Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Nam Hà Tĩnh

Do giới hạn về thời gian nên phạm vi nghiên cứu của đề tài mới chỉ dừng lại ở tổng quát về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh mà chưa đi sâu phân tích chi tiết từng vấn đề liên quan tới công tác kế toán này. Vì thế để để tài hoàn chỉnh và có ý nghĩa hơn cần tìm hiểu đầy đủ, cụ thể hơn những vấn đề như hình thức bán hàng, khuyến mãi, các chính sách chiết khấu, giảm giá.các khoản chi phí tài chính, doanh thu tài chính vẫn chưa được phân tích rõ để xem xét doanh nghiệp đã thực hiện đúng và phản ánh chĩnh xác theo chế độ kế toán hay chưa. Công ty thuộc loại hình công ty cổ phần và hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực xuất nhập khẩu nhưng trong đề tài tôi vẫn chưa có điều kiện tìm hiểu về phương thức thanh toán quốc tế áp dụng tại doanh nghiệp. Vì vậy nên mở rộng phạm vi nghiên cứu về công tác kế toán Doanh thu và XDKQKD của các doanh nghiệp khác trong cùng lĩnh vực xuất khẩu thủy sản như công ty CP XNK Thủy Sản Nam Hà Tĩnh để có thể đối chiếu so sánh phương pháp hạch toán giữa các công ty gì khác nhau, xem xét sự linh hoạt trong công tác kế toán của các công ty để làm giàu kinh nghiệm cho bản thân

pdf124 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1720 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Nam Hà Tĩnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CĐ, hoá đơn GTGT.. b. Tài khoản và sổ sách sử dụng - Sử dụng tài khoản 811- chi phí khác và các tài khoản liên quan như 2141, 211 - Sử dụng sổ cái TK 811 và các sổ các tài khoản liên quan 111, 112, 214... c. Quy trình hạch toán Hằng ngày căn cứ vào các phiếu chi, giấy báo nợ phát sinh liên quan tới thanh lý nhượng bán TSCĐ, tiền phạt vi phạm hợp đồng.... Kế toán sẽ nhập dữ liệu vào phần mềm máy tính sau đó máy tính sẽ tự động cập nhật vào sổ nhật ký chung, sổ cái TK 811, và các TK liên quan. Đồng thời cuối tháng thực hieenjbuts toán kết chuyển chi phí khác sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Trong tháng 10/2015 tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Nam Hà Tĩnh không phát sinh khoản chi phí nào. 2.2.11 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp a. Chứng từ sử dụng - Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính - Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp - Báo cáo kết quả kinh doanh b. Tài khoản và sổ sách sử dụng Để hạch toán chi phí thuế TNDN công ty sử dụng tài khoản tổng hợp cùng các TK chi tiết như sau: +TK 821: chi phí thuế TNDN +TK 8211: chi phí thuế TNDN hiện hành,TK 8212: chi phí thuế TNDN hoãn lại +TK 3334 thuế TNDN SVTH: Phạm Thị Huyền – Lớp K46A KTDN 86 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà - Sử dụng Sổ cái tổng hợp TK 821, Sổ cái các TK 8211, 8212, 3334 c. Quy trình hạch toán Cuối quý sau khi xác định được doanh thu, chi phí trong quý kế toán tiến hành tính thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính phải nộp, đồng thời lập tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính và nộp thuế tạm tính cho cơ quan thuế. Cuối năm lập báo cáo quyết toán thuế theo mẫu 03/TNDN ban hành theo TT200/2014. Như vậy trong tháng 10 doanh nghiệp chưa tiến hành kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính nên không phát sinh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. 2.2.11.1 Kế toán xác định kết quả kinh doanh a. Tài khoản sử dụng - Kế toán sử dụng tài TK 911 để phản ánh kết quả kinh doanh của doanh nghiệp - Tài khoản 421 lợi nhuận chưa phân phối , tài khoản này có 2 tài khoản cấp 2 - trong đó TK 4211 lợi nhuận chưa phân phối năm trước, TK 4212: lợi nhuận chưa phân phối năm nay - Sư dụng sổ cái tài khoản 911, TK 421, TK 4212 b. Quy trình hạch toán Cuối tháng kế toán tiến hành khóa sổ kế toán, tính tổng phát sinh trên các sổ cái tài khoản doanh thu , thu nhập và chi phí. Đồng thời lập bút toán kết chuyển các khoản doanh thu chi phí đó sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh cho tháng đó, sau đó tính tổng phát sinh kết chuyển phần lãi hoặc lỗ sang tài khoản 4212 đồng thời phần mềm sẽ tự động cập nhật các bút toán kết chuyển đó vào các sổ sách liên quan như như sổ nhật ký chung sổ cái tài khoản 911, tài khoản 4212 để xác định lãi lỗ trong kỳ. Căn cứ vào số liệu kết chuyển trên các sổ cái kế toán lập báo cáo kết quả kinh doanh theo mẫu B02/DN theo thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014. Sau khi kết chuyển doanh thu, chi phí phát sinh trong tháng 10 năm 2015 ta có tình hình kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong tháng 10 được thể hiện trên các sổ sách như sau: SVTH: Phạm Thị Huyền – Lớp K46A KTDN 87 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà Sổ cái tài khoản 911 Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Thuỷ sản Nam Hà Tĩnh KCN Vũng Áng - Kỳ Anh- Hà Tĩnh SỔ CÁI Tháng 10 năm 2015 Tài khoản:911 xác định kết quả kinh doanh Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Ngày Số hiệu Trang số STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 - Số dư đầu kỳ - Số P/S trong kỳ 31/10/2015 31/10/2015 NVK00234 Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/10/2015 4212 199,956,886 31/10/2015 31/10/2015 NVK00234 Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/10/2015 632 8,125,319,287 31/10/2015 31/10/2015 NVK00234 Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/10/2015 635 266,148,286 31/10/2015 31/10/2015 NVK00234 Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/10/2015 6411 17,775,526 31/10/2015 31/10/2015 NVK00234 Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/10/2015 6414 212,121 31/10/2015 31/10/2015 NVK00234 Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/10/2015 6418 188,174,140 31/10/2015 31/10/2015 NVK00234 Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/10/2015 6421 229,205,526 31/10/2015 31/10/2015 NVK00234 Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/10/2015 6424 74,255,495 SVTH: Phạm Thị Huyền – Lớp K46A KTDN 88 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà 31/10/2015 31/10/2015 NVK00234 Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/10/2015 6428 99,656,512 31/10/2015 31/10/2015 NVK00234 Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/10/2015 711 802,766,364 31/10/2015 31/10/2015 NVK00234 Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/10/2015 5111 368,352,905 31/10/2015 31/10/2015 NVK00234 Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/10/2015 5112 7,767,687,859 31/10/2015 31/10/2015 NVK00234 Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/10/2015 515 261,896,651 Cộng số phát sinh 9,200,703,779 9,200,703,779 - Số dư cuối kỳ - Cộng lũy kế từ đầu năm 79,706,678,117 79,706,678,117 Sỏ này có 1 trang đánh số từ Ngày mở sổ 01/10/2015 Người lập sổ Kế toán trưởng Giám dốc Ký, họ tên Ký, họ tên Ký, họ tên SVTH: Phạm Thị Huyền – Lớp K46A KTDN 89 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà Sổ cái tài khoản 4212 Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Thuỷ sản Nam Hà Tĩnh KCN Vũng Áng - Kỳ Anh- Hà Tĩnh SỔ CÁI Tháng 10 năm 2015 Tài khoản: 4212- lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung SH TK đối ứng Số tiền Ngày Số hiệu Trang số STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 - Số dư đầu kỳ 556.208.545 - Số phát sinh trong kỳ 31/10/2015 31/10/2015 NVK 234 Kết chuyển lãi lỗ 10/2015 911 199.956.866 Cộng số phát sinh 199.956.866 - Số dư cuối kỳ 356.251.659 - Cộng lũy kế từ đầu năm 2.363.498.202 2.007.246.543 Sỏ này có 1 trang đánh số từ Ngày mở sổ 01/10/2015 Người lập sổ Kế toán trưởng giám dốc Báo cáo kết quả kinh doanh tháng 10/2015( phụ lục 20) SVTH: Phạm Thị Huyền – Lớp K46A KTDN 90 Đạ i ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP XNK THỦY SẢN NAM HÀ TĨNH 3.1 Đánh giá về tổ chức công tác kế toán chung và công tác kế toán doanh thu và XĐKQKD tại công ty cổ phần XNK Thủy Sản Nam Hà Tĩnh 3.1.1 Đánh giá về công tác kế toán chung tại công ty  Về tổ chức bộ máy quản lý Công ty thuộc loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ thực hiện tổ chức bộ máy quản lý không quá rườm rà, phức tạp nhưng phù hợp với quy mô hoạt động kinh doanh của công ty đảm bảo được hiệu quả và tiến trình công việc. Việc phân công, phân nhiệm hợp lý tránh được các tình trạng làm sai chuyên nghành trong công ty, đảm bảo cho công ty hoạt động tốt.  Về bộ máy kế toán Các nhân viên kế toán được phân công nhiệm vụ rõ ràng, phù hợp với trình độ và chuyên môn của từng người nên đảm bảo công việc được hoàn thành tốt và đúng với tiến độ thời gian mà cấp trên giao phó. Đội ngũ nhân viên không chỉ nắm vững nghiệp vụ, luật thuế mà còn có thâm niên kinh nghiệm lâu năm. Phòng kế toán có mối quan hệ chặt chẽ với các bộ phận và các phòng ban khác trong công ty nhằm đảm bảo các dữ liệu ban đầu được cập nhật kịp thời, chính xác và đảm bảo sự luân chuyển chứng từ theo đúng chế độ. Các nhân viên kế toán cũng như nhân viên toàn công ty luôn chăm chỉ làm việc, học hỏi cập nhật những thông tư nghị định và các điều luật mới phục vụ cho công việc.  Về đội ngũ cán bộ kế toán Các nhân viên kế toán có trình độ chuyên môn tốt, có kinh nghiệm làm việc lâu năm, thường xuyên cập nhật những cái mới về các nghị định, thông tư để đáp ứng kịp SVTH: Phạm Thị Huyền – Lớp K46A KTDN 91 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà thời yêu cầu của thuế đề ra. Vì vậy kế toán có thể hỗ trợ, tư vấn cho ban giám đốc về các vấn đề tài chính và tình hình biến động thị trường bên ngoài công ty. Đội ngũ cán bộ kế toán trong công ty rất năng động, luôn chịu khó học hỏi lẫn nhau. Khi có ý kiến thì mạnh dạn đề xuất lên ban giám đốc để tiến hành giải quyết kịp thời. Điều này làm cho công ty ngày càng phát triển vững mạnh.  Về hình thức kế toán mà đơn vị áp dụng Công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Nam Hà tĩnh áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính theo hình thức nhật ký chung cho nên nhờ thực hiện phần mềm kế toán máy giúp giảm bớt thời gian, giảm bớt công việc kế toán phải làm qua đó một nhân viên có thể đảm nhận nhiều phần hành giúp công ty có thể cắt giảm bớt nhân sự không thực sự cần thiết. Đồng thời công ty áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung đây là hình thức kế toán dễ áp dụng.  Về hệ thống chứng từ kế toán Công ty sử dụng hệ thống chứng từ chặt chẽ, theo quy định của chế độ kế toán doanh nghiệp, đảm bảo tĩnh chính xác hợp lý khi phản ãnh mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Chứng từ được lập, luân chuyển giữa các bộ phận, phòng ban một cách khoa học và được xét duyệt đầy đủ, lưu trữ đúng nơi quy định.  Về hệ thống tài khoản sử dụng Hệ thống tài khoản công ty sử dụng đúng theo quy định của thông tư 200/2014/QĐ-BTC. Các tài khoản được chi tiết heo yêu cầu quản lý, đảm bảo cung cấp các thông tin phù hợp cho từng đối tượng và phục vụ cho việc lập các chỉ tiêu báo cáo tài chính của công ty.  Về hệ thống báo cáo kế toán Hệ thống báo cáo của công ty cuối kỳ luôn được lập đầy đủ bao gồm báo cáo tài chính, báo cáo quản trị, báo cáo thuế và nộp đầy đúng hạn cho các cơ quan, bộ phận chức năng. SVTH: Phạm Thị Huyền – Lớp K46A KTDN 92 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà 3.1.2 Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần XNK Thủy Sản Nam Hà Tĩnh 3.1.2.1 Ưu điểm Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là phần hành quan trọng trong công tác kế toán của doanh nghiệp vì nó có sự liên quan tới sự tồn tại và phát triển của bản thân doanh nhiệp đó. Nhận thức được vai trò này trong quá trình thực tập em đã tìm hiểu về thực trạng công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng và em có một số nhận xét sau: Trong khâu bán hàng kế toán lập đầy đủ các chứng từ ( phiếu xuất kho, hóa đơn giá trị gia tăng), có sự xét duyệt của những bộ phận chức năng như giám đốc, kế toán trưởng... đồng thời khi xuất hàng luôn có sự kiểm kê giám sát của một hội đồng bao gồm nhân viên chức năng của các phòng ban như phòng kế hoạch, phòng kế toán, thủ kho, người mua hàng (nếu có) điều này thuận tiện hơn trong công tác đối chiếu số liệu. Sau mỗi lần xuất hàng tiêu thụ kế toán luôn căn cứ vào bộ chứng từ đầy đủ để phản ánh chính xác mặt hàng, khối lượng tiêu thụ, giá bán vào sổ chi tiết doanh thu, giá vốn, và sổ cái các tài khoản liên quan. Riêng đối với sổ giá vốn thì kế toán không nhập số liệu về giá mà cuối tháng máy tĩnh sẽ tự động tính giá vốn theo phương pháp bình quan gia quyền. Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh về bán hàng và cung cấp dịch vụ đều được kế toán ghi nhận doanh thu kịp thời, chính xác đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí. Đối với công tác hạch toán chi phí để xác định kết quả kinh doanh thì kế toán chỉ hạch toán ghi nhận chi phí khi nộp đầy đủ bộ chứng từ hợp lý liên quan tới nghiệp vụ theo quy định luật kế toán hoặc của công ty. Các chứng từ được sắp xếp lưu trữ đầy đủ, đúng trình tự giúp kế toán ghi nhận đầy đủ tránh tình trạng bỏ sót hoặc thất lạc chứng từ. Giữa bộ phận kế toán và các bộ phận khác cuối kỳ thường xuyên có sự đối chiếu so sánh số liệu nhập xuất tồn thành phẩm, ngyên liệu...để đảm bảo tính chính xác, hạn SVTH: Phạm Thị Huyền – Lớp K46A KTDN 93 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà chế những sai sót trong quá trình ghi chép sổ sách và đánh giá được tình hình tiêu thụ trong kỳ. Tại công ty áp dụng tính giá xuất kho theo phương pháp binh quan gia quyền và hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê thường xuyên. Cách tĩnh giá này giúp giảm bớt khối lượng công việc cho nhân viên kế toán, dễ sữa chữa và điều chỉnh khi sai sót. Công ty mở đầy đủ các sổ sách kế toán như sổ cái các tài khoản cấp 1: 511, 632, 642, 642,515, 635,911...., tài khoản cấp 2: 5111, 5112, 5113, 6428, 6427..., sổ chi tiết 511, 632. Giúp doanh nghiệp dễ dàng hơn trong công tác quản lý tình hình doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh. Phần lớn công ty bán hàng theo phương thức trả chậm nên có thể tạo điều kiện cho các doanh nghiệp có thể mua hàng mà không cần phait thanh toán ngay, phương thức này giúp công ty tạo thêm nhiều mối quan hệ bạn hàng hơn nữa Hàng tháng công ty thực hiện đầy đủ các công tác kế toán phản ánh đầy đủ doanh thu, chi phí phát sinh. Cuối tháng, cuối năm tập hợp tổng doanh thu chi phí kịp thơì để xác định kết quả kinh doanh, số thuế phải nộp nhà nước , lập và nộp đầy đủ các báo cáo cho các cơ quan chức năng, như bảng cân đối, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, báo cáo thuế. 3.1.2.3 Nhược điểm Bên cạnh mặt tích cực đã trình bày ở trên hiện nay công tác kế toán của công ty CP XNK Thủy Sản Nam Hà Tĩnh còn có những mặt hạn chế càn khác phục để hoàn thiện hơn trong công tác kế toán của doanh nghiệp. - Chưa tách riêng được khoản doanh thu bán hàng xuất khẩu với bán hàng nội địa. - Chưa phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cho từng mặt hàng cụ thể nên không thể xác định được kết quả tiêu thụ của từng mặt hàng để từ đó có kế hoạch kinh doanh phù hợp. SVTH: Phạm Thị Huyền – Lớp K46A KTDN 94 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà - Công ty thường bán hàng trả chậm nên kế toán phải thường xuyên theo dõi chi tiết tình hình thanh toán của khách hàng đồng thời thúc đẩy họ thanh toán kịp thời nhưng có nhiều trường hợp khách hàng chậm trễ trong công tác thanh toán điều này ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh, tình hình tài chính của công ty. - Công ty vẫn chưa có kế hoạch lập dự phòng phải thu khó đòi điều này ảnh hưởng tới công tác quản lý công nợ và phản ánh số liệu trên bảng cân đối kế toán, báo cáo tài chính dẫn tới thiếu sự chính xác tới việc xác định kết quả kinh doanh - Bán hàng là khâu cuối cùng và quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Để tăng lượng hàng bán ra, doanh nghiệp phải có chính sách tiêu thụ thích hợp. Việc chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại cho khách hàng là những chính sách khuyến khích tiêu thụ quan trọng. Tuy nhiên ở Công ty trong năm 2015 các biện pháp này vẫn chưa được áp dụng. Do vậy kết quả bán hàng vẫn chưa tương xứng với khả năng sẵn có của Công ty. 3.2 Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp 3.1.3 Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán + Nên mở thêm chi tiết tài khoản doanh thu để phân biệt doanh thu xuất khẩu với doanh thu nội địa. Như mở TK 51121 doanh thu bán thành phẩm xuất khẩu và TK 51122 doanh thu bán thành phẩm nội địa TK 51111 doanh thu nguyên liệu xuất khẩu và TK 51112 doanh thu bán nguyên liệu nội địa + Hàng hoá, thành phẩm công ty kinh doanh gồm nhiều chủng loại, mỗi loại mang lại mức lợi nhuận khác nhau nên ta cần xác định được kết quả tiêu thụ cho từng mặt hàng từ đó xây dựng kế hoạch tiêu thụ sản phẩm mang lại hiệu quả cao nhất. Để thực hiện được điều đó ta sử dụng tiêu thức phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cho từng mặt hàng tiêu thụ sau mỗi kỳ báo cáo. Chúng ta có thể phân bổ các chi phí này theo doanh số bán hàng SVTH: Phạm Thị Huyền – Lớp K46A KTDN 95 Đạ i h ọc K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà Chi phí QLKD( hoặc BH) phân bổ cho SP i = Chi phí QLDN( hoặc BH) cần phân bổ Tổng doanh số bán * Doanh số bán SP i Khi phân bổ được chi phí quản lý kinh doanh cho mặt hàng tiêu thụ, ta sẽ xác định được kết quả kinh doanh của từng mặt hàng đó. + Đối với các khoản nợ phải thu khách hàng, kế toán nên phân loại từng khoản nợ của từng đối tượng khách hàng theo tuổi nợ. Kế toán có thể phân loại như sau: - Nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán: Là các khoản nợ phải thu khách hàng chưa đến hạn thanh toán mà công ty và khách hàng đã thoả thuận. - Nợ phải thu quá hạn thanh toán: Là những khoản nợ phải thu khách hàng đã quá hạn thanh toán. Có thể chia các khoản nợ này thành: Nợ phải thu quá hạn dưới 3 tháng; nợ phải thu quá hạn từ 3 tháng đến dưới 1 năm; nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm; nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm; nợ phải thu quá hạn từ 3 năm trở lên. - Đối với các khoản nợ của khách hàng đã quá hạn ghi trong hợp đồng Công ty nên lập dự phòng phải thu khó đòi. Dự phòng phải thu khó đòi được lập cho từng khách hàng và chỉ được lập khi có đầy đủ bằng chứng xác minh là khó đòi. Khi trích lập, toàn bộ khoản trích được hạch toán vào TK 642(6). - Công ty nên có nhiều chính sách ưu đãi hơn nữa đối với những khách hàng quen biết lâu năm hoặc những khách hàng lớn. Chẳng hạn Công ty có thể giảm trị giá hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm nào đó nếu họ ký kết với công ty một hợp đồng có giá trị lớn hoặc thanh toán nhanh. 3.1.4 Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh Để nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty em xin đưa ra một số giải pháp cải thiện như sau:  Giải pháp tăng doanh thu - Để tăng doanh thu công ty nên mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm bằng các biện pháp như sau: + Tăng cường các biện pháp quảng cáo, Marketing thể hiện rõ nhất ở chất lượng sản phẩm và uy tín công ty. SVTH: Phạm Thị Huyền – Lớp K46A KTDN 96 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà +Tăng cường các chính sách khuyến mại, thực hiện chiết khấu thương mại cho những khách hàng lớn và thường xuyên của công ty. + Xây dựng đội ngũ nhân viên lành nghề, chăm chỉ, có những chính sách quan tâm đến nguồn nhân lực như chính sách lương, thưởng.. + Đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu sản phẩm thông qua hình thức công ty đã sử dụng là xuất khẩu trực tiếp và xuất khẩu gián tiếp( ủy thác xuất khẩu) vì hoạt động này mang lại doanh thu khá cao.  Giải pháp giảm chi phí Để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh thì bên cạnh việc tăng doanh thu thì công ty cũng phải có những biện pháp tiêt kiệm chi phí kinh doanh. Để thực hiện tiết kiệm chi phí em xin đưa ra một số biện pháp sau: - Mua nguyên vật liệu cần thiết cho quá trình sản xuất cần phải mua ở những nguồn tin cậy nhằm chống lãng phí mua nguyên vật liệu. - Công ty phải quản lý chặt chẽ các khoản chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, phải có kế hoạch sắp xếp công việc hợp lý, có kế hoạch dự kiến cho từng khoản chi phí sử dụng nhằm tránh tình trạng chi phí vượt nhiều so với kế hoạch. Vì vậy công ty cần phải tiến hành phân công công việc, giám sát quá trình thực hiện công việc một cách nghiêm túc. Đối với những công việc phải tiêu tốn khoản chi phí lớn thì nên đưa ra nhiều phương án để lựa chọn, phương án nào tiết kiệm được chi phí, đem lại hiệu quả tối ưu thì lựa chọn, điều đó giúp công ty giảm thiểu rủi ro và tránh được sự bị động khi gặp sự cố. - Quản lý tốt quá trình làm việc của công nhân góp phần nâng cao năng suất sản xuất sản phẩm và qua đó tiết kiệm được các khoản chi phí sản xuất chung như điện, nước.. SVTH: Phạm Thị Huyền – Lớp K46A KTDN 97 Đạ i h ọc K i h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà PHẦN III KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 3.1 Kết luận Qua quá trình tìm hiểu thực tế tại công ty đề tài của tôi đã giải quyết được các vấn đề sau: Thứ nhất : đề tài đã hệ thống lại các vấn đề lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp. Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Nam Hà Tĩnh. Nhìn chung công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty được thực hiện đúng chế độ quy định hiện hành và phù hợp vơi thực tế tại công ty. Vận dụng hệ thống chứng từ sổ sách tương đối đầy đủ. Thứ hai so sánh giữa cơ sở lý luận và thực tiễn tìm hiểu tại công ty, tôi nhận thấy trong việc hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh công ty đã vận dụng sáng tạo các loại sổ sách tài khoản kế toán phù hợp với tình hình của công ty. Thứ ba tôi đã đưa ra một số định hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện hơn cho công tác kế toán doanh thu và XĐKQKD tại công ty. Nhìn chung những mực tiêu mà tôi đưa ra trong đề tài cơ bản đã đạt được tuy nhiên vẫn còn một số hạn chế sau: Thứ nhất đề tài vần còn chưa đưa ra được đầy đủ được các loại sổ sách, các thẻ, phiếu kế toán có liên quan tơi công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Thứ hai các số liệu thu thập được chỉ đưa ra được mộ số ví dụ minh họa và chưa thu thập được đầy đủ các chứng từ sổ sách liên quan tới tổng thể quá trình hoạt động của công ty. Thứ ba vẫn chưa nghiên cứu chuyên sâu về tình hình tiêu thụ hàng hóa, doanh thu và các chứng từ liên quan tới hoạt động xuất khẩu hàng hóa, và dịch vụ mô giới xuất khẩu lao động. SVTH: Phạm Thị Huyền – Lớp K46A KTDN 98 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà 3.2 Kiến nghị Trên cơ sở những hạn chế của đề tài thì tôi có một số kiến nghị sau: Nếu có điều kiện nghiên cứu tiếp đề tài thì tôi sẽ tìm hiểu kỹ hơn quy trình bán hàng trong nước cũng như xuất khẩu tại công ty, tìm hiểu về các thủ tục cần thiết, các chứng từ sử dụng khi xuất khẩu hàng hóa, và cung cấp dịch vụ mô giới xuất khẩu. 3.3 Hướng nghiên cứu đề tài trong thời gian tới Do giới hạn về thời gian nên phạm vi nghiên cứu của đề tài mới chỉ dừng lại ở tổng quát về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh mà chưa đi sâu phân tích chi tiết từng vấn đề liên quan tới công tác kế toán này. Vì thế để để tài hoàn chỉnh và có ý nghĩa hơn cần tìm hiểu đầy đủ, cụ thể hơn những vấn đề như hình thức bán hàng, khuyến mãi, các chính sách chiết khấu, giảm giá...các khoản chi phí tài chính, doanh thu tài chính vẫn chưa được phân tích rõ để xem xét doanh nghiệp đã thực hiện đúng và phản ánh chĩnh xác theo chế độ kế toán hay chưa. Công ty thuộc loại hình công ty cổ phần và hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực xuất nhập khẩu nhưng trong đề tài tôi vẫn chưa có điều kiện tìm hiểu về phương thức thanh toán quốc tế áp dụng tại doanh nghiệp. Vì vậy nên mở rộng phạm vi nghiên cứu về công tác kế toán Doanh thu và XDKQKD của các doanh nghiệp khác trong cùng lĩnh vực xuất khẩu thủy sản như công ty CP XNK Thủy Sản Nam Hà Tĩnh để có thể đối chiếu so sánh phương pháp hạch toán giữa các công ty gì khác nhau, xem xét sự linh hoạt trong công tác kế toán của các công ty để làm giàu kinh nghiệm cho bản thân SVTH: Phạm Thị Huyền – Lớp K46A KTDN 99 Đạ i h ọc K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. TS. Phan Đình Ngân(2011). Giáo trình kế toán tài chính,Trường Đại Học Kinh Tế Huế 2. Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01 ban hành theo QĐ số 165/2002 của bộ tài chính 3. Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 ban hành theo QĐ số 149/2001 của bộ tài chính 4. Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 17 ban hành theo QĐ số 12/2005 của bộ tài chính 5. Thông tư 89/2002/TT-BTC ban hành theo QĐ số 149/2001 của bộ tài chính 6. Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 7. Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 8. xac-dinh-ket-qua-ban-hang-tai-cong-ty-co-phan-xuat-nhap-khau-thuy-san-nam- ha-tinh-luan-van-tot-nghiep-dai-hoc.htm 9. 10. 632.htm 11. https://voer.edu.vn/m/vai-tro-nhiem-vu-va-y-nghia-cua-ke-toan-trong-viec- quan-ly-hang-hoa-ban-hang-va-xac-dinh-ket-qua-ban-hang/b4a06710 12. https://voer.edu.vn/m/hach-toan-chi-phi-ban-hang-chi-phi-quan-ly-doanh- nghiep/e9b970c2 13. https://voer.edu.vn/m/cac-phuong-thuc-thanh-toan-quoc-te/3997ba31 SVTH: Phạm Thị Huyền – Lớp K46A KTDN 100 Đạ i ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà PHỤ LỤC 1 Công ty CP XNK Thủy Sản Nam Hà Tĩnh KCN Vũng Ang- Kỳ Anh- Hà Tĩnh SỔ CÁI Tháng 10 năm 2015 Tài khoản:511 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung SH TK đối ứng Số tiền Ngày Số hiệu Trang số STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 - Số dư đầu kỳ 09/10/ 2015 09/10/ 2015 BH00070 Bán hàng Cty CP Thuỷ sản Năm Sao theo hóa đơn 000496 131 352,391,000 31/10/ 2015 31/10/ 2015 NVK00234 Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/10/2015 911 8,136,040,764 - Cộng số phát sinh 8,136,040,764 8,136,040,764 - Số dư cuối kỳ - Cộng lũy kế từ đầu năm 73,567,940,358 73,567,940,358 Sỏ này có 1 trang đánh số từ Ngày mở sổ 01/01/2015 Người lập sổ Người lập sổ Kế toán trưởng SVTH: Phạm Thị Huyền – Lớp K46A KTDN Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà PHỤ LỤC 2 PHỤ LUC 3 Tờ khai hàng hóa xuất khẩu( thông quan) Số tờ khai: 300558538511 số tờ khai đầu tiên Số tờ khai tạm nhập tái xuất tương ứng Mã phân loại kiểm tra 1 Mã loại hình E62 2 Tên cơ quan hải quan tiếp nhận tờ khai Ngày đăng ký 02/10/2015 15:21:51 Thời hạn tái xuất / / Người xuất khẩu Mã 3000105819 Tên Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Nam Hà Tĩnh Mã bưu chính (+84)43 Địa chỉ KCN Vũng Ang, Kỳ Anh , Hà Tĩnh Số điện thoại 0393868333 Người ủy thác xuất khẩu Mã Tên Người nhập khẩu Mã Tên YOKOH FOODS. CO.,LTD Mã bưu chính Địa chỉ 1-16-1 YAMATOMACHI SHIMONOSEKI JAPAN Mã nước JP Đại ly hải quan Mã nhân viên hải quan Số vận đơn Số lượng 997 CT Tổng trọng lượng hàng(Gross) 8,459,4 KG Địa điểm lưu kho 3DF1C04 CTY TS NAM HA TINH Địa điểm nhận hàng cuối cùng JPOSA OSAKA- OSAKA Địa điểm xếp hàng VN TCN TAN CANG (189) Phương tiện vận chuyển dự kiến 9999 SITC X LAMEN 1535N Ngày hàng đi dự kiến 04/10/2015 Ký hiệu và số hiệu HANG DUOC SAN XUAT TU NGUYEN LIEU NHAP KHAU THEO TO KHAI NHAP KHAU SO 100507088403/E31 ngày 07/08/2015 Giấy phép xuất khẩu 1 số hóa đơn A - 09CFX- 2015 2 số tiếp nhận hóa đơn điện tử 3 ngày phát hành 4 phương thức thanh toán TRR 5 tổng trị giá hóa đơn CcF - USD - 71.246,18- A Tổng trị giá tính thuế USD - 71.246,18 Tỷ giá tính thuế USD - 22455- Tổng hệ số phân bổ trị gía 71,246,18- Tổng số trang của tờ khai 4 Tổng số dòng hàng của tờ khai 4 Số đính kèm khai báo điện tử 1 - 720307885160 2 - 3 - Phần ghi chú Số quản lý của nội bộ doanh nghiệp Số quản lý người sử dụng 00012 Mục lục thông báo của hải quan ............................................ SVTH: Phạm Thị Huyền – Lớp K46A KTDN Đạ i h ọc inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà PHỤ LỤC 3 Công ty CP XNK Thủy Sản Nam Hà Tĩnh KCN Vũng Ang- Kỳ Anh- Hà Tĩnh SỔ CÁI Tháng 10 năm 2015 Tài khoản:5112 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TK đối ứng Số tiền Ngày Số hiệu Trang số STT dòng Nợ Có - Số dư đầu kỳ - Số P/S trong kỳ .......... ......... ......... ......... ......... ........ ....... ......... ......... 02/10/ 2015 02/10/ 2015 BH00067 Xuất bán hàng thủy sản 131 1,496,169,780 31/10/ 2015 31/10/ 2015 NVK00234 Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/10/2015 911 7.767.687.859 - Cộng số phát sinh 7,767,687,859 7,767,687,859 - Số dư cuối kỳ - Cộng lũy kế từ đầu năm 68,489,324,545 68,489,324,545 Sỏ này có 1 trang đánh số từ Ngày mở sổ 01/01/2015 Người lập sổ Ký, họ tên Người lập sổ Ký, họ tên Kế toán trưởng Ký, họ tên PHỤ LỤC 4 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 10 năm 2015 Ngày hạch toán Ngày chứng từ Số chứng từ Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Số lũy kế kỳ trước chuyển sang 807,958,491,907 807,958,491,907 ......... ............. ............. .............. ........ ..... ............. ............... 09/10/ 2015 09/10/ 2015 XK00140 Nguyên liệu mực ống Blok 632 1521 148,686,329 0 09/10/ 2015 09/10/ 2015 XK00140 Nguyên liệu mực ống Blok 1521 632 0 148,686,329 09/10/ 2015 09/10/ 2015 XK00140 MOCĐ loại IIIB 632 1551 198,957,665 0 09/10/ 2015 09/10/ 2015 XK00140 MOCĐ loại IIIB 1551 632 0 198,957,665 ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... Số dòng = 1869 911,015,553,761 911,015,553,761 SVTH: Phạm Thị Huyền – Lớp K46A KTDN Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà PHỤ LỤC 5 Công ty CP XNK Thuy sản Nam Hà Tĩnh SỔ CHI TIẾT KCN vũng áng- kỳ anh- hà tĩnh Tài khoản 632 tháng 10/2015 Ngày hạch toán Ngày chứng từ Số chứng từ Diễn giải TK TK ĐƯ P/S Nợ P/S có Dư Nợ Dư có 02/10/ 2015 02/10/ 2015 XK00 137 MO Sugata FX - 9g 632 1551 315,046,531 1,821,702,740 0 02/10/ 2015 02/10/ 2015 XK00 137 MO Sushi FX – M 632 1551 313,969,553 2,135,672,293 0 02/10/ 2015 02/10/ 2015 XK00 137 MO Sushi FX - 7g 632 1551 689,035,732 0 2,824,708,025 0 02/10/ 2015 02/10/ 2015 XK00 137 Mo Jan FX - 90g 632 1551 130,826,327 0 2,955,534,352 0 ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... Cộng 632 8,125,319,287 8,125,319,287 Số dư cuối kỳ 632 0 0 Sỏ này có 1 trang đánh số từ Ngày mở sổ 01/10/2015 Người lập sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) ( ký, họ tên) (ký, họ tên) PHỤ LUC 6 Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Thuỷ sản Nam Hà Tĩnh KCN Vũng Áng - Kỳ Anh- Hà Tĩnh SỔ CÁI Tháng 10 năm 2015 Tài khoản: 632 giá vốn hàng bán Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung SH TK đối ứng Số tiền Ngày Số hiệu Trang số STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ 02/10/ 2015 02/10/ 2015 XK00136 Xuất kho bán hàng công ty FR-EX.JAPAN theo hóa đơn 300558692510 1551 1,506,656,209 02/10/ 2015 02/10/ 2015 XK00137 Xuất kho bán hàng công ty FR-EX.JAPAN theo hóa đơn 300558538511 1551 1,448,878,143 Cộng số phát sinh 8,125,319,287 8,125,319,287 - Số dư cuối kỳ Cộng lũy kế từ đầu năm 70,804,925,076 70,804,925,076 Sỏ này có 1 trang đánh số từ Ngày mở sổ 01/10/2015 Người lập sổ Kế toán trưởng giám dốc (Ký, họ tên) ( ký, họ tên) (ký, họ tên) SVTH: Phạm Thị Huyền – Lớp K46A KTDN Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Phạm Thị Huyền – Lớp K46A KTDN Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà PHỤ LUC 7 Công TY CP XNK Thủy Sản Nam Hà Tĩnh Kỳ Thịnh- Kỳ Anh – Hà Tĩnh SỔ NHẬT CHUNG Tháng 10 năm 2015 Ngày hạch toán Ngày chứng từ Số chứng từ Diễn giải Tài khoả n TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Số lũy kế kỳ trước chuyển sang 807,958,491,907 807,958,491,907 31/10/2015 31/10/2015 KH00012 Khấu hao TSCĐ tháng 10 năm 2015 6414 214 1 212,121 0 31/10/2015 31/10/2015 KH00012 Khấu hao TSCĐ tháng 10 năm 2015 2141 641 4 0 212,121 31/10/2015 31/10/2015 NVK001 97 Tính trích lương T10/2015 6411 334 1 15,000,000 0 31/10/2015 31/10/2015 NVK001 97 Tính trích lương T10/2015 3341 641 1 0 15,000,000 31/10/2015 31/10/2015 NVK001 98 Tính trích KPCĐ phải nộp T10/2015 6411 338 2 300,000 0 31/10/2015 31/10/2015 NVK001 98 Tính trích KPCĐ phải nộp T10/2015 3382 641 1 0 300,000 31/10/2015 31/10/2015 NVK001 99 Tính trích BHXH phải nộp T10/2015 6411 338 3 2,475,526 0 31/10/2015 31/10/2015 NVK001 99 Tính trích BHXH phải nộp T10/2015 3383 641 1 0 2,475,526 31/10/2015 31/10/2015 PC00938 Trần Ca Hát: TT công tác phí 6418 111 1 1,900,000 0 31/10/2015 31/10/2015 PC00938 Trần Ca Hát: TT công tác phí 1111 641 8 0 1,900,000 Số dòng = 1869 911,015,553,761 911,015,553,761 SVTH: Phạm Thị Huyền – Lớp K46A KTDN Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà PHỤ LỤC 8 Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Thuỷ sản Nam Hà Tĩnh KCN Vũng Áng - Kỳ Anh- Hà Tĩnh Mẫu số S03b- DN Ban hành kèm theo thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Tháng 10 năm 2015 Tài khoản: 641: chi phí bán hàng Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Ngày Số hiệu Trang số STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ ........... ..... ......... ..... ..... ..... ..... ..... ..... 31/10/ 2015 31/10/ 2015 KH00012 Khấu hao TSCĐ tháng 10 năm 2015 2141 212,121 31/10/ 2015 31/10 /2015 NVK00197 Tính trích lương T10/2015 3341 15,000,000 31/10/ 2015 31/10/ 2015 NVK00198 Tính trích KPCĐ phải nộp T10/2015 3382 300,000 31/10/ 2015 31/10/ 2015 NVK00199 Tính trích BHXH phải nộp T10/2015 3383 2,475,526 31/10/ 2015 31/10/ 2015 PC00928 Thiều Đình Kỉnh: TT xăng dầu 38C.23 1111 2,922,148 ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... 31/10/ 2015 31/10/ 2015 PC00935 Trần Ca Hát: TT CP tiếp khách xuất hàng 10FX 1111 2,982,000 31/10/ 2015 31/10/ 2015 PC00936 Trần Ca Hát: TT phí xuất hàng 10FX 1111 4,527,273 31/10/ 2015 31/10/ 2015 PC00938 Trần Ca Hát: TT công tác phí 1111 1,900,000 31/10/ 2015 31/10/ 2015 NVK00234 Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/10/2015 911 206,161,787 Cộng số P/S 206,161,787 206,161,787 - Số dư cuối kỳ - Cộng lũy kế từ đầu năm 1,677,843,435 1,677,843,435 Sỏ này có 1 trang đánh số từ Ngày mở sổ 01/10/2015 Người lập sổ Kế toán trưởng Giám dốc (Ký, họ tên) ( ký, họ tên) (ký, họ tên) SVTH: Phạm Thị Huyền – Lớp K46A KTDN Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà PHỤ LỤC 9 Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Thuỷ sản Nam Hà Tĩnh KCN Vũng Áng - Kỳ Anh- Hà Tĩnh SỔ CÁI Tháng 10 năm 2015 Tài khoản: 6414: chi phí khấu hao TSCĐ Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung SH TK đối ứng Số tiền Ngày Số hiệu Trang số STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ 31/10/ 2015 31/10/ 2015 KH00012 Khấu hao TSCĐ tháng 10 năm 2015 2141 212,121 31/10/ 2015 31/10/ 2015 NVK00234 Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/10/2015 911 212,121 Cộng số phát sinh 212,121 212,121 - Số dư cuối kỳ - Cộng lũy kế từ đầu năm 2,121,210 2,121,210 Sỏ này có 1 trang đánh số từ Ngày mở sổ 01/10/2015 Người lập sổ Kế toán trưởng Giám dốc (Ký, họ tên) ( ký, họ tên) (ký, họ tên) SVTH: Phạm Thị Huyền – Lớp K46A KTDN Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà PHỤ LỤC 10 Công Ty CP XNKThủy Sản Nam Hà Tĩnh KCN Vũng Ang- Kỳ Anh- Hà Tĩnh CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc GIẤY ĐI ĐƯỜNG Họ và tên: Trần Ca Hát Chức vụ: Nhân Viên Được Điều Đi Công Tác Tại TP Đà Nẵng Theo công lệnh hoặc giấy giới thiệu số ngày tháng năm 2015 Từ ngày tháng năm 2015 đến ngày tháng năm 2015 Tiền ứng trước Lương Công tác phí Cộng Nơi đi và nơi đến Ngày giờ Phương tiện sử dụng Độ dài chặng đường(KM) Thời gian lưu trú Lý do lưu trú Chứng nhận của cơ quan Trên đường đi ở nơi đến Nơi đi..... Nơi đến.... Ngày 15/10/2015 đi TP Đà Nẵng nhận hàng NL FX cont 06IĐN 2015 Vé 1 chiều 3 ngày , 2 đêm Nơi đi..... Nơi đến.... Nơi đi..... Nơi đến.... Ngày 29/10/2015 đi TP Đà Nẵng nhận hàng NL FX cont 07IĐN 2015 và lô hàng cá thu nhập khẩu cont 01CT-2015 Vé 1 chiều, 6 ngày Vé người.........Kỳ Anh – Đà Nẵng.......2...... Vé X...........230.000............= 460.000 đ Vé cước phí xe đạp.........................................Vé X.................... Phụ phí lấy bằng vé Điện thoại .........................................Vé X.................... Vé trọ .........................................Vé X.................... 1. Phụ cấp đi đường 9x 80.000 cộng 720.0000 đồng 2. Phụ cấp lưu trú Lưu trú dọc đường 6x 120.000 cộng 720.000 đồng Lưu trú ở nơi công tác..................cộng................đồng Tổng cộng 1.900.000 đồng Bằng chữ : một triệu chín trăm nghìn đồng chẵn Người đi công tác phụ trách bộ phận phụ trách kế toán Ký, họ tên ký, họ tên ký, họ tên Duyệt Thời gian lưu trú được hưởng phụ cấp Duyệt Số tiền được thanh toán là 1.900.000 SVTH: Phạm Thị Huyền – Lớp K46A KTDN Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà PHỤ LỤC 11 Công ty CP XNK Thủy Sản Nam Hà Tĩnh bộ phận: phòng tổ chức Mẫu số 05-TT Ban hành theo QĐ SỐ 15/QĐ- BTC GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Ngày 31 tháng 10 năm 2015 Kính gửi: Giám đốc công ty CP XNK Thủy Sản Nam Hà Tĩnh Họ và tên ........... .........Trần Ca Hát ......................................................................... Địa Chỉ:............................Phòng kế hoạch.................................................................................. Nội dung Thanh Toán:.......thanh toán tiền công tác phí...................................................... Số tiền ....1.900.000.. ...... Bằng chữ: một triệu chín trăm nghìn đồng chẵn........ Kèm theo............ hóa đơn ....................... chứng từ gốc Người đề nghị thanh toán kế toán trưởng Đã ký đã ký PHỤ LỤC 12 CTY CP XNK THỦY SẢN NAM HÀ TĨNH BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN LƯƠNG CBCNV Tháng 10 năm 2015 TT Tên bộ phận Tổng lương BHXH thực lĩnh ký nhận Tổng cộng 1 400 000 000 43 668 169 1 356 331 831 I. Bộ phận quản lý doanh nghiệp 1 Phòng Kế hoạch 50 167 358 4 636 800 45 530 558 2 Phòng Tổ chức 29 885 426 2 803 174 27 082 252 3 Phòng Kế toán 18 785 997 1 989 960 16 796 037 4 Phòng XKLĐ 25 200 591 1 776 233 23 424 358 5 lãnh đạo công ty 35 541 378 1 887 321 33 654 057 6 Nhà ăn tập đoàn+Vệ sinh 19 793 250 642 390 19 150 860 7 Bộ phận bảo vệ CS1 15 626 000 728 123 14 897 877 Tổng 195 000 000 14 464 001 180 535 999 II. Bộ phận bán hàng 8 bộ phận bán hàng 15 000 000 1 181 501 13 818 499 Tổng 15 000 000 1 181 501 13 818 499 III. Bộ phận phục vụ và quản lý phân xưởng 9 Tổ cơ điện 23 164 839 1 327 150 21 837 689 ............................ ............ .......... .............. Tổng 215 000 000 13 274 412 201 725 588 IV. Bộ phận sản xuất trực tiếp 14 BP Tinh chế 400 852 910 3 768 076 397 084 834 .................... .............. ............. ........ Tổng 975 000 000 14 748 255 960 251 745 SVTH: Phạm Thị Huyền – Lớp K46A KTDN Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà PHỤ LỤC 13 BẢNG PHÂN BỔ VÀO CHI PHÍ SXKD (Tháng 10 năm 2015) 1400 000 000 Lương: Trong đó: G.C Đưa vào giá thành: 1400 000 000 3341 3382 3383 Cộng Ghi chú 622 975 000 000 19 500 000 30 901 105 1025 401 105 6271 215 000 000 4 300 000 27 813 053 247 113 053 6411 15 000 000 300 000 2 475 526 17 775 526 6421 195 000 000 3 900 000 30 305 526 229 205 526 Tổng 1 400 000 000 28 000 000 91 495 211 1 519 495 211 Gíam đốc Người lập Trần Đình Nam Nguyễn Thị Nhung SVTH: Phạm Thị Huyền – Lớp K46A KTDN Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà PHỤ LỤC 14 Cty CP XNK Thủy Sản Nam Hà Tĩnh KCN Vũng Ang- Kỳ Anh- Hà Tĩnh SỔ NHẬT KÝ CHUNG( trích) Tháng 10 năm 2015 Ngày hạch toán Ngày chứng từ Số chứng từ Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Số lũy kế kỳ trước chuyển sang 807,958,491,907 807,958,491,907 31/10/2015 31/10/2015 KH00012 Khấu hao TSCĐ tháng 10 năm 2015W 6424 2141 20,837,199 31/10/2015 31/10/2015 KH00012 Khấu hao TSCĐ tháng 10 năm 2015 2141 6424 0 20,837,199 31/10/2015 31/10/2015 KH00012 Khấu hao TSCĐ tháng 10 năm 2015 6424 2141 2,000,000 0 31/10/2015 31/10/2015 KH00012 Khấu hao TSCĐ tháng 10 năm 2015 2141 6424 0 2,000,000 31/10/2015 31/10/2015 KH00012 Khấu hao TSCĐ tháng 10 năm 2015 6424 2141 6,893,939 0 31/10/2015 31/10/2015 KH00012 Khấu hao TSCĐ tháng 10 năm 2015 2141 6424 0 6,893,939 31/10/2015 31/10/2015 KH00012 Khấu hao TSCĐ tháng 10 năm 2015 6424 2141 1,777,778 0 31/10/2015 31/10/2015 KH00012 Khấu hao TSCĐ tháng 10 năm 2015 2141 6424 0 1,777,778 31/10/2015 31/10/2015 KH00012 Khấu hao TSCĐ tháng 10 năm 2015 6424 2141 2,897,032 0 31/10/2015 31/10/2015 KH00012 Khấu hao TSCĐ tháng 10 năm 2015 2141 6424 0 2,897,032 .... .... .... .... .... .... .... .... 31/10/2015 31/10/2015 KH00012 Khấu hao TSCĐ tháng 10 năm 2015 6424 2141 28,103,255 0 31/10/2015 31/10/2015 KH00012 Khấu hao TSCĐ tháng 10 năm 2015 2141 6424 0 28,103,255 31/10/2015 31/10/2015 NVK00198 Tính trích KPCĐ phải nộp T10/2015 6421 3382 3,900,000 0 31/10/2015 31/10/2015 NVK00198 Tính trích KPCĐ phải nộp T10/2015 3382 6421 0 3,900,000 31/10/2015 31/10/2015 NVK00199 Tính trích BHXH phải nộp T10/2015 6421 3383 30,305,526 0 31/10/2015 31/10/2015 NVK00199 Tính trích BHXH phải nộp T10/2015 3383 6421 0 30,305,526 31/10/2015 31/10/2015 NVK00197 Tính trích lương T10/2015 6421 3341 195,000,000 0 31/10/2015 31/10/2015 NVK00197 Tính trích lương T10/2015 3341 6421 0 195,000,000 31/10/2015 31/10/2015 PC00918 Phạm Thị Yến: TT tiền VPP T10/15 6428 1111 2,525,000 0 31/10/2015 31/10/2015 PC00918 Phạm Thị Yến: TT tiền VPP T10/15 1111 6428 0 2,525,000 Số dòng = 1869 911,015,553,761 911,015,553,761 SVTH: Phạm Thị Huyền – Lớp K46A KTDN Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà PHỤ LỤC 15 Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Thuỷ sản Nam Hà Tĩnh KCN Vũng Áng - Kỳ Anh- Hà Tĩnh Mẫu số S03b- DN Ban hành kèm theo thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Tháng 10 năm 2015 Tài khoản: 642 chi phí quản lý doanh nghiệp Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Ngày Số hiệu Trang số STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ ...... ...... ...... ...... ...... ...... ...... ...... 31/10/ 2015 31/10/ 2015 KH00012 Khấu hao TSCĐ tháng 10 năm 2015 2141 74,255,495 31/10/ 2015 31/10/ 2015 NVK00197 Tính trích lương T10/2015 3341 195,000,000 31/10/ 2015 31/10/ 2015 NVK00198 Tính trích KPCĐ phải nộp T10/2015 3382 3,900,000 31/10/ 2015 31/10/ 2015 NVK00199 Tính trích BHXH phải nộp T10/2015 3383 30,305,526 31/10/ 2015 31/10/ 2015 NVK00226 Chi phí tiền điện T10/2015 331 821,280 31/10/ 2015 31/10/ 2015 NVK00232 Tính trích trước chi phí phải trả T10/2015 2421 20,000,000 31/10/ 2015 31/10/ 2015 PC00906 Lê Thanh Nhàn: TT tiền nước sạch T10/15 1111 481,905 31/10/ 2015 31/10/ 2015 PC00909 Phạm Văn Túc: TT công tác phí đi Lào+ Thái Lan 1111 4,856,000 31/10/ 2015 31/10/ 2015 PC00918 Phạm Thị Yến: TT tiền VPP T10/15 1111 2,525,000 31/10/ 2015 31/10 /2015 NVK00234 Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/10/2015 911 403,117,533 - Cộng số phát sinh 403,117,533 403,117,533 - Số dư cuối kỳ - Cộng lũy kế từ đầu năm 3,789,135,494 3,789,135,494 Sỏ này có 1 trang đánh số từ Ngày mở sổ 01/10/2015 Người lập sổ Kế toán trưởng Giám dốc (Ký, họ tên) ( ký, họ tên) (ký, họ tên) SVTH: Phạm Thị Huyền – Lớp K46A KTDN Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà PHỤ LỤC 16 SỔ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Tháng 10 năm 2015 Loại TSCĐ: 11 Tên loại: Nhà cửa, vật kiến trúc STT Ghi tăng TSCĐ Khấu hao TSCĐ Ghi giảm TSCĐ Chứng từ Nước SX Tháng, năm đưa vào sử dụng Số hiệu TSCĐ Nguyên giá Giá trị tính KH Tỷ lệ (%) khấu hao Khấu hao Khấu hao lũy kế Chứng từ Lý do giảm TSCĐ Số hiệu Ngày, tháng Số hiệu Ngày, tháng, năm A B C D E G 1 2 3 4 5 H I K Mã TSCĐ: 09 Tên TSCĐ: Cổng, hàng rào bảo vệ 1 VN 01/2005 09NCVKT 346,170,233 346,170,233 0.67% 293,373,834 2 KH00012 31/10/2015 0.67% 2,639,820 296,013,654 Cộng 346,170,233 346,170,233 2,639,820 296,013,654 Mã TSCĐ: 10 Tên TSCĐ: Nhà hội trường 1 VN 01/2005 10NCVKT 267,713,721 267,713,721 0.72% 247,635,195 2 KH00012 31/10/2015 0.72% 2,230,947 249,866,142 Cộng 267,713,721 267,713,721 2,230,947 249,866,142 .......................................................................................................................................................................................................................................................................................... Mã TSCĐ: 14 Tên TSCĐ: Sân đường nội bộ, vườn hoa 1 VN 01/2005 14NCVKT 503,128,758 503,128,758 0.62% 387,828,417 2 KH00012 31/10/2015 0.62% 3,493,949 391,322,366 Cộng 503,128,758 503,128,758 3,493,949 391,322,366 Mã TSCĐ: 15 Tên TSCĐ: Nhà làm việc hai tầng 1 VN 01/2005 15NCVKT 544,456,428 544,456,428 0.62% 419,685,150 2 KH00012 31/10/2015 0.62% 3,780,948 423,466,098 Cộng 544,456,428 544,456,428 3,780,948 423,466,098 Cộng 19,175,073 19,175,073 19,175,073 ........................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tổng cộng 3,668,469,370 3,668,469,370 20,837,199 3,324,210,834 SVTH: Phạm Thị Huyền – Lớp K46A KTDN Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà PHỤ LỤC 17 Công ty CP XNK Thủy Sản Nam Hà Tĩnh bộ phận: phòng tổ chức Mẫu số 05-TT Ban hành theo QĐ SỐ 15/QĐ-BTC GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Ngày 31 tháng 10 năm 2015 Kính gửi: Giám đốc công ty CP XNK Thủy Sản Nam Hà Tĩnh Họ và tên ........... .........Phạm Thị Yến ......................................................................... Địa Chỉ:............................Phòng tổ chức.................................................................................. Nội dung Thanh Toán:.......Tiền văn phòng phẩm T10/2015...................................................... Số tiền 2.777.500........... .............................. Bằng chữ: hai triệu bảy trăm bảy mươi bảy nghìn năm trăm đồng........ Kèm theo............ hóa đơn ....................... chứng từ gốc Người đề nghị thanh toán kế toán trưởng Đã ký đã ký PHỤ LỤC 18 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2 giao cho người mua Ngày 31 tháng10 năm 2015 Mẫu số 01GTKT3/001 Ký hiệu TS/12P Số 000024 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH TM VÀ DV HÒA CHÂU Địa chỉ: Phường kỳ long- TX Kỳ Anh- Tĩnh Hà Tĩnh Mã số thuế: 3001 668 641 Điện Thoại Số TK: 3716201001110 Tại NH NN & PTNT Việt Nam Họ và tên người mua: Đơn vị mua hàng: Công ty CP XNK Thủy Sản Nam Hà Tĩnh Mã số thuế: 3000 105 819 Địa chỉ: Khu CN Vũng Ang- P. Kỳ Thịnh- TX Kỳ Anh Hình thức thanh toán TM Số tài khoản STT Tên hàng hóa dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 Văn phòng phẩm 2.525.000 Cộng tiền hàng 2.525.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 252.500 Tổng tiền thanh toán 2.777.500 Số tiền viết bằng chữ: hai triệu bảy trăm bảy mươi bảy nghìn năm trăm đồng Người mua Người viết hóa đơn Kế toán trưởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) SVTH: Phạm Thị Huyền – Lớp K46A KTDN Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà PHỤ LỤC 19 BẢNG KÊ MUA HÀNG STT Tên sản phẩm ĐVT Số lượng Đơn giá thành tiền 1 Giấy A4 Lốc 15 55.000 825.000 2 Mực Hộp 3 80.000 240.000 3 Hộp đựng tài liệu Hộp 8 45.000 360.000 4 Bì tài liệu Bì 20 5.000 100.000 5 But bi Hộp 2 50.000 100.000 6 Giá để tài liệu Cái 3 85.000 255.000 7 Sổ ghi chép Cuốn 5 35.000 175.000 8 Sổ thu chi Cuốn 20 5.000 100.000 9 Máy tính Cái 1 250.000 250.000 10 băng dán Cuộn 5 20.000 100.000 11 Đinh gim Hộp 5 4.000 20.000 Tổng 2.525.000 Ngày 31 tháng 10 năm 2015 Nhân viên mua hàng Phạm Thị Hải Yến SVTH: Phạm Thị Huyền – Lớp K46A KTDN Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà PHỤ LỤC 20 Công ty cp XNK Thủy Sản Nam Hà Tĩnh KCN Vũng Ang –Kỳ Anh- Hà Tĩnh BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Tháng 10 năm 2015 Đơn vị tính: VND Chỉ tiêu Mã số Thuyết minh Kỳ này Kỳ trước 1 2 3 4 5 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 8,136,040,764 4,412,071,981 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 10 8,136,040,764 4,412,071,981 4. Giá vốn hàng bán 11 8,125,319,287 4,841,042,544 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 20 10,721,477 (428,970,563) 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 261,896,651 189,340,368 7. Chi phí tài chính 22 266,148,286 84,980,701 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 8. Chi phí bán hàng 25 206,161,787 96,965,314 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 26 403,117,533 363,680,820 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 + (21 -22) – 25 – 26 30 (602,809,478) (785,257,030) 11. Thu nhập khác 31 802,766,364 19,946,775 12. Chi phí khác 32 13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 802,766,364 19,946,775 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50 199,956,886 (765,310,255) 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 - 51 - 52) 60 199,956,886 (765,310,255) 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70 19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu (*) 71 Ngày lập sổ : 31/10/2015 Người lập sổ SVTH: Phạm Thị Huyền – Lớp K46A KTDN Đạ i h ọc K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfpham_thi_huyen_1_3766.pdf
Luận văn liên quan