Đề tài Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và nhũng vấn đề cơ bản

Kế toán và thuế là hai công cụ quản lý và điều hành nền kinh tế có vai trò hết sức quan trọng đối với nhà nước. Hoàn thiện hệ thống thuế và kế toán để phát huy tốt các chức năng vốn có của nó là vấn đề luôn được quan tâm bởi các cơ quan quản lí nhà nước. Trong phạm vi doanh nghiệp, kế toán và thuế cũng có vai trò to lớn trong công tác quản lí, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Am hiểu luật thuế, chấp hành tốt các quy định về thuế là một trong những tiêu chuẩn quan trọng đánh giá chất lượng và hiệu quả quản lí. Trong tất cả các hệ thống thuế hiện đang được áp dụng tại nước ta, thuế thu nhập doanh nghiệp(TTNDN) hiện hành là một loại thuế đóng vai trò quan trọng trong nguồn thu của ngân sách nhà nước và nó cũng là một công cụ quản lí hữu hiệu của nhà nước về phát triển kinh tế đất nước. Được ban hành vào ngày 01/01/2004 để thay thế cho luật thuế TNDN ban hành năm 1997. Đến nay qua nhiều lần chỉnh sửa và bổ sung luật thuế TNDN hiện hành đã có những sự hoàn thiện hơn về mức thuế và những quy định trong việc tính thuế. Để giúp các bạn hiểu rõ hơn về thuế TNDN hiện hành về cả mặt lý thuyết và cách hạch toán trong thực tiễn. Nhóm chúng tôi quyết định chọn đề tài “ Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và nhũng vấn đề cơ bản” . Đây là bài nghiên cứu mang tính chất giới thiệu những vấn đề cơ bản nhất về thuế TNDN hiện hành ở Việt Nam hiện nay

doc32 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3042 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và nhũng vấn đề cơ bản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI NÓI ĐẦU Kế toán và thuế là hai công cụ quản lý và điều hành nền kinh tế có vai trò hết sức quan trọng đối với nhà nước. Hoàn thiện hệ thống thuế và kế toán để phát huy tốt các chức năng vốn có của nó là vấn đề luôn được quan tâm bởi các cơ quan quản lí nhà nước. Trong phạm vi doanh nghiệp, kế toán và thuế cũng có vai trò to lớn trong công tác quản lí, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Am hiểu luật thuế, chấp hành tốt các quy định về thuế là một trong những tiêu chuẩn quan trọng đánh giá chất lượng và hiệu quả quản lí. Trong tất cả các hệ thống thuế hiện đang được áp dụng tại nước ta, thuế thu nhập doanh nghiệp(TTNDN) hiện hành là một loại thuế đóng vai trò quan trọng trong nguồn thu của ngân sách nhà nước và nó cũng là một công cụ quản lí hữu hiệu của nhà nước về phát triển kinh tế đất nước. Được ban hành vào ngày 01/01/2004 để thay thế cho luật thuế TNDN ban hành năm 1997. Đến nay qua nhiều lần chỉnh sửa và bổ sung luật thuế TNDN hiện hành đã có những sự hoàn thiện hơn về mức thuế và những quy định trong việc tính thuế. Để giúp các bạn hiểu rõ hơn về thuế TNDN hiện hành về cả mặt lý thuyết và cách hạch toán trong thực tiễn. Nhóm chúng tôi quyết định chọn đề tài “ Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và nhũng vấn đề cơ bản” . Đây là bài nghiên cứu mang tính chất giới thiệu những vấn đề cơ bản nhất về thuế TNDN hiện hành ở Việt Nam hiện nay. I. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM CỦA THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP: 1.1 Khái niệm: Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp theo thuế suất được quy định và doanh nghiệp phải có trách nhiệm khai báo, nộp thuế đầy đủ, kịp thời cho nhà nước. 1.2 Đặc điểm: Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là thuế trực thu, đối tượng nộp thuế TNDN là các doanh nghiệp, các nhà đầu tư thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đồng thời cũng là người chịu thuế. Thuế TNDN phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp hoặc các nhà đầu tư. Thuế TNDN được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế, nên chỉ khi các doanh nghiệp, các nhà đầu tư kinh doanh có lợi nhuận mới phải nộp thuế TNDN Thuế TNDN là thuế khấu trừ trước thuế thu nhập cá nhân. Thu nhập mà các cá nhân nhận được từ hoạt động đầu tư như: lợi tức cổ phần, lãi tiền gửi ngân hàng, lợi nhuân do góp vốn liên doanh, liên kết là phần thu nhập được chia sau khi nộp thuế TNDN. Do vậy, thuế TNDN cũng có thể coi là một biện pháp quản lý thu nhập cá nhân. Tuy là thuế trực thu song thuế TNDN không gây phản ứng mạnh mẽ bằng thuế thu nhập cá nhân Ở VN, có xuất xứ từ khoản trích nộp lợi nhuận áp dụng đối với khu vực kinh tế quốc doanh và thuế lợi tức doanh nghiệp áp dụng đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh trong giai đoạn từ 1953 đến trước ngày 1/1/1990. 1.3 Cơ chế tự khai và tự nộp thuế: Cơ chế tự khai, tự nộp thuế đòi hỏi tổ chức, cá nhân nộp thuế phải nâng cao trách nhiệm vì tờ khai là do tổ chức, cá nhân nộp thuế tự lập trên cơ sở kết quả sản xuất kinh doanh của mình và chính sách chế độ về thuế mà không cần có sự xác nhận của cơ quan Thuế. Tổ chức, cá nhân nộp thuế chịu trách nhiệm về kết quả của việc tính thuế, kê khai thuế của mình trước pháp luật. Cơ quan thuế không can thiệp vào quá trình kê khai, nộp thuế của tổ chức, cá nhân kinh doanh, nhưng cơ quan thuế sẽ tiến hành thanh tra, kiểm tra và áp dụng các biện pháp xử phạt, cưỡng chế theo luật định đối với những trường hợp có hành vi vi phạm pháp luật về thuế như không kê khai, không nộp thuế, trốn thuế, gian lận về thuế…. Thời hạn tạm nộp thuế TNDN: cơ sở sản xuất, kinh doanh tự xác định số thuế TNDN tạm nộp hang quý theo mẫu quy định của Bộ Tài chính và tự nộp thuế vào NSNN chậm nhất không quá 25 ngaỳ của tháng đầu quý tiếp theo. Thuế TNDN tạm nộp hàng quý được xác định trên cơ sở doanh thu của quý kê khai, tỉ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu của năm trước và thuế suất thuế TNDN. Trường hợp trong năm có sự thay đổi lớn về sản xuất, kinh doanh làm tỉ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu thay đổi so với năm trước, cơ sở sản xuất kinh doanh được điều chỉnh tỉ lệ thu nhập chịu thuế tạm nộp và nộp thuế theo tỉ lệ đã điều chỉnh, nhưng phải có văn bản giải trình nêu rõ nguyên nhân, lý do gửi cơ quan Thuế. Khi cơ quan Thuế kiểm tra, phát hiện việc điều chỉnh tỉ lệ thu nhập chịu thuế tạm nộp không có căn cứ thì có quyền ấn định số thuế tạm nộp từng quý. Thời hạn tự quyết toán thuế thuế TNDN theo quy định là kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính, cơ sở sản xuất, kinh doanh tự kê khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu tờ khai do Bộ Tài chính ban hành chậm nhất không quá 90 ngày, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính; đồng thời, tự nộp đầy đủ số thuế còn thiếu vào NSNN, nếu nộp thừa thì được trừ vào số thuế phải nộp của kỳ nộp thuế tiếp theo. Cơ sở sản xuất, kinh doanh tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, tính chính xác của việc kê khai, tính thuế. Trường hợp sáp nhập, hợp nhât, chia tách, giải thể, phá sản, cơ sở sản xuất, kinh doanh phải thực hiện quyết toán thuế GTGT, thuế TNDN với cơ quan thuế theo quy định của pháp luật hiện hành 2. CÁC KHOẢN CHI ĐƯỢC TRỪ VÀ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ ĐỂ XÁC ĐỊNH THU NHẬP CHỊU THUẾ 2.1 Các khoản chi được trừ để xác định thu nhập chịu thuế Doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng điều kiện quy định và không nằm trong những khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế: Các khoản chi được trừ là các khoản đáp ứng được các điều kiện sau: + Các khoản chi thực tế phát sinh có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp + Các khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật 2.2 Các khoản chi không được trừ để xác định thu nhập chịu thuế - Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định, trừ phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường - Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính - Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác - Phần chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại VN vượt mức tính theo phương pháp phân bổ do pháp luật VN quy định. - Phần chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa vượt định mức tiêu hao do doanh nghiệp xây dựng thông báo cho cơ quan thuế và giá thực tế xuất kho - Phần chi trả tiền lãi vay vốn SXKD của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do ngân hàng Nhà nước VN công bố tại thời điểm vay. - Trích khấu hao TSCĐ không đúng theo quy định của pháp luật - Khoản trích trước vào chi phí không đúng theo quy định của pháp luật. - Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, tiền thù lao trả cho các sáng lập viên doanh nghiệp không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh. Tiền lương, tiền công, các khoản hạch toán khác để trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả hoặc không có hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật - Chi trả lãi vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu - Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ, thuế GTGT nộp theo phương pháp khấu trừ, thuế TNDN - Phần chi quảng cáo tiếp thị, khuyến mãi, hoa hồng môi giới, chi phí tiếp tân, hội nghị, chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán, chi báo biếu, báo tặng của các cơ quan báo chí liên quan trực tiếp đến hoạt động SXKD vượt quá 10% tổng số chi được trừ. Đối với DN thành lập mới là phần chi vượt quá 15% trong 3 năm đầu, kể từ khi được thành lập. Tổng số chi được trừ không bao gồm các khoản chi quy định tại điểm này. Đối với hoạt động thương mại, tổng số chi được trừ không bao gồm giá mua của hàng hóa bán ra. -Khoản tài trợ ( trừ khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai và làm nhà tình nghĩa cho người nghèo theo quy định của pháp luật). 3. THUẾ SUẤT THUẾ TNDN ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ KINH DOANH: - Thuế suất thuế TNDN áp dụng đối với cơ sở kinh doanh là 25%. - Thuế suất thuế TNDN áp dụng đối với cơ sở kinh doanh tiến hành tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác tối thiểu 32% (từ 32% đến 50%) - Đối với hoạt động Xổ số kiến thiết, nộp thuế TNDN với mức thuế suất là 28%. Bộ Tài chính quy định cụ thể cơ chế tài chính áp dụng đối với khoản thu nhập sau thuế của hoạt động Xổ số kiến thiết. II. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP HIỆN HÀNH 1. KHÁI NIỆM: Thuế thu nhập hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp ( hoặc thu hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN của năm hiện hành. 2. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA THUẾ TNDN HIỆN HÀNH: 2.1 Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế 2.1.1) Đối tượng nộp thuế: *) Các tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ bao gồm: Các tổ chức kinh doanh được thành lập và đăng ký kinh doanh theo luật doanh nghiệp, luật doanh nghiệp nhà nước, luật đầu tư, luật hợp tác xã. Liên hiệp hợp tác xã, hợp tác xã, tổ hợp tác. Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội- nghề nghiệp, tổ chức thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, cơ quan hành chính, tổ chức sự nghiệp và các tổ chức khác. *) Cá nhân trong nước sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ bao gồm: - Cá nhân và nhóm cá nhân kinh doanh. Cá nhân hành nghề độc lập có hoặc không có văn phòng, địa điểm hành nghề cố định: bác sĩ, kế toán, kiểm toán, họa sĩ và những người hành nghề độc lập khác. Cá nhân cho thuê tài sản như: nhà, đất, phương tiện vận tải, máy móc thiết bị và các loại tài sản khác. *) Công ty ở nước ngoài sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thông qua cở sở thường trú tại Việt Nam gồm một trong các hình thức sau: Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, xưởng sản xuất, kho giao nhận hàng hóa, phương tiện vận tải, mỏ dầu hoặc mỏ khí, phương tiện phục vụ cho việc thăm dò tài nguyên thiên nhiên…. Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp, các hoạt động giám sát xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt ,lắp ráp Cơ sở cung cấp các dịch vụ bao gồm cả dịch vụ tư vấn thông qua người làm công cho mình hay một đối tượng khác. Đại lý cho công ty ở nước ngoài. Đại diện ở Việt Nam trong các trường hợp: + Có thẩm quyền ký kết các hợp đồng đứng tên công ty ở nước ngoài + Không có thẩm quyền ký kết các hợp đồng đứng tên công ty nước ngoài nhưng thường xuyên thực hiên việc giao hanhg hóa hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam *) Công ty nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo luật đầu tư và luật doanh nghiệp hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật 2.1.2) Đối tượng chịu thuế: Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập chịu thuế của hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, kể cả thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ở nước ngoài và thu nhập chịu thuế khác. 2.2 Căn cứ tính thuế: Thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định dựa trên hai căn cứ: thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ( TNDN ) Thuế TNDN Thu nhập chịu thuế Phải nộp = trong kỳ tính thuế * Thuế suất ( TNCT ) Trong đó : TNCT = DT tính TNCT trong - Chi phí hợp lý + TNCT khác trong kỳ kỳ tính thuế trong kỳ tính thuế tính thuế Kỳ tính thuế được xác định theo năm dương lịch. Trường hợp cơ sở kinh doanh áp dụng năm tài chính khác với năm dương lịch thì kỳ tính thuế được xác định theo năm tài chính áp dụng. Kỳ tính thuế năm đầu tiên của cơ sở kinh doanh mới thành lập và kỳ tính thuế năm cuối cùng đối với cơ sở kinh doanh chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hưũ, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản có thời gian ngắn hơn ba tháng thì được cộng với kỳ tính thuế năm tiếp theo ( đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập) hoặc kỳ tính thuế năm trước đó (đối với cơ sở kinh doanh chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản) để hình thành một kỳ tính thuế TNDN. Kỳ tính thuế TNDN năm đầu tiên hoặc kỳ tính thuế TNDN năm cuối cùng không quá 15 tháng. 2.3 Chứng từ kế toán: - Các tờ khai thuế tạm nộp/ quyết toán thuế TNDN hàng năm. - Thông báo thuế và biên lai nộp thuế. - Các chứng từ kế toán có liên quan khác… 2.4 Sổ kế toán: 2.4.1 Đối với hình thức kế toán nhật ký chung: -Gồm các sổ: + Nhật ký chung + Nhật ký đặc biệt + Sổ cái các tài khoản 3334 “ thuế TNDN”, tài khoản 8211 “ chi phí thuế TNDN hiện hành” Quy trình chung ghi sổ kế toán: Chứng từ gốc Sổ cái Sổ cái Nhật ký đặc biệt Nhật ký chung Không sử dụng NK ĐB Có sử dụng NK ĐB TK 8211 TK 3334 TK 8211 TK 3334 2.4.2 Đối với hình thức kế toán nhật ký sổ cái: - Gồm: + Sổ nhật ký sổ cái + Thẻ kế toán chi tiết Quy trình chung ghi sổ kế toán: Chứng từ gốc Nhật ký sổ cái TK 8211 TK 3334 2.4.3 Đối với hình thức kế toán Nhật ký chứng từ: - Gồm : + Sổ Nhật ký chứng từ số 8 + Bảng kê chứng từ số 1, số 2… + Sổ, thẻ kế toán chi tiết Quy trình chung ghi sổ kế toán: TK 3334 … TK 8211 Chứng từ gốc Sổ cái NKCT số 7 Bảng kê số 6 2.4.4 Đối với hình thức kế toán chứng từ ghi sổ: - Gồm : + Chứng từ ghi sổ + Sổ cái + Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, … Quy trình chung ghi sổ kế toán: Chứng từ gốc Sổ cái Chứng từ ghi sổ TK 8211 TK 3334 … Số thuế thu nhập doanh nghiệp nộp thừa đầu kỳ. - Số thuế TNDN đã nộp - Số thuế TNDN phải nộp của các năm trước đã ghi nhận lớn hơn số phải nộp của các năm đó do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm hiện tại - Số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm lớn hơn số thuế TNDN phải nộp được xác định khi kết thúc năm tài chính Tổng số phát sinh Nợ Số dư cuối kỳ: - Số thuế TNDN nộp thừa - Điều chỉnh tăng số dư đầu năm đối với số thuế TNDN phải nộp của các năm trước được giảm trừ vào số thuế TNDN phải nộp năm nay do áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán hoặc điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước Số thuế thu nhập doanh nghiệp còn phải nộp đầu kỳ. - Số thuế TNDN phải nộp - Thuế TNDN của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại Tổng số phát sinh Có Số dư cuối kỳ: - Số thuế TNDN còn phải nộp - Điều chỉnh tăng số dư đầu năm đối với số thuế TNDN hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán hoặc điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước Tài khoản 3334- Thuế thu nhập doanh nghiệp 2.5 Tài khoản sử dụng: Lưu ý: TK 3334 –“ Thuế TNDN” có thể có số dư bên Có hoặc số dư bên Nợ. - Thuế TNDN phải nộp tính vào chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm - Thuế TNDN của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại - Số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế TNDN hiện hành đã ghi nhận trong năm - Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm hiện tại - Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành vào bên Nợ TK 911 để xác định kết quả kinh doanh TK 8211- Chi phí thuế TNDN hiện hành Lưu ý: TK 8211 –“ chi phí thuế TNDN hiện hành” không có số dư 2.6 Phương pháp hạch toán: 2.6.1 Sơ đồ hạch toán: TK111,112,… TK3334 TK8211 TK3334 (1b),( 2b), (3b) (1a),( 2a), (3a) (5), (6) TK911 TK911 (4) (7) 2.6.2 Diễn giải: * Các nghiệp vụ kế toán phát sinh tăng chi phí thuế TNDN hiện hành: (1a) Hàng quý, khi xác định thuế TNDN tạm phải nộp theo quy định của Luật thuế TNDN, kế toán phản ánh số thuế TNDN tạm phải nộp Nhà nước vào chi phí thuế TNDN hiện hành, ghi: Nợ TK 8211 Có TK 3334 (1b) Khi nộp thuế TNDN vào NSNN, ghi: Nợ TK 3334 Có TK 111,112,… (2a) Cuối năm tài chính căn cứ vào số thuế TNDN thực tế phải nộp: Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế TNDN tạm phải nộp, kế toán phản ánh bổ sung số thuế TNDN còn phải nộp, ghi: Nợ TK 8211 Có TK 3334 (2b) Khi nộp thuế TNDN vào NSNN, ghi: Nợ TK 3334 Có TK 111,112,… (3a) Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước lien quan đến khoản thuế TNDN phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng ( giảm) số thuế TNDN phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành của năm phát hiện sai sót. Trường hợp thuế TNDN hiện hành của các năm trước phải nộp bố sung do phát hiện sai sót không trọng yêu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại, ghi: Nợ TK 8211 Có TK 3334 (3b) Khi nộp tiền, ghi: Nợ TK 3334 Có TK 111,112,… (4) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành, nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ < số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi: Nợ TK 8211 Có TK 911 * Các nghiệp vụ kế toán phát sinh giảm chi phí thuế TNDN hiện hành: (5) Cuối năm tài chính căn cứ vào số thuế TNDN phải nộp: - Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm phải nộp, thì số chênh lệch kế toán ghi giảm chi phí số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi: Nợ TK 3334 Có TK 8211 (6) Trường hợp số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm hiện tại, ghi: Nợ TK 3334 Có TK 8211 (7) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành, nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi: Nợ TK 911 Có TK 8211 III. BÀI TẬP: Đầu năm 2009: DNTM A còn số lỗ năm trước được kết chuyển sang năm sau tính trừ thuế TNDN là 8trđ Năm 2009 DNTM có số liệu kế toán sau: (ĐVT: triệu đồng) Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả Năm 1. Doanh thu bán hàng 100 150 250 200 700 2. Giá vốn hàng bán 80 120 200 170 570 3. Lãi gộp ? ? ? ? ? 4. Doanh thu tài chính 60 30 70 60 220 5. Chi phí tài chính 20 10 30 10 70 6. Chi phí bán hàng 30 35 40 52 157 7. Chi phí quản lí doanh nghiệp 20 25 30 23 98 8. Lợi nhuận hoạt động KD ? ? ? ? ? 9. Thu nhập khác 10 20 10 35 75 10. Chi phí khác 0 25 25 10 60 11. Lợi nhuận HĐ khác ? ? ? ? ? 12. Tổng LN kê toán trước thuế ? ? ? ? ? 13. Chi phí thuế TNDN hiện hành ? ? ? ? ? 14. Chi phí thuế TNDN hoãn lại ? ? ? ? ? 15. Lợi nhuận sau thuế TNDN ? ? ? ? ? Yêu cầu 1:DN có chứng từ đầy đù là hợp pháp hợp lệ được tính vào thu nhập chịu thuế. Tài liệu bổ sung cho số liệu ở bảng trên: + Quý 1: Không có khoản điều chỉnh tăng , giảm thu nhập chịu thuế từ doanh thu và chi phí trong kỳ + Quý 2: Bị phạt do vi phạm hợp đồng 15trđ, một số chi phí chứng từ không hợp lệ đã tính vào chi phí khác là 5trđ + Quý 3: Thu nhập tài chính từ hoạt động liên doanh đã tính thuế TNDN tại nguồn là 50trđ + Quý 4: Chi phí tiếp khách 15trđ, chi phí quảng cáo 45trđ. Thu nhập tài chính từ hoạt động liên doanh đã tính thuế TNDN tại nguồn là 20trđ. Hãy tính thuế thu nhập tạm nộp từng quý và quyết toán thuế TNDN cuối năm. Hạch toán và hoàn thành bảng số liệu trên. Yêu cầu 2: Giả sử cuối năm, DN phát hiện bỏ sót một khoản thu nhập khác từ năm trước 10trđ, cần điều chỉnh vào thu nhập chịu thuế, sự sai xót này không trọng yếu. Hãy tính thuế TNDN năm hiện hành và hạch toán thuế TNDN vào cuối năm ( kết hợp với yêu cầu 1) Bài giải: (ĐVT: 1 triệu đồng) Câu 1: Tính thuế thu nhập tạm nộp theo quý và cả năm Quý 1: 1. Tổng hợp lợi nhuận kế toán trước thuế là 20trđ 2. Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế: 0trđ 3. Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế: 0trđ 4. Lỗ được kết chuyển trong kỳ: 8trđ 5. Thu nhập chịu thuế: 12trđ 6. Thuế TNDN tạm nộp: 12*25%=3 Hạch toán chi phí thuế TNDN cuối quý. a, Nợ TK 8211: 3 Có TK 3334: 3 b, Nợ TK 911 : 3 Có TK 8211: 3 Quý 2: 1. Tổng hợp lợi nhuận kế toán trước thuế là (15)trđ 2. Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế: 20trđ 3. Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế: 0trđ 4. Lỗ được kết chuyển trong kỳ: 0trđ 5. Thu nhập chịu thuế: 5trđ 6. Thuế TNDN tạm nộp: 5*25%= 1,25 Hạch toán chi phí thuế TNDN cuối quý. a, Nợ TK 8211: 1,25 Có TK 3334 : 1,25 b, Nợ TK 911: 1,25 Có TK 8211 : 1,25 Quý 3: 1. Tổng hợp lợi nhuận kế toán trước thuế là 5trđ 2. Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế: 0trđ 3. Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế: 50trđ 4. Lỗ được kết chuyển trong kỳ: 0trđ 5. Thu nhập chịu thuế: (45)trđ Quý 3 tạm thời không nộp thuế TNDN Quý 4: Điều chỉnh cho cả năm Tính chi phí quảng cáo, tiếp khách được trừ theo quy định 10%/ tổng chi phí (lưu ý tổng phí không tính giá mua và phí quảng cáo, tiếp khách vì đây là DN thương mại đang hoạt động) Tổng chi phí được làm căn cứ tính trừ = 70 + 157 + 98 + 60 – 20 – 60 =305 Chi phí quảng cáo, tiếp thị được tính trừ theo tỉ lệ qui định =305*10%=30,5 Vậy chi phí quảng cáo, tiếp khách đã chi vượt đinh mức không được tinh trừ thu nhập chịu thuế là: 60 - 30,5 = 29,5 1. Tổng hợp lợi nhuận kế toán trước thuế là: 40trđ 2. Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế: 20+29,5= 49,5trđ 3. Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế: 70 trđ 4. Lỗ được kết chuyển trong kỳ: 8 trđ 5. Thu nhập chịu thuế: 11,5 trđ 6. Thuế TNDN tạm nộp: 11,5*25%= 2,875 7.Thuế TNDN đã tạm nộp trong các quí : 4,25trđ 8. Thuế TNDN đã nộp thừa trong năm: 4,25- 2,875= 1,375trđ Kế toán điều chỉnh bút toán ghi giảm thuế TNDN phải nộp cuối quí 4 a, Nợ TK 3334 : 1,375 Có TK 821(1): 1,375 b, Nợ TK 821(1): 1,375 Có TK 911: 1,375 Vậy DNTM A có số liệu kế toán như sau: (đvt: triệu đồng) Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả Năm 1. Doanh thu bán hàng 100 150 250 200 700 2. Giá vốn hàng bán 80 120 200 170 570 3. Lãi gộp 20 30 50 30 130 4. Doanh thu tài chính 60 30 70 60 220 5. Chi phí tài chính 20 10 30 10 70 6. Chi phí bán hàng 30 35 40 52 157 7. Chi phí quản lí doanh nghiệp 20 25 30 23 98 8. Lợi nhuận hoạt động KD 10 (10) 20 5 25 9. Thu nhập khác 10 20 10 35 75 10. Chi phí khác 0 25 25 10 60 11. Lợi nhuận HĐ khác 10 (5) (15) 25 15 12. Tổng lợi nhuận kê toán trước thuế 20 (15) 5 30 40 13. Chi phí thuế TNDN hiện hành 3 1.25 (1.375) 2.875 14. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 15. Lợi nhuận sau thuế TNDN 17 (16.25) 5 31.375 37.125 Câu 2: Lấy số liệu từ câu 1, giả sử : Thuế TNDN năm trước bỏ sót nộp vào năm nay: 10*25%= 2,5trđ Tổng thuế TNDN phải nộp năm nay : 2,875+ 2,5= 5,375trđ Tổng TNDN đã tạm nộp năm nay: 4,25trđ Số thuế TNDN còn phải nộp: 5,375- 4,25= 1,125trđ Hạch toán chi phí TNDN hiện hành cuối năm: a, Nợ TK 821(1) 1,125 Có TK 3334 1,125 b, Nợ TK 911 1,125 Có TK 821(1) 1,12 PHỤ LỤC TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH: (Dành cho người nộp thuế khai theo thu nhập thực tế phát sinh) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH (Dành cho người nộp thuế khai theo thu nhập thực tế phát sinh) [01] Kỳ tính thuế: Quý.... năm ….... [02] Người nộp thuế :..................................................................................... [03] Mã số thuế: ............................................................................................. [04] Địa chỉ: ................................................................................................... [05] Quận/huyện: ................... [06] Tỉnh/Thành phố: ..................................... [07] Điện thoại: ..................... [08] Fax: .................. [09] Email: .................. Đơn vị tiền: đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu 1 Doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ [10] 2 Chi phí thực tế phát sinh trong kỳ [11] 3 Lợi nhuận phát sinh trong kỳ ([12]=[10]-[11]) [12] 4 Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế [13] 5 Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế [14] 6 Lỗ được chuyển trong kỳ [15] 7 Thu nhập chịu thuế ([16]=[12]+[13]-[14]-[15]) [16] 8 Thuế suất thuế TNDN [17] 9 Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm [18] 10 Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([19]=[16]x[17]-[18]) [19] Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai ./. ..........................., ngày......... tháng........... năm.......... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ) Ghi chú:Số thuế TNDN dự kiến được miễn, giảm, người nộp thuế tự xác định theo các điều kiện ưu đãi được hưởng 2. TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH: (Dành cho người nộp thuế khai theo tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu) Mẫu số: 01B/TNDN (Ban hành kèm theo Thông tư số 60/TT-BTC ngày 14/07/2007 của Bộ Tài chính) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH (Dành cho người nộp thuế khai theo tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu) [01] Kỳ tính thuế: Quý.... năm ….... [02] Người nộp thuế :..................................................................................... [03] Mã số thuế: ............................................................................................. [04] Địa chỉ: ................................................................................................... [05] Quận/huyện: ................... [06] Tỉnh/Thành phố: ..................................... [07] Điện thoại: ..................... [08] Fax: .................. [09] Email: .................. Đơn vị tiền: đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu 1 Doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ [10] a Doanh thu thực tế theo thuế suất chung [11] b Doanh thu của dự án theo thuế suất ưu đãi [12] 2 Tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu (%) [13] 3 Thuế suất a Thuế suất chung (%) [14] b Thuế suất ưu đãi (%) [15] 4 Thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong kỳ ([16]= [17]+[18]) [16] a Thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo thuế suất chung ([17]=[11]x[13] x [14]) [17] b Thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo thuế suất ưu đãi ([18]= [12]x[13]x[15]) [18] 5 Thuế thu nhập doanh nghiệp dự kiến miễn, giảm [19] 6 Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([20]= [16]–[19]) [20] Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai . ..........................., ngày......... tháng........... năm.......... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ) Ghi chú: Số thuế TNDN dự kiến được miễn, giảm, người nộp thuế tự xác định theo các điều kiện ưu đãi được hưởng. 3.TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP: Mẫu số: 03 /TNDN (Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2002/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP [01] Kỳ tính thuế:………..từ.............đến................. [02] Người nộp thuế: ................................................................................................................................................ [03] Mã số thuế: .................. ..................................................................................................................................... [04] Địa chỉ: .................................................................................................................................................... [05]Quận/Huyện: ....................................................................... [06] Tỉnh/Thành phố: ...................................... [07] Điện thoại:……........…..… …. [08] Fax: ………..........….. [09] E-mail: …………………….................…….. Đơn vị tiền: đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu Mã số Số tiền (1) (2) (3) (4) A Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính 1 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp A1 B Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 1 Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B1= B2+B3+...+B16) B1 1.1 Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu B2 1.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm B3 1.3 Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận được ở nước ngoài B4 1.4 Chi phí khấu hao TSCĐ không đúng quy định B5 1.5 Chi phí lãi tiền vay vượt mức khống chế theo quy định B6 1.6 Chi phí không có hoá đơn, chứng từ theo chế độ quy định B7 1.7 Các khoản thuế bị truy thu và tiền phạt về vi phạm hành chính đã tính vào chi phí B8 1.8 Chi phí không liên quan đến doanh thu, thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp B9 1.9 Chi phí tiền lương, tiền công không được tính vào chi phí hợp lý do vi phạm chế độ hợp đồng lao động; Chi phí tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh, chủ hộ cá thể, cá nhân kinh doanh và tiền thù lao trả cho sáng lập viên, thành viên hội đồng quản trị của công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất kinh doanh B10 1.10 Các khoản trích trước vào chi phí mà thực tế không chi B11 1.11 Chi phí tiền ăn giữa ca vượt mức quy định B12 1.12 Chi phí quản lý kinh doanh do công ty ở nước ngoài phân bổ vượt mức quy định B13 1.13 Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có nguồn gốc ngoại tệ tại thời điểm cuối năm tài chính B14 1.14 Chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, tiếp tân khánh tiết, chi phí giao dịch đối ngoại, chi hoa hồng môi giới, chi phí hội nghị và các loại chi phí khác vượt mức quy định B15 1.15 Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác B16 2 Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B17=B18+B19+B20+B21+B22) B17 2.1 Lợi nhuận từ hoạt động không thuộc diện chịu thuế thu nhập doanh nghiệp B18 2.2 Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước B19 2.3 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng B20 2.4 Lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có nguồn gốc ngoại tệ tại thời điểm cuối năm tài chính B21 2.5 Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác B22 3 Tổng thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp chưa trừ chuyển lỗ (B23=A1+B1-B17) B23 3.1 Thu nhập từ hoạt động SXKD (trừ thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất) B24 3.2 Thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất B25 4 Lỗ từ các năm trước chuyển sang (B26=B27+B28) B26 4.1 Lỗ từ hoạt động SXKD (trừ lỗ từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất) B27 4.2 Lỗ từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất B28 5 Tổng thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (đã trừ chuyển lỗ) (B29=B30+B31) B29 5.1 Thu nhập từ hoạt động SXKD (trừ thu nhập từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất) (B30=B24 –B27) B30 5.2 Thu nhập từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất (B31=B25–B28) B31 C Xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế 1 Thuế TNDN từ hoạt động SXKD (C1=C2-C3-C4-C5) C1 1.1 Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất phổ thông (C2=B30x28%) C2 1.2 Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng thuế suất khác mức thuế suất 28% C3 1.3 Thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn, giảm trong kỳ tính thuế C4 1.4 Số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế C5 2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất (C6 = C7 + C8 - C9) C6 2.1 Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất (C7=B31x28%) C7 2.2 Thuế thu nhập bổ sung từ thu nhập chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất C8 2.3 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất đã nộp ở tỉnh/thành phố ngoài nơi đóng trụ sở chính C9 3 Thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh phải nộp trong kỳ tính thuế (C10=C1+C6) C10 D. Ngoài các Phụ lục của tờ khai này, chúng tôi gửi kèm theo các tài liệu sau: 1 2 3 4 Tôi cam đoan là các số liệu kê khai này là đúng và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã kê khai./. ..............ngày.........tháng...........năm .......... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ 4. TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP: (Dùng cho người nộp thuế tính thuế theo tỷ lệ thu nhập trên doanh thu) Mẫu số: 04/TNDN (Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (Dùng cho người nộp thuế tính thuế theo tỷ lệ thu nhập trên doanh thu) [01] Kỳ tính thuế: Tháng.... năm ….... [02] Người nộp thuế :..................................................................................... [03] Mã số thuế: ............................................................................................. [04] Địa chỉ: ................................................................................................... [05] Quận/huyện: ................... [06] Tỉnh/Thành phố: ..................................... [07] Điện thoại: ..................... [08] Fax: .................. [09] Email: .................. Đơn vị tiền: đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu Số tiền 1 Hàng hoá tồn kho đầu kỳ [10] 2 Hàng hoá, dịch vụ mua trong kỳ [11] 3 Doanh thu tính thuế [12] 4 Tỷ lệ % thu nhập chịu thuế tính trên doanh thu [13] 5 Thu nhập chịu thuế [14]=[12]x[13] [14] 6 Thuế suất thuế TNDN (%) [15] 7 Số thuế TNDN phải nộp [16]=[14]x[15] [16] Tôi cam đoan số liệu khai trên đây là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./. ..........................., ngày......... tháng........... năm.......... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ) LỜI KẾT Thuế thu nhập doanh nghiệp(TNDN) hiện hành là một nguồn thu quan trọng đối với ngân sách nhà nước (NSNN) và là công cụ điều tiết nền kinh tế không thể thiếu.Nó góp phần bảo đảm nguồn thu quan trọng của NSNN: năm 2003: 36.305 tỷ; 2004: 42.798 tỷ ; 2005: 60.153 tỷ ; 2006: 75.256 tỷ, trong đó dầu thô chiếm 50%, đồng thời góp phần cải thiện môi trường đầu tư, thúc đẩy cải cách hành chính trong quản lý thuế và thực hiện ưu đãi đầu tư; đáp ứng được yêu cầu của thực tiển Việt nam. Qua bài nghiên cứu này chúng ta có thể có được những hiểu biết cơ bản về thuế TNDN hiện hành, những cơ sỏ lý luận chung và cả phần kiến thức về hạch toán thuế TNDN hiện hành trong thực tế. Nhóm chúng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến giáo viên Th.S Trần Thượng Bích La – phụ trách giảng dạy môn kế toán tài chính nâng cao, là người đã trang bị những kiến thức nền tảng về kế toán tài chính nâng cao, giúp chúng tôi lựa chọn đề tài và là người đã tận tình hướng dẫn, tháo gỡ những vấn đề còn vướng mắc trong quá trình thực hiện đề tài này. Trong quá trình thực hiện đề tài, dù nhóm đã cố gắng nhưng không thể tránh khỏi những sai sót. Nếu có mong cô và các bạn thông cảm. Xin chân thành cảm ơn ! Tập thể nhóm : 2 TÀI LIỆU THAM KHẢO: Kế toán tài chính – NXB: Tài chính Năm 2006 Chuẩn mực kế toán 2007 Giáo trình kế toán tài chính nâng cao – NXB: Đà Nẵng Năm 2009 Giáo trình kế toán tài chính – NXB: Thống Kê Năm 2006 Thuế và kế toán thuế trong doanh nghiệp – NXB : Tài Chính Năm 2009 26 Chuẩn mực kế toán – NXB : Thống Kê Năm 2006 Kê toán taì chính ( Phần II ) – NXB : Thống Kê Năm 2010 Các trang wed: mof.gov.vn ( Bộ Tài Chính) + gdt.gov.vn ( Tổng cục Thuế - Bộ Tài Chính ) MỤC LỤC BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CỦA NHÓM DANH SÁCH NHÓM VÀ NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO STT Họ và tên Nhiệm vụ được giao Tỉ lệ hoàn thành nhiệm vụ 1 Nguyễn Thị Hồng Yến(NT) + Phân công nhiệm vụ cho các thành viên + Tìm bài tập + Viết báo cáo hoạt động nhóm 100% 2 Hoàng Thị Hoài Thương + Tìm hiểu phần thuế thu nhập doanh nghiệp + Viết biên bản họp nhóm 100% 3 Đặng Thị Thanh Hà + Tìm hiểu phần thuế thu nhập doanh nghiệp + Tìm các biểu mẫu liên quan đến báo cáo thuế TNDN 100% 4 Trần Thị Thuận Hòa + Tìm hiểu phần thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành + Làm slide 100% 5 Nguyễn Thu Hiền + Tìm bài tập + Viết lời mở đầu và kết luận của đề tài 100% 6 Ngô Thị Huyền + Tìm hiểu phần thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành + Tìm các biểu mẫu liên quan đến báo cáo thuế TNDN 100% 7 Tạ Bá Danh + Tìm bài tập + Viết lời mở đầu và kết luận của đề tài 100% Ghi chú: Ngoài nhiệm vụ cụ thể của mỗi người, các thành viên cũng phải tìm hiểu các phần còn lại của đề tài để bổ sung cho các thành viên khác nhằm hoàn thiện đề tài tốt nhất. QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC NHÓM Buổi 1:- Lập đề cương cho đề tài được giao - Giao nhiệm vụ cho các thành viên tự tìm tài liệu và tìm hiểu trước về đề tài CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BIÊN BẢN HỌP NHÓM Hôm nay, vào lúc 14 giờ 00 ngày 28 tháng 8 năm 2010 Tại : Thư viện trường, 209 Phan Thanh Sỉ số nhóm : 7 Có mặt : 7 Vắng mặt: 0 Chủ trì cuộc họp: Nguyễn Thị Hồng Yến Nội dung: - Lập đề cương cho đề tài được giao - Giao nhiệm vụ cho các thành viên tự tìm tài liệu và tìm hiểu trước về đề tài Cuộc họp kết thúc lúc 16 giờ 30 cùng ngày. Chủ trì họp Nguyễn Thị Hồng Yến Buổi 2:- Tổng hợp tài liệu mà các thành viên thu thập được - Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BIÊN BẢN HỌP NHÓM Hôm nay, vào lúc 14 giờ 00 ngày 04 tháng 09 năm 2010 Tại : Thư viện trường, 209 Phan Thanh Sỉ số nhóm : 7 Có mặt : 7 Vắng mặt: 0 Chủ trì cuộc họp: Nội dung: - Tổng hợp tài liệu mà các thành viên thu thập được - Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên + Phần 1: Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp do Hoàng Thị Hoài Thương và Đặng Thị Thanh Hà chịu trách nhiệm chính, các thành viên còn lại bổ sung thông tin + Phần 2: Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành do Ngô Thị Huyền và Trần Thị Thuận Hòa chịu trách nhiệm chính, các thành viên còn lại bổ sung thông tin + Phần 3: Bài tập ứng dụng do Tạ Bá Danh, Nguyễn Thị Hồng Yến và Nguyễn Thu Hiền chịu trách nhiệm chính, các thành viên còn lại bổ sung ý kiến + Phần 4: Các biểu mẫu liên quan đến báo cáo thuế TNDN do Ngô Thị Huyền và Đặng Thị Thanh Hà chịu trách nhiệm chính, các thành viên còn lại bổ sung thông tin Cuộc họp kết thúc lúc 17 giờ 30 cùng ngày. Chủ trì họp Nguyễn Thị Hồng Yến Buổi 3: Tập hợp bài của các thành viên đã chuẩn bị, bổ sung các thông tin còn thiếu và hoàn thành phần 1+ phần 2 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BIÊN BẢN HỌP NHÓM Hôm nay, vào lúc 8 giờ 00 ngày 12 tháng 9 năm 2010 Tại : Phòng của nhóm trưởng Sỉ số nhóm : 7 Có mặt : 7 Vắng mặt: 0 Chủ trì cuộc họp: Nguyễn Thị Hồng Yến Nội dung: - Tập hợp bài của các thành viên đã chuẩn bị, bổ sung các thông tin còn thiếu - Hoàn thành phần 1+ phần 2 Cuộc họp kết thúc lúc 18 giờ 00 cùng ngày. Chủ trì họp Nguyễn Thị Hồng Yến Buổi 4: Làm bài tập ứng dụng CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BIÊN BẢN HỌP NHÓM Hôm nay, vào lúc14 giờ 00 ngày 18 tháng 9 năm 2010 Tại : Thư viện trường, 209 Phan Thanh Sỉ số nhóm : 7 Có mặt : 7 Vắng mặt: 0 Chủ trì cuộc họp: Nguyễn Thị Hồng Yến Nội dung: + Tập hợp các ví dụ của các thành viên đã tìm trước + Cả nhóm cùng thảo luận và chọn 1 bài tập để trình bày vào đề tài + Cả nhóm cùng giải quyết bài tập Cuộc họp kết thúc lúc 17 giờ 00 cùng ngày. Chủ trì họp Nguyễn Thị Hồng Yến Buổi 5: Tổng hợp đề tài và làm slide CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BIÊN BẢN HỌP NHÓM Hôm nay, vào lúc 7 giờ 00 ngày 30 tháng 9 năm 2010 Tại : Thư viện trường, 209 Phan Thanh Sỉ số nhóm : 7 Có mặt : 7 Vắng mặt: 0 Chủ trì cuộc họp: Nguyễn Thị Hồng Yến Nội dung: + Tổng hợp đề tài và làm slide Cuộc họp kết thúc lúc 10 giờ 30 cùng ngày. Chủ trì họp Nguyễn Thị Hồng Yến 3. KẾT QUẢ CỦA HOẠT ĐỘNG NHÓM Đề tài Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của nhóm gồm: + Phần Word: 26 trang + Slide báo cáo: 17 slide + Bài báo cáo

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docThuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và nhũng vấn đề cơ bản.doc
Luận văn liên quan