Luận án Hoàn thiện phân cấp quản lý đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng nguồn vốn ngân sách tại thành phố Hà Nội đến năm 2020

Cần nghiên cứu để đưa ra định mức phân bổ kế hoạch đầu tư, phân cấp đầu tư XDCB đơn giản hơn và cho phép chuyển giao thêm nhiều nguồn lực hơn đến các vùng cần sự hỗ trợ của Thành phố. Định mức này có thể được sử dụng không chỉ trong việc phân bổ kế hoạch đầu tư và phân cấp đầu tư XDCB từ ngân sách cho cấp huyện, thị xã mà còn trong việc phân bổ kế hoạch đầu tư, phân cấp đầu tư cấp xã, phường, thị trấn. Việc thiết lập một hệ thống định mức đơn giản hơn theo hướng trên giúp cho việc phân bổ kế hoạch đầu tư, phân cấp đầu tư XDCB từ ngân sách được dễ dàng và minh bạch hơn, đồng thời góp phần chuyển giao nguồn lực nhiều hơn cho các vùng cần thiết. Thứ hai, cần nghiên cứu để xác định định mức phân bổ kế hoạch đầu tư, phân cấp đầu tư XDCB từ ngân sách một cách khoa học và phù hợp với mỗi lĩnh vực cụ thể. Chẳng hạn, việc phân bổ kinh phí cho giáo dục ở cấp cơ sở không nên dựa vào đầu dân số, mà nên căn cứ vào số học sinh đến trường hoặc số người trong độ tuổi đến trường. Tương tự, trong lĩnh vực y tế, việc phân bổ kinh phí dựa vào số dân ở ĐP cũng chưa đủ căn cứ xác đáng, bởi vì đối với những ĐP giàu, số người có thể tự chi trả cho dịch vụ y tế nhiều hơn so với các ĐP nghèo nơi mà dân cư phải dựa chủ yếu vào hệ thống y tế công. Trong lĩnh vực hành chính, việc phân bổ kinh phí hành chính cho các cấp căn cứ vào số dân, nhưng đồng thời phải có hệ số điều chỉnh, thỏa đáng hơn đối với miền núi, vùng đồng bào dân tộc, vùng sâu, núi cao và phải thường xuyên điều chỉnh phù hợp với điều kiện thực tế. Đương nhiên, trong các lĩnh vực hoạt động khác nhau thì tỷ lệ phân bổ vốn đầu tư và vốn phân cấp đầu tư XDCB cũng có sự khác biệt đáng kể tùy theo tính chất, mức độ ảnh hưởng, quan trọng cụ thể từng dự án. Đồng thời, cần nghiên cứu để đưa ra định mức tính toán nhu cầu đầu tư, phân cấp đầu tư XDCB ở từng ĐP để làm căn cứ cho việc phân cấp quản lý đầu tư XDCB công bằng, hiệu quả.

pdf188 trang | Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 07/02/2022 | Lượt xem: 302 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Hoàn thiện phân cấp quản lý đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng nguồn vốn ngân sách tại thành phố Hà Nội đến năm 2020, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I HI ỆN NAY ĐÃ ĐẠT HI ỆU QU Ả CH ƯA? Về m ặt kinh t ế: ............................... Về m ặt xã h ội: ....................................... Về m ặt môi tr ường: . Thành ph ố c ần ph ải làm gì để hoàn thi ện phân c ấp qu ản lý đầ u t ư XDCB s ử dụng ngu ồn v ốn ngân sách được t ốt h ơn trong th ời gian t ới? Cám ơn s ự h ợp tác c ủa Quý ông/bà và xin trân tr ọng kính chào! Ph ụ l ục 1: BI ỂU T ỔNG H ỢP THU - CHI NGÂN SÁCH CÁC QU ẬN, HUY ỆN, TH Ị XÃ GIAI ĐOẠN 2007-2014 Chi Ngân sách Nhà n ước đị a ph ươ ng (V ốn XDCB) qua các n ăm Thu ngân sách Nhà n ước trên địa bàn qua các n ăm Chi đầu t ư phát tri ển (Chi XDCB) STT TÊN ĐƠ N V Ị / ĐẦ U M ỐI Tổng thu Năm Tổng thu Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 ngân sách 2007 ngân sách 2008 2009 2010 2011 (t ỷ 2012 (t ỷ 2013 2014 (tỷ đồ ng) (t ỷ đồ ng) (t ỷ đồ ng) (t ỷ đồ ng) (t ỷ đồ ng) (t ỷ đồ ng) (t ỷ đồ ng) (t ỷ đồ ng) giai đoạn (t ỷ giai đoạn (t ỷ đồ ng) (t ỷ đồ ng) (t ỷ đồ ng) đồng) đồng) (t ỷ đồ ng) (t ỷ đồ ng) 2007-2014 đồng) 2007-2014 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Tổng ngu ồn c ủa toàn 54.445 72.407 85.448 108.301 121.919 131.407 161.475 126.214 861.616 6.780 10.151 14.380 21.468 23.758 22.142 19.691 17.462 135.832 thành ph ố Hà N ội TỔNG C ỘNG 9.602 15.800 20.636 30.511 29.391 36.386 33.143 27.608 203.076 1.818 3.275 5.772 8.620 9.306 10.957 5.556 7.333 52.638 (Kh ối Qu ận, Huy ện) A KH ỐI QU ẬN 5.658 7.187 8.771 12.741 18.930 27.566 24.099 20.567 125.519 646 975 1.317 2.117 3.269 3.498 2.295 2.808 16.923 1 UBND Qu ận Ba Đình 420 643 859 1.069 2.314 3.185 3,86 2.404 10.894 37 57 69 49 34 186 149 99 680 2 UBND Qu ận C ầu Gi ấy 571 347 789 971 1.616 2.800 2.798 2.210 12.102 38 42 64 54 27 297 264 239 1.025 3 UBND Qu ận Đố ng Đa 567 722 802 1113 2327 3.638 3.270 2.095 14.534 22 38 67 78 118 283 115 136 856 4 UBND Qu ận Hai Bà Tr ưng 537 667 807 1.286 1.962 4.002 3.591 3.132 15.984 43 65 80 92 1422 225 244 284 2.455 5 UBND Qu ận Hoàn Ki ếm 404 455 692 1.086 2.812 4.170 5.063 2.726 17.408 40 67 132 242 246 303 241 268 1.539 6 UBND Qu ận Hoàng Mai 581 788 870 1.308 1.606 1.393 1.658 1.350 9.554 58 98 165 150 67 311 227 300 1.376 7 UBND Qu ận Long Biên 561 634 737 1.386 2.010 3.708 3.218 3.093 15.347 186 220 310 449 556 684 732 845 3.982 8 UBND Qu ận Tây H ồ 551 586 558 822 807 623 655 579 5.181 45 74 85 207 126 231 150 208 1.125 9 UBND Qu ận Thanh Xuân 390 559 662 883 1.704 2.817 2.522 1.996 11.533 7 19 54 114 124 110 12 260 700 10 UBND Qu ận Hà Đông 1.076 1.786 1.995 2.817 1.772 1.229 1.324 982 12.982 170 295 291 682 549 867 161 169 3.184 B KH ỐI HUY ỆN 3.943 8.613 11.865 17.770 10.461 8.820 9.044 7.041 77.557 1.172 2.300 4.456 6.503 6.038 7.459 3.261 4.525 35.715 Kh ối huy ện Hà N ội c ũ 2.335 2.433 3.816 5.907 5.685 5.559 6.322 4.634 36.691 658 885 1.748 2.183 2.478 3.589 1.629 1.688 14.858 1 UBND Huy ện Đông Anh 579 693 937 1.354 763 1.005 926 600 6.857 85 98 371 497 526 772 291 299 2.938 2 UBND huy ện Gia Lâm 401 443 649 846 693 591 922 449 4.994 87 122 229 317 424 464 332 277 2.253 3 UBND huy ện Sóc S ơn 467 521 650 967 358 289 283 197 3.732 111 130 135 169 243 270 117 183 1.359 4 UBND huy ện Thanh Trì 354 429 677 834 634 1047 1.140 766 5.881 85 115 252 296 370 430 496 409 2.453 5 UBND huy ện T ừ Liêm 534 347 903 1.906 3.237 2.627 3.051 2.622 15.227 290 420 761 904 915 1654 393 520 5.856 Kh ối huy ện Hà Tây c ũ 1.608 6.180 8.049 11.863 4.776 3.261 2.722 2.407 40.866 515 1.415 2.708 4.321 3.560 3.870 1.632 2.837 20.857 1 UBND Th ị xã S ơn Tây 115 293 337 593 411 310 231 194 2.484 29 68 125 267 213 162 141 193 1.198 2 UBND huy ện Ba Vì 69 454 622 920 106 71 74 72 2.388 30 115 183 330 338 538 105 342 1.981 3 UBND huy ện Ch ươ ng M ỹ 351 596 795 1070 359 268 316 261 4.016 10 34 196 298 218 246 106 184 1.292 4 UBND huy ện Đan Ph ượng 142 399 621 851 668 307 214 273 3.475 30 59 151 278 449 301 140 212 1.619 5 UBND huy ện Hoài Đức 169 750 983 1.638 865 633 460 341 5.839 43 120 125 254 270 205 160 197 1.374 6 UBND huy ện Mê Linh 126 351 477 771 531 427 409 321 3.413 35 134 140 310 250 323 163 240 1.596 7 UBND huy ện M ỹ Đứ c 93 421 602 896 196 140 123 145 2.616 31 88 171 409 302 379 43 220 1.643 8 UBND huy ện Phú Xuyên 79 465 541 723 111 87 88 87 2.181 32 103 293 300 223 292 112 149 1.504 9 UBND huy ện Phúc Th ọ 78 401 542 764 126 65 87 97 2.160 72 188 254 393 272 249 109 155 1.693 10 UBND huy ện Qu ốc Oai 125 339 480 875 466 319 278 183 3.065 12 80 232 403 270 202 136 218 1.554 11 UBND huy ện Th ạch Th ất 110 498 508 685 453 193 126 114 2.687 62 143 206 235 203 193 92 227 1.360 12 UBND huy ện Thanh Oai 317 466 643 163 150 101 133 1.973 45 79 205 254 182 261 111 183 1.320 13 UBND huy ện Th ường Tín 77 477 498 738 207 166 136 109 2.408 56 68 213 264 13 198 97 137 1.046 14 UBND huy ện Ứng Hoà 74 419 577 696 114 125 79 77 2.161 29 137 213 325 357 320 117 180 1.677 Ph ụ l ục 2: SO SÁNH V ỐN PHÂN C ẤP QU ẬN, HUY ỆN, TH Ị XÃ V ỚI T ỔNG VỐN ĐẦ U T Ư XDCB THÀNH PH Ố (2007-2014) Đơ n v ị tính: T ỷ đồng T ổ ng ngu ồn Tổng ngu ồn Tổng ngu ồn Tổng ngu ồn v ốn vốn XDCB vốn phân c ấp vốn phân c ấp phân c ấp Kh ối Năm của toàn TP Qu ận, huy ện, Kh ối Qu ận huy ện, th ị xã HN TX 2007 6,780 715 447 268 2008 10,151 1,321 569 752 2009 14,380 1,845 781 1,064 2010 21,468 2,362 820 1,542 2011 23,758 2,570 1,024 1,546 2012 22,142 3,194 1,341 1,853 2013 19,691 2,693 1,116 1,577 2014 18,698 2,519 1,044 1,475 Tổng 137,068 17,217 7,142 10,077 Ph ụ l ục 3 : DỰ BÁO V Ề T ỐC ĐỘ T ĂNG TR ƯỞNG KINH T Ế N ĂM 2015 CỦA CÁC T Ổ CH ỨC QU ỐC T Ế L ỚN Bi ểu 1: Dự báo t ăng tr ưởng kinh t ế th ế gi ới c ủa IMF (%) Năm 2014 Dự báo 2015 Nền kinh t ế 2013 Tháng Tháng Tháng Tháng 7/2014 10/2014 7/2015 10/2015 Th ế gi ới 3,3 3,4 3,3 4,0 3,8 Các n ền kinh t ế phát tri ển 1,4 1,8 1,8 2,4 2,3 -Mỹ 2,2 1,7 2,2 3,1 3,1 -Khu v ực đồ ng ti ền chung -0,4 1,1 0,8 1,5 1,3 châu Âu . Đức 0,5 1,9 1,4 1,7 1,5 . Pháp 0,3 0,8 0,4 1,5 1,0 . Italy -1,9 0,3 -0,2 1,1 0,8 . Tây Ban Nha -1,2 1,2 1,3 1,6 1,7 -Nh ật B ản 1,5 1,6 0,9 1,1 0,8 -Vươ ng qu ốc Anh 1,7 3,2 3,2 2,7 2,7 -Canada 2,0 2,2 2,3 2,3 2,4 - Các n ền kinh t ế phát tri ển 2,3 2,9 2,9 3,2 3,1 khác Các n ền kinh t ế m ới n ổi và 4,7 4,5 4,4 5,2 5,0 đang phát tri ển -Cộng đồ ng các qu ốc gia độ c 2,2 0,9 0,8 2,1 1,6 lập . Nga 1,3 0,2 0,2 1,0 0,5 . Các n ước ngoài Nga 4,2 2,4 2,0 4,4 4,0 -Các n ước m ới n ổi và đang 6,6 6,4 6,5 6,6 6,6 phát tri ển châu Á . Trung Qu ốc 7,7 7,4 7,4 7,1 7,1 . Ấn Độ 5,0 5,4 5,6 6,4 6,4 . ASEAN-5 5,2 4,6 4,7 5,6 5,4 Ph ụ l ục 3: DỰ BÁO V Ề T ỐC ĐỘ T ĂNG TR ƯỞNG KINH T Ế N ĂM 2015 CỦA CÁC T Ổ CH ỨC QU ỐC T Ế L ỚN (Ti ếp theo) : Bi ểu 2: Dự báo t ăng tr ưởng kinh t ế th ế gi ới c ủa WB (%) Nền kinh t ế 2013 2014 2015 Đông Á – Thái Bình D ươ ng 7,2 6,9 6,9 Đông Á – Thái Bình D ươ ng 4,8 5,3 không k ể Trung Qu ốc Trung Qu ốc 7,7 7,4 7,2 Bi ểu 3 : D ự báo t ăng tr ưởng kinh t ế châu Á c ủa ADB (%) Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Tháng Tháng Tháng Tháng 4/2014 9/2014 4/2015 9/2015 ASEAN 5,0 5,0 4,6 5,4 5,3 Vi ệt Nam 5,4 5,6 5,5 5,8 5,7 Ph ụ l ục 4 : KẾT QU Ả ĐẦ U VÀO/RA THÔNG QUA MÔ HÌNH MÀNG BAO D Ữ LI ỆU DEA (Mô hình CCR) (I)x1 (I)x2 (O)y0 (O)y1 (O)y2 (O)y3 (O)y4 (O)y5 (O)y5 Q01 431.504 294 3.753509 38066 300 40 12 13 1 Q02 522 314 3.910142 25491 3241 12 6 7 1 Q03 605.48 247.45 3.807167 56849 2853.5 25 7 8 1 Q04 1927.292 532.271 2.857148 37524 1756 19 6 10 3 Q05 1030 974 2.597458 27327 200 45 4 7 2 Q06 849 625 4.956397 34127 772 7 2 12 1 Q07 2405.425 387 5.00221 20697 892 8 12 40 1 Q08 767.377 307.35 3.972486 19508 108.8 71 3 16 5 Q09 428 300.5 3.650697 22448 1568 110 6 6 2 Q10 2854 1000 4.405946 44771 367 14 4 54 3 H04 2347.93 935.85 4.987923 46006 297.9 77 5 106 6 H05 1643.5 378 4.442631 41120 117.37 101 20 116 8 H12 1058.685 416 5.508947 50404 106 67 4 98 2 H15 1547.9 467.71 4.187583 19110 121 46 5 106 2 H17 4942.6 427 4.461371 45223 71.335 199 4 40 2 Q11 864 242 3.518756 27971 175 156 9 38 3 H01 1533.7 877.4 3.623021 46584 154.03 364 8 193 3 H02 1002 255.1 3.476509 50651 145.5 151 20 19 3 H03 1267.42 182.42 4.026715 27462 230.28 160 16 47 5 H06 1017 250 4.236235 35015 221.03 142 5 34 3 H07 1192.556 260 4.936193 41818 47.34 55 15 23 5 H08 1380 286 3.283954 40870 486 107 14 16 5 H09 1242.915 253 2.894796 37228 236.01 573 6 29 4 H10 1428.501 257 3.203227 30709 16 175 15 39 2 H13 1041.125 300.0004 3.681509 38151 276.4 150 14 108 3 H14 1026.047 482.343 3.680162 34703 100.9 109 31 66 16 H16 812 235 3.454729 41885 246.83 110 22 113 9 H18 1379.99 263.45 2.627772 43925 229.54 98 19 4 14 Ph ụ l ục 6: Ch ỉ s ố phân tích hi ệu qu ả phân c ấp đầ u t ư (Mô hình CCR) No. DMU Score V(1) x1 V(2) x2 U(1) y0 U(2) y1 U(3) y2 U(4) y3 U(5) y4 U(6) y5 U(7) y5 1 Q01 1 2.32E-03 0 0.266417 0 0 0 0 0 0 2 Q02 1 4.76E-04 2.39E-03 0 0 3.09E-04 0 0 0 0 3 Q03 1 7.02E-04 2.32E-03 0.262663 0 0 0 0 0 0 4 Q04 0.371107 0 1.88E-03 4.45E-02 0 9.38E-05 0 0 3.21E-04 2.54E-02 5 Q05 0.361372 9.71E-04 0 7.02E-03 0 0 1.33E-03 0 0 0.030951 6 Q06 0.674013 1.18E-03 0 0.134793 0 0 0 0 0 0 7 Q07 0.630099 0 2.58E-03 0.112857 0 7.35E-05 0 0 0 0 8 Q08 0.914199 5.60E-04 0.001856 0.204258 0 0 0 0 0 2.06E-02 9 Q09 1 2.34E-03 0 0.265686 0 0 2.73E-04 0 0 0 10 Q10 0.288761 1.12E-04 6.80E-04 6.13E-02 0 0 0 0 3.46E-04 0 11 H04 0.399378 4.26E-04 0 4.29E-02 0 0 0 0 1.75E-03 0 12 H05 0.715717 0 2.65E-03 8.65E-02 0 0 0 0 2.86E-03 0 13 H12 0.94301 3.91E-04 1.41E-03 0.151411 0 0 0 0 1.11E-03 0 14 H15 0.596724 2.28E-04 1.38E-03 0.124692 0 0 0 0 7.03E-04 0 15 H17 0.588314 0 2.34E-03 3.16E-02 0 0 3.31E-04 0 6.77E-04 0 16 Q11 0.95206 5.16E-04 2.29E-03 0.215316 0 0 9.71E-04 0 7.53E-04 0 17 H01 1 6.52E-04 0 0 0 0 1.06E-03 0 2.30E-03 0 18 H02 1 0 3.91E-03 0 0 0 9.29E-04 0.019738 0 0 No. DMU Score V(1) x1 V(2) x2 U(1) y0 U(2) y1 U(3) y2 U(4) y3 U(5) y4 U(6) y5 U(7) y5 19 H03 1 3.73E-04 2.89E-03 0.21567 0 0 0 0 0 0.026312 20 H06 0.996569 4.70E-04 2.09E-03 0.196225 0 0 8.85E-04 0 6.86E-04 0 21 H07 1 2.99E-04 2.47E-03 0.157296 0 0 0 8.17E-03 0 0 22 H08 0.745525 0 3.50E-03 3.40E-02 1.22E-05 0 4.87E-04 2.69E-03 0 8.73E-03 23 H09 1 0 3.95E-03 7.35E-02 1.20E-05 0 5.93E-04 0 0 0 24 H10 0.73426 0 3.88E-03 0 0 0 9.21E-04 1.96E-02 0 0 25 H13 0.850915 4.24E-04 1.86E-03 0.17738 0 0 8.10E-04 0 7.07E-04 0 26 H14 1 9.75E-04 0 1.44E-02 0 1.48E-05 1.78E-03 2.42E-02 0 0 27 H16 1 1.00E-03 7.85E-04 0 0 0 0 4.55E-02 0 0 28 H18 1 0 3.80E-03 0 1.59E-05 0 5.17E-04 8.03E-04 0 1.68E-02 Ph ụ l ục 5 : TH ỐNG K Ế D Ữ LI ỆU INPUT VÀ OUTPUT (Thông qua mô hình CCR) Statistics on Input/Output Data x1 x2 y0 y1 y2 y3 y4 y5 y5 Max 4942.6 1000 5.508947 56849 3241 573 31 193 16 Min 428 182.42 2.597458 19110 16 7 2 4 1 Average 1376.712 419.6373 3.898043 36630.11 547.7416 113.9643 10.5 48.85714 4.107143 SD 895.8488 237.6644 0.739826 9903.184 807.5927 115.8495 7.05843 46.31007 3.628649 Correlation x1 x2 y0 y1 y2 y3 y4 y5 y5 x1 1 0.354052 0.259452 0.196945 -0.23822 0.078217 -0.17683 0.170791 -0.03989 x2 0.354052 1 0.13316 0.120145 -0.1049 -0.12717 -0.37252 0.325999 -0.08222 y0 0.259452 0.13316 1 0.084997 -0.06898 -0.33392 -0.23634 0.269694 -0.23043 y1 0.196945 0.120145 0.084997 1 -0.03176 0.133014 0.150001 0.219357 0.143683 y2 -0.23822 -0.1049 -0.06898 -0.03176 1 -0.32653 -0.26071 -0.37685 -0.32175 y3 0.078217 -0.12717 -0.33392 0.133014 -0.32653 1 0.04396 0.277419 0.075706 y4 -0.17683 -0.37252 -0.23634 0.150001 -0.26071 0.04396 1 0.1475 0.724393 y5 0.170791 0.325999 0.269694 0.219357 -0.37685 0.277419 0.1475 1 0.157364 y5 -0.03989 -0.08222 -0.23043 0.143683 -0.32175 0.075706 0.724393 0.157364 1 Ph ụ l ục 7: KẾT QU Ả ĐÁNH GIÁ HI ỆU QU Ả S Ử D ỤNG V ỐN PHÂN C ẤP (Thông quan mô hình CCR) (I)x1 (I)x2 (O)y0 (O)y1 (O)y2 (O)y3 (O)y4 (O)y5 (O)y5 Q01 431.504 294 3.753509 38066 300 40 12 13 1 Q02 522 314 3.910142 25491 3241 12 6 7 1 Q03 605.48 247.45 3.807167 56849 2853.5 25 7 8 1 Q04 1927.292 532.271 2.857148 37524 1756 19 6 10 3 Q05 1030 974 2.597458 27327 200 45 4 7 2 Q06 849 625 4.956397 34127 772 7 2 12 1 Q07 2405.425 387 5.00221 20697 892 8 12 40 1 Q08 767.377 307.35 3.972486 19508 108.8 71 3 16 5 Q09 428 300.5 3.650697 22448 1568 110 6 6 2 Q10 2854 1000 4.405946 44771 367 14 4 54 3 H04 2347.93 935.85 4.987923 46006 297.9 77 5 106 6 H05 1643.5 378 4.442631 41120 117.37 101 20 116 8 H12 1058.685 416 5.508947 50404 106 67 4 98 2 H15 1547.9 467.71 4.187583 19110 121 46 5 106 2 H17 4942.6 427 4.461371 45223 71.335 199 4 40 2 Q11 864 242 3.518756 27971 175 156 9 38 3 H01 1533.7 877.4 3.623021 46584 154.03 364 8 193 3 H02 1002 255.1 3.476509 50651 145.5 151 20 19 3 H03 1267.42 182.42 4.026715 27462 230.28 160 16 47 5 H06 1017 250 4.236235 35015 221.03 142 5 34 3 H07 1192.556 260 4.936193 41818 47.34 55 15 23 5 H08 1380 286 3.283954 40870 486 107 14 16 5 H09 1242.915 253 2.894796 37228 236.01 573 6 29 4 H10 1428.501 257 3.203227 30709 16 175 15 39 2 H13 1041.125 300.0004 3.681509 38151 276.4 150 14 108 3 H14 1026.047 482.343 3.680162 34703 100.9 109 31 66 16 H16 812 235 3.454729 41885 246.83 110 22 113 9 H18 1379.99 263.45 2.627772 43925 229.54 98 19 4 14 Ph ụ l ục 8: TH ỐNG K Ế D Ữ LI ỆU INPUT/OUTPUT (Thông qua mô hình BBC) Statistics on Input/Output Data x1 x2 y0 y1 y2 y3 y4 y5 y5 Max 4942.6 1000 5.508947 56849 3241 573 31 193 16 Min 428 182.42 2.597458 19110 16 7 2 4 1 Average 1376.712 419.6373 3.898043 36630.11 547.7416 113.9643 10.5 48.85714 4.107143 SD 895.8488 237.6644 0.739826 9903.184 807.5927 115.8495 7.05843 46.31007 3.628649 Correlation x1 x2 y0 y1 y2 y3 y4 y5 y5 x1 1 0.354052 0.259452 0.196945 -0.23822 0.078217 -0.17683 0.170791 -0.03989 x2 0.354052 1 0.13316 0.120145 -0.1049 -0.12717 -0.37252 0.325999 -0.08222 y0 0.259452 0.13316 1 0.084997 -0.06898 -0.33392 -0.23634 0.269694 -0.23043 y1 0.196945 0.120145 0.084997 1 -0.03176 0.133014 0.150001 0.219357 0.143683 y2 -0.23822 -0.1049 -0.06898 -0.03176 1 -0.32653 -0.26071 -0.37685 -0.32175 y3 0.078217 -0.12717 -0.33392 0.133014 -0.32653 1 0.04396 0.277419 0.075706 y4 -0.17683 -0.37252 -0.23634 0.150001 -0.26071 0.04396 1 0.1475 0.724393 y5 0.170791 0.325999 0.269694 0.219357 -0.37685 0.277419 0.1475 1 0.157364 y5 -0.03989 -0.08222 -0.23043 0.143683 -0.32175 0.075706 0.724393 0.157364 1 Ph ụ l ục 9 : KẾT QU Ả ĐẦ U VÀO, ĐẦU RA (Thông qua mô hình BBC) (I)x1 (I)x2 (O)y0 (O)y1 (O)y2 (O)y3 (O)y4 (O)y5 (O)y5 Q01 431.504 294 3.753509 38066 300 40 12 13 1 Q02 522 314 3.910142 25491 3241 12 6 7 1 Q03 605.48 247.45 3.807167 56849 2853.5 25 7 8 1 Q04 1927.292 532.271 2.857148 37524 1756 19 6 10 3 Q05 1030 974 2.597458 27327 200 45 4 7 2 Q06 849 625 4.956397 34127 772 7 2 12 1 Q07 2405.425 387 5.00221 20697 892 8 12 40 1 Q08 767.377 307.35 3.972486 19508 108.8 71 3 16 5 Q09 428 300.5 3.650697 22448 1568 110 6 6 2 Q10 2854 1000 4.405946 44771 367 14 4 54 3 H04 2347.93 935.85 4.987923 46006 297.9 77 5 106 6 H05 1643.5 378 4.442631 41120 117.37 101 20 116 8 H12 1058.685 416 5.508947 50404 106 67 4 98 2 H15 1547.9 467.71 4.187583 19110 121 46 5 106 2 H17 4942.6 427 4.461371 45223 71.335 199 4 40 2 Q11 864 242 3.518756 27971 175 156 9 38 3 H01 1533.7 877.4 3.623021 46584 154.03 364 8 193 3 H02 1002 255.1 3.476509 50651 145.5 151 20 19 3 H03 1267.42 182.42 4.026715 27462 230.28 160 16 47 5 H06 1017 250 4.236235 35015 221.03 142 5 34 3 H07 1192.556 260 4.936193 41818 47.34 55 15 23 5 H08 1380 286 3.283954 40870 486 107 14 16 5 H09 1242.915 253 2.894796 37228 236.01 573 6 29 4 H10 1428.501 257 3.203227 30709 16 175 15 39 2 H13 1041.125 300.0004 3.681509 38151 276.4 150 14 108 3 H14 1026.047 482.343 3.680162 34703 100.9 109 31 66 16 H16 812 235 3.454729 41885 246.83 110 22 113 9 H18 1379.99 263.45 2.627772 43925 229.54 98 19 4 14 Ph ụ l ục 10: BẢNG T ỔNG H ỢP MÔ T Ả CÁC BI ẾN (Thông qua phần m ềm th ống kê SPSS) Kho ảng tin c ậy Điểm Điểm Trung Độ l ệch 95% STT Tiêu chí đánh giá th ấp cao bình chu ẩn Cận Cận nh ất nh ất trên dưới 1 2 3 4 5 6 7 8 Các v ấn đề chung trong phân c ấp đầ u t ư XDCB Vốn cho công trình được 1.00 5.00 3.3000 .96630 3.1796 3.4204 1 đáp ứng k ịp th ời. Vi ệc l ập d ự án cho các công 1.00 5.00 3.7920 .94674 3.6741 3.9099 2 trình luôn được th ực hi ện Phê duy ệt d ự án đúng theo 1.00 5.00 3.5560 .94787 3.4379 3.6741 3 quy định và nhanh chóng Ch ất l ượng thi ết k ế ki ến 1.00 5.00 3.5560 .88203 3.4461 3.6659 4 trúc được đả m b ảo Ch ất l ượng thi ết k ế k ỹ thu ật 1.00 5.00 3.5560 .91335 3.4422 3.6698 5 được đả m b ảo Ch ất l ượng th ẩm đị nh thi ết 2.00 5.00 3.6480 .82390 3.5454 3.7506 6 kế k ỹ thu ật được đả m b ảo Ch ất l ượng th ẩm đị nh d ự 1.00 5.00 3.6360 .86400 3.5284 3.7436 7 toán được đả m b ảo Ch ất l ượng h ồ s ơ m ời th ầu 1.00 5.00 3.5880 .91521 3.4740 3.7020 8 được đả m b ảo Quy trình ch ọn th ầu công 1.00 5.00 3.7080 .92203 3.5931 3.8229 9 bằng Ký k ết h ợp đồ ng đúng quy 1.00 5.00 3.8080 .89349 3.6967 3.9193 10 định Th ời gian thi công được 1.00 5.00 3.4400 .95606 3.3209 3.5591 11 đảm b ảo Ch ất l ượng xây d ựng công 1.00 5.00 3.5520 .92233 3.4371 3.6669 12 trình được đả m b ảo Ch ất l ượng giám sát được 1.00 5.00 3.5640 .90398 3.4514 3.6766 13 đảm b ảo Trích ti ền b ảo hành đúng 1.00 5.00 3.7160 .92453 3.6008 3.8312 14 quy định Sửa ch ữa sau b ảo hành 1.00 5.00 3.3000 1.07266 3.1664 3.4336 15 nhi ều Công trình được đưa vào s ử 1.00 5.00 3.4040 .97395 3.2827 3.5253 16 dụng đúng ti ến độ Kho ảng tin c ậy Điểm Điểm Trung Độ l ệch 95% STT Tiêu chí đánh giá th ấp cao bình chu ẩn Cận Cận nh ất nh ất trên dưới Công trình đáp ứng được 1.00 5.00 3.6240 .84230 3.5191 3.7289 17 yêu c ầu s ử d ụng Có nhi ều (ít) h ạng m ục 1.00 5.00 3.4480 .98955 3.3247 3.5713 18 không s ử d ụng Thanh toán công trình luôn 1.00 5.00 3.5440 .94426 3.4264 3.6616 19 kịp th ời Về c ơ ch ế, chính sách trong phân c ấp đầ u t ư XDCB Các chính sách khuy ến 1.00 5.00 3.3455 .83698 3.2404 3.4506 20 khích đầu t ư XDCB được th ực hi ện t ốt Sự phù h ợp/tính đồ ng b ộ 1.00 5.00 3.3603 .89473 3.2482 3.4725 21 của các v ăn b ản quy ph ạm pháp lu ật Sự phù h ợp c ủa các chính 1.00 5.00 3.4170 .91520 3.3023 3.5317 22 sách ch ế độ trong XDCB sát v ới th ực ti ễn Chính sách tín d ụng có ảnh 1.00 5.00 3.7166 .86992 3.6076 3.8256 23 hưởng l ớn đế n đầ u t ư XDCB Phân c ấp qu ản lý đầ u t ư 1.00 5.00 3.5668 .85218 3.4600 3.6736 24 XDCB sát v ới th ực ti ễn Phân c ấp trong xây d ựng quy ho ạch, k ế ho ạch đầ u t ư XDCB 25 Về quy ho ạch XD đô th ị 1.00 5.00 3.3887 .92983 3.2721 3.5052 Quy ho ạch ngành, l ĩnh v ực 1.00 5.00 3.4777 .85926 3.3700 3.5854 26 và chuyên ngành h ạ t ầng k ỹ thu ật Ch ất l ượng công tác quy 1.00 5.00 3.4170 .87431 3.3074 3.5266 27 ho ạch được đả m b ảo Phân c ấp trong l ập k ế ho ạch, d ự án đầ u t ư XDCB Công tác l ập k ế ho ạch đầ u 1.00 5.00 3.6073 .82862 3.5034 3.7111 28 tư XDCB 29 Kế ho ạch phát tri ển KT-XH 2.00 5.00 3.6397 .80882 3.5383 3.7410 Công tác l ập d ự án XDCB 1.00 5.00 3.6883 .84342 3.5826 3.7940 30 được th ực hi ện đúng theo quy định Phân c ấp trong th ẩm đị nh, phê duy ệt d ự án đầ u t ư XDCB Tính đồng b ộ trong phân 1.00 5.00 3.5466 .84875 3.4402 3.6529 31 cấp th ẩm đị nh, phê duy ệt Kho ảng tin c ậy Điểm Điểm Trung Độ l ệch 95% STT Tiêu chí đánh giá th ấp cao bình chu ẩn Cận Cận nh ất nh ất trên dưới Công tác th ẩm đị nh d ự án 1.00 5.00 3.6559 .87826 3.5458 3.7659 32 đúng theo quy định Vi ệc phê duy ệt thi ết k ế và 1.00 5.00 3.6478 .87037 3.5387 3.7569 dự toán trong công tác 33 XDCB được th ực hi ện đúng theo quy định. Phân c ấp trong phân b ổ, giao k ế ho ạch v ốn Vi ệc phê duy ệt thi ết k ế và 1.00 5.00 3.6478 .87037 3.5387 3.7569 dự toán trong công tác 34 XDCB được th ực hi ện đúng theo quy định. Vi ệc phê duy ệt thi ết k ế và 1.00 5.00 3.6478 .87037 3.5387 3.7569 dự toán trong công tác 34 XDCB được th ực hi ện đúng theo quy định. Th ực hi ện công tác k ế 1.00 5.00 3.5709 .82765 3.4671 3.6746 35 ho ạch hóa v ốn đầ u t ư XDCB hàng n ăm Vi ệc phân b ổ v ốn đầ u t ư 1.00 5.00 3.5911 .86415 3.4828 3.6994 36 gi ữa Thành ph ố và qu ận, huy ện Vi ệc phân b ổ v ốn đầ u tư 1.00 5.00 3.5870 .90140 3.4741 3.7000 37 gi ữa các c ấp ĐP Phân c ấp trong th ực hi ện d ự án đầ u t ư XDCB Công tác qu ản lý và th ực 1.00 5.00 3.6761 .87904 3.5659 3.7863 38 hi ện d ự án đầ u t ư XDCB đảm b ảo đúng quy đị nh Công tác l ựa ch ọn nhà th ầu 1.00 5.00 3.6275 .86422 3.5192 3.7358 để th ực hi ện v ốn phân c ấp 39 đầu t ư XDCB c ủa c ơ quan Nhà n ước đả m b ảo công bằng. Đánh giá v ề đị nh m ức, tiêu 1.00 5.00 3.5668 .79798 3.4668 3.6668 chí v ốn phân c ấp đầ u t ư 40 XDCB t ừ NSTP cho qu ận, huy ện. Công tác đấu th ầu XDCB 1.00 5.00 3.6802 .84038 3.5748 3.7855 41 đã và đang được th ực hi ện Kho ảng tin c ậy Điểm Điểm Trung Độ l ệch 95% STT Tiêu chí đánh giá th ấp cao bình chu ẩn Cận Cận nh ất nh ất trên dưới đúng quy định. Vi ệc ký k ết, th ực hi ện h ợp 1.00 5.00 3.7328 .83219 3.6285 3.8371 42 đồng đúng theo quy đị nh. Công tác thanh quy ết toán 1.00 5.00 3.7166 .85102 3.6099 3.8233 43 vốn đầ u t ư đúng theo quy định. Phân c ấp trong giám sát d ự án đầ u t ư XDCB Quy định rõ ràng v ề ch ức 1.00 5.00 3.6113 .88962 3.4998 3.7228 năng, nhi ệm v ụ trong giám 44 sát đầu t ư Theo dõi, giám sát và đánh 1.00 5.00 3.5506 .84372 3.4449 3.6563 45 giá quá trình th ực hi ện d ự án phân c ấp đầ u t ư Đánh giá công tác nghi ệm 1.00 5.00 3.5304 .84469 3.4245 3.6362 thu, giám sát d ự án phân 46 cấp đầ u t ư đúng theo quy định Công trình đầu t ư XDCB s ử 1.00 5.00 3.6073 .77802 3.5098 3.7048 47 dụng ngu ồn phân c ấp được tri ển khai hi ệu qu ả Ph ụ l ục 11: BI ỂU T ỔNG H ỢP ĐỊ NH M ỨC PHÂN B Ổ NGU ỒN V ỐN XDCB PHÂN C ẤP GIAI ĐOẠN (2011-2015) 8. S ố tr ường 3. Đơ n v ị hành 6. Tr ụ s ở xã, 7.TT V ăn hoá th ể thao và học ch ưa đạt Tổng Mức 5, H ạ t ầng GT chính ph ường Nhà v ăn hoá chu ẩn qu ốc gia vốn điểm 2. Dân cần XD XDCB Đã bù 4. Thu Di ện số Số TT phân c ấp phân Tổng đắp nội đị a Nhà TT Qu ận, Huy ện tích Điểm 2009 Điểm Điểm Km Tr ụ s ở văn năm bổ n ăm điểm cho (t ỷ văn (Km2) (1000 Ph ường, giao xã hoá 2011 là 2010 th ị xã đồng) hoá Số ng ười) xã, th ị Điểm thông Điểm ph ường Điểm th ể Điểm Điểm Điểm 2000 t ỷ Sơn thôn, tr ường tr ấn ch ưa ch ưa thao đồng Tây tổ dân cứng kiên c ố cấp ph ố hoá hu ỵệ n Gi ả s ử điểm 2000 5 100 100 100 100 130 130 105 100 130 Toàn TP 2.000 1460,8 1.000 5,0 3348,56 100 6.538 100 577 100 12.649 100 1.396 130 269 130 17 105 1.425 100 593 130 1 Hoàn Ki ếm 61,68 60,60 30,84 5,29 0,2 147 2,25 18 3,12 2065 16,33 0,00 4 1,93 1 6,18 0,00 4 0,88 2 Ba Đình 55,70 48,00 27,85 9,25 0,3 225 3,44 14 2,43 1581 12,50 0,00 3 1,45 1 6,18 10 0,70 4 0,88 3 Đống Đa 66,48 66,40 33,24 9,96 0,3 373 5,71 21 3,64 1359 10,74 0,00 8 3,87 0,00 50 3,51 25 5,48 4 Hai Bà Tr ưng 70,82 70,70 35,41 10,09 0,3 291 4,45 20 3,47 1207 9,54 0,00 15 7,25 0,00 67 4,70 26 5,70 5 Cầu Gi ấy 63,65 63,50 31,82 12,03 0,4 235 3,59 8 1,39 1121 8,86 46 4,28 7 3,38 0,00 70 4,91 23 5,04 6 Từ Liêm 78,37 78,20 39,18 75,33 2,2 410 6,27 16 2,77 812 6,42 60 5,59 11 5,32 0,00 60 4,21 29 6,36 7 Thanh Xuân 60,19 57,40 30,09 9,08 0,3 230 3,52 11 1,91 817 6,46 40 3,72 8 3,87 0,00 85 5,96 20 4,38 8 Hoàng Mai 71,00 70,90 35,50 39,81 1,2 341 5,22 14 2,43 815 6,44 50 4,66 10 4,83 0,00 78 5,47 24 5,26 9 Long Biên 67,21 66,10 33,60 59,93 1,8 230 3,52 14 2,43 529 4,18 45 4,19 8 3,87 1 6,18 50 3,51 18 3,95 10 Hà Đông 63,29 45,50 31,65 48,34 1,4 236 3,61 17 2,95 408 3,23 60 5,59 12 5,80 0,00 60 4,21 22 4,82 11 Tây H ồ 55,27 46,50 27,64 24,01 0,7 133 2,03 8 1,39 515 4,07 80 7,45 6 2,90 0,00 70 4,91 19 4,17 12 Đông Anh 74,72 56,00 37,36 182,14 5,4 337 5,15 24 4,16 225 1,78 40 3,72 10 4,83 1 6,18 40 2,81 15 3,29 13 Thanh Trì 66,57 55,00 33,28 62,93 1,9 199 3,04 16 2,77 175 1,38 70 6,52 13 6,28 0,00 100 7,02 20 4,38 14 Gia Lâm 68,08 54,00 34,04 114,73 3,4 235 3,59 22 3,81 130 1,03 60 5,59 18 8,70 0,00 50 3,51 20 4,38 15 Ch ươ ng M ỹ 78,04 49,00 39,02 232,41 6,9 292 4,47 32 5,55 107 0,85 40 3,72 10 4,83 1 6,18 30 2,11 20 4,38 16 Sóc S ơn 77,20 61,00 38,60 306,51 9,2 288 4,41 26 4,51 102 0,81 70 6,52 12 5,80 0,00 40 2,81 21 4,60 17 Mê Linh 67,77 35,00 33,88 141,65 4,2 195 2,98 18 3,12 70 0,55 60 5,59 10 4,83 1 6,18 35 2,46 18 3,95 18 Hoài Đức 62,85 35,00 31,43 82,47 2,5 195 2,98 20 3,47 78 0,62 35 3,26 10 4,83 1 6,18 40 2,81 22 4,82 19 Qu ốc Oai 65,89 35,00 32,95 147,01 4,4 162 2,48 21 3,64 77 0,61 55 5,12 9 4,35 1 6,18 35 2,46 17 3,73 20 Th ường Tín 67,78 35,00 33,89 127,39 3,8 222 3,40 29 5,03 50 0,40 40 3,72 10 4,83 1 6,18 40 2,81 17 3,73 21 Sơn Tây 81,27 45,00 40,64 5,0 113,53 3,4 127 1,94 15 2,60 53 0,42 90 8,38 10 4,83 1 6,18 50 3,51 20 4,38 22 Th ạch Th ất 66,92 39,00 33,46 202,51 6,0 179 2,74 23 3,99 51 0,40 45 4,19 8 3,87 1 6,18 30 2,11 18 3,95 23 Thanh Oai 66,57 35,00 33,29 123,86 3,7 168 2,57 21 3,64 50 0,40 130 12,11 1 0,48 0,00 70 4,91 25 5,48 24 Đan Ph ượng 60,96 35,00 30,48 77,36 2,3 143 2,19 16 2,77 38 0,30 60 5,59 9 4,35 1 6,18 50 3,51 15 3,29 25 Phú Xuyên 70,73 39,00 35,37 171,11 5,1 182 2,78 28 4,85 30 0,24 60 5,59 8 3,87 1 6,18 40 2,81 18 3,95 26 Phúc Th ọ 67,67 35,00 33,83 117,19 3,5 161 2,46 23 3,99 25 0,20 50 4,66 8 3,87 1 6,18 50 3,51 25 5,48 27 Ứng Hoà 74,48 40,00 37,24 183,76 5,5 182 2,78 29 5,03 68 0,54 30 2,79 9 4,35 1 6,18 50 3,51 30 6,58 28 Mỹ Đứ c 78,28 46,00 39,14 230,31 6,9 172 2,63 22 3,81 61 0,48 30 2,79 13 6,28 1 6,18 50 3,51 30 6,58 29 Ba Vì 90,55 58,00 45,28 428,57 12,8 248 3,79 31 5,37 30 0,24 50 4,66 9 4,35 1 6,18 25 1,75 28 6,14 Ph ụ l ục 12: CÁCH XÁC ĐỊNH S Ố ĐIỂM TIÊU CHÍ PHÂN B Ổ V ỐN PHÂN CẤP ĐẦ U T Ư XDCB CHO CÁC QUẬN HUY ỆN, TH Ị XÃ. Áp d ụng thang điểm 1000 điểm cho các qu ận, huy ện, th ị xã, trong đó 70% s ố điểm cho 4 tiêu chí chính, 30% s ố điểm cho 6 tiêu chí b ổ sung, c ụ th ể xác đị nh: Sử d ụng 700 điểm cho tiêu chí chính (4 tiêu chí ), trong đó: 02 tiêu chí dân s ố và đơ n v ị hành chính là tiêu chí không có s ự chênh l ệch l ớn gi ữa các đơn v ị, m ỗi tiêu chí 02 tiêu chí 200 điểm, 02 tiêu chí còn l ại thu n ội đị a và di ện tích t ự nhiên, đánh giá th ấp h ơn, nên m ỗi tiêu chí 150 điểm. Tiêu chí thu n ội đị a và di ện tích t ự nhiên do có s ự chênh l ệch gi ữa các đơn v ị quá l ớn nên m ỗi tiêu chí được tách ra làm 02 vùng: - Tiêu chí thu n ội đị a (t ổng điểm là 150 điểm): nhóm nh ững đơn v ị có thu n ội địa t ừ 500 t ỷ đồ ng tr ở lên thành m ột nhóm và s ố điểm cho nhóm này là 100 điểm (s ố đơ n v ị ít h ơn, ch ủ y ếu t ập trung ở các qu ận n ội thành); nhóm còn l ại có m ức thu n ội địa d ưới 50 t ỷ đồng (s ố đơn v ị nhi ều h ơn t ập trung các huy ện ngo ại thành) là 50 điểm; - Tiêu chí di ện tích t ự nhiên (t ổng điểm 150 điểm): nhóm nh ững đơn v ị có di ện tích t ự nhiên trên 10.000 ha thành m ột nhóm và s ố điểm cho nhóm này là 70 điểm (s ố đơ n v ị nhi ều h ơn, t ập trung ch ủ y ếu các huy ện ngo ại thành); nhóm còn l ại có di ện tích tự nhiên d ưới 10.000 ha (s ố đơn v ị nhi ều h ơn, t ập trung ch ủ y ếu các qu ận n ội thành) là 80 điểm. *Số điểm c ủa các qu ận, huy ện, th ị xã được tính theo các tiêu chí (1) Điểm c ủa tiêu chí dân s ố: G ọi dân s ố c ủa qu ận, huy ện th ứ i là a i ; Gọi s ố điểm theo dân s ố c ủa qu ận, huy ện th ứ i là A i; Điểm tiêu chí dân s ố c ủa qu ận, huy ện th ứ i là: 200 Ai = * a i 30 ∑ a i i=1 (2) Điểm c ủa tiêu chí đơ n v ị hành chính: G ọi s ố đơn v ị hành chính c ủa qu ận, huy ện th ứ i là e i ; Gọi s ố điểm theo đơn v ị hành chính c ủa qu ận, huy ện th ứ i là E i; Điểm tiêu chí đơ n v ị hành chính c ủa qu ận, huy ện th ứ i là: 200 Ei = * e i 30 ∑ e i i=1 (3) Điểm của tiêu chí di ện tích t ự nhiên: Gọi di ện tích t ự nhiên c ủa qu ận, huy ện th ứ i ( đố i v ới nh ững đơn v ị thu ộc nhóm có di ện tích t ự nhiên trên 10.000 ha tr ở lên) là di; Gọi s ố điểm theo di ện tích t ự nhiên c ủa qu ận, huy ện th ứ i ( đố i v ới nh ững đơ n v ị thu ộc nhóm có di ện tích t ự nhiên trên 10.000 ha tr ở lên) là D i; Điểm tiêu chí di ện tích tự nhiên c ủa qu ận, huy ện th ứ i ( đố i v ới nh ững đơn v ị thu ộc nhóm có di ện tích t ự nhiên trên 10.000 ha tr ở lên) là: 70 Di = * d i 30 ∑ d i i=1 + T ươ ng t ự nh ư v ậyđố i v ới nhóm qu ận, huy ện có di ện tích d ưới 10.000 ha theo mức điểm đã định. (4) Điểm c ủa tiêu chí thu n ội đị a: G ọi d ự toán thu n ội đị a c ủa qu ận, huy ện th ứ i (đối v ới nh ững đơn v ị thu ộc nhóm có thu n ội đị a t ừ 500 t ỷ đồng tr ở lên) là c i ; Gọi s ố điểm theo d ự toán thu n ội đị a c ủa qu ận, huy ện th ứ i ( đố i v ới nh ững đơn v ị thu ộc nhóm có thu n ội đị a trên 500 t ỷđồ ng) là C i; Điểm tiêu chí thu n ội đị a c ủa qu ận, huy ện thứ i là: 100 Ci = * c i 30 ∑ c i i=1 + T ươ ng t ự nh ư v ậy đố i v ới nhóm qu ận, huy ện có thu n ội đị a ở m ức d ưới 500 t ỷ theo m ức điểm đã định. Sử d ụng 300 điểm cho 6 tiêu chí b ổ sung: 05 tiêu chí được xác đị nh ngang nhau với s ốđ iểm là 290 điểm, m ỗi tiêu chí 58 điểm: s ố h ộ nghèo, h ạ t ầng v ề giáo d ục, h ạ tầng v ề giao thông nông thôn, h ạ t ầng v ề tr ụ s ở xã, ph ường, th ị tr ấn, h ạ t ầng v ề nhà văn hoá, qu ận, huy ện và nhà v ăn hoá thôn. Riêng tiêu chí s ố xã mi ền núi, do ch ỉ có 05 huy ện có xã mi ền núi nên s ố điểm cho tiêu chí này là: 10 điểm. Trong 06 tiêu chí b ổ sung, có 02 tiêu chí phân nhóm: h ạ t ầng v ề giáo d ục và h ạ t ầng v ề nhà v ăn hoá: Tiêu chí h ạ t ầng v ề giáo d ục được chia làm 02 nhóm: nhóm s ố tr ường ch ưa đạt chu ẩn c ủa 03 c ấp (m ầm non, ti ểu h ọc và trung h ọc c ơ s ở) là 30 điểm và s ố phòng h ọc, phòng ch ức n ăng còn thi ếu c ủa 03 c ấp trên là 28 điểm, Tiêu chí h ạ t ầng v ề nhà v ăn hoá c ấp qu ận, huy ện và nhà văn hoá thôn được chia làm 02 nhóm: nhóm nhà v ăn hoá c ấp qu ận, huy ện là 22 điểm và nhà v ăn hoá ph ường, thôn là 36 điểm. * Xác định điểm cho tiêu chí b ổ sung c ủa t ừng qu ận, huy ện: (1) Điểm c ủa tiêu chí s ố h ộ nghèo: G ọi s ố h ộ nghèo c ủa qu ận, huy ện th ứ i là bi; Gọi s ố điểm theo s ố h ộ nghèo c ủa qu ận, huy ện th ứ i là B i; Điểm tiêu chí s ố h ộ nghèo của qu ận, huy ện th ứ i là: 58 Bi = * b i 30 ∑ b i i=1 (2) Điểm c ủa tiêu chí Km đường giao thông (GT) ch ưa được kiên c ố: G ọi s ố Km đường GT ch ưa được kiên c ố c ủa qu ận, huy ện th ứ i là đi ; Gọi s ố điểm theo Km đường GT ch ưa được kiên c ố c ủa qu ận, huy ện th ứ i là đi; Điểm tiêu chí s ố Km đường GT ch ưa được kiên cố c ủa qu ận, huy ện th ứ i là: 58 Đi = * đi 30 ∑ đi i=1 (3) Áp d ụng t ươ ng t ự cho các ch ỉ tiêu b ổ sung còn l ại theo m ức điểm đã được định cho m ỗi chi tiêu ho ặc nhóm ch ỉ triêu: Nh ư v ậy: - Tổng s ố điểm c ủa qu ận, huy ện th ứ i là X i, ta có: Xi = A i + C i + D i + E i + Bi + .... - Tổng s ố điểm c ủa 30 qu ận, huy ện, th ị xã là Y, ta có: 58 Y = * y i 30 ∑ X i i=1 Xác định m ức v ốn phân c ấp cân đố i c ủa các qu ận, huy ện, th ị xã: Số v ốn đị nh m ức cho 1 điểm phân b ổ được tính theo công th ức :G ọi K là t ổng s ố vốn XDCB t ập trung (không bao g ồm ti ền s ử d ụng đấ t) cân đố i ngân sách phân c ấp của các qu ận, huy ện, th ị xã theo các tiêu chí trên. Z là s ố v ốn đị nh m ức cho m ột điểm phân b ổ v ốn đầ u t ư, ta có: Gọi t ổng m ức v ốn XDCB t ập trung (không bao g ồm ti ền s ử d ụng đấ t) cân đố i ngân sách phân c ấp cho m ỗi qu ận, huy ện, th ị xã theo các tiêu chí trên là V i , ta có : Vi = Z x X i _______________________________________ Ph ụ l ục 13 : TỶ L Ệ PHÂN CHIA GI ỮA NSTW VÀ NS ĐP THEO T ỪNG GIAI ĐOẠN CÁC T ỈNH, THÀNH L ỚN TRONG C Ả N ƯỚC ST Tên ĐP Giai đoạn 2004-2006 Giai đoạn 2007-2010 Giai đoạn 2011-2015 T (Theo NQ (Theo NQ (Theo NQ 423/2003/UBTVQH) 1051/2006/UBTVQH) 1002/2010/UBTVQH) 1 TP HCM 29% 26% 23% 2 Hà N ội 32% 45% 42% 3 Hải Phòng 95% 90% 88% 4 Qu ảng Ninh 98% 76% 70% 5 Vĩnh Phúc 86% 67% 60% 6 Bắc Ninh 100% 100% 93% 7 Đà N ẵng 95% 90% 85% 8 Qu ảng Ngãi 100% 100% 61% 9 Khánh Hòa 52% 53% 77% 10 Đồng Nai 49% 45% 51% 11 Bình D ươ ng 44% 40% 40% 12 BRVT 42% 46% 44% 13 Cần Th ơ 95% 96% 91% 1 Ph ụ l ục 14: CÁC MÔ HÌNH NGHIÊN C ỨU ĐỊ NH L ƯỢNG SỬ D ỤNG TRONG LU ẬN ÁN Theo Nguy ễn V ăn Th ắng (2013), ph ươ ng pháp nghiên c ứu đị nh l ượng là quá trình l ượng hóa m ối quan h ệ gi ữa các nhân t ố thông qua vi ệc s ử d ụng các công c ụ th ống kê toán, kinh t ế l ượng, ho ặc toán h ọc đơn thu ần. B ất k ể d ữ li ệu ban đầ u d ưới dạng gì, k ể c ả nh ững “nhân t ố đị nh tính đơn thu ần” cũng c ần được th ể hi ện b ằng các con s ố trong nghiên c ứu đị nh l ượng. Ph ươ ng pháp định l ượng là cách ti ếp c ận liên quan đến vi ệc nghiên c ứu th ực nghi ệm mang tính h ệ th ống các thu ộc tính đị nh l ượng, hi ện t ượng và quan h ệ gi ữa chúng. Hai tác gi ả Holden và Lynch (2004) nh ấn mạnh đến ph ươ ng pháp nghiên c ứu có c ấu trúc ch ặt ch ẽ nh ằm thúc đẩ y quá trình l ặp l ại nghiên c ứu (trong các tình hu ống, b ối c ảnh khác nhau) và nh ững “quan sát có th ể đị nh lượng” được sử d ụng cho phân tích th ống kê. Kết qu ả nghiên c ứu có th ể được khái quát hóa thành d ạng quy lu ật, t ươ ng t ự nh ư k ết qu ả nghiên c ứu trong l ĩnh v ực khoa học v ật lý và t ự nhiên. Tuy nhiên, Remenyi (1998) l ập lu ận trong l ĩnh v ực nghiên c ứu kinh doanh và qu ản tr ị nghiên c ứu đị nh l ượng th ường không cho ng ười nghiên c ứu cái nhìn sâu s ắc v ề các v ấn đề ph ức t ạp”. Trên c ơ s ở nghiên c ứu v ề ph ươ ng pháp nghiên c ứu đị nh tính c ũng nh ư các ph ần mềm đánh giá hi ệu qu ả đầ u t ư đang được các nhà khoa h ọc trên th ế gi ới s ử d ụng hi ện nay, trong ph ạm vi lu ận án này, d ựa trên ưu, nh ược điểm c ủa t ừng mô hình, tác gi ả chú ý đế n 02 mô hình: mô hình qu ản lý ngân sách và mô hình đánh giá hi ệu qu ả s ử d ụng ngu ồn v ốn phân c ấp qu ản lý đầ u t ư XDCB thông qua phân tích màng bao d ữ li ệu DEA c ủa 4 nhà khoa h ọc là: Charnel, Cooper, Rhodes, Banker. C ụ th ể n ội dung các mô hình kinh t ế lượng được tác gi ả nghiên c ứu đó rút ra nh ận xét, so sánh, đánh giá nh ư sau: (1). Mô hình qu ản lý ngân sách Mô hình th ứ nh ất dựa trên quan điểm coi NSNN là duy nh ất và th ống nh ất. Nhà nước ch ỉ có m ột ngân sách; ngân sách này là do chính ph ủ TW qu ản lý và quy ết đị nh sử d ụng. Tuy nhiên, để ph ục v ụ cho m ục đích và yêu c ầu qu ản lý NSNN, chính ph ủ TW có th ể ủy quy ền cho các c ấp chính quy ền ĐP th ực hi ện m ột s ố nghi ệp v ụ c ần thi ết. Vi ệc phê duy ệt d ự toán, quy ết toán ho ặc cân đố i thu, chi NSNN trên địa bàn v ẫn do nhà n ước TW đả m nh ận. Mô hình này không th ừa nh ận s ự t ồn t ại độ c l ập c ủa ngân sách ĐP. Mô hình này có ưu điểm là: T ập trung được toàn b ộ các ngu ồn thu vào tay nhà nước TW để b ố trí tiêu chí h ợp lý cho các nhu c ầu c ần thi ết c ủa đấ t nước; Kh ắc ph ục được các bi ểu hi ện c ục b ộ ĐP và tình tr ạng b ất h ợp lý v ề ngu ồn thu và nhi ệm v ụ chi của ĐP. 2 Hạn ch ế c ủa mô hình này là: Không phát huy được tính ch ủ độ ng c ủa ĐP trong vi ệc khai thác ngu ồn thu và b ố trí kinh phí phù h ợp để gi ải quy ết các nhu c ầu chi trên địa bàn; T ạo ra t ư t ưởng ỷ l ại, th ụ độ ng, trông ch ờ c ủa các ĐP vào s ự phân b ổ ngân sách c ủa TW. Khi b ộ máy QLNN TW y ếu kém, b ảo th ủ, trì tr ệ, t ệ quan liêu n ặng n ề thì vi ệc th ực thi mô hình này s ẽ kém hi ệu qu ả. Mô hình qu ản lý ngân sách th ứ hai dựa trên quan điểm ng ược l ại, cho r ằng m ỗi cấp chính quy ền nhà n ước ph ải có “ngân sách riêng, độc l ập trong h ệ th ống NSNN th ống nh ất”. Tuy nhiên, s ự th ống nh ất này là s ự th ống nh ất c ủa các khâu độ c l ập trong một h ệ th ống, ch ứ không ph ải là s ự th ống nh ất trong m ột cá th ể duy nh ất (nhà n ước TW). Theo mô hình này, ngoài ngân sách TW do chính quy ền nhà n ước TW qu ản lý và quy ết đị nh s ử d ụng, còn t ồn t ại các ngân sách ĐP do chính quy ền ĐP các c ấp qu ản lý và s ử d ụng. Ưu điểm c ủa mô hình này là: Chính quy ền ĐP có th ể th ực hi ện nh ững kho ản thu và chi có kh ối l ượng nh ỏ, phân tán t ại các ĐP; Phân c ấp cho ĐP s ẽ t ạo điều ki ện cho chính quy ền Trung ươ ng t ập trung s ức l ực vào nh ững nhi ệm v ụ qu ản lý tài chính vĩ mô và th ực hi ện nh ững nhi ệm v ụ thu chi quan tr ọng; T ăng c ường quy ền h ạn, trách nhi ệm c ủa chính quy ền ĐP trong vi ệc ch ủ độ ng khai thác các ngu ồn thu và đảm nh ận nh ững nhi ệm v ụ chi được giao; Xóa b ỏ tình tr ạng ĐP th ụ độ ng, ỷ l ại ho ặc trông ch ờ vào TW. Hạn ch ế c ủa mô hình này là: B ản thân vi ệc xác đị nh giao cho ĐP ngu ồn thu và nhi ệm vu chi nào c ũng r ất ph ức t ạp; Vi ệc phân c ấp c ũng có nh ững nguy c ơ nh ư t ạo ra sự b ất bình đẳng, tình tr ạng ĐP c ục b ộ Gi ữa hai mô hình trên là nh ững n ấc khác nhau v ề phân c ấp ngân sách. Trên th ực t ế, m ỗi n ước tùy theo điều ki ện c ụ th ể c ủa mình để l ựa ch ọn m ột m ức độ phân cấp phù h ợp v ới đặ c điểm chính tr ị, kinh t ế và xã h ội c ủa n ước mình [115] . (2). Mô hình đánh giá hi ệu qu ả s ử d ụng ngu ồn v ốn được phân c ấp qu ản lý thông qua phân tích màng bao d ữ li ệu DEA (Thông qua hi ệu qu ả s ử d ụng ngu ồn v ốn đã được phân c ấp qu ản lý) Thông th ường hi ệu qu ả s ản xu ất, đầ u t ư được ước l ượng và đánh giá thông qua hai ph ươ ng pháp ti ếp c ận ch ủ y ếu: ph ươ ng pháp tham s ố và ph ươ ng pháp phi tham s ố. Ph ươ ng pháp tham s ố d ựa vào lý thuy ết th ống kê và/ho ặc kinh t ế l ượng (statistics/econometrics) để đánh giá trong khi ph ươ ng pháp phi tham s ố d ựa vào ch ươ ng trình tuy ến tính toán h ọc (mathematical linear programming) để ước l ượng c ận biên s ản xu ất. Ph ươ ng pháp tham s ố được bi ết đế n r ộng rãi v ới tên g ọi ph ươ ng pháp ước l ượng bi ến ng ẫu nhiên trong khi ph ươ ng pháp phi tham s ố được các nhà khoa h ọc 3 sử d ụng v ới tên g ọi ph ươ ng pháp phân tích màng bao (b ọc) d ữ li ệu (DEA). Trong Lu ận án này, tác gi ả ch ọn và s ử d ụng mô hình phân tích đường bao d ữ li ệu (data envelopment analysis –DEA). Mô hình do ba nhà khoa h ọc Charnel, Cooper, Rhodes l ập ra n ăm 1978 - gọi t ắt là mô hình CCR (1978) sau đó được ki ểm ch ứng l ại bằng Mô hình BCC (1984) - là mô hình do ba nhà khoa học Banker, Charnes và Cooper nghiên c ứu, phát tri ển và sáng t ạo ra n ăm 1984. Mô hình BBC đề c ập t ới m ột số gi ả đị nh khác và xây d ựng thêm mô hình phân tích đường bao v ới gi ả thi ết hi ệu su ất sản xu ất thay đổ i theo quy mô (Variable Return to Scale - VRS). Mô hình BCC kh ắc ph ục nh ược điểm c ủa mô hình CCR khi xây d ựng đị nh m ức cho các đối t ượng mà quá trình s ản xu ất ảnh h ưởng nhi ều b ởi quy mô. Mô hình BCC xác định đị nh m ức trong điều ki ện xét đế n tính quy mô c ủa các đơn v ị khi tham gia vào quá trình tính toán. Vi ệc s ử d ụng nghiên c ứu đị nh l ượng c ủa mô hình t ừ các s ố li ệu t ổng h ợp đầu vào (input) là các s ố li ệu v ề t ổng thu ngân sách; t ổng s ố v ốn đầ u t ư XDCB và t ổng v ốn phân c ấp đầ u t ư XDCB cho t ừng đơn v ị qua t ừng n ăm trong giai đoạn 2007-2014; các số li ệu t ổng h ợp đầ u ra (output) là t ổng s ố km đường giao thông được xây thêm trong giai đoạn 2007-2014 c ủa t ừng qu ận, huy ện, th ị xã; t ổng s ố tr ường h ọc; tr ạm y t ế; nhà văn hóa và di tích; trung tâm th ể thao được đầ u t ư thêm qua t ừng n ăm c ũng nh ư trong giai đoạn 2007-2014 c ủa t ừng qu ận, huy ện, th ị xã. Ngoài ra các y ếu t ố khác nh ư s ố ng ười ch ết; s ố ng ười sinh thêm; s ố h ọc sinh t ốt nghi ệp qua t ừng n ăm c ũng nh ư c ả giai đoạn 2007-2014 c ủa t ừng đơn v ị c ũng được t ổng h ợp, xem xét và đư a vào mô hình x ử lý. Theo nh ư đánh giá c ủa ti ến s ỹ Quan Minh Nh ựt (2012) thì trong nh ững th ập niên g ần đây DEA ( được phát tri ển đầ u tiên b ởi Farrell (1957)) được xem là “ph ươ ng pháp h ữu ích trong đánh giá hi ệu qu ả” vì nh ững ưu điểm c ủa nó so v ới các mô hình tham s ố [127]. Nh ững ưu điểm được th ể hi ện qua 04 lý do chính sau: • Không yêu c ầu ph ải xác đị nh m ột d ạng hàm c ụ th ể khi xây d ựng biên s ản xu ất. • Đường gi ới h ạn biên s ản xu ất được xây d ựng tr ực ti ếp t ừ d ữ li ệu quan sát thông qua h ệ th ống ph ươ ng trình tuy ến tính. Vì th ế, có th ể ứng d ụng trong nh ững nghiên c ứu với s ố l ượng quan sát h ạn ch ế. • Có th ể s ử d ụng để ước l ượng riêng bi ệt các lo ại hi ệu qu ả s ản xu ất nh ư hi ệu qu ả kỹ thu ật, hi ệu qu ả đầ u t ư, hi ệu qu ả phân ph ối ngu ồn l ực, hi ệu qu ả s ử d ụng chi phí và hi ệu qu ả theo quy mô s ản xu ất. • Có th ể s ử d ụng trong tr ường h ợp nhi ều s ản ph ẩm đầ u ra và nhi ều y ếu t ố đầ u vào. Trong giai đoạn đầ u tiên, khi m ới hình thành do vi ệc xây d ựng và gi ải các bài toán trong ph ươ ng pháp phân tích đường bao là khá ph ức t ạp nên ph ươ ng pháp này ch ỉ 4 được m ột s ố ít nhà khoa h ọc quan tâm, ch ưa có ứng d ụng vào th ực ti ễn. Tuy nhiên, đến n ăm 1978, Charnel, Cooper và Rhodes đã t ạo ra b ước độ t phá khi đưa khái ni ệm “Phân tích đường bao” vào ứng d ụng ph ổ bi ến, h ọ đã cùng nghiên c ứu và đề xu ất m ột mô hình gi ải bài toán v ới bài toán t ối thi ểu hóa đầ u vào cho tr ước ho ặc t ối đa hóa đầ u ra v ới các y ếu t ố đầ u vào cho tr ước. Vì v ậy, mô hình gi ải bài toàn này được đặ t tên theo ch ữ cái đầ u c ủa ba nhà khoa h ọc Charnes, Cooper, Rhodes và g ọi t ắt là mô hình CCR (1978). Mô hình CCR (1978): Được xây d ựng giúp vi ệc tính toán giá đị nh m ức cho các đơ n v ị theo ph ươ ng pháp phân tích đường bao được thu ận l ợi. Tuy nhiên trong vi ệc tính toán b ằng mô hình CCR không xét đến tính quy mô c ủa các đơn v ị khi tham gia vào xây d ựng đị nh m ức. Do đó, mô hình CCR là mô hình tính toán v ới gi ả thi ết là hi ệu qu ả s ản xu ất không thay đổ i theo quy mô s ản xu ất (Constant Returns to Scale – CRS). Sau khi mô hình CCR được đề xu ất thì t ừ đây ph ươ ng pháp phân tích đường bao đã được quan tâm nghiên c ứu và ứng d ụng r ất nhi ều trong th ực t ế. Hi ệu qu ả k ỹ thu ật (technical efficiency - TE) trong mô hình được đo lường b ởi “mô hình phân tích màng bao d ữ li ệu trên c ơ s ở đị nh h ướng d ữ li ệu đầ u vào theo biên s ố c ố đị nh do quy mô” (the Constant Returns to Scale Input – Oriented DEA Model, CRS-DEA Model) [76]. Nh ư v ậy, xét m ột tình hu ống có N đơn v ị t ạo quy ết đị nh (decision making unit – DMU), m ỗi DMU s ản xu ất S s ản ph ẩm b ằng cách s ử d ụng M bi ến đầ u vào khác nhau. Theo tình hu ống trên, để ước l ượng TE, m ột t ập h ợp ph ươ ng trình tuy ến tính được xác lập và gi ải quy ết cho t ừng DMU. C ụ th ể để ước l ượng TE cho DMU, mô hình phân tích màng bao d ữ li ệu đị nh h ướng d ữ li ệu đầ u vào theo quy mô c ố đị nh t ạo ra d ạng bao tươ ng đươ ng c ủa bài toán nh ư sau: Ta có: Min θ, λθ Với các ràng bu ộc -yi + Yλ ≥ 0 (1) θ xi – Xλ ≥ 0, λ≥ 0, Trong đó: θ = giá tr ị hi ệu qu ả c ủa DMU đang đánh giá, i = 1 to N (s ố l ượng DMU), Y = l ượng s ản ph ẩm được s ản xu ất b ởi DMU th ứ i, X = l ượng đầ u vào được s ử d ụng b ởi DMU th ứ i, λ = các bi ến đố i ng ẫu. Ở đây θ là m ột vô h ướng và λ là m ột véc t ơ c ấp N x 1 các h ằng s ố. D ạng bao này bao g ồm ít ràng bu ộc h ơn so v ới d ạng nhân t ử (K + M < N + 1), và vì v ậy nói chung là dạng d ễ gi ải h ơn. Ba giá tr ị c ủa θ thu được s ẽ là điểm hi ệu qu ả đố i v ới DMU th ứ i. Nó sẽ tho ả mãn θ≤ 1, v ới giá tr ị 1 ch ỉ m ột điểm trên đường biên và vì v ậy m ột DMU hi ệu 5 qu ả k ỹ thu ật theo đị nh ngh ĩa Farrell (1957). L ưu ý r ằng bài toán quy ho ạch tuy ến tính này ph ải gi ải N l ần, đố i v ới m ỗi DMU trong m ẫu m ột l ần. Giá tr ị c ủa θ khi đó thu được đố i v ới m ỗi DMU. Vi ệc ước l ượng TE theo mô hình (1) có th ể được th ực hi ện bởi nhi ều ph ần m ềm th ống kê khác nhau. Tuy nhiên, để thu ận ti ện chúng ta s ử d ụng ph ần m ềm DEASolve trong nghiên c ứu. Mô hình BCC (1984): Đề c ập t ới m ột s ố gi ả đị nh khác và xây d ựng thêm mô hình phân tích đường bao v ới gi ả thi ết hi ệu su ất s ản xu ất thay đổ i theo quy mô (Variable Return to Scale - VRS). Mô hình BCC kh ắc ph ục nh ược điểm c ủa mô hình CCR khi xây d ựng đị nh m ức cho các đối t ượng mà quá trình s ản xu ất ảnh h ưởng nhi ều bởi quy mô, mô hình BCC xác định đị nh m ức trong điều ki ện xét đế n tính quy mô c ủa các đơ n v ị khi tham gia vào quá trình tính toán. Mô hình BCC h ướng input đánh giá hi ệu qu ả c ủa DMUo (o = 1, , n) b ằng vi ệc gi ải quy ho ạch tuy ến tính (d ạng bao) sau đây: (BCCo) với các ràng bu ộc θBxo - Xλ≥ 0 Y λ≥ y0 ở đây θB là m ột vô h ướng. λ = 1 (2) λ≥ 0, Banker, Charnes và Cooper (1984) đã công b ố mô hình (2) mà t ập h ợp kh ả n ăng sản xu ất c ủa PB được đị nh ngh ĩa b ởi: PB = {(x,y) | x ≥ X λ, y ≤ Y λ, e λ = 1, λ≥ 0}, Ở đây X = (xj) ∈ Rm x n và Y = (yj) ∈ Rs x n là t ập h ợp d ữ li ệu đã cho, λ∈ Rn và e là véc t ơ hàng v ới t ất c ả các ph ần t ử b ằng 1. Mô hình BCC khác v ới mô hình CCR ch ỉ ở sự thêm vào điều ki ện mà ta c ũng vi ết là e λ = 1 trong đó e là véc t ơ hàng với t ất c ả các ph ần t ử b ằng 1 và λ là véc t ơ c ột v ới t ất c ả các ph ần t ử không âm. Cùng với điều ki ện λj≥ 0, v ới m ọi j, điều ki ện này áp đặt m ột điều ki ện l ồi đố i v ới các cách có th ể cho phép để t ổ h ợp các quan sát đố i v ới n DMU. Sở d ĩ có s ự khác nhau gi ữa 02 mô hình là do: Mô hình CCR, được xây d ựng trên gi ả thi ết hi ệu qu ả không đổ i theo quy mô c ủa các ho ạt độ ng được bi ểu th ị b ằng hình ảnh đố i v ới đường biên s ản xu ất trong tr ường h ợp m ột input - một output ch ỉ ra trong bi ểu đồ 1.1 sau: 6 Bi ểu đồ 1.1: Đường biên s ản xu ất c ủa mô hình CCR Ngu ồn: Farrell (1957) Mô hình BCC có các đường biên s ản xu ất c ủa nó được t ạo thành b ởi bao l ồi c ủa các DMU hi ện có. Các đường biên này có đặc tr ưng tuy ến tính t ừng khúc và lõm nh ư ch ỉ ra trong bi ểu đồ 1.2 phía d ưới, d ẫn đế n các đặ c tr ưng hi ệu qu ả thay đổ i theo quy mô v ới (a) hi ệu qu ả t ăng theo quy mô x ảy ra trong đoạn li ền nét th ứ nh ất ti ếp theo b ởi hi ệu qu ả gi ảm theo quy mô trong đoạn th ứ hai và (c) hi ệu qu ả không đổ i theo quy mô xảy ra t ại điểm x ảy ra s ự chuy ển ti ếp t ừ đoạn th ứ nh ất sang đoạn th ứ hai. Kết qu ả trên cho th ấy vi ệc s ử d ụng hai mô hình (CCR và BCC) đang được gi ới nghiên c ứu dùng ph ổ bi ến trong vi ệc đánh giá hi ệu qu ả có s ự gi ống nhau và khác nhau nh ư nh ận đị nh c ủa Tone (1995) khi phân tích, so sánh và đánh giá 2 mô hình nh ư sau : Bi ểu đồ 1.2: Đường biên s ản xu ất c ủa mô hình BCC Ngu ồn: Farrell (1957) Gi ống nhau là do chúng có nh ững thu ộc tính chung v ới các mô hình C ộng tính tươ ng ứng. M ột mô hình C ộng tính không có ràng bu ộc l ồi s ẽ coi m ột DMU là hi ệu 7 qu ả n ếu và ch ỉ n ếu mô hình CCR coi nó là hi ệu qu ả. T ươ ng t ự, mô hình BBC s ẽ coi một DMU là hi ệu qu ả n ếu và ch ỉ n ếu mô hình C ộng tính t ươ ng ứng c ũng coi nó là hi ệu qu ả. Khác nhau do t ồn t ại nh ững khác nhau trong vi ệc mô t ả đặ c tr ưng các mục input ho ặc output gi ữa hai mô hình. Ph ần output có th ể được chia thành các output xuyên tâm và không xuyên tâm và h ạn ch ế c ủa nó là không để ý nh ững bi ến y ếu input/output không xuyên tâm và nh ững khác nhau này được ph ản ánh trong k ết qu ả đánh giá hi ệu qu ả. Cách ti ếp c ận xuyên tâm và không xuyên tâm được bi ểu th ị b ăng mô hình CCR và BCC. Bi ểu đồ 1.3 (phía d ưới) cho ta th ấy đường biên hi ệu qu ả c ủa mô hình CCR là đường ch ấm ch ấm đi qua B t ừ g ốc t ọa độ . Các đường biên c ủa mô hình BCC bao g ồm các đường đậ m nét n ối A, B và C. T ập h ợp kh ả n ăng s ản xu ất là di ện tích g ồm đường biên này v ới các ho ạt độ ng quan sát ho ặc có th ể có v ới m ột d ư th ừa input và/ho ặc thi ếu h ụt trong output so v ới đường biên. A, B và C n ằm trên các đường biên và là hi ệu qu ả BCC. Điều này c ũng đúng đối v ới t ất c ả các điểm trên đường li ền nét n ối A và B, B và C. Tuy nhiên, ch ỉ có B là hi ệu qu ả CCR. Do v ậy, trong nghiên c ứu này, NCS s ẽ s ử d ụng t ừ k ết qu ả t ừ mô hình CCR để phân tích, đánh giá. Bi ều đồ 1.3: K ết h ợp mô hình BCC và mô hình CCR Ngu ồn: Farrell (1957) Vi ệc áp d ụng t ừng mô hình th ường có s ự linh ho ạt và phát tri ển, phù h ợp v ới từng điều ki ện c ụ th ể. Trong m ột vài tr ường h ợp đặ c bi ệt khi ti ến hành xây d ựng đị nh mức, t ừ hai mô hình c ơ b ản là CCR và BCC đã có thêm nh ững c ải ti ến để phù h ợp cho nh ững ứng d ụng c ụ th ể nh ư nh ận đị nh c ủa Daraio, C., Simar, L. (2007a): Mô hình hi ệu qu ả t ăng theo quy mô (IRS); Mô hình hi ệu qu ả gi ảm theo quy mô (DRS); Mô hình 8 hi ệu qu ả suy r ộng (GRS) Nh ưng nói chung v ề c ơ b ản các mô hình này đều có nguyên lý xây dựng bài toán và tính toán giá tr ị đị nh m ức gi ống nh ư mô hình CCR và BCC, nh ững “cải ti ến” trong t ừng mô hình ch ỉ nh ằm giúp vi ệc tính toán đị nh m ức được thu ận l ợi và phù h ợp h ơn cho t ừng đố i t ượng c ụ th ể./.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_hoan_thien_phan_cap_quan_ly_dau_tu_xay_dung_co_ban_s.pdf
  • docxLA_NguyenthiThanh_E.docx
  • pdfLA_NguyenThiThanh_Sum.pdf
  • pdfLA_NguyenThiThanh_TT.pdf
  • docxLA_NguyenThiThanh_V.docx
Luận văn liên quan