Qua triển khai các nội dung nghiên cứu, chúng tôi ñã thu ñược một
số kết quả sau:
1. Bằng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước, ñã tách và
xác ñịnh ñược hàm lượng, chỉ số khúc xạ, tỉ khối và thành phần hóa học
cuả tinh dầu lá thân cây, thân rễ của cây Alpinia breviligulata Gagnep. ở
Đà Nẵng.
Kết quả cho thấy thành phần hóa học chính của tinh dầu lá là các
chất: α-cis-Ocimen(19,48%), Patchulan(15,38%) , β –
Periplanon(14,12%), Caryophylen oxit(5,69%), (S)-cis-Verbenol
(5,01%),1,3,5-Cyclononatriene,hexamethyl-(6,31%); tinh dầu thân cây là
các chất: α-cis-Ocimen(6,66%), Copaen(5,72%), Cyclohexan,1,5-
diethenyl-3-methyl-2-methylene(4,46%), Cadina-3,9-diene ,
Patchulan(29,44%), β –Periplanon(7,22%) ;tinh dầu thân rễ là các chất:
α-cis-Ocimen(7,05%), Camphen(4,7%), β-Pinen(12,69%), 1,8-
Cineol(10,56%), Borneol(9,42%), Fenchyl axetat(18,28%), Caryophylen
oxit(3,66%).
2. Bằng phương pháp ngâm chiết trong dung môi metanol ñã
tách và xác ñịnh thành phần hóa học của dịch chiết. Kết quả cho thấy
thành phần hóa học của dịch chiết thân rễ cây Alpinia breviligulata
Gagnep. trong dung môi n-hexan gồm: Hexadecenoic acid (10,15%),
9,12-Octadecadienoic acid(24,65%), Diisooctyl phthalate (45,19%)
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 26 trang
26 trang | 
Chia sẻ: ngoctoan84 | Lượt xem: 1501 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu thành phần hoá học tinh dầu và dịch chiết của cây riềng mép ngắn (alpinia breviligulata) ở Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG 
TRỊNH THỊ HOA 
NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HOÁ HỌC TINH DẦU 
VÀ DỊCH CHIẾT CỦA CÂY RIỀNG MÉP NGẮN 
(ALPINIA BREVILIGULATA) 
Ở ĐÀ NẴNG 
Chuyên ngành : Hoá hữu cơ 
Mã số : 60-44-27 
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC 
Đà Nẵng - 2011 
 2 
Công trình ñược hoàn thành tại 
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG 
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Bích Tuyết 
Phản biện 1: PGS. TS. Lê Tự Hải 
Phản biện 2: TS. Trịnh Đình Chính 
Luận văn ñược bảo vệ trước Hội ñồng chấm luận văn tốt 
nghiệp thạc sĩ khoa học họp tại Đại học Đà Nẵng vào 
ngày 25 tháng 6 năm 2011. 
Có thể tìm hiểu luận văn tại: 
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng 
- Thư viện trường Đại học Sư phạm, Đại học Đà Nẵng 
 3 
MỞ ĐẦU 
1. Lý do chọn ñề tài 
Trong những năm gần ñây, cùng với sự phát triển của khoa học 
và công nghệ nói chung, quá trình nghiên cứu cấu trúc và hoạt tính sinh 
học của các hợp chất tự nhiên ñã phát triển mạnh mẽ. Việc nghiên cứu 
các hợp chất tự nhiên ñóng vai trò quan trọng trong việc tìm tòi, nghiên 
cứu và sản xuất các vị thuốc quý không chỉ cho nền y học cổ truyền mà 
cả trong nền y học hiện ñại. Cũng trên cơ sở nghiên cứu ñó ñã xây dựng 
ñược các quy trình tổng hợp ra các hợp chất tự nhiên, ñó là con ñường 
hữu ích trong công nghệ hoá học cũng như các ngành công nghệ khác 
như ngành thực phẩm, hương liệu, mỹ phẩm, dược phẩm 
Việt Nam là một nước thuộc vùng nhiệt ñới gió mùa ẩm, với hệ 
thống thảm thực vật phong phú và ña dạng, nhiều loại cây quý hiếm rất 
có giá trị trong ngành dược liệu và các ngành kinh tế khác [4]. Trong số 
ñó, phải kể ñến loài cây Alpinia breviligulata Gagnep. (Riềng mép ngắn, 
Riềng lưỡi ngắn) thuộc họ Gừng (Zing+`iberaceae) là cây thuốc dân 
gian, mọc hoang chủ yếu ở miền Trung nước ta (loài này chỉ mới ñược 
tìm thấy ở Việt Nam từ Thanh Hoá ñến Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế, Đà 
nẵng) trong các lùm bụi, ñất ẩm và râm mát [20]. Thân rễ (rhizome) và 
hạt thường ñược dùng chữa các bệnh: ñau bụng, ñau dạ dày, tá tràng... 
tinh dầu dùng chữa bệnh ñau răng... [3], [12], [15]. 
Tuy nhiên, cho ñến nay cây Alpinia breviligulata Gagnep. chỉ 
mới ñược nhắc ñến trong các sách như là một cây thuốc dân gian. Việc 
nghiên cứu thành phần hoá học của nó vẫn chưa nhiều và chưa có hệ 
thống, ñặc biệt vẫn chưa có tài liệu nào công bố về thành phần hoá học 
của dịch chiết (phần thân rễ) cũng như việc tách và nghiên cứu hoạt tính 
của các cấu tử chính của nó. Vì vậy, chúng tôi chọn ñề tài 
“NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC TINH DẦU 
VÀ DỊCH CHIẾT CỦA CÂY RIỀNG MÉP NGẮN 
 4 
(ALPINIA BREVILIGULATA) Ở ĐÀ NẴNG " 
Hy vọng rằng những kết quả nghiên cứu ñược của ñề tài cùng 
với những công trình nghiên cứu trước ñây sẽ làm bằng chứng khoa 
học cho việc sử dụng loại tài nguyên này vào các lĩnh vực sản xuất dược 
liệu, hương liệu, mỹ phẩm... Và từ ñó có hướng qui hoạch canh tác, khai 
thác và sử dụng loại thực vật này trên ñịa bàn Đà Nẵng nói riêng và cả 
nước nói chung. 
2. Mục ñích nghiên cứu 
Nghiên cứu thành phần hoá học tinh dầu và dịch chiết, thử hoạt 
tính sinh học các dịch chiết của cây Alpinia breviligulata Gagnep. 
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 
Nghiên cứu thành phần hóa học tinh dầu của: lá, thân cây, thân 
rễ. Nghiên cứu thành phần hóa học dịch chiết thân rễ trong các dung 
môi: Dung môi n-hexan; dung môi clorofom; dung môi etanol 
Xác ñịnh hoạt tính sinh học dịch chiết thân rễ. Tách và xác ñịnh 
thành phần hoá học từ dịch chiết n-hexan của thân rễ và tinh dầu (thân 
rễ, lá, thân) của cây Alpinia breviligulata Gagnep. 
4. Phương pháp nghiên cứu 
* Nghiên cứu lý thuyết 
Thu thập, tổng hợp các tài liệu, tư liệu, sách báo trong và ngoài 
nước có liên quan ñến ñề tài. 
Nghiên cứu lí thuyết: Phương pháp nghiên cứu các hợp chất tự 
nhiên; tổng quan các tài liệu về ñặc ñiểm hình thái thực vật, thành phần 
hoá học của một số cây thuộc chi Riềng (Alpinia) nói chung và cây 
RMN (Alpinia breviligulata Gagnep.) nói riêng. 
* Phương pháp thực nghiệm 
Phương pháp tách tinh dầu bằng chưng cất lôi cuốn hơi nước. 
Phương pháp ngâm chiết bằng dung môi hữu cơ (metanol). 
 5 
Phương pháp xác ñịnh các hằng số vật lý và hóa học: Nhiệt ñộ 
nóng chảy, chỉ số khúc xạ, chỉ số axit, chỉ số este 
Phương pháp tách và xác ñịnh thành phần hoá học của tinh dầu 
và dịch chiết: Sắc ký khí - khối phổ liên hợp (GC/MS) 
Phương pháp phổ xác ñịnh cấu trúc: phổ khối lượng (MS). 
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài 
Từ các nghiên cứu trên, luận văn ñã thu ñược một số kết quả với 
những ñóng góp thiết thực sau: 
- Xác ñịnh ñược hàm lượng, các chỉ số vật lý, hoá học của tinh 
dầu các bộ phận cây RMN ở Đà Nẵng nhằm ñịnh hướng cho việc quy 
hoạch và khai thác sau này. 
- Xác ñịnh thành phần hoá học của tinh dầu : lá, thân cây, thân rễ 
và dịch chiết thân rễ. 
- Thử hoạt tính sinh học của các dịch chiết thân rễ ñể ñịnh hướng 
cho việc ứng dụng trong thực tế. 
6. Cấu trúc của luận văn 
Ngoài phần mở ñầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục trong 
luận văn ñược chia thành ba chương như sau: 
Chương 1: Tổng quan 
Chương 2: Những nghiên cứu thực nghiệm 
Chương 3: Kết quả và bàn luận. 
CHƯƠNG 1 
TỔNG QUAN 
1.1. Đặc ñiểm hình thái thực vật và thành phần hoá học của một số 
cây thuộc chi Riềng (Alpinia) 
1.2. Alpinia breviligulata Gagnep. -Riềng mép (lưỡi) ngắn 
1.2.1. Mô tả sơ lược ñặc ñiểm thực vật của cây Riềng mép ngắn 
(Alpinia breviligulata Gagnep.) 
 6 
Alpinia breviligulata Gagnep., RMN thuộc họ Gừng 
(Zingiberaceae). Cây thân thảo cao khoảng 1-1,5m, hay cao hơn. Lá 
không cuốn, hình dài mũi mác, mép có gai nhỏ, dài khoảng 20cm, rộng 
khoảng 2,5cm. Bẹ nhẵn, lưỡi nguyên, tròn, ngắn (hình 1.8; 1.10 ). Chuỳ 
hình tháp, dài từ 20-25cm, phân thành nhiều nhánh, các nhánh mang 1-4 
nhánh nhỏ cách quảng, mỗi nhánh có từ 3-4 hoa. Lá bắc dễ rụng. Dài 
hình ống, có 3 răng hình tam giác tù. Tràng có ống thụt vào, các thuỳ 
thuôn, họ có lông ở mặt lưng. Nhị có bao phấn, có gốc nhị lép hình mũi 
dùi hay dạng hình dải. Cánh môi hình bầu dục, màu trắng hơi viền ñỏ, 
bầu có lông. Quả mọng khô, hình cầu, ñường kính khoảng 12mm, chứa 
khoảng 10-12 hạt, màu vàng hoặc ñỏ ích chính. Cây ra hoa từ tháng 8-9, 
cho quả từ tháng 10-12... [1], [2], [3], [7], [l2]. Loài này chỉ mới tìm thấy 
ở Việt Nam từ Thanh Hoá ñến Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng, 
Quảng Nam. Sống trong các lùm bụi, chỗ ñất ẩm, râm mát, gần các khe 
suối . 
Hình 1.8. Hoa, quả của cây Apinia breviligulata Gagnep. ở Đà Nẵng 
 7 
1.2.2. Công dụng chữa bệnh của một số loài riềng 
1.2.3. Tình hình nghiên cứu về mặt hoá học cây Alpinia breviligulata 
Gagnep. 
1.3. Cơ sở lý thuyết các phương pháp chiết tách các hợp chất hưu cơ 
CHƯƠNG 2 
NHỮNG NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM 
2.1. Nguyên liệu 
2.2. Hóa chất và thiết bị nghiên cứu 
2.3. Nghiên cứu chiết tách tinh dầu Riềng mép ngắn (Alpinia 
breviligulata Gagnep). 
2.3.1. Chiết tách tinh dầu 
Tinh dầu thu theo phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước. 
2.3.2. Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng ñến lượng tinh dầu 
2.3.3. Định lượng tinh dầu, xác ñịnh các chỉ số vật lý và hóa học của 
tinh dầu 
2.3.4. Xác ñịnh thành phần hóa học của tinh dầu 
Hình 1.10. Thân rễ Apinia breviligulata Gagnep. ở Đà Nẵng 
 8 
Các cấu tử của tinh dầu ñược xác ñịnh thành phần phần trăm (%) và nhận 
diện bằng phương pháp GC/MS. 
2.3.5. Thử nghiệm hoạt tính sinh học, khả năng kháng oxi hóa 
2.4. Nghiên cứu chiết tách và xác ñịnh thành phần hóa học các dịch 
chiết từ thân rễ bằng dung môi hữu cơ 
2.4.1 . Phương pháp ngâm chiết 
Cho 500 gam thân rễ xay nhỏ vào bình thủy tinh lớn, sau ñó cho vào 2 lit 
dung môi CH3OH, ñậy kín trong vòng một tháng, sau ñó chiết thu dịch 
chiết. 
2.4.2. Xác ñịnh thành phần hóa học của dịch chiết thân rễ Alpinia 
breviligulata Gagnep. 
Thành phần hóa học của dịch chiết trong các dung môi n-Hexan, clorofom và 
etanol ñược xác ñịnh phần trăm (%) và nhận diện bằng phương pháp GC/MS. 
CHƯƠNG 3 
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 
3.1. Xác ñịnh tên khoa học 
3.2. Kết quả nghiên cứu chiết tách tinh dầu 
3.2.1. Tính chất cảm quan và hàm lượng của tinh dầu 
Bảng 3.1. Tính chất cảm quan và hàm lượng của tinh dầu 
Tinh dầu Tính chất cảm quan 
Hàm lượng 
tinh dầu (%) 
Thân 
Màu vàng sáng, mùi thơm dịu, 
vị the 
0,58 
Lá 
Màu vàng sáng mùi thơm, 
vị the, cay 
1,80 
Thân rễ 
Màu vàng sẫm, mùi thơm dịu, 
vị the 
0,33 
 9 
3.2.2. Hàm lượng tinh dầu thân rễ cây Alpinia breviligulata Gagnep 
(0,325 + 0,351 + 0,349) 
% TD = 
 3 
= 0,342% 
3.2.3. Kết quả khảo sát các yếu tố ảnh hưởng ñến hàm lượng tinh dầu 
3.2.3.1. Khảo sát tỉ lệ khối lượng nguyên liệu/nước 
 Bảng 3.2. Kết quả khảo sát tỉ lệ khối lượng thân rễ / thể tích nước 
mnguyên liệu/Vnước 1,0:1,0 2,0:2,5 2,0:3,0 2,0:3,5 1,0:2,0 
Vtinh dầu(ml) 0,3 0,4 0,5 0,4 0,4 
3.2.3.2. Khảo sát thời gian chưng cất 
 Bảng 3.3. Kết quả khảo sát thời gian chưng cất tinh dầu 
Thời gian (h)
3 4 5 6 7 8 
Vtinh dầu(ml) 0,4 0,5 0,5 0,6 0,7 0,7 
3.2.4. Kết quả xác ñịnh các chỉ số hóa lý tinh dầu Alpinia breviligulata 
Gagnep. 
3.2.4.1. Kết quả xác ñịnh tỉ trọng 
Tinh dầu Tỉ Trọng (d25) 
Thân 0,9357 
Lá 0,9370 
Thân rễ 0,9189 
 Bảng 3.4. Tỉ trọng tinh dầu Alpinia breviligulata Gagnep. 
 10 
3.2.4.2. Kết quả xác ñịnh chỉ số khúc xạ 
 Bảng 3.5. Chỉ số khúc xạ Alpinia breviligulata Gagnep. 
3.2.5. Kết quả xác ñịnh các chỉ số hóa học của tinh dầu thân rễ cây 
RMN (Alpinia breviligulata Gagnep.) 
3.2.5.1.Chỉ số axit 
 Bảng 3.6. Chỉ số axit tinh dầu thân rễ cây RMN ở Đà Nẵng 
Lần 
Khối lượng tinh 
dầu (g) 
Thể tích KOH 
0,1N(ml) Chỉ số axit 
1 0,2084 0,12 3,21 
2 0,2175 0,13 3,35 
3 0,2103 0,12 3,2 
 xA = 3,253 
3.2.5.2. Chỉ số este: 
 Bảng 3.7. Chỉ số este tinh dầu thân rễ cây RMN ở Đà Nẵng 
Lần 
Khối lượng tinh 
dầu (g) 
V1 
(ml) 
V 
(ml) 
Chỉ số 
este 
1 0,2074 8,89 9,55 88,73 
2 0,2164 8,92 9,56 80,54 
3 0,2112 8,91 9,55 89,83 
 sE = 86,37 
Tinh dầu Chỉ số khúc xạ (n25) 
Thân 1,4917 
Lá 1,4925 
Thân rễ 1,4885 
 11 
3.2.6. Kết quả xác ñịnh thành phần hóa học của tinh dầu Alpinia 
breviligulata Gagnep. 
3.2.6.1. Kết quả xác ñịnh thành phần hóa học của tinh dầu lá Alpinia 
breviligulata Gagnep. 
Bảng 3.8. Thành phần hóa học của tinh dầu lá cây RMN (Alpinia 
breviligulata Gagnep.) ở Đà Nẵng 
STT 
Thời 
gian lưu 
(phút) 
Hợp chất CTPT 
Hàm 
lượng 
(%) 
1 3,85 α-cis-Ocimen C10H16 19,48 
2 4,15 3-Methyl-4-phenyl-1-Butene C11H14 0,61 
3 5,45 α-Myrcen C10H16 0,90 
4 7,52 α-Camphollen aldehyd C10H16O 0,37 
5 7,90 Pinocarveol C10H16O 1,35 
6 8,05 (S)-cis-Verbenol C10H16O 5,01 
7 8,33 
Bicyclo 3.3.1 heptan -3-
one,6,6-dimethyl-2-methylene 
C10H14O 0,27 
8 8,55 6-Nonynoic acid, methyl ester C10H16O2 0,44 
Hình 3.1. Sắc ký ñồ GC của TD lá cây Alpinia breviligulata Gagnep. 
 12 
9 8,92 Benzyl methyl ketone C9H10O 0,30 
10 9,05 
2-Norpinene-2-
carboxaldehyde,6,6-dimethyl-
,(1S,5R)-(+)- 
C10H14O 1,10 
11 9,37 Eucarvone C10H14O 1,57 
12 9,52 Citral (isomer) cis,trans- C10H16O 0,35 
13 10,05 P-Mentha-6,8-dien-2-one C10H14O 0,24 
14 10,67 Bornyl axetat C12H20O2 0,23 
15 11,82 
Megastigma-4,6(Z),8(Z)-
triene 
C13H20 0,20 
16 12,37 longicyclene C15H24 0,22 
17 12,52 
1,3,5-
Cyclononatriene,hexamethyl 
C15H24 6,31 
18 12,68 
1H-Cyclopenta 1,3 cyclopropa 
1,2 benzene,octahydro 
C15H24 0,30 
19 13,12 
Falcarinol(Z)-(-)-1,9 
Heptadecadiene-4,6-diyne-3-
ol 
C17H24O 0,96 
20 13,40 Iso caryophyllen C15H24 0,58 
21 14,22 (+)-Sativen C15H24 2,02 
22 14,43 γ-Cadinen C15H24 0,56 
23 14,78 α-Humulen C15H24 0,98 
24 14,92 ε-Cadinol C15H26O 1,94 
25 15,27 Cadina-3,9-dien C15H24 3,12 
26 15,32 1 –Cadin-4-en-10-ol C15H26O 1,31 
27 15,40 Cadina-1,3,5-trien C15H22 0,91 
28 16,02 α- Farnesen C15H24 2,17 
29 16,68 Patchulan C15H26 15,38 
 13 
30 16,75 β -Periplanon C14H20O3 14,12 
31 17,05 α- Bisabolol C15H26O 0,91 
32 17,18 Caryophylen oxit C15H24O 5,69 
33 17,40 α-Longipinen C15H24 1,48 
34 17,65 
1H-Cyclopropeazulen-4-
ol,decahydro-1,1,4,7-tetra 
methyl 
C15H26O 1,06 
35 18,27 
Naphthalene,4-isopropyl-1,6-
dimethyl 
C15H18 0,91 
36 18,33 Velleral C15H20O2 2,01 
37 18,80 n-Dodecenylsuccinic anhydrid C16H26O3 1,03 
38 Các thành phần khác chưa ñịnh danh 3,63 
39 Tổng cộng 100 
3.2.6.2. Kết quả xác ñịnh thành phần hóa học của tinh dầu thân cây 
Alpinia breviligulata Gagnep. 
Hình 3.8. Sắc ký ñồ GC của TD thân cây Alpinia breviligulata Gagnep. 
 14 
Bảng 3.9. TPHH của TD thân cây RMN (Alpinia breviligulata Gagnep.) 
ở Đà Nẵng 
STT 
T. gian 
lưu 
Hợp chất CTPT 
Hàm 
lượng (%) 
1 3,78 α-cis-Ocimen C10H16 6,66 
2 4,03 3-Methyl-4-phenyl-1-
Butene 
C11H14 
0,26 
3 4,48 β- Pinen C10H16 0,47 
4 5,38 α-Myrcen C10H16 0,38 
5 5,48 7-Octen-2-one C8H14O 0,33 
6 7,80 Pinocarveol C10H16O 0,18 
7 7,88 (S)-cis-Verbenol C10H16O 0,35 
8 8,50 Borneol C10H18O 0,66 
9 8,87 Benzylmethyl ketone C9H10O 0,17 
10 8,97 Linalol C10H18O 0,54 
11 9,20 Fenchyl axetat C12H20O2 1,20 
12 9,28 Eucarvone C10H14O 0,40 
13 10,60 Bornyl axetat C12H20O2 0,47 
14 12,47 Copaen C15H24 5,72 
15 12,65 Iso caryophyllen C15H24 0,38 
16 13,03 Falcarinol (Z)-(-)-1,9 
heptadecadiene-4,6-
diyne-3-ol 
C17H24O 0,34 
17 13,38 Cyclohexan,1,5-
diethenyl-3-methyl-
2-methylene 
C12H18 4,46 
18 14,08 α- Caryophyllen C15H24 1,48 
19 14,17 (+)-Sativen C15H24 1,59 
20 14,37 γ- Cadinen C15H24 0,43 
21 14,73 α-Humulen C15H24 0,62 
 15 
22 14,83 ε -Cadinol C15H26O 0,72 
23 14,93 1,6-Octadien-3-ol,3,7-
dimethyl-,propionate 
C13H22O2 0,98 
24 15,25 Cadina-3,9-diene C15H24 6,34 
25 15,37 Cadina-1,3,5-triene C15H22 0,80 
26 16,00 5-Pentadecen-7-yne C15H26 2,91 
27 16,25 1,6,10-Dodecatrien-
3-ol,3,7,11-trimethyl- 
C15H26O 4.57 
28 16,83 Patchulan C15H26 29,44 
29 16,90 β -Periplanon C14H20O3 7,22 
30 17,25 4-Hexadecen-6-yne C16H28 3,89 
31 17,98 Tricyclo 5.1.0.02,4 
octane-5-carboxylic 
acid, 3,3,8,8-Tetra 
methyl 
C14H22O2 3,77 
32 18,30 Naphthalene,4-
isopropyl-1,6-
dimethyl- 
C15H18 0,93 
33 18,40 6-Hexadecen-4-yne C16H28 2,61 
34 18,45 Velleral C15H20O2 0,66 
35 22,70 Hexadecanoic acid C16H32O2 0,35 
36 23,32 All-trans-Farnesyl 
acetate 
C17H28O2 0,20 
37 29,97 Bis(2-
ethylhexyl)phthalate 
C24H38O4 0,87 
38 Các thành phần khác chưa ñịnh danh 6,64 
39 Tổng cộng 100 
 16 
3.2.6.3. Kết quả xác ñịnh thành phần hóa học của tinh dầu thân rễ 
Alpinia breviligulata Gagnep. 
Hình 3.11 . Sắc ký ñồ GC của TD thân rễ Alpinia breviligulata Gagnep. 
Bảng 3.10. TPHH của TD thân rễ cây RMN (Alpinia breviligulata 
Gagnep.) ở Đà Nẵng 
STT 
Thời 
gian 
lưu 
Hợp chất 
Công 
thức 
phân tử 
Hàm 
lượng 
(%) 
1 3,80 α-cis-Ocimen C10H16 7,05 
2 4,08 Camphen C10H16 4,70 
3 4,60 β-Pinen C10H16 12,69 
4 5,05 Tricyclen C10H16 1,21 
5 5,47 Limonen C10H16 2,44 
6 5,62 1,8-Cineol C10H18O 10,56 
7 6,00 γ-terpinen C10H16 0,38 
8 6,75 Cis-Verbennol C10H16O 0,64 
9 6,88 α-Linalol C10H18O 1,76 
10 7,45 (1R)-Endo-(+)-Fenchol C10H18O 3,75 
11 8,7 Borneol C10H18O 9,42 
12 9,18 Linalyl propanoat C13H22O2 1,41 
 17 
13 9,42 Fenchyl axetat C12H20O2 18,28 
14 9,57 1-Isopropyl-2-metoxy-4-
metylbenzen C11H16O 0,54 
15 10,70 Bornyl axetat C12H20O2 2,03 
16 11,93 γ-terpineol C10H18O 0,99 
17 12,47 Copaen C15H24 0,84 
18 13,43 Isocaryophyllen C15H24 3,40 
19 14,15 α-caryophyllen C15H24 3,36 
20 14,63 
Naphtalen,1,2,3,4,4A,5,6,8A-
octahydro-4A,8-dimetyl-2-(1-
metyletenyl 
C15H24 0,70 
21 14,63 Patchoulen C15H24 0,35 
22 14,93 α-Humulen C15H24 0,52 
23 15,23 Cadina-3,9-dien C15H24 1,18 
24 15,35 o-Menth-2-en, 4-isopropyliden-1-vinyl C15H24 0,30 
25 15,90 o-Menth-8-en-4-metanol,α,α-dimetyl-1-vinyl C15H26O 0,27 
26 15,97 trans-Nerolidol C15H26O 0,45 
27 16,63 Caryophylen oxit C15H24O 3,66 
28 17,13 12-Oxabicyclo 9.1.0 dodeca-3,7-dien,1,5,5,8-tetrametyl C15H24O 1,44 
29 17,32 Guaiol C15H26O 0,27 
30 17,47 γ-Eudesmol C15H26O 0,58 
31 17,88 Agarospirol C15H26O 0,70 
32 17,93 
2- 
phtalenmetanol,2,3,4,4A,5,6,7,8-
octahydro-α,4A,8-tetrametyl 
C15H26O 0,42 
33 18,15 (-)-Globulol C15H26O 1,46 
34 20,45 Luciferin C15H24O2 0,62 
35 Các thành phần khác chưa ñịnh danh 1,62 
36 Tổng cộng 100 
 18 
3.2.7. So sánh thành phần hóa học của tinh dầu cây RMN 
3.2.7.1. So sánh thành phần hóa học của tinh dầu lá cây, thân cây và 
thân rễ của cây RMN ở Đà Nẵng 
 Bảng 3.11. Bảng so sánh TPHH của tinh dầu lá, thân, thân rễ cây RMN 
(Alpinia breviligulata Gagnep.) ở Đà Nẵng 
Hàm lượng % STT 
Hợp chất 
Lá Thân Thân rễ 
1 α-cis-Ocimen 19,48 6,66 7,05 
2 α-Myrcen 0,90 0,38 - 
3 β- Pinen - 0,47 12,69 
4 Borneol - 0,66 9,42 
5 Fenchyl axetat 1,2 18,28 
6 Iso caryophyllen 0,58 0,38 3,4 
7 Cadina-3,9-diene 3,12 6,34 1,18 
8 Patchulan 15,38 29,44 - 
9 β -Periplanon 14,12 7,22 - 
10 Copaen 0,22 5,72 0,84 
11 Bornyl axetat 0,23 0,47 2,03 
12 Linalol - 0,54 1,76 
13 α-Humulen 0,98 0,62 0,52 
14 Cis-Verbennol 5,01 0,35 0,64 
15 Eucarvon 1,57 0,4 - 
16 Caryophylen oxit 5,69 - 3,66 
 19 
3.2.7.2. So sánh thành phần hóa học của tinh dầu thân rễ của cây RMN 
ở Đà Nẵng, Thừa Thiên –Huế và Quảng Trị 
Bảng 3.12. So sánh TPHH của TD thân rễ cây RMN ở Đà Nẵng , Thừa 
Thiên Huế và Quảng Trị 
Hàm lượng % 
ST
T 
Hợp chất 
Đà Nẵng 
Thừa 
Thiên 
Huế 
Quảng 
Trị 
1 α-Pinen 
- 
- 8,93 
2 Camphen 4,7 - 6,16 
3 β-pinen 12,69 7,1 16,72 
4 1,8-Cineol 10,56 - 12,74 
5 trans-β-Oximen 7,05 - 0,7 
6 Linalol 1,76 - 3,65 
7 Endo-Fenchol 3,75 - 1,90 
8 Endo-borneol - 7,0 8,93 
9 α-terpineol 0,99 - 4,39 
10 Fenchyl axetat 18,28 8,8 7,39 
11 Isocaryophylen 3,4 8,0 0,99 
12 α-Humulen - 7,9 2,53 
13 γ-Cadinen 1,18 - 0,23 
14 Caryophylen oxit 3,66 10,5 2,71 
Từ bảng 3.11 và 3.12 cho thấy: Thành phần hóa học chính 
trong tinh dầu thân rễ cây RMN gồm: α-cis-Ocimen (7,05%), Camphen 
(4,70%), β-Pinen (12,69%), 1,8-Cineol (10,56%), Borneol (9,42%), 
Fenchyl axetat (18,28%), Caryophylen oxit (3,36%). Kết quả cho thấy, 
tinh dầu thân rễ cây RMN ở Đà Nẵng có hàm lượng các cấu tử 
Camphen, β-Pinen, l,8-Cineol, Borneol thấp hơn trong tinh dầu thân rễ 
 20 
cây RMN ở Quảng Trị, nhưng hàm lượng các cấu tử khác thì cao hơn và 
ñặc biệt là Fenchyl axetat: Camphen (6,16%), β-Pinen (16,72%), l,8-
Cineol (12,74%), Bornerol (8.93%), Fenchyl axetat (7,39%), 
Caryophylen oxit (2,71%). Và ngược lại, hàm lượng các cấu tử cao hơn 
trong tinh dầu thân rễ cây RMN ở Thừa Thiên-Huế: Camphen (2,5%); β-
Pinen (11,1%); l,8-Cineol (4,7%); Borneol (7,0%); Fenchyl axetat 
(3,4%). Điều ñặc biệt là trong tinh dầu thân rễ của cây RMN ở Đà Nẵng 
chứa rất ít caryophylen oxit (3,66%), trong khi ñó ở tinh dầu thân rễ cây 
RMN ở Thừa Thiên-Huế caryophylen oxit chiếm 10,5%. 
3.3. Kết quả nghiên cứu dịch chiết thân rễ cây Alpinia breviligulata 
Gagnep. 
3.3.1. Thành phần hoá học của dịch chiết thân rễ cây Riềng mép ngắn 
(Alpinia breviligulata Gagnep.) trong dung môi n-hexan 
Hình 3.17. Sắc kí ñồ của dịch chiết trong dung môi n-Hexan 
 21 
Bảng 3.13. TPHH của dịch chiết n-hexan thân rễ cây RMN ở Đà Nẵng 
STT Thời gian lưu (phút) Hợp chất 
Hàm 
lượng 
(%) 
1 9,063 p-Menth-8-en-2-ol,acetate 0,23 
2 9,713 α-Farnesen 1,02 
3 10,863 p-Mentha-4,8-dien-2-acetic acid,5,9-
epoxy-α-methylene-1-vinyl-,methyl ester 2,81 
4 12,563 3,7-Cyclodecadien-1-one,10-(1-
methylethenyl) 0,45 
5 14,113 Bicyclo 3,3,1 nonan-2-one,9-isopropylidene 0,27 
6 14,914 Myristic acid 0,24 
7 16,08 Nerol acetate 0,78 
8 16,297 Pentadecylic acid 0,30 
9 16,963 Palmitic acid,methyl ester 1,34 
10 17,397 9-Hexadecenoic acid 0,81 
11 17,72 Hexadecanoic acid 10,15 
12 18,747 Cyclopentane, 1-hexyl-3-methyl 0,57 
13 18,88 Heptadecanoic acid 0,39 
14 19,147 Linolelaidic acid, methyl ester 2,32 
15 19,214 Methyl cis-6-octadecenoate 2,97 
16 19,497 Stearic acid, methyl ester 0,53 
17 19,92 9,12-Octadecadienoic acid 24,65 
18 20,163 Stearic acid 1,80 
19 21,547 11-Eicosenoic acid,methyl ester 0,35 
20 22,497 Adipic acid,dioctyl ester 0,85 
21 24,17 Diisooctyl phthalate 45,19 
22 Các cấu tử chưa ñịnh danh khác 1,99 
 Tổng cộng 100 
Từ bảng 3.13. cho thấy thành phần hóa học chính của dịch chiết 
thân rễ cây RMN gồm 3 cấu tử: Hexadecanoic acid (10,15%), 9,12-
Octadecadienoic acid (24,65%), Diisooctyl phthalate (45,19%). Qua 
 22 
khảo sát phổ MS cho thấy ña số các cấu tử này thuộc nhóm các hợp chất 
axit béo và este. 
3.3.2. Thành phần hoá học của dịch chiết thân rễ cây Riềng mép ngắn 
(Alpinia breviligulata Gagnep.) trong dung môi Clorofom 
Bảng 3.14. TPHH của dịch chiết clorofom thân rễ cây RMN ở Đà Nẵng 
STT 
Thời gian 
lưu 
Hợp chất 
Công thức 
phân tử 
Hàm lượng 
(%) 
1 3,49 Toluen C7H8 0,21 
2 21,44 4-Hydroxy benzaldehyde C7H6O2 0,25 
3 22,64 3-Hydroxy 4-methoxy 
benzaldehyde 
C8H8O3 0,53 
4 24,42 Methyl paraben C8H6O3 0,16 
5 38,20 n-Hexadecanoic acid C16H32O2 0,59 
6 41,25 (R)-(-)-14-Methyl-8-
hexadecyn-1-ol 
C17H32O 0,14 
7 41,38 Trans-13-Octadecenoic acid, 
methyl ester 
C15H28O2 0,15 
8 43,79 1-Heptadecanol, acetate C19H38O2 0,11 
9 46,78 Hexanedioic acid, bis (2-
ethylhexyl) ester 
C22H42O4 0,36 
10 47,94 Hentriacontane C31H64 0,10 
11 48,00 1,2-Benzenedicarboxylic 
acid, mono (2-ethylhexyl) 
ester 
C16H22O4 0,22 
12 48,55 1,2-Benzenedicarboxylic 
acid, mono (2-ethylhexyl) 
ester 
C16H22O4 92,09 
Thành phần khác chưa ñịnh danh 5,09 
Tổng cộng 100 
 23 
Hình 3.20. Phổ MS của 1,2-Benzenedicarboxylic acid, mono (2-
ethylhexyl) ester trong clorofom 
3.3.3. Thành phần hoá học của dịch chiết thân rễ cây Riềng mép ngắn 
(Alpinia breviligulata Gagnep.) trong dung môi Ethanol 
Bảng 3.15. TPHH của dịch chiết Etanol thân rễ cây RMN ở Đà Nẵng 
STT Thời gian lưu (phút) Hợp chất 
Công thức 
phân tử 
Hàm lượng 
(%) 
1 4,84 3-Methyl butanoic acid C5H10O2 1,40 
2 8,62 Phenol C6H6O 2,88 
3 12,22 2-Methoxy phenol C7H8O2 2,84 
4 21,12 2,6-dimethoxy phenol C8H10O3 0,46 
5 21,45 4-Hydroxy 
benzaldehyde C7H6O2 
0,87 
6 38,93 Hexadecanoic acid, 
ethyl ester C18H36O2 
4,84 
7 43,02 Ethyl oleate C20H38O2 1,35 
8 46,78 Hexanedioic acid, bis 
(2-ethylhexyl) ester C22H42O4 
1,35 
9 48,51 1,2-
Benzenedicarboxylic 
acid, mono (2-
ethylhexyl) ester 
C16H22O4 35,02 
10 Thành phần khác chưa ñịnh danh 48,99 
11 Tổng cộng 100 
 24 
Nhận xét: Qua kết quả về thành phần hóa học của dịch chiết cây 
RMN trong dung môi Ethanol và Clorofom ta nhận thấy trong cả hai 
dung môi ñều cho phép chiết 1,2-Benzenedicarboxylic acid, mono (2-
ethylhexyl) ester với hàm lượng rất cao. 
Hình 3.21. Phổ MS của 1,2-Benzenedicarboxylic acid, mono 
(2-ethylhexyl) ester trong etanol 
Hình 3.22 . Phổ MS của Hexadecanoic acid, ethyl ester trong etanol 
3.4. Thử hoạt tính sinh học của dịch chiết cây RMN 
Dịch chiết thân rễ cây Alpinia breviligulata Gagnep. có tính 
kháng khuẩn các vi sinh vật ñã kiểm ñịnh. 
 25 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 
1. KẾT LUẬN 
 Qua triển khai các nội dung nghiên cứu, chúng tôi ñã thu ñược một 
số kết quả sau: 
1. Bằng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước, ñã tách và 
xác ñịnh ñược hàm lượng, chỉ số khúc xạ, tỉ khối và thành phần hóa học 
cuả tinh dầu lá thân cây, thân rễ của cây Alpinia breviligulata Gagnep. ở 
Đà Nẵng. 
Kết quả cho thấy thành phần hóa học chính của tinh dầu lá là các 
chất: α-cis-Ocimen(19,48%), Patchulan(15,38%) , β –
Periplanon(14,12%), Caryophylen oxit(5,69%), (S)-cis-Verbenol 
(5,01%),1,3,5-Cyclononatriene,hexamethyl-(6,31%); tinh dầu thân cây là 
các chất: α-cis-Ocimen(6,66%), Copaen(5,72%), Cyclohexan,1,5-
diethenyl-3-methyl-2-methylene(4,46%), Cadina-3,9-diene , 
Patchulan(29,44%), β –Periplanon(7,22%) ;tinh dầu thân rễ là các chất: 
α-cis-Ocimen(7,05%), Camphen(4,7%), β-Pinen(12,69%), 1,8-
Cineol(10,56%), Borneol(9,42%), Fenchyl axetat(18,28%), Caryophylen 
oxit(3,66%). 
2. Bằng phương pháp ngâm chiết trong dung môi metanol ñã 
tách và xác ñịnh thành phần hóa học của dịch chiết. Kết quả cho thấy 
thành phần hóa học của dịch chiết thân rễ cây Alpinia breviligulata 
Gagnep. trong dung môi n-hexan gồm: Hexadecenoic acid (10,15%), 
9,12-Octadecadienoic acid(24,65%), Diisooctyl phthalate (45,19%). 
3. Kết quả thành phần hóa học của dịch chiết thân rễ cây Alpinia 
breviligulata Gagnep. trong dung môi clorofom và etanol : 
1,2-Benzenedicarboxylic acid, mono (2-ethylhexyl) ester 
 26 
4. Đã xác ñịnh ñược tính kháng khuẩn của dịch chiết trong dung 
môi clorofom và etanol của thân rễ cây Alpinia breviligulata Gagnep. 
2. KIẾN NGHỊ 
`Qua kết quả nghiên cứu trên chúng tôi kiến nghị : 
Tìm cách tách và xác ñịnh cấu trúc các cấu tử có hàm lượng lớn 
của dịch chiết trong n-hexan , cloroform, ethanol của thân rễ cây Alpinia 
breviligulata Gagnep. ở Đà Nẵng. 
Tiếp tục khảo sát hoạt tính sinh học với một số chủng vi khuẩn 
khác của cây Alpinia breviligulata Gagnep. ở Đà Nẵng nhằm giải thích 
thỏa ñáng tác dụng chữa bệnh cũng như ñóng góp vào vườn thuốc y học 
cổ truyền quốc gia. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 trinh_thi_hoa_2677_2084659.pdf trinh_thi_hoa_2677_2084659.pdf