Luận án Đảm bảo tài chính cho bảo hiểm xã hội Việt Nam

Bảo hiểm xã hội là trụ cột của hệ thống an sinh xã hội.Vấn đề đảm bảo tài chính cho BHXH cần phải được tiếp tục nghiên cứu, bổ sung và hoàn thiện hơn nữa.Tài chính BHXH bền vững sẽ góp phần thực hiện tốt chính sách BHXH, ổn định đời sống cho người lao động, bảo vệ sức khỏe nhân dân, ổn định chính trị xã hội, thúc đẩy sự nghiệp xây dựng đất nước.

pdf195 trang | Chia sẻ: toanphat99 | Lượt xem: 2016 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Đảm bảo tài chính cho bảo hiểm xã hội Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ưa tham gia BHXH. Thứ nhất, về nội dung tuyên truyền. Cần phối hợp với Ban Tuyên giáo cấp ủy, các cơ quan Báo, Đài tuyên truyền về chủ trương, chính sách của Đảng, cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương và các tổ chức đoàn thể, các đơn vị sử dụng lao động, tuyên truyền về chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của của Nhà nước về bảo hiểm xã hội nói riêng và về an sinh xã hội nói chung. Tuyên truyền để người dân hiểu được bản chất tốt đẹp của bảo hiểm xã hội, BHYT trong hệ thống an sinh xã hội, hướng tới mục tiêu BHYT toàn dân và BHXH tới mọi người lao động Đổi mới và nâng cao hiệu quả của hoạt động tuyên truyền Luật BHXH, Nghị quyết số 21 - NQ/TW ngày 22/11/2012 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác BHXH, BHYT giai đoạn 2012 - 2020, phấn đấu tăng nhanh số đối tượng tham gia BHXH, BHYT, tiến tới BHYT toàn dân. 150 Thông qua công tác tuyên truyền giới thiệu gương người tốt, việc tốt, những cá nhân, tập thể, đơn vị xuất sắc trong trong công tác thực hiện tốt các chế độ chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước về BHXH, phê phán các hành vi vi phạm, lợi dụng cơ chế chính sách để trục lợi, các hành vi tiêu cực trong quá trình thực thi chính sách BHXH trên địa bàn thành phố. Tuyên truyền về kết quả đạt được của ngành, đơn vị trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Luật BHXH, công tác phối hợp giữa các ngành, các tổ chức chính trị, đoàn thể, cấp ủy chính quyền địa phương, các đơn vị SDLĐ, người lao động, thực hiện Luật BHXH thông tin tình hình, tiến độ kết quả thực hiện các chỉ tiêu nhiệm vụ hàng tháng, quý, năm. Thứ hai, về hình thức tuyên truyền. Cần đa dạng hóa các hình thức, các kênh truyền thông, trực tiếp tuyên truyền thông qua công tác chuyên môn, nghiệp vụ hàng ngày tại bộ phận một cửa, công tác thu BHXH, công tác quản lý đối tượng và chi trả các chế độ BHXH, công tác khám chữa bệnh, công tác giải quyết các chế độ BHXH, tuyên truyền thông qua các phương tiện thông tin đại chúng về các quy định của Luật BHXH để các đơn vị SDLĐ và người lao động, các đối tượng và nhân dân hiểu đầy đủ hơn và ngày càng tích cực tham gia BHXH. 151 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 Dân số Việt Nam đang già hóa một cách nhanh chóng, tuổi thọ bình quân tăng, trong khi đó tỷ suất sinh lại giảm dẫn đến một hệ lụy là trong tương lai, tỷ lệ số người hưởng các khoản trợ cấp từ quỹ BHXH và số người cần được chăm sóc, bảo vệ trên tổng số lao động tham gia đóng BHXH tăng lên. Tác động của biến đối khí hậu, nguy cơ bệnh tật gia tăng, những rủi ro cho các nhóm đối tượng chịu tác động nhiều bởi biến đổi khí hậu cũng tăng. Khủng hoảng kinh tế toàn cầu, thất nghiệp gia tăng đã có tác động không nhỏ đến các quỹ tài chính công trong đó có tài chính BHXH. Trước bối cảnh đó quan điểm đảm bảo tài chính cho BHXH Việt Nam trong những năm tới là: đảm bảo quyền bình đẳng về cơ hội tham gia BHXH của các đối tượng; hướng tới xây dựng hệ thống BHXH bền vững về tài chính trong dài hạn và tiếp tục đổi mới căn bản hệ thống BHXH theo hướng hiện đại. Với quan điểm đó thì phương hướng phát triển BHXH Việt Nam từ nay đến năm 2020 là: tiếp tục mở rộng đối tượng tham gia BHXH, tăng dần diện bảo vệ cả về loại hình và chế độ BHXH; phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ thu BHXH hàng năm do chính phủ giao cho, giải quyết dứt điểm tình trạng nợ đóng, trốn đóng BHXH, phấn đấu đến năm 2020 mức độ tuân thủ BHXH đạt trên 90%, thực hiện đúng quy định về chi trả BHXH, nâng mức thụ hưởng của NLĐ; nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư quỹ; cải cách thủ tục hành chính, tiếp tục hoàn thiện bộ máy quản lý, nâng cao năng lực và trình độ chuyên môn cho đội ngũ cán bộ làm công tác BHXH. Trên cơ sở những đánh giá về thực trạng của tài chính BHXH ở Việt Nam cũng như trên cơ sở nghiên cứu kinh nghiệm của các nước trên thế giới, chương 4 đề xuất một một số giải pháp góp phần đảm bảo tài chính BHXH Việt Nam. 152 PHẦN KẾT LUẬN 1/ Tài chính BHXH là tổng thể các mối quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình hình thành, tạo lập quỹ BHXH do các bên tham gia BHXH đóng góp và được phân phối, sử dụng quỹ đó nhằm mục đích góp phần ổn định cuộc sống của người lao động và gia đình họ khi người lao động bị rủi ro, khi sinh nở và khi hết tuổi lao động. Đảm bảo tài chính cho BHXH xét trên góc độ quản lý quỹ là đảm bảo sự cân đối trong quan hệ giữa thu và chi của quỹ BHXH. Xét trên góc độ kinh tế chính trị học thì đảm bảo tài chính cho BHXH là đảm bảo quan hệ thu, chi trong hệ thống BHXH tuân thủ đúng quy định pháp luật BHXH để BHXH có khả năng duy trì được sự cân đối, ổn định trong dài hạn nhằm đáp ứng quyền thụ hưởng của người tham gia BHXH một cách công bằng góp phần thực hiện tốt chính sách ASXH. Để đánh giá mức độ đảm bảo tài chính cho BHXH, chúng ta có thể dựa vào các tiêu chí sau: mức độ bao phủ của hệ thống BHXH, mức độ tuân thủ BHXH, mức thụ hưởng của người lao động, mức độ bền vững về tài chính BHXH. Điều kiện đảm bảo tài chính cho BHXH là: Lựa chọn mô hình BHXH, và vai trò của Nhà nước đối với hoạt động BHXH và giải quyết mối quan hệ giữa tài chính BHXH với NSNN, tài chính doanh nghiệp, tài chính hộ gia đình và các trung gian tài chính. Nghiên cứu kinh nghiệm về đảm bảo tài chính cho BHXH của một số nước trên thế giới, luận án rút ra một số bài học kinh nghiệm đối với nước ta. 2/ BHXH Việt Nam sau hơn 20 năm đổi mới, nhất là sau khi Luật BHXH được triển khai và đi vào cuộc sống đến nay đã trải qua nhiều giai đoạn đổi mới và hoàn thiện. Kết quả đã đạt được là số đối tượng tham gia BHXH tăng lên khá nhanh, nhất là khu vực phi chính thức. Quỹ BHXH được hình thành độc lập và ngày càng phát triển. Giải quyết chế độ BHXH cho hàng chục triệu lượt người, góp phần đảm bảo ổn định xã hội và an sinh xã hội bền vững. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đã đạt được BHXH Việt Nam vẫn đang đứng trước những khó khăn về tài chính. 153 Trên cơ sở phân tích thực trạng về đảm bảo tài chính cho BHXH Việt Nam. Luận án đã chỉ ra những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế về đảm bảo tài chính cho BHXH 3/Trong thời gian tới để đảm bảo tài chính cho BHXH Việt Nam cần quán triệt quan điểm: đảm bảo tài chính cho BHXH phải hướng tới mục tiêu đảm bảo quyền bình đẳng về cơ hội tham gia BHXH của các đối tượng; hướng tới xây dựng một hệ thống BHXH bền vững; đổi mới căn bản hệ thống BHXH theo hướng hiện đại. Với quan điểm đó thì phương hướng phát triển BHXH Việt Nam từ nay đến năm 2020 là:Tiếp tục mở rộng đối tượng tham gia BHXH, tăng dần diện bảo vệ cả về loại hình và chế độ BHXH; phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ thu BHXH hàng năm do chính phủ giao cho, giải quyết dứt điểm tình trạng nợ đóng, trốn đóng BHXH, phấn đấu đến năm 2020 mức độ tuân thủ BHXH đạt 100%, thực hiện đúng quy định về chi trả BHXH, nâng mức thụ hưởng của NLĐ; nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư quỹ; cải cách thủ tục hành chính, tiếp tục hoàn thiện bộ máy quản lý, nâng cao năng lực và trình độ chuyên môn cho đội ngũ cán bộ làm công tác BHXH. Để đảm bảo tài chính cho BHXH cần phải tăng cường vai trò của nhà nước đối với BHXH; thực hiện thu, chi BHXH đúng quy định; đảm bảo duy trì sự cân đối, ổn định quỹ BHXH trong dài hạn, thực hiện công bằng đối với các đối tượng tham gia, lựa chọn mô hình BHXH cho phù hợp với tình hình thực tiễn, giải quyết tốt mối quan hệ giữa tài chính BHXH với NSNN, tài chính doanh nghiệp, tài chính hộ gia đình và các tài chính trung gian. Tiếp tục hoàn thiện bộ máy quản lý BHXH và nâng cao trình độ, năng lực của đội ngũ cán bộ ngành BHXH đồng thời đẩy mạnh công tác tuyên truyền để nâng cao nhận thức của người dân về BHXH. Bảo hiểm xã hội là trụ cột của hệ thống an sinh xã hội.Vấn đề đảm bảo tài chính cho BHXH cần phải được tiếp tục nghiên cứu, bổ sung và hoàn thiện hơn nữa.Tài chính BHXH bền vững sẽ góp phần thực hiện tốt chính sách BHXH, ổn định đời sống cho người lao động, bảo vệ sức khỏe nhân dân, ổn định chính trị xã hội, thúc đẩy sự nghiệp xây dựng đất nước. 154 DANH MỤC CÔNG BỐ CÁC KẾT QUẢ CỦA LUẬN ÁN 1. Nguyễn Thị Hào, Đầu tư phát triển quỹ bảo hiểm xã hội nhằm đảm bảo tài chính cho BHXH Việt Nam, Tạp chí kinh tế và phát triển, số chuyên san tháng 3/2011. 2. Nguyễn Thị Hào, Thực thi chính sách bảo hiểm thất nghiệp ở Việt Nam, Tạp chí Công Thương, số 15, tháng 11/2013. 3. Nguyễn Thị Hào, Yếu tố xã hội trong lý thuyết nền kinh tế thị trường xã hội và sự vận dụng vào hoàn thiện chính sách bảo hiểm xã hội ở Việt Nam; Kỷ yếu hội thảo khoa học; Các học thuyết kinh tế và khả năng ứng dụng vào Việt Nam, Hà Nội, tháng 9/2013. 4. Nguyễn Thị Hào, Một số giải pháp góp phần hoàn thiện chính sách BHXH ở Việt Nam, Tạp chí Kinh tế & phát triển, số 208(II), tháng 10/2014. 155 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO I/Tài liệu tiếng Việt 1. Mai Ngọc Anh (2011),Đảm bảo tài chính thực hiện an sinh xã hội đối với người cao tuổi khu vực nông thôn Việt Nam hiện nay, NXB Đại học KTQD, Hà Nội. 2. Bảo hiểm xã hội Việt Nam (2007), Quyết toán ngân sách năm 2007 3. Bảo hiểm xã hội Việt Nam(2008), Quyết toán ngân sách năm 2008 4. Bảo hiểm xã hội Việt Nam (2009), Quyết toán ngân sách năm 2009 5. Bảo hiểm xã hội Việt Nam (2010), Quyết toán ngân sách năm 2010 6. Bảo hiểm xã hội Việt Nam (2011), Quyết toán ngân sách năm 2011 7. Bảo hiểm xã hội Việt Nam (2012), Quyết toán ngân sách năm 2012. 8. Bảo hiểm xã hội Việt Nam (2007), Báo cáo tính hình quản lý và sử dụng quỹ BHXH năm 2007. 9. Bảo hiểm xã hội Việt Nam (2008), Báo cáo tình hình quản lý và sử dụng quỹ BHXH năm 2008 10. Bảo hiểm xã hội Việt Nam (2009), Báo cáo cáo tình hình quản lý và sử dụng quỹ BHXH năm 2009 11. Bảo hiểm xã hội Việt Nam (2010), Báo cáo tính hình quản lý và sử dụng quỹ BHXH năm 2010 12. Bảo hiểm xã hội Việt Nam (2011), Báo cáo tình hình quản lý và sử dụng quỹ BHXH năm 2011 13. Bảo hiểm xã hội Việt Nam (2012), Báo cáo tình hình quản lý và sử dụng quỹ BHXH năm 2012. 14. Bảo hiểm xã hội Việt Nam (2007), Bảo hiểm xã hội Việt Nam trong tiến tình hội nhập kinh tế quốc tế, NXB Lao động- Xã hội, Hà Nội. 15. Bảo hiểm xã hội Việt Nam(2010), tài liệu tham khảo kinh nghiệm thực hiện bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, góp phần đảm bảo an sinh xã hội. 16. Ban hợp tác quốc tế (2007),“Tài liệu tham khảo kinh nghiệm thực hiện Bảo hiểm xã hội của các nước trong khu vực và trên thế giới năm 2007, Bảo hiểm xã hội Việt Nam. 156 17. Bộ Lao động –Thương binh và Xã hội (1993), Một số công ước của tổ chức lao động quốc tế Một số công ước của tổ chức lao động quốc tế (ILO) 18. Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội (2011), Một số chính sách an sinh xã hội ở Việt Nam, NXB lao động- xã hội, Hà nội. 19. Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội (2013), Hồ sơ trình hội đồng thẩm định Bộ tư pháp về dự án luật BHXH (sửa đổi). 20. Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội (2013),Đánh giá dự báo quỹ hưu trí và tử tuất của Việt Nam Đánh giá dự báo quỹ hưu trí và tử tuất của Việt Nam, NXB Lao động- xã hội, Hà Nội. 21. Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội (2013), Báo cáo tổng kết đánh giá thi hành Luật Bảo hiểm xã hội. 22. BộLao động- Thương binh và Xã hội (2013), Báo cáo đánh giá tác động dự án Luật bảo hiểm xã hội (Sửa đổi). 23. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (1993), Một số công ước của tổ chức lao động quốc tế (ILO) 24. Trần Thị Bích (2009), Giải pháp cân đối quỹ bảo hiểm xã hội, tạp chí bảo hiểm xã hội, số 6. 25. Nguyễn Thị Chính (2010), Hoàn thiện hệ thống tổ chức chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học KTQD Hà Nội. 26. Cơ quan an sinh xã hội (ISSA) (2010), Bảo hiểm xã hội các nước ASEAN và Thái Bình Dương năm 2008, NXB Lao động- xã hội, Hà Nội. 27. Hoàng Mạnh Cừ, Đoàn Thị Thu Hương (2011), Giáo trình bảo hiểm xã hội, NXB Tài chính, Hà Nội. 28. Mai Ngọc Cường (2009), Xây dựng và hoàn thiện hệ thống chính sách an sinh xã hội ở Việt Nam, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội. 29. Mai Ngọc Cường (2013), Một số vấn đề cơ bản về chính sách xã hội ở Việt Nam hiện nay, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội 30. Mai Ngọc Cường (2006), Chính sách xã hội nông thôn- kinh nghiệm cộng hòa Liên bang Đức và thực tiễn Việt Nam, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội. 157 31. Mai Ngọc Cường (2013), Về phát triển hệ thống an sinh xã hội Việt nam đến năm 2020, tạp chí kinh tế và phát triển, số 192 32. Mai Ngọc Cường, Phạm Thị Kim Oanh (2013), Về an sinh xã hội ở Việt Nam giai đoạn 2012-2020, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội. 33. Mai Ngọc Cường (2013), Một số vấn đề về cân bằng quỹ bảo hiểm xã hội ở nước ta hiện nay, Hội thảo khoa học về cân đối quỹ bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm xã hội Việt Nam tháng 4/2013 34. Dự án hỗ trợ xây dựng Luật BHXH Việt Nam, Chương trình hưu trí ở Hàn Quốc 35. Đảng cộng sản Việt Nam (2001), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội 36. Đảng cộng sản Việt Nam (2006), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội 37. Đảng cộng sản Việt Nam (2011), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội. 38. Trần Thọ Đạt, Vũ Thị Hoài Thu (2013), Tác động của biến đổi khí hậu đến tăng trưởng và phát triển ở Việt Nam và một số gợi ý chính sách, Tạp chí Kinh tế & phát triển, số 193 39. Nguyễn Văn Định (2008), Giáo trình an sinh xã hội, NXB Đại học KTQD, Hà Nội. 40. Nguyễn Văn Định (2010), Giáo trình bảo hiểm, NXB Đại học KTQD, Hà Nội. 41. Nguyễn Văn Định (2010), Giáo trình kinh tế bảo hiểm, NXB Đại học KTQD, Hà Nội. 42. Điều Bá Được (2012), giải pháp chống lạm dụng quỹ BHXH; Tạp chí bảo hiểm xã hội, kỳ 1, tháng 8. 43. Phạm Trường Giang (2010), Hoàn thiện cơ chế thu bảo hiểm xã hội ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ, Trường Đại học kinh tế quốc dân Hà Nội. 44. Trần Hải Hoàng- Lê Thị Thúy Hương (2011), Pháp luật an sinh xã hôi- Kinh nghiệm của một số nước đối với Việt Nam, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội. 158 45. Lê Bạch Hồng (2009), Bảo hiểm xã hội tự nguyện và bảo hiểm thất nghiệp là các chính sách lớn nhằm đảm bảo an sinh xã hội, Tạp chí lao động và xã hội, số 355, trang 2-4. 46. Trần Văn Hùng, Mạc văn Tiến (1998), Đối mới chính sách bảo hiểm xã hội đối với người lao động, NXB Chính Trị Quốc gia, Hà Nội. 47. Trần Thị Nhung (2002), Tăng trưởng kinh tế và phúc lợi xã hội ở Nhật Bản từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, NXB khoa học xã hội, Hà Nội. 48. Đặng Như Lợi (2013), Một số ý kiến về cân đối và chính sách đầu tư bảo toàn, tăng trưởng quỹ BHXH, bài viết cho hội thảo về cân đối quỹ BHXH, BHXH Việt Nam tháng 4/2013 49. Vũ Văn Phúc (2012),An Sinh xã hội ở Việt Nam hướng tới năm 2020, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội. 50. Nguyễn Hiền Phương (2010),Pháp luật an sinh xã hội. Những vấn đề lý luận và thực tiễn, NXB Tư pháp, Hà Nội 51. Quốc hội nước CHXH chủ nghĩa Việt Nam, Luật bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế (2012) NXB Lao động, Hà Nội 52. Đỗ Văn Sinh (2011), Đề án đánh giá hoạt động quỹ bảo hiểm xã hội bảo hiểm y tế, tính toán dự báo cân đối quỹ BHXH, BHYT đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030, BHXH Việt Nam. 53. Phạm Đỗ Nhật Tân- Nguyễn Thị Kim Phụng (2008), Bảo hiểm xã hội (PhầnI), NXB lao động- xã hội, Hà Nội. 54. Phạm Đỗ Nhật Tân- Phạm Thị Kim Phượng (2008), Bài giảng bảo hiểm xã hội (chương trình đại học), (phần II), NXB Lao động - xã hội, Hà Nội. 55. Phạm Đỗ Nhật Tân (2013), Bình luận về cân bằng quỹ bảo hiểm xã hội và chính sách đầu tư, tăng trưởng quỹ BHXH, bài viết hội thảo về cân đối quỹ BHXH tháng 4/2013. 56. Tổng cục Thống kê (2010), Báo cáo điều tra lao động và việc làm năm 2010. 57. Tổng cục Thống kê, Niên giám thống kê 2009, NXB Thống kê 58. Tổng cục Thống kê, Niên giám thống kê 2010, NXB Thống kê 159 59. Tổng cục Thống kê, Niên giám thống kê 2011, NXB thống kê 60. Tổng cục Thống kê, Niên giám thống kê 2012, NXB thống kê. 61. Tổng cục Thống kê, Niên giám thống kê 2013, NXB Thống kê 62. Nguyễn Kim Thái (2005), Tăng cường quản lý Nhà nước bằng pháp luật đối với hoạt động bảo hiểm xã hội ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ. 63. Nguyễn Trọng Thản (2004), Giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư từ quỹ bảo hiểm xã hội Việt Nam, Luận án tiến sĩ, Học Viện tài chính. 64. Phạm Đình Thành (2013), Thực trạng quản lý, sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội và những vấn đề bảo toàn, đầu tư tăng trưởng quỹ, bài viết hội thảo về cân đối quỹ BHXH, BHXH Việt Nam, tháng 4/2013 65. Trần Kim Thoa (2009), Bảo đảm an sinh xã hội gắn với giải quyết việc làm cho người lao động, Tạp chí Tuyên giáo, số 4, trang 72-73. 66. Nguyễn Thị Hoài Thu (chủ biên) (2005), Pháp luật bảo hiểm xã hội của một số nước trên thế giới, NXB tư pháp, Hà Nội. 67. Thủ tướng Chính phủ (1998), Quyết định 20/1998/QĐ-TTg ngày 26/01/1998 về việc ban hành quy chế quản lý tài chính đối với BHXH Việt Nam. 68. Thủ tướng Chính phủ (2003), Quyết định 02/2003/QĐ-TTg ngày 02/01/2003 về việc ban hành quy chế quản lý tài chính đối với BHXH Việt Nam. 69. Thủ tướng Chính phủ (2007), Quyết định 41/2007/QĐ-TTg ngày 29/03/2007 về việc ban hành quy chế quản lý tài chính đối với BHXH Việt Nam. 70. Thủ tướng Chính phủ (2011), Quyết định 04/2011/QĐ-TTg ngày 20/01/2011 về việc ban hành quy chế quản lý tài chính đối với BHXH Việt Nam. 71. Nguyễn Tiệp (chủ biên)- Nguyễn thanh Liêm (2009), Bảo hiểm hưu trí, NXB lao động- xã hội, Hà Nội. 72. Nguyễn Tiệp, Giáo trình bảo hiểm thất nghiệp, NXB Lao động- xã hội, Hà Nội. 73. Trương Xuân Triệu (Chủ biên) (2009), Bài giảng quản trị bảo hiểm xã hội, NXB Lao động- xã hội, Hà Nội. 160 74. Đinh Công Tuấn- Đinh Công Hoàng (2013), An sinh xã hội Bắc Âu trong cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu và bài học cho Việt Nam, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội. 75. Đinh Công Tuấn ( 2009), Hệ thống an sinh xã hội của EU và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam, NXB Lao động- xã hội Hà Nội. 76. Ủy ban về các vấn đề xã hội của quốc hội khóa X (2000), Vấn đề giới và chính sách bảo hiểm xã hội, NXB Lao động- xã hội, Hà Nội. 77. UNFPA (2011), Già hóa dân số và người cao tuổi Việt Nam; Thực trạng, dự báo và một số khuyến nghị, chính sách. II/ Tài liệu tiếng Anh 78. Coucil of the European Union (2010), Social Protection Committee Contribution, Europe 2020, Strategy. 79. European Commision (2010), European Systems of Integrated Social Protection Statistics ESSPROS, Manual 2010 80. Edwin E.Witte, An historical accounts of unemployment insuarance in the Social Security Act, 3 Law & Contemp. Probs 157, 1936, p159 81. Gillian Lester: Unemployment and wealth redistribution, UCLA Review, 49 UCLA. Rev.335,10-2001. 82. ILO (1992) “Introduction SocialSecurity”, Geneva. 83. ILO (1984); Bước vào thế kỷ 21; Phát triển bảo hiểm xã hội. Geneva 84. IMF (International Monetary fund) (1997) “The insuarance role of Social security- Theory and lesson for policy reform”, Washington DC. 85. ISSA (International Social securityAssociation) (1997) ‘current Social security issues in Asian and the Pacific”, Manila, Philippines. 86. International Labor Office: Introduction to Social security, Geneva, 1984. 87. International Labor office: Financing social security: the options, Geneva, 1984. 88. Margaret Grosh (2008): Social protection and Social promotion, World Bank 89. Robert F.Rich, Borrowing policy: health policy, health insuarance and the Social contract Com.lab.L&Pol’y J 397. 161 90. Peter Krause (2004): Combating Poverty in Europe: the German Welfare Regime in Practie, Cash 7& Care Security Research, No. 167. 91. WB (World Bank) (2005), “Social safety Nets in OECD coutries”. III/ Các trang Web 92. Bảo hiểm y tế Nhà nước: 93. ; 94. Bảo hiểm xã hội của Cộng Hòa liên Bang Đức 95. 96. Bảo hiểm xã hội Việt Nam: www.baohiemxahoi.gov.vn. 97. Tạp chí Bảo hiểm xã hội: www.tapjchibaohiemxahoi.gov.vn PHỤ LỤC Phụ lục1: Số người được hưởng và số tiền chi trả chế độ hưu trí hàng tháng (2003- 2011) Đơn vị : Triệu đồng Năm Nguồn Số người Số tiền 2003 Tổng 1.309.178 10.081.268 - NSNN 1.055.114 7.90.915 - Quỹ BHXH 254.064 2.160.353 2004 Tổng 1.364.700 11.057.135 - NSNN 1.036.811 8.320.156 - Quỹ BHXH 327.889 2.736.979 2005 Tổng 1.438.384 13.902.278 - NSNN 1.017.003 9.793.458 - Quỹ BHXH 420.345 4.108.820 2006 Tổng 1.527.972 19.683.166 - NSNN 997.310 12.681.583 - Quỹ BHXH 530.662 7.001.583 2007 Tổng 1.632.015 25.614.675 - NSNN 977.951 15.979.266 - Quỹ BHXH 654.064 9.635.409 2008 Tổng 1.718.022 30.269.700 - NSNN 1.015.571 18.715.760 - Quỹ BHXH 702.451 11.553.940 2009 Tổng 1.736.375 44.389.146 - NSNN 932.911 21.496.430 - Quỹ BHXH 803.464 22.892.716 2010 Tổng 1.818.062 51.608.644 - NSNN 909.674 23.002.962 - Quỹ BHXH 908.388 28.605.682 2011 Tổng 1.902.416 55.985.851 - NSNN 884.371 25.370.096 - Quỹ BHXH 1.018.045 30.615.755 Nguồn: Bảo hiểm xã hội Việt Nam Phụ luc 2: Số tiền chi trả trợ cấp BHXH một lần Đon vị tính: triệu đồng Năm Nguồn TC hưu trí (1 lần) TNLĐ-BNN (1 lần) TC tuất (1 lần) Mai táng phí 2003 Tổng chi 361.001 131.147 35.829 61.027 -NSNN 18.263 45.881 -Quỹ BHXH 361.001 131.147 17.566 15.146 2004 Tổng chi 185.900 11.925 46.389 74.515 -NSNN 22.831 54.734 -Quỹ BHXH 185.900 11.925 23.558 19.781 2005 Tổng chi 252.666 11.386 47.606 70.611 -NSNN 23.484 50.830 -Quỹ BHXH 252.666 11.386 24.122 19.781 2006 Tổng chi 312.566 13.809 67.203 86.678 -NSNN 30.624 60.540 -Quỹ BHXH 312.566 13.809 36.579 26.138 2007 Tổng chi 750.000 16.597 260.602 158.636 -NSNN 47.821 106.886 -Quỹ BHXH 750.000 16.597 212.781 51.750 2008 Tổng chi 870.000 19.225 305.527 198.579 -NSNN 58.827 125.755 -Quỹ BHXH 870.000 19.225 246.655 72.824 2009 Tổng chi 1.566000 51.972 372.461 242.754 -NSNN 76.475 156.149 -Quỹ BHXH 1.566.000 51.972 295.986 86.605 2010 Tổng chi 1.706.940 63.972 488.375 298.152 -NSNN 95.593 187.622 -Quỹ BHXH 1.706.940 63.972 384.782 110.530 2011 Tổng chi 1.877.634 60.637 518.733 128.363 -NSNN 114.712 -Quỹ BHXH 1.877.634 60.637 404.021 128.363 Nguồn; Bảo hiểm xã hội Việt Nam Phụ lục 3: Số đối tượng hưởng các chế độ BHXH thường xuyên hàng tháng từ 2005 đến 2011 Năm Tổng số (Người) Trong đó Tỷ lệ % số người hưởng chế độ BHXH từ nguồn NSNN NSNN đảm bảo (Người) Quỹ BHXH đảm bảo (Người) 2005 1.966.633 1.484.401 482.232 75,48 2006 `2.058.183 1.461.833 596.350 71,03 2007 2.131.678 1.439.020 692.658 67,51 2008 2.205.422 1.414.696 790.726 64,15 2009 2.285.873 1.391.386 894.487 60,67 2010 2.402.710 1.396.394 1.006.316 58,12 2011 2.491.180 1.381.365 1.109.815 55,45 Nguồn: Bảo hiểm xã hội Việt nam Phụ lục4: Kết quả dự báo về dân số và thị trường lao động 2009 2010 2015 2020 2030 2040 2050 Tổng dân số thời điểm 1/1 85.606.380 86.442.708 90.940.150 95.736.891 103.376.891 108.263.890 111.154.875 Dân số trong độ tuổi 16-17 3.309.082 3.468.347 2.606.167 2.685.032 3.036.114 3.051.093 2.958.468 Dân số trong độ tuổi nam 18-50, nữ 18-55 50.389.380 51.325.870 54.887.007 55.944.623 57.475.875 58.492.576 56.773.968 Nguồn: BHXH Việt Nam Phụ lục 5 Dự báo số người tham gia BHXH TT Năm BHXH bắt buộc BHXH tự nguyện BHTN Số người Tỷ lệ trên số đối tượng phải tham gia Số người Tỷ lệ trên số đối tượng phải tham gia (%) Số người Tỷ lệ trên số đối tượng phải tham gia(%) 1 2014 10.471.830 57,6 165.615 1,6 9.128.561 31,8 2 2015 11.183.914 59,8 215.299 2.0 9.676.275 33,0 3 2016 11.204.858 60,5 279.889 2,6 10.276.204 34,7 4 2017 11.966.788 63,2 419.833 3,4 10.913.328 34,9 5 2018 12.840.364 66,9 629.749 5,0 11.589.955 36,4 6 2019 13.777.710 71,2 1.007.599 7,9 12.308.532 38,2 7 2020 14.783.483 75,2 1.511.399 11,5 13.081.971 39,9 Nguồn: BHXH Việt Nam Phụ lục 6: Dự báo tổng số người về hưu tính theo số tham gia BHXH Đơn vị tính: Người Tổng số người nghỉ hưu (không tính số nghỉ trước năm 1995) 2015 2020 2030 2040 2050 Phương án trung bình 1.6270.128 2.780.477 5.449.410 8.053.119 10.643.102 Phương án thấp 1.605.596 2.685.184 5.154.808 7.478.966 9.562.515 phương án cao 1.679.611 2.941.259 6.013.383 9.311.772 12.574.856 Hệ số phụ thuộc: Số người hưởng lương hưu/ số người đóng. 11,5 14,9 23,4 31,1 39,7 Nguồn: BHXH Việt Nam Phụ lục 7: Bảng tổng hợp dự tính tính cân đối quỹ ốm đau, thai sản Đơn vị tính: Triệu đồng Năm Thu BHXH Chi BHXH Cân đối thu – chi Tiền tồn từ năm trước chuyển sang Lãi đầu tư trong năm Tồn quỹ đến cuối năm 2009 5.416.000 3.879.116 1.536.884 4.570.400 2010 6.441.981 5.289.793 1.152.187 4.570.400 416.521 6.139.108 2011 8.110.876 7.447.674 663.202 6.139.108 555.504 7.357.815 2012 10.284.712 9.462.069 822.643 7.357.815 665.905 8.846.363 2013 13.162.767 12.133.395 1.029.373 8.846.363 800.805 10.676.542 2014 16.772.704 15.490.997 1.281.707 10.676.542 966.656 12.924.905 2015 21.214.968 19.631.790 1.583.178 12.924.905 1.170.366 15.678.448 2016 25.222.610 23.385.618 1.836.992 15.678.448 1.419.327 18.934.767 2017 29.895.975 27.772.368 2.123.608 18.934.767 1.713.685 22.772.060 2018 34.637.825 32.239.790 2.398.035 22.772.060 2.060.277 27.230.372 2019 39.618.520 36.947.180 2.671.340 27.230.372 2.462.754 32.364.466 2020 43.550.498 42.198.802 2.963.446 32.364.466 2.926.137 38.254.050 2030 125.808.887 119.854.407 5.954.480 142.517.107 12.853.374 161.325.398 2040 270.298.603 262.548.726 7.749.876 440.541.107 39.683.574 487.974.557 2050 541.016.391 535.803.045 5.213.347 1.155.394.268 104.008.944 1.264.616.559 Nguồn: BHXH Việt Nam Phụ lục8: Bảng tổng hợp dự báo cân đối quỹ tai nạn lao động- bệnh nghề nghiệp Đơn vị tính: Triệu đồng Năm Thu BHXH Chi BHXH Cân đối thu – chi Tiền tồn từ năm trước chuyển sang Lãi đầu tư trong năm Tồn quỹ đến cuối năm 2009 1.860.003 236.804 1.623.199 4.168.440 2010 2.205.706 371.403 1.834.353 4.168.440 383.414 6.386.207 2011 2.765.675 485.681 2.280.004 6.386.207 585.019 9.251.230 2012 3.492.398 634.219 2.858.187 9.251.230 845.472 12.954.880 2013 4.450.702 828.646 3.622.238 12.954.880 1.182.239 17.759.357 2014 5.651.793 1.077.411 4.754.382 17.759.357 1.618.927 23.952.666 2015 7.129.915 1.393.192 5.736.723 23.953.666 2.181.555 31.870.945 2016 8.459.827 1.694.185 6.765.641 31.870.495 2.898.830 41.535.417 2017 10.011.095 2.052.668 7.598.426 41.535.417 3.774.000 53.267.844 2018 11.594.749 2.459.309 9.135.440 53.267.844 4.835.215 67.238.499 2019 13.265.743 2.923.430 10.342.313 67.238.499 6.098.005 83.678.818 2020 15.129.496 3.460.002 11.669.493 83.678.818 7.583.606 102.931.917 2030 42.650.206 13.723.059 28.927.147 481.944.706 43.505.196 554.377.048 2040 93.189.449 38.492.657 54.696.792 1.714.934.505 154.590.241 1.921.221.538 2050 190.078.605 97.307.056 92.771.459 5.105.042.747 459.871.319 5.657.685.616 Nguồn: BHXH Việt Nam Phụ lục 9: Dự báo số người tham gia BH thất nghiệp Năm Số lao động tham gia BHXH Số lao động tham gia BHTN Tỷ lệ số la động tham gia BHTN/số LĐ tham gia BHXH (%) 2009 8.901 5.993 67 2010 9.399 7.050 75 2011 10.121 8.096 80 2012 10.972 8.778 80 2013 12.006 9.605 80 2014 13.088 10.471 80 2015 14.178 11.342 80 2016 15.292 12.234 80 2017 16.451 13.161 80 2018 17.321 13.857 80 2019 18.015 14.412 80 2020 18.677 14.942 80 Nguồn: BHXH Việt Nam Phụ lục 10 : Bảng dự tính cân đối quỹ bảo hiểm thất nghiệp Đơn vị tính: Triệu đồng Năm Thu BHTN Chi BHTN Cân đối thu – chi Tiền tồn từ năm trước chuyển sang Lãi đầu tư trong năm Tồn quỹ đến cuối năm 2009 3.514.367 - 3.514.367 - 153.388,19 3.667.755 2010 4.566.475 2.204.905 4.566.475 3.667.755 350.647 8.584.878 2011 5.977.069 2.839.678 3.772.164 8.584.878 789.614 13.146.655 2012 7.387.222 4.713.755 2.673.467 13.146.655 1.195.230 17.015.352 2013 9.214.306 5.824.566 3.389.710 17.015.352 1.546.635 21.951.727 2014 11.452.116 7.179.078 4.273.038 21.951.727 1.994.884 28.219.650 2015 14.140.558 12.001.094 2.139.463 28.219.650 2.549.396 32.908.509 2016 16.548.422 13.671.099 2.877.323 32.908.509 2.974.714 38.760.546 2017 19.315.717 15.911.426 3.404.290 38.760.546 3.503.768 45.668.605 2018 22.065.551 18.128.386 3.937.165 45.668.605 4.127.892 53.773.662 2019 24.900.729 20.407.518 4.493.211 53.733.662 4.856.249 63.083.122 2020 28.010.907 22.904.470 5.106.437 63.083.122 5.700.460 73.890.019 Nguồn: BHXH Việt Nam Phụ lục 11: So sánh hiệu quả một số hình thức đầu tư quỹ BHXH Việt Nam hiện nay Hình thức đầu tư 2009 2010 2011 2012 Tỷ lệ số dư đầu tư thành phần/Tổng số dư quỹ cuối năm (%) Tỷ lệ lãi thành phần/tổ ng số lãi9%) Tỷ lệ lãi thành phần/Số dư đầu tư bình quân (%) Tỷ lệ số dư đầu tư thành phần/Tổng số dư quỹ cuối năm (%) Tỷ lệ lãi thành phần/tổng số lãi9%) Tỷ lệ lãi thành phần/Số dư đầu tư bình quân (%) Tỷ lệ số dư đầu tư thành phần/Tổng số dư quỹ cuối năm (%) Tỷ lệ lãi thành phần/tổng số lãi9%) Tỷ lệ lãi thành phần/Số dư đầu tư bình quân (%) Tỷ lệ số dư đầu tư thành phần/Tổng số dư quỹ cuối năm (%) Tỷ lệ lãi thành phần/tổng số lãi9%) Tỷ lệ lãi thành phần/Số dư đầu tư bình quân (%) Cho NSNN vay 20,2 11,0 6,45 36,2 17,7 4,9 38,1 30,8 7,45 55,2 38,3 6,95 Mua trái phiếu chính phủ 29,0 22,7 7,5 25,0 25,0 7,7 22,4 21,3 8,17 18,2 20,8 8,9 Cho ngân hàng thương mại vay 50,6 63,2 10,32 38,8 51,7 9,7 38,7 45,0 10,5 25,0 37,5 10,6 Công trình trọng điểm - 0,8 1,6 1,3 9,0 Nguồn: BHXH Việt Nam Phụ lục 12: Nhu cầu tham gia BHXH tự nguyện của người dân Đơn vị: % Đối tượng Mong muốn tham gia BHXH tự nguyện Có Không Không biết Tình hình chung 70,0 17,9 12,1 Phân theo tuổi 15-30 65,4 18,3 16,3 31-45 72,9 17,1 10,0 45-60 71,0 16,8 12,1 Phân theo giới tính Nam 76,8 13,1 10,1 Nữ 59,9 25,1 15,0 Phân theo nơi cư trú Nông thôn 44,7 15,5 9,8 Thành phố 60,4 22,8 16,8 Thị xã 87,0 8,7 4,3 Thị trấn 81,8 13,6 4,5 Theo trình độ học vấn Chưa tốt nghiệp PTTH 75,0 15,1 9,9 Tốt nghiệp trung học phổ thông 74,5 18,2 7,3 Tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng, Đại học và sau đại học 56,6 25,0 19,4 Theo nghề nghiệp Nông dân 72,3 17,5 10,2 lao động phổ thông 82,7 10,7 6,7 lao đông tự do 68,8 18,4 12,8 Công nhân sản xuất 65,4 26,9 7,7 Cán bộ hành chính sự nghiệp 62,9 25,7 11,4 Nội trợ 47,8 17,4 34,8 Nguồn: Trường Đại hoc KTQD- Viện dân số và các vấn đề xã hội, Kỷ yếu hội thảo khoa học 20 năm thành lập Viện dân số và các vấn đề xã hội; NXB Đại học KTQD, HN tháng 3/2012. Phụ lục 13; Tuổi nghỉ hưu và xu hướng tăng dần, thống nhất ở một số quốc gia Nước Tuổi hưu Nam Tuổi nghỉ hưu nữ Lộ trình tăng dần tuổi nghỉ hưu EC 65 62,5 tăng dần tới 65 tuổi vào năm 2013 Bỉ 65 63 Tăng dần tới 65 tuổi vào năm 2009 Trung Quốc 60 50 Tăng 55 cho công chức nữ, 60 cho chuyên gia nữ vào năm2 010 Hungary 60 57 Tăng dần len 62 vào năm 2009 Hàn Quốc 60 60 Tăng dần đến 65 vào năm 2033 Thụy Điển 63 62 Tăng dần đến 64 vào năm 2005 Anh 65 60 tăng dần đến 65 vào năm 2010 (nam) và 2020 (nữ) Mỹ 65 65 Tăng dần đến 67 vào 2022 Nguồn: Báo cáo phát triển ngân hàng thế giới 2003, tài liệu dự án xây dựng Luật BHXH Việt Nam, Bộ lao động- thương binh và xã hội, 2005 Phụ lục14: Mức đóng các chế độ BHXH của các quốc gia thuộc khối OECD so với tiền lương cơ bản của NLĐ và so với quỹ lương của NSDLĐ Đơn vị: % STT Quốc gia Hưu trí, tàn tật, tử tuất Tất cả cac chương trình NLĐ NSDLĐ Tổng NLĐ NSDLĐ Tổng Áo 10,25 12,55 22,80 17,20 27,70 44,90 Bỉ 7,50 8,86 16,36 13,07 17,87 30,94 Canada 3,50 3,50 7,0 6,05 8,25 14,30 Phần Lan 4,70 12,74 17,44 11,70 15,74 22,44 Pháp 6,65 9,80 16,45 15,66 34,23 49,89 Đức 9,75 9,75 19,50 19,90 21,30 42,20 Hy Lạp 6,67 13,33 20,0 11,95 23,90 35,85 Ý 8,89 23,81 32,70 8,89 33,91 42,80 Nhật Bản 8,67 8,67 17,34 13,47 14,53 28,00 Hàn Quốc 4,50 4,50 9,00 6,14 7,79 13,93 Lúcxambua 8,00 8,00 16,00 15,17 13,17 28,34 Hà Lan 27,72 10,00 37,72 45,62 19,85 65,47 Ba Lan 16,26 16,26 35,52 25,71 20,88 46,59 Thụy Sĩ 4,90 4,90 9,80 6,40 8,44 14,84 Thổ Nhĩ Kỳ 9,00 11,00 20,00 14,00 20,50 34,50 Mỹ 6,20 6,20 12,40 7,65 10,50 18,15 Nguồn: Báo cáo thống kê của ILO, 1999 Phụ lục 15: PHIẾU ĐIỀU TRA VỀ THỰC TRẠNG BẢO HIỂM XÃ HỘI (Dành cho các đối tượng tham gia BHXH) Để phục vụ cho công tác nghiên cứu đề tài “Đảm bảo tài chính cho BHXH Việt Nam” Xin anh (chị) vui lòng điền vào phiếu điều tra sau. Những thông tin anh (chị) đưa ra chỉ dành để nghiên cứu và hoàn toàn được giữ bí mật. Cách thức điền phiếu điều tra: Đánh dấu X vào phương án mà anh (chị) lựa chọn hoặc điền các thông tin cụ thể vào phần chọn hoặc ý kiến khác (nếu có) Phần: Thông tin cá nhân 1/Họ tên (không bắt buộc ) .. 2/ Số điện thoại liên hệ (không bắt buộc ) 2/Giới tính  Nam  Nữ 3/Bạn trong độ tuổi nào dưới đây  Từ 15 -30  Từ 30- 45  Từ 45-60  Trên 60 tuổi 4/Bạn đang làm việc tại  Khối doanh nghiệp, tổ chức thuộc khu vực Nhà nước  Khối doanh nghiệp, tổ chức thuộc khu vực ngoài Nhà nước  Kinh tế hộ gia đình.  Lực lượng vũ trang  Khác 5/Trình độ học vấn của bạn  Chưa tốt nghiệp phổ thông trung học  Tốt nghiệp phổ thông trun học  Đại học  Sau đại học 6/Tính chất công việc của bạn  Lao động chân tay  Nhân viên văn phòng  Lao động khối hành chính sự nghiệp  Lao động thuộc lĩnh vực nghiên cứu khoa học  Khác 7/Nhận thức của bạn về BHXH.  Rất rõ  Hạn chế  Không quan tâm 8/ Mức độ quan tâm của bạn đến quyền lợi về BHXH?  Rất quan tâm  Quan tâm nhưng không dám đòi hỏi quyền lợi  Không quan tâm Xin bạn vui lòng cho biết hệ số lương hiện tại của bạn là bao nhiêu ........................ Bạn có thể vui lòng cho biết tổng thu nhập hiện tại của bạn trung bình 1 tháng  Dưới 1triệu đồng  Trong khoảng 1 triệu đồng – 3 triệu đồng  Trên 5 triệu đồng  Trên 10 trệu đồng  Trên 20 triệu đồng  Khác (bạn có thể vui lòng ghi cụ thể là bao nhiêu) Phần 2: Thực trạng đối tượng tham gia BHXH 9/Nếu bạn thuộc đối tượng của BHXH bắt buộc. Xin bạn cho biết, đơn vị (tổ chức) bạn đang làm việc có thực hiện đóng BHXH cho người lao động không?  Có  Không  Không biết 10/Bạn đã tham gia BHXH được bao nhiêu năm  Từ 1- 5 năm  Từ 6-10 năm  Trên 10 năm 11/Nếu bạn không thuộc đối tượng BHXH bắt buộc, hiện tại bạn có tham gia một loại hình BHXH tự nguyện nào không?  Có  Không  Có dự định tham gia 12/Nếu bạn chưa tham gia BHXH tự nguyện, xin bạn vui lòng cho biết lý do  Thu nhập thấp, không ổn định  Thiếu thông tin và chưa hiểu hết về chính sách BHXH  Biết nhưng chưa muốn tham gia vì chưa hiểu hết về BHXH  Quá trình chi trả các chế độ BHXH phức tạp. 13/Ngoài BHXH bạn có tham gia một loại hình bảo hiểm thương mại nào khác không  Có  Không Phần 3: Về công tác thu và chi trả các chế độ BHXH A/Nếu bạn thuộc đối tượng BHXH bắt buộc xin vui lòng trả lời các câu hỏi sau 14/ Bạn có biết đơn vị (tổ chức) bạn đang làm việc thực hiện đóng BHXH cho người lao động theo hình thức nào sau đây  Trực tiếp với cơ quan BHXH  Qua các tổ chức  Hình thức khác 15/Bạn có biết hiện nay, đơn vị ( tổ chức) bạn đang làm việc trích nộp BHXH cho bạn dựa vào cơ sở nào sau đây.  Dựa trên mức lương tối thiểu  Dựa vào mức thu nhập tối thiểu  Khác (xin cho biết cụ thể).. 16/Bạn đánh giá thế nào về tính minh bạch trong quá trình thu BHXH  Không hài lòng  Hài lòng  Rất hài lòng 17/Bạn có nắm được hết các quy định về tỷ lệ đóng- hưởng các chế độ BHXH hiện hành không.  Có nắm chắc  Không rõ nắm  Biết một vài chế độ BHXH 18/Xin bạn cho biết mức độ đánh giá của bạn đối với quy định về tỷ lệ đóng BHXH cho các chế độ BHXH hiện hành. 1/Hoàn toàn không đồng ý, 2 không đồng ý, 3 tạm chấp nhận được, 4 đồng ý, 5 hoàn toàn đồng ý Các chế độ BHXH 1 2 3 4 5 Chế độ bảo hiểm hưu trí Chế độ tử tuất Chế độ ốm đau, thai sản Bảo hiểm tai nạn lao động- bệnh nghề nghiệp Bảo hiểm thất nghiệp 19/Theo bạn tỷ lệ trích nộp BHXH, trên mức lương đối với người lao đông và trên tổng quỹ lương đối với người sử dụng lao động như hiện nay là  Quá thấp  Thấp  Hợp lý  Cao  Quá cao 20/Đơn vị,(tổ chức) bạn đang làm việc có đóng BHXH cho người lao động đúng thời hạn không  Không đúng, thường là chậm  Đúng thời hạn, và nộp đầy đủ  Không biết 21/ Bạn đánh giá như thế nào đối với các quy định về điều kiện hưởng các chế độ BHXH hiện nay. 1Hoàn toàn không đồng ý, 2 không đồng ý, 3 tạm chấp nhận, 4 đồng ý, 5 hoàn toàn đồng ý Các chế độ BHXH 1 2 3 4 5 Chế độ bảo hiểm hưu trí Chế độ tử tuất Chế độ ốm đau, thai sản Bảo hiểm tai nạn lao động- bệnh nghề nghiệp Bảo hiểm thất nghiệp 22/Xin bạn cho biết mức độ đánh giá của bạn đối với những quy định về tỷ lệ hưởng và mức hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội hiện nay 1Hoàn toàn không đồng ý, 2 không đồng ý, 3 tạm chap nhận, 4 đồng ý, 5 hoàn toàn đồng ý Các chế độ BHXH 1 2 3 4 5 Chế độ bảo hiểm hưu trí Chế độ tử tuất Chế độ ốm đau thai sản Chế độ bảo hiểm TNLĐ- BNN 23/Theo bạn tỷ lệ và mức hưởng các chế độ BHXH như hiện nay là  Quá thấp  Thấp  Hợp lý  Cao  Quá cao  Không biêt 24/Theo bạn tuổi nghỉ hưu hiện nay ở nước ta nên ở mức nào sau đây  Nam 60 nữ 55  Nam 63 nữ 57  Nam 75 nữ 60  Không quan tâm 25/Theo bạn có nên điều chỉnh tăng tuổi nghỉ hưu không?  Không nên  Nên  Không quan tâm 26/Đánh giá của bạn về các thủ tục hành chính liên quan đến công tác chi trả các chế độ BHXH.  Đơn giản, nhanh và thuận tiện  Phiền hà, mất nhiều thời gian đi lại  Ý kiến khác B/Nếu bạn thuộc đối tượng của loại hình BHXH tự nguyện, xin bạn vui lòng trả lời những câu hỏi sau (những đối tượng BHXH bắt buộc không phải trả lời phần này) 27/Bạn nộp BHXH tự nguyện theo hình thức nào  Đóng trực tiếp cho cơ quan quản lý BHXH  Qua tổ chức phường (xã)  Qua các đại lý 28/Xin cho biết mức độ đánh giá của bạn đối với loại hình BHXH tự nguyện BHXH tự nguyên. 1Hoàn toàn không đồng ý, 2 không đồng ý, 3 tạm chấp nhận, 4 đồng ý, 5 hoàn toàn đồng ý 1 2 3 4 5 Tính minh bạch trong công tác thu và chi trả BHXH Những quy định về tỷ lệ đóng- hưởng các chế độ BHXH Mức đóng BHXH dựa trên cơ sở của mức thu nhập tối thiếu 29/ Xin bạn cho biết đánh giá của bạn về các thủ tục hành chính liên quan đến công tác chi trả các chế độ BHXH tự nguyện  Đơn giản, nhanh và thuận tiện  Phiền hà, mất nhiều thời gian đi lại  Ý kiến khác 30/ Xin bạn vui lòng cho biết ý kiên cá nhân của bạn để chính sách BHXH ngày càng đi vào cuộc sống hơn .................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Xin Cảm ơn bạn đã kiên nhẫn điền hết các câu hỏi của phiếu điều tra. Chúc bạn sức khỏe và hạnh phúc! Phụ lục 16 PHIẾU ĐIỀU TRA THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH BHXH VIỆT NAM (Dành cho các đối tượng quản lý BHXH) Để phục vụ cho công tác nghiên cứu đề tài “Đảm bảo tài chính cho bảo hiểm xã hội Việt Nam”. Xin Ông (bà) vui lòng điền vào phiếu điều phiếu điều tra sau. Những thông tin ông (bà) đưa ra chỉ dành để nghiên cứu và hoàn toàn được giữ bí mật. Cách thức điền phiếu điều tra: Đánh dấu (x) vào câu trả lời mà ông (bà) lựa chọn hoặc cho biết ý kiến khác nếu có Phần I: Thông tin cá nhân Họ và tên người được phỏng vấn (không bắt buộc).. Vị trí công tác trong cơ quan. Tên cơ quan quản lý BHXH. Số điện thoại liên hệ (nếu có).. Phần II: Đánh giá về các chế độ, chính sách liên quan đến BHXH 1/Xin ông (bà) vui lòng cho biết mức độ đánh giá của ông (bà) đối với chinh sách tiền lương hiện nay  Hợp lý  Tương đối hợp lý  Chưa hợp lý, còn nhiều bất cập 2/Nếu ông (bà) cho rằng chính sách tiền lưong hiện nay chưa hợp lý. Xin ông (bà) vui lòng cho biết một vài ý kiến đóng góp của ông (bà) đối với chính sách tiền lương hiện nay. ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... 3/Theo ông (bà) tuổi nghỉ hưu hiện nay ở nước ta nên ở trong độ tuổi nào sau đây.  Nam 60 nữ 55  Nam 63 nữ 57  Nam 75 nữ 60  Khác PhầnII: Đánh giá về thực trạng quá trình hình thành, phân phối và sử dụng quỹ BHXH. A/Về công tác thu BHXH 1/ Ông (bà) đánh giá như thế nào đối với các quy định về đối tượng tham gia BHXH hiện hành  Chưa phù hợp  Tương đối phù hợp  Phù hợp 2/Ông (bà) đánh giá như thế nào đối với những quy định về tỷ lệ đóng BHXH hiện nay.  Chưa phù hợp còn nhiều bất cập  Tương đối phù hợp  Phù hợp 3/Theo ông (bà ) việc trích nộp BHXH, BHYT nên dựa trên cơ sở  Mức lương tối thiểu  Mức thu nhập tối thiểu 4/Theo ông (bà) tỷ lệ trích nộp BHXH, BHYT trên mức lương tối thiểu đối với người lao động và trên tổng quỹ lương đối với người lao động như hiện nay là.  Rất thấp  Thấp  Hợp lý  Cao  Quá cao 7/Quỹ BHXH do đơn vị ông (bà) quản lý tiến hành thu BHXH theo hình thức nào sau đây  Thu trực tiếp từ các đối tượng tham gia BHXH  Thu qua các đại lý  Thu qua các trung gian khác (cơ quan thuế, ngân hàng, .) 9/Tình hình nợ đóng, chậm đóng BHXH của các đối tượng BHXH do đơn vị ông (bà ) quản lý hiện nay ra sao  Rất thấp  Thấp  Trung bình  Cao  Rất cao 10/Xin ông (bà) cho biết số nợ đóng, chậm đóng BHXH chủ yếu tập trung vào nhóm đối tượng nào sau đây  Các doanh nghiệp, tổ chức thuộc khu vực Nhà nước  Các doanh nghiệp, tổ chức thuộc khu vực ngoài nhà nước 11/Theo đánh giá của ông (bà) thì nguyên nhân dẫn đến tình trạng chậm đóng, nợ đóng BHXH là do.  Ý thức của các đối tượng BHXH  Cố tình chiếm dụng tiền đóng BHXH để phục vụ mục đích kinh doanh  Chế tài xử phạt đối với hành vi này còn chưa nghiêm  Tất cả các nguyên nhân trên 12/ Hàng năm quỹ BHXH do đơn vị ông (bà) quản lý có nhận được sự hỗ trợ, đóng góp từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước không?  Có  không 14/ Ông bà có thể vui lòng cho biết ý kiến đóng góp của ông (bà) đề hoàn thiện quá trình thu quỹ BHXH. +Đối với các quy định pháp lý về thu BHXH: ........................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... + Đối với cơ quan quản lý BHXH: ............................................................................. ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... + Đối với các đối tượng BHXH; ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... B/ Về quá trình chi trả các chế độ BHXH 15/Mức độ đánh giá của ông (bà) đối với những quy định về điều kiện hưởng, mức hưởng và tỷ lệ hưởng các chế độ BHXH hiện nay như thế nào?  Chưa phù hợp  Tương đối phù hợp;  Phù hợp 15/ Ông bà có thể cho biết hiện nay khoản chi cho chế độ BHXH nào chiếm phần lớn  Bảo hiểm hưu trí, tử tuất  Bảo hiểm ốm đau, tai nạn lao động- BNN  Bảo hiểm thai sản  Bảo hiểm thất nghiệp 18/Quỹ BHXH do đơn vị ông (bà) quản lý chủ yếu chi trả các chế độ BHXH theo phương thức nào  Chi trả gián tiếp thông qua các đại lý chi trả  Chi trả trực tiếp do cán bộ cơ quan BHXH  Kết hợp cả hai phương thức trên 19/Đánh giá của ông bà về chất lượng cán bộ thực hiện nhiệm vụ chi trả BHXH  Rất tốt  Tốt  Chưa tốt 20/Xin ông bà cho ý kiến đóng góp của mình đối với quá trình chi trả các chế độ BHXH ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... C/Về quá trình đầu tư quỹ BHXH 21/Theo ông (bà) thực trạng thị trường vốn trong nước hiện nay  Không ổn định  Tương đối ổn định  ổn định  rất ổn định 22/Theo ông bà những quy định của nhà nước về các danh mục đầu tư quỹ BHXH đối với các quỹ BHXH hiện nay  Chưa phù hợp  Tạm chấp nhận được  Phù hợp  Hoàn toàn phù hợp 24/Ông (bà ) có thể cho biết tỷ lệ đầu tư quỹ BHXH cho các lĩnh vực sau là bao nhiêu %  Mua công trái, trái phiếu chính phủ, cho NSNN vay:  Cho các ngân hàng thương mại nhà nước vay.  Góp vốn vào các dự án cơ sở hạ tầng;  Đầu tư bât động sản.  Đầu tư khác . 25/Theo ông(bà) hiệu quả đầu tư quỹ BHXH hiện nay  Rất cao  Cao  Thấp  Rất thấp 27/Xin ông (bà) cho biết ý kiến đóng góp của ông (bà) Để nâng cao hiệu quả đầu tư quỹ BHXH . +Đối với nhà nước. ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... +Đối với cơ quan quản lý quỹ BHXH: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Phần III: Đánh giá về quá trình kiểm tra, giám sát quỹ BHXH 28/ Quỹ BHXH do đơn vị ông (bà) quản lý thực hiện việc kiểm tra, giám sát quá trình hình thành, phân phối và sử dụng quỹ như thế nào?  3 tháng 1 lần  6 tháng 1 lần  1năm 1 lần 29 Theo ông (bà) có nên thành lập ban kiểm toán nội bộ để kiểm tra quá trình hình thành, phân phối và sử dụng quỹ BHXH không?  Không cần thiết  Cần thiết  Rất cần thiết 30/ Xin ông (bà) cho biết mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý quỹ BHXH của đơn vị ông bà.  Tốt  Rất tốt  Còn hạn chế 31/Theo ông (bà) có nên sử dụng mã số cá nhân cho từng đối tượng tham gia BHXH  Nên  Không cần thiết 32/ Có nên xây dựng cơ chế người dân tham gia vào việc giám sát quá trình hình thành, phân phối và sử dụng quỹ BHXH không  Nên  Không nên 33/Theo ông (bà) Chất lượng kiểm toán báo cáo tài chính của BHXH hiện nay như thế nào?  Rất tốt  Tốt  Chưa tốt 34/ Chất lượng cán bộ kiểm tra, giám sát BHXH hiện nay.  Rất tốt  Tốt  Chưa tốt 35/ Công tác giám định BHXH đối với các đối tượng hưởng BHXH hiện nay như thế nào  Rất tốt  Tốt  Chưa tốt 36/ Theo ông (bà) làm thế nào để nâng cao chất lượng của công tác kiểm tra, giám sát tài chính BHXH - Đối với Nhà nước; ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... - Đối với cơ quan quản lý quỹ BHXH; ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... - Đối với các cán bộ kiểm tra, giám sát tài chính cho BHXH: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Xin cảm ơn ông (bà) đã kiên nhẫn trả lời hết các câu hỏi trong phiếu điều tra. Chúc ông (bà) sức khỏe và hạnh phúc!

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfla_nguyenthihao_5444.pdf
Luận văn liên quan