Đề tài Hoàn thiện kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Xí nghiệp lương thực Cái Cam

Xí Nghiệp lương thực Cái Cam có nguồn thu chủyếu từmặt hàng gạo là mặt hàng rất cần thiết đối với mọi người cảtrong nước và ngoài nước nên vấn đềnghiên cứu thịtrường là rất cần thiết. Tuy nhiên đây là vấn đềhết sức phức tạp, với thịtrường nước ngoài ta chỉcó thểtheo dõi qua tạp chí báo đài hoặc cơquan chủquản, những môi giới kinh doanh. Nhưng Xí Nghiệp vẫn phải cốgắn vượt qua vì những thông tin câp nhật được có vai trò quan trọng, nó sẽgiúp Xí Nghiệp dự đoán trước tình hình và có những kếhoạch đúng đắn phù hợp trong tương lai. Đểnghiên cứu thịtrường đạt hiệu quảcao cần phải có thông tin vềthị trường tương đối chính xác, đểthực hiện vấn đề đó Xí Nghiệp cần thực hiện các bước sau: - Có kếhoạch tổng hợp thông tin vềthịtrường, nhu cầu từnguồn thu nhập. - Quan tâm hơn vấn đềquản bá vì nó giúp Xí Nghiệp có khảnăng thu thập thông tin và phản hồi chính xác. - Đối với khách hàng quen thuộc Xí Nghiệp nên gửi phiếu thăm dò ý của khách hàng, cần đặt ra những câu hỏi xác với thực tếtình hình của Xí Nghiệp, cần phải đưa cán bộ đi hợp mặt giữa các doanh nghiệp trong và ngoài nước.

pdf61 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2425 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Xí nghiệp lương thực Cái Cam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cáo kịp thời. Đề xuất giám đốc cho kiểm kê hàng hoá và tài sản khi cần thiết. 1.6.3.2 Nhân viên kế toán a. Trách nhiệm : Căn cứ vào chứng từ gốc được duyệt, kiểm tra tính hợp lệ của các chứng từ thanh toán, lập phiếu thu, chi và cập nhật vào sổ nhật ký chuyên dùng. Đồng thời hạch toán chi phí đúng tính chất, rõ ràng và chính xác. Đối chiếu thường xuyên với thủ quỹ, kiểm quỹ thực tế cuối tháng và lập biên bản. GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY 20 Căn cứ vào phiếu kiểm hàng nhập, xuất được duyệt, lập phiếu nhập, xuất và vào sổ nhật ký chuyên dùng, thường xuyên đối chiếu với thủ kho. Đồng thời, cập nhật chi tiết và đôn đốc thu hồi công nợ. Báo cáo kịp thời cho lãnh đạo những công nợ có biểu hiện trả chậm so với thời gian thỏa thuận. Theo dõi và ghi chép tình hình tăng, giảm của TSCĐ, TSLĐ, đồng thời tính và trích khấu hao TSCĐ theo đúng nguyên tắc. Tính và trích lương, BHXH, BHYT, KPCĐ, quỹ cứu tế xã hội. Lập báo cáo thuế và tình hình sử dụng hóa đơn kịp thời theo quy định của Cty và cục thuế. Đánh máy văn bản theo sự phân công của lãnh đạo. b. Quyền hạn : Hướng dẫn cho người thanh toán làm thủ tục đúng quy định. Từ chối thanh toán đối với những chứng từ không hợp lệ. Yêu cầu thủ quỹ và thủ kho đối chiếu định kỳ và đột xuất. 1.6.3.3 Thủ quỷ a. Trách nhiệm : Căn cứ các chứng từ thu chi cập nhật vào sổ quỹ hằng ngày, thường xuyên đối chiếu tồn quỹ với kế toán tiền mặt. Mỗi tháng lập biên bản kiểm quỹ. Quản lý tiền mặt rõ ràng, chặt chẽ. Thu chi đúng nguyên tắc. Theo dõi các khoản thu, chi đoàn phí công đoàn. Thu, nộp đảng phí và quỹ cứu tế xã hội. Kết hợp cùng nhân viên kế toán theo dõi công nợ mua bán. b. Quyền hạn : Từ chối thanh toán đối với những chứng từ thu, chi không hợp lệ (Chưa đủ chữ ký). Yêu cầu với bộ phận liên đới trách nhiệm đối chiếu tồn quỹ trên sổ sách và kiểm quỹ thực tế định kỳ mỗi tháng, có biên bản kèm theo. GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY 21 1.6.4 Quản đốc phân xưởng a. Trách nhiệm : Chịu trách nhiệm chung trước ban giám đốc của Xí Nghiệp về số lượng, chất lượng hàng hóa và mọi hoạt động sản xuất trong kho. Theo dõi và ghi chép tỉ lệ thu hồi qua máy. Từ đó, xác nhận khối lượng sản phẩm hoàn thành cho công nhân. Quản lý và sắp xếp một cách khoa học công tác giữa các bộ phận để chất lượng công việc đạt hiệu quả tốt nhất. Nhắc nhỡ cán bộ công nhân viên chấp hành nghiêm chỉnh nội quy kho. b. Quyền hạn : Điều động công việc hằng ngày trong khu vực sản xuất. Huy động lực lượng công nhân theo yêu cầu. 1.6.5 Tổ kiểm tra chất lượng sản phẩm (KCS) 1.6.5.1 Tổ trưởng a. Trách nhiệm : Chịu trách nhiệm chung trước quy định của phân xưởng và ban giám đốc về công tác kiểm tra chất lượng hàng hóa trong kho. Phân loại và sắp xếp hàng hóa hợp lý để quá trình chế biến đạt hiệu quả cao. Phối hợp chặt chẽ với bộ phận máy và kho, nắm tỷ lệ các lô hàng trong quá trình chế biến. Kiểm tra khâu đóng gói hàng xuất, bao bì, may bao, cân trọng lượng. Xây dựng chân hàng, tham mưu lãnh đạo tính toán tỷ lệ đấu trộn hàng xuất chất lượng, hiệu quả. GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY 22 b. Quyền hạn : Đề xuất với giám đốc về chất lượng nhập và xuất khi hàng chưa đạt yêu cầu. Phân công, điều động nhân viên KCS theo yêu cầu công tác chuyên môn.Yêu cầu kiểm kê kho khi cần thiết. 1.6.5.2 Nhân viên KCS a. Trách nhiệm : Kiểm tra chất lượng hàng hóa xuất, nhập kho. Phân loại và sắp xếp hàng hóa theo sự phân công của tổ trưởng. b. Quyền hạn : Đề xuất với tổ trưởng về chất lượng nhập và xuất khi hàng chưa đạt yêu cầu. 1.6.6 Tổ vận hành máy 1.6.6.1 Tổ trưởng a. Trách nhiệm : Chịu trách nhiệm chung trước quy định phân xưởng và ban giám đốc về công tác vận hành và bảo trì máy móc thiết bị trong kho. Phối hợp chặt chẽ với bộ phận kho, KCS trong quá trình chế biến. Lập sổ nhật ký vận hành máy trình lãnh đạo mỗi ngày. Thường xuyên kiểm tra bảo quản thiết bị máy móc, vệ sinh an toàn lao động. Kiểm tra đôn đốc công nhân trong bộ phận máy lau, khâu đóng gói cân đong chính xác để công việc luôn đạt chất lượng và cung cấp số liệu báo cáo. b. Quyền hạn : Phân công, điều động nhân viên vận hành máy trong khâu chế biến. Đề xuất lên ban giám đốc về việc bảo trì, nâng cấp MMTB. Đề xuất phối hợp với bộ phận KCS trong việc kiểm tra chất lượng hàng hóa trong quá trình chế biến. GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY 23 1.6.6.2 Nhân viên vận hành máy a. Trách nhiệm : Sử dụng máy móc thiết bị đúng theo nguyên tắc và quy trình vận hành để có sản phẩm phù hợp và đạt chuẩn. Kiểm tra, vệ sinh máy khi hết ca sản xuất và bảo trì thiết bị theo đúng định kỳ, đảm bảo vệ sinh an toàn lao động. Ghi sổ nhật ký vận hành máy mỗi ngày. b. Quyền hạn : Đề xuất với tổ trưởng kết hợp cùng bộ phận KCS kiểm tra chất lượng hàng hóa trong quá trình chế biến . 1.6.7 Thủ kho a. Trách nhiệm : Tổ chức nhập và xuất hàng đủ số và chất lượng theo đúng thủ tục đã quy định.Tổ chức dự trữ hàng trong kho theo qui phạm bảo quản hàng hóa. Quản lý các thiết bị trong kho.Tổ chức vệ sinh kho hàng. Quản lý sổ kho và các chứng từ khác, ghi chép rõ ràng, đáp ứng kịp thời yêu cầu báo cáo nhập, xuất, tồn.Tham gia kiểm tra, kiểm kê định kỳ, bất thường ở kho. b. Quyền hạn : Có ý kiến về việc điều động nhân viên hỗ trợ công tác kho. Yêu cầu kế toán đối chiếu định kỳ và đột xuất. 1.6.8 Bảo vệ a. Trách nhiệm : Có mặt thường trực tại Xí nghiệp kể cả ngày và đêm. Giữ gìn an toàn tài sản trong Xí nghiệp. Kiểm tra người lạ, công nhân và hàng hóa ra vào cổng. Kiểm tra dụng cụ phòng chống cháy nổ đảm bảo an toàn trong cơ quan. Kiểm tra công - tắc điện khi hết giờ làm việc. GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY 24 b. Quyền hạn : Không cho người lạ mặt và không phận sự vào kho. Không cho xe ra vào cổng nếu không xuất trình giấy tờ hợp lệ chứng minh. 1.7 Tổ chức bộ máy kế toán 1.7.1 Nhân sự Gồm có 3 người : 1 kế toán trưởng, 1 kế toán viên, một thủ quỷ Sơ đồ: Phòng Kế Toán của Xí Nghiệp lương thực Cái Cam 1.7.2 Hình thức sổ kế toán Hình thức sổ kế toán mà Xí Nghiệp sử dụng là hình thức Nhật Ký Chung. Chứng từ kế toán Sổ nhật ký đặt biệt BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sổ, thể kế toán chi Bảng tổng hợp chi tiết SỔ CÁI SỔ NHẬT KÝ CHUNG Bảng cân đối số phát sinh Phòng Kế Toán Thủ Quỷ Kế Toán Viên Kế Toán Trưởng GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY 25 Ghi chú: Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra 1.8 Thuận lợi và khó khăn của Xí Nghiệp 1.8.1 Thuận lợi Xí Nghiệp nằm ở trung tâm của vựa lúa Đồng Bằng Sông Cửu Long nên rất thuận tiện cho việc mua nguyên vật liệu đầu vào phục vụ cho quá trình sản xuất, đây cũng là một điều kiện góp phần làm tăng thêm lợi nhuận cho quá trình sản xuất. Cơ sở vật chất tương đối đầy đủ để phục vụ cho sản xuất thành thành phẩm. Do sản phẩm chính của Xí Nghiệp là lương thực cho nên công nghệ cũng tương đối đơn giản, dể sử dụng hơn những ngành nghề khác. 1.8.2 Khó khăn Do sự cạnh tranh quyết liệt giữa các Xí Nghiệp trên địa bàn nên việc thu nguyên liệu gặp không ít khó khăn như: Xí Nghiệp phải tăng giá nguyên vật liệu mới thu hút khách hàng đêm lại bán làm chi phí tăng cao và lợi nhuận giảm. Đầu ra không ổn định do Xí Nghiệp hoạt động theo hợp đồng của Tổng công ty chưa có hợp đồng thì Xí Nghiệp ngừng hoạt động vì gạo là mặt hàng chỉ sử dụng được trong một thời gian nhất định. Xí Nghiệp chế biến không ổn định, chưa khai thác hết năng lực hiện có, vào vụ đông xuân lại thiếu máy móc thiếu nhân công, nhưng trái mùa thì thời gian rảnh rổi nhiều vì ngành nghề của Xí Nghiệp hoạt động theo mùa. Việc kinh doanh phụ phẩm tấm, cám, có sự tham gia nhưng vẫn chưa nhiều, chưa gắn kết với việc cung cấp tấm cam cho nhà đầu tư. GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY 26 1.9 Định hướng phát triển trong tương lai Không ngừng phát triển các hoạt động sản xuất kinh doanh theo các ngành, nghề quy định trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và pháp luật nhằm tối đa hóa lợi nhuận của Công ty, nâng cao giá trị Công ty và không ngừng cải thiện đời sống, điều kiện làm việc, thu nhập cho người lao động, đồng thời làm tròn nghĩa vụ nộp ngân sách cho Nhà nước. Trong tương lai Xí Nghiệp sẽ tăng cường mở rộng kinh doanh ra nước ngoài, tìm cho mình một thị trường rộng lớn trong tương lai. Phát huy tối đa việc kinh doanh của Xí Nghiệp để lợi nhuận đạt cao nhất, để làm được điều này Xí Nghiệp cần phải đổi mới thiết bị sản xuất, mở rộng thị trường, tuyển thêm nhân viên có năng lực, làm việc đúng giờ. Trong tương lai Xí Nghiệp phải có vị trí đứng đầu trong các Xí Nghiệp thuộc cơ quan chủ quản, là Xí Nghiệp có bán được số lượng hàng nhiều nhất từ trước đến nay. GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY 27 CHƯƠNG 2: TÍNH GIÁ THÀNH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA XÍ NGHIỆP LƯƠNG THỰC CÁI CAM 2.1 Nghiệp vụ Nhập Xuất Nguyên vật liệu và lượng hàng tồn kho 2.1.1 Mua nguyên vật liệu chính Khi có nghiệp vụ phát sinh thì kế toán ghi nhận và ghi vào Sổ Nhật Kí Mua Hàng: PNK20L Ngày 12/1 mua gạo 5% của ông Lâm Xuân Hiền với số lượng là 54.615 kg đơn giá là 6.600 đ/kg, chưa trả tiền người bán. PNK41L Ngày 16/1 mua nguyên liệu gạo 5% của ông Đinh Thành Công với số lượng 17.946 kg đơn giá 6.600 đ/kg, đã trả bằng tiền mặt. MUA NGUYÊN VẬT LIỆU CHÍNH 1521 (Nhập) Gạo trắng 5% Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Đơn giá (Kg) Ghi có TK 1521 (Nhập) Số Ngày Lượng Tiền 20L 12/1 Lâm Xuân Hiền -LH 331 6.600 52.615 347.259.000 41L 16/9 Đinh Thành Công 1111 6.600 65.946 435.243.600 Trên đây chỉ là một vài nghiệp vụ tiêu biểu minh họa cho tình hình mua nguyên vật liệu chính của Xí Nghiệp. 2.1.2 Mua nguyên vật liệu sản xuất khác Một số nghiệp vụ phát sinh : Số dư đầu kì là : chỉ may bao 4.512.907 Cao su 1 m 3.247.272 PNK01 Ngày 01/01 mua 1.298 kg than đá cục với giá 2100 đ/kg chưa trả người bán. GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY 28 PXK Ngày 04/02 xuất 4 kg chỉ mai bao cám để bán với tổng số tiền là 120.000 đồng. ghi nhân số lượng tồn còn lại là 192,5 kg tương ứng với số tiền là 4.392.907 đồng. Than đá cục xuất 100 kg với số tiền là 210.000 đồng. MUA NGUYÊN VẬT LIỆU SẢN XUẤT KHÁC 1523 (25/02) Ngày 25 tháng 02 năm 2008 Thủ kho Kế toán Kế toán trưởng Lê Thanh Tòng Tiêu Trọng Nghĩa Lê Thị Mỹ Duyên Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Đơn giá (đồng) Nhập TK sử dụng Xuất Tồn Số Ngày Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền Số dư đầu 7.760.179 Chỉ may bao 133,5 4.512.907 Cao su 1m 47 3.247.272 Nhập PNK01 01/01 Than đá cục 331 2.100 1.289 2.706.900 Xuất dùng PXK 04/02 Chỉ mai bao 64172 4 120.000 129,5 4.392.907 Than đá cục 64172 100 210.000 1.189 2.496.900 Cao su 1m 47 3.247.272 Tổng 2.706.900 330.000 1.365,50 10.137.097 GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY 29 2.1.3 Công cụ dụng cụ Các nghiệp vụ phát sinh là: PNK01 ngày 05/01 mua 1 tủ lạnh sanyo với giá 3.363.636 đồng đã trả người bán bằng tiền mặt, sau đó xuất dùng ở bộ phận quản lý. Nợ TK 1531 3.363.636 Có TK 331 3.363.636 MUA CÔNG CỤ DỤNG CỤ 1531 Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Đơn giá (đồng) Nhập TK sử dụng Xuất Số Ngày Lượng Tiền Lượng Tiền Nhập PNK01 05/01 Tủ lạnh Sanyo 331 3.363.636 1 3.363.636 Xuất dùng PXK 04/02 Tủ lạnh sanyo 242 1 3.363.636 Tổng 3.363.636 3.363.636 Ngày 28 tháng 02 năm 2008 Thủ kho Kế toán Kế toán trưởng Lê Thanh Tòng Tiêu Trọng Nghĩa Lê Thị Mỹ Duyên GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY 30 2.1.4 Bao bì – dụng cụ khác Nghiệp vụ phát sinh Không có mua mới mà xuất hàng tồn đầu kì còn của tháng trước. PXK01 ngày 31/01 xuất theo hàng với số lượng 3.350 bao bì với số tiền 5.025.000 đồng. BAO BÌ – CÔNG CỤ DỤNG CỤ 1532 Ngày 28 tháng 02 năm 2008 Thủ kho Kế toán Kế toán trưởng Lê Thanh Tòng Tiêu Trọng Nghĩa Lê Thị Mỹ Duyên Chứng từ Diễn giải ĐG (đồng) Nhập TK sử dụng Xuất Tồn Số Ngày Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền Tồn đầu năm 3.350 5.025.000 Kết chuyển sử dụng PXK 31/01 Xuất theo hàng 6.412 3.350 5.025.000 Tổng 3.350 5.025.000 GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY 31 2.2 Tập hợp chi phí hoạt động để tính giá thành 2.2.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Nghiệp vụ phát sinh Căn cứ vào sổ mua hàng, ngày 8/02 xuất kho 149.513 kg gạo nguyên liệu để sản xuất thành gạo 5%. CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP SẢN XUẤT TK 621 (08/02) Gạo 5% Chứng từ Diễn giải Nợ TK 621 Có TK 1521 Nợ TK 154 Có TK 621 Số ngày Căn cứ vào sổ mua hàng 794.593.990 1 Lau 123.561 kg 794.593.990 Kết chuyển 794.593990 Cộng 794.593990 794.593990 Ngày 08 tháng 02 năm 2008 Kế toán Kế toán trưởng Tiêu Trọng Nghĩa Lê Thị Mỹ Duyên Định khoản Nợ TK 621 794.593.990 Có TK 1521 794.593.990 Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp sản xuất Nợ TK 154 794.593.990 Có TK 621 794.593.990 GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY 32 2.2.2 Chi phí nhân công trực tiếp Các nghiệp vụ phát sinh là Chi thanh toán lương cho công nhân trực tiếp sản xuất là PC08 ngày 12/02 chi 1.741.021 đồng PC09 ngày 25/02 chi 260.000 đồng PC32 ngày 26/02 chi 351.663 đồng PC34 ngày 27/02 chi 385.830 đồng PC37ngày 28/02 chi 125.638 đồng CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP SẢN XUẤT TK 622 ( THÁNG 02) Chứng từ Diễn giải Nợ TK 622 Có TK 1521 Nợ TK 154 Có TK 622 Số ngày Căn cứ số tiền mặt 1.741.021 PC08 12/02 Thanh toán chi phí CN 618.180 PC09 25/02 Thanh toán chi phí CN 260.000 PC32 26/02 Thanh toán chi phí CN 351.663 PC34 27/02 Thanh toán chi phí CN 385.830 PC37 28/02 Thanh toán chi phí CN 125.638 Kết chuyển 1.741.021 Cộng 1.741.021 1.741.021 Ngày 28 tháng 02 năm 2008 Kế toán Kế toán trưởng Tiêu Trọng Nghĩa Lê Thị Mỹ Duyên Định khoản nghiệp vụ phát sinh Nợ TK 622 1.741.021 Có TK 1521 1.741.021 Kết chuyển chi phí lương nhân công trực tiếp Nợ TK 154 1.741.021 Có TK 622 1.741.021 GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY 33 2.2.3 Chi phí sản xuất chung Các nghiệp vụ phát sinh là Tiền điện dùng cho sản xuất đợt 1 là 3.551.609 đồng, sản xuất đợt 2 là 2.546.000 đồng. Mua chổi sử dụng cho phân xưởng với số tiền là 130.000 đồng. vật liệu khác dùng cho sản xuất trị giá là 1.309.092 đồng. Khấu hao TSCĐ dùng cho phân xưởng là 2.990.260 đồng. Tiền lương trả cho nhân viên phân xưởng trực tiếp sản xuất là 15.980.600 đồng. Tiền bảo hiểm là 2.646.054 đồng, trong đó kinh phí công đoàn là 278.532 đồng, bảo hiểm xã hội là 2.808.990 đồng , bảo hiểm y tế là 278.532 đồng. Định khoản các nghiệp vụ: Nợ TK 627 25.289.523 Có TK 1111 3.681.609 Có TK 2141 2.990.260 Có TK 33412 15.980.600 Có TK 338 2.646.054 Kết chuyển chi phí sản xuât chung Nợ TK 154 25.289.523 Có TK 627 25.289.523 GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY 34 CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG (TK 627) CT Diễn Giải TK ĐƯ Tổng Số tiền GHI NỢ TK 627 S N 6271 CPVLPX 6273 CPDCP X 6274 KHTSC Đ 6277 Lương Tiền ăn Bảo hiểm Điện B Q Số phát sinh 25.289.523 13.980.600 2.000.000 2.646.504 130.000 2.990.260 3.551.609 I Căn cứ sổ TM 1111 3.681.609 130.000 3.551.609 17B 19 Đợt sx kỳ 1 2.546.000 2.546.000 25 25 Đợt sx kỳ 2 1.005.609 1.005.609 36 28 Mua chổi 130.000 130.000 II VLSXK 1522 1.309.092 III PB.KHTSCĐ 2141 2.990.260 2.990.260 IV CP NVPX 33412 15.980.600 13.980.600 2.000.000 V BH, KPCĐ 338 2.646.054 2.646.054 3382 278.532 278.532 3383 2.808.990 2.808.990 3384 278.532 278.532 Kết chuyển 154 25.289.523 13.980.600 2.000.000 2.646.504 130.000 2.990.260 3.551.609 18.626.654 130.000 2.990.260 3.551.609 Ngày 24 tháng 02 năm 2008 Thủ kho Kế toán Kế toán trưởng Lê Thanh Tòng Tiêu Trọng Nghĩa Lê Thị Mỹ Duyên GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY 35 2.2.4 Kết chuyển chi phí để tính giá thành sản phẩm Giá thành đơn vị 1 kg gạo 5% là Z1kg = = 6.649 đ/kg 154 621 794.593.990 794.593.990 155 821.625.534 821.625.534 622 1.741.021 1.741.021 627 25.289.523 25.289.523 794.593.990 794.593.990 1.741.021 1.741.021 25.289.523 25.289.523 794.593.990 1.741.021 25.289.523 821.625.534 821.625.534 821.625.534 821.625.534 821.625.534 123.561 GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY 36 Sau khi tính giá thành đơn vị Xí Nghiệp nhập số liệu vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh dùng cho TK 154 nhằm mục đích dể quản lý vì Xí Nghiệp xuất khẩu nhiều loại gạo và cả tấm cám, tránh sai sót trong quá trình tính toán. CHI PHÍ SẢN XUẤT DỞ DANG TK 154 (THÁNG 02) Thủ kho Kế toán Kế toán trưởng Lê Thanh Tòng Tiêu Trọng Nghĩa Lê Thị Mỹ Duyên Chứng từ Diễn giải Tài khoản Đối ứng Ghi Nợ TK 154 Số Ngày Tổng số tiền Chia ra theo khoản mục NVL NC CPSXC II Số phát sinh Nợ 821.625.534 794.593.990 1.741.021 25.289.523 Căn cứ sổ mua hàng (NVL) 621 794.593.990 794.593.990 Căn cứ vào sổ chi phí, KC 622 1.741.021 1.741.021 Căn cứ vào sổ chi phí SXC 627 25.289.523 25.289.523 IV Số dư cuối (123.561 kg) 821.625.534 V BÚT TOÁN TẬP TRUNG Nợ 154 821.625.534 Có 621 794.593.990 Có 622 1.741.021 Có 627 25.289.523 Kết chuyển Nợ 155 821.625.534 Có 154 821.625.534 GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY 37 Tất cả các nghiệp vụ Xí Nghiệp điều ghi nhận vào sổ nhằm để quản lý chặc chẻ hơn tránh sai sót. Do thành phẩm chính của Xí Nghiệp là gạo, nên quá trình sản xuất mất ít thời gian và ít chi phí, chỉ tốn chi phí xay xát là chủ yếu cho nên giá vốn hàng bán với giá mua nguyên vật liệu đầu vào (lúa) để sản xuất không chênh lệch nhiều, đôi khi chỉ chênh lệch 1000 hoặc 1200 một kg nguyên vật liệu/ thành phẩm. Giá thành sản phẩm cũng được ghi nhận vào sổ, các định khoản chính liên quan đến việc tính giá thành cũng được ghi nhận vào sổ. Các định khoản phát sinh Nợ TK 154 821.625.534 Có TK 621 794.593.990 Có TK 622 1.741.021 Có TK 627 25.289.523 Nợ TK 155 821.625.534 Có TK 154 821.625.534 Trên đây là kết quả tính giá thành của một tháng, giá thành đơn vị của gạo 5% là 6.649 đồng / kg. Còn giá nguyên vật liệu chính mua vào là 6.600 đồng / kg, mỗi kg gạo chỉ hơn 49 đồng, qua đây cho thấy mặt hàng lương thực đặt biệt là gạo chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất thành phẩm là rất ít không đáng kể. Ngoài ra Xí Nghiệp còn có nhiều nghiệp vụ khác nữa dưới đây là kết quả kinh doanh của Xí Nghiệp Lương thực Cái Cam. Để xác định kết quả kinh doanh ta xác định giá vốn hàng bán, doanh thu, chi phí bán hàng chi phí quản lí doanh nghiệp, ngoài ra còn có một số loại chi phí khác nữa chi phí tài chính. GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY 38 2.3 Ghi nhận doanh thu và giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán của tháng 03 năm 2008 là 1.103.173.983 đồng, ta có định khoản sau. Nợ TK 632 1.103.173.983 Có TK 155 1.103.173.983 Kết chuyển : Nợ TK 911 1.103.173.983 Có TK 632 1.103.173.983 SỔ GIÁ VỐN HÀNG BÁN TK 632 (THÁNG 03) Chứng từ Diễn giải Ghi Nợ TK 632 – ghi Có TK Ghi Có TK 632 – ghi Nợ TK Số Ngày 154 155 157 Công Nợ 911 Công Có Bán hàng 1.103.173.983 1.103.173.983 Kết chuyển 1.103.173.983 1.103.173.983 Cộng 1.103.173.983 1.103.173.983 1.103.173.983 1.103.173.983 Ngày 28 tháng 03 năm 2008 Thủ kho Kế toán Kế toán trưởng Lê Thanh Tòng Tiêu Trọng Nghĩa Lê Thị Mỹ Duyên GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY 39 Trong tháng 3 doanh thu bán các thành phẩm chủ yếu là tấm 3 và cám, cho nên doanh thu không được cao như những tháng khác trong năm. Nợ TK 131 1.159.755.781 Có TK 5112 1.104.529.315 Có TK 3331 55.226.426 Kết chuyển : Nợ TK 5112 1.159.755.781 Có TK 911 1.159.755.781 DOANH THU BÁN CÁC THÀNH PHẨM TK 5112 (THÁNG 03) Chứng từ Diễn giải Ghi Nợ TK 131 Ghi Có TK 5112 Thuế Tổng số tiền Trên hóa đơn Số Ngày Lượng Đơn giá Thành tiền 0082112 Tấm 3 212.661.000 37.975 5600 212.661.000 10.633.050 223.294.050 Cám 891.868.315 235.275 3.791 891.868.315 44.593.416 936.461.731 Tổng 1.104.529.315 273.250 4042 1.104.529.315 55.226.426 1.159.755.781 Ngày 28 tháng 03 năm 2008 Thủ kho Kế toán Kế toán trưởng Lê Thanh Tòng Tiêu Trọng Nghĩa Lê Thị Mỹ Duyên GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY 40 Ngoài doanh thu từ bán thành phẩm Xí Nghiệp còn có khoản doanh thu khác chẳng hạn như doanh thu từ tiền cho thuê mặt bằng, tiền nước cho thuê mặt bằng. THU NHẬP KHÁC TK 711 (THÁNG 03) Hóa đơn Diễn giải Ghi Có TK 711 – ghi Nợ các TK Thuế Tổng số tiền Trên HĐ Số Ngày 131 Lượng Đơn giá Thành tiền 1/ Điện cho thuê MB 1.477.212 1.038 1.364 1.477.212 147.723 1.624.935 0081102 18/03 Đổng Minh Lý- CM 387.376 284 1.364 387.376 38.738 426.114 0081104 Tống Thị Thanh-VL 920.700 675 1.364 920.700 92.070 1.012.770 0081108 Nguyễn Ngoc Phước 169.136 124 1.364 169.136 16.915 186.051 2/ Nước cho thuê mặt bằng 595.250 125 4.762 595.250 29.762 625.012 0081103 Đổng Minh Lý- CM 104.604 22 4.762 104.604 5.238 110.002 0081105 Tống Thị Thanh-VL 428.580 90 4.762 428.580 21.429 450.009 0081109 Nguyễn Ngoc Phước 61.906 13 4.762 61.906 3.095 65.001 Tổng 2.072.462 2.072.462 177.485 2.249.947 Ngày 28 tháng 03 năm 2008 Thủ kho Kế toán Kế toán trưởng Lê Thanh Tòng Tiêu Trọng Nghĩa Lê Thị Mỹ Duyên GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY 41 2.4 Tập hợp chi phí để xác định kết quả kinh doanh 2.4.1 Chi phí bán hàng CHI PHÍ BÁN HÀNG TK 641 (THÁNG 03) Ngày ghi Sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Tổng Số tiền Ghi Nợ TK 641 Số Ngày Đóng gói Bốc xếp Số phát sinh 24.933.354 23.345.165 1.579.189 I Căn cứ sổ tiền mặt 1111 1.579.189 1.579.189 10 6 Chi phí công nhân 206.897 206.897 35 13 Chi phí công nhân 106.488 106.488 65 19 Chi phí công nhân 216.120 216.120 126 22 Chi phí công nhân 95.322 95.322 137 24 Chi phí công nhân 162.500 162.500 166 25 Chi phí công nhân 293.328 293.328 168 26 Chi phí công nhân 77.550 77.550 201 28 Chi phí công nhân 279.990 279.990 204 28 Chi phí công nhân 140.994 140.994 II Bao bán theo hàng 1532 11.352.727 11.352.727 Bao bán theo hàng 335 12.001.487 12.001.487 Kết chuyển 911 24.933.354 Ngày 28 tháng 03 năm 2008 Thủ kho Kế toán Kế toán trưởng Lê Thanh Tòng Tiêu Trọng Nghĩa Lê Thị Mỹ Duyên GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY 42 2.4.2 Chi phí quản lý doanh nghiệp CHI PHÍ QUẢN LÍ DOANH NGHIỆP TK 642 (THÁNG 03) Ngày 28 tháng 03 năm 2008 Thủ kho Kế toán Kế toán trưởng Lê Thanh Tòng Tiêu Trọng Nghĩa Lê Thị Mỹ Duyên Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Tổng số Tiền Ghi Nợ TK 642 Sô Ngày 6421 CPNVQL 6423 DCĐD Lương Tiền ăn Bảo hiểm Số phát sinh 24.563.712 10.152.000 1.000.000 1.887.840 610.000 I Căn cứ sổ TM 1111 7.654.842 410.000 2 4 Phí nộp tiền 122.727 3 4 Công tác phí 118.640 5 5 Tiếp khác 43.000 9 12 Tiền NSH 461.162 10 12 Phí nộp tiền 136.364 II Phân bổ CPTTDH 242 3.869.000 III TLCBQL 334 11.152.000 10.152.000 1.000.000 IV BH và KPCĐ 338 1.887.840 1.887.840 Kết chuyển 911 24.563.712 GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY 43 Chi phí bán hàng chủ yếu là chi phí đóng gói và chi phí bót xếp, cho nên chỉ phí bán hàng chỉ chiếm tỉ lệ nhỏ trong chi phí hoạt động của Xí Nghiệp chủ yếu là chi bằng tiền mặt ngoài ra còn có khoản chi phí mua bao để đóng gói. Ngoài ra chi phí quản lý doanh nghiệp thì chiếm tỉ trọng nhiều hơn chi phí bán hàng bao gồm chi phí tiền lương tiền ăn tiền bảo hiểm cho nhân viên chi phí dụng cụ. Cả hai loại chi phí này cần phải làm giảm ở mức tối thiểu để chi phí hoạt động của doanh nghiệp giảm dẫn đến mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Các khoản chi phí tài chính chủ yếu là chi phí lãi vay. Nợ TK 641 24.933.354 Có TK 1111 24.933.354 Kết chuyển: Nợ TK 911 24.933.354 Có TK 641 24.933.354 Chi phí quản lí doanh nghiệp Nợ TK 642 24.563.712 Có TK 1111 24.563.712 Kết chuyển: Nợ TK911 24.563.712 Có TK 642 24.563.712 Chi phí tài chính Nợ TK 635 7.250.000 Có TK 3368 7.250.000 Kết chuyển: Nợ TK 911 7.250.000 Có TK 635 7.250.000 GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY 44 2.4.3 Chi phí tài chính Chi phí tài chính của công ty chủ yếu là chi phí lãi vay. Nghiệp vụ phát sinh tháng 03 Chứng từ số 00102 ngày 22/03 trả tiền lãi vay cho ngân hàng với số tiền là 7.250.000 ngàn. Nợ TK 635 7.250.000 Có TK 3368 7.250.000 Nợ TK 911 7.250.000 Có TK 635 7.250.000 CHI PHÍ TÀI CHÍNH TK 635 (THÁNG 03) Chứng từ Diễn giải Ghi Nợ TK 635 – ghi Có các TK Ghi Nợ TK 911 Ghi Có TK 635 Số Ngày 2141 3368 Tài khoản Khác Công nợ 00102 22 Lãi tiền vay Công ty 7.250.000 7.250.000 Kết chuyển 7.250.000 7.250.000 7.250.000 7.250.000 Ngày 22 tháng 03 năm 2008 Thủ kho Kế toán Kế toán trưởng Lê Thanh Tòng Tiêu Trọng Nghĩa Lê Thị Mỹ Duyên GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY 45 Sau khi ghi nhận doanh thu và các loại chi phí thì Xí Nghiệp kết chuyển chi phí để xác định kết quả kinh doanh, theo định kì hàng tháng và từng tài khoản Xí Nghiệp điều ghi sổ kế toán của tài khoản đó, sau đó chuyển lên cho cơ quan chu quản xét duyệt, đến hết một năm thì lập Báo Cáo Tài Chính theo năm tài chính. 2.4.4 Sơ đồ xác định kết quả kinh doanh (2) 1.907.194 (1) 7.250.000 24.563.712 1.103.173.98 911 632 1.103.173.98 3 1.103.173.983 5112 1.159.755.781 1.159.755.781 641 24.933.354 24.933.35 642 24.563.712 1.103.173.9 24.933.354 24.933.35 24.563.712 24.563.712 1.103.173.983 24.933.354 24.563.712 1.161.828.243 1.161.828.243 1.104.529.315 1.159.755.781 711 2.072.462 2.072.462 635 7.250.000 7.250.000 2.072.462 2.072.462 2.072.462 1.159.755.781 7.250.000 7.250.000 (1) GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY 46 Trong tháng 03 kết quả kinh doanh của Xí Nghiệp có lãi 1.907.194 đồng lãi gộp, bời vì thuế là cho chủ công ty nộp Xí Nghiệp chỉ có nhiệm vụ nộp doanh thu cho cơ quan chu quản. Tình hình kinh doanh của Xí nghiệp ngày càng thuận lợi các khách hàng của Xí Nghiệp ngày càng nhiều. Hàng tháng Xí Nghiệp điều xác định kết quả kinh doanh và tất cả các nghiệp vụ điều được ghi nhận trên sổ. Chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp không đáng kể chủ yếu là giá vốn hàng bán chiếm tỉ trọng cao trong chi phí hoạt động của doanh nghiệp, chi phí tài chính cũng không đáng kể chủ yếu là chi phí lãi vay. Doanh thu bao gồm 2 khoản doanh thu từ bán thành phẩm và doanh thu khác khoản doanh thu khác cũng không đáng kể chủ yếu là doanh thu bán thành phẩm do đó việc xác định kết quả kinh doanh của Xí Nghiệp chỉ đơn giản không gồm rà phức tạp. GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY 47 2.5 Bảng báo cáo kết quả kinh doanh của Xí Nghiệp năm 2007-2008 Chỉ tiêu Mã Số Năm 2007 Năm 2008 Chênh lệch 08/07 Giá trị % 1 2 3 4 5 1. DTBH và cung cấp dịch vụ 2. Các khoản giảm trừ DT 3. DTBH và cung cấp dịch vụ (10=01-02) 4. Giá vốn hàng bán 5. Lợi nhuận gộp về BH và CCDV (20=10-11) 6. DT hoạt động TC 7. Chi phí TC Chi phí lãi vay 8. Chi phí BH 9. Chi phí QLDN 10. Lợi nhuận thuần từ HĐKD 11. Thu nhập khác 12. Chi phí khác 13. Lợi nhuận khác (40=31-32) 14. Tổng LNTT (50=30+40) 15. Chi phí TNDN hiện hành 16. Chi phí TNDN hoãn lại 17. Lợi nhuận sau thuế TNDN (60=50-51-52) 01 02 10 11 20 21 22 23 24 25 30 31 32 40 50 51 52 60 14.782.326.593 0 14.782.326.593 14.923.231.898 -140.905.305 0 50.870.000 50.870.000 246.710.388 451.353.550 -152.714.443 10.145.632 0 10.145.632 -879.693.611 0 0 -879.693.611 94.598.942.113 0 94.598.942.113 91.235.786.112 3.363.155.991 0 156.436.849 156.436.849 1.329.441.929 1.434.534.042 533.743.171 7.783.262 0 7.783.262 541.526.433 0 0 541.526.433 79.816.615.520 0 94.598.927.331 76.312.554.214 3.504.061.296 0 105.566.849 105.566.849 1.082.731.541 983.180.492 686.457.614 -2.362.370 0 -2.362.370 1.421.220.044 0 0 1.421.220.144 539,9 0 539,9 511,4 2468 0 207,5 207,5 438,8 217,8 449,5 -23,3 0 -23,3 161,6 0 0 161,6 GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY 48 Nhận xét: Qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh của xí nghiệp năm 2007 - 2008 ta thấy : Năm 2007 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 14.782.326.593 năm 2008 là 94.598.942.113 đồng, tăng 79.816.615.520 đồng so với năm 2008 tức là tăng 593,9 % (tăng gần 6 lần so với năm 2007). Giá vốn hàng bán năm 2007 là 14.923.231.898 đồng năm 2008 là 91.235.786.112 đồng, tăng 76.312.554.214 đồng so với năm 2008 tức tăng 511,4 % (tăng khoản 5 lần so với năm 2007). Lợi nhuận gộp năm 2007 là -140.905.305 đồng năm 2008 là 3.363.155.991 đồng, tăng 3.504.061.296 đồng so với năn 2008 tức tăng 2468 % (tăng gần 25 lần so với năn 2007). Doanh thu từ hoạt động tài chính thì không có. Chi phí tài chính năm 2007 là 50.870.000 đồng năm 2008 là 156.436.849 đồng, tăng 105.556.849 đồng tức tăng 207,5% (tăng khoản 2 lần so với năm 2008). Chi phi bán hàng năm 2007 là 246.710.388 đồng năm 2008 là 1.329.441.929 đồng , tăng 1.082.731.541 đồng so với năm 2008 tức tăng 438,3 % ( tăng khoản 4 lần so với năm 2008). Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2007 là 451.353.550 năm 2008 là 1.434.534.042, tăng 983.180.492 đồng so với năm 2008 tức tăng 217,8 % (tăng khoản 2 lần so với năm 2008). Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2007 là -152.714.443 đồng năm 2008 là 533.743.171 đồng, tăng 686.457.614 đồng so với năm 2008 tức tăng 449,55% (tăng khoản 4,5 lần so với năm 2008). Thu nhập khác năm 2007 là 10.145.632 đồng năm 2008 là 7.783.632 đồng, giảm 2.362.370 đồng so với năm 2008 tức giảm 23,3 % (giảm khoản 2 lần so với năm 2008). GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY 49 Chi phí khác ở cả 2 năm điều bằng 0 nên lợi nhuận khác cũng giảm bằng khoản thu nhập thu được tức là lợi nhuận khác năm 2007 giảm 2.362.370 đồng so với năm 2008 tức giảm 23,3 % so với năm 2008. Do không có thuế thu nhập doanh nghiệp nên lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế điều bằng nhau. Lợi nhuận sau thuế năm 2007 là - 879.693.611 đồng năm 2008 là 541.526.433 đồng, tăng 1.421.220.144 đồng so với năm 2008 tức tăng 161,1 % (tăng khoản 1,6 lần so với năm 2008). Mặc dù doanh thu của năm 2007 tăng rất nhiều lần so với năm 2008 nhưng chi phí cũng tăng theo nhưng tăng ích hơn so với doanh thu nên lợi nhuận sau thuế dù có tăng nhưng điều đó không tương ứng với số tăng của doanh thu. Một nguyên nhân khác nữa là do năm 2007 làm ăn thua lỗ nên dù năm 2008 làm ăn có lời dù 1 đồng cũng là tăng hơn so với năm 2008, dù ta thấy năm 2008 có lãi và tăng nhiều lần so với năm 2007 nhưng Xí Nghiệp cần xem xét lại vì thuế thu nhập doanh nghiệp Xí Nghiệp vẫn chưa nộp và một số nguyên nhân khách quan, chủ quản khác, để đánh giá kết quả hoạt đông kinh doanh của Xí Nghiệp được khách quan hơn. GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY 50 CHƯƠNG 3 : MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 3.1 Tăng doanh thu 3.1.1 Tăng số lượng hàng bán ra Bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng muốn tăng doanh thu để tăng doanh thu thì phải tăng số lượng hàng bán ra, lượng hàng bán ra càng lớn thì kéo theo doanh thu càng tăng. Để làm được điều này thì Xí Nghiệp cần phải đẩy mạnh nghiên cứu thị trường trong và ngoài nước, thành lập tổ Marketing, có chính sách thu hút khách hàng ngoài ra việc thực hiện chương trình đào tạo nhân viên cũng rất là quan trọng trong việc tăng số lượng hàng bán ra, muốn nhân viên làm việc hết mình vì công ty để hiệu quả đạt được cao hơn thì công ty cần có những chính sách ưu đãi cho nhân viên vì nguồn nhân lực rất quan trọng nó quyết định cho tất cả một Xí Nghiệp mà không có nhân viên thì không còn gọi là một Xí Nghiệp do đó muốn tăng đựơc số lượng hàng bán ra thì trước tiên phải thực hiện một số chính sách ưu đãi đối với nhân viên: Phân công lao động phải hợp lý, đúng người đúng việc. Có chính sách bảo hiểm tiền lương hợp lý. Có chính sách đãi ngộ đào tạo nhân viên. Nâng cao hơn nữa hiệu quả quản lý tổ chức hạch toán bằng việc trang bị thêm máy vi tính tại các phòng. Có kế hoạch đào tạo nâng cao kiến thức cho công nhân viên ở mọi lĩnh vực đặc biệt là lĩnh vực có liên quan đến từng chuyên môn của mỗi nhân viên. Đào tạo huấn luyện nhân viên về các nghiệp vụ kỹ thuật. GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY 51 Đào tạo những nhân viên có trình độ, có hiểu biết về thị trường để có thể giải đáp những thắc mắt cho khách hàng khi họ có nhu cầu tìm hiểu hợp tác với Xí Nghiệp. 3.1.2 Đẩy mạnh việc nghiên cứu thị trương trong và ngoài nước Xí Nghiệp lương thực Cái Cam có nguồn thu chủ yếu từ mặt hàng gạo là mặt hàng rất cần thiết đối với mọi người cả trong nước và ngoài nước nên vấn đề nghiên cứu thị trường là rất cần thiết. Tuy nhiên đây là vấn đề hết sức phức tạp, với thị trường nước ngoài ta chỉ có thể theo dõi qua tạp chí báo đài hoặc cơ quan chủ quản, những môi giới kinh doanh. Nhưng Xí Nghiệp vẫn phải cố gắn vượt qua vì những thông tin câp nhật được có vai trò quan trọng, nó sẽ giúp Xí Nghiệp dự đoán trước tình hình và có những kế hoạch đúng đắn phù hợp trong tương lai. Để nghiên cứu thị trường đạt hiệu quả cao cần phải có thông tin về thị trường tương đối chính xác, để thực hiện vấn đề đó Xí Nghiệp cần thực hiện các bước sau: - Có kế hoạch tổng hợp thông tin về thị trường, nhu cầu từ nguồn thu nhập. - Quan tâm hơn vấn đề quản bá vì nó giúp Xí Nghiệp có khả năng thu thập thông tin và phản hồi chính xác. - Đối với khách hàng quen thuộc Xí Nghiệp nên gửi phiếu thăm dò ý của khách hàng, cần đặt ra những câu hỏi xác với thực tế tình hình của Xí Nghiệp, cần phải đưa cán bộ đi hợp mặt giữa các doanh nghiệp trong và ngoài nước. - Cần tham gia vào các buổi hội chợ triễn lãm quốc tế lẫn trong nước để Xí Nghiệp có thể nâng cao chuyên môn vừa tìm hiểu thêm thị trường để hiểu thêm nhu cầu của khách hàng qua đó có thể tìm thêm khách hàng mới. GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY 52 3.1.3 Thành lập tổ Marketing Để hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu đạt hiệu quả ở hiện tại cũng như ở trong tương lai, Xí Nghiệp cần phải nắm bắt thông tin kịp thời về thị trường một cách chính xác, biết những thông tin về đối thủ cạnh tranh để phân tích ưu nhược điểm của họ đồng thời xem xét bản thân mình để đưa ra kế hoạch kinh doanh phù hợp, luôn nắm bắt thế chủ động trong kinh doanh. Ngoài ra việc thành lập tổ Marketing cũng có thể giúp cho Xí Nghiệp phân khúc được thị trường để từ đó có thể hiểu rõ hơn khúc thì trường nào tiêu dùng loại gạo nào từ đó Xí Nghiệp có thể cung cấp mặt hàng theo nhu cầu của khách hàng chẳng hạn như ở khu vực nông thôn thì thường họ sẽ sử dụng loại gạo rẻ tiền hơn khu vực thành phố, hoặc vùng nông thôn thường làm ruộng nên gạo ở khu vực nay sẽ không bán được từ đó Xí Nghiệp có thể có hướng để cung cấp gạo tốt hơn. Muốn thực hiện tốt vấn đề này Xí Nghiệp cần phải thành lập tổ Marketing chuyên trách nhiệm để thu thập thông tin một cách hiệu quả trong lĩnh vực này cần thiết là khẩu tuyển chọn nhân viên có khả năng suy đoán linh hoạt và có khả năng giao tiếp tôt. 3.1.4 Phương tiện vận chuyển hàng hóa Phương tiện vận chuyển hàng hóa là một yếu tố rất quan trọng đối với việc mua, bán hàng một Xí Nghiệp muốn bán được số lượng hàng lớn thì phương tiện vận chuyển phải có đầy đủ khi khách hàng cần và đây cũng là lý do để có thể thu hút được khách hàng. Cần thành lập riêng một đội xe chuyên vận chuyển hàng hóa cho khách hàng, ngoài ra còn phải có phương tiện vận chuyển đường sông nhưng do vị trí của Xí Nghiệp là ở nội ô thành phố nhưng lại không có giáp sông vì vậy Xí Nghiệp cần phải mướn một bến sông để mua tàu chở hàng cho khách, như vậy sẽ tiết kiệm chi phí hơn là khi khách hàng có yêu cầu thì mướn tàu. GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY 53 3.1.5 Có chính sách thu hút khách hàng Đối với khách hàng lớn thì Xí Nghiệp cần tạo mối quan hệ thân thiết với loại khách hàng này vì họ có vai trò quan trọng trong việc tiêu thu hàng của Xí Nghiệp với số lượng lớn, nếu để lỡ mất một khách hàng lớn thì thiệt hại cho Xí Nghiệp là rất lớn vì số lượng hàng họ mua là rất lớn. Một mặt Xí Nghiệp cần tạo uy tín đối với tất cả các khách hàng vì trong kinh doanh thì chữ tín nên đặt hàng đầu. Cần thực hiện một số chính sách khuyến mãi : chiết khấu thanh toán tức là khách hàng nào trả tiền trước thời hạn cần thanh toán cho Xí Nghiệp thì Xí Nghiệp có thể cho họ hưởng phần trăm trên doanh số bán ra, hoặc chiết khấu thương mại tức là mua hàng với số lượng lớn thì cũng được hưởng phần trăm trên doanh số bán, hoặc giảm giá đối với khách hàng quen hoặc mua số lượng lớn. 3.2 Giảm chi phí Chi phí là một trong những nhân tố quan trọng có ảnh hưởng rất lớn đến tình hình lợi nhuận của Xí Nghiệp. Chi phí đầu vào quyết định giá bán vì vậy, Xí Nghiệp cần nắm rõ giá cả của các nguồn nguyên liệu đầu vào,đồng thời nghiên cứu quy trình sản xuất tìm kiếm các nguồn nguyên liệu thường xuyên để tránh tình trạng thiếu nguồn nguyên liệu, từ khẩu xây xát đến khẩu quản lý đến khâu bán hàng. Đối với nguồn nguyên liệu chính của Xí Nghiệp hiện nay gạo giá cả không ổn định và liên tục tăng, do đó Xí Nghiệp cần phải tìm nhiều nhà cung ứng đầu vào để cho giá cả nguyên vật liệu một cách hợp lý. 3.2.1 Đổi mới công nghệ phục vụ cho chế biến xây xát Khoa học công nghệ ngày càng đi đến đỉnh cao để đứng vững trên thị trường đòi hỏi Xí Nghiệp phải am hiểu và áp dụng máy móc vào đơn vị mình sao cho phù hợp với quy trình sản xuất của công ty. GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY 54 Vì thế muốn nâng cao chất lượng hoạt động, đơn vị cần nên đầu tư bổ sung thêm công nghệ chế biến, những trang thiết bị phù hợp với khả năng hoạt động của động đáp ứng được tiêu chuẩn xuất khẩu, tăng khả năng cạnh tranh, đem lại uy tín cho Xí Nghiệp. Đầu tư công nghệ không chỉ dừng lại ở chổ đem lại chất lương cao cho sản phẩm đem lại uy tín cho Xí Nghiệp mà còn giúp Xí Nghiệp giảm lượng công nhân phục vụ cho quá trình sản xuất giảm được chi phí. Bên cạnh đó còn tăng cường trình độ kĩ thuật của công nhân tại Xí Nghiệp, tuy nhiên công việc đầu tư chế biến phải xem xét lựa chọn nhân viên kĩ thuật không khéo sẽ rơi vào tình trạng máy móc thì tối tân nhưng nhân viên của Xí Nghiệp thì không sử dụng hết chức năng của máy. 3.2.2 Định mức hao hụt nguyên vật liệu Định mức hao hụt nguyên vật liệu tuy là không đáng kể nhưng không kiểm soát định mức hao hụt nguyên vật liệu một cách kĩ càng sẽ dể dang dẫn đến thất thoát việc thất thoát đó có nhiều nguyên nhân có thể là do nhân viên ở bộ phận máy không kĩ làm thất thoát hoặc cũng có thể xảy ra tình trạng mất mát nguyên vật liệu do trộm cấp…vì vậy cần phải lập ra một định mức tiêu hao nguyên vật liệu để khi xảy ra tình trạng này có thể kịp thời phát hiện ngăn ngừa trôm cấp. Thiết lập định mức tiêu hao nguyên vật liệu, kiểm soát quá trình sản xuất để giảm mức hao hụt nguyên vật liệu. Nếu hao hụt nguyên vật liệu quá cao trong quá trình sản xuất sẽ làm tăng chi phí dẫn đến tăng giá thành sản phẩm làm cho giá bán tăng dẫn đến làm giảm lợi thế cạnh tranh trên thị trường. 3.2.3 Ổn định giá nguyên vật liệu đầu vào Giá cả nguyên vật liệu đầu vào là yếu tố rất quan trọng trong việc cấu thành nên giá thành sản phẩm vì Xí Nghiệp Lươnng Thực Cái Cam mặt hàng chính là gạo nên giá nguyên vật liệu rất cần chú ý quan tâm nhiều. Với lại Xí Nghiệp sản xuất mặt hàng chính là gạo là sản phẩm có tính chất thời vụ cho GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY 55 nên giá cả không ổn định khi đến thời vụ thì giá cả thấp hơn cho nên nguyên liệu đầu vào thường không ổn định. Xí Nghiệp cần phải phát triển nguyên liệu tại chổ để ổn định giá nguyên vật liệu đầu vào và giá vốn hàng bán. Ổn định nguyên vật liệu đầu vào là rất quan trọng không chỉ ổn định được chi phí thu mua nguyên vật liệu mà còn ổn định sản xuất của Xí Nghiệp để tránh tình trạng khó khăn khi thu mua nguyên vật liệu trong sản xuất cho nên Xí Nghiệp cần phải làm tốt vấn đề này. 3.2.4 Việc phân phối hàng hóa trong tương lai và vấn đề tăng dự trữ Ổn định đội ngũ công nhân kết hợp lắp đặt dây chuyền sản xuất nhằm chủ động trong sản xuất. Lắp đặt thêm một máy xát trắng phục vụ cho nhu cầu chế biến. Đầu tư thêm băng chuyền tải gạo nhằm giảm áp lực thiếu công nghệ lao động lúc vào vụ thu hoạch. Tổ chức nắm bắt và khai thác thông tin kịp thời, chính xác cho yêu cầu sản xuất kinh doanh. Xây dựng và phát triển mạng lưới thu mua chế biến với mục tiêu tăng nhanh sản lượng, đảm bảo chất lượng cung ứng xuất khẩu. 4.1 Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn 4.1.1 Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động Trong điều kiện doanh nghiệp hoạt động được chủ yếu bằng các nguồn vốn huy động từ bên ngoài thì để giảm thiểu chi phí sư dụng vốn, Xí Nghiệp nên linh hoạt tìm các nguồn tài trợ với lãi suất phù hợp. Một số nguồn công ty có thể xem xét huy động như: Vay ngân hàng, nguồn vốn liên doanh liên kết, vốn chiếm dụng. Với những khách hàng mua lẻ với khối lượng nhỏ, Xí Nghiệp nên thực hiện chính sách “mua đứt bán đọan”, không để nợ hoặc chỉ cung cấp chiết khấu ở mức thấp với những khách hàng nhỏ nhưng thường xuyên. GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY 56 Với những khách hàng lớn trước khi hợp đồng Xí Nghiệp cần phân loại khách hàng tìm hiểu về khả năng thanh toán của họ, hợp đồng phải luôn phải quy định chặt chẽ theo thời gian, phương thức thanh toán và phương thức thanh toán hợp đồng. Mở sổ theo đõi chi tiết các khoản nợ, cách sắp xếp các khoản thu theo tuổi như vậy sẽ biết một cách dễ dàng khoản nào sắp đến hạn để có biện pháp hối thúc khách hàng trả tiền. Định kỳ công ty cần tổng kết công tác tiêu thụ kiểm tra các khoản khách hàng đang nợ về số lượng và thời gian thanh toán tránh tình trạng các khoản nợ rơi vào nợ khó đòi. Xí Nghiệp nên áp dụng biện pháp tài chính thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm và hạn chế vốn bị chiếm dụng như chiếc khấu thanh toán và phạt vi phạm quá thời hạn thanh toán. Ngoài ra còn có một số biện pháp phòng ngừa rủi ro : Khi đã kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, Xí Nghiệp luôn luôn phải nhận thức được rằng mình phải sẵn sàng đối phó với mọi sự thay đổi, biến động phức tạp có thể xảy ra bất kỳ lúc nào. Những rủi ro bất thường trong kinh doanh như: nền kinh tế lạm phát, giá cả thị trường tăng lên,…mà nhiều khi nhà quản lý không lường hết được. Vì vậy, để hạn chế phần nào những tổn thất có thể xảy ra, công ty cần phải thực hiện các biện pháp phòng ngừa để khi vốn kinh doanh nói chung và vốn lưu động nói riêng bị hao hụt, công ty có thể có ngay nguồn bù đắp, đảm bảo cho quá trình hoạt động kinh doanh diễn ra liên tục. Mua bảo hiểm cho hàng hóa đang đi trên đường cũng như hàng hóa đang năm trong kho.Việc Xí Nghiệp mua bảo hiểm giúp Xí Nghiệp tạo ra một lá chắn vững chắc giúp công ty có điều kiện về tài chính để chống đỡ có hiệu quả mọi rủi ro, tổn thất bất ngờ xảy ra mà không ảnh hưởng đến vốn lưu động. Cuối kỳ Xí Nghiệp cần kiểm tra rà soát đánh giá lại vật tư hàng hóa vốn bằng tiền đối chiếu với sổ sách kế toán để xử lý chênh lệch. GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY 57 4.1.2 Nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ TSCĐ luôn có giá trị lớn nên việc sử dụng chúng sao cho có hiệu quả là một nhiệm vụ khó khăn. TSCĐ được sử dụng đúng mục đích, pháp huy năng suất làm việc, kết hợp công tác quản lý sử dụng TSCĐ như đầu tư, bảo quản, sửa chữa, kiểm kê, đánh giá…được tiến hành một cách thường xuyên có hiệu quả góp phần tiết kiệm vật tư sản xuất nâng cao cả về số lượng lẫn chất lượng sản xuất như vậy Xí Nghiệp sẽ thực hiện được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận của mình. Vấn đề sử dụng hợp lý công suất năng suất của TSCĐ sẽ góp phần phát triển sản xuất, thu hồi vốn đầu tư nhanh để tái sản xuất, trang bị thêm và đổi mới không ngừng TSCĐ, đây là mục tiêu quan trọng khi đưa TSCĐ vào sử dụng. Vấn đề sử dụng TSCĐ sao cho có hiệu quả có ý nghĩa to lớn không chỉ trong lý luận mà cả trong thực tiễn quản lý doanh nghiệp. Đặc biệt là đối với Công ty Cao su Sao Vàng Hà nội là nơi mà TSCĐ được sử dụng rất phong phú, nhiều chủng loại cho nên vấn đề quản lý sử dụng gặp nhiều phức tạp. Nếu không có những giải pháp cụ thể thì sẽ gây ra những lãng phí không nhỏ cho doanh nghiệp. GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY 58 CHƯƠNG 4 : NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 4.1 Nhận xét Sau thời gian một tháng thực tập em thấy thời gian rất ngắn nhưng được sự chấp nhận của ban lãnh đạo Xí Nghiệp Lương Thực Cái Cam cùng với sự giúp đỡ hết sức tận tình của anh chị phòng kế toán đã giúp em rất nhiều trong việc hoàn thành báo cáo trong lần kiến tập ngắn hạn này. Hiệu quả tiêu thụ sản phẩm đạt được tương đối tốt đặc biệt là năm 2008 sản lượng tiêu thụ tăng vượt bật so với năm 2007, mặc dù còn gặp nhiều khó khăn và biến động của thị trường nhưng Xí Nghiệp vẫn giữ được vị thế và tiếp tục phát huy thế mạnh riêng của mình. Đời sống cán bộ công nhân viên cải thiện rất nhiều. Những kết quả trên đạt được là do thành qủa lao động của tất cả công nhân viên, đặt biệt là sự lãnh đạo sáng suốt của ban giám đốc Xí Nghiệp và sự báo cáo chính sát và kịp thời của phòng kế toán. Bên cạnh đó Xí Nghiệp còn tồn tại nhiều vấn đề cần giải quyết, cần từng bước khắc phục những điểm yếu để đạt được hiệu qủa kinh doanh và tiêu thụ ngày càng cao hơn. Tình hình tài chính của Xí Nghiệp gặp không ít khó khăn, đặt biệt là nguồn vốn phải phụ thuộc vào công ty, còn phải vay ngân hàng phải trả lãi hàng tháng làm cho chi phí tăng lên dẫn đến giảm lợi nhuận. Do Xí Nghiệp kinh doanh với quy mô không lớn nên phương thức mua hàng chỉ đơn giản và gọn nên tiến độ mua hàng và giao hàng đúng thời hạn. Việc sản xuất kinh doanh của Xí Nghiệp ổn định và phát triển không những làm tăng doanh thu và lợi nhuận mà còn tác động đến đời sống xã hội GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY 59 tạo công ăn việc làm cho người lao động trên địa bàn để họ có thu nhập và mức sống ổn định. Ngoài ra Xí Nghiệp còn giúp cho ngừơi nông dân tiêu thụ một lượng lớn lúa gạo, tạo việc làm cho người dân góp phần giảm đi một phần tệ nạn xã hội. 4.2 Kiến nghị Hiện nay giá gạo xuất khẩu rất cao nhưng nguồn hàng thì lại khan hiếm nên Xí Nghiệp cần đẩy mạnh công tác tìm kiếm nguồn hàng. Bên cạnh đó cần bổ sung thêm nguồn vốn lưu động tổ chức tốt công tác thu mua thiết lập công tác thu mua ổn định và chắc chắn nhằm tăng sản lượng gạo cung ứng cho xuất khẩu, cần tích cực tìm kiếm thị trường tiêu thụ mới. Từ khâu mua hàng đến khẩu sản xuất Xí Nghiệp cần phải tổ chức có hệ thống để tránh xảy ra những vấn đề ngoài ý muốn như mất cấp chẳn hạn rồi đổi thừa lẫn nhau không ai chiu trách nhiệm về mình hết mặc khác tổ chức chặc chẽ từ khâu mua hàng đến khâu sản xuất rồi bán hàng như vậy sẽ làm nâng cao hiệu quả hoạt động của Xí nghiệp từ đó mang lại hiệu quả cao cho Xí Nghiệp. Bên cạnh đó Xí Nghiệp cần mở rộng quy mô thị trường thêm hơn nữa góp phần tạo thêm sự lớn mạnh của mình. Vì xu hướng hòa nhập trong nền kinh tế thị trường Xí Nghiệp cần phải tự thân vận động hơn nữa để có thể đưa hoạt động kinh doanh của Xí Nghiệp ngày càng đi lên, tận dụng nguồn lực có sẵn để tạo lợi thế cho mình do đó Xí nghiệp cần phải có những bước chuẩn bị về mọi mặt cho mình như: Mở rộng quy mô thị trường kinh doanh Tạo uy tín cho Xí Nghiệp Cần đề ra chường trình hoạt động cụ thể để khai thác tốt nguồn nguyên liệu đầu vào và thành phẩm tiêu thụ được nhanh chóng kịp thời đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Không ngừng tìm kiếm đối tác để hàng không bị tồn kho dẫn đến ứ động vốn. GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY 60 Tổ chức nắm bắt và khai thác kịp thời chính xác cho yêu cầu sản xuất kinh doanh. Xây dựng và phát triển mạng lưới thu mua nguyên liệu rộng rãi. Tập trung đầu tư hoàn chỉnh máy móc thiết bị đồng bộ, chú ý đến chiều sâu nâng cao năng lực sản xuất. Tăng cường mở rộng quan hệ với khách hàng phải lấy khách hàng là mục tiêu phấn đấu hàng đầu vì khách hàng là thượng đế do vậy cần có thái độ tốt đối với khách hàng, dù cho có sản phẩm tốt đến đâu nhưng không giử được khách hàng thì công việc kinh doanh của Xí Nghiệp sẽ gặp gắt rối. Cần chú trọng đến uy cách chất lượng sản phẩm, tìm biện pháp hữu hiệu nhất để giảm chi phí đầu vào để đầu ra giảm giá thành sản phẩm. Nghiên cứu giảm bớt chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cùng một lúc thực hiện các khoản chi tiêu trong chi phí bán hàng và quản lý cho hợp lý để tránh lãng phí. Vì nếu chi phí bán hàng giảm nhưng ngược lại chi phí quản lý tăng thì bù trừ lại thì cũng không làm tăng doanh số bán và dẫn đến cũng không làm tăng lợi nhuận. Xí Nghiệp cần có chế độ đãi ngộ khen thưởng vật chất kịp thời cũng như kỷ luật nghiêm minh đối với những hành vi sai trái nhằm động viên người lao động để hoạt động kinh doanh của Xí Nghiệp có hiệu quả hơn. Hơn Xí Nghiệp lại nằm ở khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long là vựa lúa lớn thứ hai cả nước cho nên Xí Nghiệp cần phát huy tích cực hơn nữa về cả số lượng lẫn chất lượng để chất lượng gạo của Đồng Bằng Sông Cửu Long được tiến xa hơn nữa. GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY 61

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfHoàn thiện kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Xí nghiệp lương thực Cái Cam.pdf
Luận văn liên quan