Đồ án môn Quy hoạch và thiết kế hệ thống thủy lợi - Đề tài: Quy hoạch thủy lợi khu Bình Minh

Đối chiếu đƣờng quá trình atbi ~ t với độ sâu chịu ngập cho phép của lúa, nếu không đáp ứng đƣợc bắt buộc phải chọn trị số b0 lớn hơn và tính toán lại từ đầu. Xem xét chiều cao cột nƣớc tiêu qua đƣờng tràn Hi ở thời điểm cuối cùng trong thời gian tiêu. Nếu trị số Hi thoả mãn điều kiện 0 mm < Hi < 5 mm thì kết quả tính toán hệ số tiêu tƣơng ứng với trị số b0 đã chọn là phù hợp. Nếu không đáp ứng đƣợc bắt buộc phải chọn lại trị số b0 phù hợp và tính toán lại từ đầu theo trình tự nêu trên: Nếu Hi > 5 mm : chọn b0 lớn hơn . Nếu Hi < 0 mm: chọn b0 nhỏ hơn

pdf75 trang | Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 27/01/2022 | Lượt xem: 374 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án môn Quy hoạch và thiết kế hệ thống thủy lợi - Đề tài: Quy hoạch thủy lợi khu Bình Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.00 60.00 6.51 0.00 20.00 54.90 11-07 40.00 60.00 6.51 0.00 0.00 48.39 12-07 40.00 60.00 6.51 9.70 0.00 51.58 13-07 40.00 60.00 6.51 0.00 0.00 45.07 14-07 40.00 60.00 6.51 1.40 20.00 59.96 15-07 40.00 60.00 6.51 2.60 0.00 56.05 16-07 40.00 60.00 7.45 10.60 0.00 59.20 17-07 40.00 60.00 7.45 1.30 0.00 53.05 18-07 40.00 60.00 7.45 0.00 0.00 45.60 19-07 40.00 60.00 7.45 0.00 20.00 58.15 20-07 40.00 60.00 7.45 21.00 0.00 60.00 11.70 21-07 40.00 60.00 7.45 21.80 0.00 60.00 14.35 22-07 40.00 60.00 7.45 8.90 0.00 60.00 1.45 23-07 40.00 60.00 7.45 0.00 0.00 52.55 24-07 40.00 60.00 7.45 7.60 0.00 52.70 25-07 đẻ Lúa 40.00 60.00 7.45 0.00 0.00 45.25 26-07 40.00 60.00 7.45 0.00 20.00 57.80 27-07 40.00 60.00 7.45 22.50 0.00 60.00 12.85 28-07 40.00 60.00 7.45 22.80 0.00 60.00 15.35 29-07 40.00 60.00 7.45 0.00 0.00 52.55 30-07 40.00 60.00 7.45 0.00 0.00 45.10 31-07 40.00 60.00 7.45 4.80 0.00 42.45 01-08 40.00 60.00 6.57 0.00 20.00 55.88 SVTH : HỒ ĐỨC TÂM – 55NTK Page 48 ĐẠI HỌC THỦY LỢI ĐỒ ÁN QUY HOẠCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THỦY LỢI GVHD: VŨ NGỌC QUỲNH 02-08 40.00 60.00 6.57 12.30 0.00 60.00 1.61 03-08 40.00 60.00 6.57 6.30 0.00 59.73 04-08 40.00 60.00 6.57 0.00 0.00 53.16 05-08 40.00 60.00 6.57 1.20 0.00 47.79 06-08 40.00 60.00 6.57 0.00 0.00 41.22 07-08 40.00 60.00 6.57 11.20 0.00 45.85 08-08 40.00 60.00 6.57 0.00 20.00 59.28 09-08 40.00 60.00 6.57 13.80 0.00 60.00 6.51 10-08 40.00 60.00 6.57 0.00 0.00 53.43 11-08 40.00 60.00 6.57 0.00 0.00 46.86 12-08 40.00 60.00 6.57 0.00 0.00 40.29 13-08 40.00 60.00 6.57 18.80 0.00 52.52 14-08 40.00 60.00 6.57 0.00 0.00 45.95 15-08 40.00 60.00 6.57 13.00 0.00 52.38 16-08 40.00 60.00 6.57 0.00 0.00 45.81 17-08 40.00 60.00 6.57 0.00 20.00 59.24 18-08 40.00 60.00 6.57 95.00 0.00 60.00 87.67 19-08 đẻ Cuối 40.00 60.00 6.57 44.00 0.00 60.00 37.43 20-08 40.00 60.00 6.57 6.20 0.00 59.63 21-08 40.00 60.00 6.57 1.20 0.00 54.26 22-08 60.00 90.00 7.38 0.00 0.00 46.88 23-08 60.00 90.00 7.38 0.00 20.00 59.50 24-08 60.00 90.00 7.38 0.00 0.00 52.12 25-08 60.00 90.00 7.38 0.00 0.00 44.74 26-08 60.00 90.00 7.38 0.00 20.00 57.36 27-08 60.00 90.00 7.38 0.00 0.00 49.98 28-08 60.00 90.00 7.38 0.00 0.00 42.60 29-08 60.00 90.00 7.38 0.00 20.00 55.22 30-08 60.00 90.00 7.38 0.00 0.00 47.84 làm đòng làm 31-08 60.00 90.00 7.38 5.90 0.00 46.36 - 01-09 60.00 90.00 6.91 6.30 0.00 45.75 02-09 60.00 90.00 6.91 0.00 20.00 58.84 03-09 cái Đứng 60.00 90.00 6.91 0.00 0.00 51.93 04-09 60.00 90.00 6.91 0.00 0.00 45.02 05-09 60.00 90.00 6.91 0.00 20.00 58.11 06-09 60.00 90.00 6.91 28.50 0.00 60.00 19.70 07-09 60.00 90.00 6.91 0.00 0.00 53.09 08-09 60.00 90.00 6.91 0.00 0.00 46.18 09-09 60.00 90.00 6.91 0.00 20.00 59.27 10-09 60.00 90.00 6.91 83.50 0.00 60.00 75.86 SVTH : HỒ ĐỨC TÂM – 55NTK Page 49 ĐẠI HỌC THỦY LỢI ĐỒ ÁN QUY HOẠCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THỦY LỢI GVHD: VŨ NGỌC QUỲNH 11-09 60.00 90.00 6.91 3.80 0.00 56.89 12-09 60.00 90.00 6.91 0.00 0.00 49.98 13-09 60.00 90.00 6.91 0.00 0.00 43.07 14-09 60.00 90.00 6.91 26.00 0.00 60.00 2.16 15-09 60.00 90.00 6.91 1.50 0.00 54.59 16-09 60.00 90.00 6.91 2.30 0.00 49.98 17-09 60.00 90.00 6.91 0.00 0.00 43.07 18-09 60.00 90.00 6.91 0.00 20.00 56.16 19-09 60.00 90.00 6.91 0.00 0.00 49.25 20-09 60.00 90.00 6.91 4.10 0.00 46.44 21-09 60.00 90.00 6.91 0.00 20.00 59.53 22-09 60.00 90.00 6.58 0.00 0.00 52.95 23-09 60.00 90.00 6.58 0.00 0.00 46.37 24-09 60.00 90.00 6.58 0.00 20.00 59.79 25-09 60.00 90.00 6.58 0.00 0.00 53.21 26-09 60.00 90.00 6.58 0.00 0.00 46.63 phơi màu phơi 27-09 - 60.00 90.00 6.58 0.00 0.00 40.05 28-09 60.00 90.00 6.58 0.00 20.00 53.47 29-09 cờ Trỗ 60.00 90.00 6.58 0.00 0.00 46.89 30-09 60.00 90.00 6.58 0.00 0.00 40.31 01-10 60.00 90.00 5.92 0.00 20.00 54.39 02-10 60.00 90.00 5.74 0.00 0.00 48.66 03-10 60.00 90.00 5.74 0.00 0.00 42.92 04-10 60.00 90.00 5.74 0.00 20.00 57.18 05-10 60.00 90.00 5.74 0.00 0.00 51.44 chắc xanh xanh chắc 06-10 60.00 90.00 5.74 3.60 0.00 49.30 - 07-10 60.00 90.00 5.74 0.00 0.00 43.56 08-10 60.00 90.00 5.74 0.00 20.00 57.82 09-10 60.00 90.00 5.74 0.00 0.00 52.08 Ngậm sữa sữa Ngậm 10-10 60.00 90.00 5.74 4.60 0.00 50.94 11-10 60.00 90.00 5.74 0.00 0.00 45.20 Tổng 696.26 528.10 460.00 286.64 Qua kế t quả tí nh ở bả ng trên ta có : -Tổ ng lƣợ ng nƣớ c hao trong toà n vụ : ∑(ETc + Ke ) = 696,26 mm. -Tổ ng lƣợ ng mƣa rơi xuố ng trong toà n vụ : ∑P = 528,10 mm. -Tổ ng mƣ́ c tƣớ i cầ n phả i cung cấ p trong toà n vụ : ∑m = 460 mm. -Tổ ng lƣợ ng nƣớ c phả i thá o đi trong toà n vụ : ∑C = 286,64 mm. SVTH : HỒ ĐỨC TÂM – 55NTK Page 50 ĐẠI HỌC THỦY LỢI ĐỒ ÁN QUY HOẠCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THỦY LỢI GVHD: VŨ NGỌC QUỲNH -Lớ p nƣớ c mặ t ruộ ng đầ u vụ : hđ = 40 mm. -Lớ p nƣớ c mặ t ruộ ng cuố i vụ : hc = 45,20 mm. Ta dù ng phƣơng trình cân bằ ng nƣớ c cho toà n vụ để kiể m tra kế t quả tí nh toá n : hc = 40 + 460 + 528,10 – 696,26 – 286,64 = 45,20 (mm). 45,20 − 45,20 Vậy sai số: ∆H = .100% = 0% → kết quả tính toán chí nh xá c. 45,20 Nhƣ vậ y, trong vụ mù a tổ ng mƣ́ c tƣớ i cầ n c ung cấ p cho lú a là 460 mm = 4600 m3/ha, và số lần tƣới, mƣ́ c tƣớ i cũ ng nhƣ mƣ́ c tƣớ i mỗ i lầ n thể hiệ n trong bả ng sau : Bảng 2.9. Bảng thống kê kết quả tính toán chế độ tƣới cho lúa mùa Mức tƣới Mức tƣới Lần tƣới Ngày tƣới Lần tƣới Ngày tƣới (m3/ha) (m3/ha) 1 01-07 200 11 23-08 200 2 04-07 200 12 26-08 200 3 07-07 200 13 29-08 200 4 10-07 200 14 02-09 200 5 14-07 200 15 05-09 200 6 19-07 200 16 09-09 200 7 26-07 200 17 18-09 200 8 01-08 200 18 21-09 200 9 08-08 200 19 23-09 200 10 17-08 200 20 28-09 200 11 23-08 200 21 01-10 200 12 26-08 200 22 04-10 200 13 29-08 200 23 08-10 200 14 02-09 200 Tổng 4600 2.5 Tính toán chế độ tƣới cho Ngô 2.5.1- Cơ sở tính toán Cơ sở tính toán chế độ tƣới cho cây ngô là dựa trên phƣơng trình cân bằng nƣớc mặt ruộng: ∑mi = (Whi + Wci) - (W0i + ∑P0i + Wi) Trong đó: 3 ∑mi - Tổng lƣợng nƣớc cần tƣới trong thời đoạn tính toán (m /ha) 3 Whi - Lƣợng nƣớc hao trong thời đoạn tính toán (m /ha) SVTH : HỒ ĐỨC TÂM – 55NTK Page 51 ĐẠI HỌC THỦY LỢI ĐỒ ÁN QUY HOẠCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THỦY LỢI GVHD: VŨ NGỌC QUỲNH Whi = 10ETc.ti ETc - Cƣờng độ bốc hơi mặt ruộng (mm/ngày) ti - Thời gian hao nƣớc (ngày) Wci - Lƣợng nƣớc cần trữ trong tầng đất canh tác ở cuối thời đoạn tính toán 3 (m /ha), Wci tính toán nhƣ sau: 3 Wci = 10.A.ciHi (m /ha) A - Độ rỗng của đất theo % thể tích đất; ci - Độ ẩm của đất ở cuối thời đoạn, tính theo % của A; Hi - Chiều dày tầng đất canh tác tại thời đoạn tính toán thứ i. (mm) Mà Wci lại khống chế theo điều kiện: Wmin i  Wci  Wmax i Trong đó: 3 Wmax i = 10.A.maxi.Hi (m /ha) 3 Wmin i = 10.A.miniHi (m /ha) W0i - Lƣợng nƣớc sẵn có trong đất đầu thời đoạn tính toán, xác định theo: 3 W0i = 10.A.0i.H0i (m /ha) 0i - Độ ẩm của đất ở đầu thời đoạn, tính theo % của A; H0i - Chiều dày tầng đất canh tác, mm; P0i - Lƣợng nƣớc mƣa hiệu quả (lƣợng mƣa mà cây trồng sử dụng đƣợc) trong thời đoạn tính toán 3 P0i = 10iCiPi (m /ha) Pi - Lƣợng mƣa rơi thực tế theo tần suất thiết kế (mm) (Bảng 1.2) Ci - Hệ số biểu thị phần nƣớc mƣa có thể ngấm xuống đất, xác định theo thực nghiệm: Ci = 1 - i i - Hệ số dòng chảy, xác định theo thực nghiệm (Bảng 1.10) i - Hệ số sử dụng nƣớc mƣa SVTH : HỒ ĐỨC TÂM – 55NTK Page 52 ĐẠI HỌC THỦY LỢI ĐỒ ÁN QUY HOẠCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THỦY LỢI GVHD: VŨ NGỌC QUỲNH Nhƣng ở đây, ta áp dụng công thức của Tổ chức bảo vệ đất của Mỹ để xác định lƣợng mƣa hiệu quả cho vùng quy hoạch. P0i = Pi(125 – 0,2Pi)/125 Khi P < 250 mm P0i = 125 + 0,1Pi Khi P > 250 mm Wi - Lƣợng nƣớc mà cây trồng sử dụng thêm đƣợc trong thời đoạn tính toán 3 Wi = WHi + Wni (m /ha) WHi - Lƣợng nƣớc mà cây trồng sử dụng đƣợc do sự gia tăng chiều sâu tầng đất canh tác vì rễ cây ngày càng phát triển. 3 WHi = 10A0i.(Hi - Hi - 1) (m /ha) Wmi - Lƣợng nƣớc ngầm dƣới đất mà cây trồng có thể sử dụng đƣợc do tác dụng mao quản leo làm cho cây trồng hút đƣợc lƣợng nƣớc này. Lƣợng nƣớc này phụ thuộc vào chiều sâu mực nƣớc ngầm và loại đất vùng trồng trọt. 2.5.2. Xác định chế độ tưới cho ngô Theo phƣơng pháp bảng nhƣ lúa ta chia thời gian sinh trƣởng của ngô thành nhiều đoạn nhỏ, trong mỗi thời đoạn nhỏ sẽ giả thiết mức tƣới, dựa vào phƣơng trình cân bằng nƣớc ta tính Wci, kiểm tra Wc theo điều kiện ràng buộc Wmin i  Wci  Wmax i, nếu thỏa mãn thì tính tiếp cho giai đoạn tiếp theo cho tới khi kết thúc thời gian sinh trƣởng. Nếu lƣợng nƣớc vƣợt quá giới hạn trên ta sẽ tháo đi và giữ mƣ́ c W βmaxi.. Nhƣ vậ y ta sẽ xá c đị nh đƣợ c lƣợ ng nƣớ c thá o nế u có . Ta có bảng tính sau: Bảng 2.10. Chế độ tƣới cho cây ngô Độ Lƣợ Lƣợ Lƣợn sâu ng ng Lƣợng Lƣợng g Mức bộ mƣa mƣa nƣớc nƣớc Hệ số nƣớc Công thức tƣới W W ∆W tƣới Giai rễ thiết hiệu Hi mi trong tháo Kc hao (m3/ha) (m3/ha) (m3/ha) (m3/ha) (m3/ đoạn kế quả tầng đất (m3/ha ST (m3/h ha) Ngày sinh (mm (mm (mm (m3/ha) ) T a) trƣở ) ) ) ng W W min max (0) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) 1 300 739.2 792.0 924.0 2 15-12 300 0.32 7.36 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 300 924.00 107.84 Mọc 0 0 - mầm 0.00 792.0 924.0 3 16-12 300 0.32 7.36 0.00 0.00 0.00 0.00 916.64 0 0 0 Gieo Gieo SVTH : HỒ ĐỨC TÂM – 55NTK Page 53 ĐẠI HỌC THỦY LỢI ĐỒ ÁN QUY HOẠCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THỦY LỢI GVHD: VŨ NGỌC QUỲNH 0.00 792.0 924.0 4 17-12 300 0.32 7.36 0.00 0.00 0.00 0.00 909.28 0 0 0 0.00 792.0 924.0 5 18-12 300 0.32 7.36 0.00 0.00 0.00 0.00 901.92 0 0 0 0.00 792.0 924.0 6 19-12 300 0.32 7.36 0.00 0.00 0.00 0.00 894.56 0 0 0 0.00 792.0 924.0 7 20-12 300 0.32 7.36 0.00 0.00 0.00 0.00 887.20 0 0 0 0.00 792.0 924.0 8 21-12 300 0.32 7.36 0.00 0.00 0.00 0.00 879.84 0 0 0 0.00 792.0 924.0 9 22-12 300 0.32 7.36 0.00 0.00 0.00 0.00 872.48 0 0 0 0.00 792.0 924.0 10 23-12 300 0.32 7.36 0.00 0.00 0.00 0.00 865.12 0 0 0 0.00 792.0 924.0 11 24-12 300 0.32 7.36 0.00 0.00 0.00 0.00 857.76 0 0 0 0.00 858.0 990.0 12 25-12 300 0.42 9.66 0.00 0.00 0.00 0.00 300 990.00 158.1 0 0 0 0.00 858.0 990.0 13 26-12 300 0.42 9.66 0.00 0.00 0.00 0.00 980.34 0 0 0 0.00 858.0 990.0 14 27-12 300 0.42 9.66 0.00 0.00 0.00 0.00 970.68 0 0 0 0.00 858.0 990.0 15 28-12 300 0.42 9.66 0.00 0.00 0.00 0.00 961.02 0 0 0 0.00 858.0 990.0 16 29-12 300 0.42 9.66 0.00 0.00 0.00 0.00 951.36 0 0 0 0.00 858.0 990.0 17 30-12 300 0.42 9.66 0.00 0.00 0.00 0.00 941.70 0 0 0 Ba lá Ba 0.00 858.0 990.0 18 31-12 - 300 0.42 9.66 0.00 0.00 0.00 0.00 932.04 0 0 0 0.00 858.0 990.0 19 01-01 300 0.42 10.58 0.00 0.00 0.00 0.00 921.46 0 0 0 0.00 858.0 990.0 20 02-01 Mọc mầm 300 0.42 10.58 0.00 0.00 0.00 0.00 910.87 0 0 0 0.00 858.0 990.0 21 03-01 300 0.42 10.58 0.00 0.00 0.00 0.00 900.29 0 0 0 0.00 858.0 990.0 22 04-01 300 0.42 10.58 0.00 0.00 0.00 0.00 889.70 0 0 0 0.00 858.0 990.0 23 05-01 300 0.42 10.58 0.00 0.00 0.00 0.00 879.12 0 0 0 0.00 858.0 990.0 24 06-01 300 0.42 10.58 0.00 0.00 0.00 0.00 868.54 0 0 0 0.00 858.0 990.0 25 07-01 300 0.42 10.58 0.00 0.00 0.00 0.00 857.95 0 0 0 0.00 1386. 1584. 26 08-01 450 1.10 27.72 0.00 6.16 13.33 19.49 600 1449.73 0 00 00 0.00 1386. 1584. 27 09-01 450 1.10 27.72 0.00 6.16 13.33 19.49 1441.50 0 00 00 0.00 1386. 1584. 28 10-01 450 1.10 27.72 0.00 6.16 13.33 19.49 1433.27 0 00 00 0.00 1386. 1584. 29 11-01 450 1.10 27.72 0.00 6.16 13.33 19.49 1425.05 0 00 00 0.00 1386. 1584. 30 12-01 450 1.10 27.72 0.00 6.16 13.33 19.49 1416.82 0 00 00 0.00 1386. 1584. 31 13-01 450 1.10 27.72 0.00 6.16 13.33 19.49 1408.59 0 00 00 Trỗ cờ Trỗ 0.00 1386. 1584. 32 14-01 - 450 1.10 27.72 0.00 6.16 13.33 19.49 1400.37 0 00 00 0.00 1386. 1584. 33 15-01 lá Ba 450 1.10 27.72 0.00 6.16 13.33 19.49 1392.14 0 00 00 2.29 1386. 1584. 34 16-01 450 1.10 27.72 2.30 6.16 13.33 19.49 1406.83 2 00 00 0.00 1386. 1584. 35 17-01 450 1.10 27.72 0.00 6.16 13.33 19.49 1398.60 0 00 00 0.00 1386. 1584. 36 18-01 450 1.10 27.72 0.00 6.16 13.33 19.49 1390.37 0 00 00 0.00 1386. 1584. 37 19-01 450 1.10 27.72 0.00 6.16 13.33 19.49 100 1482.15 0 00 00 0.00 1386. 1584. 38 20-01 450 1.10 27.72 0.00 6.16 13.33 19.49 1473.92 0 00 00 SVTH : HỒ ĐỨC TÂM – 55NTK Page 54 ĐẠI HỌC THỦY LỢI ĐỒ ÁN QUY HOẠCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THỦY LỢI GVHD: VŨ NGỌC QUỲNH 0.00 1386. 1584. 39 21-01 450 1.10 27.72 0.00 6.16 13.33 19.49 1465.69 0 00 00 0.00 1386. 1584. 40 22-01 450 1.10 27.72 0.00 6.16 13.33 19.49 1457.47 0 00 00 1.99 1386. 1584. 41 23-01 450 1.10 27.72 2.00 6.16 13.33 19.49 1469.18 4 00 00 1.99 1386. 1584. 42 24-01 450 1.10 27.72 2.00 6.16 13.33 19.49 1480.89 4 00 00 0.00 1386. 1584. 43 25-01 450 1.10 27.72 0.00 6.16 13.33 19.49 1472.66 0 00 00 0.00 1386. 1584. 44 26-01 450 1.10 27.72 0.00 6.16 13.33 19.49 1464.43 0 00 00 0.00 1386. 1584. 45 27-01 450 1.10 27.72 0.00 6.16 13.33 19.49 1456.21 0 00 00 0.00 1386. 1584. 46 28-01 450 1.10 27.72 0.00 6.16 13.33 19.49 1447.98 0 00 00 0.00 1386. 1584. 47 29-01 450 1.10 27.72 0.00 6.16 13.33 19.49 1439.75 0 00 00 0.00 1386. 1584. 48 30-01 450 1.10 27.72 0.00 6.16 13.33 19.49 1431.53 0 00 00 0.00 1386. 1584. 49 31-01 450 1.10 27.72 0.00 6.16 13.33 19.49 1423.30 0 00 00 0.00 1386. 1584. 50 01-02 450 1.10 26.73 0.00 6.16 13.33 19.49 1416.06 0 00 00 0.00 1386. 1584. 51 02-02 450 1.10 26.73 0.00 6.16 13.33 19.49 1408.83 0 00 00 0.00 1386. 1584. 52 03-02 450 1.10 26.73 0.00 6.16 13.33 19.49 1401.59 0 00 00 0.00 1386. 1584. 53 04-02 450 1.10 26.73 0.00 6.16 13.33 19.49 1394.35 0 00 00 0.00 1386. 1584. 54 05-02 450 1.10 26.73 0.00 6.16 13.33 19.49 100 1487.12 0 00 00 0.00 1386. 1584. 55 06-02 450 1.10 26.73 0.00 6.16 13.33 19.49 1479.88 0 00 00 0.00 1386. 1584. 56 07-02 450 1.10 26.73 0.00 6.16 13.33 19.49 1472.64 0 00 00 0.00 1386. 1584. 57 08-02 450 1.10 26.73 0.00 6.16 13.33 19.49 1465.41 0 00 00 0.00 1386. 1584. 58 09-02 450 1.10 26.73 0.00 6.16 13.33 19.49 1458.17 0 00 00 0.00 1386. 1584. 59 10-02 450 1.10 26.73 0.00 6.16 13.33 19.49 1450.93 0 00 00 0.00 1386. 1584. 60 11-02 450 1.10 26.73 0.00 6.16 13.33 19.49 1443.70 0 00 00 0.00 1386. 1584. 61 12-02 450 1.10 26.73 0.00 6.16 13.33 19.49 1436.46 0 00 00 1.99 1386. 1584. 62 13-02 450 1.10 26.73 2.00 6.16 13.33 19.49 1449.16 4 00 00 1.99 1386. 1584. 63 14-02 450 1.10 26.73 2.00 6.16 13.33 19.49 1461.86 4 00 00 3.97 1386. 1584. 64 15-02 450 1.10 26.73 4.00 6.16 13.33 19.49 1494.37 4 00 00 0.00 1386. 1584. 65 16-02 450 1.10 26.73 0.00 6.16 13.33 19.49 1487.13 0 00 00 0.00 1386. 1584. 66 17-02 450 1.10 26.73 0.00 6.16 13.33 19.49 1479.89 0 00 00 0.00 1386. 1584. 67 18-02 450 1.10 26.73 0.00 6.16 13.33 19.49 1472.66 0 00 00 0.00 1386. 1584. 68 19-02 450 1.10 26.73 0.00 6.16 13.33 19.49 1465.42 0 00 00 0.00 1386. 1584. 69 20-02 450 1.10 26.73 0.00 6.16 13.33 19.49 1458.18 0 00 00 0.00 1386. 1584. 70 21-02 450 1.10 26.73 0.00 6.16 13.33 19.49 1450.95 0 00 00 0.00 1386. 1584. 71 22-02 450 1.10 26.73 0.00 6.16 13.33 19.49 1443.71 0 00 00 0.00 1386. 1584. 72 23-02 450 1.10 26.73 0.00 6.16 13.33 19.49 1436.47 0 00 00 2.98 1386. 1584. 73 24-02 450 1.10 26.73 3.00 6.16 13.33 19.49 1459.09 6 00 00 SVTH : HỒ ĐỨC TÂM – 55NTK Page 55 ĐẠI HỌC THỦY LỢI ĐỒ ÁN QUY HOẠCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THỦY LỢI GVHD: VŨ NGỌC QUỲNH 1.69 1386. 1584. 74 25-02 450 1.10 26.73 1.70 6.16 13.33 19.49 1468.81 5 00 00 0.00 1386. 1584. 75 26-02 450 1.10 26.73 0.00 6.16 13.33 19.49 1461.57 0 00 00 0.00 1386. 1584. 76 27-02 450 1.10 26.73 0.00 6.16 13.33 19.49 1454.34 0 00 00 0.00 1386. 1584. 77 28-02 450 1.10 26.73 0.00 6.16 13.33 19.49 1447.10 0 00 00 0.00 1386. 1584. 78 01-03 450 1.10 31.24 0.00 6.16 13.33 19.49 1435.35 0 00 00 0.00 1386. 1584. 79 02-03 450 1.10 31.24 0.00 6.16 13.33 19.49 1423.61 0 00 00 0.00 1386. 1584. 80 03-03 450 1.10 31.24 0.00 6.16 13.33 19.49 1411.86 0 00 00 0.00 1386. 1584. 81 04-03 450 1.10 31.24 0.00 6.16 13.33 19.49 1400.11 0 00 00 0.00 1386. 1584. 82 05-03 450 1.10 31.24 0.00 6.16 13.33 19.49 1388.37 0 00 00 0.00 1386. 1584. 83 06-03 450 1.10 31.24 0.00 6.16 13.33 19.49 100 1476.62 0 00 00 0.00 1386. 1584. 84 07-03 450 1.10 31.24 0.00 6.16 13.33 19.49 1464.87 0 00 00 0.00 1386. 1584. 85 08-03 450 1.10 31.24 0.00 6.16 13.33 19.49 1453.13 0 00 00 0.00 1650. 1870. 86 09-03 500 1.10 31.24 0.00 15.40 25.00 40.40 300 1762.29 0 00 00 0.00 1650. 1870. 87 10-03 500 1.10 31.24 0.00 15.40 25.00 40.40 1771.45 0 00 00 0.00 1650. 1870. 88 11-03 500 1.10 31.24 0.00 15.40 25.00 40.40 1780.61 0 00 00 0.00 1650. 1870. Phơi màu Phơi 89 12-03 500 1.10 31.24 0.00 15.40 25.00 40.40 1789.77 - 0 00 00 0.00 1650. 1870. 90 13-03 500 1.10 31.24 0.00 15.40 25.00 40.40 1798.93 0 00 00 Trỗ cờ Trỗ 0.00 1650. 1870. 91 14-03 500 1.10 31.24 0.00 15.40 25.00 40.40 1808.09 0 00 00 0.00 1650. 1870. 92 15-03 500 1.10 31.24 0.00 15.40 25.00 40.40 1817.25 0 00 00 0.00 2112. 2376. 93 16-03 600 1.05 29.82 0.00 16.43 26.67 43.09 300 2130.52 0 00 00 0.00 2112. 2376. 94 17-03 600 1.05 29.82 0.00 16.43 26.67 43.09 2143.79 0 00 00 0.00 2112. 2376. 95 18-03 600 1.05 29.82 0.00 16.43 26.67 43.09 2157.07 0 00 00 0.00 2112. 2376. 96 19-03 600 1.05 29.82 0.00 16.43 26.67 43.09 2170.34 0 00 00 0.00 2112. 2376. 97 20-03 600 1.05 29.82 0.00 16.43 26.67 43.09 2183.61 0 00 00 0.00 2112. 2376. 98 21-03 600 1.05 29.82 0.00 16.43 26.67 43.09 2196.89 0 00 00 0.00 2112. 2376. 99 22-03 600 1.05 29.82 0.00 16.43 26.67 43.09 2210.16 0 00 00 Chín sữa Chín 10 0.00 2112. 2376. 23-03 - 600 1.05 29.82 0.00 16.43 26.67 43.09 2223.43 0 0 00 00 10 0.00 2112. 2376. 24-03 600 1.05 29.82 0.00 16.43 26.67 43.09 2236.71 1 0 00 00 10 Phơi màu 0.00 2112. 2376. 25-03 600 1.05 29.82 0.00 16.43 26.67 43.09 2249.98 2 0 00 00 10 0.00 2112. 2376. 26-03 600 1.05 29.82 0.00 16.43 26.67 43.09 2263.25 3 0 00 00 10 0.00 2112. 2376. 27-03 600 1.05 29.82 0.00 16.43 26.67 43.09 2276.53 4 0 00 00 10 0.00 2112. 2376. 28-03 600 1.05 29.82 0.00 16.43 26.67 43.09 2289.80 5 0 00 00 10 11.2 10.9 2112. 2376. 29-03 600 1.05 29.82 16.43 26.67 43.09 2376.00 37.06 6 0 99 00 00 10 3.08 2112. 2376. 30-03 600 1.05 29.82 3.10 16.43 26.67 43.09 2376.00 44.12 7 5 00 00 10 1.19 2244. 2376. 31-03 600 1.00 28.4 1.20 0.00 26.67 26.67 2376.00 10.25 vàng 8 Chín 8 00 00 SVTH : HỒ ĐỨC TÂM – 55NTK Page 56 ĐẠI HỌC THỦY LỢI ĐỒ ÁN QUY HOẠCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THỦY LỢI GVHD: VŨ NGỌC QUỲNH 10 0.00 2244. 2376. 01-04 600 1.00 35.60 0.00 0.00 26.67 26.67 2367.06 9 0 00 00 11 0.00 2244. 2376. 02-04 600 1.00 35.60 0.00 0.00 26.67 26.67 2358.13 0 0 00 00 11 0.00 2244. 2376. 03-04 600 1.00 35.60 0.00 0.00 26.67 26.67 2349.20 1 0 00 00 11 3.38 2244. 2376. 04-04 600 1.00 35.60 3.40 0.00 26.67 26.67 2374.08 2 2 00 00 11 6.04 2244. 2376. 05-04 600 1.00 35.60 6.10 0.00 26.67 26.67 2354.09 71.46 3 0 00 00 11 3.08 2244. 2376. 06-04 600 1.00 35.60 3.10 0.00 26.67 26.67 2376.00 4 5 00 00 11 2.09 2244. 2376. 07-04 600 1.00 35.60 2.10 0.00 26.67 26.67 2376.00 12 5 3 00 00 11 0.00 2244. 2376. 08-04 600 1.00 35.60 0.00 0.00 26.67 26.67 2367.07 6 0 00 00 11 3.38 2244. 2376. 09-04 600 1.00 35.60 3.40 0.00 26.67 26.67 2376.00 15.95 7 2 00 00 11 0.00 2244. 2376. 10-04 600 1.00 35.60 0.00 0.00 26.67 26.67 2367.07 8 0 00 00 11 0.00 2244. 2376. 11-04 600 1.00 35.60 0.00 0.00 26.67 26.67 2358.13 9 0 00 00 12 0.00 2244. 2376. 12-04 600 1.00 35.60 0.00 0.00 26.67 26.67 2349.20 0 0 00 00 12 0.00 2244. 2376. 13-04 600 1.00 35.60 0.00 0.00 26.67 26.67 2340.27 1 0 00 00 12 0.00 2244. 2376. 14-04 600 1.00 35.60 0.00 0.00 26.67 26.67 2331.33 2 0 00 00 12 3071. 52.6 52.1 2100 Tổng 2498.80 456.78 3 73 0 84 .00 Từ kết quả tính ở bảng 2.10 ta có: 3 Tổng lƣợng nƣớc hao trong toàn vụ: Wh = ETc = 3071,73 m /ha Tổng lƣợng mƣa ngấm xuống trong toàn vụ: P = 521.84 m3/ha Tổng mức tƣới cần phải cung cấp trong toàn vụ: m = 2100 m3/ha 3 Tổng lƣợng nƣớc phải tháo đi trong toàn vụ: Wtháo = 456,78 m /ha Tổng lƣợng nƣớc mà cây trồng sử dụng thêm đƣợc trong thời đoạn tính toán: ∆Wi = 2498,80 3 Lƣợng nƣớc trong tầng đất đầu vụ: Wo = 739,20 m /ha 3 Lƣợng nƣớc trong tầng đất cuối vụ: Wc = 2331,33 m /ha Ta dùng phƣơng trình cân bằng nƣớc cho toàn vụ để kiểm tra kết quả tính toán: Wc = Wo + m + P + ∆Wi - Wh - Wtháo = 739,20 + 2100 +521,84 + 2498,80 - 3071,73 – 456,78 = 2331,33 m3/ha 2331,33 − 2331,33 Vậy sai số: .100% = 0 => kết quả tính toán là chính xác. 2331,33 SVTH : HỒ ĐỨC TÂM – 55NTK Page 57 ĐẠI HỌC THỦY LỢI ĐỒ ÁN QUY HOẠCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THỦY LỢI GVHD: VŨ NGỌC QUỲNH Nhƣ vậy, tổng mức tƣới cần cung cấp cho ngô là 2000 m3/ha và số lần tƣới, ngày tƣới cũng nhƣ mức tƣới mỗi lần đƣợc ghi trong bảng 2.11 Bảng 2.11. Thống kê kết quả tính toán chế độ tƣới cho ngô Mức Ngày Lần tƣới tƣới tƣới (m3/ha) 1 15-12 300 2 25-12 300 4 08-01 600 5 19-01 100 6 05-02 100 7 06-03 100 8 09-03 300 9 16-03 300 Tổng 2100 2.6 TÌNH TOÁN HỆ SỐ TƢỚI CHO TOÀN HỆ THỐNG Ngoài việc tính toán chế độ tƣới cho mỗi loại cây trồng, trong khi thiết kế, xây dựng hệ thống thủy nông mới trong công tác quản lý, khai thác một hệ thống thủy nông đã có cần phải xây dựng một chế độ tƣới cho cả khu tƣới bao gồm: ngày tƣới, thời gian tƣới, lƣu lƣợng yêu cầu mỗi lần tƣới.... Chế độ nƣớc đó phải thỏa mãn các điều kiện sau: - Đảm bảo cung cấp đủ và kịp thời nƣớc vào ruộng theo đúng yêu cầu của chế độ tƣới cho các loại cây trồng, thỏa mãn các nhu cầu dùng nƣớc khác nhau trong khu tƣới. - Phù hợp với điều kiện kinh tế khi thiết kế một hệ thống mới và tạo điều kiện tốt cho việc quản lý khai thác. - Phù hợp với kế hoạch sẩn xuất nông nghiệp và tổ chức lao dộng trong khu tƣới Để biểu thị chế độ tƣới của hệ thống ta dùng hai đại lƣợng là: hệ số tƣới và giản đồ hệ số tƣới. SVTH : HỒ ĐỨC TÂM – 55NTK Page 58 ĐẠI HỌC THỦY LỢI ĐỒ ÁN QUY HOẠCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THỦY LỢI GVHD: VŨ NGỌC QUỲNH 2.6.1 Hệ số tưới Hệ số tƣới là luuw lƣợng cần cung cấp cho một đơn vịu diên tích yêu cầu tƣới, hệ số tƣới kí hiệu q (l/s-ha). Hệ số tƣới một lần tƣới cho cây trồng nào đó trong khu tƣới bao gồm nhiều loại cây trồng đƣợc xác định theo:  Trường hợp tưới tự chảy mij qij   i (l/s-ha) 86,4.Tij qij: Hệ số tƣới của cây trồng i ở lần tƣới thứ j (l/s-ha) 3 mij: Mức tƣới của cây trồng thứ i ở lần tƣới thứ j (m /ha) Tij: Thời gian tƣới của cây trồng thứ i ở lần tƣới thứ j (ngày) i: Tỷ lệ diện tích của cây trồng thứ i so với diện tích của toàn khu tƣới,    i i  i: Diện tích cần tƣới của cây trồng thứ i (ha) : Tổng diện tích tƣới của toàn hệ thống, bao gồm nhiều loại cây trồng (ha)  Trường hợp tưới bằng động lực mij qij  i (l/s-ha) 3,6.n.Tij n: Số giờ tƣới trong mỗi ngày (giờ) Dựa vào công thức trên ta sẽ tìm đƣợc hệ số tƣới của các lần tƣới cho các loại cây trồng khác nhau trong khu tƣới. Kết quả tính toán đƣợc thể hiện trong bảng 2.12. 2.12: Hệ số tƣới sơ bộ của hệ thống Mức Loại Tỷ lệ Thời gian tƣới tƣới Số ngày Hệ số cây diện mỗi lần tƣới tƣới trồng tích (m3/ha) Từ Đến Ngày ngày ngày chính a a vụ vụ 0,7 12-01 12-01 12-01 1 0.08 Lú êm chi 10 SVTH : HỒ ĐỨC TÂM – 55NTK Page 59 ĐẠI HỌC THỦY LỢI ĐỒ ÁN QUY HOẠCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THỦY LỢI GVHD: VŨ NGỌC QUỲNH 20 13-01 13-01 13-01 1 0.16 30 14-01 14-01 14-01 1 0.24 40 15-01 15-01 15-01 1 0.32 40 16-01 16-01 16-01 1 0.32 40 17-01 17-01 17-01 1 0.32 50 18-01 18-01 18-01 1 0.41 50 19-01 19-01 19-01 1 0.41 50 20-01 20-01 20-01 1 0.41 100 21-01 21-01 21-01 1 0.81 50 22-01 22-01 22-01 1 0.41 100 23-01 23-01 23-01 1 0.81 90 24-01 24-01 24-01 1 0.73 150 26-01 26-01 26-01 1 1.22 100 27-01 27-01 27-01 1 0.81 150 29-01 29-01 29-01 1 1.22 100 30-01 30-01 30-01 1 0.81 100 31-01 31-01 31-01 1 0.81 200 02-02 03-02 02-02 2 0.81 200 04-02 05-02 04-02 2 0.81 200 06-02 07-02 06-02 2 0.81 200 08-02 09-02 08-02 2 0.81 200 11-02 12-02 11-02 2 0.81 200 13-02 14-02 13-02 2 0.81 200 18-02 19-02 18-02 2 0.81 200 22-02 23-02 22-02 2 0.81 200 27-02 28-02 27-02 2 0.81 200 04-03 05-03 04-03 2 0.81 200 08-03 09-03 08-03 2 0.81 200 12-03 13-03 12-03 2 0.81 200 17-03 18-03 17-03 2 0.81 200 21-03 22-03 21-03 2 0.81 200 25-03 26-03 25-03 2 0.81 200 01-04 02-04 01-04 2 0.81 200 08-04 09-04 08-04 2 0.81 200 12-04 13-04 12-04 2 0.81 SVTH : HỒ ĐỨC TÂM – 55NTK Page 60 ĐẠI HỌC THỦY LỢI ĐỒ ÁN QUY HOẠCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THỦY LỢI GVHD: VŨ NGỌC QUỲNH 200 15-04 16-04 15-04 2 0.81 200 18-04 19-04 18-04 2 0.81 200 22-04 23-04 22-04 2 0.81 200 25-04 26-04 25-04 2 0.81 200 28-04 29-04 28-04 2 0.81 200 01-05 02-05 01-05 2 0.81 200 04-05 05-05 04-05 2 0.81 200 08-05 09-05 08-05 2 0.81 200 01-07 02-07 01-07 2 1.16 200 04-07 05-07 04-07 2 1.16 200 07-07 08-07 07-07 2 1.16 200 10-07 11-07 10-07 2 1.16 200 14-07 15-07 14-07 2 1.16 200 19-07 20-07 19-07 2 1.16 200 26-07 27-07 26-07 2 1.16 200 01-08 02-08 01-08 2 1.16 200 08-08 09-08 08-09 2 1.16 200 17-08 18-08 17-08 2 1.16 200 23-08 24-08 23-08 2 1.16 1 200 26-08 27-08 26-08 2 1.16 200 29-08 30-08 29-08 2 1.16 Lúa vụ mùa vụ Lúa 200 02-09 03-09 02-09 2 1.16 200 05-09 06-09 05-09 2 1.16 200 09-09 10-09 09-09 2 1.16 200 18-09 19-09 18-09 2 1.16 200 21-09 22-09 21-09 2 1.16 200 23-09 24-09 23-09 2 1.16 200 28-09 29-09 28-09 2 1.16 200 01-10 02-10 01-10 2 1.16 200 04-10 05-10 04-10 2 1.16 200 08-10 09-10 08-10 2 1.16 300 15-12 16-12 15-12 2 0.52 300 25-12 26-12 25-12 2 0.52 600 08-01 11-01 09-01 4 0.52 0.3 100 19-01 19-01 19-01 1 0.35 100 05-02 05-02 05-02 1 0.35 Ngô vụ chiêm vụ Ngô 100 06-03 06-03 06-03 1 0.35 300 09-03 10-03 09-01 2 0.52 SVTH : HỒ ĐỨC TÂM – 55NTK Page 61 ĐẠI HỌC THỦY LỢI ĐỒ ÁN QUY HOẠCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THỦY LỢI GVHD: VŨ NGỌC QUỲNH 300 16-03 17-03 16-03 2 0.52 2.6.2. Giản đồ hệ số tưới Để xác định sự thay đổi chế dộ nƣớc của khu tƣới phải tổng hợp đƣơck hệ số tƣới của các lần tƣới cho các loại cây trồng theo thời gian. Ngƣời ta biểu thị quá trình hệ số tƣới bằng một đồ thị và đồ thị đó đƣợc gọi là giản đồ hệ só tƣới. Từ kết quả quá trình hệ số tƣới theo thời gian (q ~ t) đã đƣợc tính ở bảng 2.12, ta đi xây dựng giản đồ hệ số tƣới nhƣ hình 1 và đƣợc gọi là giản đồ hệ số tƣới sơ bộ. Hình 1: Giản đồ hệ số tƣới sơ bộ - Nhìn vào giản đồ hệ số tƣới ta thấy: Hệ số tƣới nhỏ nhất qmin = 0.08 l/s-ha, hệ số tƣới lớn nhất qmax = 1.22 l/s-ha. Chênh lệch giữa qmin và qmax không thỏa mãn điều kiện đồng đều (qmin >= 0,4.qmax). Giản đồ hệ số tƣới sơ bộ còn nhiều chỗ bất hợp lý nhƣ có lúc các loại cây trồng đều tƣới trong cùng một thời gian do vụ lúa Đông Xuân và Ngô vụ chiêm có khoảng thời gian từ tháng 12 đến tháng 5 trùng nhau nên nhu cầu nƣớc trong thời kì đó làm cho hệ số tƣới tăng xong có lúc hệ số tƣới lại nhỏ hoặc nghỉ trong khoảng thời gian ngắn. Nhƣ vậy sẽ gây nên rất nhiều khó khăn cho việc thiết kế và quản lý đƣờng kênh. Do đó giản đồ hệ số tƣới sơ bộ cần phải đƣợc hiệu chỉnh để có thời gian giảm bớt những hiện tƣợng bất hợp lý trên. SVTH : HỒ ĐỨC TÂM – 55NTK Page 62 ĐẠI HỌC THỦY LỢI ĐỒ ÁN QUY HOẠCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THỦY LỢI GVHD: VŨ NGỌC QUỲNH - Nguyên tắc hiệu chinh giản đồ hệ số tƣới: + Thay đổi thời gian trong phạm vi cho phép của kĩ thuật nông nghiệp và chú ý đến điều kiện kinh tế. + Di chuyển ngày tƣới chính của các lần tƣới, nên di chuyển ngày tƣới về phía trƣớc, số ngày di chuyển phải đảm bảo vẫn nằm trong công thức giới hạn của công thức tƣới tăng sản. + Thời gian nghỉ giữa 2 đợt tƣới không nên quá ngắn và không nên nhỏ hơn 3 ngày. + Thời gian tƣới liên tục không nên quá dài, dài nhất cũng chỉ khoảng 20 -30 ngày. + Không nên thay đổi mức tƣới, trƣờng hợp cần thiết thay đổi thì không nên quá 5 -10%. Dựa trên những nguyên tắc hiệu chỉnh này, ta hiệu chỉnh giản đồ hệ số tƣới sơ bộ để đảm bảo mức độ đồng đều về trị số và thời gian tƣới cũng nhƣ thời gian nghỉ giữa hai làn tƣới, số lần tƣới hợp lý hơn. Kết quả hiệu chỉnh ở bảng dƣới : Bảng 2.13: Hệ số tƣới hiệu chỉnh của hệ thống Số lần Mức Thời gian tƣới Số ngày Hệ số tƣới tƣới Từ ngày Đến ngày Ngày tƣới chính tƣới tƣới 1 300 15-12 16-12 15-12 2 0.52 2 300 25-12 26-12 25-12 2 0.52 3 980 08-01 11-01 09-01 4 1.18 4 890 20-01 25-01 21-01 6 1.20 5 800 31-01 04-02 01-02 5 1.20 6 1700 08-02 18-02 10-02 11 1.21 7 1200 09-03 14-03 10-03 6 1.16 8 1000 25-03 31-03 26-03 7 1.16 9 1000 18-04 24-04 20-04 7 1.16 10 400 04-05 07-05 05-05 4 0.81 11 400 01-07 04-07 01-07 4 1.16 12 400 07-07 10-07 08-07 4 1.16 13 400 14-07 17-07 15-07 4 1.16 14 400 26-07 29-07 26-07 4 1.16 15 400 08-08 11-08 08-08 4 1.16 16 400 23-08 26-08 24-08 4 1.16 SVTH : HỒ ĐỨC TÂM – 55NTK Page 63 ĐẠI HỌC THỦY LỢI ĐỒ ÁN QUY HOẠCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THỦY LỢI GVHD: VŨ NGỌC QUỲNH 17 400 29-08 01-09 30-08 4 1.16 18 400 05-09 08-09 05-09 4 1.16 19 400 18-09 21-09 19-09 4 1.16 20 400 24-09 27-09 24-09 4 1.16 21 600 01-10 06-10 02-10 6 1.16 n=21 13170 Từ bảng hiệu chỉnh trên ta vẽ đƣợc giản đồ hệ số tƣới hiệu chỉnh nhƣ hình 2 dƣới đây: Hình 2: Giản đồ hệ số tƣới đã hiệu chỉnh Sau khi tiến hành hiệu chỉnh giản đồ hệ số tƣới theo nguyên tắc đã hiệu chỉnh ở trên ta sử dụng kết quả đó để chọn ra hệ số tƣới qtk. Hệ số tƣới thiết kế qtk là chỉ tiêu, cơ sở để tính lƣu lƣợng thiết kế Qtk. Vì vậy, nó là một chỉ tiêu khá quan trọng. Hệ số tƣới thiết kế qtk ảnh hƣởng trực tiếp đến quy mô kích thƣớc công trình nên nó mang một ý nghĩa kinh tế và kỹ thuật rất lớn. Thông thƣờng qtk phải có trị số lớn nhất hay tƣơng đối lớn trong giản đồ hệ số tƣới đã hiệu chỉnh và có thời gian xuất hiện tƣơng đối dài ∑t ≥ 20 ngày. Có nhƣ vậy kênh mƣơng và công trình thiết kế với chỉ tiêu này mới có khả năng dẫn với mọi cấp lƣu lƣợng trong giản đồ hệ số tƣới và hiệu ích làm việc của kênh mƣơng và công trình mới cao. Với bảng kết quả hệ số tƣới đã hiệu chỉnh của hệ thống nhƣ trên, ta nhận thấy hệ số tƣới q = 1,16 l/s-ha xuất hiện trong nhiều lần tƣới , tổng thời gian tƣới dài và có trị số lớn nhất trong các giá trị hệ số tƣới. Do đó chọn q = 1,16 l/s-ha làm hệ số tƣới thiết kế. Từ giản đồ hệ số tƣới đã hiệu chỉnh ta cũng có hệ số tƣới nhỏ nhất: qmin = 0,52 l/s-ha. 2.6.3 Chế độ tiêu cho lúa Lúa là loại cây trồng có khả năng chịu ngập cao. Khả năng này thay đổi theo từng giống lúa và tùy vào từng thời kì sinh trƣởng của cây lúa. Khả năng chịu ngập của cây SVTH : HỒ ĐỨC TÂM – 55NTK Page 64 ĐẠI HỌC THỦY LỢI ĐỒ ÁN QUY HOẠCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THỦY LỢI GVHD: VŨ NGỌC QUỲNH lúa đƣợc đặc trƣng bởi hai yếu tố: Độ sâu chịu ngập Amax và thời gian chịu ngập (thời gian tiêu cho phép) [T], hai yếu tố này tỉ lệ nghịch với nhau (khi Amax tăng thì [T] giảm và ngƣợc lại). Thời gian tiêu cho phép thƣờng xác định theo: [T] = t + 2 Với: [T] – thời gian tiêu cho phép (ngày) t – thời gian mƣa theo mô hình tính toán (ngày) Đối với khu vực quy hoạch khả năng chịu ngập của lúa vào thời kì mƣa lớn hiện nay nhƣ sau: -Ngập từ 250 – 300 mm không quá 1 ngày -Ngập từ 200 mm trở lên không quá 3 ngày -Ngập từ 150 mm trở lên không quá 5 ngày Với tài liệu mƣa thiết kế có thời đoạn là 7 ngày nên thời gian tiêu cho lúa sẽ là 10 ngày. Do phƣơng pháp tƣới lúa là tƣới ngập nên trong khi tính chế độ tiêu ta không xét đến tính chậm cảu dòng chảy.  Phƣơng pháp tính toán Công thức tính toán để xác định hệ sô tiêu cho 1 đợn vị diện tích trồng lúa trong thời đoạn tính toán ∆t thứ i: Pi- (hoi + qoi) = ∆Hi Pi – lƣợng mƣa rơi xuống trong một ngày trên ruộng lúa (mm) hoi - lƣợng tổn thất do ngấm và bốc hơi trên ruộng lúa trong một ngày (mm) ; ta lấy h0 = 5 mm/ngày. qoi – độ sâu tiêu ( lớp nƣớc tiêu trong ngày ); mm ∆Hi – sự thay đổi (tăng hoặc giảm) lớp nƣớc mặt ruộng trong ngày; mm Nhƣng việc xác ddingj độ sâu tiêu lại phụ thuộc vào hình thức tiêu nƣớc. Hiện tại hai hình thức tiêu nƣớc hay sử dụng là tiêu nƣớc thông thƣờng và tiêu nƣớc bằng công trình. SVTH : HỒ ĐỨC TÂM – 55NTK Page 65 ĐẠI HỌC THỦY LỢI ĐỒ ÁN QUY HOẠCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THỦY LỢI GVHD: VŨ NGỌC QUỲNH Hình thức tiêu nƣớc thông thƣờng là hình thức tiêu nƣớc khi hệ số tiêu mặt ruộng chủ yếu do con ngƣời khống chế, nên có thể đạt đƣợc quá trình hệ số tiêu đồng đều Do đó việc chọn hệ số tiêu thiết kế sẽ dễ dàng, công trình tiêu nƣớc sẽ có chế dộ làm việc hợp lý và kinh tế. Nhƣng để đảm bảo đƣợc đƣờng quá trình hệ số tiêu này phải có một chế dộ quản lý thật chặt chẽ. Điều này rất khó thực hiện vì vậy chế độ tiêu tính toán sẽ không thực tế. Hình thức tiêu nƣớc bằng công trình là dùng các công trình tiêu nƣớc mặt ruộng lúa, thƣờng là các đập tràn, các cống, các ống dẫn hoặc cũng có thể là xi phông. Hệ số tiêu phụ thuộc chủ yếu vào lƣợng nƣớc đến (lƣợng mƣa) và hìn dạng kích thƣớc các công trình tiêu mặt ruộng. Trong đề tài này, ta sử dụng phƣơng pháp tiêu nƣớc bằng công trình, với công trình tiêu là đập tràn. Hệ phƣơng trình cơ bản để tính toán hệ số tiêu cho lúa với công trình tiêu nƣớc là đập tràn , giả thiết chế dộ chảy qua tràn là tự do: 푃𝑖 − ℎ표𝑖 + 푞표𝑖 = ±훥퐻𝑖 3 푞표𝑖 = 0,274푚푏˳ 2𝑔(퐻 𝑖)2 Phƣơng trình trên có 3 ẩn chƣa biết là q0i, ∆Hi và Hi nên ta giải bằng phƣơng pháp thử dần. Để xác định hệ số tiêu nƣớc mặt ruộng lúa qua đập tràn, hiện nay có hai phƣơng pháp cơ bản là: Phƣơng pháp đồ giải và phƣơng pháp giải tích. Trong nghiên cứu này ta dùng giải tích để tính toán hệ số tiêu cho ruộng lúa, theo phƣơng pháp giải tích ta lập bảng tính toán. + Cột (1) ghi thứ tự ngày tiêu. + Cột (2) ghi tổng lƣợng nƣớc mƣa rơi xuống trong từng ngày tiêu (Pi). + Cột (3) ghi lƣợng tổn thất do ngấm vào bốc hơi trên ruộng lúa trong 1 ngày; h = (5 - 6) mm/ngày. SVTH : HỒ ĐỨC TÂM – 55NTK Page 66 ĐẠI HỌC THỦY LỢI ĐỒ ÁN QUY HOẠCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THỦY LỢI GVHD: VŨ NGỌC QUỲNH + Cột (4) ghi trị số Wi: Công thức: Wi = Pi – h0i + 2Hi-1 Hi-1 : là cột nƣớc tiêu trên đỉnh đập tràn ở đầu ngày tính toán.( Hi-1 của ngày đầu tiên bằng 0) + Cột (5) ghi trị số cột nƣớc tiêu qua đƣờng tràn trung bình trong thời đoạn tính toán; Htbi. Đƣợc xác định theo công thức: 푯 +푯 H = 풊 풊−ퟏ tbi ퟐ + Cột (6) ghi kết quả tính toán độ sâu tiêu trong ngày qoi theo công thức: q0i = Wi - 2.Htbi + Cột (7) ghi cột nƣớc tiêu qua đƣờng tràn ở đầu thời đoạn tính toán (Hi-1). Trị số Hi-1 của ngày đầu tiên bằng 0; của ngày tiêu thứ 2 bằng trị số Hi của ngày tiêu thứ nhất. + Cột (8) ghi kết quả tính toán Hi theo công thức ai = 2Htbi – Hi-1 + Cột (9) ghi kết quả tính toán độ sâu lớp nƣớc mặt ruộng trung bình của ngày tiêu thứ i; xác định theo công thức: atbi = 100mm + Htbi + Cột (10) ghi kết quả tính toán hệ số tiêu trung bình của ngày tiêu, xác định theo công thức: 풒ퟎ풊 qi = ퟖퟔ.ퟒ ; l/s-ha Chú ý: Đối chiếu đƣờng quá trình atbi ~ t với độ sâu chịu ngập cho phép của lúa, nếu không đáp ứng đƣợc bắt buộc phải chọn trị số b0 lớn hơn và tính toán lại từ đầu. Xem xét chiều cao cột nƣớc tiêu qua đƣờng tràn Hi ở thời điểm cuối cùng trong thời gian tiêu. Nếu trị số Hi thoả mãn điều kiện 0 mm < Hi < 5 mm thì kết quả tính toán hệ số tiêu tƣơng ứng với trị số b0 đã chọn là phù hợp. Nếu không đáp ứng đƣợc bắt buộc phải chọn lại trị số b0 phù hợp và tính toán lại từ đầu theo trình tự nêu trên: Nếu Hi > 5 mm : chọn b0 lớn hơn . Nếu Hi < 0 mm: chọn b0 nhỏ hơn. Xem xét hệ số đồng đều  = qtb/qmax cho các phƣơng án có chiều cao cột nƣớc tiêu qua đƣờng tràn Hi ở thời điểm cuối cùng trong thời gian tiêu thoả mãn điều kiện (0 < Hi <5) mm. Phƣơng án nào cho trị số  lớn hơn đƣợc chọn làm phƣơng án thiết kế. SVTH : HỒ ĐỨC TÂM – 55NTK Page 67 ĐẠI HỌC THỦY LỢI ĐỒ ÁN QUY HOẠCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THỦY LỢI GVHD: VŨ NGỌC QUỲNH Bảng 2.14:Kết quả tính hệ số tiêu cho lúa Chiều cao bờ ruộng :100m Đập tràn thành mỏng m=0.42 Lượng nước tổn thất do ngấm và bốc hơi : 5(mm/ngày) Bề rộng tràn b0 =0.15 qoi qi Ngày Pi hoi Wi htb Hi-1 Hi a (mm/ngà tbi (l/s- Q tiêu (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) y) ha) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) 0.00 15-07 23.5 5 18.5 8.330 1.84 0.00 16.660 108.330 0.21 0.00 16-07 71.5 5 99.82 40.175 19.47 16.660 63.690 140.175 2.25 0.00 17-07 136.5 5 258.88 94.385 70.11 63.690 125.080 194.385 8.11 0.00 18-07 102.0 5 347.16 122.040 103.08 125.080 119.000 222.040 11.93 0.00 19-07 54.0 5 287 103.340 80.32 119.000 87.680 203.340 9.30 0.00 20-07 41.5 5 211.86 79.056 53.75 87.680 70.432 179.056 6.22 0.00 21-07 0.0 5 135.86 53.126 29.61 70.432 35.820 153.126 3.43 0.00 22-07 0.0 5 66.64 27.735 11.17 35.820 19.650 127.735 1.29 0.00 23-07 0.0 5 34.3 14.940 4.42 19.650 10.230 114.940 0.51 0.00 24-07 0.0 5 15.46 7.020 1.42 10.230 3.810 107.020 0.16 0.00 Hình 3: Đƣờng quá trình atbi ~ t Biểu đồ biểu thị khả năng chịu ngập của lúa trong thời kì mưa lớn. Dựa vào biểu đồ ta thấy: Đƣờng quá trình atbi ~ t phù hợp với khả năng chịu ngập của lúa.Kết luận: bề rộng tràn b0 = 0.15 m/ha là phù hợp. SVTH : HỒ ĐỨC TÂM – 55NTK Page 68 ĐẠI HỌC THỦY LỢI ĐỒ ÁN QUY HOẠCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THỦY LỢI GVHD: VŨ NGỌC QUỲNH CHƢƠNG III: QUY HOẠCH BỐ TRÍ HỆ THỐNG CÁC CÔNG TRÌNH THỦY NÔNG Hệ thống thủy lợi là tập hợp bao gồm các công trình đƣa nƣớc tới mặt ruộng để cung cấp cho các loại cây trồng trong khu vực quy hoạch, đồng thời tiêu kịp thời lƣợng nƣớc thừa trong khu vực đó ra nơi nhận nƣớc tiêu. Hệ thống thủy lợi bao gồm: Công trình đầu mối, hệ thống kênh mƣơng tiêu, các công trình trên hệ thống... Việc bố trí thủy lợi phải xét đến nhiều yếu tố nhƣ điều kiện địa hình, địa chất, quy hoạch trồng trọt, điều kiện quản lý. Nói chung khi bố trí hệ thống thủy lợi phải xét đến tổng hợp các yếu tố của các ngành kinh tế trong vùng quy hoạch, đặc biệt điều kiện địa hình, địa chất là yếu tố quan trọng. Khi bố trí là lấy nguyên tắc khai thác tổng hợp các tài nguyên trong vùng để phục vụ cho yêu cầu phát triển kinh tế quốc dân. 3.1 Phƣơng án về nguồn nƣớc và hình thức lấy nƣớc để bố trí công trình đầu mối. Công trình đầu mối có nhiệm vụ lấy nƣớc từ nguồn nƣớc ( sông, suối...) vào hệ thống và tiêu lƣợng nƣớc thừa hệ thống ra khu vực. Công trình đầu mối phải đảm bảo bất cứ lúc nào cũng lấy nƣớc đƣợc theo kế hoạch tƣới đã định. Phải lấy đƣợc nƣớc theo thời gian trong những điều kiện thiết kế. - Lấy đƣợc nƣớc chất lƣợng tốt kịp thời. - Làm việc phải ổn định không hƣ hỏng, kéo dài đƣợc tuổi thọ. - Công trình đơn giản, tiết kiệm, hiệu quả. - Thuận tiện cho quá trình thi công và quản lú khai thác. Ở khu vực Bình Minh có địa hình núi cao và dốc, lấy nƣớc từ sông Bình Lƣơng, địa hình sông cao theo đƣờng đồng mức. Sông Bình Lƣơng chạy từ Tây sang Đông ở phía Nam khu vực. Theo tài liệu đo đạc thủy văn nhiều năm đã cho một số kết luân chung về tình hình thủy văn của hệ thống sông ngòi trong khu vực nhƣ sau: - Lƣu lƣợng sông dồi dào (Qs > Qyc). SVTH : HỒ ĐỨC TÂM – 55NTK Page 69 ĐẠI HỌC THỦY LỢI ĐỒ ÁN QUY HOẠCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THỦY LỢI GVHD: VŨ NGỌC QUỲNH - Mực nƣớc sông về mùa lũ cũng nhƣ mùa kiệt đều thấp hơn cao trình mặt ruộng trong khu vực, (Hs < Hyc). - Chất lƣợng của sông tốt, hàm lƣợng phù xa trung bình nhiều năm đáng kể 0.8kg/m3, độ thô thủy lực trung bình w =1,4 mm/s. - Ngoài sông Bình Lƣơng ở phía Nam, trong khu vực còn hai con suối bắt nguồn từ dãy núi có lƣu lƣợng không đáng kể nên không dùng nó làm nguồn nƣớc tƣới trong khu vực đƣợc. Từ những kết luạn trên ta thấy có thể xem xét một trong các hình thức lấy nƣớc sau:  Hình thức 1: Cống lấy nƣớc tự chảy đầu kênh. Với hình thức này ta phải kéo dài kênh tƣới về phía thƣợng lƣu tuy nhiên phƣơng án này chỉ áp dụng đƣợc khi is > ik , mặt khác việc lấy nƣớc tƣới không thuận lợi, ta không chọn phƣơng án này.  Hình thức 2: Xây dựng trạm bơm. Để cung cấp nƣớc cho toàn hệ thống này đòi hỏi phải có trạm bơm công suất lớn mà hiệu quả kinh tế không cao. Do vậy phƣơng pháp này không khả thi.  Hình thức 3: Cống lấy nƣớc vào kênh chìm kết hợp với trạm bơm nội đồng. Khu vực có dộ dốc, địa hình cao. Phƣơng pháp này thi công gặp nhiều khó khăn, khối lƣợng đào lớ, chi phí xây dựng cao. Ta không chọn phƣơng án này.  Hình thức 4: Cống lấy nƣớc tự chảy có kết hợp đập dâng. Tận dụng đƣợc tối đa lợi thế địa hình dốc. Đập dâng sẽ khắc phục hạn chế mực nƣớc sông ở cả hai mùa lũ và mùa kiệt. Nên phƣơng án này là hợp lý nhất. 3.2 Phƣơng án bố trí kênh mƣơng. Hệ thống kênh mƣơng có nhiệm vụ dẫn nƣớc từ nguồn vào khu tƣới và dẫn lƣợng nƣớc thừa ra khu nhận nƣớc tiêu sao cho phù hợp nhất về kinh tế và kĩ thuật.  Nguyên tắc bố trí kênh mương: 1. Kênh chính phải đƣợc bố trí ở những địa thế cao để có thể khống chế tƣới tự chảy toàn khu tƣới với khả năng lớn nhất. Nên lợi dụng bố trí kênh trên các SVTH : HỒ ĐỨC TÂM – 55NTK Page 70 ĐẠI HỌC THỦY LỢI ĐỒ ÁN QUY HOẠCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THỦY LỢI GVHD: VŨ NGỌC QUỲNH đƣờng sống trâu để có thể khống chế tƣới đƣợc các diện tích hai bên kênh, giảm đƣợc chiều dài kênh. 2. Khi bố trí kênh phải xét tới việc tổng hợp lợi dụng đƣờng kênh để thỏa mãn nhu cầu của mọi ngành kinh tế và để mang lại lợi ích nhất. 3. Khi bố trí kênh phải xét tới các mặt có liên quan thật chặt chẽ để phát huy tác dụng của kênh và không mâu thuẫn với các mặt công tác đó. - Khi bố trí kênh phải xét đến quy hoạch đất đai trong khu vực. Có thể kết hợp bố trí kênh theo địa giới của các vùng nói trên để phân vùng đƣợc rõ ràng. - Bố trí kênh cần kết hợp chặt chẽ với các khu vực hành chính nhƣ tỉnh, huyện, xã, các đơn vị sản xuất nhƣ Nông trƣờng, Hợp tác xã, Trang trại... để tiện việc quản lý sản xuất nông nghiệp và phân phối nƣớc, nếu có thể thì kết hợp bố trí tuyến kênh làm địa giới của những khu vực đó. - Bố trí kênh tƣới cũng phải thực hiện một lúc với bố trí kênh tiêu để tạo thành một hệ thống kênh tƣới tiêu hoàn chỉnh. - Bố trí kênh phải kết hợp chặt chẽ với đƣờng giao thông thủy hoặc bộ, phỉa xét yêu cầu quốc phòng nhƣ kênh phân vùng biên giới. 4. Khi bố trí kênh cấp trên cần phải tạo điều kiện tốt cho việc bố trí kênh cấp dƣới và bố trí công trình liên quan. 5. Phƣơng án bố trí phải ít vƣợt chƣớng ngại vật, khối lƣợng đào đắp nhỏ, vốn đầu tƣ ít, thuận tiện thi công và quản lý. 6. Cần bố trí kênh đi qua nơi có địa chất tốt để lòng kênh ổn định, không bị xói mòn, ít ngấm nƣớc. 7 7. Trƣờng hợp kênh phải lƣợn cong thì bán kính cong phải đảm bảo điều kiện: R ≥ 2B, với R là bán kình cong và B là chiều rộng mặt nƣớc kênh ở vị trí lƣợn cong.  Trình tự bố trí kênh mương. - Kênh cấp 1: là kênh chính, có diện tích khống chế từ 10000 – 30000 ha. Có nhiệm vụ lấy nƣớc từ nguồn đƣa vào hệ thống. - Kênh cấp 2: là kênh nhánh chính hay cũng gọi là kênh nhánh, có diện tích khống chế từ 1000 hay 10000 ha. Có nhiệm vụ lấy nƣớc từ kênh chính. SVTH : HỒ ĐỨC TÂM – 55NTK Page 71 ĐẠI HỌC THỦY LỢI ĐỒ ÁN QUY HOẠCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THỦY LỢI GVHD: VŨ NGỌC QUỲNH - Kênh cấp 3: Là mƣơng con, có diện tích khống chế từ 300 – 1000 ha. Có nhiệm vụ lấy nƣớc từ kênh nhánh. - Kênh cấp 4: là mƣơng con hay mƣơng phụ, có diện tích khống chế từ 15 – 30 ha. Có nhiệm vụ lấy nƣớc từ mƣơng chính. - Kênh cấp 5; Là mƣơng chân rết, có diện tích khống chế là từ 3 -6 ha. Có nhiệm vụ lấy nƣớc từ mƣơng con. Tƣơng ứng với kênh tƣới, sẽ có kênh tiêu cùng cấp. Đối với khu vực Binh Minh địa hình dốc do đó ta bố trí kênh chính dọc theo đƣờng đồng mức 900 để lợi dụng khả năng tự chảy xuống các cao trình thấp hơn. Bố trí kênh thoải theo đƣờng đồng mức để tránh xói mòn. Kênh chính kết thúc khí qua suối Thanh Lê. Kênh cấp 1, cấp 2 bố trí dọc theo đƣờng đồng mức. Kênh cấp 3 bố trí sao cho thẳng nhất. Ta chọn tuyến kênh nhƣ bản đồ bố trí. Chọn độ dốc i = 1/25000. Bảng 3.1: Thống kê các kênh của hệ thống tƣới khu vực Bình Minh. Chiều Chiều Chiều Chiều Chiều Tên Tên Tên Tên Tên dài dài dài dài dài kênh kênh kênh kênh kênh (Km) (km) (Km) (km) (km) N2 2.15 N4 3.6 N6 5.29 N8 5.52 N10 3.5 N2-1 1.55 N4-1 1.57 N6-1 0.97 N8-1 1.65 N10-1 0.97 N2-2 1.84 N4-2 1.5 N6-2 1 N8-2 0.89 N10-2 1.03 N2-3 1.24 N4-3 1.05 N6-3 0.98 N8-3 1.55 N10-3 1.02 N2-4 1.41 N4-4 1.57 N6-4 1.02 N8-4 0.65 N10-4 1.04 N2-5 1.02 N4-5 0.91 N6-5 1.43 N8-5 1.32 N10-5 1.09 N2-6 1.06 N4-6 1.62 N6-6 0.85 N8-6 0.84 N10-6 1.07 N2-7 0.94 N4-7 0.71 N6-7 1.22 N8-7 1.59 N10-7 1.05 N2-8 1.06 N4-8 1.64 N6-9 1.16 N8-8 1.58 N10-8 1.17 N4-9 0.67 N6-11 0.97 N8-9 1.62 N10-10 1.18 N4-10 1.1 N8-10 1.67 N10-12 0.94 N4-12 0.54 N8-12 0.97 SVTH : HỒ ĐỨC TÂM – 55NTK Page 72 ĐẠI HỌC THỦY LỢI ĐỒ ÁN QUY HOẠCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THỦY LỢI GVHD: VŨ NGỌC QUỲNH 3.3. Phƣơng án bố trí công trình trên hệ thống Các công trình trên hệ thống chủ yếu làm nhiệm vụ phân phối nƣớc tƣới cũng nhƣ tiêu, chuyển tiếp dòng chảy qua những chƣớng ngại vật (đƣờng giao thông, sông suối, các khe núi), nó còn có nhiệm vụ bảo đảm an toàn cho sự làm việc của toàn hệ thống. Ngoài ra nó có thể khống chế lƣu lƣợng, mực nƣớc theo yêu cầu, làm nhiệm vụ đo nƣớc phục vụ công tác quản lý và các yêu cầu khác. Vì vậy, ngƣời ta chia các công trình trên hệ thống làm 4 loại:  Công trình quản lý nƣớc: có nhiệm vụ phân phối nƣớc và khống chế lƣu lƣợng nƣớc đảm bảo yêu cầu. Bao gồm: - Cống lấy nƣớc đầu kênh: Là công trình đặt ở đầu kênh cấp dƣới có nhiệm vụ khống chế lƣu lƣợng và mực nƣớc đảm bảo yêu cầu mà kênh đó phụ trách. - Cống điều tiết: Có nhiệm vụ dâng cao mực nƣớc trên kênh để lấy nƣớc vào kênh nhánh theo yêu cầu, khống chế lƣợng nƣớc chảy về hạ lƣu, tập trung lƣu lƣợng vào các kênh nhánh để tƣới vào thời kì tƣới khẩn trƣơng. Cống điều tiết có thể làm nhiệm vụ của một bậc nƣớc hoặc một hệ thống kênh tiêu. Cống điều tiết xây dựng để phân vùng quản lý theo yêu cầu dùng nƣớc.  Công trình bảo đảm an toàn cho hệ thống: Tràn bên là đƣờng tràn dọc trên kênh có nhiệm vụ xả nƣớc khi mực nƣớc trên kênh lớn, giữ cho mực nƣớc ở độ cho phép. Tràn qua kênh cống tháo nƣớc, bậc nƣớc dốc nƣớc, công trình khống chế bùn cát.  Công trình vƣợt chƣớng ngại vật: bao gồm đƣờng hầm, cống ngầm, cầu máng, xi phông Ở khu vực Binh Minh ta làm 2 cầu máng vƣợt qua 2 con suối Ngọc Sa và Thanh Lê.  Công trình đo nƣớc và chuyên dụng khác: Để dùng nƣớc đúng kế hoạch, xác định tổn thất qua kênh, hệ số sử dụng nƣớc. Các công trình đo mực nƣớc, đo lƣu lƣợng, đo lƣợng nƣớc. Khi tƣới, nƣớc đƣợc lấy từ nguồn vào kênh chính và đƣợc hệ thống kênh mƣơng tƣới chuyển đi tƣới cho đồng ruộng và cung cấp cho các nhu cầu dùng nƣớc khác, mặt SVTH : HỒ ĐỨC TÂM – 55NTK Page 73 ĐẠI HỌC THỦY LỢI ĐỒ ÁN QUY HOẠCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THỦY LỢI GVHD: VŨ NGỌC QUỲNH khác để thuận lợi cho việc quản lý, phân phối nƣớc và thực hiện kế hoạch dùng nƣớc tại đầu các cấp kênh ta bố trí các cống lấy nƣớc để khống chế lƣu lƣợng, mực nƣớc lấy vào các kênh cấp dƣới. Nhƣ vậy, với điều kiện địa hình, địa chất thuỷ văn của khu vực Bình Minh bố trí cống lấy nƣớc, cống tháo nƣớc và 2 cầu máng vƣợt qua 2 suối Ngọc Sa và Thanh Lê. 3.4. Phƣơng án bố trí đƣờng giao thông và hàng cây chắn gió.  Giao thông: - Giao thông bộ: Thƣờng kết hợp bờ kênh mƣơng tƣới và một số bờ kênh mƣơng tiêu làm đƣờng giao thông nông thôn. - Giao thông thuỷ: Trên cả kênh tƣới và kênh tiêu kết hợp giao thông thuỷ đặc biệt là vùng thƣờng xuyên trũng và úng lụt.  Hàng cây chắn gió: Thƣờng bố trí trên bờ kênh tƣới lớn, có tác dụng chắn gió lấy gỗ, cây ăn quả KẾT LUẬN Đồ án quy hoạch thủy lợi khu BÌNH MINH đã giải quyết đƣợc một số vấn đề sau: - Tính toán chế độ tƣới cho các loại cây trồng, từ đó tính toán đƣợc hệ số tƣới cho toàn bộ hệ thống qtk = 1,16 l/s-ha. - Bố trí hệ thống tƣới cho khu vực. Kênh chính dài 18,778 km chạy theo hƣớng từ Tây sang Đông. Bố trí 5 kênh nhánh cấp I. LỜI CẢM ƠN Sau thời gian 5 tuần em đã hoàn thành đồ án môn học quy hoạch và thiết kế hệ thống thủy lợi. Qua việc làm đồ án em đã tiếp thu đƣợc rất nhiều kiến thức trong ngành.Tuy nhiên, do trình độ kiến thức có hạn và thời gian làm còn hạn chế nên đồ án của em còn nhiều thiếu sót. Vì vậy em mong thầy cô chỉ bảo thêm để em hoàn thiện kiến thức hơn. Em xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo tận tình của Cô Vũ Ngọc Quỳnh và các thầy cô khác trong bộ môn đã hƣớng dẫn cho em tận tình để em hoàn thành đồ án đúng thời gian. Hà Nội, ngày 20/12/2016 Sinh viên thực hiện Hồ Đức Tâm SVTH : HỒ ĐỨC TÂM – 55NTK Page 74

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfdo_an_mon_quy_hoach_va_thiet_ke_he_thong_thuy_loi_de_tai_quy.pdf
Luận văn liên quan