Đề tài Xây dựng chiến lược Marketing Mix cho khách hàng thân thiết tại siêu thị Big C Huế

Qua điều tra, thu thập thông tin do phía siêu thị cung cấp cũng như kết quả điều tra bằng phần mềm SPSS đã cho ra kết luận như sau: Từ khi chương trình khách hàng thân thiết bắt đầu đến nay, số lượng thành viên liên tục tăng, đặc biệt từ khi chương trình thay đổi hình thức hoạt động thì trong 3 tháng đầu năm 2013 số lượng thành viên tăng lên 10.031 người. Phần lớn khách hàng được điều tra có các mức chi tiêu khác nhau khi đi mua sắm nhưng phần lớn là nằm trong khoảng từ 300.000 – 699.000, so với thị trường bán lẻ còn đang phát triển thì mức chi tiêu này khá lớn. 100% khách hàng được điều tra đều đã sử dụng các dịch vụ tại Big C, trong đó có 36.7% đã từng sử dụng dịch vụ giao hàng tận nhà. Siêu thị nên cân nhắc việc mở rộng thị trường bán lẻ, hay phát triển thêm kênh phân phối từ đó tìm kiếm thêm khách hàng và thị trường, phát triển hoạt động kinh doanh. Tăng cường tổ chức các hoat động dành cho khách hàng thân thiết, các chương trình hiện tại đang thực hiện cần đẩy mạnh công tác quảng bá, làm cho nhiều khách hàng biết đến hơn. Bên cạnh đó các hoạt động dành cho khách hàng thân thiết nên được tổ chức thường xuyên hơn để khách hàng thấy được nhiều lợi ích hơn khi trở thành thành viên của siêu thị. Tất cả các khách hàng khi được điều tra đều biết đến lợi ích của Thẻ Big Xu, nhưng họ không biết được hết các lợi ích đó. Đa số biết đến lợi ích Tích lũy trên tổng số tiến mua hàng và được hoàn lại phí gửi xe, còn các lợi ích khác không được quan tâm nhiều. Cùng dễ hiểu, với những lợi ích nào khách hàng thường được hưởng, họ sẽ dễ dàng biết và nhớ đến hơn, vì vậy siêu thị nên cân nhắc mở rộng lợi ích của thẻ, tăng cường tổ chức các hoạt động, các chương trình gắn liền với lợi ích của khách hàng thân thiết để họ tiếp cận được hết với các lợi ích của thẻ, gia tăng giá trị lợi ích của thành viên thân thiết, tăng mối liên kết gắn bó giữa khách hàng với siêu thị

pdf98 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 2206 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Xây dựng chiến lược Marketing Mix cho khách hàng thân thiết tại siêu thị Big C Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phí trên địa bàn tỉnh TT Huế để thực hiện đúng như chức năng ban đầu mà siêu thị đã đề ra đó là: Là trung tâm thương mại phục vụ cho nhu cầu mua sắm của người dân Huế và các vùng lân cận. Thêm vào đó Big C có các ưu đãi nhằm làm cho các cơ sở sản xuất địa phương cùng phát triển, nâng cao chất lượng đời sống của người dân Huế. Ngoài ra cũng có nhiều ý kiến không hài lòng về việc bố trí các gian hàng sản phẩm trong và đợt khuyến mãi, nhiều sản phẩm không được giảm giá nhưng vẫn được bày ở khu vực hàng khuyến mãi làm khách hàng nhầm lẫn không hài lòng. Trư ờn Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Ngô Minh Tâm Huỳnh Hoàng Thu Thanh – K43AQTTH 54 Hình 8: Đánh giá chiến lược phân phối sản phẩm cho khách hàng thân thiết tại siêu thị Big C Nguồn SPSS Đa số khách hàng lựa chọn ý kiến Đồng ý cho các nhận định đánh giá về chiến lược phân phối tại siêu thị Big C. 2.5.4 Chiến lược tiếp thị Siêu thị Big C luôn có chương trình khuyến mãi giảm giá hấp dẫn vào từng tháng. Khách hàng có thể dễ dàng theo dõi thông tin khuyến mãi qua áp phích lớn được treo trước cửa lớn của siêu thị hay qua các catologue được đặt tại cửa ra vào, tất cả thông tin về sản phẩm khuyến mãi đều được thể hiện đầy đủ trong catologue. Qua điều tra ý kiến đánh giá của khách hàng về chiến lược tiếp thị được thể hiện như sau:Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Ngô Minh Tâm Huỳnh Hoàng Thu Thanh – K43AQTTH 55 Bảng 11: Tần số và giá trị trung bình ý kiến đánh giá của khách hàng về chiến lược tiếp thị Biến Tần số Giá trị trung bình Rất không đồng ý Không đồng ý Trung lập Đồng ý Rất đồng ý 7.16. Có các chương trình khuyến mãi bán hàng hấp dẫn vào từng dịp lễ tết. 1 6 40 51 22 3.7250 7.17. Các catologue khiến bạn dễ dàng hơn trong việc mua sắm. 0 5 40 61 14 3.7000 7.18. Bạn thường mua các sản phẩm có trong catologue khuyến mãi. 2 9 39 57 13 3.5833 7.19. Bạn được nhân viên tiếp thị giới thiệu về các sản phẩm mới, các sản phẩm khuyến mãi 1 13 54 43 9 3.3833 7.20. Các chương trình tiếp thị do Big C tổ chức khiến bạn cảm thấy hài lòng 0 7 34 60 19 3.7583 Nguồn SPSS Với nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn vào từng dịp lễ đặc biệt trong năm, siêu thị Big C Huế đã thực sự làm hài lòng khách hàng. Cùng với các công cụ hỗ trợ cho việc mua sắm của khách hàng như catologue khuyến mãi, nhân viên bán hàng, từng sản phẩm đang khuyến mãi đặc biệt đều được thể hiện nổi bật thu hút sự chú ý của khách hàng, Nhìn chung, khách hàng đều đánh giá cao chiến lược tiếp thị của siêu thị Big C Huế, với mức đánh giá trung bình 3.7583. Với công cụ bán hàng là sự hỗ trợ tư vấn của nhân viên vẫn chưa được phát huy một cách tích cực, nên có mức đánh giá trung bình là 3.3833 (Theo bảng 11). Có thể đối với những mặt hàng mỹ phẩm, khách hàng chỉ nhận được sự tư vấn khi nhãn hiệu đó đang được khuyến mãi, có nhân viên tiếp thị chuyên về quầy hàng, còn sang đợt khuyến mãi khác khách hàng sẽ không nhận được sự giới thiệu về sản phẩm nếu không chủ động hỏi. Còn đối với các catologue là một công cụ thực sự hữu ích, vì với một danh mục lớn các sản phẩm trong chương trình khuyến mãi khách hàng khó có thể biết đến được hết nếu không có Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Ngô Minh Tâm Huỳnh Hoàng Thu Thanh – K43AQTTH 56 catologue. Tuy nhiên số lượng catologue thường phân phát tràn lan vào đầu mỗi đợt khuyến mãi còn khi đến nửa thời gian, khách hàng không dễ dàng gì khi kiếm được một catologue mua hàng cho mình, vì vậy siêu thị cần quản lý vấn đề này để phát huy được hết tác dụng vào mọi thời điểm để phục vụ khách hàng một cách tốt nhất. Hình 9: Đánh giá chiến lược tiếp thị sản phẩm cho khách hàng thân thiết của siêu thị Big C Nguồn: SPSS Qua điều tra có nhiều ý kiến đồng ý với chiến lược tiếp thị mà siêu thị đang áp dụng. Ứng với quy mô một trung tâm mua sắm lớn, khách hàng khi mua sắm tại siêu thị được tận hưởng cảm giác cuộc sống hiện đại, được vui chơi giải trí và mua sắm những sản phẩm có chất lượng với giá cả hợp lý. Nếu đi siêu thị vào từng dịp lễ khác nhau trong năm bạn có thể dễ dàng nhận thấy các bố trí siêu thị cũng như các mặt hàng có sự thay đổi, các sản phẩm kịp thời đáp ứng cho nhu cầu của khách hàng. Ví dụ từ 10.2012 đến 1.04.2013 siêu thị có áp dụng một số chương trình khuyến mãi đặc biệt như sau: Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Ngô Minh Tâm Huỳnh Hoàng Thu Thanh – K43AQTTH 57 Thời gian Chương trình khuyến mãi 24/10/2012-14/11/2012 Lễ hội khách hàng + Mưa ưu đãi sắm liền tay (tại quầy điện máy) 16/11/2012-09/12/2012 Bùng nổ giá mua cực đã 16/11/2012-25/12/2012 Hàng độc đáo vui chào giáng sinh 10/12/2012-06/01/2013 Bếp xinh nhà sạch, đón xuân sang + Bộ sưu tập thời trang mùa đông + Giỏ quà quý tỵ tỷ sự may mắn. 22/12/2012-06/01/2013 Vui mua sắm rộn rã đầu năm 07/01/2013-20/01/2013 Đầu năm tậu hàng tốt suốt năm sốt chuyện vui 07/01/2013-27/01/2013 2013 xuân sum vầy 22/01/2013-09/02/2013 Giá lốc mùa tết 12/02/2013-28/02/2013 Đồ chơi cho bé 12/02/2013-28/02/2013 Đồng giá bán thuận tay mua 01/03/2013-15/03/2013 Khuyến mãi như mơ rẻ không ngờ + Tôn vinh vẻ đẹp Việt 16/03/2013-01/04/2013 Ồ! Giá thật rẻ + Tôn vinh vẻ đẹp Việt Các chương trình đa dạng trong từng dịp lễ tết, các mặt hàng khuyến mãi cũng đầy đủ các chủng loại lôi kéo nhiều khách hàng đến mua sắm tại siêu thị. Nhiều mặt hàng như điện tử điện máy, thực phẩm, các giỏ quà phục vụ cho dịp lễ tết được trang trí đẹp mắt hay cộng thêm big xu hấp dẫn. Dịp lễ tết vừa qua nhu cầu mua sắm của mọi người tăng cao, biết được nhu cầu đó siêu thị đã đưa ra các chương trình khuyến mãi với giá hấp dẫn. Chiến lược marketing mà siêu thị đang áp dụng có thể nói đang đạt được hiệu quả cao, và được đa số khách hàng hài lòng, bằng chứng là doanh thu của siêu thị luôn tăng qua các năm. Nếu so với các siêu thị khác trong khu vực thành phố Huế, siêu thị Big C có nhiều lợi thế hơn về cơ sở hạ tầng, tổ chức nhiều chương trình khuyến mãi bán hàng hấp dẫn vào mỗi tháng, với đội ngũ nhân viên nhiệt tình, năng động. Bên cạnh đó lại có bày bán nhiều mặt hàng giá rẻ, đặc biệt các sản phẩm mang nhãn hiệu Trư ờ g Đạ i họ c K inh ế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Ngô Minh Tâm Huỳnh Hoàng Thu Thanh – K43AQTTH 58 Big C có giá rẻ và chất lượng tốt, được nhiều người tiêu dùng tin tưởng và lựa chọn. Không những thế vào các dịp lễ tết siêu thị luôn tổ chức các hoạt động mua sắm hấp dẫn, đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Siêu thị Big C hoạt động dưới sự đầu tư hỗ trợ của nước ngoài, lợi thế về nguồn vốn, siêu thị đã cung cấp hàng loạt các dịch vụ miễn phí cho khách hàng, ví dụ như các dịch vụ xe buýt miễn phí đã giúp đưa nhiều lượt khách từ vùng nông thôn đến đây vui chơi mua sắm, hay dịch vụ giao hàng tận nhà miễn phí cũng được khách hàng quan tâm khi mà cuộc sống ngày càng bận rộn, khách hàng không có thời gian đi siêu thị nhiều lần họ mua hàng một lần với số lượng nhiều nhưng không có khả năng vận chuyển hết hàng hóa thì dịch vụ này đã giải quyết được nỗi lo của họ, ngoài ra còn có nhiều dịch vụ tiện ích khác như gói quà miễn phí, sửa chửa quần áo, mua hàng trả góp, hóa đơn đỏ, phiếu mua hàngđã thể hiện sự quan tâm của siêu thị đối với khách hàng, giúp khách hàng có cảm giác tiện lợi và đầy đủ khi mua sắm tại đây. Mọi nỗ lực của siêu thị đều nhằm thực hiện nhiệm vụ là điểm đến và nhà bán lẻ tốt nhất làm hài lòng quý khách hàng. 2.6 Đánh giá chung về chiến lược marketing mix cho KHTT: 2.6.1 Ưu điểm: Trải qua 2 năm thực hiện chương trình KHTT, số lượng thành viên liên tục tăng, qua một lần đổi mới chương trình có những ưu điểm sau:  Cách thức đăng kí tham gia chương trình dễ dàng, thủ tục đơn giản, khách hàng có thể nhanh chóng nhận được thẻ Big Xu và hưởng các lợi ích của chương trình.  Hình thức thẻ đẹp, tiện lợi với hai thẻ, một thẻ to bỏ ví và một thẻ nhỏ làm móc khóa, rất tiện lợi cho sự mua sắm của khách hàng.  Siêu thị đã tổ chức nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn vào mỗi tháng cho thành viên của chương trình  Các hoạt động sôi nổi dành cho đối tượng khách hàng thân thiết cũng được tổ chức thường xuyên hơn, được đông đảo khách hàng tham gia.  Sản phẩm khuyến mãi Big Xu rất đa dạng, phong phú về chủng loại, danh mục sản phẩm mà lại đảm bảo chất lượng.  Các hình thức khuyến mãi Big Xu rất độc đáo, số lượng xu được cộng trên mỗi sản phẩm cũng rất hấp dẫn. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Ngô Minh Tâm Huỳnh Hoàng Thu Thanh – K43AQTTH 59  Nhiều sản phẩm dành cho đối tượng khách hàng thân thiết diễn ra trong ngày  Khách hàng được ưu tiên tham gia vào các hoạt động, các cuộc thi được tổ chức tại siêu thị.  Sản phẩm trong chương trình khuyến mãi được trưng bày thuận tiện, đẹp mắt, dễ nhìn thấy.  Catologue khuyến mãi trình bày đẹp, dễ theo dõi. 2.6.2 Hạn chế:  Không giới hạn đối tượng tham gia chương trình, không tập trung được vào đối tượng khách hàng mục tiêu.  Chưa có nhiều chương trình ưu đãi dành riêng cho đối tượng khách hàng thân thiết.  Các lợi ích của chương trình chưa được nhiều khách hàng biết đến hết.  Chất lượng của sản phẩm vẫn còn bị khách hàng phàn nàn  Giá cả của các sản phẩm vẫn bị nhầm lẫn, không thống nhất gây nhầm lẫn cho khách hàng thân thiết.  Trưng bày hàng hóa còn sơ sài, chưa đẹp mắt  Chưa có ưu đãi đặc biệt hay hoạt động riêng biệt cho các nhóm đối tượng khách hàng thân thiết khác nhau.  Thủ tục đổi trả hàng vẫn còn rườm rà, mất thời gian.  Vẫn còn nhiều sai sót trong quá trình lưu thông tin khách hàng.  Các sự kiện hoạt động cho khách hàng thân thiết vẫn còn hạn chế, chưa phong phú. 2.6.3 Đề xuất chiến lược marketing mix cho khách hàng thân thiết trong thời gian tới: Với những nỗ lực của siêu thị Big C trong thời gian qua đã nhận được sự gia nhận và yêu mến của khách hàng. Vì vậy trong thời gian tới siêu thị Big C cần bổ sung và hoàn thiện những chiến lược đang áp dụng thành công, bên cạnh đó cho thử nghiệm một số chương trình mới nhắm đến những đối tượng khách hàng tiềm năng mới, mở rộng thị trường mục tiêu của DN. Trư ờng Đạ i ọ c K inh ế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Ngô Minh Tâm Huỳnh Hoàng Thu Thanh – K43AQTTH 60 Chiến lược sản phẩm: Sản phẩm cung cấp cần đa dạng, phong phú hơn nữa về chủng loại. Ngoài mục đích kinh doanh chiến lược là cung cấp những sản phẩm giá rẻ, siêu thị Big C có thể cung cấp thêm những sản phẩm cao cấp của những thương hiệu danh tiếng. Mục đích là nhắm vào nhóm đối tượng có thu nhập cao, có vị trí tương đối trong xã hội. Còn đối với những sản phẩm còn lại, vẫn duy trì mức giá thấp cho nhóm khách hàng có thu nhập trung bình thấp. Đặc biệt đối với nhóm sản phẩm mang nhãn hiệu riêng của Big C nên đầu tư mở rộng thêm một số danh mục sản phẩm mới như thực phẩm, nước giải khát, nhưng vẫn phải đảm bảo chất lượng sản phẩm, và vấn đề VSATTP. Bổ sung thêm những dịch vụ giải trí mới tiện ích hơn như dịch vụ xem phim. Ở Huế hiện tại thị trường phim ảnh đang bị bỏ ngõ, khi mà trung tâm giải trí, xem phim, ca nhạc vẫn còn rất hạn chế thì nếu Big C đưa vào hoạt động rạp chiếu phim sẽ thu hút đông đảo sự chú ý của khách hàng. Để tăng mức độ quan tâm tiêu dùng của khách hàng đối với những sản phẩm trong chương trình khuyến mãi, các sản phẩm nên được thiết kế khác biệt làm nổi bật về mẫu mã, hay vị trí trưng bày để khách hàng dễ tìm kiếm, tránh nhầm lẫn với các sản phẩm khác. Nên mở rộng đối tượng khách hàng thân thiết, không chỉ giới hạn ở cá nhân mà còn là tổ chức, khi mà khách hàng doanh nghiệp của siêu thị cũng rất đông và có tiềm năng. Khách hàng là người tiêu dùng cao cấp, có mức thu nhập cao, là một đối tượng khách hàng tiềm năng, siêu thị nên quan tâm xây dựng một kế hoạch sản phẩm đặc biệt nhằm đáp ứng nhu cầu của đối tượng khách hàng này. Mặc dù nhóm đối tượng có thu nhập thấp là đối tượng mà siêu thị hướng đến, nhưng đa dạng trong kinh doanh là điều cần thiết và với thị trường còn ít các nhà bán lẻ hiện đại như thành phố Huế thì siêu thị Big C nên có kế hoạch mở rộng để phát triển hơn nữa. Chiến lược về giá: Theo đuổi chiến lược dẫn đầu về chi phí, vượt trội đối thủ cạnh tranh bằng cách tạo ra sản phẩm, dịch vụ có chi phí thấp nhất có thể. Siêu thị Big C đã xây dựng được mối quan hệ chặt chẽ với nhà cung cấp, cắt giảm các khâu trung gian để hạ giá thành Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Ngô Minh Tâm Huỳnh Hoàng Thu Thanh – K43AQTTH 61 đến mức thấp nhất, phục vụ nhóm khách hàng mục tiêu là những người có thu nhập trung bình thấp. Hiện tại, siêu thị Big C Huế còn cung cấp những sản phẩm mang thương hiệu riêng của siêu thị với giá thành thấp hơn rất nhiều so với của các nhà cung cấp cùng loại trong nước mà vẫn đảm bảo chất lượng tốt Chiến lược dẫn đầu chi phí giúp siêu thị có được lợi nhuận và vị thế cạnh tranh cao hơn so với các đối thủ cùng ngành, giúp siêu thị chiếm ưu thế cạnh tranh hơn trong thời kì kinh tế khó khăn hiện nay. Nếu so sánh với các siêu thị và các điểm bán lẻ như chợ, cửa hàng thì sản phẩm của siêu thị không thấp hơn là bao nhiêu nhưng khách hàng vẫn đến mua sắm tại siêu thị là nhờ các chiến lược giá phù hợp mà siêu thị đang áp dụng. Đối với những sản phẩm cao cấp siêu thị nên duy trì mức giá thấp hơn hoặc bằng với các cửa hàng bán lẻ, đại lý đi kèm với những dịch vụ hậu mãi hay những quà tặng có ý nghĩa kèm theo. Vào những ngày lễ đặc biệt như 8.3, 20.11, nên có ưu đãi đặc biệt cho một nhóm đối tượng khách hàng như quà tặng kèm, hay ưu đãi giá sốc với một số mặt hàng. Mặc dù, có ý kiến phản đối nhưng không thể phủ nhận giá cả luôn là một trong những yếu tố mà khách hàng cân nhắc khi lựa chọn mua sắm tại siêu thị Big C. Vì thế, trong khoảng thời gian tới siêu thị Big C Huế nên mở rộng phạm vi sản phẩm được cộng Big Xu, đa dạng hóa chương trình khuyến mãi vào mỗi tháng, thông tin giá cả được cập nhật thường xuyên hơn. Đối với khách hàng thân thiết của siêu thị thì tăng mức tích lũy đối với từng nhóm khách hàng có mức chi tiêu khác nhau. Siêu thị nên xây dựng hệ thống phân loại cho từng nhóm khách hàng thân thiết với các cấp độ khác nhau. Khách hàng khi đi mua sắm tại siêu thị được tích lũy thêm mức xu nhất định với mỗi mức tiền mua sắm khác nhau, và đối với từng nhóm thành viên thì có mức cộng khác nhau. Từ đó, khách hàng sẽ thấy được sự khác biệt khi đi mua sắm tại siêu thị, và lợi ích chương trình khách hàng thân thiết. Chiến lược phân phối: Chiến lược phân phối sản phẩm cũng cần được quan tâm đầu tư đúng mức. Nên có chiến lược bố trí những gian hàng theo từng chủ đề trong tháng. Đối với những sản phẩm cao cấp nên có khu vực bố trí riêng và phải có sự đầu tư đối với quầy hàng đó. Trư ờn Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Ngô Minh Tâm Huỳnh Hoàng Thu Thanh – K43AQTTH 62 Nếu ban đầu siêu thị còn hạn chế về mặt vốn thì nên áp dụng với một số mặt hàng lưu niệm như đồ gốm sứ, tranh ảnh, sách báo Để quảng cáo cho thương hiệu của Big C, siêu thị nên tổ chức các hoạt động bán hàng giảm giá vào những ngày đặc biệt trong tháng. Tổ chức hội chợ, triển lãm sản phẩm về các khu vực huyện xã khác để tạo điều kiện gắn kết với khách hàng. Tập trung xây dựng website bán hàng của siêu thị Big C. Khi mà Internet phát triển mạnh, cuộc sống bận rộn hơn thời gian dành cho mua sắm bị rút ngắn đi thì siêu thị Big C với những mặt hàng giảm giá cực lớn nên có chiến lược thích hợp để đẩy mạnh việc tiêu thụ sản phẩm. Đây là một hình thức bán hàng theo hướng hiện đại, vì vậy cần phải có kế hoạch đúng đắn và có sự điều tra kĩ càng. Hiện tại xu hướng bán hàng trực tuyến không còn quá mới mẻ, có nhiều website nổi tiếng về bán hàng trực tuyến đã có mặt tại Việt Nam. Siêu thị Big C, cần có kế hoạch phát triển chiến lược này, ngoài việc cung cấp những thông tin những mặt hàng đang trong chương trình khuyến mãi hiện đang có tại cửa hàng thì chính sách giao hàng cũng phải được quan tâm, với những quy định cụ thể, đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Xây dựng mối liên hệ với nhà cung cấp địa phương, để siêu thị Big C Huế mang nét đặc trưng khác biệt so với các siêu thị Big C khác. Đặc biệt, nếu tạo được mối quan hệ lâu dài với nhà cung cấp địa phương sẽ giảm bớt chi phí vận chuyển cho DN. Chiến lược truyền thông: Những chiến lược truyền thông mà siêu thị đã áp dụng thành công trong thời gian qua nên được đầu tư làm mới để tránh sự lặp lại gây nhàm chán. Các công cụ hỗ trợ bán hàng như: catologue, nhân viên tiếp thị vẫn phải được sử dụng vì hiện tại khách hàng đã quen và vai trò rất lớn của nó trong thời gian qua đối với khách hàng là không thể phủ nhận. Bên cạnh đó, siêu thị cũng có thể sử dụng các công cụ bán hàng khác như quảng cáo qua tivi hay radio. Với hỗ trợ về công cụ nghe nhìn, sẽ có càng nhiều khách hàng biết đến những mặt hàng đặc biệt được giảm giá tại đây. Ngoài ra, phải luôn đảm bảo nguồn hàng luôn đầy đủ đáp ứng được nhu cầu của khách hàng, tạo dựng mối liên kết chặt chẽ với nhà cung cấp. Với những đề xuất mới về sản phẩm, giá cả, phân phối thì cần phải xây dựng một chiến lược tiếp thị cho thích hợp. Siêu thị cần phát triển hệ thống thông tin về sản Trư ờng Đạ i họ c K inh ế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Ngô Minh Tâm Huỳnh Hoàng Thu Thanh – K43AQTTH 63 phẩm, đem những thông tin về sản phẩm ưu đãi lên website, xây dựng một trang cung cấp thông tin lý tưởng cho khách hàng. Nội dung của website khách hàng có thể dễ dàng truy cập và đặt hàng bằng chính mã số thẻ Big Xu mà mỗi khách hàng đang sở hữu, việc này giúp cho Big C dễ dàng hơn trong việc quản lý và kiểm soát thông tin đồng thời cũng giúp khách hàng kiểm soát quá trình mua hàng của mình. 2.7 Nhận xét chung: Nhìn chung, ngay từ khi có kế hoạch xâm nhập vào thị trường TT Huế, siêu thị Big C đã phân tích rất kĩ một trường marketing tại đây. Tình hình kinh tế năm 2012 đã hồi phục với mức tăng trưởng kinh tế ổn đinh, tuy nhiên lạm phát vẫn còn ở mức cao, giá nguyên nhiên vật liệu vẫn tăng mạnh làm cho tình hình sản xuất gặp không ít khó khăn. Thị trường TT Huế mặc dù chịu ảnh hưởng của thiên tai, và có nền văn hóa hiếu học giàu truyền thống, nhưng TT Huế đang thay đổi từng ngày, tốc độ phát triển kinh tế nhanh, mạnh. Các chiến lược marketing mà siêu thị đã áp dụng trong thời gian vừa qua đã được nghiên cứu kĩ càng phù hợp với môi trường kinh doanh tại đây. Vì vậy, trong khoảng thời gian tới, siêu thị cần nắm bắt tình hình kinh doanh nhiều biến đổi, với dấu hiệu phục hồi kinh tế, và nâng cao chất lượng phục vụ từ đó hoàn thiện và bổ sung các chiến lược marketing để xứng đáng với sự tin yêu của khách hàng và là nhà bán lẻ hàng đầu Việt Nam, sẵn sàng đối đầu với bất kì đối thủ nào trong tương lai. Trư ờng Đạ i họ Kin h ế H ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Ngô Minh Tâm Huỳnh Hoàng Thu Thanh – K43AQTTH 64 CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX CHO KHÁCH HÀNG THÂN THIẾT TẠI SIÊU THỊ BIG C HUẾ. 3.1 Định hướng chiến lược marketing mix cho khách hàng thân thiết: Mục tiêu định hướng chiến lược cho siêu thị Big C Huế là củng cố vị trí là nhà bán lẻ hàng đầu tại thị trường Thừa Thiên Huế nói riêng và tại thị trường Việt Nam nói chung. Trong bối cảnh nền kinh tế còn nhiều biến động, lạm phát tăng cao, chính sách về lương thưởng chưa có sự thay đổi đáng kể, thì chi tiêu cho tiêu dùng của người dân còn hạn chế. Vì vậy trước những đòi hỏi ngày càng cao và khắt khe từ phía khách hàng siêu thị Big C phải hoàn thiện không người chính sách marketing để đảm bảo tăng trưởng trong tương lai. Mục tiêu kinh doanh của siêu thị, nền kinh tế đang chịu ảnh hưởng của khủng hoảng nhưng dự đoán trong thời gian tới hình thức mua sắm hiện đại sẽ ngày càng phát triển, các cửa hàng buôn bán nhỏ lẻ sẽ dần bị thay thế bởi hệ thống siêu thị đa dạng, chuyên biệt, vì vậy siêu thị Big C cần phải hoàn thiện hệ thống hoạt động và xây dựng các chiến lước mới nhằm đối phó với tình hình cạnh tranh gay gắt sắp tới. 3.2 Một số giải pháp xây dựng chiến lược marketing mix cho khách hàng thân thiết của siêu thị Big C Huế: Nhằm mục đích hoàn thiện mục tiêu kinh doanh, đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng, trở thành tập đoàn bán lẻ hàng đầu thế giới, siêu thị Big C cần phải nghiên cứu và xây dựng cho mình những chiến lược marketing độc đáo, sáng tạo cùng với những chiến lược kinh doanh khác nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng, giữ vững vị thế dẫn đầu tại thị trường màu mỡ như TT Huế. Chiến lược sản phẩm Liên kết với các nhà cung cấp nước ngoài, những nhà cung cấp sản phẩm cao cấp để bổ sung, mở rộng danh mục sản phẩm. Mở rộng danh mục hàng khuyến mãi mỗi tháng và trong từng thời điểm trong ngày. Bày bán những sản phẩm hàng hóa cao cấp, mỹ phẩm, thời trang, với những nhà cung cấp có tên tuổi. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Ngô Minh Tâm Huỳnh Hoàng Thu Thanh – K43AQTTH 65 Tăng cường kiểm tra chất lượng sản phẩm để đảm bảo cung cấp những sản phẩm tốt nhất cho khách hàng, tránh tình trạng cung cấp những mặt hàng đã hết hạn sử dụng, chất lượng bao bì kém, móp méo, nhòe chữ, không rõ ràng Thực hiện chương trình KHTT cho đối tượng là các tổ chức, vì các doanh nghiệp hiện tại là một khách hàng lớn của siêu thị, có mối quan hệ hợp tác kinh doanh chặt chẽ và lâu dài. Đảm bảo chất lượng của những sản phẩm trong đợt khuyến mãi giảm giá lớn. Quản lý, duy trì, sửa chữa hệ thống máy móc của siêu thị. Bên cạnh đó một số máy móc trò chơi giải trí cũng phải được đầu tư, tránh tình trạng máy hư hỏng hay có sự cố không đáp ứng được nhu cầu vui chơi giải trí của khách hàng. Chiến lược giá: Duy trì mức giá của những sản phẩm trong đợt khuyến mãi thấp hơn hoặc bằng với giá tại các cửa hàng bán lẻ. Kiểm tra nhãn giá sản phẩm trước trong và sau đợt khuyến mãi để tránh nhầm lẫn cho khách hàng. Thực hiện các chương trình khuyến mãi giảm giá vào các thời điểm liên tiếp trong ngày và trong tháng. Các sản phẩm được cộng big xu nên được trình bày rõ ràng, dễ theo dõi, với hình thức nổi bật. Áp dụng các mức giá đặc biệt cho từng nhóm đối tượng thành viên. Đối với những sản phẩm kinh doanh cao cấp nên có chương trình quà tặng kèm hấp dẫn. Chiến lược phân phối: Thực hiện giao hàng miễn phí đối cho khách tại địa bàn TP Huế. Mở rộng bán kính giao hàng miễn phí, và có trách nhiệm giải quyết đối với những khách hàng có nhu cầu chuyển hàng về nhà mà không nằm trong những đối tượng trên. Trưng bày sản phẩm khuyến mãi dễ tìm thấy, tại các vị trí thuận lợi. Trình bày sản phẩm theo chủ đề trong tháng. Sản phẩm được khuyến mãi trong ngày được bày trí ở khu vực riêng, giúp khách hàng dễ tìm thấy sản phẩm Trư ờ g Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Ngô Minh Tâm Huỳnh Hoàng Thu Thanh – K43AQTTH 66 Chiến lược tiếp thị: Những mặt hàng đang được khuyến mãi cần có sự tư vấn hỗ trợ từ phía nhân viên bán hàng. Dịch vụ chăm sóc khách hàng sau khi bán cần được quan tâm đúng đắn hơn. Chất lượng phục vụ của nhân viên không ngừng nâng cao Giới thiệu cho khách hàng về những chương trình và các hoạt động đang được diễn ra tại siêu thị Phân phối catologue bán hàng có hiệu quả hơn. Đầu tư xây dựng website chính thức của siêu thị một cách đúng đắn, với nội dung cập nhật những chương trình đang diễn ra tại siêu thị cùng với các sản phẩm nào đang trong đợt khuyến mãi. Xây dựng chiến lược đặt và bán hàng qua mạng internet. Nhân viên giới thiệu những sản phẩm khác được khuyến mãi đặc biệt. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Ngô Minh Tâm Huỳnh Hoàng Thu Thanh – K43AQTTH 67 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1.1 Kết luận: Qua điều tra, thu thập thông tin do phía siêu thị cung cấp cũng như kết quả điều tra bằng phần mềm SPSS đã cho ra kết luận như sau: Từ khi chương trình khách hàng thân thiết bắt đầu đến nay, số lượng thành viên liên tục tăng, đặc biệt từ khi chương trình thay đổi hình thức hoạt động thì trong 3 tháng đầu năm 2013 số lượng thành viên tăng lên 10.031 người. Phần lớn khách hàng được điều tra có các mức chi tiêu khác nhau khi đi mua sắm nhưng phần lớn là nằm trong khoảng từ 300.000 – 699.000, so với thị trường bán lẻ còn đang phát triển thì mức chi tiêu này khá lớn. 100% khách hàng được điều tra đều đã sử dụng các dịch vụ tại Big C, trong đó có 36.7% đã từng sử dụng dịch vụ giao hàng tận nhà. Siêu thị nên cân nhắc việc mở rộng thị trường bán lẻ, hay phát triển thêm kênh phân phối từ đó tìm kiếm thêm khách hàng và thị trường, phát triển hoạt động kinh doanh. Tăng cường tổ chức các hoat động dành cho khách hàng thân thiết, các chương trình hiện tại đang thực hiện cần đẩy mạnh công tác quảng bá, làm cho nhiều khách hàng biết đến hơn. Bên cạnh đó các hoạt động dành cho khách hàng thân thiết nên được tổ chức thường xuyên hơn để khách hàng thấy được nhiều lợi ích hơn khi trở thành thành viên của siêu thị. Tất cả các khách hàng khi được điều tra đều biết đến lợi ích của Thẻ Big Xu, nhưng họ không biết được hết các lợi ích đó. Đa số biết đến lợi ích Tích lũy trên tổng số tiến mua hàng và được hoàn lại phí gửi xe, còn các lợi ích khác không được quan tâm nhiều. Cùng dễ hiểu, với những lợi ích nào khách hàng thường được hưởng, họ sẽ dễ dàng biết và nhớ đến hơn, vì vậy siêu thị nên cân nhắc mở rộng lợi ích của thẻ, tăng cường tổ chức các hoạt động, các chương trình gắn liền với lợi ích của khách hàng thân thiết để họ tiếp cận được hết với các lợi ích của thẻ, gia tăng giá trị lợi ích của thành viên thân thiết, tăng mối liên kết gắn bó giữa khách hàng với siêu thị. Cũng chính vì chưa nhận được hết các lợi ích của chương trình nên hầu hết khách hàng khi được hỏi thì xếp hạng lợi ích tích lũy xu và hoàn lại phí gửi xe ở vị trí Trư ờ Đại học Kin tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Ngô Minh Tâm Huỳnh Hoàng Thu Thanh – K43AQTTH 68 ưu tiên số 1 và 2, chiếm 41.67%. Các lợi ích còn lại ưu tiên ở vị trí thứ 3 và thứ 4. Vì thế trong nỗ lực xây dựng và hoàn thiện chiến lược marketing siêu thị nên chú trọng bổ sung thêm nhiều hoạt động cho thành viên thân thiết của siêu thị. Riêng phần đánh giá về chiến lược marketing mix của siêu thị cho nhiều ý kiến khác nhau, có một số ý kiến vẫn chưa hài lòng, có nhiều ý kiến đóng góp vẫn mong muốn siêu thị cung cấp nhiều sản phẩm đa dạng, có chất lượng cao hơn, đặc biệt là những sản phẩm cao cấp. Có 10% khách hàng vẫn chưa hài lòng với các sản phẩm mà siêu thị cung cấp, có một vài ý kiến phàn nàn về chất lượng của các sản phẩm tại siêu thị. Riêng về chiến lược giá, do siêu thị Big C hoạt động theo chiến lược dẫn đầu về chi phí, nên chiến lược về giá cả là một chiến lược trung tâm trong 4Ps, đa số khách hàng đều hài lòng về giá cả khi đi mua sắm tại đây, đặc biệt những mặt hàng có giá khuyến mãi hấp dẫn vào từng tháng khiến nhu cầu mua sắm của người tiêu dùng tăng cao. Bên cạnh đó chiến lược phân phối sản phẩm cũng được đa số khách hàng đồng tình, đặc biệt siêu thị nên có chiến lược phân phối đúng cách với những người tiêu dùng lớn, vì nhu cầu ở đây là khá cao. Chiến lược tiếp thị đã và đang được thực hiện tốt nhất nhằm hỗ trợ cho việc mua sắm của khách hàng, các catologue hay lời giới thiệu của nhân viên vào từng dịp khuyến mãi hấp dẫn mỗi tháng là động lực giúp khách hàng thuận tiện hơn khi mua sắm tại siêu thị. Tuy nhiên nên phần giới thiệu của nhân viên bán hàng vẫn không được hài lòng lắm khi mà có 11.67% khách hàng vẫn chưa hài lòng, tuy nhiên còn lại đều đồng ý với chiến lược tiếp thị mà siêu thị đang cung cấp. Do thời gian thực hiện đề tài còn ngắn nên việc các đề xuất chiến lược marketing cho KHTT dựa vào ý kiến đóng góp của khách hàng và nhận định của cá nhân. 1.2 Kiến nghị: Để đẩy mạnh hoạt động bán hàng trong thời gian tới, siêu thị Big C cần thực hiện chiến lược markerting như sau: Thứ nhất, đối với các sản phẩm tại siêu thị nên lưu ý hơn về chất lượng và chủng loại sản phẩm tại từng kệ hàng, ngoài ra nên bán thêm các sản phẩm dành cho đối tượng có thu nhập cao hơn, hàng nhập khẩu. Những sản phẩm dành cho thành viên thân thiết cũng nên đa dạng hơn. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Ngô Minh Tâm Huỳnh Hoàng Thu Thanh – K43AQTTH 69 Thứ hai, về giá cả của sản phẩm, nên chú ý tới mức độ chính xác trong giá cả của sản phẩm, tránh tình trạng nhầm lẫn cho khách hàng. Mở rộng hình thức tích lũy giá cả cho thành viên thân thiết. Giới hạn số lượng sản phẩm được hưởng ưu đãi đối với những sản phẩm giá có giá sốc trong những khoảng thời gian nhất định trong ngày. Thứ ba, về phân phối sản phẩm, nên chú ý đến việc phân bổ sản phẩm trong đợt khuyến mãi và những sản phẩm nằm ngoài chương trình, tránh không để nhẫm lẫn cho khách hàng. Việc trang trí, bày biện sản phẩm và giá cả cho từng mặt hàng phải rõ ràng, cụ thể hơn. Việc phân phối sản phẩm đến tay người tiêu dùng nên đa dạng hơn, mở rộng phạm vi phân phối sản phẩm với những chiến lược phù hợp. Thứ tư, về chiến lược tiếp thị sản phẩm, thì ngoài những chương trình tiếp thị hấp dẫn vào từng tháng, siêu thị nên nâng cấp trang thông tin website, để khách hàng dễ dàng cập nhật thông tin thường xuyên, dễ dàng hơn, nên xây dựng một website riêng đối với từng siêu thi, cung cấp những mặt hàng đặc trưng hơn tại siêu thị Big C Huế. Đối với nhân viên bán hàng nên thông báo các sản phẩm đặc biệt hằng ngày hay trong chương trình khuyến mãi, kịp thời thông tin đến khách hàng, giúp quá trình mua sắm được thuận tiện hơn nữa. Ngoài ra, siêu thị nên tăng cường các chương trình ưu đãi cho thành viên thân thiết, các hoạt động dành cho thành viên thân thiết nên được tổ chức thường xuyên với quy mô lớn hơn nữa. Thành viên thân thiết của siêu thị thường cần nhiều hơn các hoạt động để thấy rõ hơn các lợi ích của khi trở thành thành viên thân thiết của siêu thị. Điều này cùng sẽ tạo lợi thế hơn, khi mà không chỉ có siêu thị Big C mà tại các siêu thị khác chương trình khách hàng thân thiết cũng đang được áp dụng, một khi có nhiều sự lựa chọn hơn sự cạnh tranh sẽ càng gay gắt hơn để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Trư ờ g Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Ngô Minh Tâm Huỳnh Hoàng Thu Thanh – K43AQTTH 70 TÀI LIỆU THAM KHẢO. Giáo trình Marketing căn bản – trường Đại học Kinh tế quốc dân – GS.TS Trần Minh Đạo Marketing Managerment – Philip Kotler và Kevin Lane Keller, 14th, Prentice Hall, 2012 Bài tiểu luận Chiến lược giá và chính sách phân phối – trường Đại học Ngân hàng TPHCM Bài tiểu luận Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng khi đi mua sắm tại siêu thị Big C Huế - trường Đại học Kinh Tế Huế Bài tiểu luận Chiến lược Marketing siêu thị Coop Mart – trường Đại học Kinh Tế TPHCM Cùng với tài bài khóa luận của khóa K41, K42 Quản trị kinh doanh, Marketing – trường Đại học Kinh tế Huế Số liệu thứ cấp từ phòng khách hàng, phòng nhân sự siêu thị Big C Huế. Website: www.bigc.vn, www.vi.wikipedia.org,.. và một số trang web chuyên ngành marketing khác. Trư ờng Đạ i họ c K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Ngô Minh Tâm Huỳnh Hoàng Thu Thanh – K43AQTTH 71 PHỤ LỤC Mã số phiếu:.. PHIẾU ĐIỀU TRA ------------   ------------ Chào anh (chị)! Tôi là Huỳnh Hoàng Thu Thanh, hiện tôi đang nghiên cứu đề tài “Xây dựng chiến lược Marketing Mix cho khách hàng thân thiết tại siêu thị Big C Huế ”. Chúng tôi cam kết những thông tin này chỉ dùng cho mục đích nghiên cứu. Rất mong sự giúp đỡ của anh (chị). 1. Anh(chị) có sử dụng thẻ Big Xu của Big C khi đi mua sắm không?  Có (tiếp tục)  Không  Không biết đến thẻ Big Xu của Big C 2. Số tiền mà anh (chị) bỏ ra trung bình trong một lần mua sắm ở siêu thị Big C là bao nhiêu?  < 100.000đ  100.000-299.000đ  300.000-699.999đ  700.000-999.000  > 1 triệu Từ câu 3 đến câu 5, đánh dấu () vào những ô mà bạn lựa chọn 3. Anh (chị) đã từng sử dụng dịch vụ nào sau đây của Big C không?  Giao hàng miễn phí Mua Phiếu mua hàng Mua hàng trả góp  Hóa đơn VAT  Lên lai quần tây  Gói quà miễn phí  Khác (xin ghi rõ) 4. Anh (chị) có tham gia các hoạt động sau đang diễn ra tại siêu thị Big C không?  Giá sốc ưu đãi lớn cuối tuần  Thứ ba ưu đãi  Vui trúng thưởng cùng tài khoản Big Xu  Ồ! Giá thật rẻ  Tôn vinh vẻ đẹp Việt Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Ngô Minh Tâm Huỳnh Hoàng Thu Thanh – K43AQTTH 72 5. Anh (chị) có biết đến những lợi ích khi sở hữu thẻ Big xu của siêu thị Big C không?  Tích lũy Big xu trên tổng số tiền mua hàng  Tích lũy 10% khi mua các sản phẩm thương hiệu Big C, nhãn giá Big Xu  Hoàn lại tiền gửi xe  Được ưu tiên tham gia vào các chương trình rút thăm trúng thưởng  Khác (xin ghi rõ). 6. Theo anh (chị) những lợi ích khi trở thành khách hàng thân thiết của siêu thị Big C nào mà anh chị quan tâm nhất. Xếp theo thứ tự từ 1 đến 4 Lợi ích Xếp hạng 6.1 Tích lũy Big xu trên tổng số tiền mua hàng 6.2 Tích lũy 10% khi mua các sản phẩm thương hiệu Big C, nhãn giá Big Xu 6.3 Hoàn lại phí gửi xe 6.4 Được ưu tiên tham gia vào các chương trình rút thăm trúng thưởng 7. Dưới đây là một số phát biểu về siêu thi Big C Huế, xin anh(chị) cho biết mức độ đồng ý với các phát biểu này. Khoanh tròn vào ý kiến mà bạn chọn: 1: Rất không đồng ý 2: Không đồng ý 3: Trung lập 4: Đồng ý 5: Rất đồng ý Sản phẩm mà siêu thị cung cấp Mức độ đánh giá 7.1. Big C cung cấp đầy đủ các mặt hàng mà bạn cần 1 2 3 4 5 7.2. Các sản phẩm được khuyến mãi Big Xu khiến bạn quan tâm 1 2 3 4 5 7.3. Bạn luôn hài lòng về chất lượng của sản phẩm tại siêu thị Big C 1 2 3 4 5 7.4. Các sản phẩm được khuyến mãi Big Xu đáp ứng được nhu cầu của bạn 1 2 3 4 5 7.5. Các sản phẩm trong chương trình khuyến mãi kích thích nhu cầu mua sắm của bạn 1 2 3 4 5 Trư ờ g Đạ i họ c K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Ngô Minh Tâm Huỳnh Hoàng Thu Thanh – K43AQTTH 73 7.6 Bạn hài lòng với các sản phẩm tại Big C mà bạn đã mua 1 2 3 4 5 Giả cả của sản phẩm Mức độ đánh giá 7.7. Giá cả của sản phẩm luôn rẻ hơn so với cửa hàng, chợ. 1 2 3 4 5 7.8. Thông tin về giá cả được cung cấp rõ ràng đầy đủ 1 2 3 4 5 7.9. Có chương trình giảm giá hấp dẫn vào từng tháng. 1 2 3 4 5 7.10 Các sản phẩm có cộng Big Xu luôn khiến bạn quan tâm 1 2 3 4 5 7.11. Giá cả là một trong những yếu tố quan trọng nhất khiến bạn đến siêu thị Big C 1 2 3 4 5 Phân phối sản phẩm Mức độ đánh giá 7.12. Dịch vụ chuyển hàng miễn phí là một trong những lý do bạn mua sắm tại Big C 1 2 3 4 5 7.13. Dịch vụ giao hàng tận nhà trong bán kính 15km và chỉ được thực hiện trong ngày là hợp lý 1 2 3 4 5 7.14. Hàng hóa trong chương trình khuyến mãi được trưng bày ở vị trí thuận tiện, dễ mua sắm. 1 2 3 4 5 7.15. Bạn cảm thấy hài lòng với các chiến lược phân phối sản phẩm của Big C 1 2 3 4 5 Chương trình tiếp thị sản phẩm Mức độ cảm nhận 7.16. Có các chương trình khuyến mãi bán hàng hấp dẫn vào từng dịp lễ tết. 1 2 3 4 5 7.17. Các catologue khiến bạn dễ dàng hơn trong việc mua sắm. 1 2 3 4 5 7.18. Bạn thường mua các sản phẩm có trong catologue khuyến mãi. 1 2 3 4 5 Trư ờn Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Ngô Minh Tâm Huỳnh Hoàng Thu Thanh – K43AQTTH 74 7.19. Bạn được nhân viên tiếp thị giới thiệu về các sản phẩm mới, các sản phẩm khuyến mãi 1 2 3 4 5 7.20. Các chương trình tiếp thị do Big C tổ chức khiến bạn cảm thấy hài lòng 1 2 3 4 5 8. Bạn có mong muốn gì về các chương trình marketing mà siêu thị sẽ triển khai trong tương lai? Thông tin cá nhân: 1. Họ và tên:Số CMND:. 2. Số điện thoại liên lạc:. 3. Địa chỉ liên lạc:. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Ngô Minh Tâm Huỳnh Hoàng Thu Thanh – K43AQTTH 75 PHỤ LỤC BẢNG Bảng 1: Tần số số tiền trung bình trong một lần mua sắm Statistics so tien trung binh trong mot lan mua sam N Valid 120 Missing 0 so tien trung binh trong mot lan mua sam Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid <100.000 2 1.7 1.7 1.7 100.000-299.000 29 24.2 24.2 25.8 300.000-699.000 56 46.7 46.7 72.5 700.000-999.000 24 20.0 20.0 92.5 >1tr 9 7.5 7.5 100.0 Total 120 100.0 00.0 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Ngô Minh Tâm Huỳnh Hoàng Thu Thanh – K43AQTTH 76 Bảng 2: Tần số Anh (chị) đã từng sử dụng dịch vụ nào sau đây của Big C Statistics da tung su dung nhung dich vu nao N Valid 120 Missing 0 da tung su dung nhung dich vu nao Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid giao hang mien phi 44 36.7 36.7 36.7 khac 76 63.3 63.3 100.0 Total 120 100.0 100.0 Bảng 3: Tần số khách hàng tham gia các hoạt động khuyến mãi tại siêu thị Big C Huế Statistics tham gia cac hoat dong dien ra tai sieu thi N Valid 120 Missing 0 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Ngô Minh Tâm Huỳnh Hoàng Thu Thanh – K43AQTTH 77 tham gia cac hoat dong dien ra tai sieu thi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid gia soc uu dai lon cuoi tuan 1 .8 .8 .8 thu ba uu dai 1 .8 .8 1.7 vui trung thuong cung tai khoan big xu 11 9.2 9.2 10.8 o! gia that re 9 7.5 7.5 18.3 ton vinh ve dep viet 20 16.7 16.7 35.0 o! gia that re, ton vinh ve dep viet 39 32.5 32.5 67.5 gia soc uu dai cuoi tuan, thu ba uu dai, vui trung thuong cung tai khoan big xu 2 1.7 1.7 69.2 khac 37 30.8 30.8 100.0 Total 120 100.0 100.0 Bảng 4: Tần số khách hàng biết đến những lợi ích của thẻ Big Xu Statistics biet den nhung loi ich khi so huu the big xu N Valid 120 Missing 0Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Ngô Minh Tâm Huỳnh Hoàng Thu Thanh – K43AQTTH 78 biet den nhung loi ich khi so huu the big xu Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid tich luy big xu tren tong so tien mua hang 34 28.3 28.3 28.3 tich luy 10% khi mua cac san pham big c, nhan gia big xu 1 .8 .8 29.2 hoan lai tien gui xe 2 1.7 1.7 30.8 tich tuy big xu tren tong so tien mua hang va tich luy 10% khi mua cac SF big xu 34 28.3 28.3 59.2 tich luy big xu tren tong so tien mua hang va hoan lai tien gui xe 12 10.0 10.0 69.2 tich luy 10% va hoan lai tien gui xe 5 4.2 4.2 73.3 hoan lai tien gui xe va uu tien rut tham 1 .8 .8 74.2 tich luy tren tong tien mua hang, tich luy 10% va hoan lai tien gui xe 16 13.3 13.3 87.5 tich luy tren tong so tien mua hang, tich luy 10% va uu tien rut tham 7 5.8 5.8 93.3 tich luy 10%, hoan lai tien gui xe, uu tien rut tham 1 .8 .8 94.2 tat ca 7 5.8 5.8 100.0 Total 120 100.0 100.0 Bảng 5: Tần số xếp hạng các lợi ích của thẻ Big Xu Statistics xep hang loi ich cua the big xu N Valid 120 Missing 0Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Ngô Minh Tâm Huỳnh Hoàng Thu Thanh – K43AQTTH 79 xep hang loi ich cua the big xu Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 1234 39 32.5 32.5 32.5 1243 11 9.2 9.2 41.7 1324 25 20.8 20.8 62.5 1342 1 .8 .8 63.3 1423 4 3.3 3.3 66.7 2134 20 16.7 16.7 83.3 2143 4 3.3 3.3 86.7 2314 4 3.3 3.3 90.0 2341 2 1.7 1.7 91.7 3124 3 2.5 2.5 94.2 3142 2 1.7 1.7 95.8 3214 2 1.7 1.7 97.5 4132 1 .8 .8 98.3 4312 1 .8 .8 99.2 4321 1 .8 .8 100.0 Total 120 100.0 100.0 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Ngô Minh Tâm Huỳnh Hoàng Thu Thanh – K43AQTTH 80 Bảng 6: Tần số ý kiến đánh giá của khách hàng về chiến lược sản phẩm Statistics big c cung cap day du cac mat hang ma ban can cac san pham khuyen mai big xu khoen ban quan tam ban luon hai long ve chat luong cua san pham tai sieu thi big c cac san pham khuyen mai big xu dap ung duoc nhu cau cua ban cac san pham trong chuong trinh khuyen mai kich thich nhu cau mua sam cua ban ban hai long voi cac san pham tai sieu thi big c ma ban da mua N Valid 120 120 120 120 120 120 Missing 0 0 0 0 0 0 Frequency Table big c cung cap day du cac mat hang ma ban can Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 1 .8 .8 .8 khong dong y 9 7.5 7.5 8.3 trung lap 32 26.7 26.7 35.0 dong y 63 52.5 52.5 87.5 rat dong y 15 12.5 12.5 100.0 Total 120 100.0 100.0 cac san pham khuyen mai big xu khien ban quan tam Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 1 .8 .8 .8 khong dong y 7 5.8 5.8 6.7 trung lap 46 38.3 38.3 45.0 dong y 54 45.0 45.0 90.0 rat dong y 12 10.0 10.0 100.0 Total 120 100.0 100.0 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Ngô Minh Tâm Huỳnh Hoàng Thu Thanh – K43AQTTH 81 ban luon hai long ve chat luong cua san pham tai sieu thi big c Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 1 .8 .8 .8 khong dong y 9 7.5 7.5 8.3 trung lap 53 44.2 44.2 52.5 dong y 51 42.5 42.5 95.0 rat dong y 6 5.0 5.0 100.0 Total 120 100.0 100.0 cac san pham khuyen mai big xu dap ung duoc nhu cau cua ban Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 1 .8 .8 .8 khong dong y 11 9.2 9.2 10.0 trubg lap 32 26.7 26.7 36.7 dong y 65 54.2 54.2 90.8 rat dong y 11 9.2 9.2 100.0 Total 120 100.0 100.0 cac san pham trong chuong trinh khuyen mai kich thich nhu cau mua sam cua ban Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 2 1.7 1.7 1.7 khong dong y 7 5.8 5.8 7.5 trung lap 53 44.2 44.2 51.7 dong y 45 37.5 37.5 89.2 rat dong y 13 10.8 10.8 100.0 Total 120 100.0 100.0 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Ngô Minh Tâm Huỳnh Hoàng Thu Thanh – K43AQTTH 82 ban hai long voi cac san pham tai sieu thi big c ma ban da mua Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 2 1.7 1.7 1.7 khong dong y 10 8.3 8.3 10.0 trung lap 43 35.8 35.8 45.8 dong y 43 35.8 35.8 81.7 rat dong y 22 18.3 18.3 100.0 Total 120 100.0 100.0 Bảng 7: Bảng mô tả giá trị trung bình các ý kiến đánh giá của khách hàng về chiến lược sản phẩm Descriptive Statistics N Mean big c cung cap day du cac mat hang ma ban can 120 3.6833 cac san pham khuyen mai big xu khoen ban quan tam 120 3.5750 ban luon hai long ve chat luong cua san pham tai sieu thi big c 120 3.4333 cac san pham khuyen mai big xu dap ung duoc nhu cau cua ban 120 3.6167 cac san pham trong chuong trinh khuyen mai kich thich nhu cau mua sam cua ban 120 3.5000 ban hai long voi cac san pham tai sieu thi big c ma ban da mua 120 3.6083 Valid N (listwise) 120 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Ngô Minh Tâm Huỳnh Hoàng Thu Thanh – K43AQTTH 83 Bảng 8: Tần số ý kiến đánh giá của khách hàng về chiến lược giá Statistics gia ca luon re hon o cua hang, cho thong tin ve gia ca duoc cung cap ro rang day du co chuong trinh giam gia hap dan vao tung thang cac san pham co cong big xu luon khien ban quan tam gia ca la mot trong nhung yeu to quan trong nhat khien ba den sieu thi N Valid 120 120 120 120 120 Missing 0 0 0 0 0 Frequency Table gia ca luon re hon o cua hang, cho Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 1 .8 .8 .8 khong dong y 7 5.8 5.8 6.7 trung lap 38 31.7 31.7 38.3 dong y 58 48.3 48.3 86.7 rat dong y 16 13.3 13.3 100.0 Total 120 100.0 100.0 thong tin ve gia ca duoc cung cap ro rang day du Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 2 1.7 1.7 1.7 khong dong y 8 6.7 6.7 8.3 trung lap 33 27.5 27.5 35.8 dong y 66 55.0 55.0 90.8 rat dog y 11 9.2 9.2 100.0 Total 120 100.0 100.0 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Ngô Minh Tâm Huỳnh Hoàng Thu Thanh – K43AQTTH 84 co chuong trinh giam gia hap dan vao tung thang Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dog y 2 1.7 1.7 1.7 khong dong y 5 4.2 4.2 5.8 trung lap 40 33.3 33.3 39.2 dong y 61 50.8 50.8 90.0 rat dong y 12 10.0 10.0 100.0 Total 120 100.0 100.0 cac san pham co cong big xu luon khien ban quan tam Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 11 9.2 9.2 9.2 trung lap 30 25.0 25.0 34.2 dong y 60 50.0 50.0 84.2 rat dong y 19 15.8 15.8 100.0 Total 120 100.0 100.0 gia ca la mot trong nhung yeu to quan trong nhat khien ban den sieu thi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 4 3.3 3.3 3.3 trung lap 27 22.5 22.5 25.8 dong y 67 55.8 55.8 81.7 rat dong y 22 18.3 18.3 100.0 Total 120 100.0 100.0Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Ngô Minh Tâm Huỳnh Hoàng Thu Thanh – K43AQTTH 85 Bảng 9: Giá trị trung bình ý kiến đánh giá của KHTT về chiến lược giá Descriptive Statistics N Mean gia ca luon re hon o cua hang, cho 120 3.6750 thong tin ve gia ca duoc cung cap ro rang day du 120 3.6333 co chuong trinh giam gia hap dan vao tung thang 120 3.6333 cac san pham co cong big xu luon khien ban quan tam 120 3.7250 gia ca la mot trong nhung yeu to quan trong nhat khien ba den sieu thi 120 3.8917 Valid N (listwise) 120 Bảng 10: Tần số ý kiến đánh giá của khách hàng về chiến lược phân phối Statistics dich vu chuyen hang mien phi la mot trong nhung ly do khien ban den sieu thi dich vu gia hang mien phi trong ban kinh 15km va chi thuc hien trong ngay ka hop ly hang hoa trong chuong trinh khuyen mai duoc trung bay o vi tri thuan tien de mua sam ban cam thay hai long voi cac chuong trinh phan phoi tai big c N Valid 120 120 120 120 Missing 0 0 0 0 Trư ờng Đạ i họ Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Ngô Minh Tâm Huỳnh Hoàng Thu Thanh – K43AQTTH 86 dich vu chuyen hang mien phi la mot trong nhung ly do khien ban den sieu thi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 3 2.5 2.5 2.5 khong dog y 5 4.2 4.2 6.7 trung lap 41 34.2 34.2 40.8 dong y 57 47.5 47.5 88.3 rat dong y 14 11.7 11.7 100.0 Total 120 100.0 100.0 dich vu gia hang mien phi trong ban kinh 15km va chi thuc hien trong ngay ka hop ly Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 2 1.7 1.7 1.7 khong dong y 7 5.8 5.8 7.5 trung lap 49 40.8 40.8 48.3 dong y 50 41.7 41.7 90.0 rat dong y 12 10.0 10.0 100.0 Total 120 100.0 100.0 hang hoa trong chuong trinh khuyen mai duoc trung bay o vi tri thuan tien de mua sam Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 1 .8 .8 .8 khong dong y 9 7.5 7.5 8.3 trung lap 44 36.7 36.7 45.0 dong y 57 47.5 47.5 92.5 rat dong y 9 7.5 7.5 100.0 Total 120 100.0 100.0 Trư ờng Đạ i họ c K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Ngô Minh Tâm Huỳnh Hoàng Thu Thanh – K43AQTTH 87 ban cam thay hai long voi cac chuong trinh phan phoi tai big c Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 11 9.2 9.2 9.2 trung lap 39 32.5 32.5 41.7 dong y 51 42.5 42.5 84.2 rat khong dong y 19 15.8 15.8 100.0 Total 120 100.0 100.0 Bảng 11: Giá trị trung bình ý kiến đánh giá của khách hàng về chiến lược phân phối Descriptive Statistics N Mean dich vu chuyen hang mien phi la mot trong nhung ly do khien ban den sieu thi 120 3.6167 dich vu gia hang mien phi trong ban kinh 15km va chi thuc hien trong ngay la hop ly 120 3.5250 hang hoa trong chuong trinh khuyen mai duoc trung bay o vi tri thuan tien de mua sam 120 3.5333 ban cam thay hai long voi cac chuong trinh phan phoi tai big c 120 3.6500 Valid N (listwise) 120Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Ngô Minh Tâm Huỳnh Hoàng Thu Thanh – K43AQTTH 88 Bảng 12: Tần số ý kiến đánh giá của khách hàng về chiến lược tiếp thị co cac chuong trinh ban hang hap dan vao tung dip le tet Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 1 .8 .8 .8 khong dong y 6 5.0 5.0 5.8 trung lap 40 33.3 33.3 39.2 dong y 51 42.5 42.5 81.7 rat dong y 22 18.3 18.3 100.0 Total 120 100.0 100.0 cac catologue khien ban de dang hon trong viec mua sam Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 5 4.2 4.2 4.2 trung lap 40 33.3 33.3 37.5 dong y 61 50.8 50.8 88.3 rat dong y 14 11.7 11.7 100.0 Total 120 100.0 100.0 ban thuong mua cac san pham co trong catologue khuyen mai Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 2 1.7 1.7 1.7 khong dong y 9 7.5 7.5 9.2 trung lap 39 32.5 32.5 41.7 dong y 57 47.5 47.5 89.2 rat dong y 13 10.8 10.8 100.0 Total 120 100.0 100.0 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Ngô Minh Tâm Huỳnh Hoàng Thu Thanh – K43AQTTH 89 ban duoc nhan vien tiep thi gioi thieu cho cac san pham moi, san pham khuyen mai Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 1 .8 .8 .8 khong dong y 13 10.8 10.8 11.7 trung lap 54 45.0 45.0 56.7 dong y 43 35.8 35.8 92.5 rat dong y 9 7.5 7.5 100.0 Total 120 100.0 100.0 ban hai long long ve cac chuong trinh tiep thi do big c to chuc Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 7 5.8 5.8 5.8 trung lap 34 28.3 28.3 34.2 dong y 60 50.0 50.0 84.2 rat dong y 19 15.8 15.8 100.0 Total 120 100.0 100.0 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Ngô Minh Tâm Huỳnh Hoàng Thu Thanh – K43AQTTH 90 Bảng 13: Giá trị trung bình ý kiến đánh giá của khách hàng về chiến lược tiếp thị Descriptive Statistics N Mean co cac chuong trinh ban hang hap dan vao tung dip le tet 120 3.7250 cac catologue khien ban de dang hon trong viec mua sam 120 3.7000 ban thuong mua cac san pham co trong catologue khuyen mai 120 3.5833 ban duoc nhan vien tiep thi gioi thieu cho cac san pham moi, san pham khuyen mai 120 3.3833 ban hai long long ve cac chuong trinh tiep thi do big c to chuc 120 3.7583 Valid N (listwise) 120 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Ngô Minh Tâm Huỳnh Hoàng Thu Thanh – K43AQTTH 91 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfxay_dung_chien_luoc_marketing_mix_cho_khach_hang_than_thiet_tai_sieu_thi_big_c_hue_1035.pdf
Luận văn liên quan