Khóa luận Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối nhằm đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm tại CTCP Long Thọ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

Chức năng bộ phận Marketing bao gồm việc phân tích, lập kế hoạch, kiểm tra việc thực hiện các chương trình đã đề ra duy trì mối quan hệ và trao đổi với khách hàng trên nguyên tác hai bên cùng có lợi. Trong khuôn khổ phòng Marketing, Công ty thành lập một bộ phận đặc trách cộng tác với những người phân phối, làm nhiệm vụ phát hiện những nhu cầu của người phân phối, cũng như soạn thảo các chương trình khuyến mại nhằm h trợ người phân phối tận dụng hết khả năng của mình. Để làm tốt công tác Marketing đòi hỏi các nhân viên phải có năng lực, có khả năng giao tiếp tốt, có đầu óc nhạy bén. Muốn vậy, trước mắt Công ty cần dùng ngay 1 hoặc 2 người của ban thị trường để đảm nhiệm tốt các hoạt động Marketing, mà đặc biệt là công tác quản lý kênh phân phối. Công ty có thể thuê chuyên gia đến cơ quan đào tạo hoặc cử các bộ, nhân viên của mình đi học tại các trường Đại học trong nước và nước ngoài. Tùy theo điều kiện của Công ty, sau khi đã có trong tay các cán bộ, nhân viên có trình độ chuyên môn, Công ty cần thành lập bộ phận chuyên trách về hệ thống kênh phân phối. Công ty cũng cần tạo ra những cơ chế nhằm phát huy tính sáng tạo, năng động của các nhân viên hoạt động trong các lĩnh vực này. Để làm tốt công tác tổ chức và quản lý hiệu quả hệ thống kênh phân phối, nhất thiết Công ty phải nhận thức được tầm quan trọng của Marketing. Đó là công cụ h trợ rất đắc lực cho quá trình tiêu thụ sản phẩm của Công ty.

pdf149 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1484 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối nhằm đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm tại CTCP Long Thọ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ay còn rất sơ sài, mang tính chủ quan. Chính điều này dẫn đến việc đối xử không bình đằng giữa các thành viên kênh. Việc đối xử không công bằng có tác dụng xấu, gây mất lòng tin và bất hợp tác giữa các thành viên kênh. Ngoài việc đánh giá hoạt động của các thành viên kênh dựa trên các điều khoản trong hợp đồng phân phối (đảm bảo chế độ báo cáo sản lượng tiêu thụ, doanh số bán, mức duy trì tồn kho, tình hình phát triển phân phối hàng tháng cho Công ty, đưa ra các kiến nghị, yêu cầu kịp thời trên cơ sở tăng cường hiệu quả của toàn bộ hệ thống kênh phân phối...). Công ty cần phát triển đánh giá các tiêu chí khác như: khả năng cung cấp hàng hóa tới các trung gian phân phối, biểu hiện qua sự sẵn có của sản phẩm trước các đơn hàng từ các thành viên kênh, thời gian giao hàng, phương thức giao dịch. Thái độ hợp tác với Công ty, thể hiện qua việc tuân thủ các quy định, thường xuyên báo cáo tình hình thị trường, sản lượng và doanh số bán thực tế, thực hiện nghiêm túc khuyến mại cho khách hàng, sẵn sàng hoạt động vì lợi ích chung của toàn bộ hệ thống kênh phân phối. Cùng với việc phát triển các tiêu chí và thực thi các công tác đánh giá, Công ty cần đưa ra và thực hiện nghiêm túc các biện pháp thưởng, phạt. Qua đó, các thành viên kênh sẽ nhận thức tốt hơn vai trò, nhiệm vụ, khi tham gia vào hệ thống kênh phân phối. Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí SVTH: Võ Gia Tướng 101 3.4. Giải pháp thành lập bộ phận chuyên trách Marketing Công tác tiêu thụ sản phẩm được coi trọng hàng đầu vì khi tiêu thụ được sản phẩm Công ty mới có doanh thu và lợi nhuận. Phần lớn các nhà sản xuất đều thấy vấn đề cơ bản là phải đạt được sự hợp tác từ phía người trung gian. Nhưng trong những năm qua, mặc dù nhân viên trong ban kế hoạch thị trường đã rất cố gắng trong việc tổ chức và quản lý. Các thành viên trong hệ thống kênh phân phối để đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm của Công ty nhưng vẫn còn hạn chế rất lớn là, Công ty chưa có phòng Marketing chuyên biệt để nghiên cứu và dự báo thị trường, mà công việc này còn lồng ghép vào chức năng của ban kế hoạch thị trường. Nhưng ban kế hoạch thị trường chỉ có 1 người quản lý và 3 nhân viên phụ trách toàn bộ công việc kinh doanh của Công ty. Khối lượng công việc mà ban kế hoạch thị trường đảm nhiệm quá lớn. Chính vì vậy để nâng cao chất lượng nghiên cứu và dự báo thị trường, Công ty nên thành lập một phòng Marketing tách hẳn ban kế hoạch thị trường. Chức năng bộ phận Marketing bao gồm việc phân tích, lập kế hoạch, kiểm tra việc thực hiện các chương trình đã đề ra duy trì mối quan hệ và trao đổi với khách hàng trên nguyên tác hai bên cùng có lợi. Trong khuôn khổ phòng Marketing, Công ty thành lập một bộ phận đặc trách cộng tác với những người phân phối, làm nhiệm vụ phát hiện những nhu cầu của người phân phối, cũng như soạn thảo các chương trình khuyến mại nhằm h trợ người phân phối tận dụng hết khả năng của mình. Để làm tốt công tác Marketing đòi hỏi các nhân viên phải có năng lực, có khả năng giao tiếp tốt, có đầu óc nhạy bén. Muốn vậy, trước mắt Công ty cần dùng ngay 1 hoặc 2 người của ban thị trường để đảm nhiệm tốt các hoạt động Marketing, mà đặc biệt là công tác quản lý kênh phân phối. Công ty có thể thuê chuyên gia đến cơ quan đào tạo hoặc cử các bộ, nhân viên của mình đi học tại các trường Đại học trong nước và nước ngoài... Tùy theo điều kiện của Công ty, sau khi đã có trong tay các cán bộ, nhân viên có trình độ chuyên môn, Công ty cần thành lập bộ phận chuyên trách về hệ thống kênh phân phối. Công ty cũng cần tạo ra những cơ chế nhằm phát huy tính sáng tạo, năng động của các nhân viên hoạt động trong các lĩnh vực này. Để làm tốt công tác tổ chức và quản lý hiệu quả hệ thống kênh phân phối, nhất thiết Công ty phải nhận thức được tầm quan trọng của Marketing. Đó là công cụ h trợ rất đắc lực cho quá trình tiêu thụ sản phẩm của Công ty. Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí SVTH: Võ Gia Tướng 102 3.5. Giải pháp về nhân sự - Hiện nay, công nhân viên của Công ty có tuổi đời bình quân cao, chủ yếu là con em trong Công ty. Đội ngũ quản lý, nhân viên của ban kế hoạch thị trường chưa biết đầy đủ về đánh giá hệ thống kênh phân phối theo quan điểm Marketing về cả lý thuyết lẫn thực hành. Do vậy, cần có các giải pháp để thay đổi hình thức tuyển dụng, tức là việc tuyển dụng phải được giao cho phòng nhân sự và phải được dựa trên tiêu chí cạnh tranh, bình đẳng, công khai, phải tuyển dụng được những người có tài thực sự chứ không phải vì bằng cấp, ô dù như thế mới có hiệu quả. Công ty nên có chính sách thu hút và đãi ngộ đối với các tài năng trẻ và công nhân viên làm việc nhiệt tình, tích cực. - Phải tuyển thêm nhân viên từ các trường Đại học, Cao đẳng để bố trí nhân sự đúng trình độ, chuyên môn, chứ không lấy nhân sự từ khâu này sang khâu khác. - Ngoài công tác đào tạo, Công ty nên tổ chức cho cán bộ, công nhân viên đi tham quan các nhà máy khác để họ học hỏi kinh nghiệm sản xuất kinh doanh. Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí SVTH: Võ Gia Tướng 103 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận - Trên cơ sở nghiên cứu và phân tích các vấn đề lý thuyết của hệ thống kênh phân phối của các doanh nghiệp sản xuất xi măng nói chung và đi sâu nghiên cứu thực trạng hệ thống kênh phân phối xi măng của CTCP Long Thọ nói riêng, cho ta thấy công tác tổ chức và quản lý kênh phân phối sản phẩm xi măng của các doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh mặt hàng này là rất cần thiết và cần được phân tích, nghiên cứu kỹ. Về mặt lý thuyết cũng như thực tiễn để tạo cơ sở cho hoạt động kinh doanh thực tế trong môi trường cạnh tranh khốc liệt như ngày nay. Các vấn đề lý thuyết được đề cập là những vấn đề cơ bản làm căn cứ đánh giá, tìm hiểu tình hình thực tế của CTCP Long Thọ và đặc biệt là hoạt động của hệ thống kênh phân phối của sản phẩm xi măng từ ngày thành lập đến nay. - Trên cơ sở nghiên cứu và phân tích các vấn đề lý thuyết, thực tiễn của hệ thống kênh phân phối xi măng của CTCP Long Thọ, luận văn đã giải quyết được những vấn đề sau: o Tổng hợp các vấn đề liên quan đến hệ thống kênh phân phối và quản trị kênh phân phối. Nêu lên được khái niệm, vai trò, chức năng của hệ thống kênh phân phối, cũng như quy trình tổ chức và quản lý hệ thống kênh phân phối, đặc biệt là vai trò của hệ thống kênh phân phối đối với khả năng đầy mạnh tiêu thụ sản phẩm xi măng. o CTCP Long Thọ là một doanh nghiệp nhà nước với bề dày gần 100 năm trưởng thành và phát triển, vào năm 2009 Công ty bắt đầu cổ phần hóa với những phương hướng mới, cơ chế hoạt động mới, bộ máy quản lý Công ty hoạt động hiệu quả hơn hàng công nghiệp và kênh phân phối công nghiệp xi măng tại Việt Nam. o Phân tích được những thực trạng hệ thống kênh phân phối của CTCP Long Thọ dựa trên cơ sở đánh giá từ các nhà đại lý và người tiêu dùng. Những mặt Công ty đã thực hiện tốt: phân phối sản phẩm có uy tín và chất lượng có thể cạnh tranh, công tác phân phối được các trung gian đánh giá cao trong vấn đề thủ tục hóa đơn, chứng từ, kế hoạch giao hàng và được người tiêu dùng đánh giá cao về hệ thống phân phối của Công ty, sản phẩm đến tận tay người tiêu dùng đúng thời gian, đúng Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí SVTH: Võ Gia Tướng 104 địa điểm. Đội ngũ nhân viên của Công ty cũng được các trung gian đánh giá là thân thiện và nhiệt tình. o Với việc chuyển đổi mô hình phân phối bước đầu Công ty đã sàng lọc được các nhà đại lý có năng lực, công tác chăm sóc các đại lý thuận lợi hơn, tạo động lực khuyến khích các nhà đại lý đẩy mạnh việc tiêu thụ sản phẩm cho Công ty. Bên cạnh những thành công đạt được thì Công ty vẫn còn một số hạn chế nhất định trong quá trình tổ chức và quản lý hệ thống kênh phân phối ảnh hưởng tới việc tiêu thụ sản phẩm của Công ty: chưa h trợ kịp thời về các chính sách của Công ty cho các đại lý; chưa thiết lập được mối quan hệ ràng buộc giữa trung gian phân phối và Công ty; chưa có một bộ phận chuyên trách về Marketing, nhân lực thực hiện kinh doanh đang còn thiếu và yếu; chưa nghiên cứu ra được chính sách khuyến mại hấp dẫn, hình thức thanh toán chưa được trung gian phân phối hài lòng và đội ngũ đại diện bán hàng cũng chưa thực sự được đào tạo bài bản. - Xuất phát từ đó, luận văn đã đề xuất hệ thống các giải pháp để hoàn thiện hệ thống kênh phân phối của Công ty nhằm tăng khả năng tiêu thụ sản phẩm của Công ty dựa vào quá trinh nghiên cứu lý thuyết, phỏng vấn các trung gian phân phối và người tiêu dùng để biết được tâm tư và nguyện vọng của họ. Hạn chế của đề tài: - Với kiến thức một khóa luận tốt nghiệp, các giải pháp các giải pháp mà luận văn đưa ra chưa hẳn đã là một giải pháp hoàn hảo và có hiệu quả cao trong thực tế. Nhưng qua đây, tôi mong muốn Công ty quan tâm thực sự đến hệ thống kênh phân phối của mình để có thể giải quyết tốt công tác phân phối và tiêu thụ sản phẩm xi măng, đưa hoạt động kinh doanh của Công ty ngày càng đi lên. Mặt khác, m i một đề tài đều có nhiều cách tiếp cận nghiên cứu khác nhau, nhất là ở đề tài chưa được các Công ty sản xuất trong nước chú trọng như việc tổ chức, quản lý hệ thống kênh phân phối. Và đây cũng là một trong những mảng công việc phức tạp và khó khăn nhất trong chiến lược Marketing h n hợp của bất kỳ doanh nghiệp nào. Chính vì vậy, tuy đã rất cố gắng để hoàn thiện đề tài nhưng ở trình độ của một sinh viên nên luận văn không thể tránh được những sai sót, rất mong nhận được sự chỉ bảo của các thầy giáo, cô giáo và những đóng góp ý kiến của những người quan tâm đến vấn đề này để đề tài được hoàn thiện hơn. Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí SVTH: Võ Gia Tướng 105 Cuối cùng, tôi xin cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo- ThS. Trần Đức Trí và các anh, chị trong CTCP Long Thọ đã giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. 2. Kiến nghị Từ những kết quả nghiên cứu lý luận và tiếp cận thực tiến về thực trạng tổ chức và hoạt động của hệ thống kênh phân phối của Công ty, tôi mạnh dạn đưa ra một số những kiến nghị sau: 2.1 Kiến nghị đối với Nhà nƣớc. - Nhà nước nên h trợ và tạo điều kiện thuận lợi để Công ty có thể nhập các thiết bị máy móc, công nghệ hiện đại từ nước ngoài, nhằm nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm. - Đồng thời nên có những chính sách thông thoáng về giá bán xi măng trên thị trường. - Sớm hoàn thiện hệ thống pháp luật, tạo sự công bằng trong kinh doanh. Đặc biệt, nhà nước cần có những biện pháp cụ thể để ngăn chặn và xử lý những hoạt động làm hàng giả và nhập lậu hàng hóa gây nên sự cạnh tranh không lành mạnh... Bởi vì khi thị trường xuất hiện nhiều hàng giả, hàng nhập khẩu sẽ làm ảnh hưởng rất nhiều đến nền sản xuất xi măng trong nước. 2.2 Kiến nghị đối với tổng Công ty công nghiệp xi măng Việt Nam - Hoàn thiện mô hình từng đơn vị theo nguyên tắc giảm bớt đầu mối, hạn chế cạnh tranh nội bộ. - Theo sát diễn biến thị trường để đưa ra những quyết định hợp lý, điều chỉnh mức giá bán theo từng thời điểm phù hợp với nhu cầu thị trường. - Giao quyền hạn tối đa cho các thành viên trong tổng Công ty trong đó có CTCP Long Thọ, Công ty được quyền quyết định giá bán và cơ chế khuyến mại phù hợp với tình hình thị trường, đảm bảo hiệu quả kinh doanh và lợi nhuận được giao, tránh can thiệp quá sâu vào công việc nội bộ của từng đơn vị, giao kế hoạch tiêu thụ sát với khả năng của từng đơn vị và thường xuyên tổ chức kiểm tra và đánh giá hoạt động của các thành viên trong tổng Công ty. Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí SVTH: Võ Gia Tướng 106 2.3 Kiến nghị đối với CTCP Long Thọ - Công ty phải nhận thức rõ vai trò của Marketing trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Công ty nên tuyển chọn nhân viên có trình độ cao, chuyên ngành Marketing, đồng thời phải thường xuyên đào tạo các bộ trong Công ty. Công ty nên thành lập một phòng chuyên trách về Marketing trong nội bộ phòng Marketing, thành lập một bộ phận chuyên quản trị hệ thống kênh phân phối. - Luôn quan tâm đến môi trường vĩ mô, vi mô để có điều chỉnh kịp thời - Đẩy mạnh công tác tìm kiếm vùng thị trường mới và tuyển chọn những đại lý thực sự có năng lực. - Công ty nên thường xuyên đa dạng hóa hình thức khuyến mại, đưa vai trò khuyến mại về đúng tác dụng đích thực của nó, tránh hiện tượng biến khuyến mại thành hình thức giảm giá. - Công ty nên cho khách hàng trả chậm, có bảo lãnh của ngân hàng, giảm áp lực về vốn quay vòng đối với các nhà đại lý. - Khai thác tối đa hiệu quả hoạt động của trang web, thu hút đặt hàng thông qua website của Công ty. - Để tồn tại và phát triển, bên cạnh sự nổ lực của bản thân thì Công ty nên cần có sự h trợ của các cơ quan, ban ngành khác, đặc biệt là Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế, các tổ chức tín dụng, các nhà cung cấp... Do vậy, đòi hỏi Công ty luôn củng cố và duy trì mối quan hệ tốt đẹp với các tổ chức này vì mục tiêu phát triển Công ty trong thời gian tới. Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí SVTH: Võ Gia Tướng 107 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. PGS.TS Trương Đình Chiến (2002), Quản trị kênh Marketing: Kênh phân phối, Trường ĐHKT Quốc dân, NXB Thống kê. [2]. ThS. Nguyễn Thị Minh Hoà, Ths. Lê Quang Trực. Ths. Phan Thị Thanh Thuỷ (2015), Giáo trình Quản trị Marketing, Trường ĐHKT ĐH Huế, NXB Đại học Huế. [3]. Tống Viết Bảo Hoàng (2013), Bài giảngMarketing căn bản, Trường ĐHKT ĐH Huế. [4]. Philip Kottel và Kevin Keller (2012), Marketing Management, Prentice Hall. [5]. ThS. Lê Quang Trực (2014), Bài giảng Quản trị Marketing, Trường ĐHKT ĐH Huế. [6]. ThS. Phan Thị Thanh Thủy (2014), Bài giảng Nghiên cứu Marketing, Trường ĐHKT ĐH Huế. [7]. Nguyễn Thủy Ánh (2013), Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối sản phẩm của Công ty cổ phần thực phẩm Hữu Nghị chi nhánh Hà Nam. [8]. Nguyễn Phú Tiến – Cục tin học hoá, Nghiên cứu kinh nghiệm của Mỹ trong đánh giá mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ chính phủ điện tử. muc-do-hai-long-cua-nguoi-dan-doi-voi-dich-vu-chinh-phu [9]. www.tailieu.vn [10]. www.123dog.org [11]. [12]. Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí SVTH: Võ Gia Tướng PHỤ LỤC 1 Bảng hỏi điều tra PHIẾU ĐIỀU TRA THỊ TRƢỜNG (Câu hỏi dành cho các nhà đại lý)  Kính gửi: Quý cửa hàng đại lý đã tin dùng sản phẩm của chúng tôi! Công ty cổ phần xi măng Long Thọ xin cảm ơn quý khách đã quan tâm và ưu ái sản phẩm của chúng tôi. Để các sản phẩm của chúng tôi thỏa mãn yêu cầu của quý khách và để giúp chúng tôi có thể đáp ứng tốt nhu cầu của quý khách, chúng tôi rất mong nhận được ý kiến đánh giá của quý khách về sản phẩm của chúng tôi nói riêng và các loại xi măng khác trên thị trường nói chung. Kết quả của cuộc phỏng vấn sẽ giúp chúng tôi có thêm thông tin cần thiết về đánh giá của khách hàng về sản phẩm xi măng và các chính sách phân phối, trên cơ sở đó giúp cho việc đề xuất giải pháp hoàn thiện hệ thống kênh phân phối sản phẩm của công ty. Nếu quý vị có câu hỏi nào hoặc chưa rõ bất cứ một thuật ngữ nào trong bảng câu hỏi, xin hãy làm rõ với người phỏng vấn. Một lần nữa xin chân thành cảm ơn quý vị đã giúp đỡ! Ghi chú: trong bảng câu hỏi dưới đây xin quý vị đánh dấu (X) vào vị trí thích hợp hoặc khoanh vào con số mà phản ánh chính xác nhất ý kiến của quý vị trong các câu hỏi tương ứng.  Câu 1: Trong cửa hàng của anh/chị hiện đang bán những nhãn hiệu xi măng nào? □ Xi măng Long Thọ □ Xi măng Bỉm Sơn □ Xi măng Kim Đỉnh □ khác Câu 2 : Trong cửa hàng của anh chị, loại xi măng nào đƣợc bán chạy nhất ? □ Xi măng Long Thọ □ Xi măng Bỉm Sơn □ Xi măng Kim Đỉnh □ khác Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí SVTH: Võ Gia Tướng Câu 3 : Anh/chị vui lòng cho biết lƣợng tiêu thụ trung bình xi măng Long Thọ trong một tháng? □ 10-20 tấn □ 20-30 tấn □ 30-40 tấn □ Trên 40 tấn Câu 4: Lƣợng tồn kho trung bình hàng tháng trong cửa hàng của anh/chị ƣớc lƣợng khoảng bao nhiêu tấn xi măng/tháng? □ 1-3 tấn □ 3-5 tấn □ Trên 5 tấn Câu 5: Xin anh/chị vui lòng cho biết ý kiến của mình về các nhận xét sau đây về sản phẩm xi măng Long Thọ: Rất không đồng ý Không đồng ý Trung lập Đồng ý Rất đồng ý 1 2 3 4 5 Nội dung Đánh giá 1 2 3 4 5 VỀ SẢN PHẨM Chất lượng sản phẩm tốt Bao bì có màu sắc, kiểu dáng đẹp, dễ phân biệt Trọng lượng đảm bảo Chủng loại xi măng phong phú Thương hiệu mạnh và nổi tiếng VỀ GIÁ Giá sản phẩm rẻ, phải chăng Giá phù hợp với chất lượng, túi tiền Có nhiều mức giá để lựa chọn Giá ổn định, ít biến động CHƢƠNG TRÌNH XÚC TIẾN Công ty thường xuyên có các chương trình khuyến mại. Công ty thường xuyên h trợ về vốn, h trợ bán hàng Các chương trình quảng cáo thu hút(pano, tờ rơi...) Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí SVTH: Võ Gia Tướng Câu 6: Phƣơng thức đặt hàng của cửa hàng anh/chị là gì? □ Gặp trực tiếp □ Qua điện thoại □ Gặp trực tiếp và qua điện thoại Câu 7: Phƣơng thức thanh toán khi anh/chị mua hàng là gì? □ Chuyển khoản □ Tiền mặt □ Đối trừ □ Kết hợp Câu 8: Anh/chị hãy so sánh dịch vụ bán hàng của công ty với các nhà cung ứng khác? Kém hơn nhiều Kém hơn Như nhau Tốt hơn Tốt hơn nhiều 1 2 3 4 5 Nội dung Đánh giá 1 2 3 4 5 Kế hoạch giao hàng kịp thời, đúng hạn, đầy dủ Hình thức thanh toán Chính sách khuyến mãi Thủ tục hóa đơn chứng từ Tính rõ ràng về thông tin giá cả Phương tiện vận tải Câu 9: Những khó khăn cửa hàng gặp phải trong quá trình phân phối? □ Tốc độ cung cấp ứng hàng chậm □ Sản phẩm không ổn định về chất lượng □ Chính sách khuyến mại □ Giá cả không ổn định Câu 10: Đánh giá chung của anh/chị về cách thức phân phối hiện nay của xi măng Long Thọ đối với cửa hàng? □ Rất không hài lòng □ Không hài lòng □ Bình thường □ Hài lòng □ Rất hài lòng Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí SVTH: Võ Gia Tướng Câu 11: Anh/chị có muốn tiếp tục làm cửa hàng phân phối sản phẩm của xi măng Long Thọ trong thời gian tới hay không? □ Có □ Không Câu 12: Anh/chị cho biết tổng vốn kinh doanh của đại lý khoảng bao nhiêu? □ 3-5 tỷ □ 5-9 tỷ □ Trên 9 tỷ Câu 13: Anh/chị cho biết diện tích mặt bằng đại lý khoảng bao nhiêu? □ 400-700 m2 □ 700-1000 m2 □ Trên 1000 m2 Câu 14: Số năm cửa hàng anh/chị làm đại lý cho Công ty cổ phần Long Thọ? □ 1-5 năm □ > 5 năm Câu 15: Anh/chị có đề xuất và kiến nghị gì để nâng cao hiệu quả hoạt động phân phối của xi măng Long Thọ hiện nay không? PHẦN II: THÔNG TIN CÁ NHÂN Họ và tên: ...................................................................................................................... Độ tuổi: ......................................................... Giới tính: ....................................................... XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ HỢP TÁC CỦA QUÝ ANH/CHỊ! Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí SVTH: Võ Gia Tướng PHIẾU PHỎNG VẤN (Dành cho người tiêu dùng)  Xin chào Anh/Chị. Tôi là sinh viên lớp K46B QTKD Thương Mại trường Đại học Kinh tế Huế. Hiện nay tôi đang thực hiện Đề tài “Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối nhằm đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm xi măng của công ty cổ phần Long Thọ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế”. Nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu của người tiêu dùng xi măng. Xin anh/chị vui lòng giành chút thời gian để tôi tìm hiểu một chút thông tin. Toàn bộ thông tin anh/chị cung cấp sẽ được giữ bí mật và chỉ được phục vụ cho mục đích nghiên cứu. Xin chân thành cảm ơn!  I. THÔNG TIN CỤ THỂ Câu 1: Anh/chị đã từng sử dụng xi măng Long Thọ chƣa? □ Đã từng (tiếp tục) □ Chưa (dừng lại) Câu 2: Anh/chị thƣờng mua xi măng Long Thọ ở địa điểm nào? □ Công ty □ Đại lý Câu 3: Khoảng cách đến địa điểm mua đó nhƣ thế nào? □ Rất xa □ Xa □ Bình thường □ Gần □ Rất gần Câu 4: Lý do anh/chị chọn mua sản phẩm tại một địa điểm cụ thể nào đó là gì? □ Giá bán hợp lý. □ Hàng hóa phong phú. □ Chất lượng hàng hóa tốt. □ Thái độ phục vụ của nhân viên tận tình. □ Lý do khác (ghi rõ)............ Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí SVTH: Võ Gia Tướng Câu 5: Xin anh/chị vui lòng cho biết ý kiến của anh/chị về các nhận xét sau đây của xi măng Long Thọ? Rất không đồng ý Không đồng ý Bình thường Đồng ý Rất đồng ý 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Xi măng long thọ có chất lượng tốt Sản phẩm xi măng phù hợp với nhu cầu Màu sắc xi măng long thọ đẹp Bao bì đẹp, dễ phân biệt Trọng lượng đảm bảo Chủng loại xi măng phong phú Thương hiệu mạnh và n i tiếng Câu 6: Trong mối quan hệ với chất lƣợng anh/chị thấy giá bán hiện nay của công ty cổ phần Long Thọ là: □ Rất đắt □ Đắt □ Phù hợp với chất lượng □ Rẻ □ Rất rẻ Câu 7: Anh/chị vui lòng cho biết nhận xét của mình về nơi anh/chị mua sản phẩm xi măng Long Thọ? Rất không đồng ý Không đồng ý Bình thường Đồng ý Rất đồng ý 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Giá cả cao Dịch vụ cung ứng tốt Sẵn sàng nhận đổi trả lại hàng Bãi đ xe thuận tiện Kịp thời giải quyết các phàn nàn, khiếu nại của khách hàng Nhìn chung anh/chị rất hài lòng khi mua hàng tại đây Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí SVTH: Võ Gia Tướng Câu 8: Anh/chị vui lòng cho ý kiến về nhân viên bán hàng của cửa hàng? □ Rất không nhiệt tình □ Không nhiệt tình □ Bình thường □ Nhiệt tình □ Rất nhiệt tình Câu 9: Anh/chị cho biết đánh giá của mình về các cửa hàng bán xi măng Long Thọ hiện nay nhƣ thế nào? □ Điểm bán hàng thuận tiện □ Có nhiều điểm bán hàng □ Không gian trưng bày sản phẩm đẹp Câu 10: Anh /chị có ý kiến đóng góp gì để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của anh/chị? Câu 11. Thông tin về ngƣời tiêu dùng. Tên người tiêu dùng:.................................................................................................... Độ tuổi:......................................................................................................................... Giới tính: □Nam □ Nữ Địa chỉ:.......................................................................................................................... Điện thoại:..................................................................................................................... XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ ANH/CHỊ! Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí SVTH: Võ Gia Tướng PHỤ LỤC 2 1. Thống kê mô tả đối với đại lý $nhanhieuximangcuahangdangban Frequencies Responses Percent of Cases N Percent nhanhieuximangcuahangdangban a xi mang Long Tho 31 40.8% 100.0% Xi mang Bim Son 15 19.7% 48.4% Xi mang Kim Dinh 30 39.5% 96.8% Total 76 100.0% 245.2% Trong cua hang anh/chi loai xi mang nao duoc ban chay nhat Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Xi mang long tho 27 87.1 87.1 87.1 Xi mang kim dinh 4 12.9 12.9 100.0 Total 31 100.0 100.0 Anh/chi vui long cho biet luong tieu thu xi mang long tho trong 1 thang Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 10-20 tan 3 9.7 9.7 9.7 20-30 tan 4 12.9 12.9 22.6 30-40 tan 13 41.9 41.9 64.5 Tren 40 tan 11 35.5 35.5 100.0 Total 31 100.0 100.0 Luong ton kho trung binh hang thang cua hang anh/chi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 1-3 tan 20 64.5 64.5 64.5 3-5 tan 11 35.5 35.5 100.0 Total 31 100.0 100.0 Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí SVTH: Võ Gia Tướng Statistics Chat luong san pham tot Bao bi co mau Trong luong dam bao Chung loai xi mang phong phu Thuong hieu manh va noi tieng N Valid 31 31 31 31 31 Missing 0 0 0 0 0 Mean 4.1290 3.8387 3.6129 2.5806 2.7097 Std. Deviation .76341 .89803 .80322 .84751 1.00643 Chat luong san pham tot Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong dong y 1 3.2 3.2 3.2 Binh thuong 4 12.9 12.9 16.1 Dong y 16 51.6 51.6 67.7 Rat dong y 10 32.3 32.3 100.0 Total 31 100.0 100.0 Bao bi co mau Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong dong y 2 6.5 6.5 6.5 Binh thuong 9 29.0 29.0 35.5 Dong y 12 38.7 38.7 74.2 Rat dong y 8 25.8 25.8 100.0 Total 31 100.0 100.0 Trong luong dam bao Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong dong y 3 9.7 9.7 9.7 Binh thuong 9 29.0 29.0 38.7 Dong y 16 51.6 51.6 90.3 Rat dong y 3 9.7 9.7 100.0 Total 31 100.0 100.0 Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí SVTH: Võ Gia Tướng Chung loai xi mang phong phu Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong dong y 2 6.5 6.5 6.5 Khong dong y 14 45.2 45.2 51.6 Binh thuong 10 32.3 32.3 83.9 Dong y 5 16.1 16.1 100.0 Total 31 100.0 100.0 Thuong hieu manh va noi tieng Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong dong y 3 9.7 9.7 9.7 Khong dong y 11 35.5 35.5 45.2 Binh thuong 10 32.3 32.3 77.4 Dong y 6 19.4 19.4 96.8 Rat dong y 1 3.2 3.2 100.0 Total 31 100.0 100.0 Statistics Gia ca san pham re, phai chang Gia ca phu hop voi chat luong, tui tien Co nhieu muc gia de lua chon Gia on dinh, it bien dong N Valid 31 31 31 31 Missing 0 0 0 0 Mean 2.7419 2.6774 3.2258 3.8710 Std. Deviation .89322 .83215 1.02338 .84624 Gia ca san pham re, phai chang Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong dong y 16 51.6 51.6 51.6 Binh thuong 8 25.8 25.8 77.4 Dong y 6 19.4 19.4 96.8 Rat dong y 1 3.2 3.2 100.0 Total 31 100.0 100.0 Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí SVTH: Võ Gia Tướng Gia ca phu hop voi chat luong, tui tien Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong dong y 16 51.6 51.6 51.6 Binh thuong 10 32.3 32.3 83.9 Dong y 4 12.9 12.9 96.8 Rat dong y 1 3.2 3.2 100.0 Total 31 100.0 100.0 Co nhieu muc gia de lua chon Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong dong y 1 3.2 3.2 3.2 Khong dong y 7 22.6 22.6 25.8 Binh thuong 10 32.3 32.3 58.1 Dong y 10 32.3 32.3 90.3 Rat dong y 3 9.7 9.7 100.0 Total 31 100.0 100.0 Gia on dinh, it bien dong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong dong y 2 6.5 6.5 6.5 Binh thuong 7 22.6 22.6 29.0 Dong y 15 48.4 48.4 77.4 Rat dong y 7 22.6 22.6 100.0 Total 31 100.0 100.0 Statistics Cty thuong xuyen co cac chuong trinh khuyen mai Cty thuong xuyen ho tro ve von, ho tro ban hang Cac chuong trinh quang cao thu hut N Valid 31 31 31 Missing 0 0 0 Mean 2.7742 3.1935 2.6129 Std. Deviation .92050 1.07763 .80322 Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí SVTH: Võ Gia Tướng Cty thuong xuyen co cac chuong trinh khuyen mai Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong dong y 1 3.2 3.2 3.2 Khong dong y 13 41.9 41.9 45.2 Binh thuong 10 32.3 32.3 77.4 Dong y 6 19.4 19.4 96.8 Rat dong y 1 3.2 3.2 100.0 Total 31 100.0 100.0 Cty thuong xuyen ho tro ve von, ho tro ban hang Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong dong y 2 6.5 6.5 6.5 Khong dong y 6 19.4 19.4 25.8 Binh thuong 10 32.3 32.3 58.1 Dong y 10 32.3 32.3 90.3 Rat dong y 3 9.7 9.7 100.0 Total 31 100.0 100.0 Cac chuong trinh quang cao thu hut Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong dong y 1 3.2 3.2 3.2 Khong dong y 15 48.4 48.4 51.6 Binh thuong 10 32.3 32.3 83.9 Dong y 5 16.1 16.1 100.0 Total 31 100.0 100.0 Phuong thuc dat hang Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Gap truc tiep 2 6.5 6.5 6.5 Qua dien thoai 25 80.6 80.6 87.1 ca hai 4 12.9 12.9 100.0 Total 31 100.0 100.0 Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí SVTH: Võ Gia Tướng Case Summary Cases Valid Missing Total N Percent N Percent N Percent $phuongthucthanhtoan a 31 100.0% 0 .0% 31 100.0% $phuongthucthanhtoan Frequencies Responses Percent of Cases N Percent phuongthucthanhtoan a Chuyen Khoan 16 29.1% 51.6% Tien Mat 29 52.7% 93.5% Ket Hop 10 18.2% 32.3% Total 55 100.0% 177.4% Statistics Ke hoach giao hang kip thoi, dung han, day du Hinh thuc thanh toan Chinh sach khuyen mai Thu tuc hoa don chung tu Tinh ro rang ve thong tin gia ca Phuong tien van tai N Valid 31 31 31 31 31 31 Missing 0 0 0 0 0 0 Mean 3.0000 3.9032 2.2581 3.8387 3.7742 3.6774 Std. Deviation 1.06458 .78972 .99892 .93441 1.05545 1.04521 Ke hoach giao hang kip thoi, dung han, day du Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Kem hon 14 45.2 45.2 45.2 Nhu nhau 6 19.4 19.4 64.5 Tot hon 8 25.8 25.8 90.3 Tot hon nhieu 3 9.7 9.7 100.0 Total 31 100.0 100.0 Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí SVTH: Võ Gia Tướng Hinh thuc thanh toan Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Kem hon 1 3.2 3.2 3.2 Nhu nhau 8 25.8 25.8 29.0 Tot hon 15 48.4 48.4 77.4 Tot hon nhieu 7 22.6 22.6 100.0 Total 31 100.0 100.0 Chinh sach khuyen mai Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Kem hon nhieu 7 22.6 22.6 22.6 Kem hon 14 45.2 45.2 67.7 Nhu nhau 5 16.1 16.1 83.9 Tot hon 5 16.1 16.1 100.0 Total 31 100.0 100.0 Thu tuc hoa don chung tu Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Kem hon nhieu 1 3.2 3.2 3.2 Kem hon 1 3.2 3.2 6.5 Nhu nhau 7 22.6 22.6 29.0 Tot hon 15 48.4 48.4 77.4 Tot hon nhieu 7 22.6 22.6 100.0 Total 31 100.0 100.0 Tinh ro rang ve thong tin gia ca Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Kem hon 4 12.9 12.9 12.9 Nhu nhau 9 29.0 29.0 41.9 Tot hon 8 25.8 25.8 67.7 Tot hon nhieu 10 32.3 32.3 100.0 Total 31 100.0 100.0 Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí SVTH: Võ Gia Tướng Phuong tien van tai Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Kem hon nhieu 2 6.5 6.5 6.5 Kem hon 1 3.2 3.2 9.7 Nhu nhau 8 25.8 25.8 35.5 Tot hon 14 45.2 45.2 80.6 Tot hon nhieu 6 19.4 19.4 100.0 Total 31 100.0 100.0 Case Summary Cases Valid Missing Total N Percent N Percent N Percent $nhungkhokhancuahanggappha i a 31 100.0% 0 .0% 31 100.0% $nhungkhokhancuahanggapphai Frequencies Responses Percent of Cases N Percent nhungkhokhancuahanggapphai a Toc do cung ung hang cham 18 40.9% 58.1% San pham khong on dinh ve chat luong 3 6.8% 9.7% Chinh sach khuyen mai 19 43.2% 61.3% Gia khong on dinh 4 9.1% 12.9% Total 44 100.0% 141.9% Danh gia chung Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong hai long 3 9.7 9.7 9.7 Binh thuong 8 25.8 25.8 35.5 Hai long 14 45.2 45.2 80.6 Rat hai long 6 19.4 19.4 100.0 Total 31 100.0 100.0 Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí SVTH: Võ Gia Tướng Anh/chi muon tiep tuc lam cua hang phan phoi tiep hay khong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 28 90.3 90.3 90.3 Khong 3 9.7 9.7 100.0 Total 31 100.0 100.0 Tong von kinh doanh cua dai ly anh/chi la bao nhieu Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 3-5 ty 17 54.8 54.8 54.8 5-9 ty 9 29.0 29.0 83.9 tren 9 ty 5 16.1 16.1 100.0 Total 31 100.0 100.0 Dien tich mat bang cua dai ly anh/chi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 400-700 m2 20 64.5 64.5 64.5 700-1000 m2 7 22.6 22.6 87.1 tren 1000 m2 4 12.9 12.9 100.0 Total 31 100.0 100.0 so nam lam dai ly Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 1-5 nam 20 64.5 64.5 64.5 tren 5 nam 11 35.5 35.5 100.0 Total 31 100.0 100.0 Gioi tính Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Nam 24 77.4 77.4 77.4 Nu 7 22.6 22.6 100.0 Total 31 100.0 100.0 Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí SVTH: Võ Gia Tướng Do tuoi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 20-35 tuoi 3 9.7 9.7 9.7 35-50 tuoi 7 22.6 22.6 32.3 tren 50 tuoi 21 67.7 67.7 100.0 Total 31 100.0 100.0 Kiểm định One Simple T-Test One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean Chat luong san pham tot 31 4.1290 .76341 .13711 One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Chat luong san pham tot .941 30 .354 .12903 -.1510 .4091 One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean Bao bi co mau 31 3.8387 .89803 .16129 One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Bao bi co mau -1.000 30 .325 -.16129 -.4907 .1681 One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean Trong luong dam bao 31 3.6129 .80322 .14426 Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí SVTH: Võ Gia Tướng One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Trong luong dam bao -2.683 30 .012 -.38710 -.6817 -.0925 One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean Chung loai xi mang phong phu 31 2.5806 .84751 .15222 One-Sample Test Test Value = 3 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Chung loai xi mang phong phu -2.755 30 .010 -.41935 -.7302 -.1085 One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean Thuong hieu manh va noi tieng 31 2.7097 1.00643 .18076 One-Sample Test Test Value = 3 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Thuong hieu manh va noi tieng -1.606 30 .119 -.29032 -.6595 .0788 One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean Gia ca san pham re, phai chang 31 2.7419 .89322 .16043 Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí SVTH: Võ Gia Tướng One-Sample Test Test Value = 3 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Gia ca san pham re, phai chang -1.609 30 .118 -.25806 -.5857 .0696 One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean Gia ca phu hop voi chat luong, tui tien 31 2.6774 .83215 .14946 One-Sample Test Test Value = 3 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Gia ca phu hop voi chat luong, tui tien -2.158 30 .039 -.32258 -.6278 -.0173 One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean Co nhieu muc gia de lua chon 31 3.2258 1.02338 .18380 One-Sample Test Test Value = 3 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Co nhieu muc gia de lua chon 1.229 30 .229 .22581 -.1496 .6012 One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean Gia on dinh, it bien dong 31 3.8710 .84624 .15199 Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí SVTH: Võ Gia Tướng One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Gia on dinh, it bien dong -.849 30 .403 -.12903 -.4394 .1814 One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean Cty thuong xuyen co cac chuong trinh khuyen mai 31 2.7742 .92050 .16533 One-Sample Test Test Value = 3 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Cty thuong xuyen co cac chuong trinh khuyen mai -1.366 30 .182 -.22581 -.5634 .1118 One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean Cty thuong xuyen ho tro ve von, ho tro ban hang 31 3.1935 1.07763 .19355 One-Sample Test Test Value = 3 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Cty thuong xuyen ho tro ve von, ho tro ban hang 1.000 30 .325 .19355 -.2017 .5888 One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean Cac chuong trinh quang cao thu hut 31 2.6129 .80322 .14426 Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí SVTH: Võ Gia Tướng One-Sample Test Test Value = 3 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Cac chuong trinh quang cao thu hut -2.683 30 .012 -.38710 -.6817 -.0925 N Mean Std. Deviation Std. Error Mean Ke hoach giao hang kip thoi, dung han, day du 31 3.0000 1.06458 .19120 One-Sample Test Test Value = 3 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Ke hoach giao hang kip thoi, dung han, day du .000 30 1.000 .00000 -.3905 .3905 One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean Hinh thuc thanh toan 31 3.9032 .78972 .14184 One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Hinh thuc thanh toan -.682 30 .500 -.09677 -.3864 .1929 One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean Chinh sach khuyen mai 31 2.2581 .99892 .17941 Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí SVTH: Võ Gia Tướng One-Sample Test Test Value = 2 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Chinh sach khuyen mai 1.438 30 .161 .25806 -.1083 .6245 One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean Thu tuc hoa don chung tu 31 3.8387 .93441 .16782 One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Thu tuc hoa don chung tu -.961 30 .344 -.16129 -.5040 .1815 One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean Tinh ro rang ve thong tin gia ca 31 3.7742 1.05545 .18956 One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2- tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Tinh ro rang ve thong tin gia ca - 1.191 30 .243 -.22581 -.6129 .1613 One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean Phuong tien van tai 31 3.6774 1.04521 .18773 One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Phuong tien van tai -1.718 30 .096 -.32258 -.7060 .0608 Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí SVTH: Võ Gia Tướng 2. Thống kê mô tả đối với ngƣời tiêu dùng anh/chi da tung su dung xi mang Long Tho chua Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid da tung 90 100.0 100.0 100.0 dia diem anh/chi mua san pham Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Cong ty 18 20.0 20.0 20.0 Dai ly 72 80.0 80.0 100.0 Total 90 100.0 100.0 $lydochomuasanphamtaidiadiemdo Frequencies Responses Percent of Cases N Percent lydochomuasanphamtaidiadiemdo a Gia ban hop ly 68 32.7% 75.6% Hang hoa phong phu 34 16.3% 37.8% Chat luong hang hoa tot 51 24.5% 56.7% Thai do phuc vu cua nhan vien tan tinh 55 26.4% 61.1% Total 208 100.0% 231.1% Statistics Xi mang Long Tho co chat luong tot san pham xi mang phu hop voi nhu cau Mau sac xi mang Long Tho dep Bao bi dep, de phan biet Trong luong dam bao Chung loai xi mang phong phu Thuong hieu manh va noi tieng N Valid 90 90 90 90 90 90 90 Missing 0 0 0 0 0 0 0 Mean 3.8333 3.8444 3.1778 3.3667 3.9333 2.6667 2.6889 Std. Deviation .78253 .83345 .69634 .81351 .87152 .93616 1.07729 Xi mang Long Tho co chat luong tot Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong dong y 7 7.8 7.8 7.8 Binh thuong 15 16.7 16.7 24.4 Dong y 54 60.0 60.0 84.4 Rat dong y 14 15.6 15.6 100.0 Total 90 100.0 100.0 Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí SVTH: Võ Gia Tướng san pham xi mang phu hop voi nhu cau Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong dong y 2 2.2 2.2 2.2 Khong dong y 3 3.3 3.3 5.6 Binh thuong 18 20.0 20.0 25.6 Dong y 51 56.7 56.7 82.2 Rat dong y 16 17.8 17.8 100.0 Total 90 100.0 100.0 Mau sac xi mang Long Tho dep Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong dong y 11 12.2 12.2 12.2 Binh thuong 56 62.2 62.2 74.4 Dong y 19 21.1 21.1 95.6 Rat dong y 4 4.4 4.4 100.0 Total 90 100.0 100.0 Bao bi dep, de phan biet Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong dong y 13 14.4 14.4 14.4 Binh thuong 37 41.1 41.1 55.6 Dong y 34 37.8 37.8 93.3 Rat dong y 6 6.7 6.7 100.0 Total 90 100.0 100.0 Trong luong dam bao Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong dong y 1 1.1 1.1 1.1 Khong dong y 4 4.4 4.4 5.6 Binh thuong 19 21.1 21.1 26.7 Dong y 42 46.7 46.7 73.3 Rat dong y 24 26.7 26.7 100.0 Total 90 100.0 100.0 Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí SVTH: Võ Gia Tướng Chung loai xi mang phong phu Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong dong y 7 7.8 7.8 7.8 Khong dong y 36 40.0 40.0 47.8 Binh thuong 29 32.2 32.2 80.0 Dong y 16 17.8 17.8 97.8 Rat dong y 2 2.2 2.2 100.0 Total 90 100.0 100.0 Thuong hieu manh va noi tieng Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong dong y 10 11.1 11.1 11.1 Khong dong y 36 40.0 40.0 51.1 Binh thuong 20 22.2 22.2 73.3 Dong y 20 22.2 22.2 95.6 Rat dong y 4 4.4 4.4 100.0 Total 90 100.0 100.0 Trong moi quan he voi chat luong anh/chi thay gia ban xi mang Long Tho hien nay Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat dat 1 1.1 1.1 1.1 Dat 12 13.3 13.3 14.4 Phu hop voi chat luong 69 76.7 76.7 91.1 Re 7 7.8 7.8 98.9 Rat re 1 1.1 1.1 100.0 Total 90 100.0 100.0 Gia ca cao Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong dong y 1 1.1 1.1 1.1 Khong dong y 23 25.6 25.6 26.7 Binh thuong 47 52.2 52.2 78.9 Dong y 17 18.9 18.9 97.8 Rat dong y 2 2.2 2.2 100.0 Total 90 100.0 100.0 Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí SVTH: Võ Gia Tướng Dich vu cung ung tot Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong dong y 2 2.2 2.2 2.2 Khong dong y 11 12.2 12.2 14.4 Binh thuong 18 20.0 20.0 34.4 Dong y 50 55.6 55.6 90.0 Rat dong y 9 10.0 10.0 100.0 Total 90 100.0 100.0 San sang nhan doi tra lai hang Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong dong y 2 2.2 2.2 2.2 Khong dong y 20 22.2 22.2 24.4 Binh thuong 19 21.1 21.1 45.6 Dong y 44 48.9 48.9 94.4 Rat dong y 5 5.6 5.6 100.0 Total 90 100.0 100.0 Bai do xe thuan tien Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong dong y 13 14.4 14.4 14.4 Binh thuong 40 44.4 44.4 58.9 Dong y 29 32.2 32.2 91.1 Rat dong y 8 8.9 8.9 100.0 Total 90 100.0 100.0 Kip thoi giai quyet cac phan nan khieu nai cua khach hang Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong dong y 3 3.3 3.3 3.3 Khong dong y 23 25.6 25.6 28.9 Binh thuong 27 30.0 30.0 58.9 Dong y 30 33.3 33.3 92.2 Rat dong y 7 7.8 7.8 100.0 Total 90 100.0 100.0 Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí SVTH: Võ Gia Tướng Nhin chung anh/chi rat hai long khi mua hang Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong dong y 2 2.2 2.2 2.2 Khong dong y 15 16.7 16.7 18.9 Binh thuong 23 25.6 25.6 44.4 Dong y 41 45.6 45.6 90.0 Rat dong y 9 10.0 10.0 100.0 Total 90 100.0 100.0 anh/chi vui long cho y kien ve nhan vien ban hang Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong nhiet tinh 1 1.1 1.1 1.1 Binh Thuong 37 41.1 41.1 42.2 Nhiet tinh 43 47.8 47.8 90.0 Rat nhiet tinh 9 10.0 10.0 100.0 Total 90 100.0 100.0 anh/chi cho biet danh gia cua minh ve cac cua hang ban xi mang Long Tho Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Diem ban hang thuan tien 40 44.4 44.4 44.4 Co nhieu diem ban hang 42 46.7 46.7 91.1 Khong gian trung bay san pham dep 8 8.9 8.9 100.0 Total 90 100.0 100.0 Do tuoi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 20-35 tuoi 29 32.2 32.2 32.2 35-50 tuoi 38 42.2 42.2 74.4 tren 50 tuoi 23 25.6 25.6 100.0 Total 90 100.0 100.0 Gioi tinh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Nam 58 64.4 64.4 64.4 Nu 32 35.6 35.6 100.0 Total 90 100.0 100.0 Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí SVTH: Võ Gia Tướng Kiểm định One Simple T-Test One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean Xi mang Long Tho co chat luong tot 90 3.8333 .78253 .08249 One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Xi mang Long Tho co chat luong tot -2.021 89 .046 -.16667 -.3306 -.0028 One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean san pham xi mang phu hop voi nhu cau 90 3.8444 .83345 .08785 One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper san pham xi mang phu hop voi nhu cau -1.771 89 .080 -.15556 -.3301 .0190 N Mean Std. Deviation Std. Error Mean Mau sac xi mang Long Tho dep 90 3.1778 .69634 .07340 One-Sample Test Test Value = 3 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Mau sac xi mang Long Tho dep 2.422 89 .017 .17778 .0319 .3236 Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí SVTH: Võ Gia Tướng One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean Bao bi dep, de phan biet 90 3.3667 .81351 .08575 One-Sample Test Test Value = 3 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Bao bi dep, de phan biet 4.276 89 .000 .36667 .1963 .5371 One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean Trong luong dam bao 90 3.9333 .87152 .09187 One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Trong luong dam bao -.726 89 .470 -.06667 -.2492 .1159 One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean Chung loai xi mang phong phu 90 2.6667 .93616 .09868 One-Sample Test Test Value = 3 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Chung loai xi mang phong phu -3.378 89 .001 -.33333 -.5294 -.1373 Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí SVTH: Võ Gia Tướng One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean Thuong hieu manh va noi tieng 90 2.6889 1.07729 .11356 One-Sample Test Test Value = 3 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Thuong hieu manh va noi tieng -2.740 89 .007 -.31111 -.5367 -.0855 One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean Gia ca cao 90 2.9556 .76307 .08043 One-Sample Test Test Value = 3 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Gia ca cao -.553 89 .582 -.04444 -.2043 .1154 One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean Dich vu cung ung tot 90 3.5889 .91054 .09598 One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Dich vu cung ung tot -4.283 89 .000 -.41111 -.6018 -.2204 Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí SVTH: Võ Gia Tướng One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean San sang nhan doi tra lai hang 90 3.3333 .95987 .10118 One-Sample Test Test Value = 3 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper San sang nhan doi tra lai hang 3.294 89 .001 .33333 .1323 .5344 One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean Bai do xe thuan tien 90 3.3556 .83882 .08842 One-Sample Test Test Value = 3 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Bai do xe thuan tien 4.021 89 .000 .35556 .1799 .5312 One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean Kip thoi giai quyet cac phan nan khieu nai cua khach hang 90 3.1667 1.00839 .10629 One-Sample Test Test Value = 3 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Kip thoi giai quyet cac phan nan khieu nai cua khach hang 1.568 89 .120 .16667 -.0445 .3779 Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí SVTH: Võ Gia Tướng One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean Nhin chung anh/chi rat hai long khi mua hang 90 3.4444 .96117 .10132 One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2- tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Nhin chung anh/chi rat hai long khi mua hang -5.483 89 .000 -.55556 -.7569 -.3542

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfhoan_thien_he_thong_kenh_phan_phoi_nham_day_manh_tieu_thu_san_pham_tai_ctcp_long_tho_tren_dia_ban_ti.pdf
Luận văn liên quan