Khóa luận Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại Đại Đức

Sau quá trình nghiên cứu và tìm hiểu thực tế tại Công ty TNHH Thương mại Đại Đức, em đã hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp: “Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định két quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Đại Đức”. Khóa luận đã đi sâu vào tìm hiểu công tác quản lý doanh thu, chi phí tại công ty nói chung và kế toán doanh thu, chi phí nói riêng. Khóa luận đã làm rõ được phần hành kế toán này đi từ chứng từ ban đầu cho đến quy trình ghi sổ và xác định kết quả kinh doanh. Thông qua đó, nhìn nhận được những hợp lý, hiệu quả trong công tác kế toán cũng như những vấn đề còn tồn tại để đưa ra phương hướng và giải pháp khắc phục. Tuy nhiên, do thời gian, trình độ hiểu biết cũng như kinh nghiệm còn nhiều hạn chế, chuyên đề không thể tránh khỏi những thiếu sót, em mong nhận được sự chỉ bảo của các thầy cô để em có thể hoàn thiện chuyên đề tốt hơn.

pdf102 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1352 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại Đại Đức, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ừng tháng. Cuối kỳ, khi tập hợp xong số liệu, kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển về TK911 và căn cứ vào số phát sinh Nợ- Có của tài khoản này để kết chuyển sang TK421 –“ Lợi nhuận chưa chưa phân phối” từ đó xác định được kết quả lãi, lỗ ( Phụ lục 23-24) Sơ đồ 16: Kế toán xác định kết quả bán hàng TK 632 TK 911 TK 511 K/c giá vốn hàng bán K/c doanh thu bán hàng TK 642 K/c chi phí quản lý kinh doanh ............ ............ TK 421 TK 421 K/c lãi hoạt động KD trong kỳ K/c lỗ hoạt động KD trong kỳ Qua chương 2 chúng ta đã thấy được thực trạng của công ty và phần nào thấy được nhữngưu điểm, nhược điểm của công ty từ đó đưa ra những ý kiến nhận xét, những giải pháp nhằm làm hoàn thiện hơn công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của công ty. Tất cả những điều đó sẽ được làm rõ trong chương 3: “Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại Đại Đức . Thang Long University Library 55 CHƢƠNG 3 MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI ĐẠI ĐỨC 3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thƣơng mại Đại Đức Trong những năm vừa qua, Công ty TNHH Thương mại Đại Đức đã trải qua những giai đoạn thuận lợi và khó khăn, những bước thăng trầm và nhiều biến động của thị trường. Tuy nhiên công ty vẫn có nhiều thành tích, đặc biệt trong lĩnh vực kinh doanh, tiêu thụ hàng hóa, doanh thu về tiêu thụ hàng hóa đều tăng qua các năm. Có được thành tựu như trên, công ty đã không ngừng mở rộng thị trường tiêu thụ, khai thác triệt để các vùng thị trường tiềm năng, đồng thời có các biện pháp thỏa đáng đối với các khách hàng quen thuộc nhằm tạo sự gắn bó hơn nữa để tạo ra nguồn cung cấp hàng hóa dồi dào và một thị trường tiêu thụ hàng hóa ổn định. Trong công tác quản lý nói chung và kế toán nói riêng được công ty thực sự coi trọng và thường xuyên củng cố, điều chỉnh để đáp ứng yêu cầu quản lý do có vai trò đắc lực trong việc ra các quyết định của nhà quản lý công ty. Công ty đã tổ chức bộ máy kế toán tương đối gọn nhẹ, đơn giản, phù hợp với quy mô kinh doanh với những nhân viên có trình độ chuyên môn cao và tận tình với công việc. Mọi hoạt động được thực hiện dưới sự lãnh đạo của Ban giám đốc và các trưởng phòng, các phòng chức năng chi phối nắm bắt thông tin với nhau để kịp thời hỗ trợ cho nhau. Đối với công ty kinh doanh thương mại thì tổ chức công tác kế toán khoa học, có hiệu quả là rất quan trọng. Cùng với sự phát triển của bộ máy quản lý, tổ chức công tác kế toán tại công ty cũng không ngừng phát triển. Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Thương mại Đại Đức, sau việc đi sâu vào phân tích và tìm hiểu phần hành kế toán em có một vài nhận xét về hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty như sau: 3.1.1. Ưu điểm Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung phù hợp với điều kiện kinh doanh của một doanh nghiệp mới được thành lập và hạch toán độc lập đồng thời tạo điều kiện cho kế toán kiểm tra và giám sát chặt chẽ các hoạt động kinh doanh một cách có hiệu quả. + Về đội ngũ nhân viên kế toán: Số nhân viên phòng kế toán tại công ty 6 người , trong đó: Trình độ đại học trở lên là 6, tỷ lệ là 100%. Nhân viên kế toán được phân công quản lý phần hành kế toán nào thì có trách nhiệm phải bảo quản và lưu trữ tài liệu kế toán phát sinh liên quan đến phần hành đó, và phải chịu trách nhiệm trước kế toán trưởng và giám đốc công ty, 56 trước pháp luật về sự mất mát hư hỏng hoặc sự cố khác đối với tài liệu kế toán đang lưu giữ do chủ quan mình gây ra. Do đó, ý thức trách nhiệm của mỗi nhân viên luôn được đặt lên hàng đầu. Qua khảo sát cho thấy mức độ cần thiết của các kỹ năng mà thực tế đang đòi hỏi với mức độ quan trọng nhất đó là: Kỹ năng về nghề nghiệp cần phải nắm vững các kỹ năng về nghiệp vụ tài khoản, phân tích hoạt động kinh tế doanh nghiệp, lập báo cáo tài chính và bảng cân đối tài sản, kế toán trên máy tính. Các kế toán của công ty có đầy dủ các kỹ năng đó. Ngoài ra các kế toán viên của công ty cũng sử dụng thành thạo máy vi tính, đọc dịch thành thạo văn bản chuyên môn tiếng Anh và đặc biệt là sử dụng phần mềm kế toán thông dụng. Kế toán tiêu thụ hàng hóa cũng đã đảm bảo theo dõi sát sao tình hình tiêu thụ, đồng thời phản ánh chính sách, kịp thời doanh thu bán hàng cùng các khoản làm giảm trừ doanh thu khác. Chứng từ kế toán và luân chuyển chứng từ Hệ thống chứng từ của công ty được tổ chức một cách khoa học, chặt chẽ. Các chứng từ ban đầu được lập trong công ty đều phù hợp với yêu cầu nghiệp vụ kinh tế phát sinh và có đầy đủ cơ sở pháp lý của nghiệp vụ. Việc mua bán hàng hoá đều có hoá đơn GTGT theo mẫu của BTC được công ty đạt in, các chứng từ được lập ở tất cả các khâu, đều có đầy đủ chữ ký đại diện của các bên liên quan và sử dụng đúng mẫu của Bộ Tài chính đã quy định.. Các chứng từ đều tuân thủ chế độ của BTC và có chữ ký và dấu của đơn vị, cá nhân có liên quan. Việc xác định các chứng từ bên ngoài được giám sát, kiểm tra rất chặt chẽ và được xử lý kịp thời. công ty có kế hoạch luân chuyển chứng từ tương đối tốt, các chứng từ được phân loại và hệ thống hoá theo nghiệp vụ, trình tự thời gian, sau đó được bảo quản, lưu trữ gọn gàng khoa học thuận tiện cho việc kiểm tra đối chiếu. Cuối mỗi kỳ kế toán, kế toán thường in các sổ sách trong phần mềm và thực hiện bảo quản lưu trữ theo từng nội dung kinh tê. Ví dụ như mua hàng hóa thì công ty sẽ thực hiện lưu hóa đơn đầu vào, phiếu nhập kho và phiếu chi tiền theo từng nghiệp vụ kinh tê. Tài khoản sử dụng và sổ kế toán Công ty luôn chấp hành đúng các chính sách, chế độ kế toán tài chính của Nhà nước, các chính sách về thuế, tổ chức sổ sách một cách phù hợp để phản ánh và theo dõi tình hình tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ. Đồng thời, ghi chép đầy đủ hợp thức các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đảm bảo cho lĩnh vực lưu thông đạt hiệu quả cao. Trong điều kiện các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thường xuyên và có giá trị lớn nên việc công ty áp dụng hình thức sổ nhật ký chung là hoàn toàn hợp lý giúp cho công tác quản lý chặt chẽ và có hiệu quả. Hình thức Nhật ký chung có đặc điểm: tách rời trình tự ghi sổ theo thời gian và theo nội dung các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.Hình thức Nhật ký chung có ưu điểm: Thang Long University Library 57 + Dễ lập, dễ hiểu, dễ phát hiện sai sót, mẫu sổ đơn giản. + Hình thức này cũng phù hợp với việc áp dụng kế toán máy. Bên cạnh đó nhờ có xử lý tự động trên máy nên độ chính xác về các con số cũng được tăng lên, từ đó tiết kiệm được thời gian và hiệu quả công việc được tăng lên. Kế toán cũng dễ dàng dối chiếu số liêu kiểm tra phát hiện các sai sót. Phƣơng pháp hạch toán -Hiện nay công ty đang áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên Việc áp dụng phương pháp hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Phương pháp này có độ chính xác cao và cung cấp thông tin về hàng tồn kho một cách kịp thời cập nhật, theo phương pháp này tại bất kỳ thời điểm nào kế toán cũng có thể xác định được lượng nhập, xuất, tồn kho từng loại hàng tồn kho. - Việc áp dụng tính giá hàng hóa xuất kho theo phương pháp bình quân cả kì dự trữ . Phương pháp này đơn giản, dễ làm, không mang tính áp đặt chi phí cho từng đối tượng cụ thể như một số phương pháp hạch toán hàng tồn kho khác. Về kế toán bán hàng Kế toán bán hàng hạch toán kịp thời các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý phát sinh trong kỳ đều được theo dõi đầy đủ trên các sổ kế toán. Kết quả tiêu thụ trong kỳ được hạch toán trên sổ sách phù hợp với chế độ quy định. Với những khoản chi phí bán hàng vào những thời kỳ phát sinh nhiều không tương xứng với doanh thu trong kỳ thì công ty đã kết chuyển vào TK 242(2422). Việc làm này có ý nghĩa rất quan trọng nhằm đánh giá đúng kết quả kinh doanh của kỳ kinh doanh, thêm vào đó việc hạch toán này đảm bảo nguyên tắc phù hợp của kế toán, tức là tất cả các chi phí được xác định để tính lỗ, lãi phải phù hợp với doanh thu ghi nhận trong kỳ và phải được phân chia rõ ràng trong kỳ hạch toán. 3.1.2. Nhược điểm Bên cạnh những ưu điểm đã đạt được trong công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng thì công ty vẫn còn có những nhược điểm nhất định trong quá trình phát triển của mình. 3.1.2.1. Chứng từ sử dụng chưa hợp lý Khi xuất kho hàng hóa gửi bán công ty sử dụng phiếu xuất kho làm chứng từ ghi sổ là hợp lý. Nhưng khi số hàng gửi bán được xác định là tiêu thụ trong sổ chi tiết giá vốn hàng bán, kế toán sử dụng chứng từ phiếu xuất kho là chưa hợp lý (Bảng 2.18). Tại thời điểm số hàng gửi bán đã được xác định tiêu thụ thì không có nghiệp vụ xuất kho nữa nên kế toán không nên sử dụng chứng từ là phiếu xuất kho tại thời điểm này. 3.1.2.2.Về bộ máy kế toán: Mặc dù đội ngũ kế toán của nhà máy có trình độ cao nhưng số lượng còn thiếu, một người phải đảm nhận nhiều phần hành trong khi quy mô sản xuất ngày càng mở 58 rộng, số lượng nghiệp vụ phát sinh ngày càng nhiều. Nếu phòng kế toán không được bổ sung thêm nhân lực thì sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong công tác hạch toán và có thể 3.1.2.3. Tổ chức hệ thống sổ kế toán Công ty sử dụng hình thức nhật ký chung còn nhiều hạn chế; + Trong quá trình ghi chép còn phát sinh trùng lặp nếu không xác định rõ Chứng từ gốc làm căn cứ ghi sổ. + Khối lượng ghi chép nhiều, công tác kiểm tra thường dồn vào cuối kỳ làm ảnh hướng đến việc lập và gửi Báo cáo tài chính. 3.1.2.4.Tài khoản sử dụng Tuy công ty đã áp dụng đúng hệ thống tài khoản kế toán nhưng vẫn tồn tại một số hạn chế: Công ty đã không sử dụng tài khoản 151 “Hàng mua đang đi đuờng” vì vậy cuối kì kế toán nếu chưa đủ căn cứ để hạch toán hàng nhập kho (hóa đơn về trước hàng về sau hoặc hóa đơn về sau hàng về trước) thì kế toán không thực hiện hạch toán mà để sang kì sau khi có đầy đủ chứng từ kế toán mới thực hiện hạch toán thẳng vào TK156 “hàng hoá”. Điều này không đúng với quy định hiện hành đồng thời không phản ánh chính xác tình hình kinh doanh của doanh nghiệp và gía trị thực tế hàng tồn kho hiện có ở công ty 3.1.2.5. Chưa sử dụng tài khoản dự phòng phải thu khó đòi và dự phòng giảm giá hàng tồn kho Trong thanh toán Công ty áp dụng cả hình thức thanh toán ngay và thanh toán trả chậm nhưng hiện nay trong công tác kế toán công ty vẫn chưa thực hiện trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi. Vì vậy khi có trường hợp không đòi được số nợ ( khách hàng trốn nợ hoặc không có khả năng thanh toán nợ ) thì việc phản ánh doanh thu bán hàng của công ty sẽ không được đảm bảo tính chính xác và hợp lý. Thị trường Việt Nam có giả cả biến động mạnh bởi tình trạng làm giá của một số công ty cá nhân khiến giá cả biến động thường xuyên. Tuy nhiên công ty cũng không trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, vì thế khi hàng hoá bị giảm giá công ty sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong việc cạnh tranh với đối thủ trên thị trường bên ngoài (nhất là cạnh tranh về giá). 3.1.2.6. Không thực hiện chiết khấu, giảm giá, chấp nhận hàng bán bị trả lại Trong phương pháp bán đại lý hay xảy ra trường hợp bên đại lý yêu cầu giảm giá hoặc trả lại một phần hàng hay toàn bộ khi hàng hóa giao không đúng quy cách, hỏng, lỗi. Trong phương pháp bán buôn thường phát sinh các nghiệp vụ về chiết khấu. Công ty không thực hiện chiết khấu thương mại cho khách hàng mua hàng với số lượng lớn, chiết khấu thanh toán với khách hàng thanh toán sớm để khuyến khích khách hàng thanh toán nhanh và mua hàng nhiều. Công ty Long Hoàng là công ty thương mại nên việc công ty không thực hiện chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương Thang Long University Library 59 mại, giảm giá hàng bán, chấp nhận hàng bán bị trả lại là không phù hợp và cũng chính điều đó làm ảnh hưởng đến hiệu quả của việc tiêu thụ hàng hóa nhất là trong điều kiện cạnh tranh gay gắt như hiện nay. 3.2 Một số ý kiến đóng góp nhắm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thƣơng mại Đại Đức. 3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Thương mại Đại Đức . Nền kinh tế thị trường Việt Nam đang ở giai đoạn phát triển khá mạnh mẽ với tính đa dạng về loại hình hoạt động, về mô hình tổ chức, về sở hữu vốn,Bên cạnh đó Việt Nam đang hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực ngày càng sâu rộng. Bởi vậy đòi hỏi kế toán là công cụ quản lý kinh tế quan trọng của doanh nghiệp ngày càng hoàn thiện hơn. Trong đơn vị kinh doanh thương mại, nghiệp vụ mua bán hàng hóa là những nghiệp vụ diễn ra thường xuyên, liên tục. Trong quá trình diễn ra hoạt động mua bán sẽ liên quan tới lợi ích của khách hàng, nhà cung cấp,bản thân công ty nên kế toán đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình ghi chép, phản ánh, cung cấp và phân tích các số liệu kế toán kịp thời cho giám đốc và các bên liên quan. Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán làm cho công tác kế toán trong công ty được rõ ràng, cung cấp thông tin kịp thời, chính xác và đầy đủ có hiệu quả cho công ty cũng như ban giám đốc. Dựa trên những số liệu mà kế toán cung cấp, ban giám đốc sẽ đưa ra những quyết định kinh doanh đúng đắn, đem lại hiệu quả kinh doanh cao hơn trong điều kiện cạnh tranh khốc liệt như hiện nay. 3.2.2 Các yêu cầu, nguyên tắc hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Thương mại Đại Đức. Để đạt được hiệu quả trong kinh doanh là mong muốn của bất kỳ doanh nghiệp nào, nhà quản lý nào. Để đạt được mục tiêu đã đề ra công ty phải đảm bảo các yêu cầu, nguyên tắc sau: - Đảm bảo yêu cầu trung thực: số liệu kế toán phải được ghi chép, báo cáo trên cơ sở có bằng chứng đầy đủ, đúng với thực tế phát sinh của các nghiệp vụ kinh tế tài chính. - Khách quan: các thông tin kế toán phải được ghi chép và báo cáo đúng với thực tế, không bị bóp méo một cách chủ quan. - Đầy đủ: mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính liên quan đến kỳ kế toán phải được ghi chép, báo cáo đầy đủ. - So sánh được: các thông tin kế toán phải được tính toán và trình bày nhất quán giữa các kỳ kế toán. - Kịp thời: thông tin kế toán phải được ghi chép, báo cáo kịp thời, đúng thời hạn quy định. 60 - Đảm đảm nguyên tắc thống nhất tập trung dân chủ: vì tính độc lập tương đối, tính thống nhất sẽ đảm bảo việc thu thập tài liệu, số liệu đồng bộ kịp thời. - Đảm bảo nguyên tắc cơ sở dồn tích: mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính liên quan đến tài sản, nợ phải trả, phải được ghi sổ vào thời điểm phát sinh chứ không căn cứ vào thời điểm thực tế thu tiền hoặc chi tiền. - Hoạt động liên tục: báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang trong quá trình hoạt động và sẽ tiếp tục hoạt động bình thường trongtương lai gần. 3.2.3 Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Thương mại Đại Đức. Như ở phần trên em đã nêu ra sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cùng với một số tồn tại trong công tác kế toán của công ty, em xin đưa ra một số ý kiến đề xuất của bản thân để nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty như sau: Ý kiến thứ nhất : Hoàn thiện chứng từ sử dụng. Công ty nên mở báo cáo bán hàng chi tiết cho từng mặt hàng. Trong báo cáo bán hàng nên có thêm cột chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp được phân bổ cho mặt hàng đó. Qua đó lãnh đạo doanh nghiệp có thể đánh giá được kết quả kinh doanh cho từng mặt hàng. Báo cáo bán hàng có thể có mẫu như sau: Bảng 3.1: Báo cáo bán hàng BÁO CÁO BÁN HÀNG Từ. Đến Hàng hóa : Tên hàng hóa Đơn vị Số lượng Giá bán Doanh số Giá vốn CPQLKD Lãi Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Phần chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp sẽ được lấy từ TK 642. Tiêu thức phân bổ có thể là tổng doanh thu bán hàng ( hoặc có thể là giá vốn hàng bán ) trong kỳ. Được xác định theo công thức sau: CPKD phân bổ Tổng CP QLKD phát sinh trong kỳ DT của từng cho từng mặt hàng = x từng mặt hàng bán ra Tổng DTBH phát sinh trong kỳ Thang Long University Library 61 Ý kiến thứ hai : Hoàn thiện về sử dụng tài khoản Hiện nay, Công ty TNHH Thương mại Đại Đức chưa sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, do đó không phản ánh giá trị thực của tài sản. Với đặc điểm hàng hóa của công ty là các sản phẩm máy tính, công nghệ thông tin, luôn cập nhật công nghệ mới có giá trị thay đối theo thị trường. Do đó, kế toán trong công ty nên lập tài khoản dự phòng để đề phòng trường hợp khi giá trị của hàng hóa trên thị trường giảm mạnh, nhất là trong điều kiện hội nhập như hiện nay có sự cạnh tranh càng lớn. Công ty sẽ sử dụng tài khoản 1593 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho theo hệ thống tài khoản của chế độ. Số dự phòng phải lập cho niên độ kế tiếp sau niên độ kế toán được tính toán trên hai căn cứ: Một là: Giá tồn kho thực tế trong niên độ báo cáo Hai là: Dự báo giá trị thị trường của hàng hóa trong doanh nghiệp đang cầm giữ sẽ xảy ra trong năm liền sau ( Năm N+1). Dự báo này căn cứ vào tình hình lạm phát của thị trường thế giới, nguồn cung, giá của đối thủ cạnh tranh. Trên cơ sở đó, kế toán xác định số dự phòng cần lập cho năm tiếp theo thông qua ba bước công việc dưới đây: Bước 1: Kế toán tiến hành kiểm kê số hàng tồn kho hiện có theo từng loại và đối chiếu chúng trên sổ sách kế toán Bước 2: Sau đó, kế toán tiến hành lập bảng kê hàng hóa tồn kho cả về số lượng và giá trị, đồng thời xác định – đối chiếu với giá cả thị trường của hàng hóa đó vào ngày kiểm kê để xem xét mặt hàng nào cần lập dự phòng (thường là ngày cuối niên độ báo cáo, niên độ tiến hành việc lập dự phòng). Bước 3: Kế toán sẽ tính ra mức dự phòng phải lập cho niên độ sau theo từng loại hàng tồn kho nào có giá trị ghi sổ thời điểm mua vào cao hơn mức giá thị trường tại ngày kiểm kê: Dự phòng cần lập = Số lượng hàng hóa x Mức chênh lệch cho năm N+1 tồn kho mỗi loại giảm giá mỗi loại Cuối niên độ kế toán, căn cứ vào mức trích dự phòng giảm giá hàng tồn kho của từng mặt hàng, kế toán ghi: Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán Có TK 1593: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Cuối niên độ sau, tính mức dự phòng cần lập nếu: Mức dự phòng giảm giá cuối niên độ sau cao hơn mức dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã trích lập năm trước thì sổ chênh lệch được lập thêm: Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán Có TK 1593: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 62 Ngược lại, nếu mức dự phòng tồn giảm giá hàng tồn kho cuối niên độ sau thấp hơn mức dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã trích lập năm trước thì số chênh lệch được hoàn nhập dự phòng. Kế toán ghi bút toán đảo: Nợ TK 1593: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Có TK 632: Giá vốn hàng bán - Về dự phòng các khoản phải thu khó đòi Cuối niên độ kế toán, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc và các thông tin cần thiết để có thể xác nhận khoản nợ, tình hình tài chính của khách hàng, công ty xác định khách hàng để lập dự phòng cho các khoản nợ tương ứng. Những khách hàng có quy mô lớn ( quy mô này được xác định theo chính sách của công ty), có tình trạng nợ lâu dài, không có khả năng thanh toán, tình hình tài chính không lành mạnh, kế toán xác định mức trích lập dự phòng như sau: Mức dự phòng cần lập = Số nợ thực tế x Tỷ lệ nợ dự phòng cho một khách hàng Tỷ lệ dự phòng này được quy định trong thông tư 13/2006/TT-BTC do Bộ Tài Chính ban hành (ngày 27/02/2006), “Hướng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các tài khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, nợ khó đòi và các khoản đầu tư tài chính”. Cụ thể với khoản phải thu đã quá hạn thanh toán tỷ lệ trích lập như sau: 30% giá trị của khoản nợ phải thu quá hạn từ 3 tháng đến dưới 1 năm 50% giá trị của khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm 70% giá trị của khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm Hoặc đối với những khoản nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán, những tổ chức kinh tế hoặc đang làm thủ tục giải thể hoặc lâm vào tình trạng phá sản, người nợ bị cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử hoặc đang thi hành án hoặc mất tích, bỏ trốn ... Công ty dự kiến mức tổn thất không thu hồi để trích lập dự phòng và xác định các mức trích theo công thức trên. Chênh lệch dự phòng được xác định theo công thức: Chênh lệch dự phòng = Mức dự phòng phải thu - Mức dự phòng phải phải thu năm N cần lập cho năm N+1 thu đã lập năm N Các khoản dự phòng này được hạch toán vào TK 642, kế toán ghi: Nợ TK 642 : Chi phí quản lý kinh doanh Có TK 1592 : Dự phòng phải thu khó đòi Sang năm tiếp theo nếu như mức trích dự phòng cần trích lập nhỏ hơn mức dự phòng đã lập ở cuối năm chưa sử dụng hết, thì số chênh lệch được hoàn nhập, kế toán ghi bút toán đảo: Nợ TK 1592 : Dự phòng phải thu khó đòi Có TK 642 : Chi phí quản lý kinh doanh Thang Long University Library 63 Còn nếu mức trích lập dự phòng nhỏ hơn mức còn lại chưa sử dụng hết ở năm trước thì kế toán tiến hành trích lập dự phòng bổ sung. Ví dụ: Áp dụng vào điều kiện của Công ty TNHH Thương mại Đại Đức, chúng ta thấy rằng xem xét trên báo cáo tài chính năm 2012 cho thấy lượng tiền vay ngắn hạn của công ty là khá cao. Do vậy công ty phải chi ra một khoản chi phí lãi vay tương đối lớn, điều này ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Trong khi đó, dư nợ phải thu khách hàng cuối kỳ lên đến 1.114.916.206 VNĐ, điều này rủi ro rất cao. Căn cứ vào tình hình công nợ cuối kỳ, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, khả năng thanh toán, qui mô công nợ của khách hàng và theo mức trích dự phòng. Ta có bản sau: Bảng 3.2: Bảng trích dự phòng khoản phải thu khó đòi năm 2012 Tên khách hàng Số nợ phải thu Tỷ lệ trích dự phòng Số dự phòng cần lập Công ty Cổ phần thiết bị Hồng Anh 240.632.180 30% 72.189.654 Công ty TNHH TM Hoa Hưng 402.352.533 30% 120.705.760 Cộng 642.984.713 192.895.414 Kế toán trích lập dự phòng như sau: Nợ TK 642 : 192.895.414 Có TK 1592 : 192.895.414 Đến kỳ kế toán kế tiếp, nếu như mức dự phòng cần lập nhỏ hơn mức đã trích ở niên độ trước thì số chênh lệch được hoàn nhập, khi đó kế toán ghi: Nợ TK 1592: Ghi giảm mức dự phòng đã trích lập Có TK 642: Hoàn nhập dự phòng Còn ngược lại, nếu mức dự phòng lớn hơn mức đã trích thì kế toán tiến hành trích lập bổ sung theo bút toán như đã ghi như lúc trích. - Dự phòng phải trả Trong chính sách sau bán hàng của công ty có công tác bảo hành chiếm một phần quan trọng trong hoạt động kinh doanh của công ty. Thời gian bảo hành sẽ phản ánh chất lượng của sản phẩm, qua đó tạo sự tin tưởng nơi khách hàng. Do vậy, kế toán sử dụng tài khoản 352 : Dự phòng phải trả để hạch toán và theo dõi chi phí này. Theo thông tư hướng dẫn của Bộ tài chính số 21 ngày 20/3/2006 quy định việc trích lập dự phòng phải trả về chi phí bảo hành – sửa chữa sản phẩm được ghi nhận vào chi phí bán hàng của doanh nghiệp. Cũng như các khoản dự phòng khác, khoản dự phòng này được lập mỗi năm một lần vào cuối niên độ kế toán. Và cũng tương tự như việc trích lập hay hoàn nhập các khoản dự phòng đã trình bày ở trên. 64 Cuối niên độ kế toán tính ra được số dự phòng phải trả cần trích lập và ghi bút toán : Nợ TK 6421 : Chi phí bán hàng Có TK 352 : Dự phòng phải trả Trong kỳ sau, khi phát sinh các khoản chi phí về bảo hành sản phẩm như: Chi phí nhân công, chi phí dịch vụ mua ngoài,... liên quan đến công tác khoản phải trả của việc lập dự phòng thì kế toán ghi bút toán: Nợ TK 6421 : Chi phí bán hàng Có TK 111, 112 ... Cuối kỳ, kế toán tiến hành kết chuyển chi phí bảo hành sản phẩm hàng hóa : Nợ TK 352 : Dự phòng phải trả Có TK 641 : Chi phí bán hàng Ví dụ: Ngày 20/10/2011, tại công ty phát sinh nghiệp vụ thay thể một ổ đĩa máy tính cho khách hàng mua ngày 2/8/2011 vẫn còn trong thời gian bảo hành. Giá trị thế của hàng hóa là 289.000 đồng. Khi đó, kế toán tiến hành ghi bút toán: Nợ TK 6421 : 289.000 Có TK 156 : 289.000 Đến cuối kỳ kế toán thực hiện bút toán kết chuyển chi phí bảo hành sản phẩm hàng hóa phát sinh trong kỳ, giả định trường hợp này chỉ có duy nhất một nghiệp vụ này phát sinh. Bút toán kết chuyển : Nợ TK 352 : 289.000 Có TK 6421 : 289.000 Nếu số dự phòng phải trả lập ở kỳ kế toán này nhỏ hơn số dự phòng phải trả đã lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch nhỏ hơn được hoàn nhập, bút toán hoàn nhập ghi ngược với bút toán lập dự phòng hay ghi giảm chi phí kinh doanh . Nếu số dự phòng phải trả lập ở kỳ kế toán này lớn hơn số dự phòng phải trả lập ở kỳ kế toán trước thì số chênh lệch được lập thêm. Nếu số cần lập năm nay đúng bằng số năm ngoái thì kế toán không cần ghi bút toán nào nữa. Ý kiến thứ ba : Hoàn thiện hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN Hiện nay công ty đang hạch toán chung CPBH và CPQLDN và tài khoản 642 “ Chi phí quản lý kinh doanh”. Điều này gây khó khăn trong việc xác định ảnh hưởng của các khoản mục chi phí lên kết quả kinh doanh. Vì vậy công ty nên chi tiết 642 thành 2 toàn khoản cấp 2 là TK 6421 “ Chi phí bán hàng ”, TK6422 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp ”vừa chấp hành đúng theo quyết định 48 của Bộ Tài chính vừa thuận tiện trong việc quản lý Thang Long University Library Phụ lục 1 : Hình thức nhật ký chung : ghi hàng ngày : quan hệ đối chiếu : ghi cuối tháng Chứng từ gốc Sổ quỹ Sổ nhật ký đặc biệt Sổ nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ cái Bảng cân đối tài khoản Báo cáo kế toán Bảng tổng hợp chi tiết Phụ lục 2 : Hình thức Nhật ký sổ cái Chứng từ gốc Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ gốc Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ nhật ký - sổ cái Báo cáo kế toán Bảng tổng hợp chi tiết Thang Long University Library Phụ lục 3: Quy trình ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ Phụ lục 4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính Thang Long University Library Phụ lục 5 : Trích hợp đồng mua bán hàng hóa ký kết với công ty TNHH thƣơng mại Hoa Hƣng CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc -------o0o------- HỢP ĐỒNG KINH TẾ Hợp đồng số:091007 /HĐMB2012 - Căn cứ Bộ luật Dân sự nước Cộng hoà xã hội Chủ nghĩa Việt Nam ban hành số 33/2005/QHII ngày 14 tháng 06 năm 2010. - Căn cứ Luật Thương mại nước Cộng hoà xã hội Chủ nghĩa Việt Nam ban hành số 36/2005/QHII ngày 14 tháng 06 năm 2010. - Căn cứ vào nhu cầu và khả năng mua bán của hai bên. Hôm nay, Ngày 07 tháng 10 năm 2012 Chúng tôi gồm: BÊN A: CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI ĐẠI ĐỨC - Đại diện : Ông Nguyễn Hóa Lý - Chức vụ : Giám Đốc - Địa chỉ : Phòng 807, Khu Đô Thị Yên Hòa, CT6 Q. Cầu Giấy, Hà Nội - Điện thoại: (84-4) 37821654, 37821655 - Mã số thuế : 0100774007 - Tài khoản : 3512 201 001 302 tại NH Vietcombank, chi nhánh Nam Thăng long BÊN B :CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI HOA HƢNG - Đại diện : Ông Nguyễn Văn Hưng - Chức vụ : Giám đốc. - Địa chỉ : 48 Đường Số 20, Phường 11, Quận 6, Thành Phố Hồ Chí Minh - Tài khoản : 3504 201 001 332 tại NH Vietcombank Hai bên thống nhất ký hợp đồng mua bán hàng hóa theo các điều khoản sau: ĐIỀU 1 : BÊN A BÁN CHO BÊN B HÀNG HÓA (giá bao gồm cả thuế GTGT) STT TÊN HÀNG ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 01 Máy nén khí đối lưu Cái 5 9.650.000 48.250.000 Tổng cộng ( Trước thuế ) 48.250.000 Thuế GTGT 10% 4.825.000 Tổng cộng ( Sau thuế ) 53.075.000 Trị giá hợp đồng:Năm mươi ba triệu không trăm bảy mươi lăm đồng chẵn.. ĐIỀU 2: TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CỦA HÀNG HÓA Qui cách, phẩm chất theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất đã đăng kí tại thị trường Việt Nam. ĐIỀU 3: PHƢƠNG THỨC THANH TOÁN Chuyển khoản hoặc đối trừ công nợ ĐIỀU 4: ĐỊA ĐIỂM, THỜI GIAN VÀ PHƢƠNG THỨC GIAO NHẬN, VẬN CHUYỂN. - Địa điểm, thời gian giao hàng: giao tại kho bên B ngay sau khi kí hợp đồng. - Giao nhận, vận chuyển: Kiểm đếm theo bao giao nhận trực tiếp, bên A tự vận chuyển. ĐIỀU 5: TRÁCH NHIỆM CÁC BÊN - Trách nhiệm bên A: giao hàng đầy đủ, đúng quy cách, chất lượng và thời hạn theo thỏa thuận kí kết, cung cấp hóa đơn tài chính và các giấy tờ liên quan. - Trách nhiệm bên B: thông báo kế hoạch nhận hàng, thanh toán tiền hàng đầy đủ và đúng hạn cho bên A thoe đúng quy định như điều 3 của hợp đồng. ĐIỀU 6 : ĐIỀU KHOẢN CHUNG Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký, được lập thành 04 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 02 bản. Sau khi hai bên thực hiện đầy đủ các điều khoản đã kí, không có gì vướng mắc, tranh chấp thì hợp đồng coi như được thanh lý. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký và đóng dấu) (Ký và đóng dấu) (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library Phụ lục 6 : Thẻ kho Công ty TNHH thƣơng mại Đại Đức THẺ KHO Ngày lập thẻ: Tháng 10 năm 2012 Tờ số: 01 Tên nhãn hiệu , quy cách hàng hoá: Máy nén khí HR2610 Đơn vị tính: Chiếc S T T Chứng từ Diễn giải Ngày nhập xuất Số lƣợng KT ký SH N T Nhập Xuất Tồn 1 01/10 Tồn đầu tháng 2 2 PNK0098 04/10 Nhập kho 04/10 50 3 PXK0113 05/10 Xuất kho 05/10 3 4 PXK0115 10/10 Xuất kho 10/10 5 5 PXK0116 14/10 Xuất kho 14/10 15 6 PXK0121 22/10 Xuất kho 22/10 10 7 PXK0139 28/10 Xuất kho 28/10 10 8 PXK0142 30/10 Xuất kho 30/10 1 Tồn cuối kỳ 8 (Nguồn: Phòng kế toán) Phụ lục 7: Trích Sổ chi tiết giá vốn SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN TK: 632- Gía vốn hàng bán Tên mặt hàng: Máy nén khí HR2610 Tháng 10 năm 2012 ĐVT: VNĐ Ngày thán ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày thán g Nợ Có 05/10 PXK0113 05/10 Công ty CP xây lắp Tiền Phong mua máy nén khí HR2610 156 21.462.000 10/10 PXK0115 10/10 Công ty TNHH thương.mại.Hoa.Hưng .mua máy nén khí HR2610 156 35.725.000 14/10 PXK0121 04/10 Công ty TNHH Nhật Thiên An mua máy nén khí HR2610 156 107.310.000 . . . ....... 22/10 PXK0121 22/10 Công ty TNHH cơ điện Việt Nhật mua máy nén khí HR2610 156 71.540.000 28/10 PXK0139 28/10 Công ty TNHH cơ điện Việt Nhật mua máy nén khí HR2610 156 71.540.000 30/10 PXK0142 30/10 Xuất bán cho khách lẻ 156 7.154.000 Kết chuyển vào TK xác định KQKD 911 314.776.000 Cộng phát sinh 314.776.000 314.776.000 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn: Phòng kế toán) Cuối tháng kế toán cộng sổ chi tiết giá vốn để được sổ tổng hợp giá vốn Thang Long University Library Phụ lục 8: Bảng tổng hợp chi tiết giá vốn BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT GIÁ VỐN Tài khoản 632: GIÁ VỐN HÀNG BÁN Tháng 10 năm 2012 ĐVT: VNĐ STT Tên Hàng hóa, dịch vụ Ghi nợ TK 632, có các TK Ghi có TK 632, nợ các TK TK 156 Cộng nợ TK 632 TK 911 Cộng có TK 632 1 Máy nén khí HR 2610 314.776.000 314.776.000 314.776.000 314.776.000 2 Máy ép gỗ 117.235.623 117.235.623 117.235.623 117.235.623 3 Máy bào gỗ 402.123.562 402.123.562. 402.123.562 402.123.562 4 Máy chà nhám 98.632.235 98.632.235 98.632.235 98.632.235 5 Máy khoan gỗ 90.231.152 90.231.152 90.231.152 90.231.152 .... .. ... .. Cộng 1.015.844.572 1.015.844.572 1.015.844.572 1.015.844.572 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn: Phòng kế toán) Phụ lục 9: Sổ chi tiết doanh thu Tên hàng hóa : Máy nén khí HR2610 Đơn vị : Chiếc NT Ghi Sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐỐi Ứng Doanh Thu SH NT SL Đơn Giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 7 8 .. . ......... 05/10 0010160 05/10 Công ty CP xây lắp Tiền Phong mua máy nén khí HR2610 131 3 9.650.000 28.950.000 10/10 0010171 10/10 Công ty TNHH Thương mại Hoa Hưng mua máy nén khí HR2610 131 5 9.650.000 48.250.000 . .. .. 14/10 0010172 14/10 Công ty TNHH Nhật thiên An mua máy nén khí HR2610 131 15 9.650.000 144.750.000 .. .. 22/10 0010180 22/10 Công ty TNHH cơ điện Việt Nhật mua máy nén khí HR2610 131 10 9.650.000 96.500.000 28/10 0010182 28/10 Công ty TNHH cơ điện Việt Nhật mua máy nén khí HR2610 131 10 9.650.000 96.500.000 . . 30/10 0010185 30/10 Bán lẻ cho khách 111 1 9.650.000 9.650.000 .. . .. Kết chuyển vào TK xác định HR2610 911 43 472.850.000 Ngày 31 tháng 10 năm 2012 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library Phụ lục 10: Bảng tổng hợp doanh thu hàng hóa Đơn.vị:Công.ty TNHH thƣơng mại Đại Đức Địa chỉ: Phòng 807, Khu Đô Thị Yên Hòa, CT6 Q. Cầu Giấy, Hà Nội BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU Tên hàng hóa Số lƣợng Doanh thu Giá vốn hàng bán Lợi nhuận gộp Máy nén khí HR2610 49 472.850.000 314.776.000 158.074.000 Máy khoan HK2071 12 210.500.000 187.340.000 23.160.000 Máy ép gỗ 5 101.600.000 87.387.000 14.213.000 Máy mài 8 114.250.000 92.675.000 21.575.000 ... Tổng cộng 890.750.000 675.024.000 215.726.000 Ngày 31 tháng 10 năm 2012 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) Phụ lục 11: Sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua Đơn vị: Công ty TNHH thƣơng mại Đại Đức Địa chỉ: Phòng 807, Khu Đô Thị Yên Hòa, CT6 Q. Cầu Giấy, Hà Nội SỔ CHI TIẾT CÔNG NỢ VỚI NGƢỜI MUA (Dùng cho TK 131) Tài khoản: 1311 Đối tƣợng: Công ty TNHH thƣơng mại Hoa Hƣng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư SH NT Nợ Có Nợ Có Dư đầu tháng 46.319.000 0010171 10/10 Bán hàng cho công ty TNHH thương mại Hoa Hưng 5111 33311 48.250.000 4.825.000 PBC0524 12/10 Công ty TNHH thương mại Hoa Hưng thanh toán tiền hàng 1121 53.075.000 Cộng số phát sinh 91.839.600 108.200.000 Dư cuối tháng 29.958.600 Ngày 31 tháng 10 năm 2012 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library Phụ lục 12: Sổ chi tiết công nợ Đơn vị: Công ty TNHH thƣơng mại Đại Đức Địa chỉ: Phòng 807, Khu Đô Thị Yên Hòa, CT6 Q. Cầu Giấy, Hà Nội SỔ CHI TIẾT CÔNG NỢ Tài khoản 131 - Phải thu khách hàng Tháng 10 năm 2012 ST T Tên khách hàng Số dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có 1 Công ty TNHH Thương mại Hoa Hưng 46.319.000 91.839.600 108.200.000 29.958.600 2 Công ty CP xây lắp Tiền Phong 12.300.000 13.300.000 12.300.000 13.300.000 ... ... ... ... ... ... ... ... 56 Công ty TNHH cơ điện Việt Nhật 14.600.000 12.340.000 14.600.000 12.340.000 Cộng 852.044.366 476.526.095 750.654.255 577.916.206 Đơn vị tính: đồng Ngày 31 tháng 10 năm 2012 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) Phụ lục 13: Trích nhật ký chung SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 10 năm 2012 Tên mặt hàng: Máy nén khí HR2610 Đơn vị tính:VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi SC SH TK Số phát sinh Số N T Nợ Có Số từ trang trƣớc 05/10 PXK0113 05/10 Xuất bán cho công ty CP xây lắp Tiền Phong 632 156 21.462.000 21.462.000 05/10 0010160 05/10 Bán máy cho công ty CP xây lắp Tiền Phong 1111 511 33311 31.185.000 28.350.000 2.835.00 10/10 0010171 10/10 Xuất bán cho công ty CP TNHH Thương mại Hoa Hưng 1121 511 33311 53.075.000 48.250.000 4.825.000 .. . .. .. 15/10 0012013 15/10 Mua hàng của công ty cổ phần kỹ thuật Việt Sơn 157 133 1121 35.750.000 3.575.000 39.325.000 15/10 0010173 Công ty TNHH Khánh Hùng chuyển trả tiền 1121 131 53.075.000 53.075.000 15/10 0010178 15/03 Chi tiền vận chuyển hàng hóa cho công ty vận tải Duyên Hải 642 133 1111 5000.000 500.000 5.500.000 28/10 PXK0139 05/10 Xuất bán cho công ty CP xây lắp Tiền Phong máy nén khí 632 156 71.540.000 71.540.000 28/10 0010182 28/10 Bán hàng cho Công ty TNHH cơ điện Việt Nhật 131 511 33311 106.150.000 96.500.000 9.650.000 30/10 PXK0143 05/10 Xuất bán cho khách lẻ 632 156 7.154.000 7.154.000 Thang Long University Library 30/10 0010185 31/10 Bán hàng cho khách lẻ 131 511 33311 10.615.000 9.650.000 965.000 31/10 PC0140 31/10 Thanh toán tiền điện 642 133 1111 4.509.120 450.912 4.960.032 31/10 0135098 31/10 Thanh toán tiền viễn thông 642 133 1111 1.005.000 105.000 1.105.000 31/10 0030016 31/10 Thanh toán tiền nước 642 133 1111 449.400 21.000 470.400 31/10 BPBTL 31/10 Hạch toán tiền lương 642 334 227.557.692 227.557.692 31/10 BPBTL 31/10 Hạch toán tiền lương 642 338 40.825.000 40.825.000 31/10 BPBKH 31/10 Khấu hao TSCĐ tháng 10 642 214 12.182.270 12.182.270 31/10 BKCPPP 31/10 Chi phí trích trước dài hạn cần phân bổ 642 242 1.500.000 1.500.000 Kết chuyển doanh thu 511 911 472.850.000 472.850.000 Kết chuyển giá vốn 911 632 314.776.000 314.776.000 Kết chuyển chi phí kinh doanh 911 642 298.535.006 298.535.006 . .. . . . Cộng chuyển sang trang sau Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn: Phòng kế toán) Phụ lục 14 : Trích sổ cái TK 131 SỔ CÁI Tên tài khoản: Thanh toán với người mua Số hiệu: TK 131 Từ 1/10/2012 đến 31/10/2012 Tên mặt hàng: Máy nén khí HR2610 Đơn vị tính:VNĐ Ngày Thán g Ghi Sổ Chứng từ Diễn giải T NK C SH TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Tháng Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 Số trang trươc chuyển sang 852.044.366 05/10 0010160 05/10 Công ty CP xây lắp Tiền Phong mua máy nén khí HR2160 511 33311 48.250.000 4.825.000 07/10 PT00145 07/10 Công ty TNHH cơ điện Việt Nhật thanh toán tiền tháng trước 111 14.600.000 .. 28/10 0010182 28/10 Công ty TNHH cơ điện Việt Nhật mua hàng 511 33311 96.500.000 9.650.000 30/10 0010185 30/10 Bán hàng cho khách lẻmua máy nén khí HR2160 511 33311 9.650.000 965.000 Công phát sinh 476.526.095 750.654.255 Số chuyển sang trang sau 577.916.206 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library Phụ lục 15: Trích sổ cái TK 511 SỔ CÁI Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: TK 511 Từ 1/10/2013 đến 31/10/2012 Tên mặt hàng: Máy nén khí HR2610 Ngày Thán g Ghi Sổ Chứng từ Diễn giải T NK C SH TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Thán g Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 Số trang trươc chuyển 05/10 0010160 05/10 Bán hàng cho Công ty CP xây lắp Tiền Phong 131 28.350.000 10/10 0010171 01/10 Bán hàng cho Công ty TNHH Thương mại Hoa Hưng 131 48.250.000 . .. .. 28/10 0010182 28/10 Bán hàng cho Công ty TNHH cơ điện Việt Nhật 25 131 96.500.000 30/10 0010185 30/10 Bán hàng cho Công ty CP xây lắp Tiền Phong 25 131 9.650.000 Kết chuyển xác định kết quả kinh doanh 911 472.850.000 Cộng phát sinh 472.850.000 472.850.000 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn: Phòng kế toán) Phụ lục 16:Trích sổ cái TK 632 SỔ CÁI Số hiệu: TK 632 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Tên mặt hàng: Máy nén khí HR2610 ĐVT: VNĐ Ngày Tháng Ghi Sổ Chứng từ Diễn giải Trang Sổ NKC SH TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Thán g Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 Số trang trươc chuyển 05/10 PXK0113 05/10 Xuất kho bán hàng cho Công ty CP xây lắp Tiền Phong 156 21.462.000 10/10 PXK0115 10/10 Xuất kho bán hàng cho Công ty TNHH Thương mại Hoa Hưng 156 35.770.000 . .. .. 30/10 PXK0142 30/10 Xuất kho bán lẻ 25 156 7.154.000 . .. .. Cộng phát sinh 314.776.000 314.776.000 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library Phụ lục 17 : Bảng chấm công BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 10 năm 2012 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 T2 T3 T4 T5 T6 T6 CN T2 T3 T4 T5 T6 T6 CN T2 T3 T4 T5 T6 T7 CN T2 T3 T4 T5 T6 T7 CN T2 T3 T4 Ban lãnh đạo 1 Nguyễn Hóa Lý GĐ X X X X X X N X X X X X X N X X X X X X N X X X X X X N X X X 27 2 Nguyễn Thị Thanh PGĐ X X X X X X N X X X X X X N X X X X X X N X X X X X X N X X X 27 Phòng kế toán 3 Ngô Phan Anh KT trưởng X X X X X X N X X X X X X N X X X X X X N X X X O X X N X X X 26 4 Hoàng Thu Ngân Kế toán X X X X X X N X X X X X X N X X X O X X N X X X X X X N X X X 26 .. .. . Phòng kinh doanh 7 Lê Hải Anh Trưởng phòng X X X X X X N X X X X X X N X X X X X X N X X X X X X N X X X 27 8 Nguyễn Đức Khôi NVKD X X O X X X N X X X X X X N X X X X X X N X X X X X X N X X X 26 . .. STT Chức vụ Tổng cộng Ngày trong tháng Họ và tên Ngày 31 tháng 10 năm 2012 Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng (đã ký) (đã ký) Trong đó : X : Đi làm O : Nghỉ làm Xo : Làm nửa ngày Xx : Làm thêm ngày Phụ lục 18: Bảng chi tiết chi phí chờ phân bổ Công ty TNHH Thương Mại Đại Đức Địa chỉ: Phòng 807, Khu Đô Thị Yên Hòa, CT6 Q. Cầu Giấy, Hà Nội BẢNG CHI TIẾT CHI PHÍ CHỜ PHÂN BỔ DÙNG TRONG BỘ PHẬN QUẢN LÝ KINH DOANH Chi phí trả trƣớc dài hạn 242 Tháng 10 năm 2012 STT TÊN TÀI KHOẢN CHI PHÍ SỐ THÁNG BẮT ĐẦU SỐ.TIỀN CÕN PHÁN BỔ ĐẦU KỲ SỐ.TIỀN PHÂN BỔ TRONG THÁNG SỐ.TIỀN CÕN.PHÂN BỔ.CUỐI KỲ SỐ CHỨNG TỪ NGÀY CTỪ GHI CHÖ 1 Tủ hồ sơ 242 4.000.000 20 03/2012 2.600,000 200.000 2.400.000 2 Máy VT V4 242 9.000.000 30 03/2012 6.900.000 300.000 6.600.000 3 Nokia 9999 242 8.000.000 20 10/2012 7.200.000 400.000 6.800.000 .. .. .. .. .. .. 15 Máy tính Sam Sung 242 6.516.364 24 10/2012 6.516.364 271.515 6.244.849 Tổng cộng 21.000.000 17.500.000 1.500.000 16.000.000 NGƢỜI LẬP KẾ TOÁN TRƢỞNG GIÁM ĐỐC (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library Phụ lục19: Phiếu chi PHIẾU CHI Số: 013508 Ngày 25 tháng 10 năm 2012 Họ tên người nhận tiền: Ông Trần Hữu Long Đơn vị: Công ty TNHH Thương mại Đại Đức Địa chỉ: Phòng 807, Khu Đô Thị Yên Hòa, CT6 Q. Cầu Giấy, Hà Nội Lý do chi: Thanh toán tiền cước viễn thông từ ngày 15/09 đến ngày 14/10 Số tiền: 1.105.000 đồng Viết bằng chữ: một triêu một trăm linh năm nghìn đồng chẵn Kèm theo : 01 chứng từ gốc Ngày 25 tháng 10 năm 2012 Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời nộp tiền Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) Phụ lục 20: Hóa đơn dịch vụ viễn thông HOÁ ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (Liên 2: Giao khách hàng) Kỳ: từ ngày 25/09/2012 đến 25/10/2012 Tổng công ty viễn thông TP Hà Nội Ký hiệu: AT/2010T Điện lực/ Chi nhánh : Cầu Giấy Số:0121035 Tên khách hàng: Công ty TNHH Thương mại Đại đức Địa chỉ: Phòng 807, Khu Đô Thị Yên Hòa, CT6 Q. Cầu Giấy, Hà Nội Mã khách hàng: PD1001T410032 DỊCH VỤ SỬ DỤNG THÀNH TIỀN CƯỚC ADLS 1.005.000 Cộng (1) 1.005.000 2. ThuÕ GTGT (1)x10% 100.500 3. Tæng céng (3)=(1)+(2) 1.105.000 Số viết bằng chữ : Một triệu một trăm linh năm ngàn năm trăm. Ngày 25 tháng 10 năm 2012 Ngày 25 tháng 10 năm 2012 Người nộp tiền Nhân viên giao dịch ký (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Phụ lục 21: Sổ chi tiết chi phí quản lý kinh doanh Công ty TNHH thƣơng mại Đại Đức SỔ CHI TIẾT TÀI KHỎAN Tài Khoản: 642 – chi phí quản lý kinh doanh Tháng 10 năm 2012 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh NT Số Nợ Có . 15/10 0010178 Chi phí vận chuyển hàng hóa 1111 5.500.000 25/10 0121035 Chi phí tiền cước dịch vụ viễn thông 1111 1.105.000 31/10 BKCPPP Chi phí trích trước dài hạn phân bổ trong tháng 242 1.500.000 31/10 BPBKH Chi phí khấu hao 214 12.182.270 31/10 015098 Thanh toán tiền điện 1111 1.098.200 31/10 030016 Thanh toán tiền nước 1111 449.400 31/10 BPBTL Hạch toán chi phí tiền lương 334 227.557.692 31/10 BPBTL Hạch toán chi phí lương 338 40.825.000 Kết chuyển chi phí quản lý KD 911 298.535.006 Tổng phát sinh 298.535.006 298.535.006 Ngày 31 tháng 10 năm 2012 Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng (đã ký) (đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library Phụ lục 22: Trích sổ cái TK 642 SỔ CÁI Tên tài khoản: Chi phí quản lý kinh doanh Số hiệu: TK 642 Từ 1/10/2012 đến 31/10/2012 Công ty TNHH thƣơng mại Đại Đức SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài Khoản: 642 – chi phí quản lý kinh doanh Tháng 10 năm 2012 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh NT Số Nợ Có . 15/10 0010178 Chi phí vận chuyển hàng hóa 1111 5.500.000 25/10 0121035 Chi phí tiền cước dịch vụ viễn thông 1111 1.105.000 31/10 BKCPPP Chi phí trích trước dài hạn phân bổ trong tháng 242 1.500.000 31/10 BPBKH Chi phí khấu hao 214 12.182.270 31/10 0135098 Thanh toán tiền điện 1111 1.098.200 31/10 0030016 Thanh toán tiền nước 1111 449.400 31/10 BPBTL Hạch toán chi phí tiền lương 334 227.557.692 31/10 BPBTL Hạch toán chi phí lương 338 40.825.000 Kết chuyển chi phí quản lý KD 911 298.535.006 Tổng phát sinh 298.535.006 298.535.006 Ngày 31 tháng 10 năm 2012 Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng (đã ký) (đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán) Phụ lục 23: Trích sổ cái TK 911 Đơn vị: Công ty TNHH Thương Mại Đại Đức Địa chỉ: Phòng 807, Khu Đô Thị Yên Hòa, CT6 Q. Cầu Giấy, Hà Nội Mẫu số S03b- DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu: TK 911 Từ 1/10/2012 đến 31/10/2012 ĐVT: VNĐ Ngày Tháng GS Chứng từ Diễn giải Trang Sổ NKC SHTK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Tháng Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 Số trang trươc chuyển 31/10 31/10 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 314.776.000 31/10 31/10 Kết.chuyển doanh thu bán hàng 511 472.850.000 31/10 31/10 Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh 642 298.535.006 Cộng phát sinh Kết chuyển kết quả bán hàng. 421 140.461.006 Công phát sinh 613.311.006 613.311.006 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library Phụ lục 24: Trích sổ cái TK 421 Đơn vị: Công ty TNHH Thương Mại Đại Đức Địa chỉ: Phòng 807, Khu Đô Thị Yên Hòa, CT6 Q. Cầu Giấy, Hà Nội Mẫu số S03b- DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tên tài khoản: Xác định kết quả kihn doanh Số hiệu: TK 421 Từ 1/10/2012 đến 31/10/2012 ĐVT: VNĐ Ngày Tháng GS Chứng từ Diễn giải Trang Sổ NKC SHTK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Tháng Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 Số dƣ tháng đầu 152.892.954 31/10 PKT 31/10 Kết chuyển lãi tháng 10 15 911 140.461.006 Cộng phát sinh 140.461.006 Số dƣ cuối kỳ 12.431.984 Ngày 31 tháng 10 năm 2012 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) KẾT LUẬN Sau quá trình nghiên cứu và tìm hiểu thực tế tại Công ty TNHH Thương mại Đại Đức, em đã hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp: “Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định két quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Đại Đức”. Khóa luận đã đi sâu vào tìm hiểu công tác quản lý doanh thu, chi phí tại công ty nói chung và kế toán doanh thu, chi phí nói riêng. Khóa luận đã làm rõ được phần hành kế toán này đi từ chứng từ ban đầu cho đến quy trình ghi sổ và xác định kết quả kinh doanh. Thông qua đó, nhìn nhận được những hợp lý, hiệu quả trong công tác kế toán cũng như những vấn đề còn tồn tại để đưa ra phương hướng và giải pháp khắc phục. Tuy nhiên, do thời gian, trình độ hiểu biết cũng như kinh nghiệm còn nhiều hạn chế, chuyên đề không thể tránh khỏi những thiếu sót, em mong nhận được sự chỉ bảo của các thầy cô để em có thể hoàn thiện chuyên đề tốt hơn. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn cô giáo ThS.Nguyễn Thanh Thuỷ đã hướng dẫn tận tình giúp em hoàn thành chuyên đề này, cùng các anh chị phòng kế toán Công ty TNHH Thương mại Đại Đức đã tạo điều kiện cho em trong thời gian thực tập tại công ty. Thang Long University Library DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Giáo trình kế toán tài chính doanh nghiệp – Trường Đại học Kinh tế Quốc dân – Chủ biên: PGS.TS Đặng Thị Loan. 2. Chế độ kế toán doanh nghiệp – Quyển 1: Hệ thống tài khoản ( Nhà xuất bản Tài chính 2006 ) 3. Chế độ kế toán doanh nghiệp – Quyển 2: Báo cáo tài chính, chứng từ và sổ kế toán ( Nhà xuất bản tài chính 2006 ) 4. Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ (Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC) – Nhà xuất bản thống kê 2007 5. Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14/9/2006 6. Báo cáo tài chính Công ty TNHH Thương mại Đại Đức PHỤ LỤC Phụ lục 1 : Hình thức nhật ký chung Phụ lục 2 : Hình thức Nhật ký sổ cái Phụ lục 3: Quy trình ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ Phụ lục 4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính Phụ lục 5: Trích hợp đồng mua bán hàng hóa ký kết với công ty TNHH thƣơng mại Hoa Hƣng Phụ lục 6: Thẻ kho Phụ lục 7: Trích Sổ chi tiết giá vốn Phụ lục 8: Bảng tổng hợp chi tiết giá vốn Phụ lục 9: Sổ chi tiết doanh thu Phụ lục 10: Bảng tổng hợp doanh thu hàng hóa Phụ lục 11: Sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua Phụ lục 12: Sổ chi tiết công nợ Phụ lục 13: Trích nhật ký chung Phụ lục 14: Trích sổ cái TK 131 Phụ lục 15: Trích sổ cái TK 511 Phụ lục 16:Trích sổ cái TK 632 Phụ lục 17: Bảng chấm công Phụ lục 18: Bảng chi tiết chi phí chờ phân bổ Phụ lục 19: Phiếu chi Phụ lục 20: Hóa đơn dịch vụ viễn thông Phụ lục 22: Trích sổ cái TK 642 Phụ lục 23: Trích sổ cái TK 911 Phụ lục 24: Trích sổ cái TK 421 Thang Long University Library

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftoanvana14871_6999.pdf
Luận văn liên quan