Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn Duy Tân

Ngày nay, xu thế hội nhập mở ra một thị trường kinh doanh rộng lớn, tạo ra nhiều cơ hội mới cho các doanh nghiệp cũng như hâm nóng môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt hơn. Các doanh nghiệp có nhiều cơ hội để thành công, tạo ra được một vị trí vững chắc trên thị trường nhưng nó cũng tạo ra vô vàn thử thách và khó khăn về sự tồn tại của các doanh nghiệp. Vì vậy, mỗi doanh nghiệp cần có những chiến lược kinh doanh khoa học, toàn diện, phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh của mình. Trong doanh nghiệp thương mại, công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phát triển của công ty. Nó là mộ công cụ quan trọng, cung cấp thông tin kịp thời cho các nhà quản lý đưa ra những định hướng phát triển kinh doanh mang lại lợi nhuận tối đa. Công ty TNHH Duy Tân là một đơn vị hạch toán độc lập, cùng tồn tại và cạnh tranh bình đẳng với các doanh nghiệp khác. Qua thời gian thực tập tại công ty, em đã bước đầu tiếp cận công tác kế toán của công ty, đặc biệt đi sâu hơn tìm hiểu và nghiên cứu về công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty. Trong quá trình tìm hiểu, em thấy công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng của công ty khá toàn diện nhưng cũng còn tồn tại một số vấn đề chưa tốt. Vì vậy, em đã chọn đề tà “Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Duy Tân” làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận của mình. Trong bài khóa luận này, em đã mạnh dạn đưa ra một số ý kiến nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty. Với những hiểu biết và kiến thức đã học được trong trường và trên thực tế, cùng với sự giúp đỡ của các anh, chị phòng kế toán tại công ty TNHH Duy Tân, đặc biệt là sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của Th.s Đào Diệu Hằng đã giúp em hoàn thành khóa luận này.

pdf112 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1255 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn Duy Tân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2.18) cho tất cả các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến việc Nhập – Xuất kho trong tháng. Đối với phương thức bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp và bán lẻ thu tiền tập trung, căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán bán hàng lên sổ chi tiết hàng hóa, vật tư (biểu 2.19), bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn hàng hóa (biểu 2.20), sổ chi tiết giá vốn hàng bán (biểu 2.21), sổ tổng hợp giá vốn hàng bán (biểu 2.22). Còn đối với phương thức bán buôn qua kho theo hình thức gửi hàng, căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán lên sổ chi tiết giá vốn hàng gửi bán (biểu 2.23). Khi khách hàng chấp toán nhận thanh toán thì kế toán bán hàng tiến hành lên sổ chi tiết giá vốn hàng bán và sổ tổng hợp giá vốn hàng bán các nghiệp vụ hàng gửi bán này giống với 2 hình thức ở trên. Thang Long University Library 58 Biểu 2.18. Thẻ kho CÔNG TY TNHH DUY TÂN Địa chỉ: Tân Sơn – Thanh Hóa THẺ KHO Tháng 9 năm 2013 Tên kho: KHH2 Tên hàng hóa: Nồi cơm điện Đơn vị tính: Cái STT Chứng từ Diễn giải Số lƣợng SH NT Nhập Xuất Tồn 01 Tồn đầu kỳ 30 02 PNK01 01/09 Nhập kho hàng hóa 1000 03 PXK06 03/09 Xuất kho hàng hóa 200 04 PXK15 05/09 Xuất kho hàng hóa 350 05 PXK30 08/09 Xuất kho hàng hóa 100 06 PXK31 09/09 Xuất kho hàng hóa 01 07 PNK10 14/09 Nhập kho hàng hóa 500 08 PXK91 17/09 Xuất kho hàng hóa 100 09 PXK120 20/09 Xuất kho hàng hóa 250 10 PXK122 22/09 Xuất kho hàng hóa 05 11 PNK12 23/09 Nhập kho hàng bị trả lại 05 12 PXK151 25/09 Xuất kho hàng hóa 200 13 PXK173 27/09 Xuất kho hàng hóa 224 14 30/09 Cộng số phát sinh 1505 1430 15 Tồn cuối kỳ 105 Ngày 30 tháng 9 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) 59 Biểu 2.19. Sổ chi tiết hàng h a Đơn vị: Công ty TNHH Duy Tân Địa chỉ: Tân Sơn – Thanh Hóa SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA Tháng 9 năm 2013 Tên kho: KHH2 Tài khoản: 156 Tên hàng hóa: Nồi cơm điện Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn SH NT Lƣợng Tiền Lƣợng Tiền Lƣợng Tiền Tồn đầu kỳ 120.000 30 3.600.000 PNK01 01/09 Nhập mua 331 125.000 1.000 125.000.000 PXK06 03/09 Xuất bán 632 124.248 200 24.849.600 PXK15 05/09 Xuất bán 632 124.248 350 43.486.800 PXK30 08/09 Xuất bán 632 124.248 100 12.424.800 PXK31 09/09 Xuất bán 632 124.248 01 124.248 PNK10 14/09 Nhập mua 331 123.000 500 61.500.000 PXK91 17/09 Xuất bán 632 124.248 100 12.424.800 PXK120 20/09 Xuất bán 632 124.248 250 31.062.000 PXK122 22/09 Xuất bán 632 124.248 05 621.240 PNK12 23/09 Hàng hóa nhập lại kho 632 124.248 05 621.240 PXK151 25/09 Xuất bán 632 124.248 200 24.849.600 PXK173 27/09 Xuất bán 632 124.248 224 27.831.552 30/09 Cộng phát sinh 1535 190.721.240 1.430 177.674.640 105 13.046.600 (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library 60 Biểu 2.20. Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn hàng h a Đơn vị: Công ty TNHH Duy Tân Địa chỉ: Tân Sơn – Thanh Hóa BẢNG TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN HÀNG HÓA Tháng 9 năm 2013 Đơn vị tính: Đồng Tên hàng Tồn đầu kỳ Nhập Xuất Tồn cuối kỳ Số lƣợng Tiền Số lƣợng Tiền Số lƣợng Tiền Số lƣợng Tiền Nồi cơm điện 30 3.600.000 1.535 190.721.240 1.430 177.674.640 105 13.046.600 Quạt trần 100 98.770.000 100 98.770.000 Quạt điện 50 6.000.000 500 60.750.000 500 60.750.000 50 6.000.000 Máy camera 1 17.850.000 9 160.560.000 10 178.410.000 Chùm đèn 6 120.720.000 5 100.600.000 1 20.120.000 Tổng cộng 161 97.840.500 5.000 1.633.945.320 5.011 1.637.540.000 150 94.245.820 (Nguồn: Phòng kế toán) 61 Biểu 2.21. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán Đơn vị: Công ty TNHH Duy Tân Địa chỉ: Tân Sơn – Thanh Hóa SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN Tháng 9 năm 2013 Tên hàng hóa: Nồi cơm điện Đơn vị tính: Đồng Tên tài khoản: 632 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Đơn giá Thành tiền SH NT PXK06 03/09 Xuất kho bán cho công ty Thành Lộc 156 124.248 24.849.600 PXK30 08/09 Xuất bán cho công ty Hưng Phát 156 124.248 12.424.800 PXK31 09/09 Xuất kho bán cho khách lẻ 156 124.248 124.248 PXK120 20/09 Xuất bán cho công ty Thành Lộc 156 124.248 31.062.000 PXK15 20/09 Công ty Lam Sơn chấp nhận lô hàng gửi bán 157 124.248 43.486.800 PXK122 22/09 Xuất kho bán cho khách lẻ 156 124.248 621.240 BBKH 23/09 Giảm giá hàng bán bị trả lại 156 124.248 (621.240) PXK91 23/09 Công ty Hưng Phát chấp nhận hàng gửi bán 157 124.248 12.424.800 PXK151 27/09 Hàng gửi bán công ty LD được chấp nhận là đã tiêu thụ 157 124.248 24.849.600 PXK174 27/09 Xuất kho bán trực tiếp cho công ty Phú Thịnh 156 124.248 27.831.552 Cộng số phát sinh 177.053.400 Ngày 30 tháng 9 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library 62 Biểu 2.22. Sổ tổng hợp giá vốn hàng bán Đơn vị: Công ty TNHH Duy Tân Địa chỉ: Tân Sơn – Thanh Hóa SỔ TỔNG HỢP GIÁ VỐN HÀNG BÁN Tháng 9 năm 2013 Tên hàng hóa: Đồ gia dụng Đơn vị tính: Đồng Tên hàng hóa Số lƣợng Giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ Nồi cơm điện 1.425 177.053.400 Quạt trần 100 98.770.000 Quạt điện 500 60.750.000 Máy camera 10 178.410.000 Chum đèn 5 100.600.000 Cáp điện 950 256.560.000 Máy tính 20 246.350.000 Chuột không dây 1.340 14.850.000 .. Tổng cộng 1.637.540.000 (Nguồn: Phòng kế toán) 63 Biểu 2.23. Sổ chi tiết hàng h a gửi bán Đơn vị: Công ty TNHH Duy Tân Địa chỉ: Tân Sơn – Thanh Hóa SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA GỬI BÁN Tháng 9 năm 2013 Tên kho: KHH2 Tài khoản: 157 Tên hàng hóa: Nồi cơm điện Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn SH NT Lƣợng Tiền Lƣợng Tiền Lƣợng Tiền Tồn đầu kỳ PXK15 05/09 Xuất kho gửi bán cho công ty Lam Sơn 156 124.248 350 43.486.800 PXK91 17/09 Xuất bán gửi bán cho công ty Hưng Phát 156 124.248 100 12.424.800 HĐ0000118 20/09 Công ty Lam Sơn chấp nhận lô hàng gửi bán 632 124.248 350 43.486.800 HĐ0000120 23/09 Công ty Hưng Phát chấp nhận lô hàng gửi bán 632 124.248 100 12.424.800 PXK151 25/09 Xuất hàng gửi bán cho công ty LD 156 124.248 200 24.849.600 HĐ0000173 27/09 Công ty LD chấp nhận lô hàng gửi bán 632 124.248 200 24.849.600 30/09 Cộng phát sinh 650 80.761.200 650 80.761.200 (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library 64 2.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Công ty hạch toán thẳng các khoản giảm trừ doanh thu vào tài khoản 511 “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” chứ không hạch toán qua tài khoản trung gian là TK 521 “các khoản giảm trừ doanh thu”. Ví dụ: Vào ngày 23/09/2013, Công ty Lam Sơn trả lại 5 cái nồi cơm điện, đơn giá 124.248 đồng mua ngày 20/09/2013 do kém chất lượng. Công ty chấp nhận thu hồi nhập lại kho số hàng đó và thanh toán cho người mua bằng tiền mặt. Kế toán bán hàng lập biên bản hàng bán bị trả lại nêu rõ: Loại hàng, số lượng, đơn giá, lý do trả lại hàng. Biên bản có chữ ký xác nhận của cả 2 bên mua và bán. Công ty Lam Sơn xuất hóa đơn GTGT với giá trị hàng tương ứng trả lại (Biểu 2.24). Phòng kinh doanh của công ty TNHH Duy Tân sử dụng biên bản và hóa đơn GTGT trên làm căn cứ lập phiếu nhập kho (biểu 2.25) để nhập lại số hàng trên. 65 Biểu 2.24. H a đơn giá trị gia tăng HÓA ĐƠN GTGT Liên 2: Giao khách hàng Ngày 23/9/2013 Mẫu số: 01 GTKT- 3LL AA/ 2013N 0000130 Đơn vị bán hàng: Công ty Lam Sơn Địa chỉ:. Nguyễn Trãi – TP. Thanh Hóa Số TK: Điện thoại:................... MST : Đơn vị mua hàng: Công ty TNHH Duy Tân Địa chỉ : Tân Sơn - Thanh Hóa Số TK: Điện thoại:................... MST: Hình thức thanh toán: Tiền mặt STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1 2 1 Nồi cơm điện (xuất trả lại công ty Duy Tân) Cái 05 130.000 650.000 Cộng tiền hàng 650.000 Thuế suất GTGT 10%, tiền thuế GTGT 65.000 Tổng cộng tiền thanh toán 715.000 Số tiền bằng chữ: Bảy trăm mười năm nghìn đồng ch n Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 1 7 5 9 8 5 5 4 5 1 2 8 0 1 6 0 9 2 1 3 (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library 66 Biểu 2.25. Phiếu nhập kho hàng h a Đơn vị: Công ty TNHH Duy Tân Mẫu số: 02 – VT (QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU NHẬP KHO Ngày 23 tháng 9 năm 2013 Nợ TK 156 Số 12 Có.TK632 Họ và tên người giao hàng: Trần Hải Nam Địa chỉ (bộ phận): Công ty Lam Sơn Lý do nhập: Nhập kho hàng bị trả lại của HĐ 000118 ngày 23/09/2013 của công ty Lam Sơn Nhập tại kho: Hàng hóa STT Tên sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập 01 Nồi cơm điện Cái 05 05 124.248 621.240 Cộng 621.240 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Sáu trăm hai mốt nghìn hai trăm bốn mươi nghìn đồng Số chứng từ gốc kèm theo: Hóa đơn GTGT Thanh Hóa, ngày 23 tháng 9 năm 2013 Ngƣời lập phiếu (Ký, họ tên) Ngƣời giao hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) 67 2.2.5. Kế toán tổng hợp bán hàng Căn cứ vào hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, phiếu thu, giấy báo có, kế toán bán hàng tiến hành ghi chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ đã lập, kế toán ghi sổ Cái các tài khoản: TK 156, TK 157, TK 632, TK 511, TK 131. Số hiệu chứng tự được đánh số thứ tự trong một tháng. Biểu 2.26. Chứng từ ghi sổ CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 30 tháng 09 năm 2013 Số: 02 Nợ: TK 112 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền SH NT Nợ Có . 0000115 23/09 Công ty Thành Lộc thanh toán nợ ngày 20/09 112 131 37.125.000 0000027 23/09 Công ty Hưng Phát thanh toán nợ ngày 08/09 112 131 15.400.000 0000118 24/09 Công ty Lam Sơn thanh toán nợ ngày 20/09 112 131 50.050.000 0000153 28/09 Công ty LD thanh toán nợ 112 131 29.700.000 Cộng X X 507.690.500 Thang Long University Library 68 Biểu 2.27. Chứng từ ghi sổ CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 30 tháng 09 năm 2013 Số 19 Nợ TK: 632 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền SH NT Nợ Có 0000009 03/09 Xuất kho bán trực tiếp cho công ty Thành Lộc (PXK06) 632 156 24.849.600 . 0000027 08/09 Xuất kho bán cho công ty Hưng Phát (PXK30) 632 156 12.424.800 0000030 09/09 Xuất kho bán cho khách lẻ (PXK31) 632 156 124.248 0000115 20/09 Xuất bán trực tiếp cho công ty Thành Lộc (PXK120) 632 156 31.062.000 0000118 20/09 Công ty Lam Sơn chấp nhận lô hàng gửi bán (PXK15) 632 157 43.486.800 0000119 22/09 Xuất kho bán cho khách lẻ (PXK122) 632 156 621.240 0000120 23/09 Công ty Hưng Phát chấp nhận lô hàng gửi bán (PXK91) 632 156 12.424.248 0000173 27/09 Công ty LD chấp nhận lô hàng gửi bán (PXK151) 632 157 24.849.600 Cộng X X 1.637.540.000 69 Biểu 2.28. Chứng từ ghi sổ CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 30 tháng 09 năm 2013 Số 20 Có TK: 632 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền SH NT Nợ Có 0000130 23/09 Công ty Lam Sơn trả lại hàng hóa, công ty chấp nhận nhập lại kho và thanh toán cho khách hàng bằng tiền mặt (PNK12) 156 632 621.240 . . Cộng X X 29.403.540 Biểu 2.29. Chứng từ ghi sổ CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 30 tháng 09 năm 2013 Số 21 Nợ TK: 511 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền SH NT Nợ Có 0000130 23/09 Công ty Lam Sơn trả lại hàng hóa, công ty chấp nhận nhập lại kho và thanh toán cho khách hàng bằng tiền mặt 511 111 650.000 . . . Cộng X X 39.652.500 Thang Long University Library 70 Biểu 2.30. Chứng từ ghi sổ CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 30 tháng 09 năm 2013 Số 22 Có TK: 511 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền SH NT Nợ Có 0000009 03/09 Xuất kho bán trực tiếp cho công ty Thành Lộc (PXK06) 131 511 27.000.000 . 0000027 08/09 Xuất kho bán cho công ty Hưng Phát (PXK30) 131 511 14.000.000 0000030 09/09 Xuất kho bán cho khách lẻ (PXK31) 111 511 145.000 0000115 20/09 Xuất bán trực tiếp cho công ty Thành Lộc (PXK120) 131 511 33.750.000 0000118 20/09 Công ty Lam Sơn chấp nhận lô hàng gửi bán (PXK15) 131 511 45.500.000 0000119 22/09 Xuất kho bán cho khách lẻ (PXK122) 111 511 700.000 0000120 23/09 Công ty Hưng Phát chấp nhận lô hàng gửi bán (PXK91) 131 511 14.000.000 0000173 27/09 Công ty LD chấp nhận lô hàng gửi bán (PXK151) 131 511 27.000.000 Cộng X X 1.889.350.000 71 Biểu 2.31. Chứng từ ghi sổ CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 30 tháng 09 năm 2013 Số 23 C TK: 131 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền SH NT Nợ Có Tồn đầu kỳ 30/09 23/09 Công ty Thành Lộc thanh toán tiền hàng ngày 20/09 112 131 37.125.000 30/09 23/09 Công ty Hưng Phát thanh toán tiền hàng ngày 08/09 112 131 15.400.000 .... ... . 30/09 24/09 Công ty Lam Sơn thanh toán nợ ngày 20/09 112 131 50.050.000 30/09 28/09 Công ty LD thanh toán nợ 112 131 29.700.000 30/09 29/09 Công ty Phú Thịnh thanh toán tiền hàng 111 131 29.700.000 Cộng phát sinh 655.430.000 Thang Long University Library 72 Biểu 2.32. Chứng từ ghi sổ CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 30 tháng 09 năm 2013 Số 24 Nợ TK: 131 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền SH NT Nợ Có Tồn đầu kỳ 47.500.000 0000009 03/09 Xuất kho bán trực tiếp cho công ty Thành Lộc (PXK06) 131 511 27.000.000 3331 2.700.000 . 0000027 08/09 Xuất kho bán cho công ty Hưng Phát (PXK30) 131 511 14.000.000 3331 1.400.000 0000115 20/09 Xuất bán trực tiếp cho công ty Thành Lộc (PXK120) 131 511 33.750.000 3331 3.375.000 0000118 20/09 Công ty Lam Sơn chấp nhận lô hàng gửi bán (PXK15) 131 511 45.500.000 3331 4.550.000 . . Cộng phát sinh 875.550.000 73 Biểu 2.32. Sổ cái TK 156 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 156 – Hàng hóa Tháng 09 năm 2013 Đơn vị tính: Đồng NT ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số NT Nợ Có 30/09 Số dƣ đầu kỳ X 97.840.500 30/09 19 03/09 Xuất kho bán cho công ty Thành Lộc 632 24.849.600 30/09 19 08/09 Xuất kho bán cho công ty Hưng Phát 632 12.424.800 30/09 19 09/09 Xuất kho bán cho khách lẻ 632 124.248 30/09 19 20/09 Xuất kho bán cho công ty Thành Lộc 632 31.062.000 30/09 19 22/09 Xuất kho bán lẻ 632 621.240 30/09 20 23/09 Công ty Lam Sơn trả lại hàng 632 621.240 30/09 19 25/09 Xuất kho gửi bán công ty LD 632 24.849.600 Cộng phát sinh X 1.633.945.320 1.637.540.000 Dƣ cuối kỳ X 94.245.820 Thang Long University Library 74 Biểu 2.33. Sổ cái TK 157 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 157 – Hàng gửi bán Tháng 09 năm 2013 Đơn vị tính: Đồng NT ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số NT Nợ Có 30/09 Số dƣ đầu kỳ X 30/09 19 05/09 Xuất kho gửi bán công ty Lam Sơn 156 43.486.800 30/09 19 17/09 Xuất kho gửi bán công ty Hưng Phát 156 12.424.800 30/09 19 20/09 Công ty Lam Sơn chấp nhận hàng gửi bán 632 43.486.800 30/09 19 23/09 Công ty Hưng Phát chấp nhận lô hàng gửi bán 632 12.424.800 Cộng phát sinh X 546.849.000 546.849.000 Dƣ cuối kỳ X 0 75 Biểu 2.34. Sổ cái TK 632 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 632 – Giá vốn hàng bán Tháng 09 năm 2013 Đơn vị tính: Đồng NT ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số NT Nợ Có 30/09 Số dƣ đầu kỳ X 30/09 19 03/09 Xuất kho bán trực tiếp cho công ty Thành Lộc 156 24.849.600 30/09 19 08/09 Xuất kho bán cho công ty Hưng Phát 156 12.424.800 30/09 19 09/09 Xuất kho bán cho khách lẻ 156 12.424.800 30/09 19 20/09 Xuất kho bán cho công ty Thành Lộc 156 31.062.000 30/09 19 20/09 Công ty Lam Sơn chấp nhận lô hàng gửi bán 157 43.486.800 30/09 19 22/09 Xuất kho bán lẻ 156 621.240 30/09 20 23/09 Công ty Lam Sơn trả lại hàng 156 621.240 30/09 30/09 Kết chuyển giá vốn hàng bán X 1.637.540.000 Dƣ cuối kỳ X 1.637.540.000 1.637.540.000 Thang Long University Library 76 Biểu 2.35. Sổ cái TK 511 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tháng 09 năm 2013 Đơn vị tính: Đồng NT ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số NT Nợ Có 30/09 Số dƣ đầu kỳ X 30/09 22 03/09 Xuất kho bán trực tiếp cho công ty Thành Lộc 131 27.000.000 30/09 22 08/09 Xuất kho bán trực tiếp cho công ty Hưng Phát 131 14.000.000 30/09 22 10/09 Xuất kho bán cho khách lẻ 111 145.000 30/09 22 20/09 Xuất kho bán cho công ty Thành Lộc 131 33.750.000 30/09 22 20/09 Công ty Lam Sơn chấp nhận lô hàng gửi bán 131 45.500.000 30/09 22 22/09 Xuất kho bán trực tiếp cho khách lẻ 111 700.000 30/09 21 23/09 Công ty Lam Sơn trả lại hàng 111 621.240 30/09 30/09 Kết chuyển doanh thu X 1.849.697.500 Dƣ cuối kỳ X 1.849.697.500 1.849.697.500 77 Biểu 2.36. Sổ cái TK 131 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 131 – Phải thu khách hàng Tháng 09 năm 2013 Đơn vị tính: Đồng NT ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số NT Nợ Có 30/09 Số dƣ đầu kỳ X 47.500.000 30/09 24 03/09 Xuất kho bán trực tiếp cho công ty Thành Lộc 511 27.000.000 3331 2.700.000 30/09 24 08/09 Xuất kho bán trực tiếp cho công ty Hưng Phát 511 14.000.000 3331 1.400.000 30/09 24 20/09 Xuất kho bán trực tiếp cho công ty Thành Lộc 511 33.750.000 3331 3.375.000 30/09 24 20/09 Công ty Lam Sơn chấp nhận lô hàng gửi bán 511 45.500.000 3331 4.550.000 30/09 23 23/09 Công ty Thành Lộc thanh toán tiền hàng ngày 20/09 111 37.125.000 30/09 30/09 Cộng phát sinh X 875.550.000 655.430.000 Dƣ cuối kỳ X 267.620.000 Thang Long University Library 78 2.3. Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Duy Tân 2.3.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh Công ty sử dụng tài khoản 642 “Chi phí quản lý kinh doanh” để hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng: - Hóa đơn vận chuyển - Hóa đơn, chứng từ điện, nước, các dịch vụ mua ngoài, - Phiếu chi - Bảng tính lương và các khoản trích theo lương - Bảng phân bổ lương và bảo hiểm xã hội - Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ Dựa vào các chứng từ và sổ sách trên, kế toán tiến hành ghi sổ chi tiết, chứng từ ghi sổ và sổ cái tài khoản 642. Biểu 2.37. H a đơn thanh toán tiền cước vận chuyển cho công ty vận tải HÓA ĐƠN GTGT Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 03/09/2013 Mẫu số: 01 GTKT- 3LL AA/ 2013N 0002304 Tên khách hàng: Công ty TNHH Duy Tân Địa chỉ: Tân Sơn - Thanh Hóa Hình thức thanh toán: Tiền mặt STT Địa điểm đi Địa điểm đến Loại hàng hóa Số km Thành tiền 1 Công ty DK Công ty TNHH Duy Tân Nồi cơm điện 1.000.000 Cộng tiền hàng 1.000.000 Thuế suất GTGT 10%, tiền thuế GTGT 100.000 Tổng cộng tiền thanh toán 1.100.000 Số tiền bằng chữ: Một triệu một trăm đồng ch n Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàn Thủ trƣởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) 79 Biểu 2.38. Phiếu chi Đơn vị: Công ty TNHH Duy Tân Mẫu số 02 - TT Địa chỉ: P. Tân Sơn - TPTH (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ tài chính) PHIẾU CHI Ngày 20 tháng 9 năm 2013 Quyển số: 01 Số: 11 Nợ TK: 642,133 Có TK: 111 Họ tên người nhận tiền: Công ty DK Địa chỉ: Nguyễn Trãi – TP.Thanh Hóa Lý do chi: Chi thanh toán cước vận chuyển Số tiền: 1.100.000 Viết bằng chữ: Một triệu một trăm nghìn đồng ch n. Kèm theo: 01 chứng từ gốc: Hóa đơn GTGT số 0002304 Thanh Hóa, ngày 20 tháng 9 năm 2013 Thủ trƣởng đơn vị (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Ngƣời lập phiếu (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Ngƣời nhận tiền (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): Số tiền quy đổi: (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library 80 Biểu 2.39. H a đơn GTGT tiền nước HÓA ĐƠN GTGT Liên 2: Giao khách hàng Ngày 30/09/2013 Mẫu số: 01 GTKT- 3LL AA/ 2013N 0000192 Đơn vị bán hàng: Công ty nước sạch TP. Thanh Hóa Địa chỉ:. Lam Sơn – TP. Thanh Hóa Điện thoại:.22222599 MST : Ngân hàng: Vietcombank Đơn vị mua hàng: Công ty TNHH Duy Tân Địa chỉ : Tân Sơn - Thanh Hóa Điện thoại:................... MSKH: 571.327.084 Số hộ: 01 CSCK CSĐK HSN Nƣớc tiêu thụ Đơn giá Thành tiền 14739 15243 01 504 2.000 1.008.000 Ngày 30 tháng 09 năm 2013. Giám đốc Trong đó: - Tiền nước - Phí bảo vệ môi trường với NTSH (10%) - Thuế GTGT (5%) 856.800 100.800 50.400 Tổng cộng tiền thanh toán 1.008.000 Số tiền bằng chữ: Một triệu không trăm linh tám nghìn đồng ch n Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2 7 3 9 7 5 6 4 4 1 (Nguồn: Phòng kế toán) 81 Biểu 2.40. Bảng chấm bộ phận quản lý trong công ty Đơn vị: Công ty TNHH Duy Tân Địa chỉ: P. Tân Sơn - TPTH BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 09 năm 2013 STT Họ và tên Số ngày trong tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 17 18 23 24 25 26 27 28 29 30 1 Phạm Văn Lượng N X X CN X X X x X X CN X X CN x X x CN X X x N X 2 Đỗ Quý Hiếu X X X N X X x X X X X x X x X X x x X 3 Đức Thị Ngọc X X X X X X x X X N X x X X x x X 4 Phạm Thị Nga X X X X X X x X X X X x X x X X x x X 5 Trần Thị Hồng X X X X X X x X X X X x X x X X x x X 6 Trịnh Duy Tự X X X X X X x X X X X x X x N X x x X .. .. Ký hiệu : x – số ngày làm việc N – số ngày nghỉ Ngày 30 tháng 09 năm 2013 Bộ phận quản lý ( Ký, họ tên) Kế toán trƣởng ( Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library 82 Bảng 2.41. Bảng thanh toán tiền lương bộ phận quản lý Đơn vị: Công ty TNHH Duy Tân Địa chỉ: P. Tân Sơn – TPTH Mẫu số : S02A – DNN( Ban hành theo quyết định số : 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG BỘ PHẬN QUẢN LÝ Tháng 09 Năm 2013 Đơn vị tính: Đồng Họ tên Hệ số CV Ngày công LCB Phụ cấp trách nhiệm Phụ cấp điện thoại Tổng lƣơng BHXH (7%) BHYT (1.5%) BHTN (1%) Tổng các khoản giảm trừ Thực l nh Phạm Văn Lượng 4 PKD 24 2.495.384 2.021.538 200.000 4.716.922 330.185 70.754 47.169 448.108 4.268.814 Đỗ Quý Hiếu 3.6 KTT 25 2.426.923 1.263.461 150.000 3.840.384 268.827 57.606 38.404 364.837 3.475.547 Đức Thị Ngọc 3 KT 25 2.125.769 526.422 150.000 2.802.191 196.153 42.033 28.022 266.208 2.535.983 Phạm Thị Nga 3 KT 26 2.190.000 547.500 150.000 2.887.500 202.125 43.313 28.875 274.313 2.613.187 Trần Thị Hồng 2.6 Qly 26 1.971.000 394.200 100.000 2.365.300 165.571 35.480 23.653 224.704 2.140.596 Trịnh Duy Tự 2.6 Qly 25 1.895.192 379.038 100.000 2.274.330 159.203 34.115 22.743 216.061 2.058.269 . . .. .. CỘNG 24.000.000 10.850.000 1.350.000 36.200.000 2.162.000 543.000 362.000 3.077.000 33.123.000 Ngày 30 tháng 09 năm 2013 Bộ phận quản lý Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) 83 Bảng 2.42. Bảng phân bổ lương và bảo hiểm xã hội Đơn vị: Công ty TNHH Duy Tân Địa chỉ: P. Tân Sơn – TPTH Mẫu số : S02A – DNN ( Ban hành theo quyết định số : 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƢƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI Năm 2013 Đơn vị tính: Đồng Ghi nợ TK Ghi có TK TK 334- Phải trả ngƣời lao động TK 338 – Phải trả phải nộp khác Tổng Lƣơng Các khoản khác Cộng có TK 334 BHXH BHYT BHTN KPCĐ Cộng có TK 338 TK 6421 32.450.000 32.450.000 5.192.000 973.500 324.500 649.000 7.139.000 39.589.000 TK6422 36.200.000 36.200.000 5.792.000 1.086.000 362.000 724.000 7.964.000 44.164.000 TK334 4.119.000 1.029.750 686.500 5.835.250 5.835.250 Cộng 68.650.000 68.650.000 15.103.000 3.089.250 1.373.000 1.373.000 20.938.250 89.588.250 Ngày 28 tháng 12 năm 2013 Ngƣời lập biểu ( Ký, họ tên) Kế toán trƣởng ( Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library 84 Bảng 2.43. Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định Đơn vị: Công ty TNHH Duy Tân Địa chỉ: P.Tân Sơn – TP.Thanh Hóa BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Tháng 09 năm 2013 Đơn vị tính: Đồng Chỉ tiêu Ngày BĐ hoặc ngƣng SD Tỷ lệ khấu hao (%) Nguyên giá TSCĐ Số khấu hao TK 6421 TK 6422 I. Số khấu hao đã trích tháng trƣớc 859.405.032 8.952.136 3.290.467 5.661.669 II. Số khấu hao tăng trong tháng (II=1+2) 1. KH tính bổ sung TSCĐ tăng trong tháng trước 2. KH TSCĐ tăng trong tháng này III. Số khấu hao giảm trong tháng (III=1+2) 1. KH tính bổ sung cho TSCĐ giảm trong tháng trước 2. KH TSCĐ giảm trong tháng này IV. Số khâu hao phải trích trong tháng (IV=I+II+III) 859.405.032 8.952.136 3.290.467 5.661.669 (Nguồn: Phòng kế toán) 85 Biểu 2.44. Sổ chi phí SỔ CHI PHÍ Tháng 09 năm 2013 Tài khoản 642: Chi phí quản lý kinh doanh Nợ/Có: Nợ KMHPI: Tất cả các khoản mục chi phí Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Thành tiền SH NT . PC10 20/09 Thanh toán chi phí vận chuyển cho công ty Phú Thịnh 111 1.545.455 PC11 20/09 Thanh toán chi phí vận chuyển cho công ty DK 111 1.000.000 PC30 30/09 Chi thanh toán tiền nước 111 957.600 PC31 30/09 Chi thanh toán tiền điện 111 1.890.760 PC32 30/09 Chi phí dịch vụ mua ngoài 111 1.150.000 . . . BTKH 30/09 Trích khấu hao TSCĐ 214 8.952.136 BTL 30/09 Thanh toán lương 334 68.650.000 BTL 30/09 Các khoản trích theo lương 338 15.103.000 . . . Cộng 108.500.000 Ngày 30 tháng 9 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Thang Long University Library 86 Biểu 2.45. Chứng từ ghi sổ CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 30 tháng 09 năm 2013 Số 27 TK: 642 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền SH NT Nợ Có . PC10 20/09 Chi phí vận chuyển 642 111 1.545.455 PC11 20/09 Chi phí vận chuyển 642 111 1.000.000 PC30 30/09 Chi thanh toán tiền nước 642 111 957.600 PC31 30/09 Chi thanh toán tiền điện 642 111 1.890.760 PC32 30/09 Chi thanh toán dịch vụ mua ngoài 642 111 1.150.000 BTKH 30/09 Trích khấu hao TSCĐ 642 214 8.952.136 BTL 30/09 Thanh toán lương 642 334 68.650.000 BTL 30/09 Các khoản trích theo lương 642 338 15.103.000 .. Cộng 108.500.000 87 Biểu 2.46. Sổ cái TK 642 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 642 – Chi phí quản lý kinh doanh Tháng 09 năm 2013 Đơn vị tính: Đồng NT ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số NT Nợ Có 30/09 Số dƣ đầu kỳ X 30/09 27 10/09 Chi thanh toán tiền vận chuyển cho công ty Phú Thịnh 111 1.545.455 30/09 27 11/09 Chi thanh toán cước vận chuyển cho công ty máy tính DK 111 1.000.000 30/09 27 30/09 Thanh toán tiền nước 111 957.600 30/09 27 30/09 Thanh toán tiền điện 111 1.890.760 30/09 27 30/09 Thanh toán dịch vụ mua ngoài 111 1.150.000 30/09 27 30/09 Trích khấu hao TSCĐ 214 8.952.136 30/09 27 30/09 Thanh toán lương 334 68.650.000 30/09 27 30/09 Các khoản trích theo lương 338 15.103.000 30/09 Cộng phát sinh X 108.500.000 K/c CP quản lý kinh doanh sang TK 911 X 108.500.000 Thang Long University Library 88 2.3.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng Việc xác định kết quả bán hàng được thực hiện vào cuối kỳ. Căn cứ vào các sổ cái TK 511, TK 632, TK 642 kế toán lập các chứng từ ghi sổ để kết chuyển sang sổ cái TK 911 (biểu 2.47) và sổ cái TK 421 (biểu 2.48). Biểu 2.47. Sổ cái TK 911 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh Tháng 09 năm 2013 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ SH NT Diễn giải TK đối ứng Số tiền Nợ Có 30/09 Kết chuyển doanh thu 511 1.849.697.500 30/09 Kết chuyển giá vốn 632 1.637.540.000 30/09 Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh 642 108.500.000 Cộng phát sinh tháng x 1.746.040.000 1.849.697.500 Số dƣ cuối kỳ (kết chuyển sang 421) 421 103.657.500 Ngày 30 tháng 09 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Kết quả bán hàng được xác định theo công thức: KQBH = DT thuần - GVHB - CPQLKD = 1.849.697.500 - 1.637.540.000 - 108.500.000 = 103.657.500 89 Biểu 2.48. Sổ cái tài khoản 421 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản 421: Lợi nhuận chưa phân phối Tháng 09 năm 2013 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ SH NT Diễn giải TK đối ứng Số tiền Nợ Có Số dƣ đầu kỳ . 30/09 K/c từ 911 sang 911 103.657.500 Số dƣ cuối kỳ Ngày 30 tháng 09 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Trên đây là toàn bộ nội dung của chương 2, với việc vận dụng lý thuyết vào thực tế, chương 2 đã cho ta thấy rõ được thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Duy Tân. Qua đó, ta thấy rõ được điểm mạnh, điểm yếu, những tồn tại, thiếu sót trong công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty để từ đó đưa ra những giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Đó cũng chính là nội dung của chương 3 “Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Duy Tân”. Thang Long University Library 90 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DUY TÂN 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn Duy Tân Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp Nhà nước đều đang cổ phần hóa, điều đó tạo ra nhiều cơ hội cạnh tranh công bằng trên thị trường nhưng cũng đặt ra vô vàn khó khăn về sự sinh tồn của các doanh nghiệp nói chung, doanh nghiệp thương mại nói riêng. Các doanh nghiệp thương mại phải luôn đổi mới, hoàn thiện mình, chủ động nắm bắt nhu cầu khách hàng, hoàn thiện chính sách doanh nghiệp, hòa nhập cùng đối thủ cạnh tranh thì mới có thể tồn tại và phát triển bền vững trong tương lai. Công ty TNHH Duy Tân đã nhanh chóng áp dụng những quy chế quản lý, điều hành và các chính sách phù hợp của nhà nước, góp phần thức đẩy ý thức tinh thần trách nhiệm của người lao động, đồng thời phát huy được sức mạnh tổng hợp trong toàn công ty, đóng vai trò quan trọng quyết định thắng lợi nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và phong trào thi đua của doanh nghiệp. Công ty đã xác định đúng mức tầm quan trọng của việc bán hàng hóa một phần dựa trên công tác kế toán để xác định kết quả bán hàng, từ đó tính ra lợi nhuận. Vì vậy, việc tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng được phòng kế toán thực hiện một cách nghiêm túc và được sự quan tâm, chỉ đạo thường xuyên của ban giám đốc. Trong những năm qua, công ty TNHH Duy Tân đã không ngừng mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh, tăng cường các mối quan hệ làm ăn để khai thác triệt để các vùng thị trường tiêu thụ hàng hóa tiềm năng, có những biện pháp phù hợp với từng khách hàng nhằm tạo ra những gắn bó hơn nữa nhằm đạt đến một vị trí vững chắc trên thị trường. Công ty chủ động tiếp cận thị trường, nghiên cứu, đánh giá kỹ nhu cầu khách hàng, tích cực mở rộng mặt hàng kinh doanh, chú trọng đầu tư, để phát triển mạng lưới khách hàng trên khắp địa bàn, gia tăng lợi nhuận một cách tối đa. Để đạt được điều đó, toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty đã cố gắng phấn đấu, tự hoàn thiện, nâng cao trình độ bản thân cũng như đóng góp hết sức mình vào việc phát triển của công ty. Trong thời gian thực tập ở công ty, đi sâu vào công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, em đã cơ bản hiểu được những đặc điểm hoạt động kinh doanh cũng như công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của công ty. Với những nội dung lý thuyết ở chương 1, thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của công ty ở chương 2 và với sự hiểu biết của mình, em xin trình bày những ưu điểm, nhược điểm vẫn còn tồn tại trong công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Duy Tân. 91 3.1.1. Những ưu điểm Tổ chức bộ máy kế toán: Công ty luôn nhận thức đúng đắn về vai trò to lớn của tổ chức công tác kế toán trong hoạt động kinh doanh, công ty luôn quan tâm đến việc nghiên cứu, tìm ra những biện pháp cụ thể để quản lý chi phí nhằm đảm bảo sự phù hợp giữa biện pháp quản lý với tình hình thực tế của công ty và yêu cầu của chế độ quản lý kinh tế hiện hành. Việc tổ chức công tác kế toán tại công ty đảm bảo được tính thống nhất về phạm vi, phương pháp tính các chỉ tiêu kinh tế. Đồng thời đảm bảo số liệu kế toán được phản ánh trung thực, hợp lý, rõ ràng, dễ hiểu, dễ đối chiếu. Tổ chức bộ máy kế toán khá quy củ, đơn giản, có kế hoạch sắp xếp chỉ đạo từ trên xuống. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung sẽ tạo điệu kiện để kiểm tra chỉ đạo nghiệp vụ và đảm bảo sự lãnh đạo tập trung, thống nhất của kế toán trưởng cũng như sự chỉ đạo kịp thời của lãnh đạo doanh nghiệp đối với toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty. Việc bố trí và phân việc cho nhân viên phòng kế toán tương đối tốt, mỗi nhân viên trong phòng chịu trách nhiệm về một số công việc nhất định. Do đó, công tác kế toán tại công ty tương đối phù hợp với điều kiện thực tế của công ty. Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Công ty áp dụng hình thức “Chứng từ ghi sổ” là hoàn toàn phù hợp với điều kiện và loại hình kinh doanh của công ty. Hình thức này có kết cấu sổ khá đơn giản, tạo điều kiện cho việc chuyển từ kế toán thủ công sang kế toán máy. Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên tạo điều kiện thuận lợi cho việc phản ánh, theo dõi, ghi chép thường xuyên sự biến động của hàng hóa. Phương pháp này giúp công ty quản lý chặt chẽ việc Nhập – Xuất hàng, việc ghi nhận doanh thu để có những biện pháp kịp thời khi có gian lận hay sai sót trong việc ghi chép hoặc điều chỉnh sao cho có hiệu quả, đáp ứng sự biến động của cơ chế thị trường. Công ty sử dụng khá đầy đủ và quy củ bộ sổ chi tiết giúp cho việc hạch toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng được chính xác, chi tiết với từng mặt hàng một, giúp tăng cường khả năng quản lý đối với thông tin trên báo cáo tài chính. Về chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ: Các chứng từ sử dụng trong quá trình hạch toán ban đầu đã lập ra đều phù hợp với yêu cầu kinh tế và pháp lý của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Chứng từ, sổ sách được sử dụng đúng mẫu của bộ tài chính ban hành. Những thông tin kinh tế về nội dung các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi rõ ràng, đầy đủ, trung thực. Việc hạch toán kê khai thuế được thực hiện rõ ràng, chặt chẽ. Công ty thực hiện tính đúng, tính đủ số thuế phải nộp ngân sách nhà nước. Các biểu mẫu để kê khai thuế công ty đang áp dụng hoàn toàn phù hợp với quy định của bộ tài chính, điều này đã giúp cơ quan thuế thuận tiện trong việc kiểm tra. Thang Long University Library 92 3.1.2. Nhược điểm còn tồn tại Ngoài những điểm mạnh trên, công ty TNHH Duy Tân cũng còn những hạn chế cần cải tiến và hoàn thiện nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh và hiệu quả công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Thứ nhất, kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Hiện nay, công ty không sử dụng TK 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu” đối với những nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán mà hạch toán trực tiếp vào bên nợ TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Về mặt số liệu thì không sai vì phần doanh thu ghi nhận đã được giảm trừ, nhưng về bản chất thì không phản ánh được nghiệp vụ chiết khấu và không phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán. Thứ hai, hệ thống s sách Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán lập chứng từ và đến cuối tháng kế toán tập hợp các chứng từ gốc cùng loại rồi ghi vào chứng từ ghi sổ, từ chứng từ ghi sổ kế toán tiến hành vào sổ cái các tài khoản nhưng kế toán không lập sổ đăng ký chứng từ ghi sổ để theo dõi, quản lý số thứ tự của chứng từ ghi sổ đã lập, để đối chiếu giữa sổ đăng ký chứng từ ghi sổ với bảng đối chiếu số phát sinh. Lập sổ đăng ký chứng từ ghi sổ là điều quan trọng và cần thiết nhưng kế toán của công ty đã không lập, điều này gây khó khăn nếu có tình huống bất ngờ xảy ra. 3.2. Yêu cầu và nguyên tắc của việc hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong các doanh nghiệp thƣơng mại 3.2.1. Yêu cầu của việc hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại Hiện nay, cơ chế thị trường mang lại sự bình đẳng cho tất cả các thành phần kinh tế nhưng cũng tạo ra một môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt buộc các doanh nghiệp muốn tồn tại trên thị trường này phải hoạt động độc lập, tự chủ giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình kinh doanh dưới sự điều tiết vĩ mô của Nhà nước. Để tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh khốc liệt này, các doanh nghiệp phải luôn tổ chức tốt hoạt động kinh doanh của mình, nắm bắt được các quy luật kinh tế thị trường như quy luật cung cầu, quy luật giá trị, để có thể phục vụ tốt nhu cầu người tiêu dùng, góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển cũng như thực hiện tốt chức năng làm cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng. Do hoạt động chính của công ty là kinh doanh thương mại nên công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là phần hành chính và quan trọng nhất trong toàn bộ công tác hạch toán kế toán của công ty, giúp công ty hoàn thành tốt vai trò của mình đối với nền kinh tế. Hơn nữa, thực hiện tốt công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng sẽ giúp công ty quản lý tốt hơn công tác bán hàng và xác định kết quả kinh 93 doanh; từ những thông tin kịp thời, trung thực, đầy đủ do kế toán cung cấp sẽ giúp ban lãnh đạo công ty thấy được thực trạng công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng của công ty để có những định hướng phát triển kinh doanh hiệu quả. Đặc biệt đối với những doanh nghiệp vừa và nhỏ thì việc tiêu thụ hàng hóa nhanh, hiệu quả giúp công ty quay vòng vốn nhanh, thu được lợi nhuận lớn. Tuy nhiên trên thực tế, công tác kế toán bán hàng tại các doanh nghiệp hiện nay vẫn còn thụ động, chỉ dừng lại ở việc ghi chép các chứng từ gốc vào các sổ thẻ chi tiết, bảng kê, những thông tin cung cấp chỉ là những con số tuyệt đối không nêu được bản chất của hoạt động kinh doanh. Vì vậy, hoàn thiện công tác kế toán nói chung, công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nói riêng là điều tất yếu, khách quan mà một công ty nên làm. Song việc hoàn thiện cũng phải đảm bảo các yêu cầu sau: Tính thống nhất, tính phù hợp, tính hiệu quả và tiết kiệm, tính chính xác và kịp thời. - Tính thống nhất: Đây là yêu cầu cơ bản nhằm tạo ra sự thống nhất về chế độ kế toán trong toàn bộ nền kinh tế cũng như trong hệ thống kế toán doanh nghiệp. Bao gồm thống nhất về tài khoản sử dụng, phương pháp đánh giá hàng tồn kho, hệ thống sổ sách kế toán, - Tính phù hợp: Với điều kiện tài chính, kinh tế, xã hội khác nhau cũng như đặc điểm kinh doanh khác nhau, mỗi doanh nghiệp cần lựa chọn cho đơn vị mình một chế độ kế toán phù hợp nhất. - Tính hiệu quả và tiết kiệm: Khi doanh nghiệp bỏ vốn ra để kinh doanh đều mong muốn đồng vốn của mình bỏ ra được sinh lời và phải được sử dụng có hiệu quả, lợi nhuận cao, chi phí thấp. Nếu việc hoàn thiện công tác kế toán không đem lại hiệu quả so với trước đây hoặc chi phí bỏ ra quá lớn thì sẽ gây lãng phí thời gian, tốn kém về tiền bạc, việc hoàn thiện là không cần thiết. - Tính chính xác và kịp thời: Xuất phát từ nhiệm vụ của kế toán là cung cấp thông tin chính xác, kịp thời cho nhà quản trị để giúp cho doanh nghiệp phát triển và đứng vững trên thị trường trong điều kiện cạnh tranh ngày càng gay gắt. 3.2.2. Nguyên tắc của việc hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại Với yêu cầu về quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng được nâng cao thì việc hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng phải tuân thủ các nguyên tắc sau: - Hoàn thiện phải tuân thủ hệ thống kế toán, chế độ kế toán của Nhà nước ban hành nhưng không cứng nhắc mà linh hoạt: Để đáp ứng nhu cầu về quản lý đồng bộ hoạt động kinh tế tài chính, Nhà nước đã xây dựng và ban hành hệ thống kế toán và chế độ kế toán chung cho mọi doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau. Thang Long University Library 94 Đây là những văn bản pháp luật có tính bắt buộc. Bởi vậy khi hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, nhà quản lý doanh nghiệp phải xem xét chúng một cách kỹ càng để việc hoàn thiện không vi phạm chế độ kế toán. Mặc dù vậy, doanh nghiệp cũng cần có sự linh hoạt trong việc áp dụng chúng phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của mình để việc hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng đạt hiệu quả cao nhất. - Hoàn thiện phải dựa trên cơ sở phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh. Mỗi doanh nghiệp đều có những đặc điểm khác nhau về tổ chức sản xuất kinh doanh, loại hình kinh doanh, trình độ và yêu cầu quản lý. Do vậy, việc vận dụng hệ thống, chế độ, thể lệ tài chính kế toán trong doanh nghiệp cần phải hợp lý, sáng tạo, phù hợp với đặc điểm riêng của từng doanh nghiệp. - Hoàn thiện trên cơ sở đáp ứng yêu cầu thông tin nhanh chóng, kịp thời, chính xác giúp cho người quản lý nắm bắt được tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình từ đó đưa ra những quyết định đúng đắn nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho toàn doanh nghiệp. - Hoàn thiện song phải trên cơ sở tiết kiệm và hiệu quả. 3.3. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Duy Tân Trong điều kiện tình hình phát triển nền kinh tế của đất nước ta như hiện nay, quan hệ buôn bán thương mại ngày càng diễn ra mạnh mẽ, kết quả bán hàng có ảnh hưởng vô cùng quan trọng đến sự tồn tại và phát triển của công ty. Chính vì vậy, công tác quản lý và công tác bán hàng phải chặt chẽ, hiệu quả hơn. Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn tại công ty, em xin mạnh dạn đưa ra một số ý kiến đóng góp để hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty như sau: 3.3.1. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Theo quy định, các khoản giảm trừ doanh thu sẽ được hạch toán riêng vào tài khoản 521”Các khoản giảm trừ doanh thu” đến cuối kỳ mới được kết chuyển sang TK 511 để điều chỉnh giảm doanh thu. Nhưng khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán thì kế toán của công ty lại không sử dụng TK 521 mà hạch toán trực tiếp vào bên nợ TK 511. Điều này gây khó khăn cho việc theo dõi doanh thu trong kỳ. Vì vậy, em xin kiến nghị công ty nên mở thêm TK 521 vào hệ thống tài khoản của mình, cụ thể TK 5211 “Chiết khấu thương mại”, TK 5212 “Hàng bán bị trả lại”, TK 5213 “Giảm giá hàng bán” và theo dõi trên 2 loại sổ: Sổ chi tiết, sổ cái theo mẫu TK 511. 95 Biểu 3.1. Sổ chi tiết các khoản giảm trừ doanh thu Đơn vị: Công ty TNHH Duy Tân Địa chỉ: Tân Sơn – Thanh Hóa SỔ CHI TIẾT CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU Tháng 9 năm 2013 Tên hàng hóa: Nồi cơm điện Tài khoản: 521 Đơn vị tính: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Các khoản giảm trừ doanh thu (TK 5211, 5212, 5213) SH NT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 23/09 0000130 23/09 Công ty Lam Sơn trả lại hàng bán 111 05 130.000 650.000 Cộng phát sinh 650.000 (Nguồn: Phòng kế toán) Biểu 3.2. Sổ tổng hợp các khoản giảm trừ doanh thu Đơn vị: Công ty TNHH Duy Tân Địa chỉ: Tân Sơn – Thanh Hóa BẢNG TỔNG HỢP CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU Tháng 9 năm 2013 Lĩnh vực: Điện gia dụng Đơn vị tính: Đồng Tên hàng hóa Số lƣợng Các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ Nồi cơm điện 05 650.000 Quạt trần 08 3.450.000 Máy camera 01 3.700.000 Tổng cộng 39.652.500 (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library 96 Biểu 3.3. Chứng từ ghi sổ CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 30 tháng 9 năm 2013 Số 29 TK 521 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền SH NT Nợ Có 0000020 10/09 Giảm giá hàng bán cho công ty Trùng Sinh 521 131 3.450.000 0000055 15/09 Chiết khấu thương mại cho công ty Hưng Phát 521 111 3.700.000 0000130 23/09 Công ty Lam Sơn trả lại hàng bán 521 111 650.000 Cộng phát sinh 39.652.500 Biểu 3.4. Sổ cái TK 521 SỔ CÁI TÀI KHOẢN TK 521: Các khoản giảm trừ doanh thu Tháng 09 năm 2013 Đơn vị tính: Đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKĐƢ Số tiền SH NT Nợ Có 10/09 0000020 10/09 Giảm giá hàng bán cho công ty Trùng Sinh 131 3.450.000 15/09 0000055 15/09 Chiết khấu thương mại cho công ty Hưng Phát 111 3.700.000 23/09 0000130 23/09 Hàng bán bị trả lại của công ty Lam Sơn ngày 20/09 111 650.000 . 30/09 K/c sang TK 511 511 39.652.500 Cộng phát sinh tháng 09 39.652.500 39.652.500 3.3.2. Hệ thống sổ sách 97 Công ty sử dụng hình thức chứng từ ghi sổ là phù hợp với hệ thống kế toán. Tuy nhiên, đối với các sổ thì công ty lại không sử dụng sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Là một doanh nghiệp kinh doanh thương mại, số lượng hàng hóa xuất bản lớn, các chứng từ nhiều, vì vậy công ty lên sử dụng hình thức này để theo dõi các nghiệp vụ phát sinh. Biểu 3.5. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Tháng 09 năm 2013 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ ghi sổ TK Số tiền Chứng từ ghi sổ TK Số tiền SH NT SH NT 02 30/09 112 507.690.500 19 30/09 632 1.637.540.000 20 30/09 632 29.403.540 21 30/09 511 39.652.500 22 30/09 511 1.889.350.000 23 30/09 131 655.430.000 24 30/09 131 875.550.000 . 27 30/09 642 108.500.000 Cộng Cộng Việc lập sổ đăng ký chứng từ ghi sổ giúp doanh nghiệp kiểm soát được số chứng từ ghi sổ phát sinh trong kỳ, tránh các trường hợp bỏ sót hay mất mát gây ảnh hưởng đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc nghiên cứu thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở chương 2, chương 3 đã cho ta thấy những ưu điểm hay những nhược điểm còn tồn tại trong công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng để từ đó đề xuất ra những ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Duy Tân để hoạt động kinh doanh thương mại ngày càng phát triển, mang lại nhiều lợi nhuận hơn nữa cho công ty. Thang Long University Library KẾT LUẬN Ngày nay, xu thế hội nhập mở ra một thị trường kinh doanh rộng lớn, tạo ra nhiều cơ hội mới cho các doanh nghiệp cũng như hâm nóng môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt hơn. Các doanh nghiệp có nhiều cơ hội để thành công, tạo ra được một vị trí vững chắc trên thị trường nhưng nó cũng tạo ra vô vàn thử thách và khó khăn về sự tồn tại của các doanh nghiệp. Vì vậy, mỗi doanh nghiệp cần có những chiến lược kinh doanh khoa học, toàn diện, phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh của mình. Trong doanh nghiệp thương mại, công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phát triển của công ty. Nó là một công cụ quan trọng, cung cấp thông tin kịp thời cho các nhà quản lý đưa ra những định hướng phát triển kinh doanh mang lại lợi nhuận tối đa. Công ty TNHH Duy Tân là một đơn vị hạch toán độc lập, cùng tồn tại và cạnh tranh bình đẳng với các doanh nghiệp khác. Qua thời gian thực tập tại công ty, em đã bước đầu tiếp cận công tác kế toán của công ty, đặc biệt đi sâu hơn tìm hiểu và nghiên cứu về công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty. Trong quá trình tìm hiểu, em thấy công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng của công ty khá toàn diện nhưng cũng còn tồn tại một số vấn đề chưa tốt. Vì vậy, em đã chọn đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Duy Tân” làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận của mình. Trong bài khóa luận này, em đã mạnh dạn đưa ra một số ý kiến nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty. Với những hiểu biết và kiến thức đã học được trong trường và trên thực tế, cùng với sự giúp đỡ của các anh, chị phòng kế toán tại công ty TNHH Duy Tân, đặc biệt là sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của Th.s Đào Diệu Hằng đã giúp em hoàn thành khóa luận này. Do thời gian thực tập có hạn cũng như kiến thức chưa sâu nên khóa luận của em không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhân được sự góp ý, nhận xét của thầy cô để khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn ! Hà nội, ngày 20 tháng 6 năm 2014 Sinh viên thực hiện Dương Thị Minh Trâm TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ tài chính – Hệ thống kế toán Việt Nam (2006), Chế độ kế toán doanh nghiệp, quyển 1 – Hệ thống tài khoản kế toán, NXB Tài Chính. 2. Bộ tài chính – Hệ thống kế toán Việt Nam (2006), Chế độ kế toán doanh nghiệp, quyển 2 – Báo cáo tài chính, chứng từ và s kế toán, sơ đồ kế toán, NXB Tài Chính. 3. Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam. 4. TS.Bùi Văn Dương (2005), Kế toán tài chính áp dụng trong các doanh nghiệp, NXB Tài Chính. 5. Phạm Thị Gái (1997), Phân tích hoạt động kinh doanh, Đại học Kinh tế Quốc dân, NXB Giáo Dục. 6. PGS.TS Đặng Thị Loan (2006), Giáo tr nh kế toán tài chính trong các doanh nghiệp. 7. TS. Võ Văn Nhị (2008), Hướng dẫn th c hành kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp. 8. PGS.TS Nguyễn Minh Phương (2006), Giáo tr nh kế toán quản trị, Đại học Kinh tế Quốc dân, NXB Lao động – Xã hội. 9. Ths. Huỳnh Lợi, Ths. Huỳnh Khắc Tâm (2006), Kế toán chi phí, NXB Thống kê. 10. Quyết định số 48/2006 – QĐ/BTC ban hành ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp. Thang Long University Library

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftoan_van_a17168k_8521.pdf
Luận văn liên quan