Đồ án Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý một chi nhánh của ngân hàng tín dụng

LỜI MỞ ĐẦU Nhìn lại cuộc sống hằng ngày trong mỗi chúng ta, ắt hẳn không ai trong chúng ta không gặp phải các vấn đề khó khăn thường gặp trong cuộc sống( khó khăn trong công việc,tình cảm cũng như vấn đề về tiền bạc trong chi tiêu hoặc đầu tư vào các dự án ) Do đó, việc vay vốn trong thời gian khó khăn là điều cần thiết nhưng không phải ai trong chúng ta cũng thực hiện thành công việc vay vốn.Dẫn tới việc thành lập một dịch vụ cho vay tín dụng là điều hiển nhiên. Vài năm gần đây, nhiều ngân hàng đã và đang phát triển mạnh mẽ chưa từng thấy trên thị trường kinh tế thời mở cửa, đặc biệt là sau khi chúng ta gia nhập WTO. Do nhu cầu mở rộng khả năng kinh doanh tăng cao nên việc thành lập chi nhánh tại các tỉnh, thành phố là một điều hết sức cấp thiết cho mỗi ngân hàng trong thời gian này.Bên cạnh đó cũng phải tăng cường khả năng quản lý của chính các chi nhánh này nên đòi hỏi họ phải có những hệ thống quản lý vững chắc nhằm tăng cường cho khả năng cạnh tranh,chiếm ưu thế hơn so với các ngân hàng khác.Và giải pháp công nghệ thông tin(đặc biệt là lĩnh vực phân tích và thiết kế hệ thống thông tin) là điều cấp thiết đầu tiên cần phải thực hiện. Với nhu cầu thực tế hiện tại và cùng với ý muốn tăng cường khả năng phân tích, thiết kế các mô hình hệ thống sau này, chúng em đã thực hiện đồ án “ Quản lý tín dụng của một chi nhánh ngân hàng”.Chúng em chân thành cảm ơn thầy về các ý kiến đóng góp trong quá trình thực hiện đồ án này.Và chúng em tin rằng không thể không có sai sót trong quá trình thực hiện đồ án này mong thầy thông cảm và đóng góp thêm ý kiến nhằm giúp cho đề án được thành công tốt đẹp. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU .1 MỤC LỤC .2 A.Khảo sát hệ thống và phân tích hiện trạng hệ thống .3 1.Khảo sát hệ thống 4 2.Phân tích hiện trạng hệ thống B.Phân tích yêu cầu 1.Yêu cầu về chức năng 2.Yêu cầu về quản tri người dùng C.Phân tích yêu cầu 1.Mô hình thực thể ERD a)Xác định các thực thể b)Mô hình ERD 2.Chuyển mô hình ERD thành mô hình quan hệ 3.Mô hình chi tiết cho các quan hệ 4.Mô tả bảng tổng kết a)Tổng kết quan hệ b)Tổng kết thuộc tính D.Thiết kế giao diện người dùng 1.Các menu chính của chương trình 2.Mô tả form E.Thiết kế các phần xử lý trên các form F.Nhận xét đánh giá về ưu và khuyết điểm của chương trình.

doc53 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2374 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý một chi nhánh của ngân hàng tín dụng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
…………………………………………………………………... Điện thoại : ………………………Số Fax:……………………………………... Bên nhận : ……………………………………………………………………... Địa chỉ : ……………………………………………………………………... Điện thoại : ………………………Số Fax:……………………………………... NỘI DUNG STT Số lượng tiền Loại tiền Tỷ giá Tương đương (VND) Chú thích Tổng tiền Số tiền bằng chữ:…………………………………………………………………... Bên chuyển Bên nhận Giám đốc chi nhánh Giám đốc chi nhánh Ký tên Ký tên Trưởng phòng kế toán Thủ kho bên nhận Trưởng phòng kế toán Ký tên Ký tên Ký tên Khi nhận được đủ số lượng ghi trong phiếu chuyển khoản thì tùy vào loại tiền mà trưởng kho sẽ phân bố chúng vào các kho riêng của chi nhánh mình và sẽ cập nhật lại số lượng từng loại tiền có trong kho sau khi chuyển khoản. b)Phiếu đề nghị xuất kho: Khi hợp đồng được ký kết xong thì trưởng phòng tín dụng sẽ yêu cầu kho xuất ra một khoản tiền đúng như trong hợp đồng đã được ký kết.Bộ phận kho ngân quỹ sẽ lập ra 1 phiếu xuất cùng với số tiền trong hợp đồng tới phòng tài chính để phòng tài vụ trao tiền cho khách hàng. Các báo cáo trong quá trình này sẽ được thể hiện trong các phiếu đề nghị của trưởng phòng tín dụng, phiếu xuất kho từ kho ngân quỹ tới phòng tài chính và phòng tài chính sẽ lập phiếu nhận tiền đối với khách hàng vừa ký kết hợp đồng xong. Chi nhánh Tín dung A Trực thuộc Ngân hàng X PHIẾU ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO Số:……………………….. Ngày đề nghị:……………. Trưởng phòng tín dụng.…………………………………… đề nghị bộ phận ngân quỹ xuất quỹ một khoản tiền nhằm thực hiện đúng các yêu cầu theo hợp đồng có Mã số hợp đồng là…………………… Khoản tiền viết bằng số :……………………....VND. Khoản tiền viết bằng chữ:…………………………………………………………… Giám đốc Trưởng phòng tín dụng Ký tên Ký tên Chi nhánh Tín dụng A Trực thuộc Ngân hàng X PHIẾU XUẤT KHO Mã phiếu:……………………….. Ngày….Tháng….Năm……… Phòng ngân quỹ đã chuyển tới phòng tài chính khoản tiền nhằm thực hiện việc thanh toán với khách hàng có Mã hợp đồng là ………………. Khoản tiền viết bằng số :……………………VND. Khoản tiền viết bằng chữ :…………………………………………………. Giám đốc Trưởng kho ngân quỹ Trưởng phòng tín dung Ký tên Ký tên Ký tên Khi trưởng kho ngân quỹ nhận được phiếu đề nghị xuất kho và thấy yêu cầu là đúng đắn(có chữ ký của giám đốc và trưởng phòng tín dụng) thì trưởng kho sẽ xuất tiền và lập một phiếu xuất kho tới phòng tài chính cùng với số tiền ghi trong phiếu đề nghị xuất.Cụ thể phiếu xuất kho có dạng như hình bên. Phiếu nhận tiền từ phòng tài chính dành cho khách hàng đến nhận tiền khi vừa ký kết hợp đồng. Chi nhánh Tín dụng A Trực thuộc Ngân hàng X PHIẾU NHẬN TIỀN Mã phiếu:………………………. Ngày….Tháng….Năm……… Hôm nay, tôi tên là ………………………..với số tài khoản…………………… có nhận từ phòng tài chính của chi nhánh…………………………………………..của ngân hàng…..................................... một khoản vốn vay nhằm thực hiện đúng theo hợp đồng có Mã hợp đồng…………………... Khoản vay vốn vay có giá trị: Được viết bằng số :……………………......VND Được viết bằng chữ :………………………………………………………… Nhân viên giao tiền Người nhận Ký tên Ký tên Trong quá trình khách hàng chưa thanh toán hết các khoản trong hợp đồng thì bộ phận quản lý hợp đồng và khách hàng sẽ theo dõi các lần thanh toán theo tháng, quý hay kỳ.Nếu khách hàng thanh toán không đúng hạn thì bộ phận này sẽ thông báo tới để nhắc nhở khách hàng tới thanh toán đúng theo hợp đồng đã ký kết.Đối với các khách hàng quá hạn hợp đồng mà chưa thanh toán hết thì sẽ áp dụng lãi suất vay quá hạn và thông báo tới các khách hàng này.Nội dung thông báo sẽ được trình bày bởi các phiếu sau: Chi nhánh Tín dụng A Trực thuộc Ngân hàng X THÔNG BÁO SỐ… Ngày….Tháng….Năm…….. Mã phiếu:………………….. Chúng tôi gửi tới khách hàng tờ thông báo nhằm nhắc nhớ khách hàng về việc thanh toán các điều khoản trong hợp đồng có Mã hợp đồng là……………………….. Yêu cầu khách hàng thực hiên đúng các điều khoản đã ký kết trong hơp đồng nhằm làm cho hợp đồng được thực hiện một cách trọn vẹn. Cám ơn khách hàng đã đọc thông báo này. Trưởng phòng quản lý khách hàng Ký tên Khi khách hàng đến trả tiền lãi hay cả lãi vay và vốn vay đúng kỳ hạn được thỏa thuận trong hợp đồng tại phòng tài chính.Nhân viên tại đây sẽ lập ra một phiếu thanh toán hợp đồng để chứng thực khách hàng đã thanh toán xong các điều khoản trong hợp đồng đúng hạn và thông báo với bộ phận quản lý hợp đồng và khách hàng về việc khách hàng đã thanh toán đúng theo các điều khoản trong hợp đồng.Phiếu thanh toán có dạng sau: Chi nhánh Tín dụng A Trực thuộc Ngân hàng X PHIẾU THANH TOÁN Mã hóa đơn:………………….. Mã loại phiếu thanh toán :…………………… Phòng tài chính chứng nhận khách hàng có tên:……………………………… có Mã số tài khoản ………………… và Mã hợp đồng ………………………… đã đến thanh toán theo đúng các điều khoản trong hợp đồng với Mã thanh toán ……………… Với số tiền nhận được trong lần thanh toán này: Được viết thành số :……………………………VND Được viết thành chữ :……………………………………………………….. Khách hàng Nhân viên nhận Ký tên Ký tên Bất cứ lúc nào,giám đốc chi nhánh cũng phải theo dõi tình hình hoạt động của chi nhánh và phải xem được danh sách các khách hàng đã thực hiện xong hợp đồng và đang còn trong thời gian hợp đồng.Bên cạnh đó,trưởng kho phải báo cáo tình hình nguồn vốn trong kho ngân quỹ để giám đốc có biện pháp xử lý. Các phiếu báo cáo cụ thể như sau : Chi nhánh Tín dụng A Trực thuộc Ngân hàng X BÁO CÁO DANH SÁCH KHÁCH HÀNG Mã phiếu:………………… Từ ngày ………………tới ngày………………….. STT Mã tài khoản Tên khách hàng Tình trạng Ghi chú Tổng số Trưởng phòng quản lý hợp đồng và khách hàng Ký tên Chi nhánh Tín dụng A Trực thuộc Ngân hàng X PHIẾU BÁO CÁO NGÂN QUỸ Mã phiếu:………………………. Ngày:…………………………… STT Loại tiền Số lượng Các kho chứa Ghi chú Tổng tiền :……………………………………………VND Trưởng kho ngân quỹ Ký tên SƠ ĐỒ TỔ CHỨC MỘT CHI NHÁNH TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG: Giám đốc chi nhánh Trưởng phòng tín dụng Trưởngphòng QLý H.Đồng và K.Hàng Trưởng phòng nhân sự Trưởngphòng thẩm định tài sản Trưởng kho ngân quỹ c)Lý do và khả năng áp dụng tin học vào hệ thống quản lý. Qua tìm hiểu hoạt động của hệ thống tín dụng tại chi nhánh, ta thấy rằng việc giao dịch – ký kết hợp đồng diễn ra thường xuyên trong hệ thống ngân hàng và khối lượng hợp đồng và thông tin khách hàng là vô cùng lớn nên việc xử lý bằng thủ công là rất tốn thời gian.Bên cạnh đó, việc biến đổi thông tin về lãi suất theo thời gian là hết sức phức tạp. Do đó,chúng ta cần một chương trình – hệ thống quản lý chi nhánh nhằm làm cho việc quản lý một cách nhanh chóng và chính xác, tránh tình trạng làm mất mát các dữ liệu.Hơn nữa,để tránh tình trạng mất dữ liệu và tăng khả năng liên kết giữa các bộ phận trong chi nhánh nên ta phải xây dựng hệ thống kết nối giữa các phòng ban với nhau. B.Phân tích yêu cầu hệ thống 1.Yêu cầu chức năng a)Quản lý việc nhập xuất cua kho ngân quỹ - Nguồn vốn được nhập và xuất từ các chi nhánh khác hay ngân hàng trung ương và việc khách hàng vay hoặc thực hiện trả lãi theo hợp đồng hay cả vốn lẫn lãi(thanh toán hợp đồng). - Tất cả các khoản tiền qua lại giữa các chi nhánh sẽ được ghi vào trong dữ liệu của chi nhánh. - In báo cáo danh sách các lần giao dịch với chi nhánh khác hay ngân hàng trung ương và báo cáo các khoản tiền còn lại ngân quỹ của chi nhánh. b)Quản lý khách hàng và hợp đồng - Quản lý danh sách các hợp đồng và khách hàng. - Thông báo các khách hàng không thực hiện đúng như các thỏa thuận trong hợp đồng.Tính lãi suất quá hạn đối với những khách hàng hết hạn hợp đồng nhưng chưa thanh toán hợp đồng và thông báo khách hàng. c)Quản lý các loại danh mục : - Danh mục các chi nhánh. - Danh mục các kho ngân quỹ trong phạm vi hoạt động. - Danh mục các nhân viên của chi nhánh. - Danh mục các loại hóa đơn giao dịch giữa khách hàng và chi nhánh,các phòng ban với nhau. d)Quản lý dữ liệu của chi nhánh - Lưu dữ dữ liệu hệ thống của chi nhánh - Kết thúc chương trình chính. 2.Các yêu cầu ngoài hệ thống. Hệ thống có khả năng bảo mật cùng với khả năng phân quyền người dùng đối với từng chức vụ mà nhân viên đang nắm giữ làm tăng khả năng bảo mật cao hơn cho dữ liệu. Như mọi hệ thống khác thì việc đổi quyền sử dụng cho Các nhân viên khi việc nhân viên chuyển công tác hay chuyển phòng làm việc và việc đổi lại password của người quản trị hệ thống nhằm tăng khả năng linh hoạt cho hệ thống khi người dùng bị mất password hoặc thông tin. C.Phân tích hệ thống. 1.Mô hình thực thể ERD a)Xác định Các thực thể 1)Thực thể 1 : HỢP_ĐỒNG Các thuộc tính: Mã hợp đồng(Ma_HD): đây là thuộc tính khóa, nhờ vào thuộc tính này mà phân biệt được hợp đồng với hợp đồng khác. Loại hợp đồng(Loai_HD) : tùy vào từng loại khách hàng(cá nhân hay tổ chức), loại hình vay và thời gian vay mà có Mã loại hợp đồng khác nhau. Bên cạnh đó,nó còn xác định được lãi suất, thời gian cho vay đối với khách hàng. Vốn vay(V_VAY): số vốn vay mà khách hàng cần vay chi nhánh. Mã tài khoản(Ma_TK): đây là Mã tài khoản của khách hàng được chi nhánh cấp cho trước khi ký kết hợp đồng với chi nhánh. Ngày ký kết(Ngay):Ngày ký kết hợp đồng giữa khách hàng và chi nhánh. 2)Thực thể 2:LOAI_HD Các thuộc tính: - Mã loại hợp đồng(Ma_LHD): đây là thuộc tính khóa nhằm phân biệt Các loại hợp đồng khác nhau(tùy thuộc vào khách hàng là tổ chức hay cá nhân và loại hình vay vốn giưa khách hàng) - Tên loại hợp đồng(Ten_LHD): thuộc tính này Mang tên tương ứng với Mã loại hợp đồng. - Thời gian loại hợp đồng(TGian_LHD): thuộc tính này có giá trị là tháng tùy theo Mã loại hợp đồng ký kết. 3)Thực thể 3: LAI_SUAT Các thuộc tính: - Mã lãi suất(Ma_LS): thuộc tính cho ta biết Mã số loại lãi suất tương ứng với Các hình thức loại hợp đồng ký kết với khách hàng. - Ngày nhập lãi suất (Ngay_LS): thuộc tính này cho ta biết ngày nhập lãi suất vào từng thời điểm khác nhau của chi nhánh. - Mức lãi suất(Muc_LS): thuộc tính cho ta biết mức độ lãi suất theo %/tháng tại thời điểm ký kết hợp đồng. 4)Thực thể 4 :KHÁCH_HÀNG Các thuộc tính: - Mã tài khoản(Ma_TK): đây là thuộc tính khóa của thực thể khách hàng nhờ thuộc tính này mà có thề phân biệt khách hàng này với khách hàng khác trong dữ liệu chi nhánh. Tên người vay(Ten_NVay):đây là tên của người vay mà người này sẽ có trách nhiệm đối với chi nhánh trong việc thực hiện Các điều khoản trong hợp đồng. Địa chỉ(D_Chi): địa chỉ của người đại diện đi vay vốn. Điện thoại(D_Thoai): số điện thoại của khách hàng. Tổ chức(T_Chuc): nếu là cá nhân vay thì Mang giá trị 0 còn khách hàng vay là một tổ chức thì Mang giá trị 1. Tình trạng(T_Trang): Mang giá tri 1 khi khách hàng đã thanh toán toàn bộ hợp đồng và ngược lại. 5)Thực thể 5: NHÂN_VIÊN Các thuộc tính: Mã nhân viên(Ma_NV): đây là thuộc tính khóa trong thực thể nhân viên có thể phân biệt Các nhân viên bởi thuộc tính này. Họ và tên nhân viên(HoTen): họ và tên nhân viên chi nhánh. Điện thoại(Đ_Thoai): số điện thoại nhân viên để chi nhánh có thể liên lạc khi cần thiết. Địa chỉ(D_Chi): địa chỉ thường trú của nhân viên. Giới tính(G_Tinh): giới tính nhân viên. 6)Thực thể 6:CHUC_VU Các thuộc tính: Mã chức vụ(Ma_CV): Mã số chức vụ trong phòng ban, nhờ có thuộc tính này mà ta có thể phân biệt được nhân viên đó có chức vụ gì trongchi nhánh. Tên chức vụ(Ten_CV): đây là thuộc tính Mang tên chức vụ trong chi nhánh. Mức lương(ML_CV): thuộc tính này chỉ ra mức lương của nhân viên ứng với Các chức vụ nhất định. 7)Thực thể 7:PHONG_BAN Các thuộc tính: Mã phòng ban(Ma_PB): thuộc tính này cho biết Mã số phòng của nhân viên đang làm và thuộc tính này là duy nhất nhằm giúp ta phân biệt Các phòng ban khác trong chi nhánh. Tên phòng ban(Ten_PB): thuộc tính này cho ta biết tên phòng ứng với mỗi Mã số phòng ban. Trưởng phòng(Tr.Phong_PB): thuộc tính này cho ta biết mã số nhân viên giữ chức vụ trưởng phòng.Và mỗi phòng chỉ có một trưởng phòng duy nhất. 8)Thực thể 8:CHI_NHANH Các thuộc tính: Mã chi nhánh(Ma_CN): thuộc tính cho ta biết Mã số Các chi nhánh khác cùng thuộc ngân hàng trung ương.Mã số của mỗi chi nhánh hoặc ngân hàng trung tâm là duy nhất và phân biệt với nhau. Tên chi nhánh(Ten_CN): thuộc tính Mang tên chi nhánh có Mã số chi nhánh tương ứng. Địa chỉ chi nhánh(DChi_CN): chứa thuộc tính là địa chỉ nơi chi nhánh đặt trụ sở. Điện thoại (DThoai_CN): Thuộc tính Mang số điện thoại của chi nhánh Mang Mã số chi nhánh tương ứng. Fax(Fax_CN): thuộc tính Mang số fax của chi nhánh. 9)Thực thể 9 :P.NHAN_TIEN Các thuộc tính: Mã phiếu nhận tiền(Ma_PNT): đây là thuộc tính khóa nhằm phân biệt Các phiếu nhận tiền với nhau và mỗi phiếu nhận tiền có một Mã nhất định nhằm xem xét có bao nhiêu khách hàng đã ký kết mà chưa nhận được tiền vốn vay tại thời điểm kiểm tra. Ngày nhận(Ngay_PNT): thuộc tính cho biết ngày khách hàng nhận được vốn vay. 10)Thực thể 10:KHO Các thuộc tính: - Mã kho thuộc chi nhánh(Ma_KHO): thuộc tính khóa của thực thể kho thuộc chi nhánh và Mã kho là duy nhất nhằm phân biệt các kho với nhau. - Địa chỉ kho(DChi_KHO): thuộc tính này cho biết địa chỉ các kho ứng với Mã kho tương ứng. - Điện thoại kho(DThoai_KHO): thuộc tính này cho biết số điện thoại của từng kho thuộc chi nhánh. 11)Thực thể 11: P.DE_NGHI Các thuộc tính: - Mã số phiếu đề nghị(Ma_PDN): thuộc tính này là khóa cho thực thể này và Mã ứng với các phiếu là duy nhất để phân biệt với các phiếu khác. - Số tiền xuất(SoTien_PDN): thuộc tính này cho biết số tiền mà kho phải xuất ra theo đề nghị của giám đốc và trưởng phòng tín dụng nhằm thanh toán hợp đồng. - Ngày lâp phiếu(Ngay_PDN): thuộc tính cho biết phiếu đề nghị được lập khi nào. 12)Thực thể 12:P.XUAT_KHO Các thuộc tính: - Mã số phiếu xuất kho(Ma_PXK): thuộc tính này làm khóa chính cho thực thể phiếu xuất kho và Mã số là duy nhất(phân biệt các phiếu xuất kho khác). - Ngày lập phiếu(Ngay_PXK): thuộc tính cho biết ngày lập phiếu này. - Số tiền xuất(SoTien_PXK): thuộc tính cho biết số lượng tiền xuất tới phòng tài chính để trao cho khách hàng theo hợp đồng. 13)Thực thể 13:P.THANH_TOAN Các thuộc tính: - Mã hoa đơn thanh toán(Ma_PTT): thuộc tính này được chọn làm khóa cho thực thể này.Các phiếu thanh toán được phân biệt với nhau thuộc tính này. - Ngày thanh toán(Ngay_PTT): thuộc tính cho biết ngày khách hàng đến thanh toán các điều khoản trong hợp đồng. 14)Thực thể 14:LOAI_TT Các thuộc tính: - Mã loại thanh toán(Ma_LTT): đây là thuộc tính khóa cho thực thể này và các loại thanh toán khác nhau sẽ có Mã khác nhau. - Tên loại thanh toán(Ten_LTT): thuộc tính biểu thị cho tên loại thanh toán mà khách hàng đến thanh toán(tùy thuộc vào loại hợp đồng). 15)Thực thể 15:P.THONG_BAO Các thuộc tính: - Mã phiếu thông báo(Ma_PTB): đây là thuộc tính khóa cho thực thể này và Mã ứng với từng loại thông báo là duy nhất. - Ngày in phiếu(Ngay_PTB): thuộc tính này cho biết phiếu thông báo được in ra vào thời điểm nào. - Lần thông báo(Lan_PTB): thuộc tính này cho biết trước đó có bao nhiêu phiếu thông báo cùng loại tới cùng 1 khách hàng (được ghi trong phiếu ) và là phiếu thứ mấy. 16)Thực thể 16:P.CHUYEN_KHOAN Các thuộc tính: Ma phiếu chuyển khoản(Ma_PCK): đây là thuộc tính khóa cho thực thể phiếu chuyển khoản, các phiếu chuyển khoản phân biệt với nhau nhờ Mã này. Ngày lập phiếu chuyển khoản (Ngay_PCK): thuộc tính biểu diễn cho ta biết ngày lập phiếu này. Tổng tiền trong phiếu chuyển khoản(TongTien_PCK): thuộc tính cho ta biết tổng số tiền được chuyển giưa hai bên. Hình bên biểu diễn mô hình thực thể ERD CHI_NHANH Ma_CN Ten_CN D_Chi D_Thoai Fax P.CHUYEN_KHOAN Ma_PCK TongTien Ngay_PCK KHO Ma_KHO Ten_KHO DChi_KHO P.XUAT_KHO Ma_PXK Ngay_PXK SoTien_PXK P.DE_NGHI Ma_PDN SoTien_PDN Ngay_PDN LOAI_TT Ma_LTT Ten_LTT P.THONG_BAO Ma_PTB Ngay_PTB Lan_PTB P.THANH_TOAN Ma_PTT Ngay_PTT SoTien_PTT KHACH_HANG Ma_TK Ten_TK D_Chi D_Thoai T_Chuc T_Trang NHAN_VIEN Ma_NV Ten_NV Dchi_NV Gtinh_NV LAISUAT Ma_LS Ngay_LS Muc_LS LOAI_HD Ma_LHD Ten_LHD tgian_LHD Ma_LS HOP_DONG Ma_HD Ma_LHD Ma_TK Ngay Ma_NV V_vay CHUC_VU Ma_CV Ten_CV PHONG_BAN Ma_PB Ten_PB Ma truong phong P.NHAN_TIEN Ma_PNT Ngay_PNT SoTien Thuộc Có Lập Có Có Có Lập Ký Có Thuoc Thuộc Có Thuộc Có 1, 1 1, 1 1, 1 1, 1 1, n 1, 1 1, n 1, 1 1, n 1, n 1, 1 1, 1 1, n 0, n 1, 1 1, 1 Lập 1, 1 0, n 1, n 0, n 1, 1 1, 1 1, 1 0, n 1, 1 1, n 1, 1 1, 1 1, 1 1, 1 ## Chú thích Do không biết cách add các chữ lên đường thẳng nên em xin phép ký hiệu lên trên bảng in ra của file word này) 2.Chuyển mô hình ERD thành mô hình quan hệ. HOP_DONG( Ma_HD , Loai_HD , VonVay , Ma_TK , Ngay , Ma_NV ) LOAI_HD( Ma_LHD , Ten_LHD , Tgian_LHD , MaLS_LHD ) LAI_SUAT( Ma_LS , Ngay_LS , Muc_LS) KHACH_HANG( Ma_TK , Ten_Nvay , D_Chi , D_Thoai , T_Chuc , T_Trang ) NHAN_VIEN( Ma_NV , Ten_NV , D_Chi , D_Thoai , G_Tính ,Ma_HD ,Ma_PB , Ma_CV) CHUC_VU( Ma_CV , Tên_CV , ML_CV ) PHONG_BAN( Ma_PB , Ten_PB , Ma_NV ) CHI_NHANH( Ma_CN , Ten_CN , Dchi_CN , DThoai_CN , Fax_CN ) P.NHAN_TIEN( Ma_PNT , Ngay_PNT , Ma_NV , Ma_TK , Ma_HD ,SốTien) KHO( Ma_KHO , Ten_KHO , DChi_KHO , DThoai_KHO) P.DE_NGHI( Ma_PDN , SoTien_PDN , Ngay_PDN , Ma_NV ) P.XUAT_KHO( Ma_PXK , Ngay_PXK , SoTien_PXK , Ma_NV ) P.THANH_TOAN( Ma_PTT, Ngay_PTT, Ma_HD, Ma_NV, Ma_LTT, SoTien_PTT ) LOAI_TT( Ma_LTT , Ten_LTT , Ma_LHD ) P.THONG_BAO( Ma_PTB , Ngay_PTB , Lan_PTB , Ma_TK ) P.CHUYEN_KHOAN( Ma_PCK , Ngay_PCK , TongTien_PCK ) DANH_SACH ( Ma_DS , NgayBD , NgayKT , SoLuong ,Ma_NV ) BAOCAO_KHO ( Ma_BCK , Ngay_BCK , TôngTien , Ma_NV ) 3.Mô tả chi tiết cho các quan hệ. 3.1.Quan hệ hợp đồng. HOP_DONG( Ma_HD , Loai_HD , VonVay , Ma_TK , Ngay , Ma_NV ) Tên quan hệ: HOP_DONG Ngày 14-06-2008 STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng buộc 1 Ma_HD Mã hợp đồng C 10 B PK 2 Loai_HD Loại hợp đồng ký C 20 B FK 3 Ma_TK Mã tài khoản khách hàng C 10 B FK 4 Ma_NV Mã trưởng phòng tín dụng C 10 B FK 5 Ngay Ngày được ký kết N 10 B 6 VonVay Số vốn khách hàng vay chi nhánh S 20 B FK 7 Ma_NV Cho biết nhân viên nào đã ký hợp đồng C 10 B FK Tổng số byte sử dụng: 80 Byte + Mức lưu giữ: Số dòng tối tiểu : 5000 Số dòng tối đa : 15000 Kích thước tối thiểu: 5000 * 80 = 400 KB Kích thước tối đa : 15000* 80 = 1200 KB + Yêu cầu dữ liệu từng thuộc tính: Mã_HD : cố định , không phải mã unicode Loai_HD: cố định , không phải mã unicode Ma_NV : cố định , không phải mã unicode Ma_TK : cố định , không phải mã unicode + Định dạng Các dữ liệu thuộc tính: - Ma_HD : XXXYYYYYYY (10 ký tự) Trong đó,XXX biểu thị cho mã chi nhánh còn YYYYYYY là chuỗi biểu diễn cho mã hợp đồng tại chi nhánh. - Ma_NV : XXXYYYYYYY (10 ký tự) Trong đó,XXX biểu diễn mã chi nhánh còn YYYYYYY biểu thị cho mã nhân viên tại chi nhánh đó. - Ma_TK : tương tự như hai mã trên(có 3 ký tự đầu biểu diễn cho chi nhánh) 3.2.Quan hệ loại hợp đồng LOAI_HD( Ma_LHD , Ten_LHD , Tgian_LHD , MaLS_LHD ) Tên quan hệ: LOAI_HD Ngày:14-06-2008 STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại DL Ràng buộc 1 Ma_LHD Mã loại hợp đồng C 10 B PK 2 Ten_LHD Tên loại hợp đồng C 20 B 3 Tgian_LHD Thời gian vay vốn trong hợp đồng S 5 B 4 MaLS_LHD Mã mức lãi suất trong hợp đồng C 10 B FK Tổng số byte : 45 byte + Mức độ lưu giữ cho phép: Số dòng tối thiểu : 100 Số dòng tối đa : 500 Kích thước tối thiểu : 100 * 45 = 4.5 KB Kích thước tối đa : 500 * 45 = 22.5 KB + Yêu cầu đối với Các thuộc tính kiểu chuỗi Ma_LHD : cố định , không phải là mã unicode. Ten_LHD : không cố định , unicode. MaLS_LHD : không là unicode , cố định. 3.3.Quan hệ lãi suất: LAI_SUAT LAI_SUAT( Ma_LS , Ngay_LS , Muc_LS) Tên quan hệ : LAI_SUAT Ngày 14-06-2008 STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại DL Ràng buộc 1 Ma_LS Mã mức lãi suất C 10 B PK 2 Ngày_LS Ngày nhập lãi suất N 5 B 3 Muc_LS Mức độ lãi suất tại thời điểm ký hợp đồng S 5 B Tổng số byte lưu giữ : 20 byte + Yêu cầu về mức độ lưu: Số dòng tối thiểu : 100 Số dòng tối đa : 500 Kích thước tối thiểu : 100 * 20 = 2 K Kích thước tối da : 500 * 20 = 10 K + Yêu cầu về cấu trúc dữ liệu: Ma_LS : cố định , không là mã unicode. Muc_LS: không cố định và mang giá tri thực. 3.4.Quan hệ khách hàng:KHACH_HANG KHACH_HANG( Ma_TK , Ten_Nvay , D_Chi , D_Thoai , T_Chuc , T_Trang ) Tên quan hệ:KHACH_HANG Ngày STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại DL Ràng buộc 1 Ma_TK Mã tài khoản của khách hàng C 10 B PK 2 Ten_Nvay Tên người vay hoặc đại diện C 20 B 3 D_Chi Địa chỉ của người vay(người đại diện cho tổ chức) C 20 B 4 D_Thoai Số điện thoại của người đại diện vay S 10 B 5 T_Chuc Tên tổ chức nếu khách vay là tổ chức. C 20 B 6 T_Trang Trạng thái khách hàng(chấm dứt hợp đồng hay chưa) Boolean 2 boolean Tổng byte lưu giữ : 82 byte + Yeu cầu về mức độ lưu giữ: Số dòng tối thiểu : 5000 Số dòng tối đa : 15000 Kích thước tối thiểu : 5000 * 82 = 410 KB Kích thước tối đa : 15000 * 82 = 1230 KB + Yêu cầu về cấu trúc dữ liệu: Ma_TK : cố định , không unicode Các thuộc tính còn lại không cố định( ngoại trừ T_Trang). 3.5.Quan hệ thực thể : NHAN_VIEN NHAN_VIEN( Ma_NV , Ten_NV , D_Chi , D_Thoai , G_Tính ,Ma_HD , Ma_PB ) Tên thực thể: NHAN_VIEN Ngày STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại DL Ràng buộc 1 Ma_NV Mã nhân viên trong chi nhánh C 10 B PK 2 Ten_NV Tên của nhân viên C 20 B 3 D_Chi Địa chỉ thường trú của nhân viên C 20 B 4 D_Thoai Số điện thoại của nhân viên C 10 B 5 G_Tinh Giới tính của nhân viên Boolean 2 B 6 Ma_PB Nhân viên thuộc phòng ban nào C 10 B FK 7 Ma_HD Cho biết nhân viên có ký hợp đồng nào không C 10 B FK 8 Ma_CV Chức vụ của nhân viên trong chi nhánh C 10 B FK Tổng số byte lưu giữ: 92 byte + Yêu cầu về mức độ lưu giữ: Số dòng tối thiểu : 1000 Số dòng tối đa : 5000 Kích thước tối thiểu : 100 * 92 = 92 KB Kích thước tối đa : 500 * 92 = 460 KB + Yêu cầu về cấu trúc dữ liệu: Ma_NV : cố định,không là mã unicode Các thuộc tính (Ten_NV , D_Chi , D_Thoai )đều không cố định, mã unicode. Các thuộc tính là khóa ngoại thì có tính chất như trình bày ở trên. 3.6.Quan hệ thực thể: CHUC_VU CHUC_VU( Ma_CV , Tên_CV , ML_CV ) Tên quan hệ : CHUC_VU Ngày 14-06-2008 STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại DL Ràng buộc 1 Ma_CV Mã chức vụ trong chi nhánh C 10 B PK 2 Ten_CV Tên của chức vụ N 20 B 3 ML_CV Mức lương chức vụ S 10 B Tổng số byte lưu giữ : 40 byte + Yêu cầu về mức độ lưu giữ: Số dòng tối thiểu : 100 Số dòng tối đa : 500 Kích thước tối thiểu : 100 * 40 = 4 KB Kích thước tối đa : 1000 * 40 = 40 KB + Yêu cầu về cấu trúc dữ liệu: Ma_CV : cố định , không là mã unicode. Các thuộc tính còn lại đều không cố định. 3.7.Quan hệ thực thể:PHONG_BAN PHONG_BAN( Ma_PB , Ten_PB , Ma_NV ) Tên quan hệ : PHONG_BAN Ngày 14-06-2008 STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại DL Ràng buộc 1 Ma_PB Mã phòng ban trong chi nhánh C 10 B PK 2 Ten_PB Tên của phòng ban N 20 B 3 Ma_NV Mã số trưởng phòng C 10 B FK Tổng số byte lưu giữ: 40 byte + Yêu cầu về mức độ lưu giữ: Số dòng tối thiểu : 50 Số dòng tối đa : 200 Kích thước tối thiểu : 50 * 40 = 2 KB Kích thước tối đa : 200 * 40 = 8 KB + Yêu cầu về cấu trúc dữ liệu: Ma_PB : cố định , không là mã unicode. Ten_PB : không cố định ,mã unicode . 3.8. Quan hệ thực thể: CHI_NHANH CHI_NHANH( Ma_CN , Ten_CN , D_Chi_CN , D_Thoai_CN , Fax_CN ) Tên quan hệ : CHI_NHANH Ngày 14-06-2008 STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại DL Ràng buộc 1 Ma_CN Mã chi nhánh trong cùng hệ thống ngân hàng C 10 B PK 2 Ten_CN Tên của chi nhánh N 20 B 3 D_Chi Địa chỉ của chi nhánh C 20 B 4 D_Thoai Số điện thoại của chi nhánh S 10 B 5 Fax_CN Số fax của chi nhánh S 20 B Tổng số byte lưu giữ: 80 byte + Yêu cầu về mức độ lưu giữ: Số dòng tối thiểu : 50 Số dòng tối đa : 150 Kích thước tối thiểu : 50 * 80 = 4 KB Kích thước tối đa : 150 * 80 = 12 KB + Yêu cầu về cấu trúc dữ liệu: Ma_CN : cố định , không là mã unicode Ten_PB , D_Chi , D_Thoai , Fax_CN : không cố định ,mã unicode. 3.9. Quan hệ thực thể: P.NHAN_TIEN P.NHAN_TIEN( Ma_PNT , Ngay_PNT , Ma_NV , Ma_TK , Ma_HD ,SốTien) Tên quan hệ : P.NHAN_TIEN Ngày 14-06-2008 STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại DL Ràng buộc 1 Ma_PNT Mã phiếu nhận tiền khi ký kết xong hợp đồng C 10 B PK 2 Ngay_PNT Ngày nhận tiền như trong hợp đồng N 10 B 3 Ma_NV Mã số nhân viên trao tiền cho khách hàng C 10 B FK 4 Ma_TK Mã tài khoản của khách hàng C 10 B FK 5 Ma_HD Mã hợp đồng ký kết C 10 B FK 6 SoTien Số tiền như trong hợp đồng S 20 B Tổng số byte lưu giữ: 70 byte + Yêu cầu về mức độ lưu giữ: Số dòng tối thiểu : 5000 Số dòng tối đa : 30000 Kích thước tối thiểu : 5000 * 70 = 350 KB Kích thước tối đa : 30000 * 70 = 2100 KB + Yêu cầu về cấu trúc dữ liệu: Ma_PNT : cố định,không là mã unicode. Ngay_PNT , SoTien : không cố định ,mã unicode 3.10. Quan hệ thực thể:KHO KHO( Ma_KHO , Ten_KHO , DChi_KHO , DThoai_KHO, Ma_NV ) Tên quan hệ : KHO Ngày 14-06-2008 STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại DL Ràng buộc 1 Ma_KHO Mã kho của chi nhánh C 10 B PK 2 Ten Tên của kho C 20 B 3 D_Chi Địa chỉ của kho C 20 B 4 D_Thoai Số điện thoại của kho S 10 B 5 Ma_NV Mã nhân viên là trưởng kho C 20 B FK Tổng số byte lưu giữ: 80 byte + Yêu cầu về mức độ lưu giữ: Số dòng tối thiểu : 50 Số dòng tối đa : 150 Kích thước tối thiểu : 50 * 80 = 4 KB Kích thước tối đa : 150 * 80 = 12 KB + Yêu cầu về cấu trúc dữ liệu: Ma_KHO : cố định,không là mã unicode. Ten_KHO , Dchi_KHO , DThoai_KHO : không cố định ,mã unicode 3.11. . Quan hệ thực thể: P.DE_NGHI P.DE_NGHI( Ma_PDN , SoTien_PDN , Ngay_PDN , Ma_NV ) Tên quan hệ : P.DE_NGHI Ngày 14-06-2008 STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại DL Ràng buộc 1 Ma_PDN Mã của phiếu đề nghị C 10 B PK 2 SoTien_PDN Số tiền cần xuất C 20 B 3 Ngay_PDN Ngày lập phiếu C 20 B 4 Ma_NV Mã nhân viên là trưởng phòng tín dụng C 20 B FK Tổng số byte lưu giữ: 70 byte + Yêu cầu về mức độ lưu giữ: Số dòng tối thiểu : 5000 Số dòng tối đa : 30000 Kích thước tối thiểu : 5000 * 70 = 350 KB Kích thước tối đa : 30000 * 70 = 2100 KB + Yêu cầu về cấu trúc dữ liệu: Ma_PDN : cố định,không là mã unicode. Ten_PDN : không cố định ,mã unicode. 3.12. Quan hệ thực thể : P.XUAT_KHO P.XUAT_KHO( Ma_PXK , Ngay_PXK , SoTien_PXK , Ma_NV ) Tên quan hệ : P.XUAT_KHO Ngày 14-06-2008 STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại DL Ràng buộc 1 Ma_PXK Mã phiếu xuất kho C 10 B PK 2 SoTien_PXK Số tiền cần xuất S 20 B 3 Ngay_PXK Ngày lập phiếu C 20 B 4 Ma_NV Mã nhân viên là trưởng phòng tài chính C 10 B FK Tổng số byte lưu giữ: 60 byte + Yêu cầu về mức độ lưu giữ: Số dòng tối thiểu : 5000 Số dòng tối đa : 30000 Kích thước tối thiểu : 5000 * 60 = 300 KB Kích thước tối đa : 30000 * 60 = 1800 KB + Yêu cầu về cấu trúc dữ liệu: Ma_PXK : cố định,không là mã unicode. Ten_PXK : không cố định ,mã unicode. 3.13. . Quan hệ thực thể : P.THANH_TOAN P.THANH_TOAN( Ma_PTT , Ngay_PTT , Ma_HD , Ma_NV ,Ma_LTT , SoTien_PTT) Tên quan hệ : P.THANH_TOAN Ngày 14-06-2008 STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại DL Ràng buộc 1 Ma_PTT Mã phiếu thanh toán C 10 B PK 2 SoTien_PTT Số tiền cần thanh toán S 20 B 3 Ngay_PTT Ngày lập phiếu C 20 B 4 Ma_NV Mã nhân viên nhận tiền thanh toán C 10 B FK 5 Ma_HD Mã hợp đồng C 10 B FK 6 Ma_LTT Mã loại thanh toán C 10 B FK Tổng số byte lưu giữ: 80 byte + Yêu cầu về mức độ lưu giữ: Số dòng tối thiểu : 10000 Số dòng tối đa : 50000 Kích thước tối thiểu : 10000 * 80 = 800 KB Kích thước tối đa : 50000 * 80 = 4000 KB + Yêu cầu về cấu trúc dữ liệu: Ma_PB : cố định,không là mã unicode. Ten_PB : không cố định ,mã unicode. 3.14. Quan hệ thực thể : LOAI_TT LOAI_TT( Ma_LTT , Ten_LTT , Ma_HD) Tên quan hệ : LOAI_TT Ngày 14-06-2008 STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại DL Ràng buộc 1 Ma_LTT Mã loại thanh toán C 10 B PK 2 Ten_LTT Tên loai thanh toán tùy vào thời điểm và hợp đồng S 20 B 3 Ma.LTT Ngày lập phiếu C 20 B Tổng số byte lưu giữ: 50 byte + Yêu cầu về mức độ lưu giữ: Số dòng tối thiểu : 100 Số dòng tối đa : 250 Kích thước tối thiểu : 100 * 50 = 5 KB Kích thước tối đa : 250 * 50 = 12.5 KB + Yêu cầu về cấu trúc dữ liệu: Ma_PB : cố định,không là mã unicode. Ten_PB : không cố định ,mã unicode 3.15.Quan hệ thực thể : P.THONG_BAO P.THONG_BAO( Ma_PTT , Ngay_PTB , Lan_PTB , Ma_TK ) Tên quan hệ : P.THONG_BAO Ngày 14-06-2008 STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại DL Ràng buộc 1 Ma_PTB Mã phiếu thông báo C 10 B PK 2 Ngay_PTB Ngày in phiếu thông báo S 20 B 3 Lan_PTB Số phiếu thông báo so với C 5 B 4 Ma_TK Mã tài khoản khách hàng C 10 B FK Tổng số byte lưu giữ: 45 byte + Yêu cầu về mức độ lưu giữ: Số dòng tối thiểu : 500 Số dòng tối đa : 5000 Kích thước tối thiểu : 500 * 45 = 225 KB Kích thước tối đa : 5000 * 45 = 2250 KB + Yêu cầu về cấu trúc dữ liệu: Ma_PB : cố định,không là mã unicode. Ten_PB : không cố định ,mã unicode 3.16. Quan hệ thực thể : P.CHUYEN_KHOAN P.CHUYEN_KHOAN( Ma_PCK , Ngay_PCK , TongTien_PCK ) Tên quan hệ : P.CHUYEN_KHOAN Ngày 14-06-2008 STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại DL Ràng buộc 1 Ma_PCK Mã phiếu chuyển khoản giữa 2 bên C 10 B PK 2 Ngay_PCK Ngày lập phiếu chuyển khoản S 20 B 3 Mã_CN Mã chi nhánh chuyển khoản C 5 B FK 4 Tongtien_PCK Số lượng tiền trong ghi trong phiếu chuyển khoản S 20 B Tổng số byte lưu giữ: 45 byte + Yêu cầu về mức độ lưu giữ: Số dòng tối thiểu : 500 Số dòng tối đa : 5000 Kích thước tối thiểu : 500 * 45 = 225 KB Kích thước tối đa : 5000 * 45 = 2250 KB + Yêu cầu về cấu trúc dữ liệu: Ma_PB : cố định,không là mã unicode. Ten_PB : không cố định ,mã unicode 3.17.Quan hệ thực thể : PHIẾU BÁO CÁO DANH SACH KHACH HÀNG DANH_SACH ( Ma_DS , NgayBD , NgayKT , SoLuong ,Ma_NV ) Tên quan hệ : DANH_SACH Ngày 14-06-2008 STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại DL Ràng buộc 1 Ma_DS Mã phiếu danh sách C 10 B PK 2 NgayBD_DS Ngày bắt đầu thống kê N 10 B 3 NgayKT_DS Ngày kết thúc thống kê N 10 B 4 SoLuong Số lượng khách hàng S 20 B 5 Ma_NV Mã trưởng phòng kế toán C 10 B FK Tổng số byte lưu giữ: 60 byte + Yêu cầu về mức độ lưu giữ: Số dòng tối thiểu : 100 Số dòng tối đa : 1000 Kích thước tối thiểu : 100 * 60 =6 KB Kích thước tối đa : 1000 * 60 = 60 KB + Yêu cầu về cấu trúc dữ liệu: Ma_DS : cố định,không là mã unicode. Ngay_BD , Ngay_KT : không cố định thời gian , mã unicode. 3.18. Quan hệ thực thể : Phiếu báo cáo của kho ngân quỹ BAOCAO_KHO ( Ma_BCK , Ngay_BCK , TôngTien , Ma_NV ) Tên quan hệ : BAOCAO_KHO Ngày 14-06-2008 STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại DL Ràng buộc 1 Ma_BCK Mã phiếu báo cáo kho C 10 B PK 2 Ngay_BCK Ngày kết thúc thống kê N 10 B 3 Ma_NV Mã trưởng phòng kế toán C 10 B FK 4 TongTien Số lượng tiền trong cac kho S 20 B Tổng số byte lưu giữ: 50 byte + Yêu cầu về mức độ lưu giữ: Số dòng tối thiểu : 100 Số dòng tối đa : 1000 Kích thước tối thiểu : 100 * 50 =5 KB Kích thước tối đa : 1000 * 50 = 50 KB + Yêu cầu về cấu trúc dữ liệu: Ma_DS : cố định,không là mã unicode. Ngay_BC : không cố định thời gian , mã unicode. 4.Mô tả bảng tổng kết a)Bảng tổng kết quan hệ : STT Tên quan hệ Số Byte Kích thước tối đa 1 HOP_DONG 80 1200 2 LOAI_HD 45 22.5 3 LAI_SUAT 20 10 4 KHACH_HANG 82 1230 5 NHAN_VIEN 92 460 6 CHUC_VU 40 40 7 PHONG_BAN 40 80 8 CHI_NHANH 80 12 9 P.NHAN_TIEN 70 2100 10 KHO 80 12 11 P.DE_NGHI 70 2100 12 P.XUAT_KHO 60 1800 13 P.THANH_TOAN 80 4000 14 LOAI_TT 50 12.5 15 P.THONG_BAO 45 2250 16 P.CHUYEN_KHOAN 45 2250 17 DANH_SACH 60 60 18 BAOCAO_KHO 50 50 Tổng 1089 17689 b)Tổng kết cac thuộc tính STT Tên thuộc tính Diễn giải Thuộc tính quan hệ 1 D_Chi Địa chỉ KHACH_HANG, NHAN_VIEN , CHI_NHANH ,KHO 2 D_Thoai Điện thoại KHACH_HANG, KHO,CHI_NHANH 3 Fax Số fax CHI_NHANH 4 G_Tinh Giới tính NHAN_VIEN 5 Loai_HD Loại hợp đồng LOAI_HD,HOP_DONG 6 Ma_CV Mã chức vụ CHUC_VU, NHAN_VIEN 7 Ma_CN Mã chi nhánh CHI_NHANH 8 Ma_DS Mã phiếu danh sách DANH_SACH 9 Ma_BCK Mã phiếu báo cáo kho BAOCAO_KHO 10 Ma_HD Mã hợp đồng HOP_DONG, NHÂN_VIEN, LOAI_TB, P.THONG_BAO 11 Ma_LHD Mã loại hợp đồng LOAI_HD, HOP_DONG 12 Ma_LS Mã lãi suất LAI_SUAT, LOAI_HD 13 Ma_KHO Mã kho KHO 14 Ma_TK Mã tài khoản KHACH_HANG, P.NHAN-TIEN, P.THANH_TOAN 15 Ma_NV Mã nhân viên NHAN_VIEN,HOP_DONG, P.THANH_TOAN, P.NHAN_TIEN, DANH_SACH, BAOCAO_KHO, CHUC_VU, PHONG_BAN, P.DE_NGHI 16 Ma_PB Mã phòng ban PHONG_BAN 17 Ma_PNT Mã phiếu nhận tiền P.NHAN_TIEN 18 Ma_PDN Mã phiếu đề nghị P.DE_NGHI 19 Ma_PXK Mã phiếu xuất kho P.XUAT_KHO 20 Ma_PTT Mã phiếu thanh toán P.THANH_TOAN 21 Ma_LTT Mã loại thanh toán P.THANH_TOAN, LOAI_TT 22 Ma_PTB Mã phiếu thông báo P.THONG_BAO 23 Ma_PCK Mã phiếu chuyển khoản P.CHUYEN_KHOAN 24 Muc_LS Mức lãi suất LAI_SUAT 25 ML_CV Mức lương CHUC_VU 26 Lan_PTB Số lần thông báo P.THONG_BAO 27 Ngay Ngày ký kết hợp đồng HOP_DONG 28 Ngay_LS Ngày nhập lãi suất LAI_SUAT 29 Ngay_PNT Ngày khách hàng nhận vốn P.NHAN_TIEN 30 Ngay_PDN Ngày đề nghị xuất kho P.DE_NGHI 31 Ngay_PXK Ngày xuất kho P.XUAT_KHO 32 Ngay_PTT Ngày khách hàng thanh toán P.THANH_TOAN 33 Ngay_PTB Ngày in phiếu thông báo P.THANH_TOAN 34 Ngay_PCK Ngày lập phiếu chuyển khoản P.CHUYEN_KHOAN 35 NgayBD Ngày bắt đầu thống kê DANH_SACH 36 NgayKT Ngày kết thúc thống kê DANH_SACH 37 Ngay_BCK Ngày lập phiếu báo cáo kho BAOCAO_KHO 38 Ten_LHD Tên loại hợp đồng LOAI_HD 39 Ten_Nvay Tên người đại diện vay KHACH_HANG 40 Tgian_LHD Thời gian vay của từng loại hợp đồng LOAI_HD 41 T_Chuc Tên tổ chức KHACH_HANG 42 T_Trang Tình trạng khách hàng KHACH_HANG 43 Ten_NV Tên nhân viên NHAN_VIEN 44 Ten_CV Tên chức vụ CHUC_VU 45 Ten_PB Tên phòng ban PHONG_BAN 46 Ten_CN Tên chi nhánh thanh CHI_NHANH 47 Ten_KHO Tên kho KHO 48 Ten_LTT Ten loại thanh toán LOAI_TT 49 TongTien Tổng số tiền CHUYEN_KHOAN, BAOCAO_KHO 50 SoTien Số tiền vay vốn HOP_DONG 51 SoTien_PTT Số tiền trả theo loại thanh toán P.THANH_TOAN 52 SoLuong Số lượng khách trong danh sách DANH_SACH D.Thiết kế giao diện 1.Cac menu chính của chương trình 1.1.Menu hệ thống Trong menu hệ thống có thành phần Quản trị người dùng ( gồm những trưởng phòng ban, giám đốc và người quản trị hệ thống mới có khả năng xem) những nhân viên bình thường sẽ bị làm mờ đi sau khi đăng nhập hệ thống. 1.2.Menu quản lý cac danh mục trong chi nhánh. Quản lý các danh mục bao gồm : chi nhánh , nhân viên , khách hàng , hợp đồng , phòng ban. 1.3.Quản lý kho ngân quỹ. Quản lý việc nhập xuất tiền trong ngân quỹ thông qua các phiếu xuất kho và phiếu chuyển khoản giưa cac chi nhánh. 1.4.Quản lý hóa đơn Quản lý tất cả cac phiếu thanh toán của khách hàng khi đến trả lãi hay thanh toán hợp đồng và phiếu nhận tiền. 1.5.Trợ giúp Trợ giúp khi có khó khăn trong việc theo dõi chương trình và xem thông tin về hệ thống. 2.Mô tả Form. 2.1.Form quản lý chi nhánh Tên đối tượng Kiểu đối tượng Ràng buộc Thiết bị nhập dữ liệu Mục đích Hàm xử lý Giá trị mặc định Mã chi nhánh ComboBox 3 kí tự Bàn phím Tên chi nhánh TextBox Bàn phím Số điện thoại TextBox Bàn phím Địa chỉ TextBox Bàn phím Thêm Button Thêm 1 chi nhánh mới Them_Click() Xóa Button Xóa 1 chi nhánh ra khỏi dữ liệu Xoa_Click() Sửa Button Sửa dữ liệu chi nhánh Sua_Click() Tìm Button Tìm kiếm khách hàng qua 1 số thuộc tính Tim_Click() Nhập lại Button Xóa cac dữ liệu vừa nhập Nhaplai_Click() OK Button Lưu dữ liệu xuống table OK_Click() Thoát Button Thoát khỏi chương trình Thoat_Click() 2.2.Quản lý nhân viên Tên đối tượng Kiểu đối tượng Ràng buộc Thiết bị nhập dữ liệu Mục đích Hàm xử lý Giá trị mặc định Mã nhân viên ComboBox 3 kí tự Bàn phím Tên nhân viên TextBox Bàn phím Số điện thoại TextBox Bàn phím Địa chỉ TextBox Bàn phím Giới tính GroupBox Chọn 1 trong 2 radioButton( Nam hoặc nữ) Thêm Button Thêm 1 nhân viên mới Them_Click() Xóa Button Xóa 1 nhân viên ra khỏi dữ liệu Xoa_Click() Sửa Button Sửa dữ liệu nhân viên Sua_Click() Tìm Button Tìm kiếm nhân viên qua tên Tim_Click() Reset Button Xóa cac dữ liệu vừa nhập Nhaplai_Click() OK Button Lưu dữ liệu xuống table OK_Click() Thoát Button Thoát khỏi chương trình Thoat_Click() 2.3.Form Quản Lý Khách Hàng Tên đối tượng Kiểu đối tượng Ràng buộc Thiết bị nhập dữ liệu Mục đích Hàm xử lý Giá trị mặc định Mã tài khoản ComboBox 10 ký tự Bàn phím Tên người đại diện vay TextBox Bàn phím Số điện thoại TextBox Nhập dạng số Bàn phím Địa chỉ TextBox Bàn phím Tổ chức TextBox Bàn phím Tình trạng GroupBox Chọn 1 trong 2 RadioButton (trong thời gian hợp đồng hoặc đã thanh toán xong) Xác định khách hàng đã thanh toán hợp đồng chưa Thêm Button Thêm 1 nhân viên mới Them_Click() Xóa Button Xóa 1 nhân viên ra khỏi dữ liệu Xoa_Click() Sửa Button Sửa dữ liệu nhân viên Sua_Click() Tìm Button Tìm kiếm nhân viên qua tên Tim_Click() Reset Button Xóa cac dữ liệu vừa nhập Nhaplai_Click() OK Button Lưu dữ liệu xuống table OK_Click() Thoát Button Thoát khỏi chương trình Thoat_Click() 2.4.Quản lý hợp đồng Tên đối tượng Kiểu đối tượng Ràng buộc Thiết bị nhập dữ liệu Mục đích Hàm xử lý Giá trị mặc định Mã hợp đồng ComboBox 10 ký tự Bàn phím Mã loại hợp đồng ComboBox Bắt buộc Ngày ký TextBox Theo ngày ký hợp đồng Bàn phím Mã trưởng phòng tín dụng ComboBox Bắt buộc Bàn phím Số vốn vay TextBox Nhập dạng số Bàn phím Mã tài khoản ComboBox Bàn phím Thêm Button Thêm 1 hợp đồng mới Them_Click() Xóa Button Xóa 1 hợp đồng ra khỏi dữ liệu Xoa_Click() Sửa Button Sửa dữ liệu hợp đồng Sua_Click() Tìm Button Tìm kiếm hợp đồng qua mã hợp đồng Tim_Click() Reset Button Xóa cac dữ liệu vừa nhập Nhaplai_Click() OK Button Lưu dữ liệu xuống table OK_Click() Thoát Button Thoát khỏi chương trình Thoat_Click() 2.5.Form quàn lý cac loại hợp đồng. Tên đối tượng Kiểu đối tượng Ràng buộc Thiết bị nhập dữ liệu Mục đích Hàm xử lý Giá trị mặc định Mã loai hợp đồng ComboBox 10 kí tự Bàn phím Tên loại hợp đồng TextBox Bàn phím Thời gian TextBox Nhập dạng số Bàn phím Thêm Button Thêm 1 loại hợp đồng mới Them_Click() Xóa Button Xóa 1 loại hợp đồng ra khỏi dữ liệu Xoa_Click() Sửa Button Sửa dữ liệu loại hợp đồng Sua_Click() Tìm Button Tìm kiếm loại hợp đồng qua mã loại hợp đồng Tim_Click() Reset Button Xóa cac dữ liệu vừa nhập Nhaplai_Click() OK Button Lưu dữ liệu xuống table OK_Click() Thoát Button Thoát khỏi chương trình Thoat_Click() 2.6.Quản lý phòng ban. Tên đối tượng Kiểu đối tượng Ràng buộc Thiết bị nhập dữ liệu Mục đích Hàm xử lý Giá trị mặc định Mã phòng ban ComboBox 10 kí tự Bàn phím Tên phòng ban TextBox Bàn phím Trưởng phòng ComboBox Bắt buộc Bàn phím Thêm Button Thêm 1 loại hợp đồng mới Them_Click() Xóa Button Xóa 1 loại hợp đồng ra khỏi dữ liệu Xoa_Click() Sửa Button Sửa dữ liệu loại hợp đồng Sua_Click() Tìm Button Tìm kiếm loại hợp đồng qua mã loại hợp đồng Tim_Click() Reset Button Xóa cac dữ liệu vừa nhập Nhaplai_Click() OK Button Lưu dữ liệu xuống table OK_Click() Thoát Button Thoát khỏi chương trình Thoat_Click() 2.7.Form phiếu chuyển khoản. Tên đối tượng Kiểu đối tượng Ràng buộc Thiết bị nhập dữ liệu Mục đích Hàm xử lý Giá trị mặc định Mã phiếu chuyển khoản ComboBox 10 kí tự Bàn phím Ngày chuyển khoản TextBox Ngày chuyển khoản Bàn phím Mã chi nhánh bên chuyển ComboBox Bàn phím Tên chi nhánh chuyển TextBox Bàn phím Mã chi nhánh bên nhận ComboBox Bàn phím Tên chi nhánh bên nhận TextBox Bàn phím Trưởng phòng kế toán bên nhận ComboBox Bắt buộc Bàn phím Trưởng phòng kế toán bên chuyển ComboBox Bắt buộc Bàn phím Tổng tiền TextBox Bắt buộc Bàn phím Thêm Button Thêm 1 phiếu chuyển khoản mới Them_Click() Xóa Button Xóa 1 phiếu chuyển khoản ra khỏi dữ liệu Xoa_Click() Sửa Button Sửa dữ liệu phiếu chuyển khoản Sua_Click() Tìm Button Tìm kiếm phiếu chuyển khoản qua mã phiếu chuyển khoản Tim_Click() Nhập lại Button Xóa cac dữ liệu vừa nhập Nhaplai_Click() OK Button Lưu dữ liệu xuống table OK_Click() Thoát Button Thoát khỏi chương trình Thoat_Click() 2.8.Form phiếu xuất kho Tên đối tượng Kiểu đối tượng Ràng buộc Thiết bị nhập dữ liệu Mục đích Hàm xử lý Giá trị mặc định Mã phiếu xuất kho ComboBox 10 kí tự Bàn phím Ngày xuất kho TextBox Bàn phím Mã hợp đồng ComboBox Bàn phím Khoản tiền TextBox Nhập dạng số Bàn phím Mã trưởng kho ComboBox Bàn phím Thêm Button Thêm 1 phiếu xuất kho mới Them_Click() Xóa Button Xóa 1 phiếu xuất kho ra khỏi dữ liệu Xoa_Click() Sửa Button Sửa dữ liệu phiếu xuất kho Sua_Click() Tìm Button Tìm kiếm phiếu xuất kho qua mã phiếu xuất kho Tim_Click() Nhập lại Button Xóa cac dữ liệu vừa nhập Nhaplai_Click() OK Button Lưu dữ liệu xuống table OK_Click() Thoát Button Thoát khỏi chương trình Thoat_Click() 2.9.Phiếu báo cáo ngân quỹ Tên đối tượng Kiểu đối tượng Ràng buộc Thiết bị nhập dữ liệu Mục đích Hàm xử lý Giá trị mặc định Mã phiếu báo cáo ngân quỹ ComboBox 10 kí tự Bàn phím Ngày báo cáo TextBox Bàn phím Trưởng kho ComboBox Bắt buộc Bàn phím Tổng tiền TextBox Bàn phím Thêm Button Thêm 1 phiếu báo cáo ngân quỹ mới Them_Click() Xóa Button Xóa 1 phiếu báo cáo ngân quỹ ra khỏi dữ liệu Xoa_Click() Sửa Button Sửa dữ liệu phiếu báo cáo ngân quỹ Sua_Click() Tìm Button Tìm kiếm phiếu báo cáo ngân quỹ qua mã loại hợp đồng Tim_Click() Nhập lại Button Xóa cac dữ liệu vừa nhập Nhaplai_Click() OK Button Lưu dữ liệu xuống table OK_Click() Thoát Button Thoát khỏi chương trình Thoat_Click() 2.10.Form quản lý phiếu thanh toán Tên đối tượng Kiểu đối tượng Ràng buộc Thiết bị nhập dữ liệu Mục đích Hàm xử lý Giá trị mặc định Mã phiếu thanh toán ComboBox 10 kí tự Bàn phím Ngày thanh toán TextBox Bàn phím Mã loại phiếu thanh toán ComboBox Bàn phím Mã tài khoản ComboBox Bắt buộc Bàn phím Mã hợp đồng ComboBox Bắt buộc Bàn phím Khoản tiền TextBox Nhập dạng số Bàn phím Mã nhân viên nhận ComboBox Bắt buộc Bàn phím Thêm Button Thêm 1 phiếu thanh toán mới Them_Click() Xóa Button Xóa 1 phiếu thanh toán ra khỏi dữ liệu Xoa_Click() Sửa Button Sửa dữ liệu phiếu thanh toán Sua_Click() Tìm Button Tìm kiếm phiếu thanh toán qua mã phiếu xuất kho Tim_Click() Reset Button Xóa cac dữ liệu vừa nhập Nhaplai_Click() OK Button Lưu dữ liệu xuống table OK_Click() Thoát Button Thoát khỏi chương trình Thoat_Click() 2.11.Form Phiếu nhận tiền Tên đối tượng Kiểu đối tượng Ràng buộc Thiết bị nhập dữ liệu Mục đích Hàm xử lý Giá trị mặc định Mã phiếu nhận tiền ComboBox 10 kí tự Bàn phím Ngày nhận tiền TextBox Bàn phím Mã tài khoản ComboBox Bắt buộc Bàn phím Mã hợp đồng ComboBox Bắt buộc Bàn phím Khoản tiền TextBox Nhập dạng số Bàn phím Mã nhân viên giao tiền ComboBox Bắt buộc Bàn phím Thêm Button Thêm 1 phiếu nhận tiền mới Them_Click() Xóa Button Xóa 1 phiếu nhận tiền ra khỏi dữ liệu Xoa_Click() Sửa Button Sửa dữ liệu phiếu nhận tiền Sua_Click() Tìm Button Tìm kiếm phiếu nhận tiền qua mã phiếu xuất kho Tim_Click() Reset Button Xóa cac dữ liệu vừa nhập Nhaplai_Click() OK Button Lưu dữ liệu xuống table OK_Click() Thoát Button Thoát khỏi chương trình Thoat_Click() 2.12.Form quản lý phiếu đề nghị xuất kho Tên đối tượng Kiểu đối tượng Ràng buộc Thiết bị nhập dữ liệu Mục đích Hàm xử lý Giá trị mặc định Mã phiếu đề nghị xuất kho ComboBox 10 kí tự Bàn phím Ngày đề nghị xuất kho TextBox Bàn phím Khoản tiền TextBox Nhập dạng số Bàn phím Mã trưởng phòng tín dụng ComboBox Bắt buộc Bàn phím Thêm Button Thêm 1 phiếu đề nghị xuất kho Them_Click() Xóa Button Xóa 1 phiếu đề nghị xuất kho ra khỏi dữ liệu Xoa_Click() Sửa Button Sửa dữ liệu phiếu đề nghị xuất kho Sua_Click() Tìm Button Tìm kiếm phiếu đề nghị xuất kho qua mã phiếu phiếu đề nghị Tim_Click() Reset Button Xóa cac dữ liệu vừa nhập Nhaplai_Click() OK Button Lưu dữ liệu xuống table OK_Click() Thoát Button Thoát khỏi chương trình Thoat_Click() 2.13.Form Phiếu thông báo Tên đối tượng Kiểu đối tượng Ràng buộc Thiết bị nhập dữ liệu Mục đích Hàm xử lý Giá trị mặc định Mã phiếu thông báo ComboBox 10 kí tự Bàn phím Ngày thông báo TextBox Bàn phím Mã loại phiếu thông báo TextBox Nhập dạng số Bàn phím Lần thứ mấy với cac phiếu cùng mã phiếu thông báo tới cùng tài khoản Bắt buộc Bàn phím Mã tài khoản ComboBox Bàn phím Thêm Button Thêm 1 phiếu thông báo xuất kho Them_Click() Xóa Button Xóa 1 phiếu thông báo ra khỏi dữ liệu Xoa_Click() Sửa Button Sửa dữ liệu phiếu thông báo xuất kho Sua_Click() Tìm Button Tìm kiếm phiếu thông báo qua mã phiếu phiếu đề nghị Tim_Click() Reset Button Xóa cac dữ liệu vừa nhập Nhaplai_Click() OK Button Lưu dữ liệu xuống table OK_Click() Thoát Button Thoát khỏi chương trình Thoat_Click() 3.Thiết kế cac ô xử lý Sau đây là một số thao tác trên cac ô xử lý ( thao tác thường gặp trong nghiệp vụ ngân hàng) 3.1.Ô xử lý lưu vào form Hợp Đồng Tên ô xử lý : Lưu hợp đồng Form : Hợp đồng Input : Output : Lưu hợp đồng vào cơ sở đã ký kết. Table : KHACH_HANG, NHAN_VIEN, HOP_DONG Giai thuật Ma_HD ,Ngay, Ma_TK ,Ma_NV Ma_LHD Mở table HOP_DONG, NHAN_VIEN, KHACH_HANG Lưu giá trị lên form NHAN_VIEN Lưu giá trị lên form KHACH_HANG Lưu giá trị lên form HOP_DONG Đóng 3 table trên lai Check 3.2 Ô xử lý tìm kiếm nhân viên Tên xử lý : Tìm kiếm nhân viên Form : NHAN_VIEN Input : Mã số nhân viên (hay họ tên, điện thoại,địa chỉ) Output : Thông tin sinh viên. Table : NHAN_VIEN Sơ đồ giải thuật: Mã NV: X Mở table NHAN_VIEN X=NHAN_VIEN.Ten Kiểm tra thông tin trên dữ liệu được tìm thấy Thông báo nếu không tìm thấy Đóng table: NHAN_VIEN 3.3.Tìm kiếm khách hàng Tên ô xử lý : tìm kiếm khách hàng Form : KHACH_HANG Input : Họ và tên nhân viên Output : Thông tin về khách hàng Tên nhân vien: X Mở table KHACH_HANG X=KHACH_HANG.Ten Kiểm tra thông tin trên dữ liệu được tìm thấy Thông báo nếu không tìm thấy Đóng table: KHACH_HANG 3.4.Nhập khách hàng mới Tên ô xử lý : nhập thêm khách hàng mới Form : khách hàng Input : Mã tài khoản mới, tên người đại diện, địa chỉ, điện thoại, tình trạng , tổ chức Output : Lưu hợp đồng vào cơ sở đã ký kết. Table : KHACH_HANG Giai thuật 6Ma_TK:= ma_tk Ten_KH:=tên; D_Chi_KH:= địa chỉ T_Trang:=tinhtrang…. Mở table KHACH_HANG Kiểm tra tính duy nhất của mã tài khoản Thêm dữ liệu vào table qua form Đóng table lại Tên : Ô xử lý sửa dữ liệu Form : Quản lý nhân viên Input : Ma_NV , Ten_NV, Ma_CV , Giới tính, địa chỉ,điện thoại Output: Thông báo kết quả khi sửa dữ liệu Table : NHAN_VIEN Giai thuật Ma_NV: mã nhân viên Ten_NV:tên nhânviên Ma_CV: mã chức vụ G_Tính: giới tính D_Chi:địa chỉ…… Mở table NHAN_VIEN Kiểm tra hêt dữ liêu Đọc dữ liệu tại dòng hiện tại X X.Ma_NV = Ma_NV Sửa dòng dữ liệu: X.Ma_VN=Ma_NV X.Ten_NV=tên nhân viên X.MaCV = mã chức vụ X.G_Tính=giới tính X.D_Chi=địa chỉ …… Đóng table NHAN_VIEN 3.5 Sửa dữ liệu bất kỳ Tên : xóa 1 dòng dữ liệu trong table Form : quản lý nhân viên Input : Mã số nhân viên Output: Thông báo nếu xóa thành công Table : NHAN_VIEN Giải thuật: Ma_NV: mã nv Mở table NHANVIEN Đọc dữ liệu trong table Đóng table NHAN_VIEN Đọc dòng x Xóa dòng 3.6.Xóa một dòng dữ liệu nhân viên (hay khách hàng, hợp đồng) **Các ưu và khuyết điểm trong mô hình này - Cung cấp các chức năng chính trong công tác quản lý khách hàng , hợp đồng và nhân viên(tìm kiếm, nhập mới , lưu….) - Bên cạnh đó, những khuyết điểm chính trong hệ thống chương trình : các thực thể còn chưa đầy đủ thuộc tính và thiết kế còn khá ít thực thể(cac thực thể yếu không cần thiết đã được rút vào thành thuộc tính của thực thể lớn) - Giao diện còn thô sơ, chưa thể hiện khả năng giao tiêp với người dùng một cách trực quan… Kết thúc đồ án Kết thúc đồ án , em chân thành cám ơn thầy vì đã dành thời gian đọc bài báo cáo này và những đóng góp ý kiến của thầy.Trên cơ sở những ý kiến đóng kiến đó,em sẽ hoàn thành tốt hơn đề án này. NHỮNG Ý KIẾN ĐÓNG GÓP CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docPhân tích và thiết kế hệ thống quản lý một chi nhánh của ngân hàng tín dụng.doc