Doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH thương mại - DV Mạnh Hải

Lời mở đầu Trong những năm gần đây, nền kinh tế nước ta đã có những chuyển biến rõ rệt, nhiều Khu Công Nghiệp, Khu Chế Xuất được hình thành và phát triển góp phần một lượng lớn việc làm cho người lao động, mức sống của người dân ngày một cải thiện. Thành quả đạt đựơc là nhờ chính sách mở cửa đúng đắn của Nhà nước, khuyến khích thu hút đầu tư trong và ngoài nước. Nền kinh tế thị trường ngày một phát triển và ngày càng mạnh mẽ nên sức ép cạnh tranh đối với các doanh nghiệp ngày càng lớn, nhất là trong thời điểm hiện nay nước ta đã gia nhập WTO, các doanh nghiệp muốn tồn tại trên thị trường phát triển của thế giới thì phải nâng cao chất lượng sản xuất kinh doanh và trình độ quản lý của doanh nghiệp. Kế toán là một bộ phận quan trọng trong hệ thống kế toán tài chính. Do đó sự hoạt động có hiệu quả đóng vai trò tích cực điều hành và kiểm soát các hoạt động thực tế của doanh nghiệp, việc thực hiện công tác tốt hay không đều ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng và hiệu quả công tác quản lý. Với thị trường như hiện nay, hoạt động sản xuất kinh doanh của các tổ chức nói chung và các công ty dịch vụ nói riêng thì vấn đề xác định doanh thu và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là một khâu rất quan trọng trong sản xuất kinh doanh. Quá trình xác định doanh thu giúp các nhà kinh doanh, nhà đầu tư lợi nhuận về kinh tế. Việc xác định doanh thu và kết quả hoạt động kinh doanh hiện nay luôn là vấn đề nóng bỏng đối với các doanh nghiệp, nhờ đó mà doanh nghiệp xác định trước lãi, lỗ, phương hướng phát triển trong tương lai, có thể lên kế hoạch sao cho kinh doanh đạt lợi nhuận tối đa. Em muốn tìm hiểu vấn đề đó nên em quyết định chọn đề tài “ Doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh” tại Công ty TNHH TM - DV Mạnh Hải để làm đề tài tốt nghiệp cho mình. MỤC LỤC CHƯƠNG I: Giới Thiệu Khái Quát Về Công ty TNHH TM - DV Mạnh Hải 4 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH TM - DV Mạnh Hải 4 1.2. Chức năng và nhiện vụ của công ty 5 1 2.1. Chức năng 5 1.2.2. Nhiệm vụ 5 1.3. Những thuận lợi ,khó khăn và phương hướng phát triển 5 1.3.1. Thuận lợi 5 1. 3.2. Khó khăn 6 1.3.3. Phương hướng phát triển 7 1.4 Cơ cấu tổ chức, quản lí tại công ty 8 1.5. Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban 8 1.5.1. Ban giám đốc 8 1.5.2. Phó giám đốc 9 1.5.3. Bộ phận hành chính tổng vụ 9 1.5.4. Phòng kế toán 9 1.5.5. Phòng nhân sự 10 1.5.6. Bộ phận kho, CFS 10 1.5.7. Phòng giao nhận 11 1.5.8. Bộ phận vận tải 11 1.5.9. Phòng bảo vệ 12 1.6. Tổ chức công tác kế toán tại công ty 12 1.6.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 12 1.6.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận 13 1.6.3. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty 15 1.6.4. Các đặc điểm về chế độ kế toán áp dụng tại công ty 17 1.6.5. Hệ thống sổ sách tại công ty 17 CHƯƠNG 2: Cơ Sở Lý Luận Về Kế Toán 19 2.1. Nhiệm vụ của kế toán thương mại 19 2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 19 2.2.1. Khái niệm. 19 2.2.2. Nội dung doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 19 2.2.3. Nguyên tắc và thời điểm hạch toán doanh thu 20 2.2.4. Chứng từ sử dụng 20 2.2.5. Tài khoản sử dụng 20 2.2.6. Phương pháp hạch toán 21 2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 23 2.3.1. Chiết khấu thương mại 23 2.3.1.1. Khái niệm 23 2.3.1.2. Tài khoản sử dụng 23 2.3.1.3 Phương pháp hạch toán 23 2.3.2.giảm giá bán 24 2.3.2.1. Tài khoản sử dụng 24 2.3.2.2. Phương pháp hạch toán 24 2.4. Thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT theo phương pháp nộp 25 2.4.1.Thuế TTĐB 25 2.4.2.Thuế XK 26 2.4.3.Thuế GTGT 26 2.5. Giá vốn hàng bán 26 2.5.1. Khái niệm 26 2.5.2. Phương pháp đánh giá hàng xuất kho 27 2.5.3. Chứng từ sử dụng 27 2.5.4. TK sử dụng 27 2.5.5. Phương pháp hạch toán 28 2.6. Chi phí bán hàng 28 2.6.1. Khái niệm 28 2.6.2. Chứng từ sử dụng 29 2.6.3. TK sử dụng 29 2.6.4. Kết cấu và phản ánh nội dung của TK 641 29 2.6.5. Phương pháp hạch toán 29 2.7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 30 2.7.1. Khái niệm 30 2.7.2. Nguyên tắc hạch toán 30 2.7.3. Chứng từ sử dụng 30 2.7.4. TK sử dụng 30 2.7.5. Phương pháp hạch toán 31 2.8. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 32 2.8.1. Khái niệm. 32 2.8.2. Chứng từ sử dụng 32 2.8.3. Tài khoản sử dụng 32 2.8.4. Phương pháp hạch toán 32 2.9. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 32 2.9.1. Khái niệm 33 2.9.2. Chứng từ sử dụng 33 2.9.3. Tài khoản sử dụng 33 2.9.4. Phương pháp hạch toán 34 2.10. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 35 2.10.1. Khái niệm 35 2.10.2. Tài khoản sử dụng 35 2.10.3. Phương pháp hạch toán 36 2.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 37 2.11.1. Khái niệm 37 2.11.2. Chứng từ sử dụng 37 2.11.3. Tài khoản sử dụng 37 2.11.4. Phương pháp hạch toán 38 Chương 3. Thực Tiễn Công Tác Kế Toán Doanh Thu Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công ty TNHH TM - DV Mạnh Hải. 3.1. Thực tế công tác tại Công ty TNHH TM - DV Mạnh Hải 41 3.1.1. Phương thức bán hàng cung cấp dịch vụ của công ty 41 3.1.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng 41 3.1.3. Các tài khoản sử dụng 42 3.1.4. Phương pháp hạch toán 42 3.2. Kế toán giá vốn hàng bán 44 3.2.1. Phương pháp đánh giá hàng tồn kho 44 3.2.2. Tài khoản sử dụng 44 3.2.3. Chứng từ sổ sách sử dụng 45 3.2.4. Phương pháp hạch toán 45 3.3. Các khoản chi phí hợp lý 47 3.3.1. Nội dung các khoản chi phí hợp lý 47 3.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 47 3.3.2.1. Chứng từ sổ sách sử dụng 48 3.3.2.2. Tài khoản sử dụng 48 3.3.2.3. Phương pháp hạch toán 48 3.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 50 3.4.1. Chứng từ sổ sách sử dụng 50 3.4.2. Các tài khoản sử dụng 50 3.4.3. Phương pháp hạch toán 50 3.5. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 51 3 5.1.Chứng từ sổ sách sử dụng 51 3.5.2. Tài khoản sử dụng 51 3.5.3. Phương pháp hạch toán 51 3.6. Thu nhập khác và chi phí khác 53 3.7.Tài khoản sử dụng 53 Chương 4. Nhận Xét Và Kiến Nghị 57 4.1. Nhận xét 57 4.2. Kiến nghị 58 4.3. Kết luận 59

doc64 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 4336 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH thương mại - DV Mạnh Hải, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
theo. + Nhiệm Vụ: Tổ chức bộ máy kế toán đứng đầu là kế toán trưởng, làm nhiệm vụ điều hành quản lý hoạt động phòng kế toán. Kế toán trưởng chịu trách nhiệm trước ban giám đốc công ty, theo dõi toàn bộ các loại tài sản và nguồn vốn của công ty nhằm phản ánh số liệu có của công ty. Bảo vệ tài sản của công ty. Phản ánh và giám sát tình hình chấp hành các chế độ chính sách kinh tế tài chính của nhà nước. Ngoài ra phòng kế toán còn có nhiệm vụ thực hiện các quy chế tuyển dụng, quản lý nhân sự, các chế độ về chính sách lương bổng, phụ cấp khen thưởng, các quy chế về kĩ thuật lao động và quy chế về phúc lợi xã hội, y tế,... 1.5.5. Phòng Nhân Sự: + Chức Năng: - Tuyển dụng đúng người lao động vào đúng vị trí công việc, phù hợp với yêu cầu tuyển dụng (trình độ, chuyên môn, kinh nghiệm, kĩ năng, hành vi, tác phong...) Duy trì, đảm bảo nguồn nhân lực trong mọi giai đoạn phát triển của công ty. Thu hút được những ứng viên có năng lực cho công ty. 1.5.6 Bộ Phận Kho CFS. + Chức Năng: Kho CFS ( Container Freight Station ) có chức năng kinh doanh về dịch vụ giao nhận hàng hoá và kho bãi. + Nhiệm Vụ: Tổ chức nhập hàng và xuất hàng theo các yêu cầu cụ thể của khách hàng. Ngoài ra còn chịu trách nhiệm bảo quản, lưu giữ hàng hoá trong kho, kiểm tra báo cáo tình hình hàng hoá tại kho khi nhập hàng cũng như khi xuất hàng. Phòng Giao Nhận: + Chức Năng: Tham mưu cho giám đốc về hoạt động giao nhận hàng hoá. + Nhiệm Vụ: - Có trách nhiệm phối hợp với bộ phận vận tải tổ chức giao và nhận hàng hoá theo đúng hợp đồng. Làm tờ khai hải quan và mọi thủ tục giấy tờ về các chuyến hàng ra hoặc vào trong công ty. Theo dõi số lượng và chất lượng của từng chuyến hàng ra, vào kho. Bộ Phận Vận Tải: + Chức Năng: - Tham gia dịch vụ lưu chuyển hàng hoá hữu hình trong nội địa và buôn bán quốc tế, để hàng hoá để hàng hoá đến với người tiêu dùng cuối cùng. - Đối với công ty, vận tải còn hỗ trợ cho các bộ phận khác về dịch vụ giao nhận hàng hoá của công ty. Bên cạnh đó vận tải còn đáp ứng các nhu cầu của khách hàng và vận chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu theo những hoạt động đã ký kết giữa công ty và khách hàng. + Nhiệm Vụ: - Vận chuyển hàng hoá xuất khẩu từ các kho CFS đóng trong Container đã niêm phong, hãng tàu cho hải quan đến cửa khẩu nội địa đã quy định để xuất đi đến địa điểm theo đơn đặt hàng của khách hàng. Vận chuyển hàng hoá xuất khẩu từ cửa khẩu nội địa quy định về địa điểm hải quan kiểm soát, sau đó về địa điểm đã quy định và trả container rỗng tại các bãi Container rỗng của hãng tàu quy định. Phòng Bảo Vệ: + Chức Năng: - Tham mưu cho giám đốc trong công tác bảo vệ an toàn tài sản và công nhân trong công ty. + Nhiệm Vụ: - Chống tiêu cực trong sản xuất kinh doanh, bảo vệ an toàn trong địa phận công ty. - Theo dõi và ghi nhận các chuyến xe hàng ra vào công ty. Đảm bảo giờ giấc làm việc của công nhân viên được chính xác và đúng giờ. - Giữ gìn an ninh trật tự trong công ty. Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty: Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán Tại Công Ty: Bộ máy kế toán của công ty gồm: Kế toán trưởng Kế toán thanh toán. Kế toán công nợ Kế toán hàng hoá Thủ quỹ Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán Tại Công ty TNHH TM - DV Mạnh Hải: Kế toán trưởng Kế toán hàng hóa Thủ quỹ Kế toán công nợ Kế toán thanh toán 1.6.2. Chức Năng Nhiệm Vụ Của Từng Bộ Phận: - Kế Toán Trưởng: Nghiên cứu sắp xếp bộ máy kế toán sao cho phù hợp với yêu cầu quản lý của công ty. + Tổ chức và hướng dẫn các kế toán viên hạch toán đúng quy định chế độ kế toán hiện hành nói chung theo quy định của công ty nói riêng. + Tổ chức thực hiện chứng từ, tài khoản, sổ kế toán và báo cáo về các yếu tố sản xuất kinh doanh phù hợp với chế độ quản lý kinh tế tài chính, chế độ kế toán và đặc điểm tình hình quản lý và tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty. + Tổ chức việc hướng dẫn và kiểm tra ghi chép kế toán đối với các bộ phận liên quan tới các yếu tố sản xuất kinh doanh. + Cân đối tình hình tài chính của công ty, lập kế hoạch tài chính trong thời gian ngắn hạn và dài hạn. + Hàng tháng kiểm tra các báo cáo tài chính để báo cáo kịp thời cho giám đốc công ty về hoạt động sản xuất, tình hình tài chính của công ty. Kế Toán Thanh Toán: + Theo dõi các khoản thu, chi, kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ trước khi duyệt, trên cơ sở đề xuất thanh toán của các bộ phận trong công ty, lập chứng từ thu chi. + Theo dõi tạm ứng của các cá nhân, đôn đốc hoàn tạm ứng với chứng từ đầy đủ. + Thường xuyên cập nhật, đối chiếu, kiểm kê số liệu tồn quỹ với thủ quỹ vào cuối mỗi ngày. + Lưu trữ cẩn thận các chứng từ gốc theo tháng và loại chứng từ trong một năm. + Nhập số liệu kế toán vào cuối mỗi ngày. + Tham mưu và đề xuất trực tiếp với giám đốc và kế toán trưởng các vấn đề phát sinh trong chức năng và nhiệm vụ của phần điều hành kế toán được giao. Thủ Quỹ: + Theo sự chỉ đạo. điều hành và phân công của kế toán trưởng + Theo dõi các khoản nợ phải thu và phải trả. + Lập bảng theo dõi chi tiết và tổng hợp công nợ từng khách hàng và từng loại hình kinh doanh + Theo dõi tình hình tăng giảm các hợp đồng, phiếu yêu cầu phát sinh. + Phối hợp và đôn đốc các bộ phận thu hồi nợ đúng hạn Kế Toán Hàng Hoá: + Theo dõi sự biến động tăng giảm của các loại hàng hoá. + Căn cứ phiếu nhập, xuất kho của các bộ phận hạch toán đúng và chính xác mã hàng hoá của các bộ phận phát sinh. + Trực tiếp tham gia kiểm kê định kỳ, bất thường các loại hàng hoá, kịp thời phát hiện các loại hàng hoá tồn kho quá nhiều, hư hỏng ... để có hướng xử lý. + Theo dõi, quản lý hàng hoá nhập - xuất - tồn. + Ghi chép, lập bảng kê, bảng cân đối nhập - xuất - tồn hàng hoá. 1.6.3. Hình Thức Kế Toán Áp Dụng Tại Công Ty: Công ty TNHH TM - DV Mạnh Hải đang áp dụng hình thức “ nhật ký sổ cái” để tổ chức hệ thống. Sổ sách ghi chép kế toán. Sơ Đồ: Hình Thức Nhật Ký - Sổ Cái: Chứng từ gốc Bảng tổng hợp chứng từ gốc Sổ chi tiết Sổ quỹ Sổ đăng ký chứng từ ghi Bảng tổng hợp chi tiết Chứng từ chi sổ Sổ cái Bảng cân đối phát sinh Báo cáo tài chính ghi chú: ghi hàng ngày ghi hàng tháng đối chiếu kiểm tra Các Đặc Điểm Về Chế Độ Kế Toán Áp Dụng Tại Công Ty: Đối với Công ty TNHH TM - DV Mạnh Hải chế độ kế toán được áp dụng như sau: Niên Độ Kế Toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 của năm. Đơn Vị Tiền Tệ Sử Dụng: đồng việt nam và quy đổi ngoại tệ theo tỷ giá Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam công bố Tài Khoản Sử Dụng: công ty sử dụng hệ thống tài khoản kế toán cho các doanh nghiệp do bộ tài chính ban hành theo quyết định số 15/2006/ QĐ - BTC ngày 20/3/2006. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên. Phương pháp đánh giá hàng hoá xuất kho: FIFO ( nhập trước - xuất trước). Công ty tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng. 1.6.5. Hệ Thống Sổ Sách Tại Công Ty: - Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra để lập chứng từ ghi sổ hoặc ghi vào bảng tổng hợp chứng từ gốc. - Các chứng từ liên quan đến tiền mặt, thủ quỹ căn cứ vào chứng từ gốc để ghi vào sổ quỹ. - Cuối Tháng hoặc định kỳ lập các chứng từ ghi sổ, kế toán trưởng ký duyệt, ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ sau đó ghi vào sổ cái. - Cuối tháng khoá sổ tính tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh có của từng tài khoản trên sổ cái. - Tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên bảng cân đối phát sinh phải khớp với nhau và khớp với tổng số tiền của sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. - Tổng số dư nợ và tổng số dư có phải khớp với nhau, và số dư của từng tài khoản ( dư nợ, dư có ) phải khớp với số dư của tài khoản tương ứng trên bảng tổng hợp chi tiết. - Các tài khoản công ty thường sử dụng: 111, 112, 131, 133, 331, 3331, 5113, 642, 635, 627, 632, 911, 421 ... - Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ kế toán chi tiết ) được dùng để lập báo cáo tài chính. CHƯƠNG 2: Cơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Doanh Thu Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh. Nhiệm Vụ Của Kế Toán Thương Mại: Ghi chép phản ánh kịp thời tình hình lưu chuyển hàng hoá của doanh nghiệp về giá trị và số lượng. Theo dõi tình hình tồn kho và tính giá hàng tồn kho, tính giá hàng xuất kho 2.2. Kế Toán Doanh Thu Bán Hàng Và Cung Cấp Dịch Vụ: 2.2.1. Khái Niệm: Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Nội Dung Doanh Thu Bán Hàng Và Cung Cấp Dịch Vụ: Thời điểm xác định doanh thu là khi hàng hoá dịch vụ đã được tiêu thụ không phân biệt là đã thu được tiền hay chưa. Doanh thu để tính thu nhập là toàn bộ tiền bán hàng, tiền cung ứng dịch vụ bao gồm cả trị giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng. Đối với yhàng hoá dịch vụ dùng để trao đổi, biếu tặng, doanh thu được xác định khi đại lý giao hàng cho người mua hoặc khi: bên bán đại lý chuyển quyền sở hữu cho người mua, bên nhận đại lý xuất hoá đơn. Nếu doanh ngiệp có kinh doanh, dịch vụ thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng việt nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ bên ngân hàng do ngân hàng nhà nước việt nam công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu ngoại tệ. Ngoài ra doanh nghiệp còn tính vào doanh thu những thu nhập sau: Lãi do mua bán chứng từ, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi cho vay vốn, lãi bán hàng trả chậm, lãi do hoạt động bán ngoại tệ, thu về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh trong kỳ, thu tiền bán bất động sản. Nguyên Tắc Và Thời Điểm Hạch Toán Doanh Thu: Hạch toán TK 511 cần tôn trọng một số quy định sau: Tài khoản này phản ánh đầy đủ, chính xác các kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán, theo đúng quy định của chế độ quản lý tài chính. Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng hoạt động ( dịch vụ kinh doanh hoạt động thương mại, hoạt động taqì chính,... trong từng loại đó cần phải hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, dịch vụ. Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh thu thuần và thu nhập thuần Thời điểm Cuối kỳ hoạt động kinh doanh. Chứng Từ Sử Dụng: Hoá đơn GTGT Phiếu thu. Giấy báo Ngân Hàng. Tài Khoản Sử Dụng: TK 511 “ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Kết cấu và phản ánh nội dung của TK 511. Bên nợ: Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thế xuất khẩu phải nộp trên doanh thu bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ ( nếu có ). Giảm giá hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ. Doanh thu hàng bán bị trả lại. Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh. Bên có: doanh thu bán hàng phát sinh trong kỳ: TK 511 không có số dư cuối kỳ - có 4 TK cấp 2: + TK 5111 “ doanh thu bán hàng hoá” + TK 5112 “ doanh thu bán sản phẩm” + TK 5113 “ doanh thu cung cấp dịch vụ” + TK 5114 “ doanh thu trợ cấp, trợ giá” Phương Pháp Hạch Toán: Bán hàng trực tiếp: + Phản ánh doanh thu bán hàng, dịch vụ ( VAT theo phương pháp khấu trừ ) Nợ TK 111, 112, 131: tổng giá trị thanh toán Có TK 511 : giá trị chưa thuế GTGT Có 333 (3331) : thuế GTGT đầu ra phải nộp + Phản ánh doanh thu bán hàng, dịch vụ ( VAT theo phương pháp trực tiếp) Nợ TK 111, 112, 131: tổng giá trị thanh toán Có TK 511 : giá trị có thuế gtgt Bán hàng qua đại lý: + Phản ánh doanh thu bán hàng, dịch vụ qua đại lý và khoản hoa hồng phải trả cho đại lý: Nợ TK 641: hoa hồng cho đại lý Nợ TK 111, 112, 131:số tiền nhận được sau khi trừ hoa hồng Có TK 511: doanh thu bán hàng qua đại lý Có TK 333 ( 3331): thuế GTGT đầu ra phải nộp Kế toán doanh thu nhận trước: + khi bán hàng trả chậm, trả góp, ghi số tiền trả lần đầu và số tiền còn phải thu ghi: Nợ TK 111, 112, 131: tổng giá trị thanh toán Có TK 511: giá bán trả ngay chưa thuế gtgt Có 333 (3331): thuế GTGT đầu ra phải nộp Có 338 ( có 3387): doanh thu chưa thực hiện ( chênh lệch giữa tổng giá tiền theo giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiển ngay ( chưa có thuế GTGT). + Khi thực thu bán tiền hàng lần tiếp sau, ghi: Nợ TK 111,112. Có TK 131 + Ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm , từng kỳ ghi: Nợ Tk 3387: Doanh thu chưa thực hiện. Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi trả chậm, Trả góp). - Bán hàng PS thừa thiếu : Trong hình thức bán hàng vận chuyển thẳng nhân viên áp tải cùng bên mua kiểu nhận, lập bên bản bản thiếu hoặc thừa, khi nhận giấy báo nhận hnàg của bên mua kèm theo biên bản . Nợ TK 131: Tổng giá trị thanh toán . Có TK 511: Giá chưa thuế GTGT. Có TK 333: Thuế GTGT đầu ra phải nộp. Bán theo hình thức trao đổi: Nợ TK 131: Tổng giá trị thanh toán . Có TK 511 Giá trị chưa thuế GTGT Có TK 333 (3337): Thuế GTGT đầu ra phải nộp. Kế chuyển doanh thu thuần, xác định kết quả kinh doanh. Nợ TK 511: Doanh thu cung cấp hàng hóa dịch vụ. Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh. Kế Toán Các Khoản Giảm Trừ Doanh Thu. Chiết Khấu Thương Mại. Khái Niệm. Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ. Hoặc đă thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng hóa , dịch vụ với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu TM đă ghi trên hợp đồng. Tài Khoản Sử Dụng. Z. TK 521 “ Chiết Khấu Thương Mại”. Bên Nợ: Số chiết khấu đă chấp nhận thanh toán cho khách hàng. Bên Có: Kết chuyển toán bộ số Chiết Khấu Thương mại sang TK 511 “ DT bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định DT thuần tronh kỳ hoạch toán . TK 521 không có số dư cuối kỳ. 2.3.1.3 Phương Pháp Hoạch Toán. Phản ánh số CKTM thực tế PS trong kỳ. Nợ 521: CKTM. Nợ TK 3331: Thuế GTGT được khấu trừ. Có TK 111, 112.131.3388: CKTM đă trả hay chấp nhận trả cho Khách Hàng. Cuối kỳ, chuyển CKTM sang TK 511 để xác định doanh thu thuần trong kỳ hoạch toán . Nợ TK 511: Doanh thu cung cấp hàng hóa dịch vụ. Có 521: Chiết khấu thương mại hàng bán.  2.3.2. Giảm Giá Bán 2.3.2.1 Tài Khoản Sử Dụng. Tk 532 “Giảm giá bán”. Bên nợ: cắt giảm giá bán hàng đă chấp thuận cho khách hàng. Bên có : toàn bộ số gỉam giá hàng bán sang TK 511 “ DT bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần trong kỳ hạch toán. TK 532 không có số dư cuối. 2.3.2.2 Phương Pháp Hoạch Toán . Căn cứ vào căn chứng từ chấp thuận giảm giá cho kế hoạch về số lượng hàng bán, kế hoạch phán ánh: Nợ TK 532. Giảm giá hàng bán. Nợ TK 3331: Thuế GTGT được khấu trừ. Có Tk 111, 112,3388: Giảm giá bán hàng đă trả hay chấp nhận trả cho khách hàng . Cuối kỳ, K/c.. giảm giá hàng bán sang TK 511 để xác định doanh thu thuần trong kỳ hạch toán . Nợ TK 511: Doanh thu cung cấp hàng hóa dịch vụ. Có 532: Giảm giá hàng bán. Hàng Bán Trả Lại. 2.3.3.1 Khái Niệm: Hàng bán trả lại là số sản phẩm hàng bán mà DN đă xác định là tiêu thụ ngựng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đă cam kết trong hợp đồng kinh tế như hàng kém phẩm chất, sai quy cách chủng loại. 2.3.3.2. Tài Khoản Sử Dụng. TK 531 “ Hàng bán bị trả lại” Bên nợ: Số hàng bán do khách hàng trả lại. Bên có : Kết chuyển toàn bộ số hàng bị trả lại sang TK 511 DT bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần trong kỳ hoạch toán . TK 531 không có số dư cuối kỳ. 2.3.3.3 Phương Pháp Hoạch Toán. Phản ánh số hàng hóa bán bị trả lại thực tế PS trong kỳ. Nợ Tk 532 hàng hóa bán bị trả lại Nợ TK 3331 Thuế GTGT được khấu trừ. Có TK 111,112,131,3388 Hàng bán bị trả lại đă trả hay chấp nhận trả cho khách hàng. Cuối kỳ kết chuyển hàng bán trả lại sang TK 511 để xác định doanh thu thuần trong kỳ hoạch toán. Nợ TK 511: Doanh thu cung cấp hàng hóa dịch vụ. Có 531: Hàng bán bị trả lại Giảm giá trị giá vốn hàng bán bị trả lại. Nợ TK 1561, 157: Giá mua hàng bị trả lại nhập kho. Có TK 632: Giá vốn hàng bán Thuế TTĐB , Thuế Giá Trị Gia Tăng Theo Phương Pháp Trực Tiếp Phải Nộp. 2.4.1.Thuế TTĐB. Đánh vào doanh thu của cácdanh nghiệp một số hàng đặc biệt mà nhà nước không khuyến khích sản xuất, cầu hạn chế tiêu thụ : rươu, bia , thuốc lá... Công thức tính thuế TTĐB: Giá bán đã có thuế TTĐB Thuế TTĐB = 1 + (%) thuế suất TK sử dụng: TK 3332 “thuế TTĐB” 2.4.2. Thuế XK: Công thức tính thuế XK. Thuế XK= số lượng hàng XK * giá tính thuế * thuế suất(%) +TK sử dụng: TK3333”thuế XK” +Phương pháp hạch toán: phản ánh doanh thu bán hàng , chịu thuế TTĐB, thuế XK: Nợ TK 111,112 131: tổng giá trị thanh toán Có TK 511: tổng giá trị thanh toán Phản ánh số thuế TTĐB, thuế XK phải nộp. Nợ TK 511 Có TK 3332, 3333. Khi nộp thuế: Nợ TK 3332, 3333. Có TK 111, 112. 2.4.3 Thuế GTGT: Là loại thuế gián thu được tính trên khoản giá tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất lưu thông đến tiêu dùng. Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp: Thuế GTGT phải nộp = thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ * thuế suất thuế GTGT (%) Kế Toán Giá Vốn Hàng Bán:TK632 2.5.1. Khái Niệm: Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của sản phẩm hoặc giá thành thực tế sản phẩm lao vụ dịch vụ hoàn thành và đã xác định là tiêu thụ. 2.5.2. Phương Pháp Đánh Giá Hàng Xuất Kho: Có 5 phương pháp: Phương pháp nhập trước - xuất trước ( FIFO): hàng nào nhập trước thì tính giá đó làm giá xuất kho trước nếu không đủ thì lấy giá của lô hàng tiếp theo để xuất kho. Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO): hàng nào nhập kho sau thì lấy giá đó làm giá xuất kho, không đủ thì lấy giá của lô hàng kế đến lần lượt cho tới lô hàng đầu tiên. Phương pháp bình quân gia quyền (AC): là phương pháp căn cứ giá trị hàng hoá tồn đầu kỳ để tính giá thành bình quân của một đơn vị sản phẩm hàng hoá. Sau đó tính giá trị sản phẩm hàng hoá xuất kho bằng cách lấy số lượng sản phẩm hàng hoá nhân với giá đơn vị bình quân. Giá trị thực tế thành phẩm tồn đầu kỳ + giá trị thực Đơn giá thành tế thành phẩm nhập trong kỳ phẩm kỳ = xuất kho Số lượng thành phẩm tồn ĐK + Số lượng thành phẩm nhập trong kỳ 2.5.3 Chứng Từ Sử Dụng Hóa đơn GTGT: Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho 2.5.4 Tài Khoản Sử Dụng. Tài khoản 632 “ giá vốn hàng bán” phản ánh giá trị vốn mà doanh nghiệp bỏ ra. Kết cấu và phản ánh nội dung tài khoản 632. Bên nợ: Giá vốn của dịch vụ đã cung cấp theo từng hoá đơn CĐ trong kỳ. Bên có: Kết chuyển giá vốn của dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ xác định kết quả kinh doanh. 2.5.5 Phương Pháp Hoạch Toán : Phương pháp kê khai thường xuyên. Xác định sản phẩm, thành phẩm bán trực tiếp cho khách hàng trong kỳ, kế toán ghi. Nợ TK 632 Có TK 155, 154 Sản phẩm gửi đi bán đã xác định tiêu thụ trong kỳ, kế toán ghi. Nợ Tk 632, Có Tk 157 Khi nhập lại kho hoặc gửi đi kho của khách hàng số sản phẩm đã bán bị trả lại kế toán ghi Nợ Tk 155 Nợ Tk 157 Có Tk 632 Cuối kỳ kết chuyển TK 632 sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi. Nợ TK 911 Có TK 632 Chi Phí Bán Hàng. TK 641 Khái Niệm: Là chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá dịch vụ. Chứng Từ Sử Dụng: Bảng lương, bảng phân bổ tiền lương ( nếu có) Bảng phân bổ NVL, CCDC ( nếu có); bảng khấu hao TSCĐ Tài Khoản Sử Dụng. TK 641 “ chi phí bán hàng” TK 641 không có số dư cuối kỳ Kết Cấu Và Phản Ánh Nội Dung Của TK 641 Bên nợ: Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ. Bên có: Kết chuyển chi phí bán hàng trong kỳ sang TK 911 để xác định KQKD. Phương Pháp Hạch Toán. Tiền lương, các khoản phụ cấp, BHXH, BHYT, KPCĐ, nhân viên bán hàng. kế toán ghi: Nợ TK 641 Có TK 334, 338 ( 3382,3383,3384) Giá trị vật liệu, bao bì CCDC xuất dùng cho hoạt động bán hàng: Nợ TK 641 Có TK 152, 153,142 ( 242) Chi phí khấu hao tscđ phục vụ cho hoạt động bán hàng Nợ TK 641 Có TK 214 Trích chi phí bảo hành háng hoá Nợ Tk 641 Có Tk 335 Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động bán hàng: điện nước, điện thoại, Fax, tiền thuê nhà,.... Nợ TK 641 Có TK 111, 112,331 Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh Nợ Tk 911 Có Tk 642 Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Tk 642 Khái Niệm: Là toàn bộ chi phí liên quan đến toàn bộ hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính, và quản lý điều hành chung của doanh nghiệp Nguyên Tắc Hạch Toán Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ phải được hạch toán hết vào giá thành dịch vụ cung cấp trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh. Tuy nhiên trong trường hợp chu kỳ sản xuất kinh doanh dài trong kỳ không có dịch vụ tiêu thụ hoặc doanh thu không tương ứng với chi phí quản lý doanh nghiệp thì kế toán phải kết chuyển toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ sang chi phí của kỳ sau. Chứng Từ Sử Dụng. Phiếu thu chi, tạm ứng Bảng phân bổ lương bảo hiểm,... Phiếu suất nhập kho NVL hoặc CCDC Sổ trích lập, dự phòng Tài Khoản Sử Dụng. TK 642 “ chi phí quản lý doanh nghiệp” Kết cấu và phản ánh nội dung của TK 642 Bên Nợ: Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ. Bên Có: Các khoản giảm chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để tính kết quả kinh doanh hoặc phân bổ chi phí cho kỳ sau. Tk 642 không có số dư cuối kỳ. Phương Pháp Hạch Toán. Tiền lương, phụ cấp lương, tiền công phải trả cho cnv. kế toán ghi Nợ Tk 642 Có Tk 334 - Phản ánh các khoản phụ cấp, bhxh, bhyt ,kpcđ trích theo lương: Nợ Tk 642 Có Tk 338 ( 3382,3383,3384 ) Ghi vật liệu: xăng, dầu mỡ để chạy xe, phụ tùng thay thế để sửa chữa bảo dưỡng tài sản cố định, CCDC xuất dùng cho hoạt động quản lý điều hành doanh nghiệp: Nợ TK 642 Có TK 152, 153, 142 ( 242) Phân bổ các khoản chi phí trả trước. Nợ TK 642: chi phí trả trước được phân bổ trong kỳ Có TK 142 (242) Căn cứ vào từng khoản chi phí trả trước được phân bổ, kế toán ghi vào các tài khoản tương ứng. tiền điện nước, điện thoại, FAX, tiền thuê nhà, thuê người bảo dưỡng, sửa chữa TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp: Nợ TK 642 Có TK 111, 112, 331, 142 (242) Các chi phí khác liên quan đến hoạt động quản lý: chi phí tiếp tân, hội nghị, quảng cáo, công tác phí,... Nợ TK 642 Nợ TK 133 Có TK111,112,141,331 Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, TSCĐ dùng cho toàn doanh nghiệp. Nợ TK 642 Có TK 214 Dự phòng nợ khó đòi Nợ TK 642 Có TK 159 Cuối kỳ kết chuyển chi phí doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911 Có TK 642 Kế Toán Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính TK 515 Khái Niệm: Doanh thu hoạt động tài chính là doanh thu gồm: doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia, chênh lệch lại giữa giá mua và giá bán ngoại tệ, khoản lãi, chênh lệch tỉ giá ngoại tệ và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Chứng Từ Sử Dụng: - Sổ phụ Ngân Hàng, bảng kê tiền lãi. - Phải thu khách hàng trong nước, phiếu thu. 2.8.3 Tài Khoản Sử Dụng. Tk 515 “ doanh thu hoạt động tài chính” Bên Nợ: Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính (-) Bên Có: Lãi tiền gửi, lãi cho vay,... tăng trong kỳ (+) Phương Pháp Hạch Toán: Phương Pháp Hạch Toán: Thu tiền lãi, tiền gửi Ngân Hàng: Nợ TK 112 ( 1121, 1122 ) Có TK 515 Cuối kỳ kết chuyển qua 911 để xác định KQKD Nợ TK 515 Có TK 911 Kế Toán Chi Phí Hoạt Động Tài Chính Tk 635 Khái Niệm: Chi phí tài chính là chi phí bao gồm các chi phí hay các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư, chi phí cho vay và đi vay, chi phí góp vốn liên doanh, khoản lệ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ. Chứng Từ Sử Dụng: Hoá đơn GTTGT Hoá đơn bán hàng Phiếu chi Tài Khoản Sử Dụng: TK 635 “chi phí hoạt động tài chính” TK 635 không có số dư cuối kỳ TK 635 có kết cấu như sau: Bên Nợ: + Các khoản chi phí của hoạt động tài chính + Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn + Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinnh thực tế trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại SDCK của các khoản phải thu dài hạn và phải trả dài hạn có giá ngoại tệ. + Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán + Chi phí đất chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng được xác định là tiêu thụ. Bên Có: + Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán + Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính và các khoản lỗ phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động tài chính Phương Pháp Hạch Toán + Phản ánh chi phí hoặc khoản lỗ về hoạt động đầu tư tài chính phát sinh, kế toán ghi: Nợ TK 635 Có TK 111, 112, 141 Có TK 121, 128, 221, 222,... + Khi được hưởng chứng khoán thanh toán, kế toán ghi: Nợ TK 635 Nợ TK 111, 112 Có TK 131 + Định khoản tiền lãi vay đã trả và phải trả, kế toán ghi: Nợ TK 635 Có TK 111, 112, 311, 335, 341,... + Khi phát sinh chi phí liên quan đến hoạt động bán chứng khoán và chi phí phát sinh cho hoạt động kinh doanh bất động sản, hoạt động vay vốn, mua bán ngoại tệ, kế toán ghi: Nợ Tk 635 Có Tk 111, 112, 141,... Phản ánh giá trị đầu tư bất động sản đã bán, kế toán ghi Nợ TK 635 Có TK 228 Khi trích lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính, kế toán ghi: Nợ TK 635 Có TK 129, 229 Cuối kỳ kết chuyển chi phí hoạt động tài chính, kế toán ghi: Nợ TK 911 Có TK 635 Kế Toán Chi Phí Khác Và Thu Nhập Khác. Khái Niệm Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với các hoạt động thông thường do các doanh nghiệp gây ra, cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trước. Thu Nhập Khác: là những khoản thu nhập mà doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện. Các khoản thu nhập phát sinh có thể do nguyên nhân chủ quan của doanh nghiệp hoặc do khách quan mang lại. 2.10.2. Tài Khoản Sử Dụng: TK 711 “thu nhập khác” TK 811 “chi phí khác” TK 811 có kết nối như sau: + Bên Nợ: các khoản chi phí khác phát sinh. + Bên Có: cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào TK 911 xác định kết quả kinh doanh Phương Pháp Hạch Toán: Khi thu phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng kinh tế: tiền bảo hiểm được các tổ chức bồi thường, thuế GTGT được nhà nước trả lại bằng tiền. Nợ TK 111, 112 Có TK 711 Khoản phải thu khó đòi đã xử lý cho xoá sổ nếu sau đó thu hồi lại được nợ: Nợ Tk 111, 112 Có Tk 711 Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót hay quên ghi sổ năm nay mới phát hiện ra: Nợ Tk 111, 112 Có Tk 711 Các khoản chi phí khác phát sinhn như: chi phí khắc phục tổn thất do gặp rũi ro trong hoạt động kinh doanh (hoả hoạn, cháy nổ,...): Nợ TK 811 Có TK 111, 112, 141. Khi nộp tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy thu thuế: Nợ Tk 811 Có Tk 111, 112, 333, 338. Khi nhượng bán, thanh lý TSCĐ: + Thu tiền nhượng bán, thanh lý: Nợ Tk 111, 112, 131 Có Tk 711 Có Tk 3331 (nếu có) + Phản ánh trị giá còn lại TSCĐ và ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán, thanh lý: Nợ Tk 214 Nợ Tk 811 Có Tk 211, 213 + Chi phí phát sinh cho nhượng bán, thanh lý (nếu có): Nợ Tk 811 Nợ Tk 133 Có Tk 111, 112, 141 Cuối kỳ kết chuyển TK 911 để xác định KQKD: Nợ Tk 711 Có Tk 911 Cuối kỳ kết chuyển qua 911 để xác định KQKD Nợ Tk 911 Có Tk 811 Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tk 911 Khái Niệm: KQKD là chỉ tiêu tài chính tổng hợp phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, được xác định bằng các doanh thu trừ các khoản chi phí tương ứng để tạo nên doanh thu, được biểu hiện bằng số tiền lãi hoặc lỗ nhất định. Chứng Từ Sử Dụng Phiếu kết chuyển Tài Khoản Sử Dụng TK 911 “xác định kết quả hoạt động kinh doanh” TK 911 có kết cấu như sau: Bên Nợ: + Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ. + Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp + Chi phí tài chính. + Chi phí khác + Lãi trước thuế và hoạt động trong kỳ Bên Có: + Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ. + Doanh thu hoạt động tài chính + Doanh thu khác. + Lỗ về các hoạt động trong kỳ. 2.11.4. Phương Pháp Hạch Toán Một Số Nghiệp Vụ Kinh Tế Phát Sinh Chủ Yếu: - Kết chuyển giá vốn hàng bán Nợ Tk 911 Có Tk 632 Kết chuyển chi phí bán hàng: Nợ Tk 911 Có Tk 641 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ Tk 911 Có Tk 642 Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính: Nợ Tk 911 Có Tk 635 Kết chuyển chi phí khác: Nợ Tk 911 Có Tk 811 Kết chuyển doanh thu thuần: Nợ Tk 511 Có Tk 911 Kết chuyển doanh thu tài chính: Nợ Tk 515 Có Tk 911 Kết chuyển doanh thu khác: Nợ Tk 711 Có Tk 911 Nếu tổng thu nhập > tổng chi phí, kế toán kết chuyển sang Tk 421 Nợ Tk 911 Có Tk 421 Nếu tổng thu nhập < tổng chi phí, kết toán chuyển lỗ Sang Tk 421 Nợ Tk 421 Có Tk 911  Tk 632 Tk 911 Tk 511 K/C giá vốn K/C doanh thu thuần Tk 641 Tk 515 K/C chi phí bán hàng K/C doanh thu HĐTC Tk 642 Tk 711 K/C chi phí QLDN K/C thu nhập khác Tk 635 Tk 421 K/C chi phí HĐTC K/C lỗ thuần Tk 811 K/C chi phí khác Tk 421 K/C lãi thuần Chương III: Thực Tiễn Công Tác Kế Toán Doanh Thu Và Xác Định KQKD Tại Công Ty TNHH TM - DV Mạnh Hải 3.1 Thực Tế Công Tác Kế Toán Doanh Thu Tại Công Ty. Doanh thu tại Công ty TNHH TM - DV Mạnh Hải chủ yếu là: cung ứng dịch vụ thương mại, đại lý ký gửi, xuất - nhập khẩu NVL giày dép, hàng dệt may và các loại máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, .... cho thuê kho bãi và phương tiện vận tải, nhận phân loại, đóng gói các loại hàng lương thực , thực phẩm, vận chuyển và giao nhận hàng hoá. Tại công ty không phát sinh các khoản làm giảm doanh thu. 3.1.1 Phương Thức Bán Hàng Cung Cấp Dịch Vụ Của Công Ty Khách hàng sử dụng dịch vụ, phương tiện vận tải của công ty có nghĩa khi khách hàng muốn hàng hoá của mình đến nơi quy định mà họ không trực tiếp làm thì công ty sẽ thực hiện mọi giấy tờ thủ tục, sau đó vận chuyển hàng đến nơi quy định, mọi chi phí mà công ty bỏ ra sẽ là giá vốn hàng bán cho loại hình dịch vụ vận tải. 3.1.2 Chứng Từ, Sổ Sách Sử Dụng. - Công ty sử dụng các chứng từ sau: + Hoá đơn GTGT + Giấy báo nợ - có của Ngân Hàng. + Hợp đồng mua bán + Phiếu thu, phiếu chi Sổ sách: + Sổ cái Tk 5113 + Sổ cái tiền mặt + Sổ cái TGNH 3.1.3 Các TK Sử Dụng. Tk 5113: doanh thu cung cấp dịch vụ Tk 1111: tiền mặt Tk 112: Tiền Gửi Ngân Hàng Tk 131: phải thu của khách hàng Tk 3331: thuế GTGT phải nộp Tk 142: chi phí trả trước ngắn hạn Tk 242: chi phí trả trước dài hạn Tk 3334: thuế thu nhập doanh nghiệp Tk 3383: bảo hiểm xã hội Tk 642: chi phí quản lý doanh nghiệp Tk 515: doanh thu hoạt động tài chính Tk 627: chi phí sản xuất chung Tk 632; giá vốn hàng bán Tk 635: chi phí tài chính Tk 711: thu nhập khác Tk 811: chi phí khác Tk 821: chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Tk 911: xác định kết quả kinh doanh 3.1.4 Phương Pháp Hạch Toán Một Số Nghiệp Vụ Kinh Tế Phát Sinh Chủ Yếu: Công tác hạch toán VAT theo phương pháp khấu trừ. Doanh thu bán hàn hoá và cung cấp dịch vụ của công ty chủ yếu là sản phẩm dịch vụ vận tải. Trong tháng 01 năm 2009 kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng lấy từ sổ chi tiết 5113 là 1.092.252.650 đồng. Nghiệp Vụ 1: ðNgày 04/01/2009 thu phí công ty SEIRA KAIUN thuê kho T01 – 09 để chứa hàng là 296.712.455 đồng ( giá chưa có thuế VAT), thuế VAT10% đã thu bằng tiền mặt) Nợ Tk 111: 326.383.700 Có Tk 5113: 296.712.455 Có Tk 3331:29.671.245 Nghiệp Vụ 2: ðNgày 12/01/2009 thu phí SD điện tháng 12/08 công ty SEIWAKAIUN là 41.761.100 đồng (chưa có thuế VAT), thuế VAT 10%, khách hàng chưa trả tiền: Nợ Tk 131: 452.937.210 Có Tk 5113: 411.761.100 Có Tk 331: 41.176.110 Cuối kỳ kết chuyển doannh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sang TK 911 để xác định KQKD. Nợ Tk 511:1.092.252.650 Có Tk 911: 1.092.252.650 Sổ Cái TK 5113 Ngày ghi sổ Chứng Từ Diễn Giải TKĐƯ Số Tiền Số Ngày tháng Nợ Có SDĐK 0 0 SPSTK 04/01/09 42096 04/01/09 Thu phí cty Seiwakaiun thuê kho để chứa hàng, thu bằng tiền mặt 131 296.712.455 31/01/09 42089 31/01/09 Thu phí CFS Cty Maersk để chứa hàng, khách hàng chưa trả tiền 131 344.340.427 31/01/09 31/01/09 kết chuyển TK 5113 đến cuối tháng 01/09 911 1092.252.650 CỘNG PHÁT SINH 1.092.252.650 1.092.252.60 SDCK 0 0 3.2. Kế Toán Giá Vốn Hàng Bán: Tk 632 3.2.1. Phương Pháp Đánh Giá Hàng Tồn Kho: Căn cứ vào đặc điểm, tính chất, số lượng, chủng loại hàng hoá và yêu cầu quản lý, công ty đã sử dụng phương pháp hạnh toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và xuất hàng tồn kho theo phương pháp FIFO (nhập trước _ xuất trước) 3.2.2 Tài Khoản Sử Dụng: Tk 632 “giá vốn hàng bán” phản ánh vốn của dịch vụ mà công ty bỏ ra. ở Công ty TNHH TM - DV Mạnh Hải kinh doanh chủ yếu là các loại dịch vụ nên cuối kỳ mới hạch toán giá vốn dịch vụ một lần dựa vào chi phí sản xuất chung “627” trong kỳ. Chi phí sản xuất chung của Công ty TNHH TM - DV Mạnh Hải chủ yếu là các khoản trả bằng tiền: tính lương công nhân kho, lương tài xế, chi mua dầu DO, phí phân bổ CCDC, mua thiết bị điện,... các chi phí khác trả bằng tiền. Kế toán sử dụng Tk 632 “giá vốn hàng bán”. tập hợp chi phí sản xuất chung “ 627”. Chi phí sản xuất chung “ 627” Bên nợ: chi phí bỏ ra cho hoạt động trong kỳ. Bên có: kết chuyển chi phí sản xuất chung để xác định giá vốn. Tk sử dụng: Tk 627 “ chi phí sản xuất chung” Tk 1111”tiền mặt” Tk 3342 “lương công nhân” Tk 214 “khấu hao TSCĐ” Tk 242 “ chi phí trả trước dài hạn” Tk 142 “ chi phí trả trước ngắn hạn” 3.2.3. Chứng Từ, Sổ Sách Sử Dụng. - Hoá đơn mua vào của các loại nhiên liệu ( dầu DO, xăng,...) - Hoá đơn của các loại phí như vé cầu đường, phí chuyển cảng, ... - Hoá đơn thay thế, bảo trì, nâng hạ, ... - Phí thuê văn phòng, nhà kho,... - Sổ sách: sổ cái 627. 3.2.4. Phương Pháp Hạch Toán Một Số Nghiệp Vụ Kinh Tế Phát Sinh Chủ Yếu: Trong quý 01/2009 kế toán tổng hợp chi phí sản xuất chung lấy từ sổ chi tiết 627 là: Nghiệp Vụ 1: Ngày 01/01/2009 chi mua dầu DO bao gồm VAT là 1.827.991 đồng, trả bằng tiền mặt. Nợ Tk 6272: 1.827.991 Có Tk 111: 1.827.991 Nghiệp Vụ 2: Ngày 31/01/2009 tính lương cho bộ phận kho : 76.262.152 đồng Nợ Tk 6271:76.262.152 Có Tk 3342:76.262.152 -Nghiệp Vụ 3: Ngày 31/01/2009 tính khấu hao TSCĐ: 195.822.947 đồng. Nợ Tk 6274:195.822.947 Có Tk 2141:195.822.947 Nghiệp Vụ 4: 31/01/2009 phân bổ CCDC dài hạn: 21.557.134 đồng. Nợ Tk 6273:21.557.134 Có Tk 242:21.557.134 Cuối quý tập hợp chi phí sản xuất chung kết chuyển vào giá vốn hàng bán. Nợ Tk 632: 576.804.127 Có Tk 627: 576.804.127 Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán sang Tk 911 để xác định KQKD Nợ Tk 911: 576.804.127 Có Tk 632: 576.804.127 Sổ Cái TK 627 Ngày ghi sổ Chứng Từ Diễn Giải TKĐƯ Số Tiền Số Ngày tháng Nợ Có SDĐK 0 0 SPSTK 01/01/09 05 01/01/09 Chi mua dầu DO, trả bằng tiền mặt 1111 1.827.991 0 31/01/09 03 31/01/09 Tính lương cho bộ phận kho 3342 76.262.152 0 31/01/09 KHTS 31/01/09 KHTSCĐ 2141 195.822.947 0 31/01/09 133921 31/01/09 Phân bổ CCDC dài hạn 242 21.557.134 0 31/01/09 31/01/09 Kết chuyển TK 627 vào TK 632 632 0 576.804.127 kết chuyển TK632 đến cuối tháng 01/09 911 576.804.127 576.804.127 Cộng PS 576.804.127 576.804.127 SDCK 0 0 3.3 Kế Toán Chi Phí Hoạt Động Kinh Doanh TK642 3.3.1 Nội Dung Các Khoản Chi Phí Hợp Lý. Khấu hao TSCĐ, chi phí tiền lương và các khoản mang tính chất tiền lương, chi phí dịch vụ mua ngoài (điện nước, điện thoại, văn phòng phẩm, mua bán bảo hiểm tài sản,...), chi phí bảo hộ lao động, trích nộp BHXH, BHYT, KPCĐ, các khoản trích dự phòng nợ phải thu khó đòi, trợ cấp thôi việc cho người lao động, thuế, lệ phí phải nộp cho nhà nước. Công Ty không có khoản chi phí bán hàng mà chỉ có chi phí quản lý doanh nghiệp. 3.3.2. Kế Toán Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Tk 642. Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh tại Công ty TNHH TM - DV Mạnh Hải trong quý 01/ 2009 là chi phí biểu hiện bằng tiền bao gồm: tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ, nhân viên quản lý, chi phí điện, điện thoại, phí thanh toán quốc tế, phí hải quan, tiền xăng dầu, chi phí tiếp khách, quảng cáo, phí nhập cảng, phí nâng hạ, Container, phí văn phòng phẩm, các phí khác trả bằng tiền. 3.3.2.1 Chứng Từ Sổ Sách Sử Dụng. - Bảng tính lương nhân viên quản lý. - Bảng tính khấu hao TSCĐ. - Hoá đơn tiền điện, tiền điện nước, tiền điện thoại. - Hoá đơn về phí và lệ phí. - Các chứng từ khác có liên quan. - Phiếu chi. Sổ sách: sổ cái TK 642. 3.3.2.2. Tk Sử Dụng - TK 642 “chi phí QLDN” - TK 1111 “tiền mặt” - TK 3344 “lương công nhân” - TK 242 “ chi phí trả trước dài hạn” - TK 142 “ chi phí trả trước ngắn hạn” - TK 1121 “ TGNH” 3.3.2.3 Phương Pháp Hạch Toán: Trong quý I/2009 kế toán tổng hợp chi phí QLDN lấy từ sổ chi tiết 642 là 191.210.735 đồng. Nghiệp Vụ 1 : Ngày 01/ 01/2009chi mua nước uống gồm thuế vat 550.000 đồng, trả bằng tiền mặt. Nợ Tk 6427: 550.000 Có Tk 111: 550.000 Nghiệp Vụ 2: Ngày 31/01/2009tính lương văn phòng 82.092.184 đồng Nợ Tk 6421: 82.092.184 Có Tk 334: 82.092.184 Nghiệp Vụ 3: Ngày 16/01/2009chi phí chuyển tiền bao gồm VAT 30.000 đồng trả bằng TGNH. Nợ 642: 30.000 Có 1121: 30.000 Cuối kỳ kết chuyển chi phí QLDN sang TK 911 để xác định KQKD. Nợ Tk 911: 191.210.753 Có Tk 642: 191.210.753 Sổ Cái TK 642 Ngày ghi sổ Chứng Từ Diễn Giải TKĐƯ Số Tiền Số Ngày tháng Nợ Có SDĐK 0 0 SPSTK 2 01/01/09 Chi mua nước uống 1111 550.000 0 2 31/01/09 Tính lương cho bộ phận văn phòng 3344 82.092.184 0 15 16/01/09 Chi phí chuyển tiến bằng TGNH 1121 30.000 0 31/01/09 kết chuyển TK 642 đến cuối tháng 01/09 911 0 191.210.753 cộng PS 191.210.753 191.210.753 SDCK 0 0 3.4 Kế Toán Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính: TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính của công ty chủ yếu là lãi TGNH. 3.4.1 Chứng Từ Sổ Sách Sử Dụng. Giấy báo có ngân hàng. Sổ Sách: sổ cái “515” Sổ TGNH 3.4.2 Các Tk Sử Dụng. Tk 515 “ doanh thu hoạt động tài chính” Tk 1121 “ TGNH” 3.4.3 Phương Pháp Hạch Toán. Trong tháng 01/2009kế toán tổng hợp doanh thu hoạt động tài chính lấy từ sổ chi tiết 515 là 1.357.684 đồng Nghiệp Vụ 1: Ngày 31/01/2009thu lãi vay Ngân Hàng 1.133.385 đồng Nợ Tk 1121: 1.133.385 Có Tk 515: 1.133.385 Nghiệp Vụ 2: Ngày 31/01/2009thu lãi vay Ngân Hàng 224.299 đồng Nợ Tk 1121: 224.299 Có Tk 515: 224.299 Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang Tk 911 để xác định KQKD. Nợ Tk 515: 1.357.684 Có 632: 1.357.684 Sổ Cái TK 515 Ngày ghi sổ Chứng Từ Diễn Giải TKĐƯ Số Tiền Số Ngày tháng Nợ Có SDĐK 0 0 SPSTK 1 31/01/09 Thu lãi TGNH 1121 0 1.133.385 2 31/01/09 Thu lãi TGNH 1121 0 224.299 31/01/09 kết chuyển TK 515 đến cuối tháng 01/09 911 1.357.684 0 cộng PS 1.357.684 1.357.684 SDCK 0 0 3.5 Kế Toán Chi Phí Hoạt Động Tài Chính Tk 635 Chi phí hoạt động tài chính của công ty trong tháng 01/2009chủ yếu là trả lãi vay Ngân Hàng, chi trả lãi vay (NH + DH). 3.5.1 Chứng Từ, Sổ Sách Sử Dụng: Giấy báo nợ ngân hàng Sổ sách: sổ cái “635”. 3.5.2. Tk Sử Dụng: - Tk 635 “chi phí tài chính” - Tk 1111 “tiền mặt” - Tk 331 “ phải trả người bán” 3.5.3. Phương Pháp Hạch Toán: Trong tháng 01/2009công ty kế toán tổng hợp chi phí hoạt động tài chính lấy từ sổ chi tiết 635 là 212.859.650 đồng. Nghiệp vụ 1: Ngày 31/01/2009 chi trả lãi vay cho bà Chu Minh Hằng T1/09 là 100.455.000 đồng bằng tiền mặt. Nợ Tk 635: 100.455.000 Có Tk 1111: 100.455.000 - Nghiệp vụ 2: Ngày 31/01/2009 chi trả lãi vay cho ông Lê Thân T1/09 là 112.404.650 đồng. Nợ Tk 635: 112.404.650 Có Tk 1111: 112.404.650. Cuối kỳ kết chuyển chi phí HĐTC sang TK 911 để xác định KQKD: Nợ Tk 911: 212.859.650 Có Tk 635: 212.859.650 Sổ Cái TK 635 Ngày ghi sổ Chứng Từ Diễn Giải TKĐƯ Số Tiền Số Ngày tháng Nợ Có SDĐK 0 0 SPSTK 54 31/01/09 Chi trả lãi vay bằng tiền mặt 1111 100.455.000 0 55 31/01/09 Chi trả lãi vay bằng tiền mặt 1111 112.404.650 0 31/01/09 kết chuyển TK 635 đến cuối tháng 01/09 911 0 212.859.650 cộng PS 212.859.650 212.859.650 SDCK 0 0 3.6. Thu Nhập Khác Và Chi Phí Khác TK 711, 811: Tại công ty không phát sinh chi phí khác và thu nhập khác 3.7. Kế Toán Xác Định KQKD: - Cuối kỳ kế toán dựa vào bảng kê, các chứng từ ghi sổ, sổ cái đã được sử dụng trong kỳ kế toán về các chi phí và thu nhập phát sinh để làm cơ sở xác định KQKD. - Việc xác định kết quả kinh doanh sẽ được kế toán tổng hợp thực hiện và theo dõi vào cuối kỳ kế toán để phản ánh được tình hình hoạt động kinh doanh của công ty một cách đúng lúc và kịp thời. - Chỉ tiêu lợi nhuận nói lên tình hình hoạt động của công ty tốt hay xấu. xác định KQKD là khâu tổng hợp cuối KT2 mang tính chất quyết định công việc kế toán của một kỳ. 3.7.1. Tk Sử Dụng: Công ty sử dụng TK 911 để xác định KQKD. + Kết chuyển doanh thu thuần: Nợ Tk 511: 1.092.252.650 Có Tk 911: 1.092.252.650 + Kết chuyển giá vốn hàng bán: Nợ Tk 911: 576.804.127 Có Tk 632: 576.804.127 + Kết chuyển chi phí QLDN: Nợ Tk 911: 191.210.753 Có Tk 642: 191.210.753 + Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính: Nợ Tk 515: 1.357.684 Có Tk 911: 1.357.684 + Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính: Nợ Tk 911: 212.859.650 Có Tk 635: 212.859.650 + Kết chuyển lãi: Nợ Tk 911: 112.735.804 Có Tk 421: 112.735.804 Xác định KQKD của công ty tháng 01/2009: KQKD của công ty gồm kết quả hoạt động kinh doanh và bảng hoạt động tài chính. (*) KQHĐKD = (doanh thu thuần về bán hàng - giá vốn hàng bán) – (chi phí bán hàng + chi phí QLDN) = (1.092.252.650 – 576.804.127) – (0 + 191.210.753) = 324.237.770 (*) kết quả HĐTC = (doanh thu HĐTC –chi phí HĐTC) =(1.357.684 – 212.859.650) = - 211.501.966 ĐỒNG kết quả kinh doanh tháng 01/2009: = 324.237.770 – 211.501.966 = 112.735.804 đồng. Sơ Đồ Tổng Hợp Xác Định Kết Qủa Hoạt Động Kinh Doanh: TK 632 TK 911 TK 511 576.804.127 1.092.252.650 TK 635 TK 515 212.859.650 1.357.684 TK 642 191.210.753 TK 421 112.735.804 1.206.346.138 1.206.346.138 Sổ Cái TK 911 Ngày ghi sổ Chứng Từ Diễn Giải TKĐƯ Số Tiền Số Ngày tháng Nợ Có SDĐK 0 0 SPSTK 31/01/09 kết cuhyển doanh thu thuần 511 1.092.252.650 0 31/01/09 kết chuyển giá vốn hàng bán 632 0 576.804.127 31/01/09 kết chuyển chi phí QLDN 642 0 191.210.753 31/01/09 kết chuyển doanh thu HĐTC 515 1.357.684 0 31/01/09 kết chuyển chi phí HĐTC 635 0 212.859.650 31/01/09 kết chuyển lãi 421 0 112.735.804 cộng PS 1.093.610.334 1.093.610.334 SDCK 0 0 CHÖÔNG 4: NHAÄN XEÙTVAØ KIEÁN NGHÒ 4.1. Nhận Xét: Nhận xét về cơ cấu tổ chức và tổ chức công tác kế toán tại công ty. Ưu Điểm: - Công ty có cơ cấu tổ chức, quản lý đơn giản nhưng chặt chẽ, thống nhất. Cán bộ công nhân viên có trình độ, kinh nghiệm, làm việc nhiệt tình, nghiêm túc, có tinh thần đoàn kết tương trợ lẫn nhau. - Công việc kế toán đơn giản, rõ ràng, dễ hiểu. Hình thức kế toán áp dụng phù hợp với doanh nghiệp vừa và nhỏ. - Tuy bộ máy tổ chức công tác kế toán nhỏ gọn nhưng kế toán đã vận dụng một cách chính xác, kịp thời, đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ thông qua việc cập nhật kịp thời các chứng từ có liên quan. Mỗi nhân viên kế toán đều có sự phân công rõ ràng nên bộ máy kế toán của công ty hoạt động rất hiệu quả. - Có nguồn tài chính đảm bảo cho hoạt động kinh doanh. - Có một thị trường vững chắc, có nhiều khách hàng lớn: Mearsk, Logistics, Yazaki, Đại Vĩ,... - Việc sử dụng phần mềm kế toán và kết nối mạng giúp cho nhân viên xử lý số liệu một cách nhanh chóng, truy cập dữ liệu kịp thời, giảm lượng công việc và sai xót. - Tuần tự luân chuyển chứng từ hợp lý, tạo điều kiện cho việc ghi sổ kế toán, tổng hợp số liệu, xử lý số liệu và công việc quản lý. Các chỉ tiêu báo cáo được ghi chép phù hợp ngay trên các sổ sách có liên quan nên rất thuận tiện cho việc lập báo cáo tài chính. - Việc thanh toán lương cho công nhân viên và các khoản phải trả, phải nộp cho nhà nước được thực hiện đúng và đầy đủ nên quá trình hoạt động của công ty diễn ra liên tục và thuận lợi. Hạn Chế: - Bên cạnh những mặt tốt đã đạt được, công ty cũng còn một số mặt hạn chế tồn tại: + Công ty áp dụng hình thức kế toán chỉ phù hợp với doanh nghiệp vừa và nhỏ nên sau này khi phát triển thì cần phải có sự phù hợp để phù hợp với tình hình thực tế. + Công ty không trích KPCĐ theo quy định. + Các phiếu chi lập không kịp thời khi chi tiền, vào cuối mỗi tháng kế toán tập hợp hóa đơn sắp xếp theo ngày tháng và lập phiếu chi cho nên phiếu chi không có chữ ký của ngưòi nhận tiền. + Các Tk kế toán không mở sổ chi tiết theo từng loại hình kinh doanh nên không tính được kết quả hoạt động kinh doanh cho từng ngành dịch vụ của công ty. + Công ty không trích trước các loại chi phí như: chi phí sủa chữa lớn TSCĐ, trợ cấp mất việc làm, dự phòng nợ khó đòi,... + Sổ kế toán chi tiết làm trên phần mềm Acsoft kế toán để cuối năm mới in ra và lưu trữ, không in vào cuối mỗi tháng để tránh phải làm lại sổ do máy bị nhiễm virut. + Hoạt động kinh doanh vẫn còn phụ thuộc vào khách hàng, do đó khi khách hàng có sự thay đổi sẽ gây không ít khó khăn với công ty. 4.2 Kiến Nghị: Công Ty nên trích KPCĐ nhằm bảo vệ quyền lợi cho người lao động. Trong điều kiện kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, muốn tồn tại và phát triển, công ty phải có khả năng về tài chính và nhân sự lớn mạnh mới có thể đứng vững trên thương trường. Vì vậy để phát triển hơn công ty cần làm tăng số vòng quay vốn nhằm nâng cao mức lợi nhuận thu về. Công Ty cần tăng cường hơn nữa sự giao lưu hợp tác với các doanh nghiệp trong và ngoài nước nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ. Thực hiện tốt hơn nữa việc thu nhập, xử lý thông tin chính xác, kịp thời về nhu cầu sản phảm đang được ưa chuộng trên thị trường. Ngoài ra công ty cần tăng cường công tác Marketing, tiếp xúc với khách hàng để tìm hiểu những nhu cầu thị hiếu của khách hàng và đáp ứng nhu cầu đó. Đầu Tư Nguồn Nhân Lực: công ty nên tạo cho những nhân viên có năng lực điều kiện để họ phát huy những kỹ năng sẵn có qua những chiến lược kinh doanh mới, hiệu quả cho đà phát triển của công ty. Đầu Tư Nguồn Tài Sản: cơ sở vạt chất - kỹ thuật của công ty cần được hiện đại và chuyên môn hóa trong tất cả các khâu quy trình tại kho để không bị lạc hậu với đối thủ cạnh tranh. 4.3 Kết Luận Nền kinh tế ngày càng phát triển với tốc độ cao. Song song đó là việc mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới về chính trị cũng như kinh tế - xã hội. Điều này mang lại nhiều thuận lợi không thể phủ định được. Tuy nhiên bên cạnh đó cũng xuất hiện không ít những khó khăn cho xã hội nói chung và doanh nghiệp nói riêng. Cơ bản và dễ thấy nhất đó là xu hướng cạnh tranh ngày càng mạnh; nền kinh tế đa dạng thì khó khăn càng nhiều. Có rất nhiều doanh nghiệp thành lập nhưng để tồn tại và phát triển được thì không nhiều. vì vậy mà doanh nghiệp muốn đứng vững, tồn tại và phát triển được thì cần phải nắm bắt được môi trường thông tin bên ngoài cũng như quản lý được bên trong doanh nghiệp. Để thực hiện được nhiệm vụ đó thì sự đóng góp của công tác kế toán là không nhỏ. hạch toán kế toán đã cung cấp cho lãnh đạo công ty cũng như các đơn vị chủ quản những thông tin số liệu chính xác, đầy đủ và tình hình tăng giảm lợi nhuận hàng năm của công ty. Từ những sớ liệu đó các nhà quản lý sẽ so sánh, phân tích tình hình thu thực hiện kế hoạch, tìm ra nguyên nhân của sự biến động, phát hiện những mặt tích cực cũng như tiêu cực cần khắc phục trong hoạt động kinh doanh từ đó đề ra những biện pháp điều chỉnh, quyết định quản lý đúng đắn, phù hợp để ngày càng tăng cao hiệu quả của công ty. Nói tóm lại, với những cố gắng trong việc hạch toán kế toán thì công tác kế toán của Công ty TNHH TM - DV Mạnh Hải được tổ chức phù hợp với tình hình thực tế. nó đã góp phần rất lớn trong việc cung cấp những thông tin hữu ích cho nhà quản lý, từ đó giúp nhà quản lý đưa ta những quyết định đúng đắn đem lại hiệu quả kinh doanh cho công ty, giúp công ty có thể cạnh tranh với công ty doanh nghiệp khác để đứng vững trên thị trường biến động như hiện nay. Sau thời gian thực tập tại Công ty TNHH TM - DV Mạnh Hải em đã ít nhiều khái quát được quá trình hình thành, cơ cấu tổ chức, quy mô hoạt động kinh doanh của công ty, đặc biệt là công tác kế toán nghiệp vụ doanh thu và xác định KQKD. Là một sinh viên thực tập, lần đầu tiên đi thực tế nên không sao tránh khỏi những sai xót, khuyết điểm. Em rất mong được sự chỉ bảo, đóng góp của quý Thầy Cô cùng các Anh Chị phòng kế toán công ty để giúp em hoàn thành tốt đề tài này, có thêm những kiến thức và là hành trang tốt khi bước vào thực tiễn công tác. CTY TNHH TM-DV MẠNH HẢI COÄNG HOØA XAÕ HOÄI CHUÛ NGHÓA VIEÄT NAM Dó An, Bình Döông Ñoäc Laäp – Töï Do – Haïnh Phuùc TRAÛ LAÕI VAY T1 – 2009 Bình Döông, ngaøy 31 thaùng 01 naêm 2009 Theo baûng xaùc nhaän nôï vay thaùng 12 naêm 2008, tính laõi vaøo cuoái kyø. Nay phoøng keá toaùn coâng ty TNHH TM-DV MẠNH HẢI laøm giaáy traû laõi vay thaùng 01/ 2009 cho baø Chu Minh Haèng, cuï theå. Vay ngaén haïn: 1.320.000.000 x 0.75% = 9.900.000ñ Vay daøi haïn: 100.455.000 x 1% = 1.004.550 ñ Toång Coäng: 100.904.550ñ Vaäy toång soá tieàn laõi vay ngaén haïn vaø vay daøi haïn traû cho baø Chu Minh Haèng thaùng 01/ 2009 laø 100.904.550 ñ ( möôøi trieäu chín traêm leû boán ngaøn naêm traêm naêm möôi ñoàng). Tieàn laõi vay ñöôïc traû baèng tieàn maët. Ngöôøi Cho Vay Keá Toaùn Thuû Quyõ Giaùm Ñoác (kyù, hoï teân) (kyù, hoï teân) (Kyù, hoï teân) (Kyù, hoï teân) DANH MUÏC CAÙC SÔ ÑOÀ VAØ BAÛNG BIEÅU BẢNG 1: sơ đồ cơ cấu tổ chức tại Công Ty TNHH TM – DV Mạnh Hải. BẢNG 2: sơ đồ lưu chuyển chứng từ tại Công Ty TNHH TM – DV Mạnh Hải. BẢNG 3: sơ đồ xác định kết quả kinh doanh BẢNG 4: sơ đồ kết quả hoạt động kinh doanh tháng 1/2009 tại Công Ty TNHH TM – DV Mạnh Hải. Sổ chi tiết tài khoản 5113 Sổ chi tiết tài khoản 515 Sổ chi tiết tài khoản 627(6271,6272,6273,6274,6277) Sổ chi tiết tài khoản 635 Sổ chi tiết tài khoản 642(6421,6423,6424,6425,64276428) Tài Liệu Tham Khảo Giáo Trình Kế Toán Tài Chính DN 1,2 - tập thể tác giả khoa tài chính kế toán trường CĐ Nghề ĐS – lưu hành nội bộ 2009. Kế Toán Tài Chính – PGS.TS Võ Văn Nhị. Báo Cáo Thực Tập: Đề tài: kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh – VS: Vũ Thái Bình - lớp: CĐKT5B- ĐH công nghiệp TP.HCM Các Từ Viết Tắt Sử Dụng TNHH: trách nhiện hữu hạn KD: kinh doanh HĐ: hoạt động CKTM: chiết khấu thương mại TK: tài khoản KQ: kết quả PS: phát sinh GTGT: giá trị gia tăng TSCĐ: tài sản cố định TGNH: tiền gửi ngân hàng TTĐB: tiêu thụ đặc biệt XK: xuất khẩu CCDC:công cụ dụng cụ BHXH: bảo hiểm xã hội KPCĐ: kinh phí công đoàn BHYT: bảo hiểm y tế NVL: nguyên vật liệu

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docdoanh thu va ket qua xac dinh hoat dong doanh thu.doc
  • docmuc luc.doc
  • docnhan xet cua giao vien cham bao cao.doc
  • doctrang bia.doc
Luận văn liên quan