Đề tài Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hải Phượng

Đất nƣớc ta đang trên đà phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trƣờng theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa có sự quản lý và điều tiết vĩ mô của Nhà nƣớc. Trong nền kinh tế đó đòi hỏi mỗi một doanh nghiệp cần phải tự biết vƣơn lên khẳng định mình, lấy mục tiêu “lợi nhuận là sự sống”. Bên cạnh các loại hình sản xuất kinh doanh tạo ra sản phẩm, hàng hoá cho thị trƣờng thì cũng cần phải có các doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại để đƣa các sản phẩm, hàng hoá đó từ lĩnh vực sản xuất sang lĩnh vực tiêu dùng. Doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại đã, đang và sẽ đóng góp vai trò tích cực đến sự luân chuyển của hàng hoá trên thị trƣờng trong xu thế phát triển chung của toàn xã hội. Mua hàng và bán hàng chính là những nghiệp vụ chủ yếu của loại hình kinh doanh này nhƣng có thể bán hàng và xác định kết quả kinh doanh đảm bảo có lãi mới là cái đích của các nhà kinh doanh thƣơng mại. Cùng với sự phát triển nghiệp vụ bán hàng thì công tác kế toán về bán hàng và xác định kết quả bán hàng trở nên vô cùng quan trọng trong các doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại. Nó là bộ phận đắc lực, không thể thiếu trong mỗi doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại. Công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Hải Phƣợng đang dần khẳng định vị trí của mình trên thị trƣờng cũng là nhờ có phƣơng án kinh doanh hiệu quả và thực hiện tốt chức năng của kế toán về bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Cùng với đội ngũ nhân viên phòng kế toán thì ban giám đốc và toàn thể nhân viên trong công ty đang cố gắng để hoàn thiện hơn nữa về công tác kế toán của mình

pdf89 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1474 | Lượt tải: 7download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hải Phượng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ông Nguyễn Văn Thông với giá bán bao gồm cả thuế GTGT 10% là 25.850 đồng/Hộp. Khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt. Thang Long University Library 39 Bảng 2.5 Hóa đơn bán lẻ Công ty TNHH TM & DV Hải Phƣợng Thôn Nƣớc Mát – Xã Âu Lâu – TP.Yên Bái Điện thoại: 029.863.361 HÓA ĐƠN BÁN LẺ Số: 000298 Tên khách hàng: .............................Nguyễn Văn Thông............................................ Địa chỉ: ...........................Số 744, Huyện Yên Bình, TP.Yên Bái................................ STT TÊN HÀNG Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 Cà phê đậm đà hơn 20 HG 10 25.850 258.500 2 3 .. 14 15 16 Cộng 258.500 Ngày 07 tháng 03 năm 2013 Ngƣời mua Ngƣời bán 40 Bảng 2.6 Bảng kê bán lẻ hàng hóa BẢNG KÊ BÁN LẺ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ Ngày 07 tháng 03 năm 2013 Tên cửa hàng: Bán lẻ tại cửa hàng bán hàng hóa Địa chỉ: Số 1024, P.Đồng Tâm, TP.Yên Bái, tỉnh Yên Bái STT Tên hàng hóa Đơn vị tính SL Đơn giá Thành tiền Giá TT I Đồ uống 1 Cà phê đậm đặc hơn 20 HG Hộp 10 25.850 258.500 201.050 2 Rƣợu VODKA Chai 8 55.275 442.200 338.400 ... .................... .... ... ...... ...... ...... Cộng cuối ngày 2.259.400 1.762.106 II Thực phẩm 1 Mỳ Hảo Hảo Thùng 2 126.500 253.000 234.000 2 Xúc xích Đức Việt Gói 2 52.800 105.600 83.140 ... .................... .... ... ...... ...... ...... Cộng cuối ngày 1.907.950 1.687.391 Tổng số tiền 4.167.350 3.449.497 Tổng số tiền bằng chữ: Bốn triệu một trăm sáu mươi bảy nghìn nghìn ba trăm năm mươi đồng chẵn./. Ngƣời lập bảng Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán tổng hợp) Thang Long University Library 41 Bảng 2.7 Hóa đơn GTGT của hàng hóa bán lẻ CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HẢI PHƢỢNG Địa chỉ: Thôn Nƣớc Mát, xã Âu Lâu, TP.Yên Bái Mã số thuế: 5200173866 HÓA ĐƠN GTGT Mẫu: 01GTKT3/001 Liên 1: Lƣu Ký hiệu: HP/1 Ngày 08 tháng 03 năm 2013 Số: 0018723 Tên khách hàng: Bán lẻ tại cửa hàng bán hàng hóa Địa chỉ: Số 1024, P.Đồng Tâm, TP.Yên Bái, tỉnh Yên Bái Hình thức thanh toán: Thanh toán ngay Số tài khoản: STT Tên hàng hóa Đơn vị tính SL Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1*2 I Đồ uống 2.054.000 1 Cà phê đậm đà hơn 20 HG Hộp 10 23.500 235.000 2 Rƣợu VODKA Chai 8 50.250 402.000 ... ... ... ... ... ... II Thực phẩm 1.734.500 1 Mỳ Hảo Hảo Thùng 2 115.000 230.000 2 Xúc xích Đức Việt Gói 2 48.000 96.000 ... ... ... ... ... ... Cộng tiền hàng Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 3.788.500 378.850 Tổng cộng tiền thanh toán: 4.167.350 Số tiền viết bằng chữ: Bốn triệu một trăm sáu mươi bảy nghìn ba trăm năm mươi đồng chẵn./. Khách hàng Ngƣời lập hóa đơn Phụ trách đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán tổng hợp) 42 Bảng 2.8 Phiếu thu (Nguồn: Phòng kế toán tổng hợp) Công ty TNHH TM&DV Hải Phƣợng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày Thôn Nƣớc mát - xã Âu Lâu - TP Yên Bái 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Ngày 08 tháng 03 năm 2013 Số: 016 Nợ: 1111 Có: 131 Họ và tên ngƣời nộp tiền: Nguyễn Thu Thủy Địa chỉ: Số 1024, P.Đồng Tâm, TP.Yên Bái, tỉnh Yên Bái Lý do nộp: Thu tiền bán lẻ tại cửa hàng bán hàng hóa Số tiền: 4.167.350 Viết bằng chữ: Bốn triệu một trăm sáu mƣơi bảy nghìn ba trăm năm mƣơi đồng chẵn. Kèm theo: ...... chứng từ gốc Ngày 08 tháng 03 năm 2013 Giám đốc (Ký họ tên) Kế toán trƣởng (Ký họ tên) Ngƣời nộp tiền (Ký họ tên) Ngƣời lập phiếu (Ký họ tên) Thủ quỹ (Ký họ tên) Thang Long University Library 43 Bảng 2.9 Thẻ kho tai kho Công ty Công ty TNHH TM & DV Hải Phƣợng Mẫu số: S09-DNN Thôn Nƣớc Mát – Xã Âu Lâu – TP Yên Bái (Ban hành theo QĐ: 48/2006/QĐ-BTC) THẺ KHO (tại kho Công ty) Từ ngày 01/03/2013 đến ngày 31/03/2013 Loại hàng hoá: Cà phê đậm đà hơn 20 HG Đơn vị tính: Hộp Chứng từ Diễn giải Nhập Xuất Tồn Ghi chú Số Ngày Tồn đầu kỳ 2.800 PNK5348 04/03 Nhập kho hàng hóa 6.000 8.800 PXK048201 05/03 Xuất bán hàng hóa 2.880 5.920 PXK053648 07/03 Xuất bán hàng hóa 100 5.820 ... ............................. .... PNK5982 16/03 Nhập kho hàng hóa 2000 7.450 ... ............................. .... PXK089712 30/03 Xuất bán hàng hóa 1.000 6.200 PXK089713 31/03 Xuất bán hàng hóa 3.200 3.000 Tồn cuối kỳ 3.000 Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc (Nguồn: Phòng kế toán tổng hợp) 44 Bảng 2.10 Thẻ kho tại kho cửa hàng Công ty TNHH TM & DV Hải Phƣợng Mẫu số: S09-DNN Thôn Nƣớc Mát – Xã Âu Lâu – TP Yên Bái (Ban hành theo QĐ: 48/2006/QĐ-BTC) THẺ KHO (tại kho Cửa hàng) Từ ngày 01/03/2013 đến ngày 31/03/2013 Loại hàng hoá: Cà phê đậm đà hơn 20 HG Đơn vị tính: Hộp Chứng từ Diễn giải Nhập Xuất Tồn Ghi chú Số Ngày Tồn đầu kỳ PXK053648 07/03 Nhập kho hàng hóa 100 100 BK01 07/03 Xuất bán hàng hóa 10 90 ... . . Tồn cuối kỳ 34 Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc (Nguồn: Phòng kế toán tổng hợp) Thang Long University Library 45 Bảng 2.11 Sổ chi tiết hàng hóa của Công ty Công ty TNHH TM & DV Hải Phượng Thôn Nước Mát – Xã Âu Lâu – TP Yên Bái SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA Tài khoản: 156 Tên hàng hóa: Cà phê đậm đà hơn 20 HG trong tháng 03/2013 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn SH NT Số lƣợng Tiền Số lƣợng Tiền Số lƣợng Tiền 1/3 Tồn đầu kỳ 20.540 2.800 57.512.000 4/3 PNK5348 4/3 Nhập kho hàng hóa 331 19.900 6.000 119.400.000 5/3 PXK048201 5/3 Xuất kho hàng hóa 632 20.105 2.880 57.902.400 7/3 PXK053648 07/03 Xuất kho hàng hóa 156-HP 20.105 100 2.010.500 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... 16/3 PNK5982 16/3 Nhập kho hàng hóa 331 20.111 2.000 40.222.000 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... 30/3 PXK089712 30/3 Xuất kho hàng hóa 632 20.105 1.000 20.15.000 31/3 PXK089713 31/3 Xuất kho hàng hóa 632 20.105 3.200 64.336.000 Cộng tháng 3 8.000 159.622.000 7.800 156.819.000 3.000 60.315.000 Ngƣời lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán tổng hợp) 46 Bảng 2.12 Sổ chi tiết hàng hóa của cửa hàng Công ty TNHH TM & DV Hải Phượng Thôn Nước Mát – Xã Âu Lâu – TP Yên Bái SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA Tài khoản: 156-HP Tên hàng hóa: Cà phê đậm đà hơn 20 HG trong tháng 03/2013 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn SH NT Số lƣợng Tiền Số lƣợng Tiền Số lƣợng Tiền 01/03 Tồn đầu kỳ 0 07/03 PXK053648 07/03 Nhập kho hàng hóa tại cửa hàng 156 20.105 100 2.010.500 07/03 BK01 07/03 Xuất bán hàng hóa 632 10 201.050 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... Cộng tháng 3 100 2.010.500 66 1.326.930 34 638.570 Ngƣời lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán tổng hợp) Thang Long University Library 47 Bảng 2.13 Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn Công ty TNHH TM & DV Hải Phƣợng Thôn Nƣớc Mát – Xã Âu Lâu – TP Yên Bái BẢNG TỔNG HỢP NHẬP - XUẤT - TỒN Tháng 03 năm 2013 Tên hàng hóa Đvt Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ SL Thành tiền SL Thành tiền SL Thành tiền SL Thành tiền Cà phê đậm đà hơn 20 HG Hộp 2.800 57.512.000 8.100 161.632.500 7.810 157.020.050 3.090 62.124.450 Tã giấy Túi 500 32.000.000 3.500 245.000.000 2.200 165.000.000 1.800 112.000.000 Sữa đặc Trƣờng sinh Thùng 200 62.000.000 500 157.500.000 350 113.050.000 350 106.450.000 Thuốc lá Vinataba Cây 70 11.550.000 500 79.000.000 500 85.000.000 70 5.550.000 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... Tổng cộng 815.000.000 4.530.800.000 4.745.576.450 600.223.550 Ngày 31 tháng 03 năm 2013 Thủ kho Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị (Nguồn: Phòng kế toán tổng hợp) 48 Bảng 2.14 Sổ chi tiết tài khoản giá vốn hàng bán Công ty TNHH TM&DV Hải Phượng Thôn Nước Mát- Xã Âu Lâu- TP Yên Bái SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 632 Chi tiết hàng hóa: Cà phê đậm đà hơn 20 HG tháng 03/2013 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh NT Số Nợ Có 05/03 PXK048201 Xuất kho hàng hóa 156 57.902.400 07/03 BK01 Xuất kho hàng hóa 156-HP 201.050 ... ... ... ... ... ... 30/03 PXK089712 Xuất kho hàng hóa 156 20.105.000 31/03 PXK089713 Xuất kho hàng hóa 156 64.336.000 31/03 PKC Kết chuyển sang 911 911 156.819.000 Cộng phát sinh 156.819.000 156.819.000 Lập, ngày 31 tháng 03 năm 2013 Ngƣời ghi Kế toán trƣởng Giám đốc (Nguồn: Phòng kế toán tổng hợp) Thang Long University Library 49 Bảng 2.15 Sổ chi tiết tài khoản doanh thu Công ty TNHH TM&DV Hải Phượng Thôn Nước Mát- Xã Âu Lâu- TP Yên Bái SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 5111 Chi tiết hàng hóa: Cà phê đậm đà hơn 20 HG tháng 03/2013 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh NT Số Nợ Có Số dƣ đầu kỳ 05/3 HĐ0018701 Bán hàng Nes (Thắng Mai) 112 63.360.000 . . 08/3 HĐ0018723 Bán hàng Nes (Nguyễn Văn Thông) 1111 235.000 .. . ... 30/3 HĐ0018988 Bán hàng Nes (Vũ Mạnh Tiến) 131 22.000.000 31/3 HĐ0018990 Bán hàng Nes (Phạm Thị Hằng) 131 70.400.000 31/3 PKC Kết chuyển sang 911 911 203.700.000 Cộng phát sinh 203.700.000 203.700.000 Số dƣ cuối kì Lập, ngày 31 tháng 3 năm 2013 Ngƣời ghi Kế toán trƣởng Giám đốc (Nguồn: Phòng kế toán tổng hợp) 50 Bảng 2.16 Sổ chi tiết công nợ CTY TNHH TM&DV Hải Phượng Thôn Nước Mát- Xã Âu Lâu- TP Yên Bái SỔ CHI TIẾT CÔNG NỢ Tài khoản 131: phải thu khách hàng Chi tiết: Doanh nghiệp tƣ nhân Thắng Mai tháng 03/2013 Đvt: đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh SH NT PS Nợ PS Có Số dƣ đầu tháng Số phát sinh trong tháng HĐ0018701 05/03 Xuất bán hàng Nes 5111 3331 63.360.000 6.336.000 GBC 12/03 Thu tiền hàng ngày 05/03 1121 69.696.000 Cộng phát sinh 69.696.000 69.696.000 Dƣ cuối tháng 0 Ngày 31 tháng 03 năm 2013 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán tổng hợp) Thang Long University Library 51 2.2.3 Kế toán chi tiết nghiệp vụ xác định kết quả bán hàng 2.2.3.1. Chi phí quản lý kinh doanh Chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Hải Phƣợng là các khoản chi phí phát sinh hàng ngày phục vụ cho công tác bán hàng, quản lý doanh nghiệp của công ty. Bao gồm: - Chi phí nhân viên - Chi phí khấu hao TSCĐ - Chi phí dịch vụ mua ngoài - Cho phí bằng tiền khác ... Tài khoản sử dụng: Tại công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Hải Phƣợng áp dụng hệ thống kế toán cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Công ty thực hiện ghi sổ kế toán theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ tài chính nên hiện nay công ty hạch toán CPBH vào TK 6421 “Chi phí bán hàng” và CPQLDN vào TK 6422 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”. Hàng ngày căn cứ vào các hóa đơn chứng từ kế toán sẽ ghi chép lại số liệu vào sổ sách. a) Chi phí bán hàng - Chi phí lƣơng nhân viên bán hàng tại Công ty là các khoản phải trả cho nhân viên bao gồm tiền lƣơng, phụ cấp và các khoản phải trích theo lƣơng. Các chứng từ kế toán sử dụng khi tính lƣơng bao gồm:  Bảng chấm công  Bảng thanh toán tiền lƣơng  Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm Hàng tháng, kế toán tính lƣơng nhân viên bán hàng theo công thức sau: Tổng thu nhập = Lƣơng cơ bản X Hệ số lƣơng + Phụ cấp Phụ cấp Điện thoại = 300.000 Ăn trƣa = 600.000 Lƣơng cơ bản = 2.500.000 (đây cũng chính là mức lƣơng đóng bảo hiểm) Lƣơng thực tế = Lƣơng cơ bản x Hệ số lƣơng Trong đó: Hệ số lƣơng đƣợc xác định theo tỷ lệ doanh thu. Công ty khoán doanh thu: 500 tr doanh thu/tháng thì đƣợc hƣởng 2.500.000đ 52  Hệ số lƣơng = Doanh thu đạt đƣợc 500.000.000 Trích vào chi phí của doanh nghiệp: + BHXH: 17% / Lƣơng cơ bản + BHYT: 3% / Lƣơng cơ bản + KPCĐ: 2% / Lƣơng cơ bản + BHTN: 1% / Lƣơng cơ bản Ví dụ: Xác định lƣơng và các khoản trích theo lƣơng cho nhân viên Mai Hồng Vân trong tháng 3 năm 2013. Trong tháng chị Vân đạt đƣợc doanh thu 1 tỷ VNĐ. + Hệ số lƣơng = 1.000.000.000/500.000.000 = 2 + Tiền lƣơng nhân viên = 2.500.000 x 2 + (300.000 + 600.000) = 5.900.000 Các khoản trích theo lƣơng của nhân viên Mai Hồng Vân nhƣ sau: + Tiền BHXH (trừ vào lƣơng nhân viên) = 7% x 2.500.000 = 175.000 + Tiền BHYT (trừ vào lƣơng nhân viên) = 1,5% x 2.500.000 = 37.500 + Tiền BHTN (trừ vào lƣơng nhân viên) = 1% x 2.500.000 = 25.000 Lƣơng nhân viên Mai Hồng Vân thực nhận là: 5.900.000 – (175.000 – 37.500 – 25.000) = 5.662.500 Thang Long University Library 53 Bảng 2.17 Bảng thanh toán tiền lƣơng của bộ phận bán hàng Công ty TNHH TM&DV Hải Phượng Thôn Nước Mát- Xã Âu Lâu- TP Yên Bái BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG THÁNG 03/2013 Bộ phận bán hàng Họ tên Lƣơng cơ bản Lƣơng thực tế Phụ cấp Tổng thu nhập Các khoản giảm trừ Thực lĩnh ĐT Ăn trƣa BHXH (7%) BHYT (1,5%) BHTN (1%) Tổng Nguyễn Thu Hà 2.500.000 8.750.000 300.000 600.000 9.650.000 175.000 37.500 25.000 237.500 9.412.500 Nguyễn Văn Thùy 2.500.000 7.500.000 300.000 600.000 8.400.000 175.000 37.500 25.000 237.500 8.162.500 Vũ Ngọc Châu 2.500.000 7.500.000 300.000 600.000 8.400.000 175.000 37.500 25.000 237.500 8.162.500 Lê Thị Bích Ngọc 2.500.000 6.250.000 300.000 600.000 7.150.000 175.000 37.500 25.000 237.500 6.912.500 Vũ Thị Thuý 2.500.000 7.500.000 300.000 600.000 8.400.000 175.000 37.500 25.000 237.500 8.162.500 Mai Hồng Vân 2.500.000 5.000.000 300.000 600.000 5.900.000 175.000 37.500 25.000 237.500 5.662.500 Nguyễn Văn Chiến 2.500.000 5.000.000 300.000 600.000 5.900.000 175.000 37.500 25.000 237.500 5.662.500 Tổng 50.000.000 125.000.000 6.000.000 12.000.000 135.900.000 3.500.000 750.000 500.000 4.750.000 131.150.000 Ngƣời lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán tổng hợp) 54 Bảng 2.18 Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƢƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI Tháng 03 năm 2013 Đơn vị tính: Đồng Ghi có TK Ghi nợ TK TK 334- Phải trả ngƣời lao động TK 338 – Phải trả, phải nộp khác Tổng Lƣơng cơ bản Lƣơng thực tế Các khoản phụ cấp Cộng có TK 334 BHXH BHYT BHTN KPCĐ Cộng có TK 338 TK6421 50.000.000 125.000.000 18.000.000 135.900.000 8.500.000 1.500.000 500.000 1.000.000 11.500.000 147.400.000 TK6422 27.500.000 51.000.000 8.200.000 59.200.000 4.675.000 825.000 275.000 550.000 6.325.000 65.525.000 TK334 5.425.000 1.162.500 775.000 7.362.500 7.362.500 Cộng 77.500.000 176.000.000 26.200.000 195.100.000 18.600.000 3.487.500 1.550.000 1.550.000 25.187.500 220.287.500 (Nguồn: Phòng kế toán tổng hợp) Thang Long University Library 55 Chi phí khấu hao: TSCĐ của Công ty phục vụ cho việc quản lý kinh doanh bao gồm: văn phòng, nhà kho, xe tải, điều hòa, máy in, ... Để theo dõi tình hình TSCĐ, hàng tháng kế toán lập bảng tính khấu hao TSCĐ. Hiện nay Công ty đang áp dụng phƣơng pháp khấu hao đƣờng thẳng. Bảng 2.19 Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ Công ty TNHH TM&DV Hải Phượng Thôn Nước Mát- Xã Âu Lâu- TP Yên Bái BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH THÁNG 03/2013 STT Tên TSCĐ SL Ngày mua Nguyên giá Giá trị còn lại đầu kì Thời gian phân bổ (tháng) Giá trị phân bổ trong kỳ Khấu hao lũy kế Giá trị còn lại cuối kì BPBH BPQLDN Cộng 1 Xe tải 02 31/01/2008 450.000.000 228.750.000 120 3.750.000 3.750.000 232.500.000 217.500.000 2 Điều hòa 03 20/12/2008 22.500.000 19.125.000 60 375.000 375.000 19.500.000 3.000.000 3 Xe ôtô TOYOTA 01 08/01/2013 680.000.000 11.333.333 120 5.666.667 5.666.667 17.000.000 663.000.000 Cộng 2.513.650.000 1.340.596.333 6.735.800 15.716.867 22.452.667 1.363.049.000 1.150.601.000 Ngày 31 tháng 03 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán tổng hợp) 56 Bảng 2.20 Sổ chi tiết chi phí bán hàng Công ty TNHH TM&DV Hải Phƣợng Thôn Nƣớc Mát- Xã Âu Lâu- TP Yên Bái SỔ CHI TIẾT Tài khoản: 6421-Chi phí bán hàng Từ ngày: 01/03/2013 đến ngày 31/03/2013 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Ngày SCT PS Nợ PS Có ... 03/03 PC002 Mua nƣớc cho hội nghị khách hàng 1111 800.000 03/03 SP 001 Phí chuyển tiền 1121 1.320.000 ... ... ... ... 11/03 PC027 Chi phí khác bằng tiền mặt 1111 1.300.000 31/03 BL01 Phải trả nhân viên bán hàng 3341 135.900.000 31/03 PB01 Phí BHXH, BHYT, BHTN tháng 3 338 11.500.000 31/03 PKT Khấu hao tài sản cố định 2141 6.735.800 31/03 PKC Kết chuyển CPQLDN 6421911 911 285.580.000 Tổng cộng 285.580.000 285.580.000 Dƣ nợ cuối kì 0 Ngày 31 tháng 03 năm 2013 Kế toán trƣởng Ngƣời ghi sổ (Nguồn: Phòng kế toán tổng hợp) Thang Long University Library 57 b) Chi phí quản lý doanh nghiệp: Hàng tháng, kế toán tính lƣơng nhân viên quản lý doanh nghiệp theo công thức sau: Tổng thu nhập = Lƣơng khoán + Phụ cấp Phụ cấp Điện thoại: quy định theo từng mức (GĐ = 800.000, PGĐ = 600.000,...) Ăn trƣa = 600.000 Công ty thanh toán khoán lƣơng tháng theo trách nhiệm của mỗi vị trí: Ví dụ: Chức danh: “Giám đốc” là 10.000.000 VNĐ/tháng Chức danh: “Phó giám đốc” là 8.000.000 VNĐ/tháng .... DN đăng ký mức nộp bảo hiểm nhƣ sau: - Chức danh: Giám đốc, phó giám đốc, kế toán trƣởng là 5.000.000 VNĐ - Chức danh khác là 2.500.000 VNĐ Trích vào chi phí của doanh nghiệp: + BHXH: 17% / Lƣơng đóng bảo hiểm + BHYT: 3% / Lƣơng đóng bảo hiểm + KPCĐ: 2% / Lƣơng đóng bảo hiểm + BHTN: 1% / Lƣơng đóng bảo hiểm Ví dụ: Xác định lƣơng và các khoản trích theo lƣơng cho ông Phạm Tuấn Hải trong tháng 3 năm 2013 nhƣ sau: Với chức danh “Giám đốc”, ông Phạm Tuấn Hải đƣợc khoán lƣơng tháng theo trách nhiệm là 10.000.000 VNĐ/tháng, với mức phụ cấp quy định: tiền điện thoại là 800.000 VNĐ/tháng và tiền ăn trƣa là 600.000 VNĐ/tháng. Do đó tổng thu nhập của ông Phạm Tuấn Hải là: Tổng thu nhập = 10.000.000 + (800.000 + 600.000) = 11.400.000 Các khoản trích theo lƣơng của ông Phạm Tuấn Hải nhƣ sau: + Tiền BHXH (trừ vào lƣơng nhân viên) = 7% x 5.000.000 = 350.000 + Tiền BHYT (trừ vào lƣơng nhân viên) = 1,5% x 5.000.000 = 75.000 + Tiền BHTN (trừ vào lƣơng nhân viên) = 1% x 5.000.000 = 50.000 Lƣơng ông Phạm Tuấn Hải thực nhận là: 11.400.000 – (350.000 – 75.000 – 50.000) = 10.925.000 58 Bảng 2.21 Bảng thanh toán lƣơng của bộ phận quản lý doanh nghiệp Công ty TNHH TM&DV Hải Phượng Thôn Nước Mát- Xã Âu Lâu- TP Yên Bái BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG THÁNG 03/2013 Bộ phận quản lý doanh nghiệp Họ tên Chức vụ Tiền lƣơng đóng bảo hiểm Lƣơng khoán Phụ cấp Tổng thu nhập Các khoản giảm trừ Thực lĩnh ĐT Ăn trƣa BHXH (7%) BHYT (1,5%) BHTN (1%) Tổng Phạm Tuấn Hải GĐ 5.000.000 10.000.000 800.000 600.000 11.400.000 350.000 75.000 50.000 475.000 10.925.000 Nguyễn Bích Phƣợng PGĐ 5.000.000 8.000.000 600.000 600.000 9.200.000 350.000 75.000 50.000 475.000 8.725.000 Phạm Thùy Linh KTT 5.000.000 8.000.000 500.000 600.000 9.100.000 350.000 75.000 50.000 475.000 8.725.000 Trần Thúy Hà KTV 2.500.000 5.000.000 300.000 600.000 5.900.000 175.000 37.500 25.000 237.500 5.662.500 ... Tổng 27.500.000 51.000.000 3.400.000 4.800.000 59.200.000 1.925.000 412.500 275.000 2.612.500 56.578.500 Ngƣời lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán tổng hợp) Thang Long University Library 59 Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác: Chi phí dịch vụ mua ngoài của Công ty trong tháng bao gồm: Tiền điện thoại, tiền điện, tiền nƣớc, mạng internet, tiếp khách, ... đƣợc tính vào CPQLDN Ví dụ: Ngày 31/03/2013, thanh toán tiền điện tháng 3 cho Công ty bằng tiền mặt số tiền 1.914.033 VNĐ, thuế GTGT 10%. Kế toán viết phiếu chi đồng thời nhận về hóa đơn dịch vụ. Bảng 2.22 Hóa đơn tiền điện HÓA ĐƠN GTGT (TIỀN ĐIỆN) (Liên 2: giao cho khách hàng) Mẫu số: 01GTKT/001 Kỳ: Từ ngày 09/02 Đến ngày: 08/03 Ký hiệu: ĐN/14T Công ty Điện lực Yên Bái Số: 0236270 Địa chỉ: Số 1061 đƣờng Yên Ninh, Thành phố Yên Bái, Tỉnh Yên Bái Điện thoại: MST: 0100100417- 012 ĐT sửa chữa: 3862321-3850312 Tên khách hàng: Công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Hải Phƣợng Địa chỉ: Thôn Nƣớc Mát, Xã Âu Lâu, TP.Yên Bái, Tỉnh Yên Bái Điện thoại: MST: 5200173866 Số công tơ: 519255 Số hộ: Bộ CS Chỉ số mới Chỉ số cũ HS nhân Điện năng TT Đơn giá Thành tiền KT 18928 17998 1930 465 465 1.554 2.188 722.610 1.017.420 Mã KH: PA10010125795 Mã T.toán: PA10010125795 Mã NN: 4300 Mã trạm: 01CE00148 Cấp ĐA: 1 Sổ GCS: 01C129-009 Mã tổ: K4 ID HĐ: 14873073 Ngày 09 tháng 03 năm 2013 Bên bán điện Cộng 930 1.740.030 Thuế suất GTGT: 10%Thuế GTGT 174.003 Tổng cộng tiền thanh toán 1.924.033 Số tiền viết bằng chữ: Một triệu chín trăm hai mƣơi tƣ nghìn không trăm ba mƣơi ba đồng. (Nguồn: Phòng kế toán tổng hợp) 60 Bảng 2.23 Hóa đơn tiếp khách HÓA ĐƠN Mẫu số:01 GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG PH/13P Liên 2: Giao khách hàng 0028839 Ngày 15 tháng 3 năm 2013 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Phúc Cường Mã số thuế: 5200342627 Địa chỉ: Thôn 2, xã Phúc Lộc, TP.Yên Bái, Tỉnh Yên Bái Điện thoại: Số tài khoản: Họ tên ngƣời mua hàng: Phạm Tuấn Hải Tên đơn vị: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hải Phượng MST: 5200173866 Địa chỉ: Thôn Nƣớc Mát, xã Âu Lâu, TP.Yên Bái Hình thức thanh toán: TM STT Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 =1x2 1 Thức ăn, đồ uống ( tiếp khách) 2.500.000 Cộng tiền hàng: 2.500.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 250.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 2.750.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu bảy trăm năm mươi nghìn đồng chẵn./. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Nguồn: Phòng kế toán tổng hợp) Thang Long University Library 61 Bảng 2.24 Sổ chi tiết Chi phí quản lý doanh nghiệp Công ty TNHH TM&DV Hải Phƣợng Thôn Nƣớc Mát- Xã Âu Lâu- TP Yên Bái SỔ CHI TIẾT Tài khoản: 6422-Chi phí quản lý doanh nghiệp Từ ngày: 01/03/2013 đến ngày 31/03/2013 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Ngày SCT PS Nợ PS Có ... 05/03 CT010 Phí duy trì tài khoản 1221 3.000 05/03 CT014 Phí CT Hữu Nghị 1121 200.000 ... ... ... ... 15/03 HĐ002883 Thanh toán tiền tiếp khách 1111 2.500.000 ... .. 31/03 HĐ0236270 Thanh toán tiền điện 1111 1.740.030 31/03 BL02 Phải trả nhân viên quản lý doanh nghiệp 3342 59.200.000 31/03 PB01 Phí BHXH, BHYT, BHTN tháng 3 338 6.325.000 31/03 PKT Khấu hao tài sản cố định 214 15.716.867 31/03 PKC Kết chuyển CPQLDN 6422911 911 181.052.000 Tổng cộng 181.052.000 181.052.000 Dƣ nợ cuối kì 0 Ngày 31 tháng 03 năm 2013 Kế toán trƣởng Ngƣời ghi sổ (Nguồn: Phòng kế toán tổng hợp) 62 2.2.3.2. Xác định kết quả bán hàng Cuối tháng, sau khi tập hợp xong các khoản doanh thu, giá vốn hàng bán và chi phí quản lý kinh doanh, kế toán thực hiện xác định kết quả bán hàng thong qua tài khoản 911. Doanh thu sẽ đƣợc kết chuyển sang bên Có của tài khoản 911, giá vốn và chi phí quản lý kinh doanh sẽ đƣợc kết chuyển sang bên Nợ của tài khoản 911. Kế toán xác định đƣợc kết quả bán hàng trong tháng 03 năm 2013 nhƣ sau: Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán = 5.474.135.300 – 4.745.576.450 = 728.558.850 (VNĐ) Kết quả bán hàng = Lợi nhuận gộp – Chi phí quản lý kinh doanh = 728.558.850 – 466.632.000 = 261.926.850 (VNĐ) Nhƣ vậy, trong tháng 03/2013 Công ty đã bán hàng có lãi với tổng lợi nhuận thuần thu đƣợc từ hoạt động này là 261.926.850 VNĐ 2.2.4 Kế toán tổng hợp nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả bán hàng Thang Long University Library 63 Bảng 2.25 Sổ cái tài khoản giá vốn hàng bán Công ty TNHH TM&DV Hải Phượng Thôn Nước Mát- Xã Âu Lâu- TP Yên Bái SỔ CÁI Tài khoản 632- Giá vốn hàng bán Từ ngày 01/03/2013 đến ngày 31/03/2013 Số dƣ đầu kỳ: 0 Chứng từ Diễn giải TK Số phát sinh NT SH PS Nợ PS Có 05/03 PXK048201 Xuất bán hàng Nes cho DN Thắng Mai 156 57.902.400 05/03 PXK048202 Xuất bán tã giấy cho Nguyễn Trọng Bình 156 24.980.500 05/03 PXK048203 Xuất bán sữa cho Nguyễn Văn Hiển 156 13.187.000 07/03 BK01 Xuất bán hàng Nes cho Nguyễn Văn Thông 156 201.050 30/03 PXK089712 Xuất bán hàng Nes cho Vũ Mạnh Tiến 156 20.105.000 31/03 PXK089713 Xuất bán hàng Nes cho Phạm Thị Hằng 156 64.336.000 31/03 PKC Kết chuyển giá vốn 632  911 911 4.745.576.450 Tổng số 4.745.576.450 4.745.576.450 Số dƣ nợ cuối kỳ: 0 Ngày 31 tháng 03 năm 2013 Kế toán trƣởng Ngƣời ghi sổ ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán tổng hợp) 64 Bảng 2.26 Sổ cái tài khoản doanh thu bán hàng Công ty TNHH TM&DV Hải Phượng Thôn Nước Mát- Xã Âu Lâu- TP Yên Bái SỔ CÁI Tài khoản 511: “Doanh thu bán hàng ” Từ ngày 01/03/2013 đến ngày 31/03/2013 Dƣ nợ đầu kì:0 Chứng từ Diễn giải TK đ/ƣ Số phát sinh NT Số PS Nợ PS Có .. 05/03 HĐ0018701 Bán hàng Nes (Thắng Mai) 131 63.360.000 05/03 HĐ0018702 Bán hàng tã giấy (Nguyễn Trọng Bình) 1111 5.156.300 .. ... ... 07/03 HĐ0018723 Bán hàng Nes (Nguyễn Văn Thông) 1111 235.000 .. ... ... 30/03 HĐ0018925 Bán hàng thuốc lá (Trần Thị Thu) 1111 16.800.000 ...... 31/03 HĐ0018990 Bán hàng Nes cho Phạm Thị Hằng 131 70.400.000 31/03 PKC Kết chuyển sang 911 911 5.474.135.300 Cộng phát sinh 5.474.135.300 5.474.135.300 Số dƣ cuối kì 0 Lập, ngày 31 tháng 3 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Nguồn: Phòng kế toán tổng hợp) Thang Long University Library 65 Bảng 2.27 Sổ cái tài khoản chi phí quản lý kinh doanh Công ty TNHH TM&DV Hải Phượng Thôn Nước Mát- Xã Âu Lâu- TP Yên Bái SỔ CÁI Tài khoản 642- Chi phí quản lý kinh doanh Từ ngày 01/03/2013 đến ngày 31/03/2013 Số dƣ đầu kỳ: 0 Chứng từ Diễn giải TK Số phát sinh NT SH PS Nợ PS Có 03/03 PC002 Mua nƣớc cho hội nghị khách hàng 1111 800.000 03/03 SP001 Phí chuyển tiên 1121 1.320.000 11/03 PC027 Chi phí khác bằng tiền mặt 1111 800.000 . 15/03 HĐ0028839 Thanh toán tiền tiếp khách 1111 2.500.000 31/03 HĐ0236270 Thanh toán tiền điện 1111 1.740.030 31/03 BL01 Phải trả nhân viên bán hàng 3341 135.900.000 31/03 BL02 Phải trả nhân viên quản lý doanh nghiệp 3342 59.200.000 31/03 PB01 Phí BHXH, BHYT, BHTN tháng 3/2013 338 25.187.500 31/03 PKT Khấu hao TSCĐ 214 22.452.667 31/03 PKC Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh 911 466.632.000 Tổng số 466.632.000 466.632.000 Số dƣ nợ cuối kỳ: 0 Ngày 31 tháng 03 năm 2013 Kế toán trƣởng Ngƣời ghi sổ ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán tổng hợp) 66 Bảng 2.28 Sổ cái tài khoản xác định kinh doanh Công ty TNHH TM&DV Hải Phượng Thôn Nước Mát- Xã Âu Lâu- TP Yên Bái SỔ CÁI Tài khoản 911 – Xác định kết quả bán hàng Từ ngày 01/03/2013 đến ngày 31/03/2013 Ngày 31 tháng 03 năm 2013 Kế toán trƣởng Ngƣời ghi sổ (Nguồn: Phòng kế toán tổng hợp) Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Ngày Số Nợ Có Số dƣ đầu kỳ . . 31/03 PKC Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh 642 466.632.000 31/03 PKC Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 4.745.576.450 31/03 PKC Kết chuyển doanh thu bán hàng 511 5.474.135.300 ... Cộng phát sinh x ... Số dƣ cuối kỳ x Thang Long University Library 67 Bảng 2.29 Sổ nhật ký chung SỔ NHẬT KÍ CHUNG Từ ngày 01/03/2013 đến ngày 31/03/2013 Chứng từ Diễn giải TK Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 03/03 PC002 Mua nƣớc hội nghị khách hàng 6421 1331 1111 800.000 80.000 880.000 .. ... ... ... ... ... 05/03 HĐ0018701 Bán hàng Nes cho Phạm Văn Thắng 1311 5111 3331 69.696.000 63.360.000 6.336.000 05/03 PXK0048201 Bán hàng Nes cho Phạm Văn Thắng 632 156 57.902.400 57.902.400 ... ... ... ... 07/03 BK01 Bán lẻ tại cửa hàng 632 156 3.449.497 3.449.497 08/03 HĐ018723 Bán lẻ tại cửa hàng 111 511 3331 4.167.350 3.788.500 378.850 ... ... ... ... 12/03 PT016 Doanh nghiệp tƣ nhân Thắng Mai trả tiền hàng 1121 1311 69.696.000 69.696.000 ... ... ... ... ... ... 15/03 HĐ0002883 Thanh toán tiền tiếp khách 6422 1331 1111 2.500.000 250.000 2.750.000 ... ... ....... ... ... ... 68 31/03 HĐ0236270 Thanh toán tiền điện 6422 1331 1111 1.740.030 174.003 1.914.033 31/03 BL01 Lƣơng nhân viên bộ phận bán hàng 6421 3341 135.900.000 135.900.000 31/03 BL01 Các khoản trích theo lƣơng 6421 3341 338 11.500.000 4.750.000 16.250.000 31/03 BL02 Lƣơng nhân viên bộ phận bán hàng 6422 3342 59.200.000 59.200.000 31/03 BL02 Các khoản trích theo lƣơng 6422 3342 338 6.325.000 2.612.500 8.937.500 31/03 PKC Kết chuyển CPQLKD 911 6421 466.632.000 466.632.000 31/03 PKC Kết chuyển GVHB 911 632 4.745.576.450 4.745.576.450 31/03 PKC Kết chuyển DT bán hàng 5111 911 5.274.135.300 5.274.135.300 ... ... ... ... ... ... 31/03 PKC Kết chuyển CP thuế TNDN 911 821 65.481.713 65.481.713 31/03 PKC Kết chuyển lãi 911 4212 261.926.850 261.926.850 Cộng Ngày 31 tháng 03 năm 2013 Kế toán trƣởng Ngƣời ghi sổ ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán tổng hợp) Thang Long University Library 69 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG Ở CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HẢI PHƢỢNG 3.1. Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Hải Phƣợng Để tồn tại và phát triền thì mỗi doanh nghiệp thƣơng mại nói riêng và các doanh nghiệp nói chung đều phải tìm cho mình một chiến lƣợc kinh doanh phù hợp với yêu cầu của thị trƣờng. Đối với doanh nghiệp thƣơng mại, bán hàng là một trong những yếu tố rất quan trọng. Tuy nhiên trên thực tế không phải doanh nghiệp nào cũng làm tốt công tác bán hàng. Với bộ máy quản lý nhạy bén, linh hoạt trong kinh doanh Công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Hải Phƣợng đã đạt đƣợc những thành tựu nhất địnhvà ngày càng khẳng định đƣợc vị trí của mình trên thị trƣờng. Những thành tựu đó đạt đƣợc 1 phần do có sự đóng góp không nhỏ của bộ máy kế toán đặc biệt là kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Trong quá trình hoạt động của mình bộ máy kế toán nói chung và kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng đã đạt những ƣu điểm nhất định đáng ghi nhận sau: 3.1.1 Ưu điểm - Về hệ thống kế toán : Công ty áp dụng hình thức kế toán “ Nhật ký chung“ . Đây là hình thức kế toán phổ biến nhìn chung phù hợp với quy mô và tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty. Bộ máy kế toán của Công ty đƣợc tổ chức khá gọn nhẹ, phù hợp với trình độ và khả năng chuyên môn của từng ngƣời. Trình độ của các cán bộ kế toán tƣơng đối vững vàng, đa số là những cán bộ đã có nhiều năm công tác trong ngành, nên việc ghi chép tƣơng đối cẩn thận và chính xác. Bộ máy kế toán của Công ty đƣợc tổ chức theo mô hình tập trung, đảm bảo sự lãnh đạo thống nhất, tập trung đƣợc điều kiện thuận lợi cho việc phân công, chuyên môn hoá và nâng cao trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán. - Doanh nghiệp thực hiện theo quyết định 48 áp dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 là phù hợp với quy định của Nhà nƣớc, đảm bảo việc cung cấp thông tin kinh tế tài chính một cách kịp thời, nhanh chóng giúp ban lãnh đạo Công ty nắm bắt kịp thời đƣợc tình hình sản xuất của doanh nghiệp và các quyết định quản lý một cách nhanh chóng, hiệu quả. - Công ty áp dụng phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên để hạch toán hàng tồn kho. Phƣơng pháp này đảm bảo cung cấp thông tin thƣờng xuyên, chính xác về tình hình của hàng hóa trên các mặt: tiêu thụ, dự trữ và cung ứng tạo ra sự quản lý và bảo quản tốt hàng hóa về cả mặt số lƣợng và giá trị. 70 - Các nghiệp vụ phát sinh trong doanh nghiệp đều đƣợc kế toán phản ánh một cách nhanh chóng kịp thời thông qua các chứng từ kế toán. Công ty đã sử dụng các mẫu chứng từ theo quy định của bộ tài chính để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. - Về việc ứng dụng kế toán máy vào công tác kế toán: Công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Hải Phƣợng đã nhanh chóng nắm bắt công nghệ, áp dụng phần mềm kế toán. Việc sử dụng kế toán máy giúp tinh giảm khối lƣợng công việc thủ công của nhân viên kế toán. Do đó việc cung cấp thông tin tài chính đƣợc nhanh chóng kịp thời đồng thời tăng đƣợc năng suất lao động, nâng cao hiệu quả của công tác quản lý kinh doanh nói chung và công tác quản lý bán hàng nói riêng. Trong điều kiện công ty đang tổ chức kế toán máy theo hình thức kế toán nhật ký chung mà công ty đang áp dụng là khá phù hợp, đáp ứng kịp thời nhu cầu thông tin cho các bộ phận liên quan. Hệ thống sổ sách kế toán đƣợc thực hiện trên máy nên thông tin đƣợc lƣu trữ chặt chẽ, số liệu ít nhầm lẫn hơn so với kế toán thủ công, có thể dễ dàng kiểm tra số liệu khi cần thiết, có sự thống nhất giữa các phần hành kế toán với nhau. - Các chứng từ trƣớc khi đƣợc nhập vào máy đƣợc kế toán kiểm tra một các kỹ lƣỡng. Nhƣ vậy là đã giảm một bƣớc sai sót ban đầu. Đảm bảo tính chính xác cao hơn cho các số liệu kế toán của công ty. Công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Hải Phƣợng đảm bảo thực hiện thống nhất về phạm vi, phƣơng pháp kế toán bán hàng và các phần hành kế toán khác. Đồng thời bộ phận kế toán bán hàng đó đảm bảo thực hiện công việc chuyên môn một cách tốt nhất, với lòng nhiệt tình và sự yêu nghề, đã cung cấp kịp thời về các chỉ tiêu doanh thu, chi phí, lợi nhuận phục vụ cho việc ra quyết định kinh tế của Ban giám đốc công ty. Để đẩy mạnh công tác bán hàng, tăng doanh thu. Việc ghi nhận DTBH đƣợc kế toán thực hiện đúng theo nguyên tắc đồng thời phản ánh đầy đủ doanh thu, chi phí, xác định thuế tạo điều kiện thuận lợi cho việc xác định kết quả bán hàng. 3.1.2 Tồn tại Mặc dù Công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Hải Phƣợng luôn cầu tiến, tiếp thu để đổi mới. Tuy nhiên, một bộ máy kế toán tồn tại và hoạt động thì không thể tránh khỏi những sai sót. Sau đây là một số tồn tại cần đƣợc xem xét và sửa đổi: - Tình hình tổ chức bộ máy kế toán: công ty sử dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung, bên cạnh những ƣu điểm nhƣ trên còn có nhƣợc điểm nhƣ: khối lƣợng công việc của phòng kế toán trung tâm quá nhiều, dẫn đến khả năng chậm trễ trong việc vào sổ sách kế toán, khả năng sai sót của công tác kế toán tăng lên. Đặc biệt, với tình hình phát triển mạnh của công ty hiện nay, các thƣơng vụ kinh doanh Thang Long University Library 71 ngày càng tăng, trong tƣơng lai công ty còn có kế hoạch mở rộng phạm vi hoạt động kinh doanh thì hình thức bộ máy kế toán này sẽ gây rất nhiều vất vả cho nhân viên kế toán công ty. - Về khâu tổ chức, xử lý, luân chuyển chứng từ: các chứng từ sau khi lập đƣợc luân chuyển đến bộ phận nào là tùy thuộc vào thói quen của kế toán, dẫn đến nhiều chứng từ bị luân chuyển một cách tùy tiện, làm ảnh hƣởng đến việc xử lý thông tin và thực hiện nghiệp vụ của các bộ phận công ty. - Về khâu quản lý công nợ: Việc theo dõi tình hình thanh toán công nợ của khách hàng trên máy mới chỉ dừng lại ở việc cung cấp thông tin nguội, có nghĩa là chỉ cho biết tên khách hàng, tổng số nợ trên sổ cái và sổ chi tiết TK131, mà không biết đƣợc những thông tin về khả năng thanh toán, tình hình tài chính của khách hàng, thời hạn trả nợ. - Về việc trích lập dự phòng: Số lƣợng khách hàng của công ty tƣơng đối lớn và việc bán hàng trả chậm là thƣờng xuyên. Mặc dù trong báo cáo do kế toán trƣởng lập có đề cập tới kế hoạch thu hồi nợ nhƣng rủi ro nợ khó đòi vẫn xảy ra trong khi hiện nay công ty vẫn chƣa thực hiện trích lập dự phòng phải thu khó đòi Ngoài ra, công nghệ máy tính ở công ty mới chỉ đƣợc ứng dụng tại phòng kế toán, nhƣng lại chƣa phổ biến tại kho. Đến cuối tháng, số lƣợng công việc nhiều khiến cho việc đối chiếu, kiểm tra giữa kế toán và kho còn nhiều hạn chế. - Về kế toán quản trị: Kế toán quản trị cung cấp các thông tin thỏa mãn nhu cầu của các nhà quản trị trong doanh nghiệp, nhằm giúp các nhà quản trị các cấp trong doanh nghiệp thực hiện các chức năng quản trị. Thông tin của kế toán quản trị cung cấp liên quan đến việc báo cáo hoạt động kinh tế của từng bộ phận, từng hoạt động trong doanh nghiệp và không chỉ là những thông tin liên quan đến hoạt động kinh tế của doanh nghiệp trong quá khứ mà còn cung cấp thông tin liên quan đến hoạt động kinh tế của doanh nghiệp trong tƣơng lai. Vì vậy kế toán quản trị là một bộ phận cấu thành không thể tách rời của hệ thống kế toán doanh nghiệp. Trong khi đó công ty lại không có bộ phận kế toán quản trị. 3.1 Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Hải Phƣợng Trong nền kinh tế thị trƣờng, xã hội ngày một đổi mới và phát triển về mọi mặt, đặc biệt hiện nay nƣớc ta đã gia nhập WTO, với nền kinh tế mở cửa, hội nhập thì trong đó hệ thống kế toán cũng ngày càng đƣợc hoàn thiện, phù hợp với xu thế phát triển chung của nền kinh tế. Nằm trong công tác kế toán, tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả cũng không nằm ngoài quy luật tất yếu đó. 72 Hoàn thiện công tác kế toán tức là phải nắm vững chức năng, nhiệm vụ của kế toán nói chung và kế toán bán hàng, xác định kết quả bán hàng nói riêng, cùng một lúc nó vừa phản ánh, vừa giám sát quá trình bán hàng, xác định kết quả. Vì vậy cần phải hoàn thiện từ bộ máy kế toán đến công tác hạch toán để góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Từ yêu cầu đó đòi hỏi các thông tin kế toán phải nhạy bén thiết thực, bám sát mục tiêu của hoạt động kinh doanh, phục vụ thông tin cho nhà quản lý. Bên cạnh công tác kế toán của đơn vị cần phải đảm bảo nguyên tắc trên thì từ gốc độ quản lý vĩ mô của nhà nƣớc cũng phải ban hành các thông tƣ, chuẩn mực, các văn bản hƣớng dẫn, kịp thời tiếp nhận các ý kiến phản hồi bổ sung, sửa đổi nhằm hoàn thiện kế toán. Để từ đó công tác đơn vị chấp hành tuân thủ trong phạm vi và qui mô hoạt động của mình. Tuy nhiên để phù hợp với đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp thì doanh nghiệp phải tự mình hoàn thiện công tác kế toán sao cho phù hợp và có lợi cho doanh nghiệp nhƣng không sai với chế độ, chuẩn mực mà nhà nƣớc quy định. 3.2.1 Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện. 3.2.1.1 Yêu cầu Trong cơ chế quản lý kinh tế mới, để đáp ứng đƣợc yêu cầu trong điều kiện hiện nay, hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kế toán bán hàng phải đảm bảo yêu cầu sau: - Yêu cầu phù hợp: Các chính sách, biện pháp đƣa ra phải phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh cũng nhƣ khả năng tài chính của Công ty. - Yêu cầu chính xác và kịp thời: + Số liệu kế toán phải phản ánh chính xác và kịp thời. Việc phản ánh một cách chính xác, kịp thời là điều hết sức cần thiết và quan trọng đối với các cơ quan chức năng nhƣ cơ quan thuế, ngân hàng và ban lãnh đạo công ty để họ đƣa ra phƣơng hƣớng và kế hoạch cụ thể cho kỳ kinh doanh tiếp theo. + Số liệu phải đảm bảo rõ ràng, minh bạch và công khai. Đây là điều đặc biệt quan tâm của cả doanh nghiệp và các đối tác tham gia góp vốn. - Yêu cầu tiết kiệm và hiệu quả: Đảm bảo tiết kiệm và có hiệu quả thiết thực, khả thi. Bất kỳ một doanh nghiệp nào dù là tƣ nhân hay nhà nƣớc đều có chung mong muốn là tiết kiệm đƣợc chi phí, thu lợi nhuận cao và phát triển công ty ngày càng vũng mạnh. - Yêu cầu thống nhất: Đảm bảo kết hợp thực hiện các đề xuất mới một cách thống nhất về nội dung, phƣơng pháp xuyên suốt bộ máy kế toán cũng nhƣ trong toàn Thang Long University Library 73 công ty. Yêu cầu này không nhất thiết phải duy trì trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp, tuy nhiên sự thay đổi cần phải đảm bảo tính hợp lý và chấp nhận đƣợc. 3.2.1.2 Nguyên tắc hoàn thiện - Về tính hiệu quả của kế toán, theo nguyên tắc này thì thông tin kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cung cấp cho ban lãnh đạo công ty phải thiết thực, hữu ích để từ đó có quyết định đóng đắn. - Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng phải phù hợp với tình hình thực tế của công ty và đảm bảo quyên tắc thích ứng. - Phải phù hợp với chế độ chính sách về kế toán của nhà nƣíc - Phải phù hợp với yêu cầu của trình độ nghiệp vụ chuyên môn của đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ kế toán. - Đảm bảo nguyên tắc gọn nhẹ, tiết kiệm và hiệu quả. 3.2.2 Một số ý kiến góp phần hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hải Phượng Trƣớc yêu cầu hoàn thiện công tác kế toán của công ty cho phù hợp với chế độ của nhà nƣớc, phù hợp với trình độ của cán bộ kế toán công ty. Trên cơ sở những kiến thức đƣợc học và thực tế, em xin đƣa ra một số ý kiến đề xuất hy vọng sẽ góp phần hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nhƣ sau: - Giải pháp 1: Về việc lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi Để quán triệt nguyên tắc “thận trọng” trong kế toán, Công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Hải Phƣợng nên tiến hành lập dự phòng phải thu khó đòi. Thực chất của công việc này là cho phép chi nhanh đƣợc tính dự phòng bằng cách dành một phần lợi nhuận trong năm chuyển sang năm sau nhằm trang trải nợ phải thu khó đòi có thể phải xử lý trong năm sau mà không làm ảnh hƣởng đến kết quả kinh doanh của năm sau.  Cuối kì kế toán doanh nghiệp xác định các khoản nợ phải thu khó đòi hoặc có khả năng không đòi đƣợc để trích lập hoặc hoàn nhập khoản dự phòng phải thu khó đòi tính vào hoặc ghi giảm chi phí quản lý kinh doanh (chi phí quản lý doanh nghiệp – TK6422) của kỳ báo cáo.  Về nguyên tắc, căn cứ lập dự phòng là phải có những bằng chứng đáng tin cậy về các khoản nợ phải thu khó đòi (khách hàng bị phá sản hoặc bị tổn thất, thiệt hại lớn về tài sản nên không hoặc khó có khả năng thanh toán, đơn vị đã làm thủ tục đòi nợ nhiều lần vẫn không thu đƣợc nợ). Theo quy định hiheenj hành thì các khoản phải thu đƣợc coi là khoản phải thu khó đòi phải có các bằng chứng chủ yếu dƣới đây: 74 + Số tiền phải thu phải theo dõi đƣợc cho từng đối tƣợng, theo từng nội dung, từng khoản nợ, trong đó ghi rõ số nợ phải thu khó đòi + Chứng từ gốc hoặc giấy xác nhận của khách nợ về số tiền còn nợ chƣa trả bào gồm: Hợp đồng kinh tế, khế ƣớc vay nợ, cam kết nợ, đối chiếu công nợ, ...  Mức lập dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi theo quy định của chế độ tài chính doanh nghiệp hiện hành.  Dự phòng phải thu khó đòi đƣợc theo dõi trên TK159 – Dự phòng phải thu khó đòi  Đối với những khoản phải thu khó đòi kéo dài trong nhiều năm, doanh nghiệp đã cố gắng dùng mọi biện pháp để thu nợ nhƣng vẫn không thu đƣợc nợ và xác định khách nợ thực sự không còn khả năng thanh toán thì doanh nghiệp có thể phải làm các thủ tục bán nợ cho công ty mua, bán nợ và tài sản tồn đọng hoặc xóa những khoản nợ phải thu khó đòi trên sổ sách kế toán. Nếu làm thủ tục xóa nợ thì đồng thời phải theo dõi chi tiết trên TK004 – Nợ khó đòi đã xử lý. Nếu sau khi đã xóa nợ, khách hàng có khả năng thanh toán và doanh nghiệp đã đòi đƣợc nợ dã xử lý thì số nợ thu đƣợc sẽ hạch toán vào TK 711 – Thu nhập khác.  Cuối kỳ đầu tiên trích lập dự phòng kế toán hạch toán nhƣ sau: Nợ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 159 Dự phòng phải thu khó đòi  Kỳ tiếp theo dựa vào số dƣ trên sổ cái TK 139 để ghi thêm hoặc hoàn nhập khoản phải thu khó đòi. + Nếu số dự phòng phải thu khó đòi cần trích lập ở kỳ kế toán này lớn hơn số dự phòng phải thu khó đòi đã trích lập ở kỳ kế toán trƣớc thì số chênh lệch đƣợc hoàn nhập làm tăng chi phí bằng khoản lớn hơn đó, kế toán ghi: Nợ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 159 Dự phòng phải thu khó đòi tăng thêm + Nếu số dự phòng phải thu khó đòi cần trích lập ở kỳ kế toán này nhỏ hơn số dự phòng phải thu khó đòi đã trích lập ở kỳ kế toán trƣớc chƣa sử dụng hết thì số chênh lệch đƣợc hoàn nhập ghi giảm chi phí: Nợ TK 159 Dự phòng phải thu khó đòi giảm đi Có TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp giảm đi  Các khoản nợ phải thu khó đòi khi xác định thực sự là không đòi đƣợc, đƣợc phép xóa nợ, kế toán ghi: Nợ TK 159 Dự phòng phải thu khó đòi (nếu đã lập dự phòng) Thang Long University Library 75 Nợ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp (nếu chƣa lập dự phòng) Có TK 131 Phải thu của khách hàng Có TK 138 Phải thu khác Đồng thời ghi vào bên Nợ TK004  Đồng thời những khoản nợ phải thu khó đòi đã đƣợc xử lý xóa nợ, nếu sau đó lại thu hồi đƣợc nợ, kế toán căn cứ vào giá trị thực tế của khoản nợ đã thu hồi ghi: Nợ TK 111,112 ... Khoản tiền thu hồi Có TK 711 Thu nhập khác Đồng thời ghi vào bên Có TK 004  Các khoản nợ phải thu khó đòi có thể đƣợc bán cho công ty mua, bán nợ. Khi doanh nghiệp hoàn thành thủ tục bán các khoản nợ phải thu cho công ty mua, bán nợ và thu đƣợc tiền, kế toán hạch toán nhƣ sau: Nợ TK 111,112 ... Số tiền thu đƣợc từ việc bán khoản nợ phải thu Nợ TK 159 Số chênh lệch đƣợc bù đắp bằng dự phòng phải thu khó đòi Có TK 131,138 ... Ghi giảm khoản phải thu - Giải pháp 2: Thực hiện chiết khấu thanh toán Công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Hải Phƣợng đã thực hiện chiết khấu thƣơng mại để khuyến khích khách hàng mua với số lƣợng lớn, nhằm kích thích tiêu thụ. Đây là yếu tố rất cạnh tranh. Tuy nhiên, công ty cũng nên thực hiện chiết khấu thanh toán đối với những khách hàng thanh toán sớm tiền hàng, khuyến khích khách hàng thanh toán nhanh, sòng phẳng cho Công ty trong thời gian ngắn nhất, hạn chế vốn bị chiếm dụng. Để hạch toán các khoản Chiết khấu thanh toán, kế toán sử dụng TK 635 - Chi phí tài chính Trong kì khi phát sinh các khoản chiết khấu thanh toán cho khách hàng thanh toán trƣớc thời hạn, kế toán ghi: Nợ TK 635 Khoản chiết khấu thanh toán Có TK 131 Giảm trừ công nợ - Giải pháp 3: Những chính sách chiến lƣợc đẩy mạnh tốc độ tiêu thụ: Ở công ty hiện nay, các hoạt động về quảng cáo, giới thiệu sản phẩm, tìm hiểu nghiên cứu thị trƣờng chƣa thực sự đƣợc quan tâm, chú ý. Do vậy để xúc tiến nhanh quá trình bán hàng, công ty nên thƣờng xuyên xây dựng những chính sách chiến lƣợc kinh doanh mới, hữu hiệu để mở rộng mạng lƣới tiêu thụ, tăng số lƣợng hàng hóa bán 76 ra, để từ đó tăng doanh thu, tạo ra lợi nhuận cho công ty. Công ty nên chú ý, quan tâm hơn đối với các biện pháp, chính sách thƣơng mại, các hoạt động marketing nhƣ: tăng cƣờng các hoạt động về quảng cáo, giới thiệu sản phẩm, hàng hóa để ngƣời tiêu dùng có cơ hội quan tâm, chú ý nhiều hơn đến các mặt hàng mà công ty kinh doanh, đồng thời phải tìm hiểu thị trƣờng để từ đó có những hƣớng thay đổi phù hợp với nhu cầu của thị trƣờng... Tuy nhiên tất cả các hoạt động trên đều phải tính đến chi phí sao cho với chi phí bỏ ra nhỏ nhất mà sẽ thu lại đƣợc lợi nhuận cao nhất. - Giải pháp 4: Đối với kế toán quản trị Đối với công tác kế toán quản trị, để thực hiện tốt công tác kế toán quản trị kế toán cần lập các dự toán, định mức vốn bằng tiền, hàng tồn kho, về sản lƣợng hàng hóa mua về, về sản lƣợng hàng hóa bán ra, dự toán về chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, dự toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cho từng kỳ. Kế toán viên không chỉ thực hiện nghĩa vụ của kế toán nhƣ nhập dữ liệu, in sổ sách .Kế toán viên còn có thể tham gia tƣ vấn ý kiến cho lãnh đạo trong việc lựa chọn các phƣơng án kinh doanh. Mặt khác để phát triển trình độ để có thể đƣa ra ý kiến thì kế toán viên phải không ngừng tìm tỏi học hỏi. Doanh nghiệp cũng phải có biện pháp nâng cao trình độ của đội ngũ kế toán. Thang Long University Library KẾT LUẬN Đất nƣớc ta đang trên đà phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trƣờng theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa có sự quản lý và điều tiết vĩ mô của Nhà nƣớc. Trong nền kinh tế đó đòi hỏi mỗi một doanh nghiệp cần phải tự biết vƣơn lên khẳng định mình, lấy mục tiêu “lợi nhuận là sự sống”. Bên cạnh các loại hình sản xuất kinh doanh tạo ra sản phẩm, hàng hoá cho thị trƣờng thì cũng cần phải có các doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại để đƣa các sản phẩm, hàng hoá đó từ lĩnh vực sản xuất sang lĩnh vực tiêu dùng. Doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại đã, đang và sẽ đóng góp vai trò tích cực đến sự luân chuyển của hàng hoá trên thị trƣờng trong xu thế phát triển chung của toàn xã hội. Mua hàng và bán hàng chính là những nghiệp vụ chủ yếu của loại hình kinh doanh này nhƣng có thể bán hàng và xác định kết quả kinh doanh đảm bảo có lãi mới là cái đích của các nhà kinh doanh thƣơng mại. Cùng với sự phát triển nghiệp vụ bán hàng thì công tác kế toán về bán hàng và xác định kết quả bán hàng trở nên vô cùng quan trọng trong các doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại. Nó là bộ phận đắc lực, không thể thiếu trong mỗi doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại. Công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Hải Phƣợng đang dần khẳng định vị trí của mình trên thị trƣờng cũng là nhờ có phƣơng án kinh doanh hiệu quả và thực hiện tốt chức năng của kế toán về bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Cùng với đội ngũ nhân viên phòng kế toán thì ban giám đốc và toàn thể nhân viên trong công ty đang cố gắng để hoàn thiện hơn nữa về công tác kế toán của mình. Qua quá trình thực tập tại Công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Hải Phƣợng, em đã phần nào hiểu đƣợc mô hình đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty, hiểu đƣợc thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở Công ty này. Bài làm còn nhiều thiếu sót do những lý do chủ quan và khách quan mang lại, em rất mong thầy cô góp ý để bài luận của em đƣợc hoàn thiện thêm. Một lần nữa em xin cảm ơn cô giáo Mai Thanh Thủy cùng Giám đốc, cán bộ phòng kế toán Công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Hải Phƣợng đã giúp em hoàn thiện khóa luận tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 27 tháng 10 năm 2014 Sinh viên thực hiện Cù Thanh Hiền

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfa20160_3152.pdf
Luận văn liên quan