Đề tài Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Hồng Đức

Để làm được điều đó, Ban lãnh đạo công ty cần phải có sự giúp sức của các phòng ban, toàn thể nhân viên công ty. Đặc biệt là bộ phận kế toán, bởi kế toán giữ một vai trò hết sức quan trọng trong việc điều hành các hoạt động kinh tế vì nó cung cấp thông tin về tình hình hoạt động của doanh nghiệp, giúp Ban lãnh đạo đưa ra các quyết định phù hợp với những điều kiện cụ thể. Chính vì vậy mà trong những năm qua, kế toán nước ta thường xuyên có sự thay đổi, chỉnh sửa cho ngày càng phù hợp với đặc điểm của nền kinh tế Việt Nam. Điều mà Ban lãnh đạo công ty luôn quan tâm đó là lợi nhuận nên công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD cần được làm tốt và đúng với chế độ, chuẩn mực kế toán, việc hạch toán phải kịp thời, chính xác các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh và cập nhật các thông tin mới về chế độ kế toán là hết sức cần thiết. Đặc biệt là trong nền kinh tế thị trường hiện nay, thông tin phải chính xác, kịp thời đến từng giây thì mới không bỏ lỡ cơ hội kinh doanh cũng như tránh được sự đầu tư vô bổ. Trong những năm qua, công ty đã không ngừng nỗ lực phát triển để tạo chỗ đứng trên thị trường, để có được điều đó là nhờ sự quan tâm của Ban lãnh đạo công ty, sự đồng tình của nhân viên, sự ủng hộ và tin tưởng của khách hàng dành cho công ty. Sau thời gian thực tập tại Công ty CP Hồng Đức em nhận thấy rằng công tác tổ chức hạch toán kế toán nói chung và kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh nói riêng tại công ty có rất nhiều ưu điểm. Một điểm mạnh quan trọng là các nhân viên kế toán tại công ty đều là những người có trình độ chuyên môn cao và giàu kinh nghiệm. Chính điều này đã giúp hoạt động kế toán tại công ty diễn ra nhịp nhàng và thông suốt. Bên cạnh rất nhiều ưu điểm đó thì tại công ty vẫn còn tồn tại

pdf93 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1501 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Hồng Đức, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan. (2) Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phát sinh. (3) Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính. Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và Tổng PHẦN MỀM KỄ TOÁN CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ CÙNG SỔ KẾ TOÁN - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH MÁY VI TÍNH SVTH: Hoàng Thị Quỳnh 39 Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng số dư Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết, và được thể hiện như sơ đồ sau: Sơ đồ 2.4. Sơ đồ quy trình ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ Ghi chú: Ghi hằng ngày Đối chiếu, kiểm tra Ghi cuối tháng 2.1.5.4. Hệ thống tài khoản kế toán Công ty sử dụng hệ thống tài khoản theo Quyết định 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Chứng từ kế toán Sổ quỹ Sổ, thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại CHỨNG TỪ GHI SỔ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp chi tiết Sổ Cái Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH SVTH: Hoàng Thị Quỳnh 40 Đạ i h ọc K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP Hồng Đức 2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.1.1.1. Doanh thu tại công ty CP Hồng Đức Cung cấp dịch vụ đào tạo và cung cấp phần mềm kế toán là các sản phẩm không chịu thuế GTGT, riêng đối với hoạt động bán lẻ sách thì công ty mới chịu thuế GTGT. Doanh thu của công ty được ghi nhận từ 3 hoạt động chính đó là: - Doanh thu từ hoạt động đào tạo - Doanh thu từ hoạt động cung cấp phần mềm kế toán - Doanh thu từ hoạt động của nhà sách 2.1.1.2. Kế toán doanh thu tại công ty CP Hồng Đức a) Đối với hoạt động của nhà sách: - Ví dụ: Ngày 30/12/2013 công ty CP Hồng Đức bán cho công ty CP Thanh Tân Huế, 1 quyển sách 260 tình huống về thuế có giá bán 200.000đ/quyển, 1 quyển quy định về thuế mới có giá bán 160.000đ/quyển, hàng hóa này thuộc hàng hóa không chịu thuế GTGT theo HĐ 0001547 (Phụ lục 01), kèm phiếu thu 847 (Phụ lục 02). - Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu xuất kho - Tài khoản sử dụng: TK 156, TK 5112, TK 632, TK 1111 - Phương pháp định khoản: Ghi nhận doanh thu bán hàng: Nợ TK 1111 360.000 Có TK 5112 360.000 - Quy trình luân chuyển chứng từ: Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng thì nhân viên bán hàng sẽ kiểm tra xem còn hàng hay không, nếu còn hàng thì nhân viên bán hàng sẽ xuất hàng bán cho khách hàng, viết phiếu thu tiền, sau đó chuyển phiếu thu tiền lên cho kế toán doanh thu viết hóa đơn GTGT, chuyển cho kế toán trưởng ký, người mua hàng ký, giao liên 2 cho khách hàng, liên 1 lưu cuốn, liên 3 kế toán giữ để SVTH: Hoàng Thị Quỳnh 41 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng theo dõi, nhập vào phần mềm kế toán, phần mềm sẽ giúp in phiếu xuất kho, phần mềm sẽ tự động cập nhật lên sổ sách, báo cáo có liên quan. Cuối kỳ, kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. b) Đối với hoạt động đào tạo - Ví dụ: Ngày 31/12/2013, Công ty CP Hồng Đức thu tiền học phí của Lê Thị Thu Trang về khóa học đào tạo kế toán máy số tiền 3.500.000đ, không chịu thuế GTGT theo HĐ 0001545 (Phụ lục 03), kèm theo phiếu thu PT846 (Phụ lục 04). - Chứng từ sử dụng: HĐ GTGT, Phiếu thu. - Tài khoản sử dụng: TK 5113, TK 1111. - Phương pháp định khoản Nợ TK 1111 3.500.000 Có TK 5113 3.500.000 - Quy trình luân chuyển chứng từ: Khi học viên tới đăng ký học thì thủ quỹ sẽ thu tiền của học viên trước khi bắt đầu khóa học, thủ quỹ thu tiền, viết phiếu thu 2 liên, giao 1 liên cho học viên, 1 liên đưa lên kế toán, kế toán căn cứ vào phiếu thu để viết hóa đơn GTGT, kế toán sẽ nhập hóa đơn vào phần mềm kế toán, phần mềm sẽ tự động lên các sổ sách, báo cáo liên quan. Cuối kỳ kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Tổng hợp 2 nghiệp vụ trên ta có bảng tổng hợp ghi sổ sau: SVTH: Hoàng Thị Quỳnh 42 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng CÔNG TY CP HỒNG ĐỨC 09 Trần Cao Vân, TP Huế, TT Huế MST: 3300510511 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 01 Loại chứng từ 01. Phiếu thu tiền mặt Ngày 31/12/2013 Trích yếu GHI NỢ GHI CÓ Tài khoản Số tiền Tài khoản Số tiền Tổng hợp định khoản các chứng từ gốc thuộc chứng từ ghi sổ số 01 1111 3.500.000 5113 3.500.000 1111 360.000 5112 360.000 Cộng 3.860.000 3.860.000 Kèm theo 04 chứng từ Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, đóng dấu) (Ký, đóng dấu) SVTH: Hoàng Thị Quỳnh 43 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng CÔNG TY CP HỒNG ĐỨC 09 Trần Cao Vân, TP Huế, TT Huế MST: 300510511 SỔ CÁI TK 511 (Tháng 12 năm 2013) Đơn vị tính: Đồng Ngày ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK Đối ứng Số phát sinh Loại.số Ngày Nợ Có 30/12 01.01 30/12/2013 Thu tiền bán hàng theo HĐ 0001547 111 360.000 31/12 01.01 31/12/2013 Thu học phí đào tạo kế toán máy theo HĐ 0001545 111 3.500.000 .. . . . .. . 31/12 99.KC 10 31/12/2013 Kết chuyển doanh thu XĐKQKD 911 546.593.239 Cộng phát sinh T12/2013 546.593.239 546.593.239 Tổng phát sinh nợ: 546.593.239 Tổng phát sinh có: 546.593.239 Số dư cuối kỳ: 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu) SVTH: Hoàng Thị Quỳnh 44 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng 2.1.1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu của công ty thường giảm giá cho những khách hàng mua với số lượng lớn, hoặc giảm giá cho những loại sách mới để thu hút khách hàng. Tuy nhiên, các khoản giảm trừ như trên công ty không đưa vào TK 521, 532, 531 mà công ty ghi giảm TK 711, còn nếu mà công ty được hưởng giảm giá, chiết khấu thì kế toán ghi tăng TK 711. 2.1.2. Kế toán giá vốn hàng bán Công ty sử dụng phương pháp tính giá xuất kho là bình quân cuối kỳ, nên khi bán hàng sẽ chưa xác định được đơn giá vốn, cuối kỳ, phần mềm sẽ tự tính. - Ví dụ: Ngày 30/12/2013 công ty CP Hồng Đức bán cho công ty CP Thanh Tân Huế, 1 quyển sách 260 tình huống về thuế có giá bán 200.000đ/quyển, 1 quyển quy định về thuế mới có giá bán 160.000đ/quyển, hàng hóa này thuộc hàng hóa không chịu thuế GTGT theo HĐ 0001547. Đặc điểm của mặt hàng sách thì công ty bán đúng giá nhập và hưởng chiết khấu từ nhà xuất bản. - Tài khoản sử dụng: TK 632, TK 156 Đối với phần Giá vốn hàng bán, Công ty sử dụng tài khoản 632- Giá vốn hàng bán. Tài khoản này tập hợp giá vốn của hàng xuất bán trong kỳ cho tất cả các chủng loại hàng hoá và nó không có tài khoản chi tiết cấp 2. TK 1561- Giá mua hàng hoá. Tài khoản này phản ánh giá trị hàng tồn đầu kỳ và giá trị hàng nhập vào trong kỳ. TK 1562- Chi phí mua hàng. Tài khoản này phản ánh phần chi phí cho việc thực hiện mua hàng, vận chuyểnTrước khi tập hợp vào giá vốn phần chi phí mua hàng này vào TK 142 - Trích chi phí mua hàng. - Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho (Phụ lục 05) - Phương pháp định khoản: Nợ TK 632 360.000 Có TK 156 360.000 SVTH: Hoàng Thị Quỳnh 45 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng - Quy trình luân chuyển chứng từ: Khi xuất hàng hóa bán cho khách hàng thì kế toán không lập phiếu xuất kho ngay mà phiếu xuất kho được lập vào cuối kỳ khi đã xác định được đơn giá vốn. Đơn giá vốn được lấy khi tính và cập nhật giá xuất kho. CÔNG TY CP HỒNG ĐỨC 09 Trần Cao Vân, TP Huế, TT Huế MST: 3300510511 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 09 Loại chứng từ 06. Phiếu xuất kho Ngày 30/12/2013 Trích yếu GHI NỢ GHI CÓ Tài khoản Số tiền Tài khoản Số tiền Tổng hợp định khoản các chứng từ gốc thuộc chứng từ ghi sổ số 06 632 360.000 156 360.000 Cộng 360.000 360.000 Kèm theo 02 chứng từ Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu) SVTH: Hoàng Thị Quỳnh 46 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng CÔNG TY CP HỒNG ĐỨC 09 Trần Cao Vân, TP Huế, TT Huế MST: 300510511 SỔ CÁI TK 632 (Tháng 12 năm 2013) Đơn vị tính: Đồng Ngày ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK Đối ứng Số phát sinh Loại.số Ngày Nợ Có 30/12 06.09 30/12/2013 Xuất kho bán hàng theo HĐ 0001547 156 360.000 .. . . .. .. . 31/12 99.KC 10 31/12/2013 Kết chuyển doanh thu XĐKQKD 911 72.248.148 Cộng phát sinh T12/2013 72.248.148 72.248.148 Tổng phát sinh nợ: 72.248.148 Tổng phát sinh có: 72.248.148 Số dư cuối kỳ: 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu) SVTH: Hoàng Thị Quỳnh 47 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng 2.1.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh Kế toán theo dõi chi phí quản lý kinh doanh bằng tài khoản 642. Các khoản chi phí của công ty bao gồm: Chi phí lương cho nhân viên, chi tiền Ban Giám Đốc tiếp khách, chi tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại, phí quản lý tài khoảnGồm các tài khoản chi tiết sau: TK 6422 - Chi phí nhân viên TK 6423 - Chi phí đồ dùng, công cụ TK 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6425 - Phí, lệ phí TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6428 - Chi phí bằng tiền khác - Ví dụ 1: Ngày 30/12/2013, chi tiền phụ cấp công tác phí đi học tập kinh nghiệm, khảo sát thị trường ở Đà Nẵng số tiền 1.200.000, thuế GTGT 10%. - Tài khoản sử dụng: TK 6428, TK 1111 - Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, phiếu chi (Phụ lục 06) - Phương pháp định khoản: Nợ TK 6428 1.200.000 Nợ TK 1331 120.000 Có TK 1111 1.320.000 - Quy trình luân chuyển chứng từ: Khi nhận được chứng từ của nhân viên đi công tác về, kế toán sẽ kiểm tra chứng từ liên quan xem có hợp lí, hợp lệ, hợp pháp hay không, sau đó nhập vào phần mềm đầy đủ thông tin trong mục chứng từ phiếu chi tiền mặt, sau đó lưu lại. Phần mềm sẽ tự động cập nhật lên sổ sách có liên quan, cuối kỳ kết chuyển sang tài khoản 6428 qua TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. - Ví dụ 2: Ngày 27/12/2013 Thanh toán tiền cước điện thoại theo HĐ 0790580 số tiền 234.000, thuế GTGT 10%, chi bằng tiền mặt. - Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT đầu vào, phiếu chi (Phụ lục 07), bảng kê mua vào. - Tài khoản sử dụng: TK 6427, TK 111. - Phương pháp định khoản SVTH: Hoàng Thị Quỳnh 48 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Nợ TK 6427 234.000 Nợ TK 133 23.400 Có TK 111 257.400 - Quy trình luân chuyển chứng từ: Khi nghiệp vụ phát sinh, kế toán sẽ nhận được hóa đơn GTGT đầu vào, kế toán sẽ kiểm tra sự hợp lý, hợp lệ, hợp pháp của HĐ GTGT (đối với các chứng từ cần có sự phê duyệt của kế toán trưởng thì kế toán sẽ chuyển cho kế toán trưởng), sau đó sẽ nhập vào phần mềm kế toán vào mục chứng từ phiếu chi tiền mặt, nhập đầy đủ thông tin trong phiếu chi, sau đó lưu lại. Phần mềm sẽ tự động cập nhật thông tin trên các sổ sách, báo cáo có liên quan. Cuối kỳ, kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. CÔNG TY CP HỒNG ĐỨC 09 Trần Cao Vân, TP Huế, TT Huế MST: 3300510511 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 02 Loại chứng từ 02. Phiếu chi tiền mặt Ngày 27/12/2013 Trích yếu GHI NỢ GHI CÓ Tài khoản Số tiền Tài khoản Số tiền Tổng hợp định khoản các chứng từ gốc thuộc chứng từ ghi sổ số 02 133 6428 6427 143.400 1.200.000 234.000 1111 1111 1111 143.400 1.200.000 234.000 Cộng 1.577.400 1.577.400 Kèm theo 04 chứng từ Người lập biểu Kế toán trưởng SVTH: Hoàng Thị Quỳnh 49 Đạ i h ọc K nh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng (Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu) SVTH: Hoàng Thị Quỳnh 50 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng CÔNG TY CP HỒNG ĐỨC 09 Trần Cao Vân, TP Huế, TT Huế MST: 3300510511 SỔ CÁI TK 642 (Tháng 12 năm 2013) Đơn vị tính: Đồng Ngày ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK Đối ứng Số phát sinh Loại.số Ngày Nợ Có 27/12 02.02 27/12/2013 TT cước điện thoại theo HĐ 0790580 111 234.000 30/12 02.02 30/12/2013 Chi phụ cấp công tác phí đi học tập kinh nghiệm khảo sát thị trường Đà Nẵng 111 1.200.000 . . .. .. .... 31/12 99.KC10 31/12/2013 Kết chuyển sang TK 911 911 183.638.668 Cộng phát sinh T12/2013 183.638.668 183.638.668 Tổng phát sinh nợ: 183.638.668 Tổng phát sinh có: 183.638.668 Số dư cuối kỳ: 0 Ngày 31tháng 12 năm 2013 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu) SVTH: Hoàng Thị Quỳnh 51 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng 2.1.4. Kế toán chi phí tài chính và doanh thu tài chính 2.1.4.1. Kế toán chi phí tài chính Chi phí tài chính của công ty được xác định hầu hết là chi phí trả lãi ngân hàng chủ yếu là lãi vay ngắn hạn. - Ví dụ: Ngày 26/12/2013, trả lãi vay ngân hàng ngoại thương, số tiền 2.300.667 đ, kèm theo ủy nhiệm chi, giấy báo nợ. - Tài khoản sử dụng: TK 635, TK 112 - Chứng từ sử dụng: Ủy nhiệm chi, lệnh chuyển nợ (Phụ lục 08) - Phương pháp định khoản: Nợ TK 635 2.300.667 Có TK 112 2.300.667 - Quy trình luân chuyển chứng từ: Kế toán căn cứ trên bảng trả lãi vay cuối tháng của ngân hàng, ủy nhiệm chi, lệnh chuyển nợ tiến hành nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán, khi nhập vào phần mềm kế toán thì nó sẽ tự in ra các loại sổ sách, báo cáo có liên quan. SVTH: Hoàng Thị Quỳnh 52 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng CÔNG TY CP HỒNG ĐỨC 09 Trần Cao Vân, TP Huế, TT Huế MST: 3300510511 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 02 Loại chứng từ 07. Phiếu chi chuyển khoản Ngày 26/12/2013 Trích yếu GHI NỢ GHI CÓ Tài khoản Số tiền Tài khoản Số tiền Tổng hợp định khoản các chứng từ gốc thuộc chứng từ ghi sổ số 07 635 2.300.667 112 2.300.667 Cộng 2.300.667 2.300.667 Kèm theo 02 chứng từ Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu) SVTH: Hoàng Thị Quỳnh 53 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng CÔNG TY CP HỒNG ĐỨC 09 Trần Cao Vân, TP Huế, TT Huế MST: 300510511 SỔ CÁI TK 635 (Tháng 12 năm 2013) Đơn vị tính: Đồng Ngày ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK Đối ứng Số phát sinh Loại.số Ngày Nợ Có 26/12 07.02 26/12/2013 Trả lãi vay ngân hàng 112 2.300.667 31/12 99.KC 10 31/12/2013 Kết chuyển sang TK 911 911 2.300.667 Cộng phát sinh T12/2013 2.300.667 2.300.667 Tổng phát sinh nợ: 2.300.667 Tổng phát sinh có: 2.300.667 Số dư cuối kỳ: 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu) SVTH: Hoàng Thị Quỳnh 54 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng 2.1.4.2. Kế toán doanh thu tài chính Doanh thu hoạt động tài chính tại công ty chủ yếu là khoản thu về lãi sổ tiết kiệm và lãi tiền gửi tại ngân hàng. - Ví dụ: Ngày 25/12/2013, nhận được Giấy báo có (phụ lục 09), thông báo lãi tiền gửi tại ngân hàng Vietcombank, số tiền 47.903 đ. - Phương pháp định khoản: Nợ TK 112 47.903 Có TK 515 47.903 - Quy trình hạch toán: Khi công ty nhận được thông báo lãi tiền gửi từ ngân hàng, căn cứ trên hợp đồng tiền gửi kiểm tra và cử người đến ngân hàng nhận tiền lãi hoặc ngân hàng chuyển tiền vào thẻ thanh toán (tùy theo hợp đồng ký kết). Thông thường bên ngân hàng sẽ chủ động chuyển toàn bộ số tiền gốc sang kỳ hạn mới tương ứng với kỳ hạn cũ theo lãi suất áp dụng cho công ty tại thời điểm đáo hạn theo thỏa thuận ghi trong hợp đồng tiền gửi, còn lãi chuyển sang khoản tiền gửi không kỳ hạn. Kế toán công ty căn cứ vào các chứng từ gốc như Hợp đồng tiền gửi, thông báo lãi tiền gửi và giấy báo có của ngân hàng. Tiến hành nhập liệu vào phần mềm kế toán, phần mềm sẽ tự động cập nhật lên sổ sách và báo cáo. SVTH: Hoàng Thị Quỳnh 55 Đạ i h ọc K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng CÔNG TY CP HỒNG ĐỨC 09 Trần Cao Vân, TP Huế, TT Huế MST: 3300510511 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 03 Loại chứng từ 03. Phiếu thu chuyển khoản Ngày 25/12/2013 Trích yếu GHI NỢ GHI CÓ Tài khoản Số tiền Tài khoản Số tiền Tổng hợp định khoản các chứng từ gốc thuộc chứng từ ghi sổ số 03 112 47.903 515 47.903 Cộng 47.903 47.903 Kèm theo 01 chứng từ Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu) SVTH: Hoàng Thị Quỳnh 56 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng CÔNG TY CP HỒNG ĐỨC 09 Trần Cao Vân, TP Huế, TT Huế MST: 300510511 SỔ CÁI TK 515 (Tháng 12 năm 2013) Đơn vị tính: Đồng Ngày ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK Đối ứng Số phát sinh Loại.số Ngày Nợ Có 25/12 03.02 25/12/2013 Lãi tiền gửi ngân hàng 112 47.903 31/12 99.KC 10 31/12/2013 Kết chuyển sang TK 911 911 47.903 Cộng phát sinh T12/2013 47.903 47.903 Tổng phát sinh nợ: 47.903 Tổng phát sinh có: 47.903 Số dư cuối kỳ: 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu) SVTH: Hoàng Thị Quỳnh 57 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng 2.1.5. Kế toán chi phí khác và thu nhập khác 2.1.5.1. Kế toán chi phí khác Ở công ty trong năm 2013 không phát sinh các khoản chi phí khác, nên trên TK 811 không có số phát sinh cũng như không xuất hiện khi kết chuyển sang TK 911. 2.1.5.2. Kế toán thu nhập khác Các khoản thu nhập khác của công ty thường là các khoản tiền mà công ty được hưởng phần chiết khấu, giảm giá khi mua hàng hóa. - Ví dụ: Nhập kho sách của hội tư vấn thuế Việt Nam theo HĐ 0044060 ngày 30 tháng 12 năm 2013, giá trị 10.240.000đ, được hưởng chiết khấu 30% giá trị lô hàng, hàng hóa không chịu thuế. - Tài khoản sử dụng: TK 156, TK 711, TK 331 - Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT đầu vào (phụ lục 10), phiếu nhập kho - Phương pháp định khoản: Nợ TK 156 10.240.000 Có TK 711 3.072.000 Có TK 331 7.168.000 - Quy trình luân chuyển chứng từ: Khi nhận được hóa đơn GTGT của nhà cung cấp, kế toán kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ, hợp pháp của hóa đơn, sau đó, nhập vào phần mềm kế toán, nghiệp vụ này chưa trả tiền nên nhập vào loại chứng từ là phiếu nhập kho chưa trả tiền ngay, sau đó lưu, phần mềm sẽ tự động cập nhật lên các sổ sách, báo cáo có liên quan. SVTH: Hoàng Thị Quỳnh 58 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng CÔNG TY CP HỒNG ĐỨC 09 Trần Cao Vân, TP Huế, TT Huế MST: 300510511 SỔ CÁI TK 711 (Tháng 12 năm 2013) Đơn vị tính: Đồng Ngày ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK Đối ứng Số phát sinh Loại.số Ngày Nợ Có 22/12 06.09 22/12/2013 Xuất trả hàng do không đạt chất lượng 131 47.455 23/12 06.09 23/12/2013 Xuất trả hàng 131 13.429 30/12 03.03 30/12/2013 Nhập kho sách của hội tư vấn thuế VN theo HĐ 0044060 331 3.072.000 31/12 99.KC 10 31/12/2013 Kết chuyển sang TK 911 911 3.011.116 Cộng phát sinh T12/2013 3.072.00 3.072.000 Tổng phát sinh nợ: 3.072.000 Tổng phát sinh có: 3.072.000 Số dư cuối kỳ: 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Hoàng Thị Quỳnh 59 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng 2.1.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Công ty CP Hồng Đức quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp vào cuối kỳ kế toán theo đúng với quy định của luật. Theo báo cáo kết quả kinh doanh tháng 12 năm 2013 của công ty CP Hồng Đức thì lợi nhuận kế toán của công ty là 291.464.775 đồng, số thuế TNDN tạm tính tháng 12 là 58.292.955 đồng . Tuy nhiên, đến cuối năm quyết toán thuế TNDN công ty không phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp do số lỗ của năm trước kết chuyển qua năm nay lớn hơn lợi nhuận kế toán trong năm 2013 theo như công thức tính thuế sau: Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Thu nhập được miễn thuế - Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định = 232.049.623 - 0 - 549.913.955 = -317.864.332 đ). Vì thu nhập tính thuế âm nên công ty không phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm 2013. Nhưng do đề tài chọn tháng 12 để làm, nên trên báo cáo kết quả kinh doanh tháng 12 công ty phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính. 2.1.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty Xác định kết quả kinh doanh là công việc được thực hiện vào cuối kỳ kế toán nhằm xác định được tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong suốt một kỳ kế toán. Đây là công việc mà tất cả các doanh nghiệp bắt buộc phải làm vì xác định kết quả kinh doanh nó ảnh hưởng đến việc ra quyết định của nhiều đối tượng như cục thuế, ngân hàng, nhà đầu tư Vì vậy, công tác này cần thực hiện một cách đúng đắn và trung thực tình hình thực tế tại công ty. Tại công ty CP Hồng Đức, kế toán sử dụng TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh, để xác định kết quả kinh doanh vào cuối tháng. Kế toán sẽ nhập tất cả các bút toán liên quan đến TK chi phí, doanh thu có phát sinh vào phần mềm mục chứng từ kết chuyển cuối kỳ. SVTH: Hoàng Thị Quỳnh 60 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng CÔNG TY CP HỒNG ĐỨC 09 Trần Cao Vân, TP Huế, TT Huế MST: 300510511 SỔ CÁI TK 911 ( Tháng 12 năm 2013) Đơn vị tính: Đồng Ngày ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK Đối ứng Số phát sinh Loại.số Ngày Nợ Có 31/12 99.KC 10 31/12/2013 Kết chuyển 511 546.593.239 31/12 99.KC 10 31/12/2013 Kết chuyển 515 47.903 31/12 99.KC 10 31/12/2013 Kết chuyển 711 3.011.116 31/12 99.KC 10 31/12/2013 Kết chuyển 632 72.248.148 31/12 99.KC 10 31/12/2013 Kết chuyển 635 2.300.667 31/12 99.KC 10 31/12/2013 Kết chuyển 642 183.638.668 31/12 99.KC 10 31/12/2013 Kết chuyển thuế TNDN 821 58.292.955 31/12 99.KC 10 31/12/2013 XĐ lãi lỗ 421 233.171.820 Tổng phát sinh nợ: 549.652.258 Tổng phát sinh có: 549.652.258 Số dư cuối kỳ: 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Hoàng Thị Quỳnh 61 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (Tháng 12 năm 2013) Đơn vị tính: Đồng Chỉ tiêu Mã số Kỳ này 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 4. Giá vốn hàng bán 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 6. Doanh thu hoạt động tài chính 7. Chi phí hoạt động tài chính 8. Chi phí quản lý kinh doanh 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 10. Thu nhập khác 11. Chi phí khác 12. Lợi nhuận khác 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 14. Chi phí thuế TNDN 15. Lợi nhuận sau thuế TNDN 01 02 10 11 20 21 22 24 30 31 32 40 50 51 60 546.593.239 - 546.593.239 72.248.148 474.345.091 47.903 - 183.638.668 290.754.326 3.011.116 - 3.011.116 291.464.775 58.292.955 233.171.820 SVTH: Hoàng Thị Quỳnh 62 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Tóm tắt chương 2: Chương này nêu lên đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty, làm rõ chức năng, nhiệm vụ, tình hình tài sản nguồn vốn, kết quả kinh doanh cũng như bộ máy quản lý, bộ máy kế toán của công ty trong những năm qua. Nghiên cứu, tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty trong tháng 12 năm 2013 bằng việc tìm hiểu về chứng từ, sổ sách công ty sử dụng, quá trình bán hàng, lưu chuyển hóa đơn, chứng từ, cách ghi nhận doanh thu, thời điểm ghi nhận doanh thu thông qua các nghiệp vụ phát sinh từ đó tổng hợp các nghiệp vụ để lập báo cáo kết quả kinh doanh cho tháng 12 năm 2013. SVTH: Hoàng Thị Quỳnh 63 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HỒNG ĐỨC 3.1. Một số đánh giá về tình hình công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP Hồng Đức Công ty CP Hồng Đức từ khi mới ra đời cho tới khi đi vào hoạt động và phát triển đã có những bước tiến về mọi mặt. Những bước tiến đó một phần là nhờ bộ máy tổ chức kế toán doanh thu và XĐKQKD, bộ máy này đã không ngừng hoàn thiện, vươn lên để đáp ứng kịp thời tiến độ công việc, cung cấp thông tin nhanh chóng, chính xác cho ban Giám đốc công ty để đưa ra những chiến lược kinh doanh hợp lý và mang lại hiệu quả cao. Tuy nhiên, bên cạnh những điểm tốt thì bộ máy kế toán nói chung cũng như kế toán doanh thu và XĐKQKD vẫn còn tồn tại những hạn chế cần phải cải thiện. 3.1.1. Đánh giá chung về công tác kế toán 3.1.1.1. Ưu điểm  Về tổ chức bộ máy quản lý Công ty thuộc loại hình doanh nghiệp nhỏ và vừa nên bộ máy đơn giản, gọn nhẹ phù hợp với quy mô hoạt động kinh doanh của công ty nhưng vẫn đảm bảo công việc hiệu quả ở từng bộ phận, phân chia công việc, phù hợp với năng lực, trình độ của từng bộ phận, từng người trong công ty.  Về bộ máy kế toán Bộ máy kế toán của công ty phù hợp với tình hình thực tế về quy mô hoạt động, loại hình kinh doanh. Bộ máy kế toán của công ty đơn giản, đội ngũ kế toán của công ty có trình độ cao, vững về nghiêp vụ kế toán, kế toán trưởng làm việc lâu năm có kinh nghiệm thực tế. Việc phân chia công việc giữa các bộ phận kế toán cũng phù hợp với trình độ của các nhân viên, đảm bảo mối duy trì liên quan chặt chẽ, phối hợp công việc để đạt được hiệu quả cao nhất. Giữa các nhân viên kế toán có sự đoàn kết, học hỏi, giúp đỡ nhau trong công việc góp phần nâng cao hiệu quả công việc. SVTH: Hoàng Thị Quỳnh 64 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng  Về hình thức kế toán Công ty áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ trên máy vi tính, việc ghi chép được thực hiện nhanh chóng, dễ dàng, chính xác, chỉ cần một thao tác nhập vào phần mềm là có thể in ra đầy đủ các báo cáo, sổ sách có liên quan  Về công tác kế toán - Nhân viên công ty thường xuyên cập nhật những thông tin kế toán tài chính, những chính sách mới ban hành một cách kịp thời, nhanh chóng, khi có chính sách mới về kế toán, thuế thì công ty cử người đi tập huấn, học hỏi và về truyền đạt lại cho các nhân viên khác, nên công ty luôn áp dụng những chính sách kế toán mới của Bộ tài chính vào công tác kế toán phù hợp với quy định của pháp luật. - Công ty sử dụng phần mềm kế toán Việt Nam (KTVN) vào công việc nên công việc được thực hiện nhanh hơn, phần mềm KTVN không quá khó và phức tạp nên kế toán dễ dàng sử dụng cho việc nhập liệu và kết xuất các sổ sách, báo cáo. - Trong quá trình tổ chức chứng từ, kế toán đảm bảo đúng nguyên tắc về biểu mẫu, luân chuyển, ký duyệt đồng thời cũng tuân thủ các chế độ, kiểm tra, ghi sổ chứng từ . Việc sắp xếp, kiểm tra, lưu trữ chứng từ được thực hiện cẩn thận, có khoa học, dễ tìm kiếm khi cần. - Hầu như tất cả mọi hoạt động hạch toán của công ty đều được thực hiện bằng máy tính. Do đó, gần như toàn bộ sổ sách của công ty đều được lưu trữ trên máy, chỉ có một số lượng ít sổ sách quan trọng được in ra và được lưu trữ trong phòng lưu trữ tài liệu. Điều đó giúp kế toán giảm bớt được rất nhiều khối lượng công việc, tiết kiệm thời gian.  Về trình độ chuyên môn của nhân viên Các nhân viên kế toán có kinh nghiệm làm việc lâu năm, thường xuyên cập nhật những cái mới về phần mềm về nghị định, thông tư mới đưa vào ứng dụng trong công việc nên không lạc hậu hay làm sai quy định. Vì vậy, mà các kế toán của công ty có thể tư vấn, hỗ trợ cho các công ty bên ngoài về tài chính, kế toán. SVTH: Hoàng Thị Quỳnh 65 Đạ i ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng 3.1.1.2. Nhược điểm - Kế toán sử dụng tài khoản 133 dùng chung cho cả thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ và TSCĐ mà không chi tiết riêng cho hàng hóa, dịch vụ và TSCĐ. - Công ty không tiến hành lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, có nghĩa là công ty không dự phòng những trường hợp rủi ro bất thường xảy ra. Khi xảy ra rủi ro khó để khắc phục sự cố xảy ra. - Một số hóa đơn, chứng từ của công ty chưa điền đầy đủ thông tin, hóa đơn thiếu chữ ký của người mua, hoặc thiếu thông tin người mua ảnh hưởng đến số thuế đầu vào được khấu trừ. - Sử dụng phần mềm kế toán Việt Nam (KTVN), kế toán không thể tự xuất ra tờ khai thuế GTGT, thuế TNDN, bảng kê bán ra, bảng kê mua vào có mã vạch theo quy định của thuế mà công ty phải sử dụng thêm phần mềm hỗ trợ kê khai thuế để xuất. Tốn thêm thời gian để xuất ra bằng KTVN rồi lại sao chép qua phần mềm hỗ trợ kê khai thuế. Mặt khác, phần mềm KTVN mà nhiều người vào một lúc máy chạy chậm. 3.1.1.3. Giải pháp góp phần cải thiện công tác kế toán tại công ty CP Hồng Đức - Mở chi tiết cho TK 133, TK 1331- Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ, TK 1332- Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ. - Kế toán cần theo dõi hàng tồn kho để kiểm soát được số lượng tồn trong kho để tiến hành lập dự phòng cho hợp lý, tránh những rủi ro xảy ra bất thường, không lường trước được để có biện pháp xử lý kịp thời. - Khi lấy hóa đơn đầu vào cần cung cấp chính xác thông tin cho bên xuất hóa đơn điền đúng, đầy đủ thông tin về doanh nghiệp để đảm bảo thuế GTGT được khấu trừ. - Nếu muốn tiết kiệm thời gian thì công ty có thể mua bản quyền sử dụng các phần mềm kế toán hiện đại hơn có thể xuất ra các tờ khai thuế, bảng kê bán ra, mua vào trực tiếp trên phần mềm kế toán như phần mềm MISA, FAST.Nhiều người cùng vào một lúc nhưng tốc độ chạy của máy vẫn bình thường. SVTH: Hoàng Thị Quỳnh 66 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng 3.1.2. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP Hồng Đức. 3.1.2.1. Ưu điểm - Kế toán đã mở thêm các TK chi tiết cho TK 511 cho từng hoạt động tạo ra doanh thu, không những thế trong từng hoạt động công ty lại mở thêm chi tiết cho từng mặt hàng nên dễ dàng kiểm tra, đối chiếu và dễ dàng cung cấp thông tin. - Sử dụng phần mềm kế toán KTVN thì chỉ cần một thao tác nhập nghiệp vụ doanh thu thì phần mềm sẽ tự động cập nhật lên các sổ, thẻ kế toán chi tiết của TK 511, và các sổ sách, báo cáo có liên quan. - Kế toán kết chuyển doanh thu, chi phí hàng tháng nên giảm bớt các nghiệp vụ, nên độ chính xác cao hơn kết chuyển cuối năm do có quá nhiều nghiệp vụ nên dễ dàng sai sót mà không phát hiện ra. - Trước khi nhập vào phần mềm các hóa đơn được kiểm tra đầy đủ thông tin trên hóa đơn có chính xác không như về số tiền hàng, số tiền thuế, ngày hóa đơn, mã số thuế, địa chỉ - Hóa đơn đầu vào, hóa đơn đầu ra được đóng cùng với nhau thành một quyển theo từng tháng, theo trình tự thời gian phát sinh, thuận lợi cho việc tìm kiếm, kiểm tra, đối chiếu. - Khi phát sinh các nghiệp vụ, nhận được hóa đơn, chứng từ, kế toán tiến hành nhập liệu ngay vào phần mềm, sau khi nhập xong đóng chứng từ thành quyển để hàng tháng hoặc cuối kỳ sử dụng khai thuế hoặc để đối chiếu kiểm tra, điều này góp phần giảm thiểu công việc hàng ngày tăng độ chính xác. - Phương pháp hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh: Nhìn chung, tại đơn vị quy trình hạch toán rõ ràng, vận dụng linh hoạt được chuẩn mực, chế độ kế toán mà Bộ tài chính ban hành. Doanh thu được ghi nhận đầy đủ, hợp lý, đúng thời điểm và được chi tiết cho từng hoạt động, giá xuất hàng tồn kho áp dụng theo phương pháp bình quân gia quyền, tạo sự thuận lợi trong việc tính toán giá vốn hàng bán khi thực tế công ty có rất nhiều chủng loại. SVTH: Hoàng Thị Quỳnh 67 Đạ i h ọc K inh tế H ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng - Thông tin kế toán được cung cấp đầy đủ và kịp thời cho Ban giám đốc nhằm đối phó kịp thời với những thay đổi bất ngờ trong môi trường kinh doanh và tìm kiếm những ý tưởng mới. 3.1.2.2. Nhược điểm - Tài khoản 632 không mở chi tiết cho các mặt hàng để tiện theo dõi khi hết hàng, để mua hàng thêm hàng đáp ứng nhu cầu cho khách hàng. Để dễ dàng lập báo cáo xuất tồn chi tiết cho từng mặt hàng khi cần. - Công ty không sử dụng TK 6421 để tách biệt giữa chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp mà gộp chung vào TK 6422. Mặc dù, không tách biệt giữa chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp thì nó vẫn không ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh trên báo cáo kết quả kinh doanh nhưng như vậy, không kiểm soát được từng loại chi phí, cung cấp thông tin thiếu chính xác và cụ thể cho ban Giám đốc công ty. - Các khoản chiết khấu được hưởng kế toán không đưa vào TK 521, 531 mà đưa vào bên Có tài khoản 711, còn khi doanh nghiệp chiết khấu, hay giảm giá cho khách hàng thì kế toán lại ghi bên Nợ tài khoản 711, điều này là không phù hợp với chế độ, chuẩn mực kế toán. - Khi xuất kho giá vốn do phần mềm kế toán tính, nên với nhiều mặt hàng, khi xuất giá xuất kho thì độ chính xác không cao bởi có quá nhiều mặt hàng kế toán không thể kiểm soát được nên đôi khi sai kế toán cũng không xác định được. Đây là nguyên nhân khách quan. - Trong phần mềm kế toán công ty không cài mật khẩu bảo mật, nên ai cũng có thể vào phần mềm, nên chỉ cần vào phần mềm vô ý sửa thông tin, hay một số trong số tiền thì tất cả các sổ liên quan tới nghiệp vụ đó sẽ sai hết. Hoặc có người cố ý muốn sửa thì rất dễ dàng. Nên khi kết chuyển giá vốn kế toán không để ý tới các nghiệp vụ thì kết chuyển sai, ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh. - Hệ thống máy tính của phòng kế toán thỉnh thoảng bị trục trặc do máy tính đã sử dụng lâu năm nên hay bị lỗi về một số điểm về phần mềm, mặc dù đã có nhân viên IT nhưng nó một phần ảnh hưởng đến tiến độ làm việc của các nhân viên trong phòng kế toán. SVTH: Hoàng Thị Quỳnh 68 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng - Tài khoản 911 không được mở chi tiết cho từng hoạt động để khi kết chuyển biết được hoạt động nào có hiệu quả, hoạt động nào chưa hiệu quả để cung cấp thông tin cho nhà quản trị biết nhằm đưa ra những biện pháp cải thiện. 3.1.2.3. Giải pháp nhằm cải thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh - Nên mở chi tiết cho tài khoản 632 để tiện theo dõi cho từng mặt hàng khi xuất bán, tình hình tồn kho của từng mặt hàng. Dễ dàng lập báo cáo xuất tồn chi tiết cho từng mặt hàng, cung cấp thông tin một cách chính xác và cụ thể hơn. - Mở thêm TK 6421 cho hoạt động bán hàng, tách biệt với hoạt động quản lý doanh nghiệp, để tiện theo dõi và quản lý từng loại chi phí. Bởi như vậy sẽ ảnh hưởng đến việc cung cấp thông tin cho ban giấm đốc, từ đó ban giám đốc có cái nhìn sai lệch trong việc đánh giá hiệu quả ở từng bộ phận và dẫn đến đưa ra những quyết định khong phù hợp. - Khi có chiết khấu, giảm giá cho khách hàng thì kế toán nên cho phần chiết khấu, giảm giá đó vào tài khoản 521, 532. Còn khi được hưởng chiết khấu, giảm giá thì kế toán nên trừ vào giá trị hàng hóa để phù hợp với chế độ và chuẩn mực kế toán. - Phần mềm kế toán công ty nên cài đặt mật khẩu bảo mật để ngăn chặn hành vi sao chép dữ liệu, hoặc vô tình xóa dữ liệu - Nên thay thế phần mềm khác, thay mới một số máy móc, thiết bị làm việc đảm bảo cho quá trình làm việc diễn ra bình thường, dữ liệu được chính xác. - Nên mở chi tiết cho TK 911 theo từng hoạt động tạo ra doanh thu góp phần cung cấp thông tin một cách nhanh chóng và chính xác nhất. Tóm tắt chương 3: Chương này nhằm đưa ra những ưu điểm và nhược điểm của công ty trong công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng. Từ đó, đề xuất một số biện pháp nhằm cải thiện những hạn chế mà công ty đang mắc phải. SVTH: Hoàng Thị Quỳnh 69 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng PHẦN III: KẾT LUẬN Hiện nay, tình hình kinh tế đang gặp rất nhiều khó khăn, nhiều doanh nghiệp không chịu được áp lực cạnh tranh gay gắt, khốc liệt của nền kinh tế nên đành chấp nhận để công ty rơi vào tình trạng phá sản. Còn những doanh nghiệp đang hoạt động thì phải cố gắng đưa ra nhiều chiến lược, chính sách để phát triển, đứng vững trên thị trường lâu dài. Để làm được điều đó, Ban lãnh đạo công ty cần phải có sự giúp sức của các phòng ban, toàn thể nhân viên công ty. Đặc biệt là bộ phận kế toán, bởi kế toán giữ một vai trò hết sức quan trọng trong việc điều hành các hoạt động kinh tế vì nó cung cấp thông tin về tình hình hoạt động của doanh nghiệp, giúp Ban lãnh đạo đưa ra các quyết định phù hợp với những điều kiện cụ thể. Chính vì vậy mà trong những năm qua, kế toán nước ta thường xuyên có sự thay đổi, chỉnh sửa cho ngày càng phù hợp với đặc điểm của nền kinh tế Việt Nam. Điều mà Ban lãnh đạo công ty luôn quan tâm đó là lợi nhuận nên công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD cần được làm tốt và đúng với chế độ, chuẩn mực kế toán, việc hạch toán phải kịp thời, chính xác các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh và cập nhật các thông tin mới về chế độ kế toán là hết sức cần thiết. Đặc biệt là trong nền kinh tế thị trường hiện nay, thông tin phải chính xác, kịp thời đến từng giây thì mới không bỏ lỡ cơ hội kinh doanh cũng như tránh được sự đầu tư vô bổ. Trong những năm qua, công ty đã không ngừng nỗ lực phát triển để tạo chỗ đứng trên thị trường, để có được điều đó là nhờ sự quan tâm của Ban lãnh đạo công ty, sự đồng tình của nhân viên, sự ủng hộ và tin tưởng của khách hàng dành cho công ty. Sau thời gian thực tập tại Công ty CP Hồng Đức em nhận thấy rằng công tác tổ chức hạch toán kế toán nói chung và kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh nói riêng tại công ty có rất nhiều ưu điểm. Một điểm mạnh quan trọng là các nhân viên kế toán tại công ty đều là những người có trình độ chuyên môn cao và giàu kinh nghiệm. Chính điều này đã giúp hoạt động kế toán tại công ty diễn ra nhịp nhàng và thông suốt. Bên cạnh rất nhiều ưu điểm đó thì tại công ty vẫn còn tồn tại SVTH: Hoàng Thị Quỳnh 70 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng một số hạn chế nhất định trong công tác kế toán. Sau một thời gian tìm hiểu về thực tế hoạt động kế toán tại doanh nghiệp, đặc biệt là kế toán doanh thu và xác định kết quả doanh thu. Em đã học hỏi được nhiều kiến thức hữu ích bổ sung cho nền tảng lý thuyết được trang bị ở trường và sự tiếp cận công tác kế toán thực tế tại công ty em đã mạnh dạn đưa ra một số ý kiến nhằm cải thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Bài khóa luận của em cơ bản đã hoàn thành được ba mục tiêu đề ra lúc đầu. Tuy nhiên do còn nhiều hạn chế về thời gian, kiến thức cũng như thực tế nên khóa luận của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến, bổ sung của thầy cô giáo để bài viết của em hoàn thiện hơn. Em xin trân thành cảm ơn các anh chị kế toán của công ty và thầy Nguyễn Hoàng đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành khóa luận này. SVTH: Hoàng Thị Quỳnh 71 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Võ Văn Nhị (2005), Nguyên lý kế toán, Nhà xuất bản tài chính, Hà Nội. 2. Phan Đình Ngân – Hồ Phan Minh Đức (2012), Kế toán tài chính, ĐHKT Huế. 3. Nguyễn Thị Minh Lý (2006), Nguyên lý kế toán, ĐHKT Huế. 4. Bùi Văn Dương, Giáo trình kế toán tài chính phần 1-2, Nhà xuất bản Giao thông vận tải, ĐHKT TP Hồ Chí Minh. 5. Các văn bản pháp luật, chuẩn mực kế toán, Quyết định số 48/2006/ QĐ-BTC của Bộ tài chính. 6. Phan Đức Dũng (2008), Kế toán tài chính, Nhà xuất bản thống kê, Hà Nội. 7. Tham khảo một số khóa luận năm trước: - Khóa luận tốt nghiệp của Nguyễn Thị Diệu Na - Khóa luận tốt nghiệp của Đỗ Linh Chi 8. Một số website: - - - - SVTH: Hoàng Thị Quỳnh Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng PHỤ LỤC Phụ lục 01: Hóa đơn GTGT số 0001547 Phụ lục 02: Hóa đơn GTGT số 0001545 Phụ lục 03: Phiếu thu số 847 Phụ lục 04: Phiếu thu số 845 Phụ lục 05: Phiếu xuất kho số 0000001 XK Phụ lục 06: Phiếu chi số 29 Phụ lục 07: Phiếu chi số 30 Phụ lục 08: Lệnh chuyển nợ Phụ lục 09: Giấy báo có lãi tiền gửi Phụ lục 10: Hóa đơn GTGT số 0044060 SVTH: Hoàng Thị Quỳnh Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Phụ lục 01: Hóa đơn GTGT số 0001547 Bảng 2.2 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/002 Liên 3: Nội bộ Ký hiệu: HD/13P Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Số: 0001547 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CP HỒNG ĐỨC Mã số thuế: 3300510511 Địa chỉ: 09 Trần Cao Vân, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế Số TK: 0161000735809 tại NH TMCP Ngoại Thương VN-CN Huế Điện thoại: 054.38 39 123 – Fax: 054.38 39 959 Wesite: www.hongduchue.com Email: hongduchue@gmail.com Họ và tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty CP Thanh Tân Huế Mã số thuế: 3300100843 Địa chỉ: 12 Nguyễn Văn Cừ, TP Huế, TT Huế Hình thức thanh toán: TM/CK Số tài khoản: STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 2 260 tình huống về thuê Quy định về thuế mới Hàng hóa dịch vụ không chịu thuế GTGT Quyển Quyển 1 1 200.000 160.000 200.000 160.000 Thuế suất GTGT% Cộng tiền hàng: 360.000 Tiền thuế GTGT: Tổng cộng tiền thanh toán : 360.000 Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm sáu mươi nghìn đồng Người mua hàng Người bán hàng ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) SVTH: Hoàng Thị Quỳnh Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Phụ lục 02: Hóa đơn GTGT số 0001545 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/002 Liên 3: Nội bộ Ký hiệu: HD/13P Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Số: 0001545 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CP HỒNG ĐỨC Mã số thuế: 3300510511 Địa chỉ: 09 Trần Cao Vân, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế Số TK: 0161000735809 tại NH TMCP Ngoại Thương VN-CN Huế Điện thoại: 054.38 39 123 – Fax: 054.38 39 959 Wesite: www.hongduchue.com Email: hongduchue@gmail.com Họ và tên người mua hàng: Tên đơn vị: Lê Thị Thu Trang Mã số thuế: Địa chỉ: Hương Trà, TT Huế Hình thức thanh toán: TM/CK Số tài khoản: STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Đào tạo kế toán trưởng Hàng hóa dịch vụ không chịu thuế GTGT HV 1 3.500.000 3.500.000 Thuế suất GTGT% Cộng tiền hàng: 3.500.000 Tiền thuế GTGT: Tổng cộng tiền thanh toán : 3.500.000 Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu năm trăm nghìn đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) SVTH: Hoàng Thị Quỳnh Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Phụ lục 03: Phiếu thu số 847 CÔNG TY CỔ PHẦN HỒNG ĐỨC Mẫu số: 01 – TT 09 Trần Cao Vân, TP Huế, TT Huế Mã số thuế: 3300510511 PHIẾU THU Số: PT 847 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 TK có Số tiền Liên 1: Lưu Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Thị Dịu Địa chỉ: Công ty CP Hồng Đức Lý do nộp: Thu tiền bán sách kế toán theo HĐ 00001547 Số tiền: 360.000 VND Bằng chữ: Ba trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn Kèm theo: Hóa đơn 0001547....chứng từ gốc Đã nhận đủ: Ba trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn Ngày tháng năm Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ SVTH: Hoàng Thị Quỳnh Đạ i h ọc K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Phụ lục 04: Phiếu thu số 845 CÔNG TY CỔ PHẦN HỒNG ĐỨC Mẫu số: 01 – TT 09 Trần Cao Vân, TP Huế, TT Huế Mã số thuế: 3300510511 PHIẾU THU Số: PT 845 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 TK có Số tiền Liên 1: Lưu Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Thị Dịu Địa chỉ: Công ty CP Hồng Đức Lý do nộp: Thu tiền đào tạo kế toán trưởng HĐ 00001545 Số tiền: 3.500.000 VND Bằng chữ: Ba triệu năm trăm nghìn đồng chẵn Kèm theo: Hóa đơn 0001545..chứng từ gốc Đã nhận đủ: Ba trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn. Ngày tháng năm Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ SVTH: Hoàng Thị Quỳnh Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Phụ lục 05: Phiếu xuất kho số 0000001 XK CÔNG TY CỔ PHẦN HỒNG ĐỨC Mẫu số: 02 – TT 09 Trần Cao Vân, TP Huế, TT Huế Mã số thuế: 3300510511 PHIẾU XUẤT KHO Số 0000001 XK ( Ngày 31 tháng 12 năm 2013) Nợ 632. Có 156. Họ tên người nhận hàng: Công ty CP Thanh Tân Địa chỉ: 12 Nguyễn Văn Cừ, TP Huế, TT Huế Lý do xuất kho: Xuất kho giá vốn theo HĐ 0001547 Xuất tại kho: Kho hàng chung STT Tên mặt hàng Mã hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 01 02 260 tình huống về thuế Quy định về thuế mới 260TH QĐT Quyển Quyển 01 01 200.000 160.000 200.000 160.000 Cộng 360.000 Tổng số tiền viết bằng chữ: Ba trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn. Số chứng từ gốc kèm theo: 03 chứng từ Ngày 31tháng 12 năm 2013 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc SVTH: Hoàng Thị Quỳnh Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Phụ lục 06: Phiếu chi số 29 CÔNG TY CỔ PHẦN HỒNG ĐỨC Mẫu số: 02 – TT 09 Trần Cao Vân, TP Huế, TT Huế Mã số thuế: 3300510511 PHIẾU CHI Số: PC29 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 TK có Số tiền Liên 1: Lưu Họ tên người nhận tiền: Trần Quang Nam Địa chỉ: Phòng kế toán Lý do nộp: Thanh toán tiền phụ cấp đi công tác tìm hiểu thị trường Số tiền: 1.320.000 VND Bằng chữ: Một triệu ba trăm hai mươi nghìn đồng chẵn. Kèm theo: ..chứng từ gốc Đã nhận đủ: Ba trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn Ngày tháng năm Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ SVTH: Hoàng Thị Quỳnh Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Phụ lục 07: Phiếu chi số 30 CÔNG TY CỔ PHẦN HỒNG ĐỨC Mẫu số: 02 – TT 09 Trần Cao Vân, TP Huế, TT Huế Mã số thuế: 3300510511 PHIẾU CHI Số: PC30 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 TK có Số tiền Liên 1: Lưu Họ tên người nhận tiền: Trần Quang Nam Địa chỉ: Phòng kế toán Lý do nộp: Thanh toán tiền cước điện thoại theo HĐ 0790580 Số tiền: 257.400 VND Bằng chữ: Hai trăm năm bảy nghìn bốn trăm đồng. Kèm theo: Hóa đơn 0790580..chứng từ gốc Đã nhận đủ: Ba trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn Ngày tháng năm Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ SVTH: Hoàng Thị Quỳnh Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Phụ lục 08: Lệnh chuyển nợ Lệnh chuyển nợ Số lệnh: BN001148374 Ngày lập 25/12/2013 SBT: 125 Ký hiệu chứng từ và nội dung loại nghiệp vụ: 3 Lệnh chuyển nợ - 101 CT cho các TCKT Ngân hàng thành viên gửi lệnh: NHCT TT Huế Mã NH: 46201001 Ngân hàng thành viên nhận lệnh: NH TMCP NT Hue Mã NH: 46203001 Người trả/ chuyển tiền: CÔNG TY CỔ PHẦN HỒNG ĐỨC Địa chỉ/ số CMND: Tài khoản: 0102010000395304 Tại: 46201001 NHCT TT Huế Người thụ hưởng: Ngân hàng ngoại thương TT Huế Địa chỉ/ số CMND: Tài khoản: 0161000877503 Tại: 46203001 NHTMCP Ngoại thương Huế Mã số thuế: Mục lục ngân sách: Nội dung: Trả lãi vay Số tiền: 2.300.667 Bằng chữ: Hai triệu, ba trăm nghìn sáu trăm sáu mươi bảy đồng chẵn. NHCT: Kiểm soát chủ trì Kế toán Kiểm soát SVTH: Hoàng Thị Quỳnh Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Phụ lục 09: Giấy báo có lãi tiền gửi GIẤY BÁO CÓ TRẢ LÃI TIỀN GỬI Ngày 25/12/2013 TÊN ĐƠN VỊ: CÔNG TY CỔ PHẦN HỒNG ĐỨC Số tài khoản: 016.1.00.087750.3 Từ ngày Đến ngày Lãi suất Tiền lãi 25/11/2013 25/12/2013 2.0 47,903.00 Tổng cộng 47,903.00 Thanh toán viên Kiểm soát viên Trưởng phòng Vietcombank Chi nhánh 016 SVTH: Hoàng Thị Quỳnh Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Phụ lục 10: Hóa đơn GTGT số 0044060 CỤC THUẾ HÀ NỘI HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001 Liên 2: Giao người mua Ký hiệu: 01BB/11P Ngày 30 tháng 12 năm 2013 Số: 0044060 Đơn vị bán hàng: HỘI TƯ VẤN THUẾ VIỆT NAM Mã số thuế: 0102807709 Địa chỉ: 123 Lò Đúc, P. Đông Mác, Hai Bà Trưng, Hà Nội Số TK: Điện thoại: Họ và tên người mua hàng: Tên đơn vị: CÔNG TY CP HỒNG ĐỨC Mã số thuế: 3300510511 Địa chỉ: 09 Trần Cao Vân, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế Số tài khoản: STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 2 260 tình huống về thuê Quy định về thuế mới Chiết khấu 30% Quyển Quyển 28 29 200.000 160.000 5.600.000 4.640.000 -3.072.000 Thuế suất GTGT% Cộng tiền hàng: 7.168.000 Tiền thuế GTGT: Tổng cộng tiền thanh toán : 7.168.000 Số tiền viết bằng chữ: Bảy triệu một trăm sáu mươi tám nghìn đồng. Người mua hàng Người bán hàng ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) SVTH: Hoàng Thị Quỳnh Đạ i h ọc K inh t H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfhoang_thi_quynh_7387.pdf
Luận văn liên quan