Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại hợp tác xã xuân Long Kinh

Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ngày càng trở nên quan trọng đối với công tác kế toán của doanh nghiệp. Việc xác định đúng đắn doanh thu và chi phí tạo điều kiện thuận lợi cho nhà quản trị đưa ra những quyết định đúng đắn, chính xác và kịp thời trong việc quản lý, điều hành và phát triển doanh nghiệp. Trong thời gian thực tập tại HTX Xuân Long, tôi đã tìm hiểu được tình hình thực tế công tác tổ chức kế toán đối với từng phần hành kế toán và đi sâu tìm hiểu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh . Đề tài của tôi đã giải quyết được những vấn đề sau: Thứ nhất, đề tài đã hệ thống lại các vấn đề lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định KQKD trong các doanh nghiệp dựa theo giáo trình kế toán, các thông tư, chuẩn mực Qua đó làm nền tảng trước khi đi sâu vào nghiên cứu phần thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định KQKD tại HTX Xuân Long . Thứ hai, qua quá trình thực tế, tôi đã được tìm hiểu về quy trình hạch toán tại Công ty. Nhìn chung, công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD tại công ty được thực hiện đúng chế độ hiện hành và phù hợp với tình hình thực tế của HTX. Thứ ba, bài khóa luận đã nêu lên ra được một số ưu nhược điểm và đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD nói riêng cũng như công tác kế toán nói chung tại HTX Xuân Long.

pdf91 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1508 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại hợp tác xã xuân Long Kinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN 1 Đá 1 x 2 (C19) m3 797,27 330.000 263.099.100 2 Đá CP 37,5 m3 282,00 150.000 42.300.000 3 Đá CP 25 m3 257,00 170.000 43.690.000 4 Bột đá m3 155,32 80.000 12.425.600 TỔNG CỘNG 361.514.700 Số dư nợ cuối kỳ 361.514.700đ (Bằng chữ: Ba trăm sáu mươi mốt triệu năm trăm mười bốn ngàn bảy trăm đồng) Biên bản được lập thành 02 bản mỗi bên giữ 01 bản, có giá trị thanh toán./. XÍ NGHIỆP XD GIAO THÔNG SÔ 1 HTX XUÂN LONG CÔNG TY CP XDGT TT HUÊ Dựa vào Hóa đơn GTGT số 0000603, kế toán HTX đã hạch toán doanh thu tiêu thụ và thuế GTGT đầu ra phải nộp như sau: Nợ TK 1311 361.514.700 Có TK 5112 328.649.727 Có TK 333111 32.864.973 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán 50 Doanh thu cung cấp dịch vụ Ngoài doanh thu bán hàng đã nêu ở trên, Hợp tác xã còn có thu nhập từ việc cung cấp các dịch vụ như: cho thuê mặt bằng (mỏ đá), liên kết với một công ty khác, cung cấp dịch vụ vận chuyển (vận chuyển đá đến nơi giao hàng), thi công công trình a. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT do bộ phận kế toán lập, Hợp đồng thuê mặt bằng, Phiếu thu, Bảng kê hóa đơn chứng từ cung cấp dịch vụ - Các sổ chi tiết được sử dụng: Số chi tiết cung cấp dịch vụ, sổ chi tiết chi phí đối tượng thanh toán - Các sổ tổng hợp: Nhật ký chung, Sổ Cái các TK 511,131,3331, b. Tài khoản sử dụng Để hạch toán doanh thu cung cấp dịch vụ, Hợp tác xã sử dụng các tài khoản sau TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ. Trong đó có các tài khoản cấp 2: TK 511301 - Doanh thu cho thuê máy. TK 511302 - Doanh thu vận chuyển. TK 511303 – Doanh thu các công trình. c. Quy trình luân chuyển chứng từ Cuối tháng, phòng kinh doanh tổng hợp các hoạt động vận chuyển trong tháng dựa trên phiếu giao hàng, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (trong trường hợp bên đối tác thuê công ty vận chuyển); lập hóa đơn GTGT gồm 3 liên: - Liên 1: Lưu tại phòng kế toán - Liên 2: Giao cho khách hàng - Liên 3: Lưu nội bộ (lưu tại Hợp tác xã) Khi khách hàng nộp tiền thuê mặt bằng, căn cứ vào hợp đồng mà kế toán ghi nhận doanh thu ngay trong ngày đồng thời xuất hóa đơn cho khách hàng. Nợ TK 111 Có TK 511 Có TK 3331 d. Ví dụ minh họa Ngày 31 tháng 12 năm 2015, HTX Xuân Long ký hợp đồng vận chuyển bê tông nhựa với công ty CP đầu tư xây dựng Hoàng Tiến Đà Nẵng. Kế toán HTX tiến hành lập các chứng từ có liên quan như Hóa đơn GTGT, Biên bản nghiệm thu thanh toán và Biên bản xác nhận khối lượng. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán 51 Biểu mẫu: Hóa đơn GTGT HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/002 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: XL/14P Liên 3: Nội bộ Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Đơn vị bán hàng: HỢP TÁC XÃ XUÂN LONG Mã số thuế: 3 3 0 0 1 0 1 6 4 6 Địa chỉ: 15 Vạn Xuân, phường Kim Long, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế Điện thoại: 0543.510745 *Fax: 0543.590974 *Email:xuanlonghtx@gmai.com Số tài khoản: Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HOÀNG TIẾN ĐÀ NẴNG Mã số thuế: 0 4 0 0 3 9 6 6 3 Địa chỉ: 594 đường 2/9 – Phường Hòa Cường – Quận Hải Châu – TP Đà Nẵng Hình thức thanh toán: Chuyển khoản. Số tài khoản: STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6= 4 X 5 1 Vận chuyển bê tông nhựa R1 Tấn 20,653 164.090,91 3.338.970 2 Vận chuyển bê tông nhựa R2 Tấn 50,422 134.545,45 6.784.050 3 Vận chuyển bê tông nhựa R3 Tấn 29,769 115.909,09 3.450.498 4 Vận chuyển bê tông nhựa R4 Tấn 174,252 113.636,36 19.810.364 Cộng tiền hàng: 33.424.882đ Thuế suất:10% Tiền thuế GTGT:3.342.488đ Tổng cộng tiền thanh toán:..36.767.370đ.. Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi sáu triệu, bảy trăm sáu mươi bảy ngàn ba trăm bảy mươi đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vi (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán 52 Biểu mẫu: Biên bản nghiệm thu thanh toán BIÊN BẢN NGHIỆM THU THANH TOÁN Căn cứ theo hợp đồng kinh tế số 10B/HĐKT/2014 ngày 01 tháng 04 năm 2014 giữa công ty cổ phần đầu tư xây dựng Hoàng Tiến Đà Nẵng & HTX Xuân Long về việc vận chuyển bê tông nhựa Hôm nay, ngày 31 tháng 12 năm 2015. Chúng tôi gồm có các bên sau đây: I. Bên A: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HOÀNG TIẾN ĐÀ NẴNG Bà : Nguyễn Thị Mỹ Dung Chức vụ: Giám đốc Ông: : Nguyễn Ngọc Anh Dũng Chức vụ: KT trưởng Địa chỉ : 594 đường 2/9 - phường Hòa Cường- quận Hải Châu – TP Đà Nẵng Mã số thuế : 0400 396638 II. Bên B: HỢP TÁC XÃ XUÂN LONG Ông : Nguyễn Văn Phúc Chức vụ: Giám đốc Ông : Phạm Bá Phước Chức vụ: Kế toán chính Địa chỉ : 15 Vạn Xuân – phường Kim Long – TP Huế – tỉnh TT Huế Mã số thuế : 3300101646 Căn cứ vào biên bản xác nhận khối lượng vận chuyển Hai bên cùng nhau lập biên bản nghiệm thu thanh toán vận chuyển bê tông nhựa dự án mở rộng quốc lộ 1A TT Huế từ ngày 01 tháng 12 đến ngày 31 tháng 12 năm 2015 như sau: STT NỘI DUNG ĐỊA ĐIỂM SỐ LƯỢNG (TẤN) ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN 1 V/c bê tông nhựa R1 20,653 180.500 3.727.866 2 V/c bê tông nhựa R2 50,422 148.000 7.462.456 3 V/c bê tông nhựa R3 29,769 127.500 3.795.548 4 V/c bê tông nhựa R6 174,252 125.000 21.781.500 TỔNG CỘNG 36.767.370 (Bằng chữ: Ba mươi sáu triệu, bảy trăm sáu mươi bảy ngàn, ba trăm nảy mươi đồng) Biên bản được lập thành 04 bản mỗi bên giữ 02 bản, có giá trị pháp lý ngang nhau./. CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ HTX XUÂN LONG XÂY DỰNG HOÀNG TIẾN ĐÀ NẴNG ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán 53 Biểu mẫu: Biên bản xác nhận khối lượng BIÊN BẢN XÁC NHẬN KHỐI LƯỢNG Căn cứ theo hợp đồng kinh tế số 10B/HĐKT/2014 ngày 01 tháng 04 năm 2014 giữa công ty cổ phần đầu tư xây dựng Hoàng Tiến Đà Nẵng & HTX Xuân Long về việc vận chuyển bê tông nhựa Hôm nay, ngày 31 tháng 12 năm 2015. Chúng tôi gồm có các bên sau đây: I. Bên A: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HOÀNG TIẾN ĐÀ NẴNG Ông: : Thái Hoàng Đức Chức vụ: Nhân viên Địa chỉ : 594 đường 2/9 - phường Hòa Cường- quận Hải Châu – TP Đà Nẵng Mã số thuế : 0400 396638 II.Bên B: HỢP TÁC XÃ XUÂN LONG Ông : Nguyễn Văn Phú Chức vụ: KT công nợ Địa chỉ : 15 Vạn Xuân – phường Kim Long – TP Huế – tỉnh TT Huế Mã số thuế : 3300101646 Căn cứ xác nhận phiếu của thu kho Hai bên cùng nhau lập biên bản nghiệm thu thanh toán vận chuyển bê tông nhựa dự án mở rộng quốc lộ 1A TT Huế từ ngày 01 tháng 12 đến ngày 31 tháng 12 năm 2015 như sau: STT NỘI DUNG ĐVT SỐ LƯỢNG (TẤN) ĐỊA ĐIỂM 1 V/c bê tông nhựa Tấn 20,653 V/c đến R1 Quốc lộ 1A 2 V/c bê tông nhựa Tấn 50,422 V/c đến R2 Quốc lộ 1A 3 V/c bê tông nhựa Tấn 29,769 V/c đến R3 Quốc lộ 1A 4 V/c bê tông nhựa Tấn 174,252 V/c đến R6 Quốc lộ 1A Biên bản được lập thành 02 bản mỗi bên giữ 01 bản, có giá trị pháp lý ngang nhau./. CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU HTX XUÂN LONG XÂY DỰNG HOÀNG TIẾN ĐÀ NẴNG Dựa vào Hóa đơn GTGT số 0000608, kế toán HTX đã hạch toán doanh thu cung cấp dịch vụ và thuế GTGT đầu ra phải nộp như sau: Nợ TK 1311 36.767.370 Có TK 511302 33.424.882 Có TK 333111 3.342.488 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán 54 HỢP TÁC XÃ XUÂN LONG SỔ CÁI TÀI KHOẢN MST: 33001101646 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Năm 2015 Số dư đầu kỳ: Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn giải Đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có DT001 14/01/2015 14/01/2015 Doanh thu bán Bột đá cho Công ty TNHH XD Đồng Tâm 1311 7.026.546 DT002 15/01/2015 15/01/2015 Doanh thu vận chuyển Thiết bị cho Cty QL&XD đường bộ TT Huế (XN thi công Cơ giới) 1311 31.818.182 DT019 31/01/2015 31/01/2015 Doanh thu trung chuyển vật liệu cho Cty CP ĐTXD Hoàng Tiến 1311 9.093.937.905 DT020 01/02/2015 01/02/2015 Doanh thu thi công công trình thủy điện Hồi Xuân: Hạng mục phát sinh trong thi công 1311 37.093 DT212 31/12/2015 31/12/2015 Doanh thu bán hàng hóa BTTP các loại cho Cty CP ĐTXD 72 1311 157.143.181 DT216 31/12/2015 31/12/2015 Doanh thu vận chuyển BTN Cty CPĐT XD Hoàng Tiến Đà Nẵng 1311 33.424.882 DT217 31/12/2015 31/12/2015 Doanh thu trung chuyển vật liệu cho Cty CP ĐTXD Hoàng Tiến 1311 30.845.458 KC0121 31/12/2015 31/12/2015 K/c doanh thu để xác định KQKD 911 106.829.169.691 Tổng phát sinh: 106.829.169.691 106.829.169.691 Phát sinh lũy kế: 106.829.169.691 106.829.169.691 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán 55 2.2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Đối với các khoản chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, kế toán tại Hợp tác xã theo dõi trên các tài khoản 5211, 5212 và 5213 theo đúng quy định. Tại Hợp tác xã, các khoản giảm trừ doanh thu ít khi xảy ra. Chủ yếu là các hạng mục thi công công trình, sau khi quyết toán và nghiệm thu công trình, phần giá trị còn lại của công trình thì kế toán điều chỉnh giảm doanh thu bằng tài khoản hàng bán bị trả lại. Ví dụ minh họa Ngày 21/01/2015, sau khi nhận được Bảng tổng hợp giá trị quyết toán công trình Thủy điện Hồi Xuân - tỉnh Thanh Hóa (Đơn vị thi công là HTX Xuân Long), kế toán tiến hành điều chỉnh giảm Doanh thu thi công công trình ở hạng mục đường vận hành VH2, Bãi san nền 87, Nền mặt đường vận hành VH1,VH2,VH3 và nút giao thông số 1,2 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán 56 Biểu mẫu: Hóa đơn GTGT HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/002 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: XL/14P Liên 3: Nội bộ Ngày 21 tháng 01 năm 2015 Đơn vị bán hàng: HỢP TÁC XÃ XUÂN LONG Mã số thuế: 3 3 0 0 1 0 1 6 4 6 Địa chỉ: 15 Vạn Xuân, phường Kim Long, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế Điện thoại: 0543.510745 *Fax: 0543.590974 *Email:xuanlonghtx@gmai.com Số tài khoản Họ tên người mua hàng: TỔNG CÔNG TY CP XÂY DỰNG ĐIỆN VIỆT NAM Tên đơn vị: TỔNG CÔNG TY CP XÂY DỰNG ĐIỆN VIỆT NAM Mã số thuế: 0 4 0 0 1 0 1 4 5 0 Địa chỉ: 344 Phan Châu Trinh, P. Bình Thuận, Q. Hải Châu, TP Đà Nẵng. Hình thức thanh toán: Chuyển khoản. Số tài khoản: STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6= 4 X 5 1 Điều chỉnh giảm giá trị quyết toán công trình thủy điện Hồi Xuân; Hạng mục đường vận hành VH2, Bãi san nền 87, đường vận hành VH1, VH2,VH3; nút giao thông sổ 1,2,3 Đồng 797,27 282,00 257,00 155,32 256.962.651 Cộng tiền hàng: 256.962.651đ Thuế suất:10% Tiền thuế GTGT:.25.962.651đ Tổng cộng tiền thanh toán:..282.658.916đ.. Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm tám mươi hai triệu, sáu trăm tám mươi hai nghìn, chín trăm mười sáu đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán 57 Biểu mẫu: Bảng tổng hợp giá trị quyết toán công trình BẢNG TỔNG HỢP GIÁ TRỊ QUYẾT TOÁN CÔNG TRÌNH: THỦY ĐIỆN HỒI XUÂN – TỈNH THANH HÓA ĐƠN VỊ THI CÔNG: HỢP TÁC XÃ XUÂN LONG STT Tên hạng mục ĐVT Giá trị HĐ + PLHĐ (sau thuế) GT quyết toán hoàn thành công trình Lũy kế nghiệm thu, tạm xác nhận (sau thuế) Giá trị còn lại đợt này (sau thuế) 1 Hồ móng vai phải Cos+86 Đồng 26.211.834.729 20.574.213.686 20.574.213.686 0 2 Trạm phân phối Đồng 13.331.492.771 9.570.831.603 9.570.790.801 40.802 3 Hồ móng vai trái đợt 1 Đồng 14.416.000.000 15.380.770.303 15.380.936/361 -116.058 4 Hồ móng vai trái đợt 2 Đồng 9.280.000.000 9.570.949.220 9.570.949.220 0 5 Đường vận hành VH2, Bãi san nền 87, nền mặt đường vận hành VH1,VH2,VH3 và nút giao thông số 1,2, Đồng 35.159.804.000 19.935.923.310 20.218.582.226 -282.658.916 6 Phát sinh trong quá trình thi công Đồng 2.912.000.000 3.246.310.228 1.822.363.990 1.423.946.238 Tổng cộng 78.278.998.350 77.137.836.284 1.141.162.066 Bằng chữ: (Một tỷ, một trăm bốn mươi mốt triệu, một trăm sáu mươi hai nghìn không trăm sáu mươi sáu đồng) Huế, ngày 07 tháng 01 năm 2015 ĐẠI DIỆN TỔNG CÔNG TY ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU CỔ PHẦN XÂY DỰNG VIỆT NAM HỢP TÁC XÃ XUÂN LONG Phần mềm kế toán sẽ tự động định khoản: Nợ TK 5213 256.962.651 Nợ TK 333111 25.696.265 Có TK 1311 282.658.916 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán 58 HỢP TÁC XÃ XUÂN LONG SỔ CÁI TÀI KHOẢN MST: 3300101646 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu Năm 2015 Số dư đầu kỳ: Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn giải Đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có DT007 21/01/2015 21/01/2015 Điều chỉnh giảm Doanh thu thi công công trình Thủy điện Hồi Xuân theo quyết toán: Hạng mục Hố móng vại trái 1311 150.962 DT008 21/01/2015 21/01/2015 Điều chỉnh giảm Doanh thu thi công công trình Thủy Điện Hồi Xuân theo quyết toán: Hạng mục đường VH2 1311 256.962.651 KC0005 31/01/2015 31/01/2015 KC Các khoản giảm trừ do điều chỉnh giảm Quyết toán Công trình Thủy Điện Hồi Xuân 5113 150.962 KC0006 31/01/2015 31/01/2015 KC Các khoản giảm trừ do điều chỉnh giảm Quyết toán Công trình Thủy Điện Hỗi Xuân 5113 256.962.651 Tổng phát sinh: 257.113.613 257.113.613 Phát sinh lũy kế: 257.113.613 257.113.613 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán 59 2.2.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Hiện nay, nguồn tài chính của Hợp tác xã chủ yếu tập trung cho hoạt động kinh doanh, Hợp tác xã ít tham gia vào hoạt động đầu tư tài chính. Nguồn thu tài chính chủ yếu của Hợp tác xã chủ yếu là từ các khoản sau: - Cho thuê tài sản - Lãi bán hàng trả chậm - Các khoản lãi tiền gửi ngân hàng a. Chứng từ sử dụng - Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy báo Có của ngân hàng, Các chứng từ liên quan. - Sổ chi tiết 515, Sổ phụ, Sổ cái TK 515,112, Sổ Nhật ký chung.. b. Tài khoản sử dụng Hợp tác xã sử dụng tài khoản 515 để phản ánh doanh thu tài chính. c. Quy trình luân chuyển chứng từ Định kỳ, cuối mỗi tháng, dựa vào sổ phụ và bảng sao kê từ ngân hàng, kế toán tổng hợp số tiền lãi từ ngân hàng phát sinh trong tháng và tiến hành nhập liệu vào hệ thống, hệ thống sẽ tự cập nhật vào các số sách liên quan. Nợ TK 112 Có TK 515 Khi có trường hợp khách hàng chậm thanh toán tiền mua hàng, căn cứ pháp lý để yêu cầu thanh toán tiền lãi ở điều 306 Luật Thương Mại 2005, khoản 2 điều 305 và khoản 2 điều 438 Bộ luật Dân sự 2005; kế toán lập phiếu kế toán để hạch toán nội bộ doanh nghiệp lãi chậm thanh toán. Nợ TK 1311 Có TK 515 d. Ví dụ minh họa Ngày 25/12/2015, HTX nhận được giấy báo có của ngân hàng BIDV về số tiền lãi của tháng 12 được nhập vào gốc số tiền gửi thanh toán không kỳ hạn của HTX ĐA ̣I H ỌC KIN H T Ế H UÊ ́ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán 60 Sau đây là mẫu giấy báo có của Ngân hàng BIDV mà HTX nhận được: NHTMCP DT&PT THUA THIEN HUE Ngay: 08/01/2016 Thoi gian: 03:30:11 Sed : 4326 Chi tiet giao dich Ten TK ghi co : HTX Xuan Long Ghi co tai khoan so : 551 – 10 -00 -000235 -8 So tien ghi Co : 13,277.00 (VND) Chi nhanh giao dich : 551 160 ACCRUED INTEREST 25/12/2015 23:59:59 DD440 2.2.2.4. Kế toán thu nhập khác Thu nhập khác của Hợp tác xã chủ yếu từ các khoản: - Thu từ các khoản thu khó đòi nay đòi được. - Thu từ các khoản nợ phải trả không còn chủ. - Thu từ việc thanh lý, nhượng bán tài sản. - Thu nhập từ quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp. Trên thực tế, các khoản thu nhập này phát sinh rất ít. a. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn, Phiếu thu, Các chứng từ có liên quan. - Sổ chi tiết TK 711, Sổ cái TK 711, Sổ Nhật ký chung. b. Tài khoản sử dụng Tại HTX, kế toán sử dụng tài khoản 711 để hạch toán các khoản thu nhập khác c. Quy trình luân chuyển chứng từ Khi phát sinh nghiệp vụ, kế toán căn cứ vào các chứng từ liên quan đến khoản thu nhập khác để nhập vào phần mềm, hệ thống sẽ tự động cập nhật vào các sổ sách liên quan. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán 61 Khi có các khoản TNK phát sinh bằng tiền mặt, tiền gủi ngân hàng kế toán ghi: Nợ TK 111,112 Có TK 711 2.2.3. Kế toán chi phí 2.2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán Hợp tác xã Xuân Long hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. HTX sử dụng phương pháp bình quân gia quyền để tính giá thành sản phẩm xuất kho. Khi xuất kho tiêu thụ thành phẩm, kế toán ghi nhận nghiệp vụ trên phần mềm kế toán máy về mặt số lượng. Sau đó, vào cuối tháng hoặc cuối quý, sau khi xác định được giá trị nhập kho trong kỳ, tiến hành tính giá vốn thành phẩm đã tiêu thụ trong kỳ. Giá trị thực tế TP xuất kho =Số lượng TP xuất kho* Đơn giá xuất kho Đơn giá thực tế TP xuất kho = a. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng, Báo cáo bán hàng, Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho, Phiếu xuất kho. - Các sổ chi tiết được sử dụng: Sổ chi tiết TK 632,156 - Các sổ tổng hợp: Nhật ký chung, Sổ Cái các TK 632,156 b. Tài khoản sử dụng Để hạch toán giá vốn hàng bán, kế toán sử dụng các tài khoản sau: TK 632 – Giá vốn hàng bán TK 156 – Hàng hóa c. Quy trình luân chuyển chứng từ Phương pháp tính toán giá thành đã được cài đặt sẵn trong phần mềm.Kế toán chỉ cần nhập các chứng từ cần thiết, phần mềm sẽ tự động cập nhật vào các sổ liên quan, trong đó có các bảng tính giá thành sản phẩm và kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. d. Ví dụ minh họa Ngày 31/12/2015, HTX chấp nhận yêu cầu mua hàng của khách hàng quen thuộc là Xí nghiệp xây dựng giao thông TT Huế. Tại bộ phận kho, thủ kho căn cứ vào giấy đề nghi xuất kho do phòng kinh doanh đề xuất để lập phiếu xuất kho số XKTP135. Trị giá thực tế tồn kho ĐK + Trị giá TP nhập TK Số lượng TP tồn ĐK + Số lượng TP nhập TK ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán 62 Biểu mẫu: Phiếu đề nghị xuất kho HỢP TÁC XÃ XUÂN LONG MST: 3300101646 ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO THÀNH PHẨM THÁNG 12/2015 31/12/2015 Người đề nghị: Nguyễn Văn Phú Chức vụ: Phòng kinh doanh Lý do xuất kho: Bán cho khách hàng Xuất tại kho: Nguyễn Cầm STT Tên sản phẩm, hàng hóa ĐVT KL yêucầu KL thực xuất Ghi chú 1 Đá 1 x 2 (sàn1,9) m3 797,27 797,27 2 Đá cấp phối3.75 m3 282,00 282,00 3 Đá cấp phối2.5 m3 257,00 257,00 4 Bột đáthường m3 155,32 155,32 Cộng 1.491,59 1.491,59 Kế toán trưởng Kế toán mỏ Thủ kho Người đề xuất P. Giám đốc Quản đốc mỏĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán 63 Biểu mẫu: Phiếu Xuất kho HỢP TÁC XÃ XUÂN LONG MST: 3300101646 PHIẾU XUẤT 31/12/2015 Nợ: 63202 Số: XKTP135 Có: 1551 Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Phú Lý do xuất kho: Xuất kho thành phẩm bán cho XNXDGT số 1 (HĐ 0000603) Xuất tại kho: Kho thành phẩm Khe Ly Mã số KH: Tên KH: STT Tên sản phẩm,hàng hóa Mã số ĐVT SL theo CT SL thực xuất Đơn giá Thành tiền 1 Đá 1 x 2 (sàn1,9) 1550023 m3 797,27 797,27 254.594,42 202.980.496 2 Đá cấp phối 3.75 1550016 m3 282,00 282,00 184.734,91 50.095.245 3 Đá cấp phối 2.5 1550015 m3 257,00 257,00 182.308,20 46.853.208 4 Bột đá thường 15500003 m3 155,32 155,32 79.136,69 12.291.511 Cộng 314.220.460 Tổng giá trị: 314.220.460 Cộng thành tiền: Ba trăm mười bốn triệu hai trăm hai mươi nghìn bốn trăm sáu mươi đồng Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Thủ kho ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán 64 2.2.3.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh Chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là toàn bộ hao phí lao động liên quan đến toàn bộ quá trình tiêu thụ hàng hóa, thành phẩm. Chi phí bán hàng tại Hợp tác xã bao gồm: - Tiền lương cho nhân viên bán hàng, các khoản phụ cấp, các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT,KPCĐ). - Các chi phí dịch vụ mua ngoài tại bộ phận bán hàng. a. Chứng từ sử dụng Khi ghi nhận chi phí bán hàng, kế toán căn cứ vào các chứng từ sau: - Bảng tính lương nhân viên bán hàng. - Các hóa đơn phản ánh dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác. - Phiếu chi. - Các sổ chi tiết được sử dụng: Sổ chi tiết chi phí bán hàng. - Các sổ tổng hợp: Nhật ký chung, sổ Cái các TK 641,133,331,111,112, b. Tài khoản sử dụng Để hạch toán chi phí bán hàng, kế toán sử dụng các tài khoản sau: TK 641 – Chi phí bán hàng. Tài khoản 641 có các tài khoản cấp 2: TK 6411 - Chi phí nguyên vật liệu, bao bì. TK 6412 – Chi phí công cụ, dụng cụ. TK 6413 – Chi phí khấu hao TSCĐ. TK 6414 – Chi phí bán hàng. TK 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài. TK 6418 – Chi phí bằng tiền khác. TK 133 – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ TK 111,112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng TK 331 – Phải trả người bán c. Quy trình luân chuyển chứng từ Kế toán căn cứ vào các chứng từ có liên quan mở sổ chi tiết các chi phí phát sinh để hạch toán vào các tài khoản tương ứng. Khi các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng và phục vụ cho việc bán hàng, kế toán ghi: ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán 65 Nợ TK 641 Nợ TK 133 (nếu có) Có TK 111,112,334 Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để thực hiện công tác quản lý doanh nghiệp. Tại Hợp tác xã Xuân Long, chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các khoản chi phí sau: - Chi phí hội họp, tiếp khách, công tác phí. - Chi phí điện thoại, đồ dùng văn phòng - Chi phí quản lý nhân viên phân xưởng, chi phí khấu hao TSCĐ - Các chi phí bằng tiền khác phát sinh tại bộ phận quản lý doanh nghiệp a. Chứng từ sử dụng - Bảng tính lương nhân viên quản lý - Bảng tính khấu hao TSCĐ thuộc bộ phận quản lý - Phiếu chi, hóa đơn GTGT - Sổ chi tiết TK 642, Sổ cái TK 642 b. Tài khoản sử dụng Kế toán tại HTX sử dụng tài khoản 642 để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp theo quy định. TK 642 có các tài khoản cấp 2 sau: TK 6421 – Chi phí nhân viên quản lý. TK 6422 – Chi phí vật liệu quản lý. TK 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng. TK 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ. TK 6425 – Thuế, phí và lệ phí. TK 6426 – Chi phí dự phòng. TK 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6428 – Chi phí bằng tiền khác. TK 133 – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ TK 111,112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng TK 331 - Phải trả người bán ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán 66 c. Quy trình luân chuyển chứng từ Đối với các nghiệp vụ liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán căn cứ vào các giấy tờ, hóa đơn có liên quan ghi nhận nghiệp vụ vừa phát sinh, lập phiếu chi trên phần mềm kế toán dựa theo hóa đơn được nhận, ghi sổ vào các tài khoản liên quan. Khi phát sinh các khoản chi phí ở bộ phận quản lý, kế toán ghi: Nợ TK 642 Nợ TK 133 (nếu có) Có TK 111,112,334 d. Ví dụ minh họa Ngày 07/12/2015, HTX nhận được Giấy đề nghị thanh toán tiền mua văn phòng phẩm tại quầy hàng tạp hóa chợ Đông Ba. Sau khi kế toán trưởng kiểm tra và ký xác nhận, kế toán thanh toán lập phiếu chi số 0451 với nội dung như sau ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán 67 Biểu mẫu: Giấy đề nghị thanh toán Mẫu số 03 – TT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ –BTC Ngày 20/03/2006 của BTC) GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Ngày 07 tháng 12 năm 2015 Họ tên người đề nghị thanh toán: Võ Thị Minh Nguyệt Bộ phận (hoặc địa chỉ): Nhân viên – Thống kê Nội dung thanh toán: Tiền văn phòng phẩm ở văn phòng Số tiền: 2.791.000đ Viết bằng chữ: Hai triệu bảy trăm chín mươi mốt ngàn đồng chẵn (Kèm theo:. Chứng từ gốc) Giám đốc Kế toán trưởng P.T bộ phận Người đề nghị TToán (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Hợp tác xã Xuân Long Mẫu số 02 – TT 15 Vạn Xuân, Thành phố Huế (Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC 200/2014/TT –BTC Ngày 22/12/2014 của BTC) PHIẾU CHI Ngày 07 tháng 12 năm 2015 Họ tên người nhận tiền: Võ Thị Minh Nguyệt Bộ phận (hoặc địa chỉ): Nhân viên – Thống kê Lý do chi: Nguyệt: Thanh toán chi phí văn phòng phẩm T12/15 Số tiền: 2.791.000đ Viết bằng chữ: Hai triệu bảy trăm chín mươi mốt ngàn đồng chẵn (Kèm theo:. Chứng từ gốc) Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký họ tên) ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán 68 HỢP TÁC XÃ XUÂN LONG SỔ CÁI TÀI KHOẢN MST: 3300101646 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Năm 2015 Số dư đầu kỳ: Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn giải Đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có PC0001 01/01/2015 01/01/2015 Cước phí điện thoại tháng 1/2015 số ĐT 0165244499 1111 425.181 TNN001 02/01/2015 02/01/2015 Thuế môn bài phải nộp năm 2015 3338 3.000.000 PC0018 17/01/2015 17/01/2015 TT phí BGĐ HTX làm việc với Hoàng Tiến t/c QL1A 1111 THBL336 31/12/2015 31/12/2015 K/c lương BP Gián tiếp năm 2015 vào CPQL 3341 28.066.923 THBL346 31/12/2015 31/12/2015 K/c lương 13 BP Gián tiếp năm 2015 vào CPQL 3341 108.500.000 THBL356 31/12/2015 31/12/2015 K/c lương BP Gián tiếp T12/15 vào CPQL 3341 103.500.000 THBL374 31/12/2015 31/12/2015 Trích BH phải đóng BP Gián tiếp T12/2015 3383 6.885.450 THBL374 31/12/2015 31/12/2015 Trích BH phải đóng BP Gián tiếp T12/2015 3384 1.147.575 THBL374 31/12/2015 31/12/2015 Trích BH phải đóng BP Gián tiếp T12/2015 3386 382.525 THBL379 31/12/2015 31/12/2015 Trích KPCĐ phải nộp T12/15 3382 823.900 KC0120 31/12/2015 31/12/2015 K/c chi phí QLDN để xác định KQKD 911 2.006.445.754 Tổng phát sinh: 2.006.445.754 2.006.445.754 Phát sinh lũy kế: 2.006.445.754 2.006.445.754ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán 69 2.2.3.3. Kế toán chi phí tài chính Chi phí tài chính của Hợp tác xã chủ yếu phát sinh từ đi vay ngân hàng để bổ sung thêm vốn kinh doanh cho công ty và chi phí dịch vụ khi giao dịch tại ngân hàng. a. Chứng từ sử dụng - Giấy báo Nợ, Sổ phụ ngân hàng, bảng tính lãi vay - Sổ chi tiết TK 635, Sổ Cái TK 635 b. Tài khoản sử dụng TK 635 – Chi phí tài chính TK 112 – Tiền gửi ngân hàng c. Quy trình luân chuyển chứng từ Khi kế toán nhận được giấy tính lãi vay và phiếu hạch toán của ngân hàng về chi phí lãi vay thì tiến hành nhập liệu vào phần mềm máy tính, hệ thống sẽ tự động cập nhật vào sổ Nhật ký chung và Sổ Cái tài khoản 635 Nợ TK 635 Có TK 112 d. Ví dụ minh họa Ngày 01/12/2015, HTX nhận được giấy báo Nợ của Ngân hàng BIDV về phí dịch vụ của ngân hàng ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán 70 Biểu mẫu: Giấy báo Nợ NHTMCP DT&PT THUA THIEN HUE Ngay: 11/01/2016 Thoi gian: 03:34:36 Sed : 3733 Chi tiet giao dich Ten TK ghi no : HTX Xuan Long Ghi no tai khoan so : 551 – 10 -00 -000235 -8 So tien ghi Co : 13,277.00 (VND) Chi nhanh giao dich : 551 146 TRANSFER TO LOAN 01/12/2015 23:59:59 DD2760 2.2.3.4. Kế toán chi phí khác Các khoản chi phí khác mà Hợp tác xã phải chi trả chủ yếu từ: - Các khoản chi phí liên quan đến việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ - Các khoản chi phí do bị phạt thuế, truy nộp thuế Các khoản này thường rất nhỏ, không đáng kể so với toàn bộ chi phí của HTX a. Chứng từ sử dụng - Phiếu chi, giấy báo Nợ, các chứng từ có liên quan - Sổ Nhật ký chung, Sổ Cái tài khoản 811 b. Tài khoản sử dụng Tại Hợp tác xã, kế toán sử dụng tài khoản 811 để hạch toán các chi phí khác c. Quy trình luân chuyển chứng từ Khi phát sinh nghiệp vụ, kế toán căn cứ vào các chứng từ liên quan đến khoản chi phí khác để nhập vào phần mềm, hệ thống sẽ tự động cập nhật vào các sổ sách có liên quan Nợ TK 811 Có TK 111,112 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán 71 d. Ví dụ minh họa HỢP TÁC XÃ XUÂN LONG SỔ CÁI TÀI KHOẢN MST: 33001101646 811 – Chi phí khác Năm 2015 Số dư đầu kỳ: Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn giải Đốiứng Phát sinh nợ Phát sinh có TGTS010 30/6/2015 30/06/2015 Thanh lý Sữa chữa tài sản máy xúc lật PC200- 50170(530) 2112 357.200.000 KC0122 31/12/2015 31/12/2015 K/c chi phí khác để xác định KQKD 911 357.200.000 Tổng phát sinh: 357.200.000 357.200.000 Phát sinh lũy kế: 357.200.000 357.200.000 2.2.3.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Hàng quý, kế toán xác định và ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong quý. Cuối năm tài chính, kế toán xác định số và ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm trên cơ sở tổng thu nhập chịu thuế cả năm và thuế xuất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Tại HTX Xuân Long, mức thuế suất thuế TNDN là 22%. Cuối năm tài chính, kế toán kết chuyển thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh trong năm. Căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, số thuế THDN hiện hành phải nộp trong năm 2015 là 189.135.513 đồng.ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán 72 HỢP TÁC XÃ XUÂN LONG MST: 3300101646 – Địa chỉ: 15 Vạn Xuân, Thành phố Huế SỔ CÁI TÀI KHOẢN 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Năm 2015 Số dư đầu kỳ: Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn giải Đốiứng Phát sinh nợ Phát sinh có KC0123 31/12/2015 31/12/2015 Thuế TNDNnăm 2015 911 189.135.513 KC0124 31/12/2015 31/12/2015 Thuế TNDN phải nộp năm 2015 3334 189.135.513 Tổng phát sinh: 189.135.513 189.135.513 Phát sinh lũy kế: 189.135.513 189.135.513 2.2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh Cuối kỳ, căn cứ vào các khoản doanh thu, thu nhập và các khoản chi phí trong kỳ đã được tập hợp trên sổ Cái, phần mềm sẽ tiến hành kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh, kết chuyển lãi, lỗ và xuất ra Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và các báo cáo khác. a. Chứng từ sử dụng Sổ Cái các tài khoản 511, 711, 641, 642, 632, 635 b. Tài khoản sử dụng Để xác định kết quả kinh doanh, Hợp tác xã sử dụng tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh. Đây là khoản chênh lệch giữa doanh thu và chi phí hoạt động kinh doanh của Hợp tác xã. Việc xác định kết quả kinh doanh của Hợp tác xã được tiến hành vào cuối mỗi năm. c. Quy trình luân chuyển chứng từ Trình tự tổng hợp doanh thu, chí và kết quả kinh doanh - Kết chuyển doanh thu thuần tính kết quả kinh doanh. - Kết chuyển chi phí tính kết quả kinh doanh. - Kết chuyển lãi hoặc lỗ xác định kết quả kinh doanh. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán 73 d. Ví dụ minh họa Có thể thấy trong Sổ Cái tài khoản 911, tình hình hoạt động kinh doanh của hợp tác xã Xuân Long là khá khả quan. Trong năm 2015, lợi nhuận sau thuế của hợp tác xã là 670.571.362 đồng. Đó là nhờ tổng doanh thu của doanh nghiệp khá cao, trong đó chủ yếu là doanh thu bán thành phẩm và doanh thu cung cấp dịch vụ. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng đã biết kiểm soát tốt chi phí nên mới đạt lợi nhuận dương. HỢP TÁC XÃ XUÂN LONG MST: 3300101646 – Địa chỉ: 15 Vạn Xuân, Thành phố Huế SỔ CÁI TÀI KHOẢN 911 – Xác định kết quả kinh doanh Năm 2015 Số dư đầu kỳ: Chứng từ ghi sổ Diễn giải Đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày Nợ Có KC 31/12/2015 Kết chuyển 4212 1.245.297.271 574.725.909 KC 31/12/2015 Kết chuyển 5111 2.564.037.605 KC 31/12/2015 Kết chuyển 5112 45.441.625.286 KC 31/12/2015 Kết chuyển 5113 58.566.393.177 KC 31/12/2015 Kết chuyển 515 2.267.469 KC 31/12/2015 Kết chuyển 632 103.129.232.439 KC 31/12/2015 Kết chuyển 635 1.147.850.938 KC 31/12/2015 Kết chuyển 6418 1.945.091 KC 31/12/2015 Kết chuyển 6421 1.526.697.693 KC 31/12/2015 Kết chuyển 6422 46.579.923 KC 31/12/2015 Kết chuyển 6423 96.840.094 KC 31/12/2015 Kết chuyển 6424 35.093.354 KC 31/12/2015 Kết chuyển 6425 43.915.513 KC 31/12/2015 Kết chuyển 6427 214.981.169 KC 31/12/2015 Kết chuyển 6428 42.337.998 KC 31/12/2015 Kết chuyển 711 928.057.570 KC 31/12/2015 Kết chuyển 811 357.200.000 KC 31/12/2015 Kết chuyển 8211 189.135.513 Tổng phát sinh: 108.077.107.016 108.077.107.016 Phát sinh lũy kế: 108.077.107.016 108.077.107.016 Số dư cuối kỳ ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán 74 CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI HỢP TÁC XÃ XUÂN LONG 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tại Hợp tác xã Xuân Long 3.1.1. Ưu điểm Về tổ chức bộ máy kế toán Nhìn chung, bộ máy kế toán của đơn vị được tổ chức một cách khoa học, gọn nhẹ, phù hợp với yêu cầu quản lý. Các nhân viên kế toán được phân công công việc cụ thể, phát huy được năng lực chuyên môn của từng người. Mô hình kế toán tập trung phù hợp với đặc điểm kinh doanh của HTX cũng như giúp cho ban lãnh đạo đơn vị nắm bắt kịp thời những thông tin kinh tế do kế toán cung cấp. Bên cạnh đó, phòng kế toán tài chính được quan tâm đầu tư trang thiết bị, cơ sở vật chất, tạo điều kiện áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào công tác kế toán. Về áp dụng hệ thống chứng từ, sổ sách HTX áp dụng phần mềm kế toán máy dựa trên hình thức chứng từ ghi sổ có ưu điểm là dễ làm, dễ kiểm tra, đối chiếu, công việc kế toán được phân công đều trong kỳ. Bên cạnh đó, việc áp dụng máy vi tính và phần mềm giúp kế toán giảm nhẹ khối lượng công việc. Do vậy, các số liệu kế toán được cập nhật thường xuyên và nhanh chóng, hạn chế nhầm lẫn, giúp cho việc cung cấp thông tin được kịp thời và chính xác. Dựa theo yêu cầu quản lý thực tế, HTX đã nghiên cứu xây dựng hệ thống tài khoản riêng thống nhất tuân thủ quy định của Bộ tài chính. Hệ thống tài khoản của công ty được phân chia theo từng khoản mục chi tiết đến cấp 2. Nhờ đó, mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX đều được phản ánh đầy đủ, cụ thể theo từng nội dung kinh tế và từng đối tượng kế toán. Hệ thống báo cáo tài chính của HTX được cung cấp từ phần mềm kế toán máy nên đảm bảo được mức độ chính xác cao. 3.1.2. Hạn chế Về bộ máy kế toán Bộ máy kế toán có sự phân công công việc theo từng phần hành cụ thể nhưng trên thực tế phần lớn công việc hạch toán kế toán đều do kế toán tổng hợp đảm nhận, như vậy sẽ dễ gây ra thiếu sót do khối lượng công việc nhiều. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán 75 Về luân chuyển chứng từ kế toán Tại Hợp tác xã Xuân Long, do tổ chức bộ máy kế toán tập trung nên định kỳ, kế toán phải tập hợp các chứng từ gốc từ các bộ phận (phân xưởng, kho) chuyển về để thực hiện hạch toán. Thông thường, các chứng từ về doanh thu, chi phí cuối tháng mới được tập hợp về phòng kế toán để thực hiện hạch toán. Do đó, vẫn xảy ra hiện tượng hạch toán và lập báo cáo chậm trễ, không cung cấp kịp thời các thông tin cần thiết cho ban lãnh đạo. Công tác hạch toán thường tập trung vào cuối tháng nên khối lượng công việc bị dồn ứ vào thời điểm này, không có sự phân công công việc một cách hợp lý ở các thời điểm. Điều này làm ảnh hưởng đến chất lượng công việc và tính kịp thời của thông tin kế toán. 3.2. Đánh giá công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại HTX Xuân Long Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một nội dung quan trọng trong công tác kế toán của doanh nghiệp, bởi nó liên quan đến sự tồn tại và phát triển của bản thân doanh nghiệp đó. Nhận thức được vai trò quan trọng này, Hợp tác xã Xuân Long luôn không ngừng tìm kiếm các biện pháp nâng cao hiệu quả công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh nói riêng. 3.2.1. Ưu điểm Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Hợp tác xã tương đối phù hợp với chế độ kế toán hiện hành và đặc điểm kinh doanh của Hợp tác xã. Về chứng từ sử dụng: Các chứng từ sử dụng trong quá trình hạch toán thực hiện theo đúng mẫu của Bộ tài chính ban hành, phù hợp với yêu cầu nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Về phần mềm kế toán sử dụng: Việc áp dụng phần mềm kế toán trong hạch toán kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh giúp công việc trở nên đơn giản, chính xác, tiết kiệm thời gian, giảm bớt khối lượng công việc. Về tài khoản, sổ sách sử dụng: Nhìn chung, HTX đã sử dụng tương đối đầy đủ và thống nhất các tài khoản và số sach dùng để hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán 76 Các sổ kế toán trong phần hành thể hiện khá đầy đủ thông tin. Kế toán HTX đã xây dựng được hệ thống sổ sách theo dõi chi tiết doanh thu của từng mặt hàng trong kỳ, từng đối tượng công nợ, chính xác, rõ ràng. 3.2.2. Hạn chế Bên cạnh những kết quả đạt được, trong quá trình tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại HTX Xuân Long vẫn còn tồn tại những hạn chế nhất định Đối với việc bán hàng thu tiền liền: Hợp Tác Xã không hạch toán ngay vào tài 111 – tiền mặt hay tài khoản 112 – tiền gửi ngân hàng mà lại thông qua một tài khoản trung gian là tài khoản 131 – phải thu của khách hàng rồi mới đưa vào hai tài khoản nói trên làm cho quá trình hạch toán dài thêm và phức tạp, không tuân theo quy tắc hạch toán, điều này đôi khi còn đẫn đến sai sót. Về việc thu hồi doanh thu từ hoạt động bán chịu cho khách hàng: Thông qua việc xem xét, nghiên cứu các sổ chi tiết bán hàng theo các hình thức thanh toán thì doanh thu tiêu thụ từ hình thức trả chậm chiểm tỷ trọng không nhỏ trong tổng doanh thu. Chính vì vậy, việc giải quyết tình trạng chiếm dụng vốn là một vấn đề nan giải của nhiều nhà quản lý. Do khách hàng chậm thanh toán nên doanh nghiệp không có lượng tiền mặt để mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh và thị trường tiêu thụ sản phẩm. Trong khi đó, việc theo dõi, đôn đốc khách hàng thanh toán chưa được thực hiện kịp thời. Điều này có thể dẫn đến tình trạng nợ nần dây dưa, ảnh hường đến quá trình thu hồi vốn để tiếp tục sản xuất kinh doanh, bị chiếm dụng vốn trong thời gian dài. Về chính sách chiết khấu: Hiện nay, HTX không có chính sách ưu đãi trong kinh doanh, đó là việc cho khách hàng hưởng các khoản chiết khấu. Thực tế cho thấy rằng các chính sách ưu đãi trong kinh doanh cũng là một trong những biện pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty, đẩy doanh số tiêu thụ tăng cao. Về các khoản lập dự phòng: HTX hoạt động trong kĩnh vực kinh doanh thành phẩm và hàng hóa, số lượng hàng tồn kho nhiều và biến động. HTX không thể tránh khỏi các rủi ro như chất lượng hàng hóa bị giảm sútĐiều này sẽ ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh. Tuy nhiên, HTX Xuân Long lại không lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Bên cạnh đó, trong quá trình bán hàng trả chậm, công ty bị khách hàng chiếm dụng vốn khá nhiều và hằng năm vẫn có nhiều khoản nợ chưa được thu hồi kịp thời nhưng HTX cũng chưa lập dự phòng cho các khoản phải thu khó đòi. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán 77 Về kế toán xác định kết quả kinh doanh: Kế toán Hợp tác xã lập báo cáo về tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh của công ty theo năm để trình lên Ban giám đốc. Đây là một điểm chưa tốt bởi việc này làm nhà quản lý không thể kịp thời nắm bắt được tính hình tài chính cũng như hiệu quả hoạt đông kinh doanh của HTX. 3.3. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Hợp tác xã Xuân Long 3.3.1.Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán và quản lý doanh nghiệp tại Hợp tác xã Về công tác quản lý Ngành khai thác, sản xuất đá trải qua quá trình khoan, nổ núi đá, tức là phải sử dụng một khối lượng các dây nổ, kíp nổ, mìn để phá đá. Đây là những loại vật liệu nổ nguy hiểm trong cả quá trình lưu giữ và sử dụng, do đó đơn vị phải quản lý kỹ lưỡng các loại vật liệu này, chỉ xuất kho khi có lệnh xuất kho đã được ký duyệt cũng như phải có hướng dẫn sử dụng, đào tạo tay nghề và có các biện pháp bảo hộ lao động cho người loa động, đảm bảo một môi trường lao động an toàn. Đơn vị hiện còn sử dụng nhiều lao động trong quá trình bốc, xếp đá và sơ chế, mặc dù đã cơ giới hóa nhiều lần nhưng vẫn chưa hoàn toàn, điều này làm giảm năng suất lao động, lãng phí thời gian, mức độ rủi ro trong an toàn lao động cao, thể lực và sức khỏe người lao động bị lãng phí. Do vậy, trong thời gian tới HTX cần có kế hoạch mua sắm và đưa vào hoạt động các loại máy móc phục vụ cho việc bốc xếp đá lên xe và các máy sơ chế hạng nhẹ để giải quyết vấn đề này. Về tổ chức luân chuyển chứng từ Tại Hợp tác xã Xuân Long, các chứng từ doanh thu thường được chuyển vào phòng kế toán vào cuối tháng, làm cho công việc kế toán tập trung nhiều vào cuối tháng và việc hạch toán không kịp thời. Để giúp cho việc hạch toán được kịp thời, chính xác và giảm bớt khối lượng công việc vào cuối tháng, đơn vị nên có sự phân bổ công việc trong tháng một cách hợp lý. Các chứng từ về doanh thu phát sinh nên được chuyển về phòng kế toán hàng tuần thay vì tập trung toàn bộ vào cuối tháng như hiện nay để phục vụ tốt hơn cho công tác quản lý. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán 78 3.3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Hợp tác xã Từ những ưu và nhược điểm trên, tôi xin đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh cho HTX như sau:  Về các khoản phải thu Hợp tác xã cần phải theo dõi các khoản công nợ một cách chặt chẽ và thu hồi lại theo đúng quy định, cũng như có các biện pháp tích cực đòi nợ nhưng vẫn chú ý giữ gìn mối quan hệ với khách hàng. Đối với những khách hàng không có khả năng thanh toán hoặc đã quá hạn thanh toán thì Hợp tác xã cần phải mở thêm sổ để theo dõi riêng những đối tượng này, và thực hiện việc trích lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi để tránh những rủi ro trong kinh doanh. Ngoài ra, HTX nên áp dụng các chính sách thanh toán cụ thể để khuyến khích khách hàng trả nợ. Nếu khách hàng thanh toán ngay hoặc thanh toán trước thời hạn thì sẽ được hưởng chiết khấu thanh toán, nếu thanh toán chậm thì phải chịu lãi suất của khoản nợ quá hạn.  Về chính sách chiết khấu thương mại - Hợp tác xã có thể tự xây dựng chính sách chiết khấu thương mại riêng dựa trên sản lượng tiêu thụ, giá thánh sản xuất, giá bán thực tế của công ty, giá bán của đối thủ cạnh tranh, giá bán bình quân của sản phẩm trên thị trường. - Hợp tác xã cũng có thể tham khảo chính sách chiết khấu thương mại của các doanh nghiệp cùng ngành.  Về các khoản dự phòng HTX nên lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho và nợ phải thu khó đòi nhằm hạn chế rủi ro có thể xảy ra. Khi lập dự phòng, kế toán nên ghi rõ họ tên, địa chỉ, nội dung từng khoản nợ, số tiền phải thu của từng đơn vị, từng người nợ trong đó ghi rõ số nợ phải thu khó đòi.  Về kế toán xác định kết quả kinh doanh Kế toán nên tiến hành lập báo cáo về tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh của Hợp tác xã hàng tháng hoặc hàng quý để trình lên Ban giám đốc nhằm giúp nhà quản lý kịp thời nắm bắt được tình hình tài chính cũng như hiệu quả hoạt động của Hợp tác xã. Từ đó đề ra phương hướng, chiến lược phát triển HTX và đưa ra các quyết định tài chính đúng đắn. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán 79 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ngày càng trở nên quan trọng đối với công tác kế toán của doanh nghiệp. Việc xác định đúng đắn doanh thu và chi phí tạo điều kiện thuận lợi cho nhà quản trị đưa ra những quyết định đúng đắn, chính xác và kịp thời trong việc quản lý, điều hành và phát triển doanh nghiệp. Trong thời gian thực tập tại HTX Xuân Long, tôi đã tìm hiểu được tình hình thực tế công tác tổ chức kế toán đối với từng phần hành kế toán và đi sâu tìm hiểu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh . Đề tài của tôi đã giải quyết được những vấn đề sau: Thứ nhất, đề tài đã hệ thống lại các vấn đề lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định KQKD trong các doanh nghiệp dựa theo giáo trình kế toán, các thông tư, chuẩn mực Qua đó làm nền tảng trước khi đi sâu vào nghiên cứu phần thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định KQKD tại HTX Xuân Long . Thứ hai, qua quá trình thực tế, tôi đã được tìm hiểu về quy trình hạch toán tại Công ty. Nhìn chung, công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD tại công ty được thực hiện đúng chế độ hiện hành và phù hợp với tình hình thực tế của HTX. Thứ ba, bài khóa luận đã nêu lên ra được một số ưu nhược điểm và đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD nói riêng cũng như công tác kế toán nói chung tại HTX Xuân Long. Bên cạnh những mặt đạt được, nhận thấy đề tài khóa luận còn những hạn chế nhất định do thời gian thực tập không nhiều và kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót nhất định về nội dung trình bày, quy trình kế toán và nhận định về nội dung trình bày, quy trình kế toán và nhận định của bản thân. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự quan tâm và các ý kiến đóng góp của quý thầy cô giáo để đề tài của tôi được hoàn thiện hơn. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán 80 2. Kiến nghị Qua quá trình tìm hiểu về lý luận và thực tiễn về công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD tại HTX Xuân Long đã cho tôi có thêm những kinh nghiệm, những bài học thực tiễn quý giá. Tuy nhiên do hạn chế về mặt thời gian cũng như kiến thức và sự hiểu biết nên những kết luận trên đây chỉ mới là kết quả bước đầu phản ánh một phần thực trạng công tác kế toán và không thể tránh khỏi những sai sót. Nếu có thêm thời gian và bổ sung được nhiều kiến thức hơn thì tôi sẽ cố gắng khắc phục những mặt chưa làm được của đề tài. Cụ thể, tôi sẽ đi sâu hơn nghiên cứu về giá vốn hàng bán và kế toán quản trị doanh thu cho từng loại mặt hàng. Đồng thời tìm hiểu một số phần hành kế toán khác như kế toán công nợ, kế toán chi phí, TSCĐ Từ đó có cái nhìn toàn diện hơn về công tác kế toán và tình hình tài chính của Công ty và đưa ra những biện pháp thực tế và hữu ích hơn, góp phần giải quyết được những vấn đề mà Hợp tác xã đang gặp phải. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán 81 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. TS. Trần Huy Đoán, 2006, hướng dẫn thực hành chế độ kế toán doanh nghiệp, bài tập và lập báo cáo tài chính, nhà xuất bản tài chính, Hà Nội. 2. PGS. TS Phan Đình Ngân- Ths.Hồ Phan Minh Đức, 2009, Giáo trình lý thuyết kế toán tài chính, nhà xuất bản tài chính, Hà Nội. 3. Giáo trình tổ chức hạch toán kế toán doanh nghiệp, NXB Thống kê 4. Quyết định số 48/QĐ-BTC ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ Tài Chính. 5. Báo cáo thực tập của các khóa trước. 6. Và một số tài liệu khác ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán 82 HTX XUÂN LONG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 15 Vạn Xuân, Huế Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Huế, ngày tháng năm 2016 PHIẾU NHẬT XÉT, ĐÁNH GIÁ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Họ và tên sinh viên thực tập: Đoàn Nguyễn Lâm Anh Lớp: K46B Kế toán Kiểm toán Hệ: Chính quy Khoa: Kế toán Kiểm toán Đơn vị thực tập: Hợp tác xã Xuân Long, 15 Vạn Xuân, phường Kim Long, Huế Thời gian thực tập từ ngày 22/02/2016 đến ngày 15/05/2016 Căn cứ đề nghị của Ban Giám hiệu Trường Đại học Kinh tế- Đại học Huế về việc cử sinh viên đến thực tập, Phòng Kế toán tài vụ đã tiếp nhận sinh viên Đoàn Nguyễn Lâm Anh đến thực tập tại Phòng từ ngày 22/02/2016 đến ngày 15/05/2016. Trong quá trình thực tập, Phòng đã cử đồng chí Hồ Thị Ngọc Diệp trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ sinh viên Đoàn Nguyễn Lâm Anh. Nay Phòng có ý kiến nhận xét về quá trình thực tập của sinh viên Đoàn Nguyễn Lâm Anh như sau: 1. Về ý thức tổ chức kỷ luật: Sinh viên Đoàn Nguyễn Lâm Anh luôn chấp hành đúng nội quy của cơ quan, đi đúng giờ, ăn mặc chỉnh tề, tác phong gọn gàng, luôn vui vẻ hòa nhã với mọi người, có thái độ nghiêm túc, đúng chuẩn mực trong công việc. 2. Về công tác chuyên môn: Sinh viên Đoàn Nguyễn Lâm Anh luôn hoàn thành tốt các nhiệm vụ được phân công, có ý thức học hỏi, trau dồi kiến thức chuyên môn và tích lũy kinh nghiệm làm việc, tích cực hỗ trợ trong công việc chuyên môn của Phòng góp phần hoàn thành tốt công việc đúng thời gian quy định. 3. Về báo cáo thực tập: Việc lựa chọn đề tài “KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI HỢP TÁC XÃ XUÂN LONG” đã phản ánh được hình hình tập hợp doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị, xác định được những mặt tích cực, hạn chế và đề ra một số giải pháp phù hợp với thực tiễn địa phương. Phòng sẽ tiếp tục nghiên cứu để hoàn thiện hơn trong thời gian tới. ĐA ̣I H ỌC KI H T Ế H UÊ ́ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán 83 Trên đây là mốt số ý kiến của Phòng Kế toán tài vụ về quá trình thực tập của sinh viên Đoàn Nguyễn Lâm Anh./. XÁC NHẬN CỦA PHÒNG KẾ TOÁN TÀI VỤ TRƯỞNG PHÒNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfdoan_nguyen_lam_anh_6988.pdf
Luận văn liên quan