Đề tài Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Thương mại và Sản xuất Giấy Hoa Sơn

LỜI MỞ ĐẦU Theo Mác, lao động của con người là một trong ba yếu tố quan trọng quyết định sự tồn tại của quá trình sản xuất. Lao động giữ vai trò chủ chốt trong việc tái tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội. Lao động có năng suất, có chất lượng và đạt hiệu quả cao là nhân tố đảm bảo cho sự phồn vinh của mọi quốc gia. Người lao động chỉ phát huy hết khả năng của mình khi sức lao động mà họ bỏ ra được đền bù xứng đáng. Đó là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động để người lao động có thể tái tạo sản xuất sức lao động đồng thời có thể tích luỹ được gọi là tiền lương. Tiền lương là một bộ phận của sản phẩm xã hội, là nguồn khởi đầu của quá trình tái sản xuất tạo ra sản phẩm hàng hoá. Vì vậy, việc hạch toán phân bổ chính xác tiền lương vào giá thành sản phẩm, tính đủ và thanh tóan kịp thời tiền lương cho người lao động sẽ góp phần hoàn thành kế hoạch sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, tăng năng suất lao động, tích luỹ và đồng thời sẽ cải thiện đời sống người lao động. Gắn chặt với tiền lương là các khoản trích theo lương bao gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và chi phí công đoàn. Đây là các quỹ xã hội thể hiện sự quan tâm của toàn xã hội đối với người lao động. Chính sách tiền lương được vận dụng linh hoạt ở mỗi doanh nghiệp phụ thuộc vào đặc điểm và tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh và phụ thuộc vào tính chất công việc. Vì vậy, việc xây dung một cơ chế trả lương phù hợp, hạch toán đủ và thanh toán kịp thời có một ý nghĩa to lớn về mặt kinh tế cũng như chính trị. Thời gian thực tập vừa qua tại phòng kế toán của Công Ty Cổ Phần Thương Mại và Sản Xuất Giấy Hoa Sơn, em đã đi sâu tìm hiểu về công tác hạch toán kế toán mà công ty đang thực hiện và thấy được thực trạng của công tác kế toán tại công ty .Với những kiến thức bản thân và kinh nghiệm được tích luỹ, em xin được mạnh dạn chọn đề tài chuyên đề Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Thương mại và Sản xuất Giấy Hoa Sơn. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT GIẤY HOA SƠN 1.1.ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÔNG TY CPTM&SX GIẤY HOA SƠN 1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty CPTM&SX Giấy Hoa Sơn 1.1.2. Chức năng và nhiệm cụ của công ty CPTM&SX Giấy Hoa Sơn 1.1.3. Tình hình sản xuất kinh doanh trong 3 năm gần đây 1.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất của Công Ty Cổ Phần Thương Mại và Sản Xuất Giấy Hoa Sơn Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất kinh doanh Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý Công ty Cổ Phần Thương Mại và Sản Xuất Giấy Hoa Sơn. 1.2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HẠCH TOÁN - KẾ TOÁN CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT GIẤY HOA SƠN 1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 1.2.2. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán Những quy định chung Vận dụng hệ thống chứng từ kế toán Vận dụng hệ thống TK kế toán Vận dụng hệ thống sổ sách kế toán Diễn giải trình tự ghi sổ kế toán Hệ thống báo cáo tài chính của công ty Cổ phần Thương mại và Sản xuất Hoa Sơn CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT GIẤY HOA SƠN 2.1 ĐẶC ĐIỂM YÊU CẦU QUẢN LÝ LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI &SẢN XUẤT GIẤY HOA SƠN 2.1.1.Phân loại lao động tại Công ty 2.1.2Tình hình quản lý và sử dụng lao động 2.2.Đặc điểm về quản lý quỹ tiền lương và hình thức tiền lương 2.2.1 Đặc điểm về quản lý tiền lương 2.2.2 Các hình thức tiền lương Lương sản phẩm Lương thời gian 2.3 HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ CHO CÔNG NHÂN VIÊN 2.3.1 Tiền lương vàc các khoản phải trả cho công nhân viên Lương và các khoản trích theo lương Cách tính BHXH và lập bảng thanh toán BHXH 2.3.2 Hạch toán chi tiết tiền lương phải trả cho công nhân viên 2.3.3 Chứng từ kế toán 2.3.4 Kế toán chi tiết tiền lương 2.3.5 Kế toán tổng hợp tiền lương 2.4 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 2.4.1 Quỹ tiền lương 2.4.2 Quỹ Bảo hiểm xã hội 2.4.3 Quỹ Bảo hiểm y tế 2.4.4 Kinh phí công đoàn 2.5 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG CHƯƠNG III: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY CPTM &SX GIẤY HOA SƠN 3.1 Nhận xét chung về công tác kế toán của công ty Ưu điểm Nhược điểm 3.2 Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương KẾT LUẬN

doc91 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3169 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Thương mại và Sản xuất Giấy Hoa Sơn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
000 39,060 914,540 37 Trần Đức Tuyên Cơ điện 500.000 250.000 26.0 780.000 182.000 47,460 922,940 38 Đỗ Thị Hà Cơ điện 500.000 250.000 23.0 3.0 780.000 161.000 55,860 893,540 39 Lê Văn Hải Tổ trưởng 500.000 350.000 200.000 23.0 3.0 1,092,000 161.000 47,460 1,197,140 40 Hồ Thị Nhàn BPSX 500.000 250.000 26.0 780.000 182.000 55,860 914,540 41 Trần Thế Trọng BPSX 500.000 250.000 17.0 8.0 750.000 119.000 64,260 813,140 42 Nguyễn Thị Hà BPSX 500.000 250.000 26.0 780.000 182.000 47,460 897,740 43 Thái Thị Thu BPSX 500.000 250.000 26.0 780.000 182.000 47,460 914,540 44 NG.T.Thanh Nhã BPSX 500.000 250.000 26.0 780.000 182.000 64,260 914,540 45 Nguyễn Thị Lam BPSX 500.000 250.000 26.0 780.000 182.000 47,460 897,740 46 Nguyễn Cảnh Lợi BPSX 500.000 250.000 26.0 780.000 182.000 43,260 914,540 47 Thái Văn Năm BPSX 500.000 250.000 26.0 780.000 182.000 43,260 918,740 48 Trương Văn Minh BPSX 500.000 250.000 26.0 780.000 182.000 47,460 914,540 49 Trần Anh Dũng BPSX 500.000 350.000 200.000 23.0 3.0 1,092,000 161.000 43,260 1,209,740 50 Đinh Thị Tâm BPSX 500.000 300.000 26.0 832.000 182.000 47,460 966,540 51 Lương Thị Trang BPSX 500.000 300.000 26.0 832.000 182.000 - 970,740 52 Ng. Đức Trọng BPSX 500.000 250.000 23.0 3.0 780.000 161.000 - 893,540 53 Hoàng Tuấn BPSX 350.000 26.0 364.000 182.000 546,000 54 Võ Thị Hiền BPSX 350.000 26.0 364.000 182.000 546,000  Tổng lương 44,526,000 147,477 9,520.000 2,509,920 51,683,557  Tổng cộng 64,916,000 1,293,807 12,026.000 3,296,580 74,939,227 Lập biểu Kế toán trưởng Ngày 31 tháng 11 năm 2008 Thủ trưởng đơn vị Công ty CP TM&SX Giấy Hoa Sơn Bảng tính bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế tháng 11/2008 STT Họ và tên Hệ số tính bảo hiểm Lương cơ bản tính bảo hiểm Bảo hiểm Xã hội Bảo hiểm y tế Tổng phí đơn vị trả Phải trừ BH người lao động Tổng phải nội lên bảo hiểm Tính phí đơn vị (15%) Người lao động chịu (5%) Tính đơn vị (2%) Người lao động chịu (1%) Bộ phận văn phòng 1 Chu Đức Long 396 1,386.000 270,900 69,300 27,720 13,860 235,620 83,160 318,780 2 Bùi Cảnh Thu 3.65 1,277.000 191,625 63,875 25,550 12,775 217,175 76,650 293,825 3 Vũ Lê Hung 3.03 1,060,500 159,075 53,025 21,210 10,605 180,285 63,630 243,915 4 Trần Viết Mạnh 3.03 1,060,500 159,075 53,025 21,210 10,605 180,285 63,630 243,915 5 Ng. Đình Thanh 2.72 952.000 142,800 47,600 19,040 9,520 161,840 57,120 218,960 6 Lê T. Bích Hường 2.41 843,500 - - - 7 Nguyễn Sỹ Sơn 2.41 843,500 126,525 42,175 16,870 8,435 143,395 50,610 194,005 8 Nguyễn Thị Bảy 2.41 843,500 126,525 42,175 16,870 8,435 143,395 50,610 194,005 9 Thái Thị Hồng Vinh 2.41 843,500 126,525 42,175 16,870 8,435 143,395 50,610 194,005 10 Từ Thị Hoài Thanh 2.41 843,500 126,525 42,175 16,870 8,435 143,395 50,610 194,005 11 Võ Thị Hà 2.41 843,500 126,525 42,175 16,870 8,435 143,395 50,610 194,005 12 Thái Thị Hoàn 2.41 843,500 126,525 42,175 16,870 8,435 143,395 50,610 194,005 13 Lê Kiên Giang 2.41 843,500 126,525 42,175 16,870 8,435 143,395 50,610 194,005 14 Phan Xuân Hải 2.10 735.000 110,250 36,750 14,700 7,350 124,950 44,100 169,050 15 Đào Viết Công 2.10 735.000 110,250 36,750 14,700 7,350 124,950 44,100 169,050 Tổng lương quản lý 1,966,650 655,550 262,220 131,110 2,228,870 786,660 3,015,530 1 Phan T. Bình Minh 2.46 816.000 129,150 43,050 17,220 8,610 146,370 51,660 198,030 2 Nguyễn Thị Hồng 2.46 816.000 129,150 43,050 17,220 8,610 146,370 51,660 198,030 3 Nguyễn Thị Hà 2.46 791.000 118,650 39,550 15,820 7,910 134,470 47,460 181,930 4 Hồ Thị Bích Thủy 2.46 791.000 118,650 39,550 15,820 7,910 134,470 47,460 181,930 5 Nguyễn Thị Vân 1.86 651.000 97,650 32,550 13,020 6,510 110,670 39,060 149,730 6 Phạm Thị Oanh 2.26 791.000 118,650 39,550 15,820 7,910 134,470 47,460 181,930 7 Hoàng Minh Quý 1.86 651.000 97,650 32,550 13,020 6,510 110,670 39,060 149,730 8 Nguyễn Đình Tú 2.26 791.000 118,650 39,550 15,820 7,910 134,470 47,460 181,930 9 Lương Th.Bình 2.26 1,001.000 118,650 39,550 15,820 7,910 13,470 47,460 181,930 10 Thái Thị Đa 2.86 791.000 150,150 50,050 20,020 10,010 170,170 60,060 230,230 11 Hoàng Bá Linh 2.26 1,001.000 118,650 39,550 15,820 7,910 134,470 47,460 181,930 12 Hoàng Văn Hòa 2.86 791.000 150,150 50,050 20,020 10,010 170,170 60,060 230,230 13 Văn Sỹ Thành 2.26 721.000 118,650 39,550 15,820 7,910 134,470 47,460 181,930 14 Đậu Đức Thuận 2.06 791.000 108,150 36,050 14,420 7,210 122,570 43,260 165,830 15 Nguyễn Văn Hùng 2.26 791.000 118,650 39,550 15,820 7,910 134,470 47,460 181,930 16 Trần Ốc Soan 2.06 721.000 108,150 36,050 14,420 7,210 122,570 43,260 165,830 17 Ngô Sỹ Thắng 2.26 791.000 118,650 39,550 15,820 7,910 134,470 47,460 181,930 18 Thái Thị Mỹ Châu 1.86 651.000 97,650 32,550 13,020 6,510 110,670 39,060 149,730 19 Lê T. Thanh Chiến 1.86 651.000 97,650 32,550 13,020 6,510 110,670 39,060 149,730 20 Lê Thị Thu Ngân 2.06 721.000 108,150 36,050 14,420 7,210 122,570 43,260 165,830 21 Nguyễn T. Thu Thủy 2.26 791.000 118,650 39,550 15,820 7,910 134,470 47,460 181,930 22 Trần Thị Tín 2.06 721.000 108,150 36,050 14,420 7,210 122,570 43,260 165,830 23 Nguyễn Thị Loan 2.26 791.000 118,650 39,550 15,820 7,910 134,470 47,460 181,930 24 Nguyễn Thị sinh 3.06 1,071.000 160,650 53,550 21,420 10,710 182,070 64,260 246,330 25 Võ Thị Quỳnh Lê 2.26 791.000 118,650 39,550 15,820 7,910 134,470 47,460 181,930 26 Trần Thị Cẩm Lan 2.26 791.000 118,650 39,550 15,820 7,910 134,470 47,460 181,930 27 Đăng Văn Cường 3.06 1,071.000 160,650 53,550 21,420 10,710 182,070 64,260 246,330 28 Phan Thị Hòa 2.26 791.000 118,650 39,550 15,820 7,910 134,470 47,460 181,930 29 Ng. Hữu Thành 2.86 1,001.000 150,150 50,050 20,020 10,010 170,170 60,060 230,230 30 Hoàng Thị Cúc 2.26 791.000 118,650 39,550 15,820 7,910 134,470 47,460 181,930 31 Trương Diệu Thúy 1.86 651.000 97,650 32,550 13,020 6,510 110,670 39,060 149,730 32 Tăng Thị Oanh 2.26 791.000 118,650 39,550 15,820 7,910 134,470 47,460 181,930 33 Ngô Thị Hiền 2.06 721.000 108,150 36,050 14,420 7,210 122,570 43,260 165,830 34 Nguyễn Thị Tuyết 2.06 721.000 108,150 36,050 14,420 7,210 122,570 43,260 165,830 35 Cao Tiến Khôi 2.26 791.000 118,650 39,550 15,820 7,910 134,470 47,460 181,930 36 Phạm Văn Tuyến 2.26 791.000 118,650 39,550 15,820 7,910 134,470 47,460 181,930 37 Trần Đức Tuyên 1.86 651.000 97,650 32,550 13,020 6,510 110,670 39,060 149,730 38 Đỗ Thị Hà 2.26 791.000 118,650 39,550 15,820 7,910 134,470 47,460 181,930 39 Lê Văn Hải 2.66 931.000 139,650 46,550 18,620 9,310 158,270 55,860 214,130 40 Hồ Thị Nhàn 2.106 791.000 118,650 39,550 156,820 7,910 134,470 47,460 181,930 41 Trần Thế Trọng 2.146 931.000 139,650 46,550 18,620 9,310 158,270 55,860 214,130 42 Nguyễn Thị Hà 3.06 1,071.000 160,650 53,550 21,420 10,710 182,070 64,260 246,330 43 Thái Thị Thu 2.26 791.000 118,650 39,550 15,820 7,910 134,470 47,460 181,930 44 Ng. T. Thanh Nhã 2.26 791.000 118,650 39,550 15,820 7,910 134,470 47,460 181,930 45 Nguyễn Thị Lam 3.06 1,071.000 160,650 53,550 21,420 10,710 182,070 64,260 246,330 46 Nguyễn Cảnh Lợi 2.26 791.000 118,650 39,550 15,820 7,910 134,470 47,460 181,930 47 Thái Văn Năm 2.06 721.000 108,150 36,050 14,420 7,210 122,570 43,260 165,830 48 Trương Văn Minh 2.26 791.000 118,650 39,550 15,820 7,910 134,470 47,460 181,930 49 Trần Anh Dũng 2.06 721.000 108,150 36,050 14,420 7,210 122,570 43,260 165,830 50 Đinh Thị Tâm 2.26 791.000 118,650 39,550 15,820 7,910 134,470 47,460 181,930 51 Lương Thị Trang 2.06 721.000 108,150 36,050 14,420 7,210 122,570 43,260 165,830 52 Ng. Đức Trọng 2.26 791.000 118,650 39,550 15,820 7,910 134,470 47,460 181,930 Tổng Lương bán hàng 6,274,800 2,091,600 977,640 418,320 6,990,440 2,509,920 9,621,360 Tổng cộng 8,241,450.000 2,747,150 1,098,860 549,430 9,340,310 3,296,580 12,636,890 Ngày 31 tháng 11 năm 2008 Lập biểu Kế toán trưởng Duyệt Lãnh đạo , CP TM & SX Giấy Hoa Sơn Xưởng sản xuất số 1 BẢNG CHẤM CÔNG NHÂN VIÊN CÔNG TRÌNH Tháng 11/2008 STT Họ tên Ngày trong tháng Tổng cộng Công hưởng BH 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Bộ phận quản lý 1 Đào Thị Thanh X CN X X X X X X CN CT CT CT CT X X CN X X X X X X CN X X X X X X CN 25 2 Nguyễn Bá Quý X CN X X X X X X CN X X X X X X CN X X X X X X CN X X X X X X CN 25 3 Trần Ngọc Trai X CN X X X X X X CN X X X X X X CN X X X X X X CN X X X X X X CN 25 4 Thái Khắc Quế X CN X X X X X X CN X X X X X X CN X X X X X X CN X X X X X X CN 25 5 Thái Doãn Dần X CN X X X X X X CN X X X X X X CN X X X X X X CN X X X X X X CN 25 6 Nguyễn Hữu Học X CN X X X X X X CN X X X X X X CN P P P X X X CN X X X X X X CN 25 7 Thái Thị Thủy X CN X X X X X X CN X X X X X X CN X X X X X X CN X X X X X X CN 25 8 Trần Thị Mỹ Bình X CN X X X X X X CN X X X X X X CN X X X X X X CN X X X X X X CN 25 Bộ phận xây dựng 1 Nguyễn Thị Thanh X CN X X X X X X CN X X X X X X CN X X X X X X CN X X X X X X CN 25 2 Nguyễn Quang Bảo X CN X X X X X X CN X X X X X X CN X X X X X X CN X X X X X X CN 24 3 Ng Quang Trung X CN X X X X X X CN X X X X X X CN X X X X X X CN X X X X X X CN 25 4 Đặng Ích Dũng X CN X X X X X X CN X X X X X X CN X X X X X X CN X X X X X X CN 25 5 Thái Doãn Kỳ X CN X X X X X X CN X X X X X TN TN TN TN TN TN TN TN TN TN TN TN TN TN TN TN 13 15 6 Lê Trọng Hưởng X CN X X X X X X CN X X X X X X CN X X X X X X CN X X X X X X CN 25 7 Nguyễn Thúc Huệ X CN X X X X X X CN X X X X X X CN X X X X X X CN X Ô Ô Ô Ô Ô CN 20 5 8 Phạm Xuân Lâm X CN X X X X X X CN X X X X X X CN X X X X X X CN X X X X X X CN 25 9 Thái Đình Hòa X CN X X X X X X CN X X X X X X CN X X X X X X CN X X X X X X CN 25 10 Thái Đình Bình X CN X X X X X X CN X X X X X X CN X X X X X X CN X X X X X X CN 25 11 Nguyễn Văn Hùng X CN X X X X X X CN X X X X X X CN X X X X X X CN X X X X X X CN 25 12 Nguyễn Chí Linh X CN X X X X X X CN X X X X X X CN X X X X X X CN X X X X X X CN 25 13 Phan Văn Cường X CN X X X X X X CN X X X X X X CN X X X X X X CN X X X X X X CN 25 14 Thái Khắc Hùng X CN X X X X X X CN X X X X X X CN X X X X X X CN X X X X X X CN 25 15 Thái Doãn Long X CN X X X X X X CN X X X X X X CN X X X X X X CN X X X X X X CN 25 16 Thái Doãn Bình X CN X X X X X X CN X X X X X X CN X X X X X X CN X X X X X X CN 23 17 Nguyễn Đình An X CN X X X X X X CN X X X X X X CN X X X X X X CN X X X X X X CN 25 18 Phan Văn Dũng X CN X X X X X X CN X X X X X X CN X X X X X X CN X X X X X X CN 24 19 Thái Đình Linh X CN X X X X X X CN X X X X X X CN X X X X X X CN X X X X X X CN 23 20 Thái Hà X CN X X X X X X CN X X X X X X CN X X X X X X CN X X X X X X CN 24 21 Đình Bình X CN X X X X X X CN X X X X X X CN X X X X X X CN X X X X X X CN 25 22 Cao Anh Dũng X CN X X X X X X CN X X X X X X CN X X X X X X CN X X X X X X CN 25 Ngày 30 tháng 11 năm 2008 Ghi chú: TN: Tai nạn la động DUYỆT LÃNH ĐẠO NGƯỜI CHẤM CÔNG Ô: Ốm R: Nghỉ việc riêng CN: Ngày nghỉ chủ nhật CP TM & SX Giấy Hoa Sơn Xưởng sản xuất số 1 BẢNG LƯƠNG NHÂN VIÊN CÔNG TRÌNH Tháng 11/2008 STT Họ và tên Chức vụ Lương cơ bản Ngày công tính tiền ăn Ngày công tính tiền ăn Ngày công tính BH trả Lương đơn vị trả Lương BH trả Tiền ăn ca Trừ Bảo hiểm Thực nhận Ký nhận Bộ phận quản lý 1 Đào Thị Thanh Trưởng ban 2,500.000 25 2,500.000 250.000 76,650 2,750.000 2 Nguyễn Bá Quý Phó ban 2,000.000 25 2,000.000 250.000 70,140 2,250.000 3 Trần Ngọc Trai Kỹ thuật 2,000.000 25 2,000.000 250.000 70,140 2,250.000 4 Thái Khắc Quế Kỹ thuật 2,000.000 25 2,000.000 250.000 70,140 2,250.000 5 Thái Doãn Dần Giám sát 1,500.000 25 1,500.000 250.000 63,630 1,750.000 6 Nguyễn Hữu Học Giám sát 1,500.000 25 1,500.000 250.000 63,630 1,750.000 7 Thái Thị Thủy Phó giám đốc 1,200.000 25 1,200.000 250.000 57,120 1,450.000 8 Trần Thị Mỹ Bình Phó giám đốc 1,200.000 25 1,200.000 250.000 57,120 1,450.000 Cộng lương quản lý 13,900.000 - 2,000.000 528,570 15,900.000 Bộ phận xây dựng 1 Nguyễn Thị Thanh Công nhân 1,100.000 25 1,100.000 250.000 51,660 1,350.000 2 Nguyễn Quang Bảo Công nhân 1,100.000 24 1,056.000 240.000 51,660 1,296.000 3 Ng Quang Trung Công nhân 1,100.000 25 1,100.000 250.000 47,460 1,350.000 4 Đặng Ích Dũng Công nhân 1,100.000 25 1,100.000 250.000 47,460 1,350.000 5 Thái Doãn Kỳ Công nhân 1,100.000 13 15 572.000 474,600 130.000 51,660 1,176.000 6 Lê Trọng Hưởng Công nhân 1,100.000 25 5 1,100.000 250.000 47,460 1,350.000 7 Nguyễn Thúc Huệ Công nhân 1,100.000 20 880.000 118,650 200.000 47,460 1,198,650 8 Phạm Xuân Lâm Công nhân 1,100.000 25 1,100.000 250.000 47,460 1,350.000 9 Thái Đình Hòa Công nhân 1,100.000 25 1,000.000 250.000 51,660 1,250.000 10 Thái Đình Bình Công nhân 1,100.000 25 1,000.000 250.000 47,460 1,250.000 11 Nguyễn Văn Hùng Công nhân 1,100.000 25 1,000.000 250.000 47,460 1,250.000 12 Nguyễn Chí Linh Công nhân 1,100.000 25 1,000.000 250.000 47,460 1,250.000 13 Phan Văn Cường Công nhân 1,100.000 25 1,000.000 250.000 51,660 1,250.000 14 Thái Khắc Hùng Công nhân 1,100.000 25 1,000.000 250.000 47,460 1,250.000 15 Thái Doãn Long Công nhân 1,100.000 25 1,000.000 250.000 47,460 1,250.000 16 Thái Doãn Bình Công nhân 1,100.000 23 920.000 230.000 47,460 1,150.000 17 Nguyễn Đình An Công nhân 1,100.000 25 1,000.000 250.000 51,660 1,250.000 18 Phan Văn Dũng Công nhân 1,100.000 24 960.000 240.000 47,460 1,200.000 19 Thái Đình Linh Công nhân 900.000 23 828.000 230.000 51,660 1,058.000 20 Thái Hà Công nhân 900.000 24 864.000 240.000 47,460 1,104.000 21 Đình Bình Công nhân 900.000 25 900.000 250.000 51,660 1,150.000 22 Cao Anh Dũng Công nhân 900.000 25 900.000 250.000 47,460 1,150.000 Tổng lương công nhân 21,380.000 593,250.000 5,260.000 1,077,720 27,233,250 Tổng cộng 35,280.000 593,250.000 7,260,000 1,606,290 43,133,250 Ngày 30 tháng 11 năm 2008 Lập biểu Trưởng ban quản lý công trình Thủ trưởng đơn vị CP TM & SX Giấy Hoa Sơn Xưởng sản xuất số 1 BẢNG LƯƠNG NHÂN VIÊN CÔNG TRÌNH Bộ phận công trình - Tháng 11/2008 STT Họ và tên Chức vụ Hệ số tính bảo hiểm Lương cơ bản tính Bảo hiểm Bảo hiểm Xã hội Bảo hiểm y tế Tổng phí đơn vị trả Phải trừ BH người lao động Tổng phải nội lên bảo hiểm Tính phí đơn vị (15%) Người lao động chịu (5%) Tính phí đơn vị (2%) Người lao động chịu (1%) Bộ phận quản lý 1 Đào Thị Thanh Trưởng ban 3.65 1,277,500 191,625 63,875 25,550 12,775 217,175 76,650 293,825 2 Nguyễn Bá Quý Phó ban 3.34 1,169.000 175,350 58,450 23,380 11,690 198,730 70,140 268,870 3 Trần Ngọc Trai Kỹ thuật 3.34 1,169.000 175,350 58,450 23,380 11,690 198,730 70,140 268,870 4 Thái Khắc Quế Kỹ thuật 3.34 1,169.000 175,350 58,450 23,380 11,690 198,730 70,140 268,870 5 Thái Doãn Dần Giám sát 3.03 1,060,500 159,075 53,025 21,210 10,605 180,285 63,630 243,915 6 Nguyễn Hữu Học Giám sát 3.03 1,060,500 159,075 53,025 21,210 10,605 180,285 63,630 243,915 7 Thái Thị Thủy Phó giám sát 2.72 952.000 142,800 47,600 19,040 9,520 161,840 57,120 218,960 8 Trần Thị Mỹ Bình Phó giám sát 2.72 952.000 142,800 47,600 19,040 9,520 161,840 57,120 218,960 Cộng lương quản lý 1,321,425 440,475 176,190 88,095 1,497,615 528,570 2,026,185 Bộ phận xây dựng 1 Nguyễn Thị Thanh Công nhân 2.46 861.000 129,150 43,050 17,220 8,610 146,370 51,660 198,030 2 Nguyễn Quang Bảo Công nhân 2.46 861.000 129,150 43,050 17,220 8,610 146,370 51,660 198,030 3 Ng Quang Trung Công nhân 2.26 791.000 118,650 39,550 15,820 7,910 134,470 47,460 181,930 4 Đặng Ích Dũng Công nhân 2.26 791.000 118,650 39,550 15,820 7,910 134,470 47,640 181,930 5 Thái Doãn Kỳ Công nhân 2.46 861.000 129,150 43,050 17,220 8,610 146,370 51,660 198,030 6 Lê Trọng Hưởng Công nhân 2.26 791.000 118,650 39,550 15,820 7,910 134,470 47,460 181,930 7 Nguyễn Thúc Huệ Công nhân 2.26 791.000 118,650 39,550 15,820 7,910 134,470 47,460 181,930 8 Phạm Xuân Lâm Công nhân 2.26 791.000 118,650 39,550 15,820 7,910 134,470 47,460 181,930 9 Thái Đình Hòa Công nhân 2.46 861.000 129,150 43,050 17,220 8,610 146,370 51,660 198,030 10 Thái Đình Bình Công nhân 2.26 791.000 118,650 39,550 15,820 7,910 134,470 47,460 181,930 11 Nguyễn Văn Hùng Công nhân 2.26 791.000 118,650 39,550 15,820 7,910 134,470 47,460 181,930 12 Nguyễn Chí Linh Công nhân 2.26 791.000 118,650 39,550 15,820 7,910 134,470 47,460 181,930 13 Phan Văn Cường Công nhân 2.46 861.000 129,150 43,050 17,220 8,610 146,470 51,660 198,030 14 Thái Khắc Hùng Công nhân 2.26 791.000 118,650 39,550 15,820 7,910 134,470 47,460 181,930 15 Thái Doãn Long Công nhân 2.26 791.000 118,650 39,550 15,820 7,910 134,470 47,460 181,930 16 Thái Doãn Bình Công nhân 2.26 791.000 118,650 39,550 15,820 7,910 134,470 47,460 181,930 17 Nguyễn Đình An Công nhân 2.46 861.000 129,150 43,050 17,220 8,610 146,370 51,660 198,030 18 Phan Văn Dũng Công nhân 2.46 791.000 118,650 39,550 15,820 7,910 134,470 47,460 181,930 19 Thái Đình Linh Công nhân 2.26 861.000 129,150 43,050 17,220 8,610 146,370 51,660 198,030 20 Thái Hà Công nhân 2.26 791.000 118,650 39,550 15,820 7,910 134,470 47,460 181,930 21 Đình Bình Công nhân 2.46 861.000 129,150 43,050 17,220 8,610 146,370 51,660 198,030 22 Cao Anh Dũng Công nhân 2.26 791.000 118,650 39,550 15,820 7,910 134,470 47,460 181,930 Tổng lương công nhân 2,694,300 898,100 359,240 179,620 3,053,640 1,077,900 4,131,260 Tổng cộng  4,015,725 1338575 535430 267715 4551155 1606290 6157445 Ngày 30 tháng 11 năm 2008 Lập biểu Trưởng ban quản lý công trình Thủ trưởng đơn vị Lương thời gian = x Số ngày thực tế làm phụ cấp trách nhiệm = Mức lương cơ bản x hệ số phụ cấp. Mức lương cơ bản theo chế độ hiện hành là: 540.000đ. 2.3 HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ CHO CÔNG NHÂN VIÊN 2.3.1 Tiền lương vàc các khoản phải trả cho công nhân viên Lương và các khoản trích theo lương. Tiền lương được biểu hiện bằng tiền mà công nhân viên chức nhận được trong tổng doanh thu để bù đắp cho nhân viên (lao động) hao phí thoả mãn những nhu cầu riêng tuỳ theo số lượng lao động và chất lượng lao động mà người lao động cống hiến. Việc tính lương cho cán bộ công nhân viên trong công ty CP TM&SX Giấy Hoa Sơn được tính riêng cho 2 bộ phận : Bộ phận gián tiếp và bộ phận trực tiếp. Bộ phận gián tiếp : Bao gồm các phòng ban, các bộ phận gián tiếp cho các phòng kinh doanh, được tính lương thời gian dựa vào bảng chấm công của phòng ban và hệ số lương quy định, tuỳ vào bằng cấp của mỗi người. + Đại học có hệ số lương khởi điểm là : 2,34 + Trung cấp có hệ số lương khởi điểm là : 1,80 Ngoài ra trong các phòng ban, trưởng phòng hoặc phó phòng còn được hưởng phụ cấp chức vụ. + Trưởng phòng có hệ số lương cộng thêm :0,5. + Phó phòng có hệ số lương cộng thêm :0,35. Cách tính BHXH và lập bảng thanh toán BHXH Bảo Hiểm Xã Hội BHXH được tính theo quy định là 20% trên tiền lương cơ bản cho công nhân viên trên tháng và nộp toàn bộ cho cơ quan BHXH quản lý. Hàng tháng căn cứ vào BHXH của công ty có thể tạm ứng chi cho các chính sách như ốm đau, thai sản, tai nạn lao động. Cuối tháng tập hợp toàn bộ chứng từ thực tế chỉ để quyết toán với cơ quan BHXH. Căn cứ vào giấy xác nhận cơ quan y tế đối với ốm đau, tai nạn công ty tiến hành tính BHXH cho người lao động như sau: Trợ cấp BHXH = Mức lương bình quân/ngày x Số ngày hưởng BHXHxTỷ lệ%. Tỷ lệ được hưởng BHXH như sau: + Trường hợp bản thân lao động ốm đau, con người lao động ốm đau được hưởng 75% . + Trường hợp tai nạn lao động, thai sản hưởng 100%. Kinh phí công đoàn : Kinh phí công đoàn được trích 2% trên tiền lương thực tế phải trả cán bộ công nhân viên, trong đó 1% nộp lên tổ chức các kỳ nghỉ dưỡng cho cán bộ công nhân viên 1% để lại cho công ty làm quỹ trợ cấp khó khăn cho công nhân viên trong công ty, số tiền này được tính vào chi phí và đưa vào giá thành sản phẩm. 2.3.2 Hạch toán chi tiết tiền lương phải trả cho công nhân viên. Hạch toán thời gian lao động : Hạch toán tình hình sử dụng thời gian lao động bao gồm: hạch toán giờ công tác của công nhân viên và hạch toán thời gian lao động tiêu hao cho từng công việc hoặc sản xuất từng loại sản phẩm, từng sản phẩm trong công ty. Hạch toán tình hình sử dụng lao động sử dụng bằng việc sử dụng bảng chấm công ghi rõ thời gian làm việc, thời gian ngừng việc với lý do cụ thể. Bảng chấm công do tổ trưởng ghi chép và tổ hợp cho phòng kế toán vào cuối tháng để làm căn cứ tính lương. Hạch toán thòi gian lao động tiêu hao cho sản xuất từng sản phẩm hoặc từng loại sản phẩm bằng cách lấy thời gian làm việc cho từng loại sản phẩm trừ đi thời gian ngừng việc hội họp, học tập… Tiền lương tại Công ty CP TM&SX Giấy Hoa Sơn được hạch toán chi tiết theo từng bộ phận. Kế toán lập bảng tính lương cho từng bộ phận trên cơ sở chứng từ thu thập thống kê của từng bộ phận 2.3.3 Chứng từ kế toán - Bảng tính lương và thanh toán lương, - Bảng chấm công. - Bảng chấm công làm thêm giờ - Bảng thanh toán tiền thưởng - Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ - Bảng trích nộp các khoản theo lương - Bảng phân bổ tiền lương và BHXH Khi có bảng chấm công của các bộ phận chuyển cho phòng kế toán, kế toán tiền lương lấy các chứng từ đó làm căn cứ và lập bảng thanh toán tổng hợp trong tháng trình Giám đốc xét duyệt và ký, sau đó kế toán ciết chứng từ chi lương. * Tài khoản sử dụng: Để phản ánh tình hình thanh toán các khoản tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ kế toán sử dụng các tài khoản sau: * Tài khoản 334: Phải trả cho công nhân viên Tài khoản 334 “phải trả cho công nhân viên” tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thanh toán với công nhân viên về tiền lương, tiền công, trợ cấp BHXH, tiền thưởng và các khoản khác thuộc về thu nhập của người lao động. - Kết cấu tài khoản 334 Bên nợ: + các khoản khấu trừ vào lương, tiền công của người lao động. + Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng: BHXH và các khoản phải trả khác, đã ứng tiền cho người lao động. + tiền lương, tiền công , tiền thưởng của người lao động chưa lĩnh kết chuyển vào tài khoản thích hợp. Bên có: + Các khoản tiền lương, tiền công, thưởng, BHXH và các khoản khác phải trả người lao động. Dư có: Phản ánh các khoản tiền lương, tiền công, thưởng và các khoản khác còn phải trả người lao động. Dư nợ : số đã trả người lao động. (Trường hợp đặc biệt): phản ánh số tiền đã trả quá số phải trả về lương, công, thưởng và các khoản khác. Tài khoản chi tiết: 334.1 Phải trả về lương Các khoản khác phải trả * Tài khoản 338: phải trả phải nộp khác Kết cấu tài khoản 338 Bên nợ: + Kết chuyển giá trị tài sản thừa vào các tài khoản liên quan theo quyết định trong biên bản xử lý. + BHXH phải trả cho công nhân viên + Kinh phí công đoàn chi tại đơn vị + Số BHXH, BHYT và KPCĐ đã nộp cho cấp trên + Các khoản phải trả, phải nộp khác. Bên có: + Giá trị tài sản thừa chờ giải quyết chưa rõ nguyên nhân + Giá trị tài sản thừa phải trả cho cá nhân tập thể trong và ngoài đơn vị khi chưa rõ nguyên nhân. + Trích BHXH, BHYT và CPCĐ vào chi phí kinh doanh + Các khoản thanh toán với công nhân viên về tiền điện, tiền nhà, tiền nước ở khu tập thể. + Trích BHYT trừ vào lương của công nhân viên + BHXH và CPCĐ vượt chi được cấp bù + Các khoản phải trả khác. Dư có: Phản ánh: + Số tiền còn phải trả, phải nộp. + Giá trị tài sản phát hiện thừa còn chờ giải quyết. + BHYT, BHXH và CPCĐ đã trích chưa nộp đủ cho cơ quan cấp trên hoặc sổ quỹ để lại cho đơn vị chưa chi hết. Dư nợ (Trường hợp đặc biệt): Phản ánh số đã trả, đã nộp lớn hơn số phải trả hoặc phải nộp Tài khoản chi tiết : 338.1 - Tài sản thừa chờ giải quyết 338.2 – Kinh phí công đoàn 338.3 – Bảo hiểm xã hội 338.4 – Bảo hiểm ytế 338.8 - Các khoản phải trả, phải nộp khác Ngoài ra còn các tài khoản khác liên quan như: - TK 622 Chi phí nhân công trực tiếp - TK 627 Chi phí sản xuất chung - TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.3.4 Kế toán chi tiết tiền lương Kế toán chi tiết sử dụng các sổ kế toán chi tiết các tài khoản 334, 338. Mục đích nhằm dùng chung cho một số tài khoản thuộc loại nguồn vốn mà chưa có mẫu nào riêng cụ thể. Kế toán mở sổ chi tiết TK 334, TK 338 để theo dõi việc trả lương và các khoản bảo hiểm một cách cụ thể. Bảng phân bổ tiền lương và các khoản BHXH. Mục đích nhằm để tập hợp và phân bổ tiền lương phải trả BHXH, BHYT, KPCĐ cho đối tượng sử dụng. 2.3.5 Kế toán tổng hợp tiền lương. Công ty CP TM&SX Giấy Hoa Sơn hiện đang áp dụng hình thức Nhật ký chung thì sổ kế toán tổng hợp là sổ Nhật ký chung và sổ cái TK 334, 338. Sơ đồ 1.5: sơ đồ kế toán tổng hợp tiền lương, các khoản trích theo lương. SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Tiền lương phải trả (1) công nhân sản xuất (6) Các khoản khấu trừ vào lương TK 111 (8) trả lương cho công nhân (4) Tiền thưởng thi đua phải trả (3) Tiền lương đi phép thực tế của CNV (7) tiền lương của CNV đi vắng (2) Trích BHXH BHYT, KPCĐ vào CPSXKD TK 431 TK 335 trích trước (3) TK 338 TK 334 TK 338 (1) Thu BHXH BHYT, KPCĐ do người lao động đóng góp TK 138, 338, 141, 333 TK 334 TK 622, 642, 641, 627, 241 2.4 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 2.4.1 Quỹ tiền lương Quỹ tiền lương của doanh nghiệp là toàn bộ tiền lương của doanh nghiệp trả cho tất cả các loại lao động thuộc doanh nghiệp quản lý và sử dụng. Căn cứ vào kết quả thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh công ty xác định quỹ tiền lương tương ứng để trả lương cho người lao động bao gồm: Tiền lương trả theo thời gian, tiền lương trả theo sản phẩmvà tiền lương khoán. Tiền lương trả cho thời gian người lao động ngừng sản xuất do nguyên nhân khách quan, trong thời gian được điều động đi công tác làm nghĩa vụ theo chế độ quy định, thời gian nghỉ phép, thời gian đi học. Các loại phụ cấp làm đêm, làm thêm giờ, phụ cấp độc hại… Các khoản tiền thưởng có tính chất thường xuyên. Trong công tác hạch toán tiền lương và phân tích lương có thể chia tiền lương ra thành tiền lương chính và tiền lương phụ: - Tiền lương chính là tiền lương trả cho thời gian người lao động làm nhiệm vụ chính của mình theo nhiệm vụ được giao theo hợp đồng lao động. - Tiền lương phụ là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian người lao động thực hiện nhiệm vụ khác ngoài nhiệm vụ chính và thời gian người lao động nghỉ phép, nghỉ tết, nghỉ vì ngừng hoạt động sản xuất…được hưởng theo chế độ. Quỹ tiền lương của C«ng ty CP TM &SX GiÊy Hoa S¬n là tổng quỹ tiền lương được tính theo số cán bộ công nhân viên của công ty mà công ty quản lý và chi trả lương. 2.4.2 Quỹ Bảo hiểm xã hội: Quỹ Bảo hiểm xã hội được hình thành bằng cách tính trên tỷ lệ quy định trên tổng số quỹ lương cấp bậc và các khoản phụ cấp của công nhân viên thực tế phát sinh trong tháng. Theo chế độ hiện hành, tỷ lệ trích BHXH là 20%, trong đó 15% do đơn vị hoặc chủ sử dụng lao động nộp, được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, 5% còn lại do người lao động đóng góp và được trừ vào lương tháng. Quỹ BHXH được trích trong trường hợp như ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí, tử tuất. Quỹ BHXH được tính trong kỳ sau khi đã trừ các khoản trợ cấp cho người lao động tại doanh nghiệp (được cơ quan bảo hiểm xã hội phê duyệt) phần còn lại phải nộp vào quỹ BHXH tập trung. . Cách tính: BHXH = Hệ số lương x lương cơ bản x 20%. Phạm vi: áp dụng trích BHXH cho công nhân viên hợp đồng dài hạn Quỹ Bảo hiểm y tế: Quỹ Bảo Hiểm Y Tế được hình thành bằng cách trích lập 3% trong đó: + 2% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của công ty. + 1% tính vào lương của CNV. Quỹ này được dùng để thanh toán các khoản tiền khám và chữa bệnh, viện phí… cho người lao động trong thời kỳ ốm đau, thai sản…quỹ này do cơ quan BHYT thống nhất quản lý và trợ cấp cho người lao động thông qua mạng lưới y tế. Vì vậy quỹ này doanh nghiệp phảI nộp toàn bộ cho cơ quan BHYT. Cách tính: BHYT = hệ số lương x lương cơ bản x 3% Phạm vi: áp dụng tính BHXH đối với nhõn viờn hợp đồng dài hạn và hợp đồng 1 đến 3 năm. 2.4.4 Kinh phí công đoàn. Kinh phí công đòan được hình thành bằng cách trích 2% trên tổng tiền phải trả cho người lao động và người sử dụng lao động phải chịu. Khoản này được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. Thông thường khi xác định mức tính kinh phí công đoàn trong kỳ thì một nửa doanh nghiệp phải nộp lên công đoàn cấp trên còn một nửa được sử dụng để chi tiêu cho công đoàn tại đơn vị. - Cách tính: CPCĐ = 2% lương. - Phạm vi: áp dụng trích KPCĐ đối với công nhân viên hợp đồng dài hạn và hợp đồng 1 đến 3 năm. Như vậy: Hai khoản BHXH, BHYT phải thu của nhân viên được tính vào là 6% trừ luôn vào lương của người lao động khi trả lương. Cách tính BHXH trả thay lương Công ty CP TM&SX Gíây Hoa Sơn là một doanh nghiệp hoạt động công ích, chế độ đóng BHXH và tính BHXH trả thay lương được thực hiện rất đầy đủ. Công ty tính BHXH trả thay lương theo chế độ hiện hành, cụ thể như sau: Trường hợp nghỉ đẻ, nghỉ thai sản: + Về thời gian quy định nghỉ hưởng BHXH: 4 tháng đối với người làm việc trong điều kiện bình thường. 5 tháng đối với người làm việc nặng nhọc, độc hại, làm việc theo chế độ 3 ca, làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực với hệ số 0,5 đến 0,7. 6 Tháng đối với người làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực với hệ số là 1 và người làm việc đặc biệt khác theo danh mục LĐ-TBXH quy định. Trường hợp sinh con dưới 60 ngày tuổi bị chết (kể cả đẻ thai chết lưu người mẹ được nghỉ 75 ngày. Trường hợp sinh con được 60 ngày tuổi trở lên, con bị chết thì mẹ được nghỉ 15 ngày kể từ ngày con chết. + Về tỷ lệ BHXH được hưởng. Trong thời gian nghỉ hưởng BHXH trên người mẹ được hưởng 100% lương cơ bản. Trường hợp nghỉ việc do ốm đau, tai nạn, rủi ro có xác nhận của Y tế. + Về thời gian được nghỉ hưởng BHXH. Nếu làm việc trong điều kiện bình thường mà có thời gian đóng BHXH dưới 15 năm được nghỉ 30 ngày /năm. Đóng BHXH từ 15 năm đến 30 năm được nghỉ 40 ngày/năm. Đóng BHXH trên 30 năm được nghỉ 50 ngày/năm. Nếu làm việc trong môi trường độc hại, nặng nhọc… nơi có hệ số phụ cấp khu vực 0,7 thì được nghỉ hơn 10 ngày so với các mức làm việc trong điều kiện bình thường. Nếu trị bệnh dài ngày với các bệnh đặc biệt được Bộ y tế ban hành thì thời gian nghỉ hưởng BHXH không quá 180 ngày (không phân biệt về thời gian đóng BHXH) + Về tỷ lệ hưởng BHXH: Trong thời gian nghỉ bệnh người lao động được hưởng 75% lương cơ bản. Kế toán tiền lương căn cứ vào bảng chấm công, giấy nghỉ ốm, phiếu nghỉ hưởng BHXH… đã được cơ quan y tế xác nhận để tính BHXH trả thay lương cho các đối tượng hưởng lương BHXH. Căn cứ vào phiếu nghỉ hưởng BHXH là chứng từ về lao động tiền lương, xác nhận số ngày nghỉ của CBCNV do ốm đau, tai nạn, thai sản,... để kế toán tiền lương tính trợ cấp BHXH trả thay lương cho người lao động theo đúng chế độ nhà nước quy định. Trong các trường hợp nghỉ trên phiếu nghỉ hưởng BHXH được lập tại cơ quan y tế .Phiếu nghỉ này phải nộp cho người có trách nhiệm chấm công hoặc được uỷ quyền chấm công tại mỗi bộ phận phòng ban khác nhau trong đó có xác nhận của bác sĩ và các bộ phận liên quan xác nhận. Cuối tháng kế toán tiền lương sẽ thanh toán BHXH cho người lao động căn cứ vào bảng chấm công và phiếu nghỉ hưởng BHXH tính toán số tiền hưởng BHXH trả thay lương ghi vào phiếu. - Phần thanh toán: Thông qua phiếu nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội do bệnh viện cấp tuỳ theo hệ số lương mà tính ra số tiền được hưởng và tuỳ theo tường trường hợp BHXH trả thay lương = Mức lương tối thiểu theo chế độ hiện hành x Hệ số lương của người được hưởng BHXH x Số ngày nghỉ hưởng BHXH x Tỷ lệ hưởng BHXH (%) Số ngày làm việc theo chế độ quy định Bảng 1.6 : Phiếu nghỉ hưởng BHXH CÔNG TY: CP TM&SX Giấy Hoa Sơn BỘ PHẬN: Tổ Chức Hành Chính Mẫu số 03 - LĐTL PHIẾU NGHỈ HƯỞNG BHXH Số: 02 Họ và tên: Phạm Băng Thanh Tuổi: 40 Tên cơ quan y tế Ngày tháng năm Lý do Số ngày cho nghỉ Y Bác sĩ ký tên đóng dấu Số ngày thực nghỉ Xác nhận của CB phụ trách bộ phận Tổng số Từ ngày Đến ngày A 1 B 2 3 4 C 5 D Bệnh viện Thanh Nhàn 09/08 ốm 06 10/08 16/08 06 PHẦN THANH TOÁN SỐ NGÀY NGHỈ TÍNH BHXH LƯƠNG BÌNH QUÂN MỘT NGÀY % TÍNH BHXH SỐ TIỀN HƯỞNG BHXH 1 2 3 4 06 44.775 75% 219.800 Ngày 31 tháng 08 năm 2008 Trưởng ban BHXH (đã ký) Kế toán BHXH (đã ký) KẾ TOÁN CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG. Chứng từ kế toán sử dụng: Bảng thanh toán BHXH.. Bảng tổng hợp phân bổ tiền lương và BHXH. Tài khoản kế toán sử dụng: * Tài khoản 338: phải trả phải nộp khác Tài khoản chi tiết : 338.1 - Tài sản thừa chờ giải quyết 338.2 – Kinh phí công đoàn 338.3 – Bảo hiểm xã hội 338.4 – Bảo hiểm ytế 338.8 - Các khoản phải trả, phải nộp khác Kế toán chi tiết Lập bảng thanh toán BHXH để làm căn cứ lập quyết toán BHXH với cơ quan quản lý BHXH cấp trên, làm thanh toán trợ cấp BHXH trả thay lương cho người lao động. Tuỳ thuộc vào số người được hưởng BHXH trả thay lương trong tháng kế toán lập bảng này cho từng bộ phận hoặc từng đơn vị. Cơ sở lập “phiếu nghỉ hưởng BHXH” Bảng này lập 2lần : 1lần lưu tại phòng kế toán, 1lần gửi cho cơ quan quản lý, quỹ BHXH cấp trên để thanh toán số thực ghi. Kế toán tổng hợp Hàng tháng kế toán tiến hành tổng hợp tiền lương phải trả trong kỳ cho từng đối tượng sử dụng và tính trích KPCĐ, BHXH, BHYT. Tỷ lệ quy định. Ngoài tiền lương KPCĐ, BHXH, BHYT. Trên bảng phân bổ này còn thêm cột chi phí phải trả. Căn cứ tài liệu liên quan khác và tính vào sổ chi phí. Sau khi khấu trừ các khoản khấu trừ, các khoản thanh toán lương , thanh toán BHXH…cùng với những chứng từ liên quan được chuyển về phòng kế toán kiểm tra ghi sổ và lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH. Bảng 1.7: Bảng thanh toán lương phũng kỹ thuật công nghệ Đơn vị: Công ty CP TM&SX Giấy Hoa Sơn Bộ phận: Phũng kỹ thuật công nghệ Mã đơn vị: BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG Thỏng 08 năm 2008 Họ tờn Lương cơ bản Tiền lương sản phẩm Tổng cộng Cỏc khoản giảm trừ Số cụng HS lương ST BHXH+BHYT Trừ nợ Thực lĩnh 1 2 3 4 6 7 8 9 10 Trịnh Gia Huy 22 4.60 2.484.000 1.132.000 3.616.000 149.000 3.467.000 Phạm Mai Hương 22 3.27 1.766.000 1.074.000 2.840.000 106.000 2.734.000 Đào Huyền Nhung 22 2.34 1.264.000 1.074.000 2.338.000 76.000 2.262.000 Nguyễn Nhật Minh 22 2.34 1.264.000 904.000 2.168.000 76.000 2.092.000 Bùi Minh Thu 22 1.99 1.075.000 904.000 1.979.000 65.000 1.914.000 Lê Minh Tân 22 1.80 972.000 904.000 1.876.000 58.000 1.818.000 TỔNG 8.825.000 5.992.000 14.817.000 530.000 14.287.000 Tổng số tiền: Mười bốn triệu hai trăm tám mươi Người lập (Ký, họ tờn) Kế toán trưởng (Ký, họ tờn) Ngày 31 thỏng 08 năm 2008 Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tờn) Bảng 1.8: Bảng thanh toán lương phũng kế toỏn Đơn vị: Công ty CP TM&SX Giấy Hoa Sơn Bộ phận: Phũng kế toỏn BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG Thỏng 08 năm 2008 Họ tờn Lương cơ bản Tiền lương sản phẩm Tổng cộng Cỏc khoản giảm trừ Số cụng HS lương ST BHXH+BHYT Trừ nợ Thực lĩnh 1 2 3 4 6 7 8 9 10 Bùi Minh Trang 22 3.27 1.766.000 1.710.000 3.476.000 106.000 3.370.000 Tống Phương Hoa 22 2.34 1.264.000 1.454.000 2.718.000 76.000 2.642.000 Tạ Bích Thuỷ 22 2.34 1.264.000 1.454.000 2.718.000 76.000 2.642.000 Lê Thu Hương 22 2.18 1.177.000 1.197.000 2.374.000 71.000 2.303.000 Hồng Minh Thi 22 1.99 1.075.000 1.197.000 2.272.000 65.000 2.207.000 TỔNG 6.546.000 7.012.000 13.558.000 394.000 13.164.000 Tổng số tiền: Mười ba triệu một trăm sáu tư nghìn đồng chẵn Người lập (Ký, họ tờn) Kế toán trưởng (Ký, họ tờn) Ngày 31 thỏng 08 năm 2008 Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tờn) Bảng 1.9: Bảng tổng hợp tiền lương Đơn vị: Công ty CP TM&SX Giấy Hoa Sơn BẢNG TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG Thỏng 08 năm 2008 B ộ ph ận Lương ch ớnh Lương sản phẩm BHXH trả thay lương thưởng tổng số S ố ti ền KT 6% BHXH Trừ nợ thực lĩnh Ban Giám đốc 6.796.000 13.546.000 20.342.000 407.800 19.934.200 phũng TCHC 5.250.000 6.011.000 11.261.000 315.000 10.946.000 Phũng SXKD 9.517.000 14.079.000 23.596.000 571.000 23.025.000 Ph ũng KTCN 8.825.000 5.992.000 14.817.000 530.000 14.287.000 Ph ũng TCKT 6.546.000 7.012.000 13.558.000 394.000 13.164.000 Bộ phận sản xuất 31.886.000 86.070.000 117.956.000 1.193.000 116.043.000 Bộ phận OTK 24.097.000 32.500.000 56.597.000 1.446.000 55.151.000 Xí nghiệp cơ điện 50.803.000 96.717.000 147.520.000 3.048.200 144.471.800 Xưởng sản xuất  48.350.000  89.998.000 138.348.000  2.901.000 135.447.000 TỔNG 192.070.000 351.925.000 543.995.000 11.526.000 532.469.000 Tổng số tiền: Năm trăm ba mươi hai triệu bốn trăm sáu chín nghìn đồng chẵn. Người lập (Ký, họ tờn) Kế toỏn trưởng (Ký, họ tờn) Ngày 31 thỏng 08 năm 2008 Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tờn) Bảng 1.10: Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương Công ty CP TM&SX Giấy Hoa Sơn BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG thỏng 08 năm 2008 Ghi có TK TK 334 Phải công nhân viên TK338 Phải trả phải nộp khác Tổng cộng Lương chính Cỏc khoản khỏc Cộng Cú TK334 3382 3383 3384 Cộng có TK 338 Ghi nợ TK 622 150.080.000 300.497.000 450.577.000 9.012.000 2.856.800 3.819.000 15.687.800 466.264.800 627 5.056.000 4.788.000 9.844.000 196.900 624.200 83.400 904.500 10.748.500 642 36.934.000 46.640.000 83.574.000 1.671.500 5.298.700 708.300 7.678.500 91.252.500 334 0 9.605.000 1.921.000 11.526.000 11.526.000 Cộng 192.070.000 351.925.000 543.995.000 10.880.400 18.384.700 6.531.700 35.796.800 579.791.800 Người lập (Ký, họ tờn) Kế toán trưởng (Ký, họ tờn) Ngày 31 thỏng 08 năm 2008 Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tờn) Bảng 1.11: Sổ Nhật ký chung Công ty CP TM&SX Giấy Hoa Sơn SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 08 năm 2008. Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Tên Số Ngày Nợ Có ……. …….. …………………………… ……. …………….. …………….. 525 Chi BHXH cho công nhân viên 3383 111 18.384.700 18.384.700 526 Nộp các khoản kinh phí đã trích lập 338.3.4 111 24.916.400 24.916.400 527 Nộp Kinh phí công đoàn 338.2 111 10.880.400 10.880.440 524 Lương phải trả tháng 08 622 627 642 334 450.577.000 9.844.000 83.574.000 543.995.000 543.995.000 528 BHXH, BHYT, CPCĐ tính vào chi phí kinh doanh 622 627 642 338 15.687.800 904.500 7.678.000 24.270.800 BHXH thu cuả người lao động 334 338 11.526.000 11.526.000 BHXH phải trả cho người lao động 338 334 24.270.800 24.270.800 Bảng 1.12: Sổ chi tiết tài khoản 338 Công ty CP TM&SX Giấy Hoa Sơn SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 08 năm 2008 Tài khoản : 338 Chứng từ TK Số phỏt sinh Số dư Ghi chỳ Số hiệu N.thỏng Diễn giải đối ứng Nợ Cú Nợ Cú Số dư đầu kỳ 0 Nộp BHXH+BHYTCBCNV 111 35.796.800 Tớnh BXH+BHYT phải nộp 622 15.687.800 627 904.500 642  7.678.500 334 11.526.000 Cộng PS thỏng 08 35.796.800  35.796.800 Dư cuối kỳ 0 Người lập (Ký, họ tờn) Kế toán trưởng (Ký, họ tờn) Ngày 31 thỏng 08 năm 2008 Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tờn) Bảng 1.13: Sổ chi tiết tài khoản 334 ) Công ty CP TM&SX Giấy Hoa Sơn SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Thỏng08 năm 2008 Tài khoản : 334 Chứng từ TK Số phỏt sinh Số hiệu N.thỏng Diễn giải đối ứng Nợ Cú Số dư đầu kỳ 28/08 Tính lương phải trả CBCNV 622 450.577.000 627 9.844.000 642 83.574.000 TT tiền lương 111 532.469.000 0 Thu 6% BH của CBCNV 338 11.526.000 0 Cộng PS thỏng 08 543.995.000 543.995.000 Dư cuối kỳ Người lập (Ký, họ tờn) Kế toán trưởng (Ký, họ tờn) Ngày 31 thỏng 08 năm 2008 Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tờn) CHƯƠNG III MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY CPTM &SX GIẤY HOA SƠN. Được thành lập từ năm 2006 tới nay tuy tuổi đời còn trẻ nhưng Công Ty CPTM&SX Giấy Hoa Sơn với tập thể cán bộ công nhân viên toàn luôn nỗ lực phấn đấu không ngừng để đưa công ty phát triển. Trong quá trình hoạt động công ty luôn đổi mới công tác quản lý nhằm xây dựng bộ máy quản lý gọn nhẹ, khoa học và hiệu quả, các bộ phận chức năng được tổ chức chặt chẽ, phân công, phân nhiệm rõ ràng đã phát huy được hiệu quả tích cực cho lãnh đạo công ty trong tổ chức lao động, cung ứng vật tư, quản lý kinh tế.công ty ngày càng khẳng định được sự phát triển mạnh mẽ của mình trong thời kỳ nền kinh tế với xu hướng hội nhập.. Trong quá trình thực tập tại Công ty em đã hiểu được phần nào về tình hình thực tế về công tác kế toán .Em mạnh dạn xin đóng góp một số ý kiến nhận xét sau: 3.1 Nhận xét chung về công tác kế toán của công ty. Ưu điểm Nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường đòi hỏi có các cơ chế quản lý hạch toán phù hợp. Kế toán là một trong những công cụ quản lý kinh tế đắc lực, có hiệu quả nhất. Vai trò ấy của Kế toán được khẳng định khi công tác Kế toán phản ánh đầy đủ và kịp thời, chính xác thực tế các nghiệp vụ Kinh tế phát sinh trong sản xuất kinh doanh của từng Doanh nghiệp, cung cấp được nhữngthông tin hữu ích phục vụ yêu cầu Quản trị kinh doanh của Doanh nghiệp. Qua quá trình tìm hiểu thực tế công tác Kế toán em nhận thấy Công ty đã xây dựng được 1 mô hình quản lý, kế toán khoa học, hợp lý và hiệu quả phù hợp với yêu cầu thị trường, chủ động trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, có uy tín và phù hợp với yêu cầu phát triển trong điều kiện hiện nay. Phòng Kế toán của Công ty với những nhân viên có trình độ được tổ chức theo mô hình tập trung đơn giản gọn nhẹ và khá hoàn chỉnh với cách bố trí nhân lực hợp lý, năng lực, nhiệt tình, trung thực, lại được bố trí những công việc cụ thể đã góp phần đắc lực vào công tác Kế toán và quản lý của Công ty được ban Giám đốc Công ty đánh giá cao. Công ty đang sử dụng những chứng từ phù hợp với những yêu cầu pháp lý và yêu cầu của nền kinh tế. Hình thức tổ chức công tác kế toán tập trung mà công ty lựa chọn rất phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra giám sát tại chỗ của kế toán đối với hoạt động của các xí nghiệp trực thuộc cũng như phục vụ tốt công tác quản lý trong toàn công ty. Hệ thống chứng từ,sổ sách kế toán của công ty mở theo đúng mẫu quy định của Bộ Tài Chính, ghi chép cập nhật đầy đủ số liệu trên các sổ kế toán chi tiết đúng với số tổng, hợp và báo cáo chấp hành đúng và tốt các chế độ báo cáo tài chính kế toán, các chứng từ đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ,dễ kiểm tra, đối chiếu. Qúa trình lao động tiền lương tại công ty được thể hiện rõ ràng cụ thể giúp cho việc kiểm tra sổ sách, tình hình kinh doanh của công ty thuận lợi, công ty áp dụng các phương pháp tính lương cho cán bộ công nhân viên rất linh hoạt. Tính lưong theo thời gian như thế đảm bảo quyền lợi và nâng cao chất lượng của công ty thu được nhiều lợi nhuận cho công ty. Việc tính lương nhanh chóng, đảm bảo lương kịp thời, nhằm ổn định đời sống cho người lao động tại công ty. Công ty đã sử dụng qũy KPCĐ tại công ty rất hợp lý. Bộ máy quản lý của ban lãnh đạo công ty đặc biệt quan tâm đến tình hình lao động cũng như cuộc sống của người lao động. Điều này đã góp phần không nhỏ vào tình hình sản xuất kinh doanh của công ty bên cạnh đó cũng giúp người lao động củng cố niềm tin và quyết tâm cống hiến sức lao động của mình tại công ty. Nhược điểm Bên cạnh những thành công đáng kể mà tập thể cán bộ công nhân viên của công ty nói chung và công tác kế toán nói riêng đã nỗ lực đạt được trong 3 năm qua. Với những ưu điểm vượt trội của công ty thì bên cạnh đó vẫn còn một số nhược điểm cần khắc phục để công ty ngày càng hoàn thiện hơn nữa bộ máy quản lý và bộ máy kế toán của mình. Các phần hành kế toán của công ty nói chung và đặc biệt là phần hành kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương nói riêng, trong quá trình tính lương và hạch toán lương vẫn còn một số điểm cần lưu ý. Với tính chất gọn nhẹ, tránh cồng kềnh nên khối lượng công việc và nghiệp vụ phát sinh liên tục chồng chất khiến kế toán nói chung và kế toán tiền lương nói riêng phải chịu trách nhiệm nhiều mảng, chịu nhiều áp lực, cường độ công việc cao. 3.2 Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện cụng tỏc kế toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương. Tiền lương và các khoản trích theo lương là mối quan tâm đặc biệt của người lao động cũng như của doanh nghiệp. Đây là tiền đề đầu tiên để người lao động yên tâm sản xuất và cống hiến hết khả năng của mình cho doanh nghiệp. Trong công ty việc trả lương cụng bằng luụn luụn được đặt lờn hàng đầu, trả lương phải hợp lý với tính hình sản xuất kinh doanh của công ty. Công tác kế toán tiền lương là một mắt xích hữu hiệu trong việc góp phần tạo tiền đề phát triển của doanh nghiệp. Để việc hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương cho người lao động thực sự phát huy được vai trò của nó và là một trong những công cụ hữu hiệu của công tác quản lý thì vấn đề đặt ra cho các cán bộ làm công tác kế toán lao động tiền lương và các nhà quản lý là không ngừng nghiên cứu các chế độ nhà nước ban hành để áp dụng vào công ty mình một cách khoa học và hợp lý. Phù hợp với tình hình hoạt động kinh doanh của công ty đồng thời phải luôn luôn cải tiến để nâng cao công tác quản lý lương và các khoản trích theo lương. Bên cạnh đó cũng phải thường xuyên kiểm tra xem xét để đúc kết ra những hình thức và phương pháp trả lương một cách khoa học, công bằng, chính xác, hiệu quả với người lao động. Để đồng lương thực sự trở thành thước đo giá trị lao động. Song song với công tác kế toán tiền lương thì cũng phải nghiên cứu nâng cao chất lượng lao động công ty. Lực lượng lao động phải có một cơ cấu hợp lý, trình độ tay nghề, trình độ chuyên môn phải được qua đào tạo thường xuyên. Đáp ứng đủ và chính xác về sức khoẻ và bố trí lao động phù hợp với khả năng để họ phát huy hết năng lực trong quá trình sản xuất kinh doanh. Ngoài ra công ty phải không ngừng nâng cao hoàn thiện trang thiết bị TSCĐ, đầu tư công nghệ tiên tiến để người lao động có thể phát huy hết khả năng của mình nhằm nâng cao thu nhập cho công ty và cải thiện đời sống cho người lao động thông qua số tiền lương mà họ được hưởng. KẾT LUẬN Trong mọi hình thái xã hội, người ta đều phải quan tâm đến người lao động. Vì người lao động là một trong các nhân tố quan trọng nhất trong quá trình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Một trong những yếu tố giúp công ty CP TM& SX Giấy Hoa Sơn ngày càng phát triển là việc tổ chức bộ máy kế toán nói chung, kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương nói riêng được thực hiện chính xác, đầy đủ. Kế toán tiền lương cho lao động cung cấp các thông tin đầy đủ kịp thời về lao động để phục vụ cho công tác quản lý và công tác phân bổ lao động cũng như tiền lương phù hợp. Đây là một bộ phận quan trọng giúp cho công tác quản lý và hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ngày càng phát triển. Qua thời gian thực tập tại Công ty CP TM&SX Giấy Hoa Sơn mặc dù đã cố gắng nhưng do thời gian thực tập ngắn, trình độ chuyên môn còn hạn chế trong chuyên đề thực tập chuyên ngành của em không tránh khỏi những khiếm khuyết. Em rất mong được sự chỉ bảo, góp ý của các thày cô và các anh chị em trong phòng kế toán tài chính của Công ty để "chuyên đề thực tập" của em được hoàn thiện hơn. Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn đặc biệt đến cô giáo hướng dẫn Thạc sỹ Tạ Thu Trang, các thày cô trong khoa kế toán Đại Học Kinh Tế Quốc Dân và các anh chị em trong phòng kế toán tài chính của Công ty CP TM & SX Giấy Hoa Sơn đã nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình thực tập và hoàn thành chuyên đề này. Hà Nội, ngày 28 tháng 04 năm2009 Sinh viên NGUYỄN THỊ THU TRANG

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Thương mại và Sản xuất Giấy Hoa Sơn.doc
Luận văn liên quan