Đề tài Chiến lược cạnh tranh xuất khẩu gạo sang thị trường Châu Phi của công ty TNHH một thành viên du lịch & thương mại Kiên Giang

Việc đưa ra chiến lược cạnh tranh cho thị trường xuất khẩu gạo sang thị trường Châu Phi đòi hỏi sự đồng bộ của các phòng ban liên quan để thực hiện chiến lược hiệu quả nhất.công ty cần có một chiến lược dài hạn cho sản lượng và chất lượng gạo, đầu tư nhân lực và công nghệ, cải thiện bộ máy quản lý. ơn nữa cty cần có bộ phận quản lý chất lượng sản phẩm để chuyên âu trong việc quản lý sản phẩm, đáp ứng nhiều nhu cầu khách hàng. Với tiềm năng xuất khẩu gạo ngoài thị trường Châu Phi,cty có thể thâm nhập nhiều thị trường khác đặc biệt là Châu M ,E ,Châu Á.Qua đó ,cty nâng cao vị thế cạnh tranh, thương hiệu của cty càng đư c nhiều khách hàng biêt đến. Cty sẽ tạo nên ự khác biệt về sản phẩm so với các loại gạo của các nước khác. Đối với cty hiện nay,các chiến lược 4P thể hiện sự quan tr ng trong việc thâm nhập thị trường.

pdf23 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3059 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Chiến lược cạnh tranh xuất khẩu gạo sang thị trường Châu Phi của công ty TNHH một thành viên du lịch & thương mại Kiên Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chiến lược Marketing quốc tế GVHD : TS. Nguyễn Xuân Trường HVTH: Lê Văn Trung Trực Trang 1 BỘ TÀI CHÍNH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING KHOA ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC  TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ MARKETING Đề tài: CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH XUẤT KHẨU GẠO SANG THỊ TRƯỜNG CHÂU PHI CỦA CT TNHH MTV DU LỊCH & THƯƠNG MẠI KIÊN GIANG GV : TS. Nguyễn Xuân Trường HVTH : Lê Văn Trung Trực Lớp : QTKD K01 -TNB Chiến lược Marketing quốc tế GVHD : TS. Nguyễn Xuân Trường HVTH: Lê Văn Trung Trực Trang 2 MỤC LỤC Chương I: GIỚI THIỆU Chương II: TH C TRẠNG VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA C NG T DU LỊCH THƯƠNG MẠI KG KTC 2.1. Khái quát về KTC 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của KTC 2.1.2. Tổ chức bộ máy hoạt động của KTC 2.1.3. Sơ đồ tổ chức 2.2. Kết quả hoạt động của KTC 2.3. Phương hướng hoạt động chung Chương III: PHÂN TÍCH VÀ LẬP KẾ HOẠCH MARKETING CHO VIỆC XUẤT KHẨU SANG THỊ TRƯỜNG CHÂU PHI 3.1 Lựa chọn thị trường mục tiêu của cơng ty 3.2 Thực trạng marketing tại thị trường Châu Phi trong những năm qua 3.2.1. Yếu tố bao bì 3.2.2. Yếu tố giá 3.2.3. Yếu tố phân phối 3.2.4. Yếu tố chiêu thị 3.3 Phân tích Ma trận SWOT Chương IV: CÁC GIẢI PHÁP ĐỂ TH C HIỆN CHIẾN LƯỢC. 4.1 Giải pháp cho sản phẩm 4.2 Giải pháp cho giá 4.3 Giải pháp cho phân phối 4.4 Giải pháp cho chiêu thị Chương V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 5.1. Kết luận 5.2. Kiến nghị TÀI LIỆU THAM KHẢO Chiến lược Marketing quốc tế GVHD : TS. Nguyễn Xuân Trường HVTH: Lê Văn Trung Trực Trang 3 CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU Trong u hướng hội nhập với nền kinh tế trong khu vực và trên thế giới WTO, Việt Nam đang thực hiện quá trình cắt giảm mậu ịch thuế quan, tự o u t nhập khẩu hàng hĩa ,các oanh nghiệp phải tận ng tối đa ức mạnh nội lực của mình mới cĩ thể tồn tại trong mơi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt. Các oanh nghiệp hiện nay, ngồi việc mong muốn giành đư c thị trường nội địa mà cịn ây ựng kế hoạch mở rộng ang thị trường nước ngồi. o đĩ,các cơng ty hay oanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực u t khẩu đã nắm bắt kịp nhiều cơ hội kinh doanh, ây ựng nhiều h p đồng mua bán với các đối tác kinh oanh là những cơ hội thuận l i cho các oanh nghiệp u t khẩu cĩ thể thu đư c nhiều l i nhuận và tính kinh tế trong hoạt động kinh oanh. Gạo là một mặt hàng u t khẩu chủ lực trong nhiều năm qua với ố lư ng u t khẩu đều tăng. Trước đây, các thị trường u t khẩu chính của Việt Nam là ở một ố nước Châu Á và các nước Trung Đơng thì giờ đây Châu Phi là một thị trường đầy tiềm năng để mở rộng u t khẩu. Châu Phi đa phần là những nước về tài nguyên khống ản r t phong ph nhưng nghèo về kinh tế,trình độ th p, iện tích trồng tr t ít vì phần lớn là a mạc . iện tích trồng tr t bị ảnh hưởng bởi ự khắc nghiệt thời tiết và nền canh tác,k thuật nơng nghiệp lạc hậu .Đĩ là những yếu tố gây ra r t nhiều khĩ khăn cho người ân trong việc trồng và phát triển lương thực,thực phẩm. Gạo đư c người ân châu Phi ử ng như là thực phẩm chính trong bữa ăn hàng ngày và giá gạo Việt Nam đư c đa ố thị trường các nước Châu Phi àng ch p nhận. Đây chính là điều kiện thuận l i cho việc u t khẩu l a gạo ang thị trường này, là một ưu thế khác biệt ,l i thế o ánh để l a gạo Việt Nam nhanh chĩng chiếm đư c thị trường. Châu Phi hiện đang chiếm 30-35% thị phần u t khẩu gạo của ta. ạo Việt Nam đang cĩ l i thế cạnh tranh nhờ gạo 5% t m o với đối thủ hiện nay là Paki tan ,Ấn Độ ,Myanmar.Về phần gạo c p cao thì Việt Nam vẫn khơng thể o ánh với đối thủ Thái Lan về ch t lư ng gạo. Vì vậy điều này ẽ tạo nhiều thách thức và khĩ khăn cho các oanh nghiệp Việt Nam khi tham gia u t khẩu giữ vững trên thị trường này.Các oanh nghiệp u t khẩu gạo Việt Nam nĩi chung và KTC nĩi riêng muốn đẩy mạnh u t khẩu sang thị trường Châu Phi thì các cơng ty phải hoạch định kịp thời tạo ra những chiến lư c phát triển mang tính lâu ài. Một cuộc đổi mới mang tính áng tạo để cạnh tranh bền vững trên thị trường thơng qua các ản phẩm, ây ựng thương hiệu và Chiến lược Marketing quốc tế GVHD : TS. Nguyễn Xuân Trường HVTH: Lê Văn Trung Trực Trang 4 chiến lư c marketing tốt. o đĩ,ch ng ta phải phân tích khĩ khăn và thuận l i của mơi trường bên trong , bên ngồi để cĩ những giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường Châu Phi. Chiến lược Marketing quốc tế GVHD : TS. Nguyễn Xuân Trường HVTH: Lê Văn Trung Trực Trang 5 CHƯƠNG II: HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA KTC 2.1. Khái quát về KTC Cơng ty TN MTV u lịch Thương mại Kiên iang đư c thành lập theo Quyết định ố 13 QĐ- N ngày 24 tháng 0 năm 2010 của N T nh Kiên iang trên cơ ở chuyển đổi Cơng ty u lịch – Thương mại Kiên iang, hoạt động theo Luật oanh nghiệp kể t ngày 01 tháng 0 năm 2010. Tiền thân của Cơng ty u lịch – Thương mại Kiên iang đư c thành lập trên cơ ở h p nh t : Cơng ty Thương mại Kiên iang và Cơng ty u lịch Kiên iang, hoạt động theo mơ hình cơng ty m – cơng ty con, vốn điều lệ là 3 t đồng. Tr ở chính đặt tại : 1 0 Trần Ph , Phường Vĩnh Thanh Vân, Tp. ạch iá, T nh Kiên iang. Cơng ty TN MTV u lịch Thương mại Kiên iang là oanh nghiệp 100% vốn nhà nước, trực thuộc N T nh Kiên iang, hoạt động theo luật oanh nghiệp, đư c ph p tổ chức cung ứng, kinh oanh các ản phẩm, ịch v , ngành nghề như : kinh oanh ăng ầu, u t khẩu gạo và nơng ản khác, nhập khẩu phân bĩn, ơ tơ con các loại, ay át chế biến gạo, kinh oanh ịch v nhà hàng, khách ạn, u lịch lữ hành, ịch v ăn uống, vận tải hành khách, mua bán nơng ản ơ chế, lương thực, kinh oanh bách hố tổng h p . . . và một ố lĩnh vực khác. Cơng ty TN MTV u lịch Thương mại Kiên iang là một trong những Tổng cơng ty lớn nh t của T nh Kiên iang và là một trong những Tổng cơng ty mạnh của Đồng b ng Sơng Cửu Long, hoạt động theo mơ hình cơng ty m – cơng ty con, kinh oanh đa ngành nghề. Tên oanh nghiệp : Cơng ty TN MTV u lịch Thương mại Kiên iang Tên giao ịch : Kien iang Tra e an Touri m Company Limite . 2.1.1. Quá trình hoạt động và phát triển của KTC iện nay,cơng ty cĩ đơn vị kinh oanh trực thuộc: Xí nghiệp Kinh oanh Xăng ầu Kiên iang; Xí nghiệp Kinh oanh Xăng ầu Ph Quốc; Nhà máy Chế biến ạo Xu t khẩu Tân iệp; Nhà máy chế biến gạo Tân thành, Nhà máy Chế biến ạo Xu t khẩu Chiến lược Marketing quốc tế GVHD : TS. Nguyễn Xuân Trường HVTH: Lê Văn Trung Trực Trang 6 iồng iềng; Xí nghiệp Kinh oanh V-TM Tổng h p; Nhà máy thực phẩm đĩng hộp KTC. Tổng ố nhân ự hiện cĩ : 4 người. Vốn điều lệ 31 t 2 triệu đồng; trong đĩ, vốn tại Cơng ty m là 130 t triệu 2 4 ngàn đồng , vốn đầu tư tài chính tại các cơng ty thành viên là 1 4 t 52 triệu 3 ngàn đồng. Kinh oanh đa ngành nghề, ngồi kinh oanh u t khẩu gạo, ăng ầu mang tính chiến lư c, KTC cịn u t khẩu các mặt hàng nơng thủy ản khác như: Tiêu các loại, đồ hộp u t khẩu ( cá ng ngâm ầu, cá a ine, …v.v….) và nhập khẩu: phân bĩn, thuốc bảo vệ thực vật, ịch v u lịch, kinh oanh b t động ản. iện nay, KTC cĩ 05 cơ ở ay át và lau bĩng gạo với ây chuyền cơng nghệ hiện đại, quản lý ch t lư ng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO: 001 : 200 . Tổng cơng u t chế biến đạt 250 – 300 ngàn t n năm. ệ thống kho cĩ ức chứa 114.000 t n. Về kinh oanh ăng ầu o các Xí nghiệp trực thuộc đảm nhiệm. Năng lực kinh oanh Cơng ty hiện cĩ 5 tổng kho tại Th Phước, An hịa, ình an, Kiên Lương, Ph quốc với ức chứa . 50 m3. ệ thống trực tiếp bán lẽ gồm 21 Cửa hàng ăng ầu tiêu chuẩn. Hệ thống đại lý cĩ 2 đại lý ( 2 đại lý ngồi t nh ) 2.1.2. Các lĩnh vực kinh doanh thế mạnh của Cơng ty + Sản u t, u t khẩu gạo: Là một trong những đơn vị u t khẩu gạo u t ắc của Việt Nam. T năm 2004 đến nay, cơng ty đư c ộ Thương mại khen tặng và trao c p: “ oanh nghiệp u t khẩu uy tín 5 năm liền 2004-200 ”; ng khen về thành tích u t khẩu cao (t lệ tăng trưởng hơn 20% o với năm trước và thu h t nhiều lao động). Năm 200 , kết quả kinh oanh u t khẩu gạo cơng ty đứng thứ 3 cả nước với ố lư ng u t khẩu trực tiếp đạt 302.502 t n gạo. Năm 200 , cơng ty đã u t khẩu trên 3 0.000 t n gạo ang các thị trường: Châu Phi, Philippine, In one ia, Malay ia, Singapore, Châu Chiến lược Marketing quốc tế GVHD : TS. Nguyễn Xuân Trường HVTH: Lê Văn Trung Trực Trang 7 Âu, Nga… Năm 200 , với oanh thu đạt trên 4. 00 t Cơng ty vinh ự đư c ộ Cơng thương t tặng anh hiệu: Top 15 oanh nghiệp hàng đầu Việt Nam về oanh thu. Ngồi ra, Cơng ty cịn đạt đư c nhiều anh hiệu khác như: C p vàng Thương hiệu – Nhãn hiệu năm 200 , oanh nghiệp cĩ ịch v thương mại tốt nh t… Một ố c p và gi y chứng nhận của Cơng ty đã đạt đư c: + Kinh oanh ăng ầu: Với hơn 35 năm kinh nghiệm về lĩnh vực kinh oanh ăng ầu, hàng năm Cơng ty cung c p ra thị trường tiêu th trên 150 triệu m3 chiếm 0% thị trường tiêu th của t nh Kiên iang, l i nhuận năm au cao hơn năm trước đạt t 20% trở lên, mặt hàng chính ăng A 2, ầu O, ầu ezen, nhớt các loại và các ph phẫm ph c v cho ngành ăng ầu … iện nay Cơng ty đã phát triển rộng khắp các cửa hàng và các kho ăng ầu trên hầu hết các huyện, thị, thành của t nh Kiên iang. Cơng ty đã liên kết cùng Cty TN MTV Xăng ầu khu vực II thành lập Cơng ty TN 2TV đầu tư ây ựng hệ thống cảng kho ăng ầu Kiên Lương, cơng u t 240 triệu M3 năm nh m đáp ứng nhu cầu trong nước đồng thời u t khẩu trực tiếp ang các nước cĩ nhu cầu về lĩnh vực kinh oanh ăng ầu … + u lịch – Khách ạn: Kiên iang là một trong những t nh đư c thiên nhiên ban tặng cho nhiều anh lam thắng cảnh nổi tiếng đư c trong và ngồi nước biết đến, c thể hàng năm trên 2,5 triệu khách đến Kiên iang, trong đĩ gần 00 ngàn khách quốc tế. Xác định đây là một trong những ngành nghề kinh oanh thế mạnh của t nh nhà nên Chiến lược Marketing quốc tế GVHD : TS. Nguyễn Xuân Trường HVTH: Lê Văn Trung Trực Trang 8 Cơng ty đã đầu tư phát triển hệ thống u lịch – Khách ạn hầu hết trên các huyện, thị, thành cĩ địa anh nổi tiếng của t nh Kiên iang nh m đáp ứng nhu cầu của u khách, với hơn 15 khách ạn và 03 trung tâm lữ hành ẳn àng đáp ứng nhu cầu của khách trong giai đoạn hiện nay. + Kinh oanh b t động ản: Đây là lĩnh vực kinh oanh tuy cịn mới mẽ của Cơng ty, nhưng với ự nổ lực vư t bậc của tồn thể cán bộ cơng nhân viên , nh t là ban lãnh đạo Cơng ty bước đầu đã cơ bản hình thành và đưa vào kinh oanh một ố ự án r t cĩ hiểu qủa về mặt kinh tế lẫn bộ mặt phát triển đơ thị của t ng ự án. 2.1.3. Sơ đồ tổ chức Chiến lược Marketing quốc tế GVHD : TS. Nguyễn Xuân Trường HVTH: Lê Văn Trung Trực Trang 9 2.2. Kết quả hoạt động u t khẩu gạo của KTC Hội đồng thành viên Board of Management Ban Tổng giám đốc Board of Directors Ban kiểm soát Controlling Board Văn phòng công ty Personnel Department Phòng tài chính kế toán Accounting Department P. Kế hoạch kinh doanh Sales Department P. Quản lý dự án Projects Management Department Trung tâm DV Viễn Thông KTC KTC’S Telecom service Center Xí nghiệp KD DV Sửa chữa Tàu Boat repair service trading Factory XN kinh doanh Xăng Dầu KG KG Petroleum Trading Factory XN Kinh doanh DV TM Tổng Hợp General Business Center XN kinh doanh Xăng Dầu Phú Quốc Phu Quoc Petroleum Trading Factory Trạm đại diện tại TP.HCM N.máy chế biến gạo XK Tân Hiệp TH Export Rice Processing Factory N.máy chế biến gạo XK Giồng Riềng GR Export Rice Processing Factory Chiến lược Marketing quốc tế GVHD : TS. Nguyễn Xuân Trường HVTH: Lê Văn Trung Trực Trang 10 Kết quả kinh oanh u t khẩu gạo 05 năm gần đây : Năm 2006 : 232.069 tấn – Kim ngạch : 60.700.608 Usd Năm 2007 : 273.321 tấn – Kim ngạch : 80.536.480 Usd Năm 2008 : 368.041 tấn – Kim ngạch : 179.991.062 Usd Năm 2009 : 483.697 tấn – Kim ngạch : 180.857.338 Usd Năm 2010 : 240.486 tấn – Kim ngạch : 94.890.245 Usd ĐỒ THỊ BIỂU DIỄN SL XK VÀ KN XK 2006-2010 CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH VÀ LẬP KẾ HOẠCH MARKETING CHO VIỆC XUẤT KHẨU GẠO SANG THỊ TRƯỜNG CHÂU PHI 0 50 100 150 200 250 300 350 400 450 500 2006 2007 2008 2009 2010 SL XK Kim ngạch Chiến lược Marketing quốc tế GVHD : TS. Nguyễn Xuân Trường HVTH: Lê Văn Trung Trực Trang 11 3.1 L A CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU Việc lựa ch n thị trường m c tiêu là v n đề cần giải quyết trước mắt khi gạo Việt Nam bị cạnh tranh với những đối thủ u t khẩu gạo lớn. Những thị trường nhập khẩu gạo nhiều nh t của Việt Nam ở châu Phi năm 2012 gồm cĩ ờ iển Ngà (203,4 triệu S ), hana (14 , triệu S ), Senegal ( triệu S ), Angola (54, triệu S ), Cameroon (43, triệu S ), Algeria (35, triệu S ), Mozambique (32,5 triệu S ), Kenya (31,2 triệu S ), Tanzania (2 triệu S ), uinea (22, triệu S ), Nam Phi (1 ,2 triệu S ), Nigeria (1 , triệu S ), Liberia (11,4 triệu S ), abon (10, 5 triệu S ). Đĩ chính là thị trường tiềm năng để gạo Việt Nam cĩ những bước ngoặt vư t qua các đối thủ cạnh tranh khác với một chiến lư c marketing tồn cầu h p lý. Đối với cơng ty,thị trường Châu Phi là thị trường chính mang tính lâu ài và đầy tiềm năng với ản lư ng năm 2010 là 20. 3 t n đạt . 35. 04 USD (vư t a hơn thị trường châu Á, châu Âu và châu Úc) ,đến năm 2011 đã tăng lên 25. 44 t n đạt 17.357.820 USD , năm 2012 ản lư ng cĩ giảm cịn 1 .532 t n đạt .2 3.390 USD. Với việc th c đẩy đầu tư c tiến thương mại nên những năm 2010-2011 đã cĩ những mặt tích cực để đẩy mạnh u t khẩu gạo về ch t lư ng và ố lư ng. Thị trường châu Phi là một thị trường cĩ ân ố đơng với ản lư ng nhập khẩu l a gạo ngày càng tăng- là cơ hội thuận l i để Cơng ty mở rộng thị trường tiềm năng trong những năm ắp tới. 3.2. Thực trạng Marketing của Cơng ty tại thị trường Châu Phi Sản lư ng gạo u t khẩu hàng năm ang Châu Phi tuy cĩ giảm năm 2013 nhưng vẫn uy trì mức ổn định do việc tìm kiếm các h p đồng u t khẩu hiệu quả. X t về t tr ng u t khẩu thị trường Châu Phi luơn chiếm t 40% (năm 2011) đến 50% (năm 2012). Đây là thị trường tr ng điểm và tiềm năng của Cơng ty, o đĩ Cơng ty đưa ra các chính ách,chiến lư c marketing h p lý nh m giữ vững thị trường này trước ự cạnh tranh gay gắt của các nước u t khẩu gạo khác. 3.2.1 ếu tố bao bì, sản phẩm: Chiến lược Marketing quốc tế GVHD : TS. Nguyễn Xuân Trường HVTH: Lê Văn Trung Trực Trang 12 Về bao bì, hiện Cơng ty u t khẩu ản phẩm với 02 loại bao là 30kg và 50kg. Điều này là thích h p cho việc u t khẩu nhưng điểm yếu bao bì chưa ghi rõ vùng nguyên liệu,bao bì chưa cĩ tính thương hiệu vì bao bì ch cĩ một thơng tin chính là nguồn gốc u t ứ là gạo Việt Nam và khi các cơng ty bán qua nhiều trung gian (Trader) và đến khi tới tay người tiêu ùng thì thương hiệu gạo Cơng ty chưa nổi bật. Đối với Thái Lan, bao bì gạo u t khẩu đư c thiết kế r t đ p mắt, mang hình ảnh người ph nữ Châu Phi mang tính phù h p với văn hĩa của các nước này. Nhãn hiệu của ản phẩm cũng đư c đầu tư h p lý, nhãn hiệu là “Africa Mother”. Đây là yếu tố mà bao bì gạo của Cơng ty chưa đạt tới đư c. ên cạnh đĩ, trên bao bì của ản phẩm gạo Thái cĩ cách hướng ẫn chế biến, thành phần inh ưỡng. Đây là ự khác biệt mà các Cơng ty u t khẩu gạo Việt Nam chưa làm đư c . o Cơng ty u t khẩu qua trung gian ản phẩm đư c bán qua nhiều khâu nên bao bì ản phẩm đến tay người tiêu ùng ẽ khơng cịn nhãn mác, bao bì ban đầu. o đĩ viêc Cơng ty u t khẩu trực tiếp ang thị trường này thì Cơng ty cần phải ch ý cần cĩ tên và logo của Cơng ty mình để tăng cường giới thiệu tên của mình với người tiêu ùng tại Châu Phi. Mặt hàng gạo đư c tiêu th mạnh trên thị trường này là mặt hàng gạo cao c p. Các mặt hàng gạo c p th p đư c tiêu th khá mạnh.Thị trường châu Phi đã tiêu th một lư ng lớn gạo c p cao nhưng khơng cĩ ự ràng buộc về tiêu chuẩn gạo ,trong khi các thị trường khác địi hỏi gạo ch t lư ng cao hơn, khĩ tính hơn trong các tiêu chuẩn. Tuy nhiên, các ản phẩm gạo c p cao mà cơng ty cung c p cho thị trường này vẫn khơng cĩ gì khác biệt o với các đối thủ cạnh tranh như Ấn Độ, Thái Lan. Các ản phẩm mang đặc tính khác biệt của Cơng ty hiện nay chủ yếu là gạo cĩ chứa vi lư ng và vitamin nhưng ản lư ng chưa nhiều và các ản phẩm này thường đư c bán tại các thị trường c p cao như châu Âu và châu M . Nếu t trên gĩc độ Cơng ty ch cung c p gạo c p th p thì v n đề ây ựng thì v n đề ây ựng thương hiệu, tạo ự khác biệt là khơng cần thiết. iện nay, Cơng ty vẫn cung c p gạo c p cao và ản lư ng chiếm 50%- 60%. Gạo c p trung bình Cơng ty bán ra với ố lư ng r t khá. o vậy, nếu Cơng ty khơng ch tr ng v n đề ây ựng chiến lư c ây ựng chiến lư c, ác định thương hiệu của mình thì Cơng ty ẽ khĩ tồn tại lâu ài trên thị trường này. ởi vì t về gạo c p cao thì các khách hàng hiện nay đều cho r ng gạo Việt Nam khơng thể b ng gạo Thái Lan, gạo c p th p thì giá bán của Cơng ty khơng b ng giá bán của Paki tan,Ấn Độ và Thái Lan khi ả hàng tồn kho. Do Chiến lược Marketing quốc tế GVHD : TS. Nguyễn Xuân Trường HVTH: Lê Văn Trung Trực Trang 13 đĩ, Cơng ty cần phải nhanh chĩng ây ựng một chiến lư c h p lý để nhanh chĩng chính thức cĩ tên trên thị trường Châu Phi. 3.2.2 ếu tố giá: Tình hình chung về iá gạo u t khẩu hiện nay của các oanh nghiệp Việt Nam là th p o với các nước khác ,do ch t lư ng gạo Việt Nam th p u t phát t ch t lư ng gạo của giống l a I 50404 đư c trồng trên quy mơ lớn . Trong năm 2012 giá gạo Việt Nam thua Thái Lan t 15-20 S t n (gạo Thái Lan 5% 3 0-3 0 S T n,gạo VN 5% 365-3 0 S t n) , giá gạo Việt Nam cao hơn Paki tan về loại c p th p nhưng nếu tính thêm chi phí vận chuyển vào thì gạo Việt Nam chưa thể cạnh tranh tốt với giá bán tại thị trường này. (Nguồn: FAO) Chênh lệch về giá giữa Việt Nam và Thái Lan ngày càng tăng những năm gần đây điều này là o một phần gạo của Thái Lan t về ch t lư ng cĩ ự đầu tư đồng đều honư trong ản phẩm gạo bán ra. Nếu t về mặt marketing thì các Cơng ty u t khẩu gạo Thái Lan luơn biết làm tăng giá trị của thương hiệu gạo của mình b t ch p cĩ những thơng tin khơng tốt về ản phẩm. So với M thì Việt Nam cũng phải cam chịu Chiến lược Marketing quốc tế GVHD : TS. Nguyễn Xuân Trường HVTH: Lê Văn Trung Trực Trang 14 ố phận là luơn phải bán với giá th p hơn đối thủ cạnh tranh. ạo Việt Nam ch cĩ giá hơn o với Paki tan nhưng t về gạo c p cao thì giá bán của Paki tan cũng ch chênh lệch cĩ 5 S t n. Điều này là o gạo Việt Nam lẫn Paki tan vẫn chưa cĩ thương hiệu, nhưng Việt Nam hiện là nước u t khẩu gạo đứng thứ hai thế giới với giá bán như vậy thì vẫn chưa ứng tầm của mình. 3.2.3 ếu tố phân phối: iện nay, Cơng ty bán gạo qua trung gian, các khách hàng nhập một lư ng lớn gạo au đĩ mới đem bán lại tại thị trường Châu Phi. Một ố h p đồng cĩ đề cập đến nước ẽ đến như hana, Mozambique,Guine… một ố ch nĩi là u t khẩu ang thị trường Châu Phi au đĩ khách hàng mới quyết định là ẽ bán tại thị trường nào. ình thức giao hàng là FO , ch thanh tốn qua L C; đây là hình thức u t khẩu đư c ua chuộng vì nĩ ẽ gi p Cơng ty hạn chế đư c rủi ro trong vận chuyển gạo. Vì gạo là một mặt hàng nếu khơng bảo quản kĩ ẽ bị hư hỏng, giảm ch t lư ng. Nếu Cơng ty giao hàng theo kiểu tới cảng của nước nhập khẩu thì Cơng ty phải tự tìm kiếm tàu vận chuyển. ên cạnh đĩ, Cơng ty cũng phải tanưg ố lư ng gạo giao lên phịng việc gạo bị giảm ch t lư ng khi đến nơi. Ngồi ra, việc oanh nghiệp phải tính đ ng thời gian giao hàng cho khách hàng, nếu chậm phải bồi thường cho khách hàng. Điều khĩ khăn hiện nay là các oanh nghiệp tại Việt Nam vẫn chưa chủ động đư c việc tìm kiếm tàu vận chuyển. Ngồi ra, Cơng ty phải trả cước bốc ếp tại 2 cảng, chi phí quá cảnh qua các nước khác … và hình thức giao hàng FO là hình thức truyền thống của các oanh nghiệp Việt Nam. iện nay vẫn chưa cĩ oanh nghiệp nào cĩ kinh nghiệm trong phương thức giao hàng tại cảng bên khách hàng vì phải chịu trách nhiệm trong quá trình vận chuyển. Thuận l i trong việc u t khẩu tại cảng mà khách hàng yêu cầu nếu tính tốn đ ng giá ẽ thu l i hơn cho oanh nghiệp. o đĩ, Cơng ty khơng thể nào tính chính ác giá bán nào cĩ lời nếu giao hàng theo hình thức này. ởi vậy, Cơng ty hồn tồn khơng chủ động hoặc biết đư c chính ác ản phẩm gạo của mình ẽ đư c bán ở đâu, khách hàng cảm nhận như thế nào về ản phẩm, khách hàng cĩ biết đến đĩ là ản phẩm của ai cung c p … ên cạnh đĩ, Cơng ty ẽ khơng thể nắm bắt đư c thơng tin của thị trường Châu Phi. Chiến lược Marketing quốc tế GVHD : TS. Nguyễn Xuân Trường HVTH: Lê Văn Trung Trực Trang 15 3.2.4 ếu tố tiếp thị: Nhờ Cơng ty chủ động tìm kiếm thị trường nên ố lư ng khách hàng nhập khẩu gạo ngày càng tăng lên cộng với ự giới thiệu của các khách hàng cũ đã gi p Cơng ty cĩ thêm những đơn đặt hàng mới cĩ giá trị cao. ên cạnh đĩ, Cơng ty thường uyên tham ự các hội ch nơng nghiệp để giới thiệu ản phẩm của mình với các khách hàng trên thị trường thế giới. Tham gia các chương trình o hiệp hội lương thực tổ chức, đi khảo át thị trường Châu Phi nh m tìm kiếm đối tác mới … những hoạt động marketing hiện nay tuy chưa nhiều nhưng cũng đã gĩp phần gi p Cơng ty hiểu biết hơn về thị trường đầy tiềm năng này. o Cơng ty chưa cĩ bộ phận marketing nên các hoạt động marketing vẫn o phịng kế hoạch thiết lập. o bộ phận này đảm nhiệm quá nhiều nhiệm v nên cơng tác marketing chủ yếu vẫn ch là làm ao bán đư c hàng chứ chưa ch tr ng vào các P khác trong 4P. ên cạnh đĩ, các hoạt động marketing chủ yếu của Cơng ty trong thời gian qua ph thuộc r t nhiều vào iệp hội lương thực trong việc đi nghiên cứu thị trường tại Châu Phi cũng như tham ự các hội thảo chuyên ngành. Việc tham gia các hội ch cũng khơng thể chủ động đư c thời gian, các hoạt động đều o ban tổ chức lên ẵn. Ngồi ra, tại các hội ch thì cũng là giới thiệu ản phẩm của mình với người tiêu ùng trong nước chứ chưa thể giới thiệu với các khách hàng nước ngồi. Vì vậy, việc Cơng ty tự tìm kiếm khách hàng giới thiệu đến khách hàng mới là hồn tồn r t khĩ khăn. ên cạnh đĩ, việc Cơng ty tổ chức hội nghị khách hàng cũng bị hạn chế bởi vì đây là những Cơng ty nước ngồi. Việc mời h đến tham ự những hội nghị cũng khá khĩ khăn. ên cạnh đĩ, Cơng ty vẫn chưa tổ chức một hội nghị khách hàng thât ự mà ch tổ chức chung với đại hội cổ đơng hàng năm. Điều này cũng ch là việc tạo mối quan hệ khách hàng, giới thiệu với h đây là Cơng ty làm ăn cĩ hiệu quả, tặng phẩm k niệm,… o đĩ, các hoạt động marketing hiện nay của Cơng ty vẫn ch giới hạn ở việc tìm kiếm khách hàng mà vẫn chưa ch tr ng đến việc là người tiêu ùng cuối cùng cĩ biết đến ản phẩm của mình hay là làm cho ản phẩm của mình thật ự nổi trội hơn với các ản phẩm của Cơng ty u t khẩu khác. o thực trạng marketing hiện nay vẫn ch là chào bán ản phẩm nên nếu khách hàng tìm th y người bán khác với giá rẻ hơn thì h ẽ mua. ên cạnh đĩ, u hướg hiện nay của các khách hàng là mua với nhiều nơi khác nhau nh m tìm kiếm giá rẻ hơn. Điều đĩ ẫn đến các đơn đặt hàng của các khách hàng truyền thống như Phoenix ,Ovlas, v.v… ố lư ng giảm đáng Chiến lược Marketing quốc tế GVHD : TS. Nguyễn Xuân Trường HVTH: Lê Văn Trung Trực Trang 16 kể t đầu năm nhưng nhờ Cơng ty tìm kiếm thêm đư c nhiều khách hàng nên ản lư ng bán ra vẫn đư c bảo đảm. 3.3 Phân tích SWOT: Điểm mạnh (S):  Cơng ty cĩ năng lực quản lý tốt trong nhiều năm với đội ngũ nhân viên trẻ năng động và áng tạo.  Cĩ uy tín trên thị trường u t khẩu gạo quốc tế.  Năng lực tài chính mạnh  Hệ thống kho và chế biến phân bố rộng rãi ,h p lý thuận l i cho việc tiếp cận nguyên liệu.  Cơng nghệ bảo quản tốt và t ng bước cập nhật  Ch t lư ng cho ản phẩm càng đư c cơng ty quan tâm đầu tư và nghiên cứu. Điểm yếu (W):  Chưa ây ựng thương hiệu nổi bật tại thị trường châu Phi.  Chưa tạo đư c kênh phân phối đến người tiêu ùng cuối cùng  Chưa tìm đư c phương thức thanh tốn an tồn khi mua bán với các N nhập khẩu thơng qua Ngân hàng tại châu Phi. Cơ hội (O):  Nhu cầu gạo cao c p của thị trường châu Phi tăng lên  Chính phủ quan tâm đến thị trường u t khẩu gạo  Chính phủ hỗ tr người ân k thuật canh tác loại giống ch t lư ng cao.  Khoa h c cơng nghệ phát triển mạnh.  Tiếp cận nguồn nguyên liệu theo hình thức bao tiêu ản phẩm. Đe a (T):  Sự cạnh tranh của các N u t khẩu trong nước và nước ngồi ngày càng gay gắt  Việc ả hàng tồn kho của gạo Thái Lan  ủi ro trong thanh tốn tại các ngân hàng của Châu Phi chưa đư c kiểm ốt. Chiến lược Marketing quốc tế GVHD : TS. Nguyễn Xuân Trường HVTH: Lê Văn Trung Trực Trang 17 CHƯƠNG IV.CÁC GIẢI PHÁP CHO VIỆC TH C HIỆN CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH Cơng ty ẽ áp ng kế hoạch marketing u t khẩu cho u t khẩu của Cơng ty trong thời gian này. ởi vì đây là hoạt động marketing gi p Cơng ty đưa ản phẩm gạo của mình tới thị trường Châu Phi một cách nhanh và hiệu quả nh t. Các nhân viên marketing ẽ nghiên cứu nền kinh tế, kể cả chính trị, pháp luật, mơi trường văn hĩa- ã hội tại nước mà Cơng ty muốn u t khẩu trực tiếp gạo ang. Điểm thuận l i là các mặt hàng gạo của Cơng ty t ng đư c bán trên thị trường này nên các mặt hàng chắc chắn đã đư c ch p nhận. Nếu Cơng ty cĩ thể khẳng định đư c thương hiệu của mình thì ẽ gi p những người ử ng gạo an tâm hơn về ch t lư ng gạo mà mình đang ăn. Việc tìm hiểu về nền kinh tế, chính trị pháp luật, mơi trường văn hĩa cần đư c Cơng ty phân tích k khi thâm nhập những thị trường khĩ tính như Nam Phi, Ai Cập để t đĩ đưa ra những chiến lư c marketing c thể hơn. Trong kế hoạch marketing hiện nay Cơng ty cần ch tr ng các yếu tố au: ản phẩm, giá bán, phân phối, chiêu thị. Cịn việc nghiên cứu thị trường ẽ áp ng cho trường h p Cơng ty ký kết những h p đồng u t khẩu trực tiếp bởi vì Cơng ty cần nghiên cứu k yếu tố chính trị pháp luật ẽ gi p Cơng ty thuận l i trong việc tìm kiếm hình thức chi trả, uy tín của khách hàng … Yếu tố mơi trường văn hĩa ẽ gi p Cơng ty thiết kế bao bì ản phẩm phù h p hơn. Sau đây là 04 kế hoạch marketing: 4.1 Giải pháp về sản phẩm: iện Cơng ty vẫn đang u t khẩu các ản phẩm gạo 5% đến 25% t m, gạo nếp,gạo thơm, Ja mine. V n đề là cơng ty nên tập trung nâng cao ch t lư ng ản phẩm theo các trình tự au: Nâng cao ch t lư ng ản phẩm hiện cĩ b ng cách tăng cường thơng tin vào các ản phẩm cĩ t lệ t m th p (5%-10% t m ,ghi rõ loại giống l a),gạo thơm (gạo c p cao loại nào) và giảm ần các ản phẩm 15- 25% t m để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường. iện nay, cơng ty đang đầu tư các Silo (các thùng cĩ thể chứa đựng lư ng lớn gạo) với khả năng bảo quản gạo tốt,tự trộn và y để đảm bảo gạo khơng bị mốc và khơng bị ẩm ướt bởi điều kiện thời tiết. Đồng thời,làm giảm thời gian vận chuyển khi u t kho và cĩ thể cung ứng ản phẩm gạo cần thiết để cung c p cho các đối tư ng Chiến lược Marketing quốc tế GVHD : TS. Nguyễn Xuân Trường HVTH: Lê Văn Trung Trực Trang 18 khách hàng.Xây ựng tập trung vào các loại gạo đặc ản với hàm lư ng vitamin, khống ch t nh m tạo ự đa ạng cho ản phẩm. Đĩ là ây ựng chiến lư c cho ản u t luá thơm cao c p: - Trong kinh nghiệm và h c tập các nước về ản u t và chế biến u t khẩu gạo thơm. Đối với Việt Nam ch ng ta ản u t luá thường chiếm khoảng 0% cịn lại nếp và gạo thơm 10% - o với Thái lan ản u t gạo thường 20-30%, cịn 0% là gạo thơm. - iện nay gạo thơm Việt Nam u t khẩu cĩ giá 0- 00 S FO loại bao 50kg – Nếu bao 5kg cộng thêm vào giá 40 S t n. - ạo thường Việt Nam u t gạo 5% t m giá ưới 400 S FO , gạo25% t m giá ưới 3 0 S (giá gạo trong nước tương ứng 200 đồng kg và 300 đồng kg cho 2 loại trên ). * Cơng ty TN MTV u lịch – Thương mại Kiên iang: ự kiến đầu tư một nhà máy chuyên về gạo thơm, cơng u t 500 t n l a ngày là mơ hình mới nh t. Đặc thù nhà máy :  Cơng nghệ y l a thơm;  Cĩ Silơ trữ l a – khi bán mới đưa ra ay át để giữ độ thơm;  Nhà máy ay át;  ây chuyền lau bĩng;  Máy tách màu;  ây chuyền băng tải, đĩng gĩi bao bì. T 1kg trở lên. ự kiến vốn đầu tư 200 t đồng * Nhà máy này ph c v nhu cầu u t khẩu ản phẩm mới, ẽ cĩ tác động chuyển đổi ản u t của người trồng l a t l a thường ang l a thơm cĩ ch t lư ng cao. về phía Cơng ty đầu tư và bao tiêu kh p kín, cho người trồng luá thơm ổn định về giá và cĩ l i nhuận cao. Trong những năm gần đây,Nhà nước ây ựng những vùng chuyên canh l a. Cơng ty cĩ cơ hội ký kết h p đồng với người nơng ân để h trồng những cánh đồng mẫu lớn với các giống l a cĩ ch t lư ng, đạt tiêu chuẩn về global ap,quản lý truy u t nguồn gốc àng ,chủ động đư c nguồn hàng cĩ ch t lư ng và nguồn cung ứng ổn định cho các nước Châu Phi. Cơng ty đang ây ựng ít nh t một vùng nguyên liệu đảm bảo đủ l a cung c p ít nh t 15% lư ng gạo u t khẩu trong năm theo h p đồng năm 2013, t năm 2014 – 2015 phải đảm bảo ít nh t 50% lư ng gạo u t khẩu theo h p đồng và au 2015 là 0% trở lên. Cơng ty ây ựng phương pháp tiếp cận với hệ thống thương lái thu mua l a Chiến lược Marketing quốc tế GVHD : TS. Nguyễn Xuân Trường HVTH: Lê Văn Trung Trực Trang 19 theo hướng chuyên nghiệp, cĩ đăng kí kinh oanh, thương lái ký h p đồng với nơng ân ản u t trên cơ ở h p đồng ký với cty về chủng loại giống, ch t lư ng l a. iện nay, bao bì ản phẩm đã thể hiện xu t ứ, ngày ản u t, thời hạn ử ng tốt nh t nhưng vẫn chưa cĩ nhãn hiệu riêng của Cơng ty. Cơng ty phải ây ựng thêm logo và thương hiệu của mình trên bao bì ản phảm. Ngịai ra, Cơng ty cĩ thể thêm bảng thành phần inh ưỡng. Cơng ty nên cung c p thêm thơng tin về cách ử ng đối với t ng loại gạo để chuyên biệt hĩa ản phẩm gi p cho khách hàng cĩ ự lựa ch n ưa thích đối với gạo Việt. Đĩ là cách gi p bao bì Cơng ty trở nên đa ạng và cĩ tính thương hiệu hơn. Trong trường h p u t khẩu trực tiếp thì Cơng ty cần nghiên cứu tình hình văn hĩa ã hội để thiết kế bao bì cho phù h p với văn hĩa của người ân noiư đây. Điều này ẽ gi p ản phẩm gạo của Cơng ty đư c nhiều người tiêu ùng biết tới. Ngồi ra, Cơng ty cần thành lập riêng một bộ phận quản lý ch t lư ng ẽ gi p Cơng ty quản lý đư c ch t lư ng gạo của mình. 4.2 Giải pháp về giá: Giá gạo u t khẩu của Cơng ty trong thời gian qua chủ yếu đư c định vị ựa trên ch t lư ng gạo Trung ình chủ yếu và giá gạo tổng thể đư c em như mức giá trung bình. Tại thị trường Châu Phi ,Cơng ty định vị giá gạo Việt Nam ở điểm , gạo paki tan đư c ác định tại điểm A ,cịn lại giá gạo Thái Lan đư c định vị ở điểm C. õ ràng,ta th y r ng gạo Thái luơn bán với giá cao hơn ch ng ta. Khi cĩ u hiệu m lên của bên nhập khẩu Châu Phi,h ẽ ch p nhận loại gạo ch t lư ng cao của cơng ty vì khơng thể tìm đư c nguồn cung c p tốt hơn t Thái Lan với giá khá cao như vậy. Với cơ hội đĩ,cơng ty ẽ thực hiện chiến lư c thâm nhập với phân kh c ch t lư ng gạo cao với giá th p hơn giá gạo Thái Lan nhưng khách hàng vẫn cĩ thể ch p nhận với mức tiêu th lớn. Chất lượng Giá Thấp TB Cao Cao TB Thấp A B C Chiến lược Marketing quốc tế GVHD : TS. Nguyễn Xuân Trường HVTH: Lê Văn Trung Trực Trang 20 4.3 Giải pháp về phân phối: Châu Phi là thị trường mới và chứa đựng nhiều rủi ro cho các N u t khẩu của Việt Nam. Thơng tin về các đối tác nhập khẩu gạo tại các nước châu Phi khơng nhiều nên trước mắt các N Việt Nam phải lựa ch n hình thức u t khẩu qua khâu trung gian. Ngồi ra, Việt Nam và các nước châu Phi chưa cĩ những thỏa thuận h p tác về ngân hàng ẫn tới việc N làm thủ t c mở L C phức tạp, thời gian chuyển tiền k o ài, chi phí ngân hàng trung gian cao. Trong khi đĩ, các N trung gian quốc tế cĩ l i thế về vốn và hệ thống phân phối ở hầu khắp châu Phi nên àng trong việc giải quyết những khĩ khăn này, nh t là khâu thanh tốn. Vì thế,cơng ty ây ựng kế hoạch chiến lư c liên kết với các tổ chức mua bán trung gian (tra er) hoặc tìm kiếm ự án,h p đồng nhập khẩu của các cơng ty nhập khẩu gạo của Châu Phi để gạo VN trực tiếp đến người ân châu Phi mà khơng cần qua tổ chức trung gian. 4.4 Giải pháp về chiêu thị: iải pháp về chiêu thị gắn liền với kế hoạch ây ựng và phát triển thương hiệu cơng ty Cơng ty đặc biệt quan tâm đến chiến lư c ây ựng và phát triển thương hiệu trong chiến lư c marketing. Theo đĩ, phải nghiên cứu thị trường, nắm vững thị hiếu người tiêu ùng, t đĩ cĩ ự đầu tư thỏa đáng để ây ựng thị trường, ây ựng thương hiệu khách hàng m c tiêu, nâng cao khả năng áng tạo tên thương hiệu và ngân hàng thương hiệu.Tham gia hội ch trong nước và quốc tế. Ch tr ng đăng ký bảo hộ thương hiệu ở cả trong nước và nước ngồi một cách nghiêm t c, đầy đủ và kịp thời. Đây là yếu tố khơng thể thiếu đối với Cơng ty để phát triển lâu ài và bền vững, là cơ ở pháp lý để bảo vệ thương hiệu, đồng thời là thước đo đánh giá ự phát triển của Cơng ty. ơn nữa,cơng ty ây ựng việc quảng bá hình ảnh Cơng ty, giới thiệu tên thương hiệu của hàng hĩa, của Cơng ty trên các phương tiện thơng tin đại ch ng, nh t là trên mạng internet. Xây ựng trang web với những thơng tin thường uyên, liên t c, đa ạng và ống động với m c tiêu là phải tạo cho khách hàng cĩ nhận biết đầy đủ và cĩ n tư ng tốt đ p về tên thương hiệu. Xây ựng hệ thống nhận diện thương hiệu. Thực hiện các hoạt động c tiến thương mại : cơng ty phối h p chặt chẽ và hiệu quả với các hiệp hội chuyên ngành để tận d ng cĩ hiệu quả sự hỗ tr về c tiến thương mại, quảng bá ản Chiến lược Marketing quốc tế GVHD : TS. Nguyễn Xuân Trường HVTH: Lê Văn Trung Trực Trang 21 phẩm, thu thập thơng tin, chắp nối các kênh phân phối, tư v n pháp luật. ên cạnh đĩ, cơng ty cần thiết phải liên kết lại trong các iệp hội ngành nghề. Chiến lược Marketing quốc tế GVHD : TS. Nguyễn Xuân Trường HVTH: Lê Văn Trung Trực Trang 22 CHƯƠNG V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 5.1 Kết Luận Việc đưa ra chiến lư c cạnh tranh cho thị trường xu t khẩu gạo sang thị trường Châu Phi địi hỏi sự đồng bộ của các phịng ban liên quan để thực hiện chiến lư c hiệu quả nh t.cơng ty cần cĩ một chiến lư c ài hạn cho sản lư ng và ch t lư ng gạo, đầu tư nhân lực và cơng nghệ, cải thiện bộ máy quản lý. ơn nữa cty cần cĩ bộ phận quản lý ch t lư ng sản phẩm để chuyên âu trong việc quản lý ản phẩm, đáp ứng nhiều nhu cầu khách hàng. Với tiềm năng u t khẩu gạo ngồi thị trường Châu Phi,cty cĩ thể thâm nhập nhiều thị trường khác đặc biệt là Châu M ,E ,Châu Á.Qua đĩ ,cty nâng cao vị thế cạnh tranh, thương hiệu của cty càng đư c nhiều khách hàng biêt đến. Cty sẽ tạo nên ự khác biệt về sản phẩm so với các loại gạo của các nước khác. Đối với cty hiện nay,các chiến lư c 4P thể hiện sự quan tr ng trong việc thâm nhập thị trường. Cty cần cĩ cái nhìn vi n cảnh và ự đầu tư h p lý cho việc thực hiện chiến lư c 4P.Đĩ là ức mạnh và cơ hội để cơng ty vươn tới nắm l y thị trường trong điều kiện thế giới luơn cĩ ự cạnh tranh gay gắt. 5.2 Kiến Nghị Với chiến lư c của cơng ty đề ra r t cần sự quan tâm và chính ách của địa phương trong việc khuyến khích các Doanh nghiệp xu t khẩu gạo. Hiện nay,việc xu t khẩu gạo của cơng ty luơn cĩ hạn mức và quy định bởi Hiệp Hội lương thực Việt Nam. o đĩ, iệp hội lương thực VN nên tạo điều kiện,cơ chế linh hoạt cho các cơng ty nâng cao thế mạnh xu t khẩu gạo. Qua đĩ, cơng ty ẽ vươn đến nhiều thị trường và nắm bắt nhiều cơ hội thành cơng, tạo nên l i thế gạo Việt Nam đư c thế giới ưa chuộng. Chiến lược Marketing quốc tế GVHD : TS. Nguyễn Xuân Trường HVTH: Lê Văn Trung Trực Trang 23 Tài liệu tham khảo 1. Michael E.Porter, Chiến lược cạnh tranh, Nhà Xu t Bản Trẻ. 2. PGS.TS Nguy n Ng c Huyền và P S.TS Lê Cơng oa, Quản trị kinh doanh đương đại, NX Đại h c Kinh tế Quốc ân. 3. William M. Luther, chiến lược marketing hồn hảo, NXB Lao động Xã hội. Các website     www.fao.org  www.vinafood2.com.vn  www.thesaigontimes.vn/Home/nongsan/.  www.vietnamplus.vn/ Kinh tế / Kinh doanh  www.thitruongluagao.com

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchein_luoc_xuat_khau_gao_7244.pdf
Luận văn liên quan