Đề tài Đo lường mức độ thỏa mãn trong công việc của nhân viên tại Công ty cổ phần Dệt May Huế

Trên cơ sở lý luận và thực tiễn về sự thỏa mãn trong công việc của nhân viên tại công ty cổ phần Dệt may Huế, đề tài được thực hiện bằng phương pháp định lượng và định tính để đo lường tương đối mức độ hài lòng của người lao động đồng thời làm cơ sở để đánh giá các chính sách nhân sự của công ty và đề xuất các giải pháp để cải thiện mức độ hài lòng trong công việc cho người lao động. Nghiên cứu định tính với kỹ thuật phỏng vấn sâu theo chủ đề đã được chuẩn bị trước theo thang đo JDI giúp xác định được các yếu tố tác động đến mức độ thỏa mãn của người lao động phù hợp với đặc thù kinh doanh của Công ty cổ phần Dệt May Huế. Trong nghiên cứu chính thức bằng phương pháp định lượng, khóa luận sử dụng phiếu thu thập ý kiến nhân viên và thông qua kiểm định hệ số tin cậy Cronbach Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA và phân tích hồi quy tuyến tính bội với kết quả cuối cùng của mô hình hồi quy gồm 4 yếu tố ảnh hưởng đến mức độ thỏa mãn trong công việc của người lao động, đó là: Thu nhập, Đặc điểm công việc, Lãnh đạo, Đồng nghiệp. Kết quả phân tích là cơ sở chính để đánh giá mức độ thỏa mãn trong công việc của người lao động đồng thời đưa ra các giải pháp nâng cao mức độ thỏa mãn ấy. Các kỹ thuật kiểm định Independent T test, Mann – Whitney, One – way Anova, Krustal – Wallis cũng được sử dụng để xem xét ảnh hưởng của biến định tính đến mức độ thỏa mãn trong công việc của người lao động, hỗ trợ cho việc đưa ra các giải pháp hiệu quả

pdf87 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1443 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Đo lường mức độ thỏa mãn trong công việc của nhân viên tại Công ty cổ phần Dệt May Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ãnh đạo, hầu hết các giá trị đều >4 thể hiện đây là yếu tố làm hài lòng hầu hết các nhân viên trong công ty. Đây là chiều hướng tích cực trong việc tạo niềm tin và niềm hăng say lao động, nâng cao năng suất cho nhân viên khi họ tuyệt đối tập trung tin tưởng vào lãnh đạo của mình. Đánh giá chung Chương II đã trình bày các kết quả nghiên cứu có được từ việc phân tích và xử lý số liệu thu thập được. Trước tiên, dữ liệu đã đươc sàn lọc, làm sạch và mã hóa trước khi tiến hành xử lý và cho ra kết quả thống kê suy diễn. Phần mô tả cơ cấu mẫu giúp chúng ta có cái nhìn tổng quát về mẫu nghiên cứu theo giới tính, tuổi, chức vụ, trình độ chuyên môn, thâm niên làm việc. Phần này cho thấy sự phù hợp giữa cơ cấu mẫu so với cơ cấu lao động hiện tại của công ty cổ phần Dệt May Huế. Kiểm định thang đo các yếu tố xuất hiện trong mô hình bằng phương pháp độ tin cậy Cronbach Alpha và phân tích nhân tố EFA. Kết quả tất cả các thang đo đều có hệ số Cronbach Alpha lớn hơn 0.6 và hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.3, trừ các biến thuộc nhóm Ý thức gắn kết với công ty có hệ số Cronbach Alpha nhỏ hơn 0.6 bị loại khỏi mô hình. Kết quả phân tích nhân tố giúp ta khẳng định được 5 nhóm nhân tố Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Văn Phát Người thực hiện: Lê Thị Linh Chi – K42 Marketing Trang - 54 - từ thang đo ban đầu có độ tin cậy trong việc đo lường sự thỏa mãn trong công việc. Đó là sự thỏa mãn đối với Thu nhập, Đặc điểm công việc, Lãnh đạo, Đồng nghiệp, Cơ hội thăng tiến. Kết quả mô hình hồi quy với mô hình phân tích hồi ruy tuyến tính bội bằng phương pháp Enter cho thấy có 4 yếu tố ảnh hưởng đến mức độ thỏa mãn trong công việc của nhân viên tại Công ty cổ phần Dệt may Huế. Đó là: yếu tố Đặc điểm công việc, Thu nhập, Lãnh đạo, Đồng nghiệp. Kiểm định sự khác biệt về mức độ thỏa mãn theo các yếu tố cá nhân cho thấy không có sự khác biệt về mức độ thỏa mãn trong công việc của nhân viên theo các yếu tố: giới tính, tuổi, thâm niên, trình độ chuyên môn. Riêng yếu tố Chức vụ có tạo ra sự khác biệt về mức độ thỏa mãn trong công việc của nhân viên. Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Văn Phát Người thực hiện: Lê Thị Linh Chi – K42 Marketing Trang - 55 - CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO MỨC ĐỘ THỎA MÃN TRONG CÔNG VIỆC CỦA NHÂN VIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT - MAY HUẾ 3.1 Định hướng Theo các chuyên gia, nhóm hàng Dệt May đang có xu hướng dịch chuyển từ khu vực Đông Âu, Trung Mỹ và Nam Mỹ sang châu Á, bởi châu Á đang có lợi thế về giá thành và nhân công. Định hướng phát triển của ngành Dệt May là tập trung vào sản xuất các sản phẩm trung, cao cấp, đáp ứng yêu cầu của thị trường, xu hướng chủ yếu là đầu tư vào công nghệ để sản xuất sản phẩm chất lượng cao nhằm tăng trưởng kim ngạch trong thời gian tới. Với mục tiêu lọt vào top 5 nước xuất khẩu dệt may lớn thế giới, việc đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cần được coi là giải pháp cấp bách. Tuy nhiên, trên thực tê, vấn đề thiếu hụt lao động vẫn tồn tại buộc các doanh nghiệp phải cải tiến quy trình sản xuất, nghiên cứu áp dụng công nghệ hiện đại để giảm áp lực về lao động. Theo Tập đoàn Dệt May Việt Nam, điều lo ngại nhất của nhiều doanh nghiệp hiện nay không phải là không có đơn hàng, mà là không có đủ lao động để thực hiện đơn hàng đã ký. Bên cạnh đó, do yêu cầu về lao động tăng nhanh, nên khả năng đáp ứng của các cơ sở đào tạo chưa theo kịp. Điều đó dẫn đến tình trạng tranh giành lao động. Vì vậy, mỗi doanh nghiệp cần chủ động đào tạo nguồn nhân lực phù hợp, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ, trên cơ sở có chính sách hỗ trợ, khuyến khích công nhân nâng cao tay nghề... Công ty Cổ phần Dệt May Huế (Huegatex) là thành viên của Tập đoàn Dệt May Việt Nam, đã có những bước phát triển vượt bậc, đảm bảo việc làm ổn định cho trên 3.000 lao động với mức thu nhập khá trên địa bàn, đã khẳng định được vị thế của Công ty, uy tín với khách hàng và thương hiệu đối với thị trường có tiềm năng trên thế giới. Định hướng phát triển tiếp theo trong năm 2012 là tập trung chú trọng phát triển nguồn nhân lực. Công ty giữ vững tiêu chí làm cho CBCNV hiểu và luôn đổi mới nhận thức phù hợp với sự phát triển, luôn tạo mọi điều kiện tốt nhất để người lao động phát huy năng lực và tính sáng tạo của mình, tạo ra sự đồng thuận, đoàn kết nhất trí, đồng sức đồng lòng để cùng nhau vượt qua khó khăn thử thách.Công ty có hướng đi riêng, tạo sự khác biệt về sản phẩm và dịch vụ. Càng khó khăn, công ty càng phải trung thành với khách hàng, chia sẻ với khách hàng. Càng khó khó khăn càng phải chăm sóc kỹ lưỡng về chất lượng hàng hóa và đảm bảo tiến độ giao hàng.Bên cạnh đó, qua kết Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Văn Phát Người thực hiện: Lê Thị Linh Chi – K42 Marketing Trang - 56 - quả nghiên cứu khóa luận, cần tập trung chú trọng đến vị trí làm việc, chức vụ của nhân viên để có những đáp ứng kịp thời nhằm tạo ra bầu không khí làm việc tốt nhân cho nhân viên. Thông qua các cuộc họp giao ban, tổ chức huấn luyện đào tạo những nội dung công tác quản lý mới cho cán bộ chủ chốt của Công ty. Tạo chủ động cho cấp dưới, luôn cải tiến phù hợp mang lại hiệu quả cao. Thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch, luân chuyển cán bộ để nâng cao tinh thần trách nhiệm, thái độ làm việc và sự năng động của cán bộ quản lý. 3.2 Một số giải pháp nâng cao mức độ thỏa mãn trong công việc của nhân viên tại Công ty cổ phần Dệt May Huế Để đưa ra những giải pháp giải quyết những vấn đề còn tồn tại trong công ty, chúng ta phải đi từ những giải pháp chung nhất, cụ thể nhất. Tôi xin đưa ra một vài giải pháp sau: - Hoàn thiện hơn nữa bộ máy quản lý theo hướng hợp lý hơn nhằm quản lý kịp thời các tình huống kinh doanh cũng như đội ngũ lao động trong công ty. - Công tác quản lý nguồn nhân lực phải được chú trọng hơn nữa trong thời gian tới và ban lãnh đạo công ty phải xem xét đây là vấn đề quan trọng nhằm nâng cao hơn nữa thế mạnh của công ty. - Tìm kiếm và đào tạo các cán bộ nhân sự từ cấp cao đến nhân viên văn phòng tổ chức hành chính để làm cơ sở đề ra các giải pháp, kế hoạch về nguồn nhân sự hợp lý hơn. - Có biện pháp và kế hoạch phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp cả về trình độ chuyên môn lẫn trình độ nhận thức nhằm đáp ứng tốt hơn xu hướng phát triển kinh doanh của công ty nhằm tạo ra một đội ngũ cán bộ công nhân viên chuyên nghiệp phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp. - Phấn đấu tăng thị phần, doanh thu và lợi nhuận để nâng cao thu nhập cho người lao động đồng thời giải quyết thêm nhiều công ăn việc làm cho nhiều lao động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Những giải pháp chung và những giải pháp có tính tổng quát, là đường lối cho việc thực hiện các giải pháp khác. Đối với mỗi yếu tố ảnh hưởng sẽ có một giải pháp cụ thể và phù hợp hơn. Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Văn Phát Người thực hiện: Lê Thị Linh Chi – K42 Marketing Trang - 57 - 3.2.1 Về bố trí công việc Thời gian tới phải tiến hành bố trí lại nhân viên hợp lý hơn nữa nhằm phát huy vai trò của từng cá nhân phù hợp với năng lực, trình độ chuyên môn, sở trường công việc cũng như nguyện vọng của họ. Làm được điều này thì người lao động mới cảm thấy hài lòng với vị trí và bộ phận công tác hiện nay, họ sẽ hết mình với công việc và thường đạt được kết quả tốt nhất có thể. Điều này sẽ giúp công ty hoạt động tốt hơn tránh lãng phí về nguồn lực con người đồng thời tạo nên sự gắn bó, trung thành của nhân viên với công ty. - Tìm hiểu tâm tư, nguyện vọng của nhân viên để hoàn thiện hơn nữa cơ chế đánh giá kết quả công việc, đảm bảo độ công bằng, chính xác, làm cho nhận viên thực sự cảm thấy hài lòng. - Tìm các biện pháp để cải thiện về không gian làm việc cho nhân viên như bố trí lại nơi làm việc cho hợp lý, xây dựng các hệ thống tường cách âm xử lý tiếng ồn, lắp đặt hệ thống máy điều hòa nhiệt độ nhằm đảm bảo cho môi trường tại nơi làm việc được thoải mái, tiện nghi hơn. - Tiến hành xem xét một cách đúng mực hiện trạng các phương tiện, trang thiết bị phục vụ cho công việc tại tất cả các phòng bạn để có hướng trang bị thêm những thiết bị cần thiết: điện thoại, máy in, máy photocopy, văn phòng phẩm, 3.2.2 Về công tác đánh giá quá trình lao động Quản lý và đánh giá công việc là khâu then chốt trong công tác quản trị nhân sự góp phần thúc đẩy mạnh mẽ hoạt động của tổ chức. Việc này đã thể hiện rất rõ qua kết quả điều tra cán bộ công nhân viên công ty và đã được phân tích ở phần thực trạng. Vì vậy trong thời gian tới Ban giám đốc công ty cần tập trung vào công tác này trên các khía cạnh sau: - Bộ phận nhân sự phải phối hợp với các bộ phận chuyên môn của công ty xây dựng hệ thống đánh giá đa chiều: Cấp trên đánh giá cấp dưới, đồng nghiệp đánh giá lẫn nhau, bộ phận này đánh giá bộ phận kháccác tiêu thức đánh giá phải rõ ràng, thống nhất trên cơ sở của việc phân tích văn bản mô tả công việc cụ thể cho từng vị trí, chức danh, đồng thời phải đảm bảo dễ thực hiện. - Tăng cường hơn nữa việc phân cấp quản lý trên cơ sở quy định rõ quyền hạn và trách nhiệm của từng cấp quản trị trong hệ thống tổ chức của công ty đảm bảo tính hệ thống, tính phân quyền và tính khoa học trong quản lý. Thông qua sự Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Văn Phát Người thực hiện: Lê Thị Linh Chi – K42 Marketing Trang - 58 - phân cấp quản lý chặt chẽ, công ty sẽ hình thành được bộ máy quản lý đồng bộ giúp cho công tác điều hành đạt kết quả. - Các phương pháp đánh giá trên đều cho kết quả tốt miễn là việc đánh giá phải được tiến hành công khai, dân chủ và không được áp đặt. 3.2.3 Về công tác đào tạo - Làm tốt công tác tuyển dụng theo phương châm “Làm đúng ngay từ đầu”, chú trọng xây dựng đội ngũ nhân sự giỏi, chuyên nghiệp, đặc biệt là đội ngũ nhân viên nghiên cứu thị trường. - Tiếp tục nghiên cứu hoàn thiện mô hình tổ chức, tái bố trí phù hợp đội ngũ nhân sự, xem xét đánh giá đề xuất bổ nhiệm cán bộ phụ trách các phòng, ban còn thiếu. - Xây dựng bộ cẩm nang về đào tạo tổng hợp toàn bộ các văn bản quy định, chính sách của Tổng công ty, nghiệp vụ chuyên môn và tài liệu về các kĩ năng quản lý, kĩ năng thao tác chuyên môn. - Tổ chức thường xuyên các khóa đào tạo nâng cao nghiệp vụ cho CBCNV, tổ chức xây dựng quy chế đào tạo riêng cho từng bộ phận dựa trên cơ sở của Tổng công ty đảm bảo tốt chất lượng đào tạo và kiểm soát tốt nhân sự sau đào tạo. Xây dựng cơ chế phát triển nhân sự tiềm năng thông qua kết quả hoàn thành nhiệm vụ và kết quả học tập, nâng cao kiến thức. Bên cạnh đó việc quy hoạch đào tạo cũng cần công bố rõ ràng và minh bạch để nhân viên phấn đấu và thấy được đối xử công bằng, đảm bảo đào tạo đúng người, đúng chuyên ngành, đúng quy hoạch đào tạo. Công ty cũng cần có những cam kết với người được cử đi đào tạo tránh trường hợp một số người được đào tạo xong lại chuyển công tác cho đơn vị khác. - Đề xuất Tổng công ty cho cán bộ chủ chốt tham gia các khóa đào tạo bên ngoài để nâng cao trình độ nghiệp vụ, kỹ năng quản lý, xây dựng chế độ bồi dưỡng hợp lý khuyến khích đội ngũ CBCNV tham gia công tác soạn thảo tài liệu. - Hàng tháng tổ chức kiểm tra, đánh giá nghiệp vụ chuyên môn mà nhằm nâng cao trình độ hiểu biết, nắm bắt chính sách và làm căn cứ đánh giá, tái bố trí quy hoạch nhân sự tại từng bộ phận. 3.2.4 Về môi trường và không khí làm việc - Công ty phải có các biện pháp tạo nên một môi trường làm việc tốt hơn cho người lao động, tạo nên một mối quan hệ tốt đẹp giữa các cá nhân trong cùng một tập thể. Tạo nên sự hòa đồng bằng các cuộc vui chơi dã ngoại cho nhân viên, các buổi Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Văn Phát Người thực hiện: Lê Thị Linh Chi – K42 Marketing Trang - 59 - tiệcnhằm thắt chặt tính đoàn kết trong tập thể để người lao động có tinh thần vui vẻ hơn khi làm việc trong môi trường nhóm. Chính những điều tưởng chừng đơn giản và không có liên quan gì đến công việc này sẽ tạo ra một động lực lớn thúc đẩy nhân viên làm việc tốt hơn, gắn bó với công ty. - Đối với những nhân viên mới thì phải tạo cho những người này có thể hòa nhập tốt hơn vào tập thể và vào công việc cụ thể của bản thân bằng cách xây dựng các chương trình hòa nhập môi trường dành cho nhân viên mới, luôn phân công người hướng dẫn tận tình đối với công việc giúp người lao động không có cảm giác lạc lõng và bị tách biệt khỏi môi trường chung. - Đối với cán bộ lãnh đạo trong công ty phải luôn quan tâm một cách đúng mức đối với những nhân viên mà mình quản lý, tạo điều kiện cho họ hoàn thành tốt công việc của mình, nên tạo một mối quan hệ tốt với cấp dưới để họ có thể phản ánh những ý kiến bản thân cũng như khuyến khích những sáng kiến đóng góp cho công việc. Một người lãnh đạo tốt phải biết cách khen thưởng nhân viên của mình khi họ hoàn thành tốt công việc và cũng có những biện pháp nhắc nhở, cảnh cáo khi họ làm sai. Một điều quan trọng nữa là nên đối xử công bằng với nhân viên đừng để họ có cảm giác có thiên vị. Lãnh đạo phải là người làm gương cho nhân viên trong tất cả mọi việc, phải là người có uy tín đối với các nhân viên khác nếu không sẽ gây ra sự chống đối. Chính vì những điều này ban giám đốc nên cân nhắc kĩ càng khi chọn lựa các vị trí lãnh đạo ở các phòng, ban chức năng sao cho phù hợp nhất. - Cũng cần lưu ý rằng trong một tổ chức thì năng lực của một cá nhân không thôi thì chưa đủ mà cần phải có sự gắn kết các cá nhân với nhau để cùng hoàn thành tốt công việc được giao nhưng sự phối hợp đó diễn ra tốt hay không thì phải tiến hành phân dịnh trách nhiệm công việc một cách rõ ràng giữa các bộ phận với nhau và giữa các cá nhân với nhau. Nên đề ra nhiều hơn nữa các quy trình làm việc phù hợp với từng nhân viên tương ứng với sự phân định trách nhiệm. Mỗi bộ phận, mỗi nhân viên khi đã biết rõ mình cần làm gì và mình có trách nhiệm đối với những việc gì sẽ có cách làm việc độc lập và chủ động hơn, công ty sẽ tránh được những sự chồng chéo trong công việc. - Phải tổ chức hệ thống thông tin nội bộ thật tốt để nhận được các thông tin phản hồi một cách khách quan nhất từ phía người lao động như hòm thư góp ý, mail trực tiếp cho lãnh đạo, các cuộc thăm dò ý kiến. Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Văn Phát Người thực hiện: Lê Thị Linh Chi – K42 Marketing Trang - 60 - 3.2.5 Về sự đồng cảm những vấn đề cá nhân - Sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống gia đình là yếu tố cốt lõi ảnh hưởng đến sự hài lòng, trung thành và hoạt động năng suất của nhân viên. Để giúp nhân viên có được sự cân bằng này thì tổ chức công đoàn mà trực tiếp là các công đoàn bộ phận cần quan tâm và chia sẻ với nhân viên về những vấn đề cá nhân, cần biết được nhân viên của mình đang ở trong tình trạng nào và từ đó có thể giúp họ vượt qua khó khăn, cần bằng trong cuộc sống, công việc và gia đình. Có như vậy thì mới phát huy hết khả năng của nhân viên và mang lại hiệu quả công việc cho doanh nghiệp. - Bên cạnh tổ chức công đoàn thì các cấp quản lý trực tiếp cũng cần quan tâm đến vấn đề này và phải xem đây là nhiệm vụ thường xuyên giúp công tác quản trị nhân sự được tốt hơn và mang lại sự hài lòng cho nhân viên. 3.2.6 Về ý thức làm chủ của nhân viên Nâng cao ý thức làm chủ của nhân viên không những giúp nhân viên cảm thấy thỏa mãn, thấy mình quan trọng hơn mà còn mang lại hiệu quả to lớn trong công tác quản lý. Cụ thể cấp quản lý cần phải cung cấp và trao đổi thông tin thường xuyên với nhân viên về mục tiêu của doanh nghiệp, cho nhân viên thấy được những thuận lợi và khó khăn của doanh nghiệp, thấy được chiến lược mà doanh nghiệp đang thực hiện để từ đó phát huy ý thức làm chủ và tinh thần sáng tạo của nhân viên góp phần vào sự thành công của doanh nghiệp. 3.2.7 Về chính sách phân phối thu nhập - Với mục tiêu phát huy, kích thích người lao động nâng cao ý thức, trách nhiệm và nâng cao năng suất lao động , công ty nên tiếp tục sửa đổi và hoàn thiện Quy chế phân phối tiền lương theo kết quả sản xuất kinh doanh tháng, điều chỉnh quy chế lương, xây dựng và ban hành quy định thanh toán tiền lương chặt chẽ, rõ ràng, tổ chức thi nâng lương nâng bậc định kì cho toàn thể CBCNV trong công ty. - Công ty cần có biện pháp tuyên truyền giải thích cho nhân viên rõ hơn về cách thức trả lương hiện tại phù hợp như thế nào đối với người lao động, lợi ích của họ khi áp dụng cách tính lương này đồng thời kêu gọi sự góp ý của toàn thể nhân viên tham gia vào việc xây dựng chính sách lương phù hợp với yêu cầu của công ty. Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Văn Phát Người thực hiện: Lê Thị Linh Chi – K42 Marketing Trang - 61 - - Đảm bảo các chế độ, chính sách đãi ngộ cho người lao động, giải quyết và làm thủ tục cho các trường hợp ốm đau, thai sản, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm tai nạn – con người kết hợp. - Đối với chính sách thưởng thì đây là một chính sách động viên người lao động rất tốt nhưng khi tiến hành thì ban lãnh đạo công ty phải tìm hiểu kĩ hơn về đặc điểm của từng lao động bằng cách thường xuyên tiếp xúc với họ và lấy ý kiến từ phía đồng nghiệp, lãnh đạo trực tiếp của người lao động. Khi thưởng thì phải đưa ra hình thức và mức thưởng phù hợp với công lao đóng góp của người nhận thưởng, phù hợp với mong muốn của họ và đặc biệt phải chú trọng đến sự công bằng. Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Văn Phát Người thực hiện: Lê Thị Linh Chi – K42 Marketing Trang - 62 - PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Trên cơ sở lý luận và thực tiễn về sự thỏa mãn trong công việc của nhân viên tại công ty cổ phần Dệt may Huế, đề tài được thực hiện bằng phương pháp định lượng và định tính để đo lường tương đối mức độ hài lòng của người lao động đồng thời làm cơ sở để đánh giá các chính sách nhân sự của công ty và đề xuất các giải pháp để cải thiện mức độ hài lòng trong công việc cho người lao động. Nghiên cứu định tính với kỹ thuật phỏng vấn sâu theo chủ đề đã được chuẩn bị trước theo thang đo JDI giúp xác định được các yếu tố tác động đến mức độ thỏa mãn của người lao động phù hợp với đặc thù kinh doanh của Công ty cổ phần Dệt May Huế. Trong nghiên cứu chính thức bằng phương pháp định lượng, khóa luận sử dụng phiếu thu thập ý kiến nhân viên và thông qua kiểm định hệ số tin cậy Cronbach Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA và phân tích hồi quy tuyến tính bội với kết quả cuối cùng của mô hình hồi quy gồm 4 yếu tố ảnh hưởng đến mức độ thỏa mãn trong công việc của người lao động, đó là: Thu nhập, Đặc điểm công việc, Lãnh đạo, Đồng nghiệp. Kết quả phân tích là cơ sở chính để đánh giá mức độ thỏa mãn trong công việc của người lao động đồng thời đưa ra các giải pháp nâng cao mức độ thỏa mãn ấy. Các kỹ thuật kiểm định Independent T test, Mann – Whitney, One – way Anova, Krustal – Wallis cũng được sử dụng để xem xét ảnh hưởng của biến định tính đến mức độ thỏa mãn trong công việc của người lao động, hỗ trợ cho việc đưa ra các giải pháp hiệu quả. Kết quả phân tích cho thấy các yếu tố ưu tiên cần cải thiện là Đồng nghiệp, Công việc, Thu nhập và cuối cùng đến Lãnh đạo. Nhìn chung , các chỉ số thỏa mãn của các nhân tố này đối với công ty cổ phần Dệt May Huế là tương đối khả quan xong việc cải thiện để duy trì và ngày càng cải thiện để nâng cao hơn nữa mức độ thỏa mãn trong công việc của người lao động làm việc tại công ty là điều đáng quan tâm. Do vậy, căn cứ vào kết quả nghiên cứu, khóa luận đã đề xuất một số giải pháp cho ban lãnh đạo nhằm góp phần cải thiện mức độ thỏa mãn trong công việc cho người lao động đang làm việc tại công ty. 2. Hạn chế của đề tài và đề nghị đối với nghiên cứu tiếp theo Đề tài “Đo lường mức độ thỏa mãn trong công việc của nhân viên tại Công ty cổ phần Dệt May Huế” chỉ được thực hiện đối với công ty cổ phần Dệt may Huế do vậy Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Văn Phát Người thực hiện: Lê Thị Linh Chi – K42 Marketing Trang - 63 - chỉ có giá trị thực tiễn đối với công ty, đối với những công ty khác sẽ có kết quả khác. Nếu đề tài này được lặp lại ở những công ty khác hoạt động cùng lĩnh vực thì nghiên cứu sẽ được so sánh để xây dựng một hệ thống thang đo chung cho ngành Dệt May. Đây cũng là một hướng mới cho các đề tài nghiên cứu tiếp theo. Thứ hai, đề tài được thực hiện trong thời điểm có sự biến động mạnh vê giá cả và chi phí sinh hoạt do đó đã ảnh hưởng đến thái độ của đối tượng được khảo sát, có thể làm cho kết quả nghiên cứu của đề tài bị phiến diện. Thứ ba, đây là nghiên cứu đầu tiên của Công ty về lĩnh vực này nên có thể nhân viên được khảo sát có thể còn bỡ ngỡ với phương pháp cũng như các câu hỏi, các phương án trả lời. Điều này phần nào cũng có ảnh hưởng đến độ tin cậy của kết quả khảo sát. Theo kết quả kiểm định Krustal – Wallis, yếu tố “chức danh” có tạo ra sự khác biệt về mức độ thỏa mãn trong công việc của nhân viên làm tại công ty, tuy nhiên phương pháp kiểm định phi tham số này không giúp ta kết luận được cụ thể nhân viên ở có chức danh nào thì có sự khác biệt ý nghĩa thống kê về sự thỏa mãn trong công việc đối với nhân viên có chức danh khác. Vì vậy cần các nghiên cứu tiếp theo nên có các phương pháp để tìm hiểu về sự tác động khác nhau của chức danh đối với sự thỏa mãn trong công việc của nhân viên, từ đó đưa ra các giải pháp xác thực và hiệu quả hơn. Nghiên cứu chưa đưa vào những yếu tố xã hội có tác động đến mức độ thỏa mãn trong công việc của người lao động, điều này có thể ảnh hưởng đến kết quả nghiên cứu của đề tài. Các đề tài tiếp theo nên bổ sung thêm các yếu tố như: văn hóa công ty, danh tiếng công tyhay các yếu tốt xã hội như: gia đình, bạn bèvào mô hình để có kết quả toàn diện nhất. Do hạn chế về thời gian nên số mẫu được chọn khảo sát là 130 nhân viên. Chúng ta biết mẫu càng lớn thì mức độ chính xác của nghiên cứu càng cao, do vậy đối với những nghiên cứu sau này, nên tạo điều kiện để có thể chọn được số mẫu lớn hơn. Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Văn Phát Người thực hiện: Lê Thị Linh Chi – K42 Marketing Trang - 64 - TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Việt 1. Th.s Bùi Văn Chiêm (2007), Quản trị nhân lực, Đại học kinh tế Huế 2. James H.Donnelly, JR. James L.Gibson, John M.Ivancevich (2000), Quản trị học căn bản, NXB Thống kê. Biên soạn: Vũ Trọng Hùng. 3. Nguyễn Cảnh Chắt (2003), Tinh hoa quản lý: 25 tác giả và tác phẩm nổi tiếng nhất về quản lý trong thế kỷ XX, NXB Lao động – Xã hội. 4. Trần Kim Dung (2005), Quản trị nguồn nhân lực, NXB Thống kê. 5. Nguyễn Hữu Lam (1997), Nghệ thuật lãnh đạo, NXB Giáo dục. 6. Paul Hersel & Ken Blanc Hard (2005), Quản trị hành vi tổ chức, NXB Thống kê. Biên soạn: Trần Thị Hạnh, Đặng Thành Hưng, Đặng Mạnh Phổ. 7. Nguyễn Tiệp (2006). “Đào tạo và phát triển lao động chuyên môn kỹ thuật – tiền đề quan trọng để sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực” Tạp chí nghiên cứu kinh tế số 333 2-2006 trang 17 – 28 8. Đinh Ngọc Quyên (2003), Giáo trình quản trị nhân sự, Bộ môn quản trị doanh nghiệp – Đại học kinh tế Quốc dân Hà Nội. 9. Đỗ Văn Phức và Nguyễn Hồng Hoàng (2005). “Chất lượng nhân lực của doanh nghiệp công nghiệp: phương pháp đo lường và hiện trạng của Việt Nam” Tạp chí nghiên cứu kinh tế 326 7 – 2005 trang 47 – 51 10. Nguyễn Thị Cành (2007), Giáo trình phương pháp và phương pháp luận nghiên cứu khoa học kinh tế, NXB Đại học quốc gia tp.HCM. 11. Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), Phân tích số liệu nghiên cứu với SPSS, NXB Thống kê. 12. Một số khóa luận của sinh viên trường Đại học Kinh tế Huế. 13. Danh mục website: www.kh-sdh.udn.vn www.nguoidilam.com www.quantri.com.vn www.saga.vn Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Văn Phát Người thực hiện: Lê Thị Linh Chi – K42 Marketing Trang - 65 - www.hids.hochiminhcity.gov.vn www.vietnamnet.vn www.doanhnghiep24h.com.vn Tiếng Anh 1. M.R.Carell, Nobert F.Elert & Robert D.Hatfield (1995), Human resource management Global strategies for managing a diverse work force, Prentice Hall, Englewood Cliffs, New Jersey. 2. Likert (1976), The human organization, New York Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Văn Phát Người thực hiện: Lê Thị Linh Chi – K42 Marketing Trang - 66 - PHỤ LỤC PHIẾU PHỎNG VẤN Kính chào quý anh/chị! Tôi hiện đang là sinh viên trường Đại học kinh tế Huế, chuyên ngành Quản trị kinh doanh. Hiện nay tôi đang tiến hành nghiên cứu đề tài “Đo lường mức độ thỏa mãn trong công việc của nhân viên tại Công ty cổ phần Dệt May Huế”. Những ý kiến đóng góp quý báu của quý anh/chị qua bảng hỏi này sẽ giúp chúng tôi thu thập được những thông tin cần thiết để hoàn thành đề tài đồng thời làm cơ sở để đưa ra những giải pháp giúp Công ty cổ phần Dệt may Huế nâng cao được sự thỏa mãn trong công việc cho quý anh/chị. Toàn bộ thông tin thu thập được sẽ được bảo mật và chỉ dùng cho mục đích nghiên cứu. Rất mong nhận được sự giúp đỡ của quý anh/chị. Tôi xin chân thành cám ơn! ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Phần I: Đánh giá của Anh/ Chị về mức độ thỏa mãn trong công việc khi làm việc tại Công ty cổ phần Dệt May Huế. Câu 1: Xin các Anh/ Chị vui lòng cho biết đánh giá của mình về những phát biểu này bằng cách đánh dấu gạch chéo (X) vào ô bên trái tương ứng với mức đánh giá của các Anh/ Chị đối với từng phát biểu. Các phát biểu Mức độ đánh giá Rất không đồng ý Không đồng ý Bình thường Đồng Ý Rất đồng ý I. Bản chất công việc 1. Anh/chị được công ty bố trí công việc phù hợp với chuyên môn đã được đào tạo ☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 2. Công việc cho phép anh/ chị sử dụng tốt năng lực cá nhân của mình ☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 3. Công việc tạo ra sự thu hút và hấp dẫn anh/chị ☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 4. Công việc có nhiều thách thức, tạo cơ hội cho anh/chị tự do sáng tạo, phát triển cá nhân ☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 5. Cơ chế đánh giá kết quả hoàn thành công việc của anh/chị tại công ty là công bằng, chính xác ☐ ☐ ☐ ☐ ☐ II. Cơ hội đào tạo và thăng tiến Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Văn Phát Người thực hiện: Lê Thị Linh Chi – K42 Marketing Trang - 67 - 6. Anh/chị có đủ những kĩ năng cần thiết để làm việc ☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 7. Anh/chị được tham gia những khóa huấn luyện và đào tạo theo yêu cầu của công việc ☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 8. Công việc hiện tại tạo ra nhìu cơ hội thăng tiến cho anh/chị ☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 9. Anh/chị biết các điều kiện cần thiết để được thăng tiến trong công ty ☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 10. Chính sách đề bạt trong công ty được thực hiện công bằng ☐ ☐ ☐ ☐ ☐ III. Môi trường làm việc 11. Chức năng, nhiệm vụ trong công việc giữa các cá nhân và bộ phận là không chồng chéo nhau. ☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 12. Môi trường làm việc đảm bảo vệ sinh sạch sẽ ☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 13. Công ty luôn đảm bảo tốt các điều kiện an toàn, bảo hộ lao động ☐ ☐ ☐ ☐ ☐ IV. Đồng nghiệp 14. Các đồng nghiệp trong công ty luôn phối hợp với nhau trong công việc ☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 15. Các đồng nghiệp trong công ty rất thân thiện với nhau ☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 16. Các đồng nghiệp trong công ty luôn trao đổi, chia sẻ, giúp đỡ nhau trong công việc ☐ ☐ ☐ ☐ ☐ V. Lãnh đạo 17. Lãnh đạo có tác phong lịch sự, nhã nhặn với nhân viên ☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 18. Lãnh đạo luôn tạo cơ hội, hỗ trợ anh/chị trong công việc ☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 19. Lãnh đạo tôn trọng và biết lắng nghe ý kiến của nhân viên ☐ ☐ ☐ ☐ ☐ VI. Thu nhập 20. Mức lương hiện nay mà anh/chị nhận được tương xứng với kết quả công việc của anh/chị ☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 21. Anh/chị có thể sống hoàn toàn dựa vào thu nhập của anh/chị tại công ty ☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 22. Các khoản thưởng và phúc lợi trong công ty đa dạng ☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 23. Tiền lương và phân phối thu nhập trong công ty là công bằng ☐ ☐ ☐ ☐ ☐ VII. Ý thức gắn kết với công ty 24. Anh/chị sẵn sàng hy sinh quyền lợi cá nhân khi cần thiết để giúp công ty thành công ☐ ☐ ☐ ☐ ☐ Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Văn Phát Người thực hiện: Lê Thị Linh Chi – K42 Marketing Trang - 68 - 25. Sự sống còn của công ty là vấn đề luôn được anh/chị quan tâm ☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 26. Nếu công ty khác mời anh/chị làm việc với một mức lương hấp dẫn hơn thì anh/chị sẽ rời bỏ công ty để đến với công việc mới ☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 27. Anh/chị xem công ty là mái nhà thứ hai của mình ☐ ☐ ☐ ☐ ☐ Câu 2: Nhìn chung Anh/ Chị hài lòng với công việc của mình tại Công ty cổ phần Dệt May Huế ☐Hoàn toàn đồng ý ☐Đồng ý ☐Bình thường ☐Không đồng ý ☐Hoàn toàn không đồng ý Phần II: Thông tin chung về người được phỏng vấn 1. Giới tính: ☐Nam ☐Nữ 2. Tuổi: ☐Dưới 18 tuổi ☐Từ 18 đến 30 ☐Từ 30 đến 50 ☐Trên 50 tuổi 3. Chức vụ: ☐Quản lý ☐Không phải quản lý 4. Trình độ chuyên môn: ☐Trên đại học ☐Trung cấp chuyên nghiệp ☐Đại học ☐Lao động phổ thông ☐Cao đẳng 5. Thâm niên công tác tại công ty: ☐Dưới 5 năm ☐Từ 5 đến 25 năm ☐ Trên 25 năm 6. Thu nhập hằng tháng: ☐Dưới 2 triệu đồng ☐Từ 2 đến 5 triệu đồng ☐Trên 5 triệu đồng Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác, giúp đỡ của các Anh/ Chị. Chúc các Anh/ Chị cùng gia quyến sức khỏe, hạnh phúc, và thành đạt! Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Văn Phát Người thực hiện: Lê Thị Linh Chi – K42 Marketing Trang - 69 - A – KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THỐNG KÊ TỪ PHẦN MỀM SPSS Phụ lục A.1 – Phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha  Scale: Đặc điểm công việc Case Processing Summary N % Cases Valid 130 100,0 Excluded(a) 0 ,0 Total 130 100,0 a Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,773 5 Item Statistics Mean Std. Deviation N Anhchi duoc cong ty bo tri cong viec phu hop voi chuyen mon dao tao 3,8462 ,66428 130 Cong viec cho phep Anh/chi su dung tot nang luc ca nhan cua minh 3,9615 ,56244 130 Cong viec tao ra su thu hut va hap dan Anh/chi 3,8154 ,67954 130 Cong viec co nhieu thach thuc, tao co hoi cho anh.chi tu do sang tao, phat trien ca nhan 3,7846 ,68182 130 Co che danh gia ket qua hoan thanh cong viec cua anh/chi tai cong ty cong bang, chinh xac 3,8538 ,64833 130 Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Văn Phát Người thực hiện: Lê Thị Linh Chi – K42 Marketing Trang - 70 - Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Anhchi duoc cong ty bo tri cong viec phu hop voi chuyen mon dao tao 15,4154 4,028 ,391 ,783 Cong viec cho phep Anh/chi su dung tot nang luc ca nhan cua minh 15,3000 3,778 ,649 ,702 Cong viec tao ra su thu hut va hap dan Anh/chi 15,4462 3,505 ,608 ,708 Cong viec co nhieu thach thuc, tao co hoi cho anh.chi tu do sang tao, phat trien ca nhan 15,4769 3,461 ,626 ,702 Co che danh gia ket qua hoan thanh cong viec cua anh/chi tai cong ty cong bang, chinh xac 15,4077 3,871 ,479 ,753 Scale Statistics Mean Variance Std. Deviation N of Items 19,2615 5,512 2,34786 5  Scale: Cơ hội đào tạo thăng tiến Case Processing Summary N % Cases Valid 130 100,0 Excluded( a) 0 ,0 Total 130 100,0 a Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,725 5 Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Văn Phát Người thực hiện: Lê Thị Linh Chi – K42 Marketing Trang - 71 - Item Statistics Mean Std. Deviation N Anh/chi co du nhung ki nang can thiet de lam viec 3,9154 ,61043 130 Anh/ chi duoc tham gia nhung khoa huan luyen va dao tao theo yeu cau cua cong viec 3,7923 ,86890 130 Cong viec hien tai tao ra nhiu co hoi thang tien cho anh/chi 3,6308 ,81781 130 Anh/chi biet cac dieu kien can thiet de duoc thang tien trong cong ty 3,6846 ,75775 130 Chinh sach de bat trong cong ty duoc thuc hien cong bang 3,8077 ,82684 130 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Anh/chi co du nhung ki nang can thiet de lam viec 14,9154 6,047 ,284 ,742 Anh/ chi duoc tham gia nhung khoa huan luyen va dao tao theo yeu cau cua cong viec 15,0385 5,154 ,346 ,738 Cong viec hien tai tao ra nhiu co hoi thang tien cho anh/chi 15,2000 4,409 ,639 ,612 Anh/chi biet cac dieu kien can thiet de duoc thang tien trong cong ty 15,1462 4,699 ,609 ,630 Chinh sach de bat trong cong ty duoc thuc hien cong bang 15,0231 4,565 ,573 ,641 Scale Statistics Mean Variance Std. Deviation N of Items 18,8308 7,273 2,69694 5 Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Văn Phát Người thực hiện: Lê Thị Linh Chi – K42 Marketing Trang - 72 -  Scale: Môi trường làm việc Case Processing Summary N % Cases Valid 130 100,0 Excluded( a) 0 ,0 Total 130 100,0 a Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,797 3 Item Statistics Mean Std. Deviation N Chuc nang, nhiem vu trong cong viec giua cac ca nhan va bo phan la khong chong cheo 3,7769 ,68500 130 Moi truong lam viec dam bao ve sinh sach se 4,0846 ,71566 130 Cong ty luon dam bao tot cac dieu kien an toan, bao ho lao dong 4,1154 ,70033 130 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Chuc nang, nhiem vu trong cong viec giua cac ca nhan va bo phan la khong chong cheo 8,2000 1,681 ,557 ,807 Moi truong lam viec dam bao ve sinh sach se 7,8923 1,430 ,699 ,658 Cong ty luon dam bao tot cac dieu kien an toan, bao ho lao dong 7,8615 1,500 ,669 ,692 Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Văn Phát Người thực hiện: Lê Thị Linh Chi – K42 Marketing Trang - 73 - Scale Statistics Mean Variance Std. Deviation N of Items 11,9769 3,139 1,77172 3  Scale: Lãnh đạo Case Processing Summary N % Cases Valid 130 100,0 Excluded( a) 0 ,0 Total 130 100,0 a Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,894 3 Item Statistics Mean Std. Deviation N Lanh dao co tac phong lich su, nha nhan voi nhan vien 4,1231 ,70453 130 Lanh dao luon tao co hoi, ho tro anh/chi trong cong viec 4,0846 ,62300 130 Lanh dao ton trong va biet lang nghe y kien cua nhan vien 3,9923 ,81170 130 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Lanh dao co tac phong lich su, nha nhan voi nhan vien 8,0769 1,761 ,835 ,811 Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Văn Phát Người thực hiện: Lê Thị Linh Chi – K42 Marketing Trang - 74 - Lanh dao luon tao co hoi, ho tro anh/chi trong cong viec 8,1154 2,103 ,736 ,901 Lanh dao ton trong va biet lang nghe y kien cua nhan vien 8,2077 1,499 ,836 ,820 Scale Statistics Mean Variance Std. Deviation N of Items 12,2000 3,820 1,95452 3  Scale: Đồng nghiệp Case Processing Summary N % Cases Valid 130 100,0 Excluded(a) 0 ,0 Total 130 100,0 a Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,824 3 Item Statistics Mean Std. Deviation N Cac dong nghiep trong cong ty luon phoi hop voi nhau trong cong viec 3,9154 ,58448 130 Cac dong nghiep trong cong ty rat than thien voi nhau 3,8154 ,77544 130 Cac dong nghiep trong cong ty luon trao doi, chia se, giup do lan nhau trong cong viec 3,8769 ,72620 130 Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Văn Phát Người thực hiện: Lê Thị Linh Chi – K42 Marketing Trang - 75 - Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Cac dong nghiep trong cong ty luon phoi hop voi nhau trong cong viec 7,6923 1,858 ,668 ,785 Cac dong nghiep trong cong ty rat than thien voi nhau 7,7923 1,422 ,671 ,777 Cac dong nghiep trong cong ty luon trao doi, chia se, giup do lan nhau trong cong viec 7,7308 1,454 ,732 ,703 Scale Statistics Mean Variance Std. Deviation N of Items 11,6077 3,264 1,80652 3  Scale: Thu nhập Case Processing Summary N % Cases Valid 130 100,0 Excluded(a) 0 ,0 Total 130 100,0 a Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,852 4 Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Văn Phát Người thực hiện: Lê Thị Linh Chi – K42 Marketing Trang - 76 - Item Statistics Mean Std. Deviation N Muc luong hien nay ma anh/chi nhan duoc tuong xung voi ket qua cong viec cua anh/chi 3,8077 ,70542 130 Anh/chi co the song hoan toan dua vao thu nhap cua anh/chi tai cong ty 3,6385 ,75743 130 Cac khoan thuong va phuc loi trong cong ty da dang 3,6077 ,82119 130 Tien luong va phan phoi thu nhap trong cong ty la cong bang 3,7000 ,68934 130 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Muc luong hien nay ma anh/chi nhan duoc tuong xung voi ket qua cong viec cua anh/chi 10,9462 3,664 ,739 ,794 Anh/chi co the song hoan toan dua vao thu nhap cua anh/chi tai cong ty 11,1154 3,514 ,728 ,797 Cac khoan thuong va phuc loi trong cong ty da dang 11,1462 3,506 ,643 ,838 Tien luong va phan phoi thu nhap trong cong ty la cong bang 11,0538 3,850 ,677 ,820 Scale Statistics Mean Variance Std. Deviation N of Items 14,7538 6,156 2,48113 4 Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Văn Phát Người thực hiện: Lê Thị Linh Chi – K42 Marketing Trang - 77 -  Scale: Ý thức gắn kết với công ty Case Processing Summary N % Cases Valid 130 100,0 Excluded(a) 0 ,0 Total 130 100,0 a Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,254 4 Item Statistics Mean Std. Deviation N Anh/chi san sang hy sinh quyen loi ca nhan khi can thiet de giup cong ty thanh cong 4,3077 ,55470 130 Su song c 4,2615 ,45841 130 Anh/chi coi cong ty nhu mai nha thu hai cua minh 2,6769 1,15615 130 Anh/chi vui mung chon cong ty nay de lam viec 4,2846 ,45298 130 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Anh/chi san sang hy sinh quyen loi ca nhan khi can thiet de giup cong ty thanh cong 11,2231 1,989 ,159 ,178 Su song c 11,2692 1,919 ,328 ,054 Anh/chi coi cong ty nhu mai nha thu hai cua minh 12,8538 1,351 -,053 ,697 Anh/chi vui mung chon cong ty nay de lam viec 11,2462 1,892 ,359 ,030 Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Văn Phát Người thực hiện: Lê Thị Linh Chi – K42 Marketing Trang - 78 - Scale Statistics Mean Variance Std. Deviation N of Items 15,5308 2,546 1,59548 4 Phụ lục A.2 – Phân tích nhân tố biến độc lập Phân tích nhân tố đối với tất cả các biến quan sát ( 22 biến) KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,866 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1766,493 Df 231 Sig. ,000 Communalities Initial Extraction Anhchi duoc cong ty bo tri cong viec phu hop voi chuyen mon dao tao 1,000 ,692 Cong viec cho phep Anh/chi su dung tot nang luc ca nhan cua minh 1,000 ,654 Cong viec tao ra su thu hut va hap dan Anh/chi 1,000 ,590 Cong viec co nhieu thach thuc, tao co hoi cho anh.chi tu do sang tao, phat trien ca nhan 1,000 ,663 Co che danh gia ket qua hoan thanh cong viec cua anh/chi tai cong ty cong bang, chinh xac 1,000 ,572 Anh/ chi duoc tham gia nhung khoa huan luyen va dao tao theo yeu cau cua cong viec 1,000 ,614 Cong viec hien tai tao ra nhiu co hoi thang tien cho anh/chi 1,000 ,771 Anh/chi biet cac dieu kien can thiet de duoc thang tien trong cong ty 1,000 ,533 Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Văn Phát Người thực hiện: Lê Thị Linh Chi – K42 Marketing Trang - 79 - Chinh sach de bat trong cong ty duoc thuc hien cong bang 1,000 ,550 Chuc nang, nhiem vu trong cong viec giua cac ca nhan va bo phan la khong chong cheo 1,000 ,621 Moi truong lam viec dam bao ve sinh sach se 1,000 ,764 Cong ty luon dam bao tot cac dieu kien an toan, bao ho lao dong 1,000 ,748 Cac dong nghiep trong cong ty luon phoi hop voi nhau trong cong viec 1,000 ,704 Cac dong nghiep trong cong ty rat than thien voi nhau 1,000 ,809 Cac dong nghiep trong cong ty luon trao doi, chia se, giup do lan nhau trong cong viec 1,000 ,772 Lanh dao co tac phong lich su, nha nhan voi nhan vien 1,000 ,703 Lanh dao luon tao co hoi, ho tro anh/chi trong cong viec 1,000 ,702 Lanh dao ton trong va biet lang nghe y kien cua nhan vien 1,000 ,718 Muc luong hien nay ma anh/chi nhan duoc tuong xung voi ket qua cong viec cua anh/chi 1,000 ,735 Anh/chi co the song hoan toan dua vao thu nhap cua anh/chi tai cong ty 1,000 ,737 Cac khoan thuong va phuc loi trong cong ty da dang 1,000 ,707 Tien luong va phan phoi thu nhap trong cong ty la cong bang 1,000 ,657 Extraction Method: Principal Component Analysis. Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Văn Phát Người thực hiện: Lê Thị Linh Chi – K42 Marketing Trang - 80 - Total Variance Explained Extraction Method: Principal Component Analysis. Comp onent Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Varia nce Cumulati ve % Total % of Varian ce Cumul ative % Total % of Varian ce Cumulati ve % 1 9,304 42,29 3 42,293 9,304 42,293 42,293 3,570 16,226 16,226 2 1,893 8,606 50,898 1,893 8,606 50,898 3,148 14,311 30,537 3 1,543 7,013 57,911 1,543 7,013 57,911 3,120 14,183 44,720 4 1,160 5,273 63,184 1,160 5,273 63,184 3,079 13,996 58,717 5 1,115 5,069 68,253 1,115 5,069 68,253 2,098 9,536 68,253 6 ,970 4,411 72,664 7 ,812 3,692 76,356 8 ,663 3,013 79,369 9 ,567 2,575 81,944 10 ,540 2,457 84,401 11 ,484 2,198 86,599 12 ,434 1,971 88,570 13 ,416 1,890 90,460 14 ,356 1,616 92,076 15 ,317 1,442 93,518 16 ,305 1,386 94,904 17 ,291 1,321 96,225 18 ,244 1,109 97,335 19 ,193 ,876 98,211 20 ,173 ,784 98,995 21 ,142 ,644 99,639 22 ,079 ,361 100,000 Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Văn Phát Người thực hiện: Lê Thị Linh Chi – K42 Marketing Trang - 81 - Rotated Component Matrix(a) Component 1 2 3 4 5 Anhchi duoc cong ty bo tri cong viec phu hop voi chuyen mon dao tao ,805 Cong viec cho phep Anh/chi su dung tot nang luc ca nhan cua minh ,594 Cong viec tao ra su thu hut va hap dan Anh/chi ,633 Cong viec co nhieu thach thuc, tao co hoi cho anh.chi tu do sang tao, phat trien ca nhan ,554 Co che danh gia ket qua hoan thanh cong viec cua anh/chi tai cong ty cong bang, chinh xac ,679 Anh/ chi duoc tham gia nhung khoa huan luyen va dao tao theo yeu cau cua cong viec ,623 Cong viec hien tai tao ra nhiu co hoi thang tien cho anh/chi ,801 Anh/chi biet cac dieu kien can thiet de duoc thang tien trong cong ty ,529 Chinh sach de bat trong cong ty duoc thuc hien cong bang ,538 Chuc nang, nhiem vu trong cong viec giua cac ca nhan va bo phan la khong chong cheo ,557 Moi truong lam viec dam bao ve sinh sach se ,777 Cong ty luon dam bao tot cac dieu kien an toan, bao ho lao dong ,786 Cac dong nghiep trong cong ty luon phoi hop voi nhau trong cong viec ,732 Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Văn Phát Người thực hiện: Lê Thị Linh Chi – K42 Marketing Trang - 82 - Cac dong nghiep trong cong ty rat than thien voi nhau ,736 Cac dong nghiep trong cong ty luon trao doi, chia se, giup do lan nhau trong cong viec ,824 Lanh dao co tac phong lich su, nha nhan voi nhan vien ,624 Lanh dao luon tao co hoi, ho tro anh/chi trong cong viec ,530 Lanh dao ton trong va biet lang nghe y kien cua nhan vien ,572 Muc luong hien nay ma anh/chi nhan duoc tuong xung voi ket qua cong viec cua anh/chi ,687 Anh/chi co the song hoan toan dua vao thu nhap cua anh/chi tai cong ty ,790 Cac khoan thuong va phuc loi trong cong ty da dang ,599 Tien luong va phan phoi thu nhap trong cong ty la cong bang ,674 Extraction Method: Principal Component Analysis. Phụ lục A.3 – Phân tích độ tin cậy Cronbach’s alpha của các thang đo mới  Scale: Đặc điểm công việc Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,844 6  Scale: Lãnh đạo Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,877 5 Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Văn Phát Người thực hiện: Lê Thị Linh Chi – K42 Marketing Trang - 83 -  Scale: Đồng nghiệp Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,835 4  Scale: Thu nhập Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,852 4 Phụ lục A.4 – Phân tích hồi quy tuyến tính Model Summary(b) Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate Durbin-Watson 1 ,738(a) ,544 ,526 ,45521 1,911 a Predictors: (Constant), REGR factor score 5 for analysis 1, REGR factor score 4 for analysis 1, REGR factor score 3 for analysis 1, REGR factor score 2 for analysis 1, REGR factor score 1 for analysis 1 b Dependent Variable: Nhin chung, anh/chi hai long voi cong viec cua minh tai cong ty ANOVA(b) Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1 Regression 30,682 5 6,136 29,614 ,000(a) Residual 25,695 124 ,207 Total 56,377 129 a Predictors: (Constant), REGR factor score 5 for analysis 1, REGR factor score 4 for analysis 1, REGR factor score 3 for analysis 1, REGR factor score 2 for analysis 1, REGR factor score 1 for analysis 1 b Dependent Variable: Nhin chung, anh/chi hai long voi cong viec cua minh tai cong ty Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Văn Phát Người thực hiện: Lê Thị Linh Chi – K42 Marketing Trang - 84 - Coefficients(a) Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig. B Std. Error Beta B Std. Error 1 (Constant) 3,931 ,040 98,455 ,000 REGR factor score 1 for analysis 1 ,221 ,040 ,335 5,518 ,000 REGR factor score 2 for analysis 1 ,116 ,040 ,176 2,905 ,004 REGR factor score 3 for analysis 1 ,214 ,040 ,323 5,329 ,000 REGR factor score 4 for analysis 1 ,359 ,040 ,543 8,955 ,000 REGR factor score 5 for analysis 1 -,031 ,040 -,046 -,764 ,446 a Dependent Variable: Nhin chung, anh/chi hai long voi cong viec cua minh tai cong ty Phụ lục A.5 – Kiểm định sự tác động khác nhau của Chức vụ ANOVA Nhin chung, anh/chi hai long voi cong viec cua minh tai cong ty Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups 2,160 1 2,160 5,100 ,026 Within Groups 54,217 128 ,424 Total 56,377 129 Ranks Chuc vu N Mean Rank Nhin chung, anh/chi hai long voi cong viec cua minh tai cong ty Quan ly 37 75,82 khong phai quan ly 93 61,39 Total 130 Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Văn Phát Người thực hiện: Lê Thị Linh Chi – K42 Marketing Trang - 85 - Test Statistics(a,b) Nhin chung, anh/chi hai long voi cong viec cua minh tai cong ty Chi-Square 4,854 df 1 Asymp. Sig. ,028 a Kruskal Wallis Test b Grouping Variable: Chuc vu A.6 Kết quả thống kê về mức độ thỏa mãn trong công việc của nhân viên theo từng nhóm yếu tố  Mức độ thỏa mãn theo yếu tố Thu nhập Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation Statistic Statistic Statistic Statistic Std. Error Statistic Muc luong hien nay ma anh/chi nhan duoc tuong xung voi ket qua cong viec cua anh/chi 130 2,00 5,00 3,8077 ,06187 ,70542 Anh/chi co the song hoan toan dua vao thu nhap cua anh/chi tai cong ty 130 2,00 5,00 3,6385 ,06643 ,75743 Cac khoan thuong va phuc loi trong cong ty da dang 130 1,00 5,00 3,6077 ,07202 ,82119 Tien luong va phan phoi thu nhap trong cong ty la cong bang 130 1,00 5,00 3,7000 ,06046 ,68934 Valid N (listwise) 130 Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Văn Phát Người thực hiện: Lê Thị Linh Chi – K42 Marketing Trang - 86 -  Mức độ thỏa mãn theo yếu tố Đồng nghiệp Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation Statistic Statistic Statistic Statistic Std. Error Statistic Chuc nang, nhiem vu trong cong viec giua cac ca nhan va bo phan la khong chong cheo 130 2,00 5,00 3,7769 ,06008 ,68500 Cac dong nghiep trong cong ty rat than thien voi nhau 130 2,00 5,00 3,8154 ,06801 ,77544 Cac dong nghiep trong cong ty luon phoi hop voi nhau trong cong viec 130 2,00 5,00 3,9154 ,05126 ,58448 Cac dong nghiep trong cong ty luon trao doi, chia se, giup do lan nhau trong cong viec 130 1,00 5,00 3,8769 ,06369 ,72620 Valid N (listwise) 130  Mức độ thỏa mãn theo yếu tố Đặc điểm công việc Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation Statistic Statistic Statistic Statistic Std. Error Statistic Cong viec tao ra su thu hut va hap dan Anh/chi 130 3,00 5,00 3,8154 ,05960 ,67954 Cong viec co nhieu thach thuc, tao co hoi cho anh.chi tu do sang tao, phat trien ca nhan 130 2,00 5,00 3,7846 ,05980 ,68182 Co che danh gia ket qua hoan thanh cong viec cua anh/chi tai cong ty cong bang, chinh xac 130 2,00 5,00 3,8538 ,05686 ,64833 Cong viec hien tai tao ra nhiu co hoi thang tien cho anh/chi 130 2,00 5,00 3,6308 ,07173 ,81781 Anh/chi biet cac dieu kien can thiet de duoc thang 130 1,00 5,00 3,6846 ,06646 ,75775 Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Văn Phát Người thực hiện: Lê Thị Linh Chi – K42 Marketing Trang - 87 - tien trong cong ty Chinh sach de bat trong cong ty duoc thuc hien cong bang 130 1,00 5,00 3,8077 ,07252 ,82684 Valid N (listwise) 130  Mức độ thỏa mãn theo yếu tố Lãnh đạo Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation Statistic Statistic Statistic Statistic Std. Error Statistic Moi truong lam viec dam bao ve sinh sach se 130 2,00 5,00 4,0846 ,06277 ,71566 Cong ty luon dam bao tot cac dieu kien an toan, bao ho lao dong 130 1,00 5,00 4,1154 ,06142 ,70033 Lanh dao co tac phong lich su, nha nhan voi nhan vien 130 2,00 5,00 4,1231 ,06179 ,70453 Lanh dao luon tao co hoi, ho tro anh/chi trong cong viec 130 2,00 5,00 4,0846 ,05464 ,62300 Lanh dao ton trong va biet lang nghe y kien cua nhan vien 130 2,00 5,00 3,9923 ,07119 ,81170 Valid N (listwise) 130

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfdo_luong_muc_do_thoa_man_trong_cong_viec_cua_nhan_vien_tai_cong_ty_co_phan_det_may_hue_7734.pdf
Luận văn liên quan