Luận văn Ứng dụng BI (Business intelligence) trong bài toán thẩm định tài sản bảo đảm của ngân hàng

Về mặt thực nghiệm - Để xuất ứng dụng giải pháp BI vào việc khai thác dữ liệu thẩm định tài sản bảo đảm của ngân hàng và liên ngân hàng, dữ liệu mua bán tài sản trên thi trường, để giải quyết bài toán hỗ trợ ra quyết định giá cho tài sản đảm bảo trong quá trình thẩm định duyệt hồ sơ vay tiền, tín dụng. Hướng tiếp cận giải quyết bài toán là kết hợp thuật toán K láng giềng gần nhất với phương pháp hồi quy tuyến tính để đưa ra được mô hình toán học tính toán giá trị tài sản dựa trên các hệ số điều chỉnh giá của mỗi yếu tố trong tài sản. - Thiết kế và xây dựng kho dữ liệu hồ sơ thẩm định tài sản. - Lập trình thuật toán KNN và mô hình quy tuyến tính đa biến phục vụ mục đích hỗ trợ quyết định giá trị tài sản đảm bảo. - Xây dựng ETL để thu thập và trích xuất thông tin từ các nguồn dữ liệu trong và ngoài hệ thống ngân hàng. - Thiết kế và xây dựng ứng dụng Web thẩm định tài sản với loại tài sản là Bất Động Sản - Đất để thử nghiệm giải pháp.73 Hướng phát triển Kết quả nghiên cứu của luận văn có thể là bước đầu của một giải pháp mới để ngân hàng NBC nâng cao chất lượng thẩm định tài sản. Trong thời gian tới, để phát triển giải pháp hoàn thiện hơn và với mong muốn hỗ trợ toàn diện quy trình của nghiệp vụ thẩm định tài sản, học viên định hướng sẽ triển khai một số công việc sau: - Nghiên cứu và cải tiến thuật toán tìm ra K tài sản so sánh một cách hiệu quả hơn về thời gian thay thế thuật toán Euclidean. - Nghiên cứu và áp dụng các phương pháp dự báo mang lại kết quả ước tính cho giá trị TSTĐ một cách chính xác hơn, phù hợp với hầu hết các kiểu dữ liệu đầu vào khác nhau như: Các thuật toán của cây quyết định, mạng nerual Hoặc kết hợp một hoặc nhiều thuật toán khác để mang lại hiệu quả dự đoán hơn. - Xây dựng hoàn chỉnh ứng dụng với các loại tài sản khác Bất động sản là Đất. - Bổ sung thêm các tính năng báo cáo thông minh để hỗ trợ công tác điều hành, tác nghiệp của các cán bộ nghiệp vụ và quản lý.

pdf90 trang | Chia sẻ: yenxoi77 | Lượt xem: 523 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Ứng dụng BI (Business intelligence) trong bài toán thẩm định tài sản bảo đảm của ngân hàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rình bày ở mục 2. Hệ thống hỗ trợ thẩm định tài sản bảo đảm trong ngân hàng sẽ được thiết kế thành hai module. Đó là: Module ETL và module thẩm định tài sản bảo đảm. Hình 3- 5: Mô hình thiết kế ứng dụng thẩm định tài sản bảo đảm 3.3.1. Module ETL Nhóm chức năng ETL (Extract, Transform and Load) thực hiện việc trích rút, chuyển đổi và nạp dữ liệu vào kho dữ liệu của ứng dụng. - Xây dựng một core service để đọc các file báo cáo thẩm định. Các file báo cáo thẩm định được gửi về từ các ngân hàng dữ liệu của các chi nhánh của ngân hàng. Từ các file dữ liệu báo cáo ngân hàng mua từ các đối tác, ngân hàng khác. - Ngoài ra chương trình cho phép người dùng phân tích các file báo cáo thẩm định người dùng đã thu thập được vào trong Database, thông qua các chức năng import hoặc thêm mới trực tiếp từ các form nhập liệu. - Tiền xử lý dữ liệu: Dữ liệu được đọc từ các file sẽ được trích xuất, tiền xử lý để thỏa mãn với cấu trúc cơ sở dữ liệu được xây dựng ở kho dữ liệu. - Xây dựng một job định kỳ ETL các dữ liệu báo cáo thẩm định đã hoàn thành trong chương trình Thẩm định tài sản.Theo định kỳ hàng ngày, chương trình sẽ có một job tự động thực hiện việc trích xuất, chuyển đổi và nạp dữ liệu báo cáo thẩm định từ hệ thống thẩm định vào kho dữ liệu của ứng dụng. Hệ thống thẩm định giá Module ETL Service phân tích file báo cáo Trích xuất từ CSDL thẩm định Module Thẩm định tài sản Quản lý hồ sơ TĐ Lập hồ sơ TĐ Tạo báo cáo TĐ 40 3.3.2. Module Thẩm định tài sản Chứa các tính năng liên quan đến quy trình thẩm định giá. Bao gồm các nhóm chức năng: Lập hồ sơ thẩm định giá,Tạo báo cáo thẩm định, Quản lý hồ sơ. Đối với mỗi một loại tài sản khác nhau sẽ có các thuộc tính đưa ra để định giá là khác nhau, phương pháp định giá sẽ sử dụng cũng khác nhau. Vì vậy các hồ sơ thẩm định giá và báo cáo thẩm định là khác nhau theo từng loại tài sản. Tài sản bảo đảm dùng để định giá bao gồm: Bất động sản là đất, căn hộ, sạp chợ, hàng hóa, xe, máy móc thiết bị sẽ tương ứng với các chức năng: - Hồ sơ thẩm định cho tài sản bất động sản là đất  Báo cáo định giá tài sản bất động sản là đất. - Hồ sơ thẩm định cho tài sản bất động sản là căn hộ  Báo cáo định giá tài sản bất động sản là căn hộ. - Hồ sơ thẩm định cho tài sản bất động sản là sạp chợ  Báo cáo định giá tài sản bất động sản là sạp chợ. - Hồ sơ thẩm định cho tài sản hàng hóa  Báo cáo định giá tài sản hàng hóa. - Hồ sơ thẩm định cho tài sản xe  Báo cáo định giá tài sản xe. - Hồ sơ thẩm định cho tài sản máy móc thiết bị  Báo cáo định giá tài sản máy móc thiết bị. Biểu đồ Use-Case tổng quát của module Thẩm định tài sản: 41 Hình 3- 6: Biểu đồ Use Case module Thẩm định tài sản 3.2.2.1. Use Case Quản lý hồ sơ Mô tả tóm tắt Đây là Ca sử dụng mô tả việc quản lý danh sách hồ sơ có liên quan đến người dùng. Nhằm mục đích theo dõi tiến trình xử lý hồ sơ và lựa chọn các tính năng xử lý hồ sơ. Luồng các sự kiện 42 Luồng chính Ca sử dụng bắt đầu khi người dùng muốn xem và xử lý hồ sơ được phân công tới mình. - Người dùng lựa chọn tính năng "Quản lý hồ sơ". - Hệ thống mặc định hiển thị tất cả các hồ sơ trong tháng hiện tại. Với thông tin là các thông tin chung của hồ sơ. - Người dùng có thể lựa chọn tìm kiếm hồ sơ theo trạng thái xử lý của hồ sơ. - Hệ thống hiển thị danh sách hồ sơ theo điều kiện tìm kiếm của người dùng. Đồng thời hiển thị các tính năng cho phép người dùng thực hiện tương ứng với trạng thái mà người dùng tìm kiếm. Luồng phụ - Người dùng có thể click vào mã hồ sơ để xem chi tiết thông tin của hồ sơ. - Người dùng lựa chọn các tính năng tương ứng với các trạng thái của hồ sơ. Chi tiết đã được mô tả trong Use Case "Cập nhật thông tin xử lý hồ sơ". Yêu cầu đặc biệt Không. Điều kiện trước Người dùng đã đăng nhập thành công và có quyền truy cập tính năng. Điều kiện sau Hệ thống chỉ hiển thị những hồ sơ có liên quan đến người dùng. Điểm mở rộng Không. 3.2.2.2. Use CaseCập nhật thông tin chung của hồ sơ Mô tả tóm tắt Đây là Ca sử dụng mô tả việc khai báo các thông tin cơ bản của hồ sơ thẩm định. Bao gồm: Thông tin chung về tài sản bảo đảm, thông tin khách hàng, thông tin liên quan đến hồ sơ thẩm định, thông tin về thành phần thẩm định. 43 Luồng các sự kiện Luồng chính Ca sử dụng được bắt đầu khi User muốn lập hồ sơ tạo đề nghị thẩm định giá cho một tài sản: - User truy cập chức năng "Tạo thẩm định giá", lựa chọn tính năng "Hồ sơ" để cập nhật các thông tin chung của hồ sơ thẩm định. - Hệ thống hiển thị form nhập liệu các thông tin chung của hồ sơ. - User nhập liệu lần lượt các thông tin của hồ sơ: o Thông tin chung về yêu cầu thẩm định: Tiêu đề (Tên tài sản/BĐS), Loại tài sản, Kiểu thẩm định (Định giá mới/ Tái định giá). o Thông tin khách hàng: Địa chỉ (Tỉnh/thành phố, quận/huyện, phường/xã, đường, số nhà), Chủ sở hữu (Tên - SĐT), Khách hàng (Tên - SĐT), Mối quan hệ giữa khách hàng vay với chủ sở hữu, Số tiền vay dự kiến, Người hướng dẫn thẩm định (Tên - SĐT), Số tiền vay dự kiến. o Thông tin liên quan đến phối hợp thẩm định: Tài sản thẩm định, Mục đích thẩm định, Đơn vị yêu cầu thẩm định, Chuyên viên QHKH (Tên, SĐT,Email), Email nhận kết quả thẩm định, Ngày yêu cầu thẩm định, Phương tiện di duyển dự kiến (Xe ô tô khách hàng, xe ô tô ĐVKD, Đơn vị tự túc, Khác), Thời gian phân công hồ sơ (Mặc định ngày hiện tại), Thời gian đi thẩm định, Thời gian lập báo cáo khảo sát, Ngày lập biên bản, Trạng thái hồ sơ đính kèm đã đầy đủ (Y/N), Ghi chú. o Thông tin về thành phần thẩm định: Đơn vị thẩm định, Nhân viên trực tiếp thẩm định (Tên - Chức vụ), Thành viên tham gia (Tên- Chức vụ). Thành viên kiểm soát (Tên - Chức vụ). o Upload danh sách giấy tờ, tài liệu liên quan đến tài sản: Tên tài liệu, Loại tài liệu, Mô tả tài liệu, Đường dẫn file upload. - Sau khi hoàn thành nhập liệu User lựa chọn "Lưu lại" để chấp nhận khởi tạo hồ sơ thẩm định. - Hệ thống ghi nhận thông tin User nhập liệu nếu User lựa chọn "Lưu lại" và lưu trữ trong kho dữ liệu của hệ thống. 44 Luồng phụ - Khi User không muốn tạo hồ sơ thẩm định: User lựa chọn "Bỏ qua". Hệ thống sẽ quay trở lại trang chủ của chương trình. - Khi User chưa nhập liệu các thông tin bắt buộc của hồ sơ thẩm định. Hệ thống sẽ gửi thông báo yêu cầu nhập liệu các thông tin bắt buộc trước khi lựa chọn "Lưu lại". Yêu cầu đặc biệt Không có. Điều kiện trước User phải login vào hệ thống trước khi Use case bắt đầu và User đã được cấp quyền thực hiện chức năng. Điều kiện sau Nếu việc cập nhật thông tin thành công, hồ sơ đã được tạo sẽ hiển thị trong danh sách hồ sơ theo dõi của User. Điểm mở rộng Không. 3.2.2.2. Use CaseDanh sách tài sản Mô tả tóm tắt Đây là Ca sử dụng mô tả việc theo dõi danh sách tài sản được thẩm định để đưa vào làm tài sản bảo đảm trong mỗi hồ sơ thẩm định. Hiển thị danh sách tài sản của hồ sơ bao gồm các thông tin: Mã hồ sơ, Tên hồ sơ, Mã tài sản, tên tài sản, loại tài sản. Cho phép xem chi tiết, xóa và cập nhật tài sản. Luồng các sự kiện Luồng chính Ca sử dụng được bắt đầu khi User muốn xem chi tiết thông tin danh sách tài sản cần thẩm định để dùng làm tài sản bảo đảm. - User truy cập chức năng "Danh sách tài sản". 45 - Hệ thống hiển thị danh sách tài sản bao gồm các thông tin: Mã hồ sơ, Tên hồ sơ, Mã tài sản, tên tài sản, loại tài sản. Luồng phụ User khi xem xong danh sách tài sản, có thể lựa chọn: - "Xóa" tài sản: Hệ thống sẽ xóa tài sản khỏi danh sách tài sản của hồ sơ thẩm định. - "Xem chi tiết","Cập nhật" tài sản: Tùy thuộc vào loại tài sản hệ thống sẽ trả lại màn hình phù hợp với loại tài sản đó. Chi tiết sẽ được mô tả trong các use case "Use Case Cập nhật tài sản định giá- xx". Yêu cầu đặc biệt Không. Điều kiện trước Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống và được phép nhìn thấy các hồ sơ thẩm định có liên quan đến người dùng. Điều kiện sau Không. Điểm mở rộng Không. 3.2.2.4. Use CaseCập nhật tài sản định giá - BĐS là Đất Mô tả tóm tắt Đây là Ca sử dụng mô tả việc cập nhật các thông tin liên quan đến tài sản dùng để định giá- cụ thể tài sản là đất. Ca sử dụng này được dùng khi chuyên viên thẩm định muốn báo cáo về tài sản thẩm định. Luồng các sự kiện Luồng chính Ca sử dụng được bắt đầu khi User muốn cập nhật thông tin tài sản cần thẩm định để dùng làm tài sản bảo đảm. 46 - User truy cập chức năng "Quản lý hồ sơ" và chọn trạng thái của hồ sơ/hoặc xem tất cả, lựa chọn hồ sơ cần cập nhật thông tin tài sản và chọn "Cập nhật tài sản". - Hoặc người dùng truy cập chức năng "Danh sách tài sản" lựa chọn "Cập nhật". - Hệ thống hiển thị màn hình cho phép người dùng cập nhật các thông tin liên quan đến đất như sau: - Cập nhật thông tin pháp lý liên quan đến đất: o Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: số do cấp ngày tháng năm Cập nhật biến động mới nhất ngày ... tháng ... năm ... về nội dung: thay đổi diện tích/ chủ sở hữu...). o Bản đồ hiện trạng vị trí/ trích lục:số do ... cấp ngày tháng năm o Tờ khai lệ phí trước bạ:số do cấp ngày ... tháng ... năm ... o Giấy tờ khác (nếu có),Số thửa, Tờ bản đồ số. o Diện tích khuôn viên (m2), ngang (m), dài (m), sử dụng chung (m2), sử dụng riêng (m2). o Mục đích sử dụng đất, Thời hạn sử dụng đất, Hình thức giao đất. o Cập nhật thông tin pháp lý liên quan đến các tài sản gắn liền với đất:Giấy phép xây dựng:số do cấp ngày tháng năm , Giấy tờ khác (nếu có). o Cập nhật thông tin thực trạng của đất:  Vị trí (địa chỉ thực tế):số nhà, đường, phường, quận, tỉnh.  Cấp hẻm, vị trí hẻm, độ rộng hẻm (m).  Khoảng cách tới mặt tiền đường gần nhất (m).  Lô giới quy hoạch hiện hữu (m), mặt đường.  Diện tích khuôn viên (m2), ngang (m), dài(m), diện tích vi phạm lộ giới (m2), diện tích phù hợp quy hoạch (m2), sử dụng chung (m2), sư dụng riêng (m2).  Hướng thửa đất.  Tọa độ thửa đất.  Hạ tầng kỹ thuật o Thực trạng tài sản gắn liền với đất: 47  Tổng diện tích sàn xây dựng (m2), ngang (m), dài(m), diện tích phù hợp (m2), diện tích vi phạm (m2).  Kết cấu, số lầu/tầng, cấp nhà.  Kiến trúc xây dựng, năm xây dựng.  Chất lượng còn lại (%), đơn giá xây dựng mới (Đ/m2).  Hiện trạng sử dụng: Để ở/đang cho thuê/làm trụ sở/khác.  Tranh trấp về tài sản: Có/không/có nghi ngờ.  Tình trạng thế chấp tài sản: Đang thế chấp/Chưa thế chấp.  Môi trường xung quanh: Tài sản thuộc khu vực (Dân cư hiện hữu/Dân cư đô thị mới/Dân cư vượt lũ/Thuần sản xuất nông nghiệp/Khu công nghiệp/khác.  Tình trạng ô nhiễm: Không/Có.  Thông tin quy hoạch khu vực tài sản tọa lạc: Có/Không/Nghi ngờ. o Ước tính giá trị tài sản bảo đảm:  Sau khi người dùng nhập đầy đủ các thông tin thì lựa chọn "Lưu lại".  Hệ thống sẽ ước tính giá trị tài sản bảo đảm của BĐS và hiển thị thông tin lên cho người dùng xem xét và chỉnh sửa:Đơn giá quyền sử dụng đất, Giá trị quyền sử dụng đất, Giá trị tài sản gắn liền trên đất,Tổng giá trị tài sản. o Xếp hạng tài sản:  Người dùng có thể tham khảo giá của các tài sản so sánh để điều chỉnh giá của tài sản thẩm định. Bằng cách lựa chọn chức năng "Thuyết minh giá". Chức năng này sẽ được mô tả trong use case " Thuyết minh giá".  Sau khi người dùng hoàn tất nhập liệu và điều chỉnh, có thể lựa chọn "Lưu lại".  Hệ thống sẽ trở về chức năng "Quản lý hồ sơ"/"Danh sách tài sản" mà trước đó người dùng truy cập. Luồng phụ 48 Trong quá trình cập nhật, người dùng không muốn tiếp tục thực thi và muốn hủy bỏ có thể lựa chọn "Quay lại". Hệ thống sẽ trở về chức năng "Quản lý hồ sơ"/"Danh sách tài sản" mà trước đó người dùng truy cập. Yêu cầu đặc biệt Không. Điều kiện trước Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống và được phép nhìn thấy các hồ sơ thẩm định có liên quan đến người dùng. Điều kiện sau Hệ thống cập nhật đầy đủ các thông tin về tài sản muốn đưa vào hồ sơ. Điểm mở rộng Không. 3.2.2.5. Use CaseUpload file hồ sơ Mô tả tóm tắt Đây là Ca sử dụng mô tả việc cập nhật các giấy tờ, văn bản, hình ảnh liên quan đến tài sản bảo đảm. Luồng các sự kiện Luồng chính Ca sử dụng được bắt đầu khi người dùng lựa chọn "Upload file hồ sơ". - Người dùng nhập liệu các thông tin sau: Mô tả tài liệu, Loại tài liệu. - Lựa chọn file muốn upload và chọn "Upload". - Hệ thống sẽ tải file lên server và cập nhật thông tin tài liệu và đường dẫn file trên server vào trong cơ sở dữ liệu. - Sau khi cập nhật xong, tài liệu sẽ được hiển thị trên dánh sách file hồ sơ. Luồng phụ 49 - Người dùng có thể lựa chọn "Xóa". Hệ thống sẽ xóa file tài liệu khỏi hồ sơ và cập nhật lại trên cơ sở dữ liệu. Đồng thời loại bỏ file khỏi danh sách hồ sơ. - Người dùng có thể lựa chọn "Tải về". Hệ thống sẽ trả về cho người dùng file đính kèm mà người dùng muốn tải về. Yêu cầu đặc biệt Không. Điều kiện trước Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống và được phép nhìn thấy các hồ sơ thẩm định có liên quan đến người dùng. Điều kiện sau Hệ thống cập nhật đầy đủ các thông tin về file đính kèm mà người dùng muốn đưa vào hồ sơ. Điểm mở rộng Không. 3.2.2.6. Use CaseTạo báo cáo thẩm định cho BĐS Mô tả tóm tắt Đây là Ca sử dụng mô tả việc tạo báo cáo thẩm định cho tài sản là BĐS. Người dùng sẽ lựa chọn phương pháp định giá phù hợp với tài sản để đưa ra được chi phí dự kiến cho tài sản. Đối với tài sản là BĐS thì phương pháp định giá phù hợp nhất là phương pháp so sánh. Hệ thống sẽ hỗ trợ người dùng đưa ra được các tài sản so sánh gần tương đồng nhất với tài sản thẩm định. Từ đó người dùng dựa trên các quy tắc tính toán ra giá trị của tài sản thẩm định. Luồng các sự kiện Luồng chính Ca sử dụng bắt đầu khi người dùng muốn tạo báo cáo thẩm định cho bất động sản. 50 - Người dùng lựa chọn hồ sơ cần báo cáo thẩm định trong danh sách hồ sơ của mình. Lựa chọn "Báo cáo thẩm định". - Hệ thống hiển thị các option lựa chọn phương pháp định giá: Phương pháp so sánh, Phương pháp chi phí, Phương pháp khác. - Đối với tài sản là đất, phương pháp so sánh thường đưa ra kết quả chính xác nhất. Khi người dùng lựa chọn phương pháp so sánh. - Hệ thống dùng thuật toán K hàng xóm gần nhất để đưa ra danh sách 3 tài sản so sánh gần tương đồng nhất với tài sản thẩm định, và hiển thị các thông tin dùng để tính toán định giá như: Pháp lý,diện tích đất,diện tích sử dụng, giá rao bán (đ), giá thương lượng (đ), đơn giá xây dựng mới tương tự (đ/m2), chất lượng công trình còn lại (%), giá trị tài sản trên đất còn lại (đ)), đơn giá đất ước tính trước khi thương lượng, giá trị đất ước tính,đơn giá đất ước tính sau khi thương lượng, nguồn thông tin tham khảo. - Các yếu đố điều chỉnh: Giá bán, tổng diện tích, Giá bán/m2. - Người dùng nhập các thông tin điều chỉnh dựa theo các yếu tố so sánh với các tài sản so sánh như sau: o Điều kiện thanh toán: Tỷ lệ điều chỉnh, mức điều chỉnh, giá sau điều chỉnh. o Tình trạng pháp lý: Mức điều chỉnh, giá sau điều chỉnh. o Vị trí (lợi thế kinh doanh): Tỷ lệ, tỷ lệ điều chỉnh, mức điều chỉnh. o Cơ sở hạ tầng: Tỷ lệ, tỷ lệ điều chỉnh, mức điều chỉnh. o Hướng: Tỷ lệ, tỷ lệ điều chỉnh, mức điều chỉnh. o Cảnh quan: Tỷ lệ, tỷ lệ điều chỉnh, mức điều chỉnh. o Mức giá chỉ dẫn. - Người dùng thống nhất mức giá chỉ dẫn trên các TSSS: Số lần điều chỉnh, số điều chỉnh thuần, số điều chỉnh tuyệt đối. - Hệ thống tự động tính toán tổng giá trị tài sản định giá sau khi người dùng điều chỉnh: o Giá trị đất: Diện tích, đơn giá, chất lượng còn lại, giá trị. o Giá trị công trình trên đất: Diện tích, đơn giá, chất lượng còn lại, giá trị. o Tông giá trị tài sản bảo đảm (đ). - Người dùng có thể điều chỉnh lại các giá trị. 51 - Người dùng nhập các thông tin hạn chế của tài sản thẩm định, nhận xét và kết luận về tài sản. - Sau khi hoàn thành thẩm định. Người dùng lựa chọn "Gửi phê duyệt". - Hệ thống sẽ gửi hồ sơ tới quản lý để phê duyệt hồ sơ. Tính năng sẽ được mô tả trong Use Case "Xử lý báo cáo định giá". Luồng phụ - Trong quá trình thực hiện báo cáo người dùng chưa báo cáo xong nhưng muốn lưu giữ lại thông tin đã báo cáo. Lựa chọn "Lưu lại". Hệ thống lưu trữ lại các thông tin mà người dùng vừa nhập liệu. - Trong quá trình thực hiện người dùng không muốn lập báo cáo nữa, có thể lựa chọn "Quay lại". Hệ thống sẽ xóa bỏ các thông tin mà người dùng vừa nhập liệu, đồng thời quay trở về danh sách hồ sơ. Yêu cầu đặc biệt Không. Điều kiện trước Người dùng đã đăng nhập thành công và có quyền truy cập tính năng. Điều kiện sau Hệ thống ghi nhận các thông tin mà người dùng đã báo cáo. Điểm mở rộng Không. 3.2.2.7. Use Case Xử lý báo cáo định giá Mô tả tóm tắt Đây là Ca sử dụng mô tả việc xử lý báo cáo định giá của các thành viên liên quan đến hồ sơ. Việc xử lý bao gồm: Nhận xét và phê duyệt báo cáo, Gửi yêu cầu thẩm định lại, Điều chỉnh tăng giảm giá. Luồng các sự kiện Luồng chính 52 Ca sử dụng được bắt đầu khi người dùng nhận được yêu cầu phê duyệt hồ sơ thẩm định. - Người dùng lựa chọn hồ sơ cần được phê duyệt. - Hệ thống hiển thị tất cả thông tin chi tiết của hồ sơ. - Nếu báo cáo thẩm định duyệt được. Người dùng nhận xét đánh giá hồ sơ/ tăng giảm giá tài sản như sau: o Giấy tờ sở hữu của tài sản: Hợp lệ/ Không hợp lệ, Lý do không hợp lệ. o Phương pháp áp dụng: Phù hợp/ Chưa phù hợp, Lý do. o Nhận xét về giá trị thẩm định: Thấp/Phù hơp/Cao/Rất cao (>30%). o Người dùng nhập thông tin giá trị tài sản được phê duyệt: "Căn cứ vào Báo cáo thẩm định ngày ... do cung cấp (Mã tài sản .), và căn cứ nội dung kiểm tra, Phòng Thẩm định tài sản phê duyệt giá trị tài sản là: . đồng.". o Người dùng có thể nhập thông tin kiến nghị khác. o Người dùng lựa chọn "Duyệt". o Hệ thống thay đổi trạng thái hồ sơ và quay trở về danh sách hồ sơ. Luồng phụ Nếu báo cáo thẩm định không duyệt được và cần được thẩm định lại. Người dùng có thể lựa chọn "Thẩm định lại". Hệ thống sẽ cập nhật lại trạng thái hồ sơ và gửi lại hồ sơ cho CVTĐ phụ trách thẩm định hồ sơ. Yêu cầu đặc biệt Không. Điều kiện trước Người dùng đã đăng nhập thành công và có quyền truy cập tính năng. Điều kiện sau Hệ thống cập nhật thông tin và trạng thái của hồ sơ. Điểm mở rộng Không. 53 3.2.2.8. Use Case Cập nhật thông tin xử lý hồ sơ Mô tả tóm tắt Đây là Ca sử dụng mô tả việc cập nhật trạng thái hồ sơ, lựa chọn thực thi hồ sơ: gửi hồ sơ, trình duyệt hồ sơ, phân công hồ sơ tới các đơn vị, phê duyệt hồ sơ, trả hồ sơ, gửi yêu cầu bổ sung hồ sơ còn thiếu, gửi email đến user liên quan, xóa hoặc hủy yêu cầu thẩm định. Luồng các sự kiện Luồng chính Ca sử dụng được bắt đầu khi User muốn cập nhật thông tin xử lý hồ sơ: - User truy cập chức năng "Quản lý hồ sơ" và lựa chọn tab tính năng theo trạng thái của hồ sơ mà người dùng muốn cập nhật thông tin xử lý hồ sơ. - Hệ thống trả về giao diện hiển thị danh sách các hồ sơ theo trạng thái mà người dùng đã lựa chọn. Đối với mỗi trạng thái của hồ sơ, người dùng có thể thực thi xử lý hồ sơ như sau: o Hồ sơ chưa gửi: Người dùng (CVQHKH) tích chọn "Gửi hồ sơ cho văn thư". Hệ thống sẽ tự động thay đổi trạng thái của hồ sơ thành "Hồ sơ đã gửi, chờ kiểm tra", và tự động hiển thị hồ sơ lên danh sách "Hồ sơ đã gửi, chờ kiểm tra" của văn thư nằm trong chi nhánh. Người dùng cũng có thể lựa chọn xóa hoặc hủy yêu cầu thẩm định. o Hồ sơ đã gửi, chờ kiểm tra: Văn thư sẽ nhìn thấy những hồ sơ cần kiểm tra tính đầy đủ hợp lệ. Lựa chọn xem chi tiết hồ sơ. Hệ thống hiển thị chi tiết các thông tin của hồ sơ. Văn thư có thể lựa chọn "Gửi phân công" nếu hồ sơ đã đáp ứng đầy đủ yêu cầu, hoặc lựa chọn "Trả lại". o Hồ sơ chưa phân công: Phó phòng hoặc trưởng phòng tại chi nhánh sẽ nhìn thấy các hồ sơ chưa được phân công và yêu cầu được phân công. Lựa chọn hồ sơ để thực thi phân công. Hệ thống hiển thị chi tiết thông tin hồ sơ. Cho phép PP hoặc TP lựa chọn chuyên viên thẩm định thực thi công tác thẩm định. Hệ thống cập nhật lại trạng thái "Chưa xử lý", và thông tin Chuyên viên được phân công thẩm tính, Thời gian phân công hồ sơ. 54 o Hồ sơ chưa xử lý: Chuyên viên thẩm định sẽ nhìn thấy danh sách hồ sơ được phân công và chưa xử lý. Lựa chọn xem chi tiết hồ sơ. Cập nhật các thông tin Tiến độ xử lý Hồ sơ thẩm định: Thời gian liên hệ hẹn đi thẩm định, Thời gian đi thẩm định. Trạng thái hồ sơ chuyển thành "Đang thẩm định". o Hồ sơ đã hoàn thành, chờ phê duyệt: Trưởng phòng/Phó phòng chọn xem chi tiết hồ sơ và lựa chọn "Phê duyệt"/"Không phê duyệt, trả lại". Hệ thống sẽ tự động cập nhật trạng thái tương ứng cho hồ sơ. - Hệ thống ghi nhận trạng thái xử lý và thực thi theo các trạng thái xử lý mà User lựa chọn. Luồng phụ Không. Yêu cầu đặc biệt Không. Điều kiện trước Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống, và được phép truy cập vào danh sách hồ sơ theo các trạng thái tương ứng với chức vụ của người dùng. Điều kiện sau Nếu việc cập nhật thông tin thành công, hồ sơ đã được tạo sẽ hiển thị trong danh sách hồ sơ theo dõi của người dùng theo đúng quyền quản lý tương ứng với các trạng thái xử lý hồ sơ. Điểm mở rộng Không. 3.2.2.9. Use CaseThuyết minh giá Mô tả tóm tắt Đây là Ca sử dụng mô tả việc thuyết minh giá, đưa ra các gợi ý giá trị và các thông tin TSSS gần nhất với tài sản có các yếu tố người dùng muốn tìm kiếm. 55 Luồng các sự kiện Luồng chính Ca sử dụng được bắt đầu khi User muốn cập nhật thông tin xử lý hồ sơ: - User truy cập chức năng "Thuyết minh giá" và nhập các thôn tin của các yếu tố muốn tìm kiếm. - Dựa trên thông tin người dùng nhập về tài sản. Hệ thống sử dụng thuật toán K láng giềng gần nhất để tìm ra danh sách các tài sản so sánh có các yếu tố tương đồng nhất với tài sản thẩm định. Hiển thị các tài sản này bằng biểu đồ trực quan, hỗ trợ người dùng xem chi tiết các thông tin cơ bản về tài sản. Đồng thời hiển thị chi tiết các yếu tố của 3 tài sản so sánh tương đồng nhất. - Đưa ra phương trình hồi quy tuyến tính được xây dựng dựa trên k tài sản tương đồng trên và ước lượng tổng giá trị tài sản cần định giá để người dùng tham khảo. - Đồng thời áp dụng phương trình hồi quy tuyến tính trên để đưa ra ước lượng giá tương ứng cho 3 tài sản so sánh. Tính độ lệch của giá trị thực tế của tài sản so sánh với giá trị ước lượng để đưa ra kết luận độ tin cậy của ước lượng giá trị tài sản thẩm định. Luồng phụ Không. Yêu cầu đặc biệt Không. Điều kiện trước Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống, và được phép truy cập vào chức năng. Điều kiện sau Không. Điểm mở rộng Không. 56 3.4. Xây dựng và triển khai 3.4.1. Xây dựng Database  Thông tin chung của hồ sơ thẩm định: Hình 3- 7:Lược đồ dữ liệu thông tin hồ sơ thẩm định Trong đó: - Bảng Fact_HoSoThamDinh: Liên kết các thông tin liên quan đến hồ sơ thẩm định, thông tin xử lý hồ sơ, trạng thái hồ sơ. - Bảng Dim_ChuSoHuu: Lưu trữ các thông tin của chủ sở hữu tài sản cần thẩm định. 57 - Bảng Dim_KhachHangVay: Lưu trữ các thông tin của khách hàng vay tiền và đưa ra yêu cầu thẩm định. - Bảng Dim_NhanVien: Lưu trữ các thông tin của nhân viên trong ngân hàng: Nhân viên thẩm định, văn thư - Bảng Dim_CMT: Lưu trữ các thông tin về chứng minh thư. - Bảng Dim_DiaChi: Lưu trữ các thông tin địa chỉ: tỉnh/thành phố, quận/huyện, phường/xã, đường, số nhà - Bảng Dim_ChiNhanh: Lưu trữ các thông tin về chi nhánh của ngân hàng. - Bảng Dim_ThanhPhanThamDinh: Lưu trữ thông tin thành phần tham gia thẩm định hồ sơ. - Bảng Dim_PhongBan: Lưu trữ thông tin các phòng ban trong ngân hàng. - Bảng Dim_DanhSachTaiSan: Lưu trữ thông tin của danh sách các tài sản tham gia thẩm định trong hồ sơ. - Bảng Dim_TaiLieuHoSo: Lưu trữ các thông tin về tài liệu liên quan trong hồ sơ.  Thông tin tài sản bảo đảm là Bất Động Sản - Đất: 58 Hình 3- 8: Lược đồ dữ liệu thông tin tài sản BĐS- Đất Trong đó: - Bảng Fact_TaiSanDat: Liên kết tất cả các thông tin khai báo về tài sản BĐS là Đất và thông tin tổng giá trị của tài sản, xếp hạng tài sản. - Bảng Dim_TTPhapLyDat: Lưu trữ thông tin pháp lý của đất. 59 - Bảng Dim_ThongTinPhapLy: Lưu trữ thông tin chi tiết về một nghị định văn bản pháp lý được ban hành. - Bảng Dim_TTPhapLyTaiSan: Lưu trữ thông tin pháp lý của tài sảm gắn liền trên đất. - Bảng Dim_GiaTriTaiSan: Lưu trữ giá trị hiện tại của tài sản. - Bảng Dim_ThucTrangDat: Lưu trữ thông tin thực trạng của đất. - Bảng Dim_ThucTrangTSDat: Lưu trữ thông tin thực trạng tài sản gắn liền trên đất. - Bảng Dim_DonGiaQuyenSDDat: Lưu trữ đơn giá quyền sử dụng đất. - Bảng Dim_DonGiaThiTruongDat: Lưu trữ đơn giá trên thị trường của đất.  Thông tin báo cáo thẩm định tài sản bảo đảm Hình 3- 9: Lược đồ dữ liệu thông tin báo cáo thẩm định tài sản bảo đảm 60 Trong đó: - Bảng Fact_BaoCaoTDBDS: Liên kết các thông tin báo cáo điều chỉnh giá của các TSSS và đưa ra giá trị của TSTĐ, thông tin kết luận và nhận xét về tài sản là Bất đống sản. - Bảng Fact_BaoCaoTDDS: Liên kết các thông tin báo cáo điều chỉnh giá của các TSSS và đưa ra giá trị của TSTĐ, thông tin kết luận và nhận xét về tài sản là Động sản. - Bảng Dim_DieuChinhTSSS: Lưu trữ thông tin giá điều chỉnh của các tài sản so sánh trong hồ sơ thẩm định. - Bảng Dim_YeuToDieuChinh: Lưu trữ thông tin điều chỉnh giá dựa trên các yếu tố điều chỉnh của TSSS. - Bảng Dim_GiaDatThiTruong: Lưu trữ thông tin giá thị trường của tài sản. 3.4.2. Xây dựng mô hình ứng dụng Phần mềm được xây dựng theo kiến trúc 3 lớp như mô hình sau: Hình 3- 10:Mô hình ứng dụng - Lớp ứng dung: Là lớp trên cùng, làm nhiệm vụ xử lý các tương tác của người dùng, hiển thị thông tin dữ liệu. 61 - Lớp xử lý logic nghiệp vụ: Là lớp xử lý các logic nghiệp vụ: nhận thông tin về tài sản cần thẩm định, tìm ra tập dữ liệu training k tài sản tương đồng nhất,tìm 3 tài sản so sánh. Xây dựng phương trình hồi quy trên tập k tài sản training. Ước lượng giá trị của 3 tài sản so sánh. Và đưa ra ước lượng giá cho tài sản thẩm định - Lớp giao tiếp với cơ sở dữ liệu: Là lớp làm nhiệm vụ truy xuất, cập nhật, xóa dữ liệu trong cơ sở dữ liệu, theo yêu cầu xử lý của logic nghiệp vụ. 62 CHƯƠNG 4: CÀI ĐẶT VÀ KẾT QUẢ 4.1.Cài đặt Hệ thống yêu cầu cài đặt 2 server: - Server cài đặt ứng dụng: o Yêu cầu phần cứng: CPU: 2.5 GHz, RAM: 2GB,HD: 50GB. o Yêu cầu phần mềm:Hệ điều hành Linux,Server JBoss 4.2, Cài đặt jdk 1.7 - Server cài đặt database: o Yêu cầu phần cứng: CPU: 2.5 GHz, RAM: 8GB,HD: 1TB. o Yêu cầu phần mềm: Hệ điều hành Linux, Oracle 12c. 63 4.2. Kết quả 4.2.1. Chức năng quản lý thông tin hồ sơ thẩm định Chức năng cho phép người dùng quản lý các hồ sơ thẩm định được quyền quản lý. Bao gồm: Hồ sơ người dùng tạo mới chưa gửi trình duyệt, hồ sơ đã gửi trình duyệt đang chờ phê duyệt, hồ sơ chưa phân công, hồ sơ đã phân công Ứng với nhiệm vụ của mình, nhân viên/quản lý sẽ vào xử lý hồ sơ. Thông tin xử lý sẽ được cập nhật và những người liên quan đến hồ sơ sẽ theo dõi được quá trình xử lý của hồ sơ. Người dùng có thể lựa chọn tìm kiếm hồ sơ theo các tiêu chí mà mình mong muốn. 64 Hình 4- 1: Chức năng Quản lý hồ sơ 4.2.2. Chức năng Cập nhật thông tin chung của hồ sơ Khi chuyên viên thẩm định muốn tạo mới một hồ sơ thẩm định tài sản. Chuyên viên lựa chọn Thêm mới hồ sơ. Bước đầu chuyên viên cần phải nhập thông tin chung về hồ sơ. Hình 4- 2: Cập nhật thông tin chung của hồ sơ. 65 4.2.3. Cập nhật thông tin pháp lý của hồ sơ Sau bước cập nhật thông tin chung về hồ sơ. Chuyên viên cần khai báo đầy đủ thông tin pháp lý liên quan đến tài sản trong hồ sơ thẩm định. Hình 4- 3: Cập nhật thông tin pháp lý của tài sản trong hồ sơ thẩm định 66 4.2.4. Cập nhật thông tin tài sản bảo đảm Chức năng yêu cầu chuyên viên cập nhật các thông tin tài sản bảo đảm cần được thẩm định trong hồ sơ. Hình 4- 4: Cập nhật thông tin tài sản bảo đảm - Bất động sản 67 4.2.5. Cập nhật thông tin kết luận của báo cáo thẩm định Sau khi hoàn tất vấn đề thẩm định, chuyên viên sẽ tiến hành cập nhật các thông tin kết luận giá trị các tài san thẩm định trong hồ sơ. Hình 4- 5: Kết luận của báo cáo thẩm định tài sản 68 4.2.6. Thuyết minh giá Chức năng hỗ trợ người dùng ra quyết định giá cho tài sản. Với các yếu tố người dùng nhập vào để tìm kiếm. Hệ thống vận dụng thuật toán KNN để xác định 2 tập dữ liệu: 3 tài sản so sánh có các yếu tố tương đồng nhất với tài sản cần thẩm định và tất cả các tài sản có các yêu tố tương đồng nhất với các thông tin người dùng nhập vào. Hiển thị trực quan dưới dạng biểu đồ và bảng biểu giúp người dùng dễ đối sánh và theo dõi. Ngoài ra, hệ thống tự động xây dựng mô hình hồi quy tuyến tính đa biến với các yếu tố cần quan tâm của tài sản, trên tập dữ liệu vừa tìm được của thuật toán KNN. 69 Hình 4- 6: Thuyết minh giá 70 4.2.7. So sánh kết quả thực nghiệm trên Web thẩm định và phần mềm Weka Đầu vào: Việc thử nghiệm được thực hiện trên 10 thông tin tài sản trong tập dữ liệu ở Phụ lục 1. Với các thuộc tính được trích chọn: Chiều ngang, Chiều dài, Mặt ngõ, Hướng đất, Vị trí (Kinh độ, Vĩ độ). So sánh hai phương pháp: - Phương pháp 1 với cột kết quả 1: Kết quả thực nghiệm trên web Thẩm định tài sản bảo đảm, sử dụng kết hợp phương pháp K láng giềng gần nhất và hồi quy tuyến tính đa biến. - Phương pháp 1 với cột kết quả 2: Kết quả thực nghiệm trên phần mềm Weka, dự đoán bằng phương pháp hồi quy tuyến tính đa biến. Đầu ra: - Phương trình hồi quy tuyến tính đa biến thực hiện trên web Thẩm định tài sản bảo đảm: Giá trị tài sản = -4546 + 576*ChiềuNgang + 369*ChiềuDài - 167*MặtNgõ - 9*HướngĐất Phương sai = 0.87 - Phương trình hồi quy tuyến tính đa biến sử dụng phương pháp hồi quy tuyến tính đa biến trong phần mềm weka: Giá trị tài sản = -4786+ 0*ChiềuNgang + 265*ChiềuDài +187*MặtNgõ +5756.0096 * HuongDat=Dong Nam,Tay Phương sai = 0.53 - Kết quả thử nghiệm như sau: Bảng 4- 1: Kết quả thử nghiệm hai phương pháp Tài sản Vị trí Chiều ngang Chiều dài Mặt ngõ Hướng đất Giá thực tế Kết quả 1 Kết quả 2 1 Phường Hiệp Bình Chánh, Thủ Đức, Hồ Chí Minh 6.0 12.7 10.0 Đông Nam 2579.0 1851.0 6175 2 Đường 27, Phường Hiệp Bình Chánh, Thủ Đức, Hồ Chí Minh 30.0 26.0 12.0 Đông Nam 23340.0 20262.0 13704 71 3 Đường Ngô Chí Quốc, Phường Bình Chiểu, Thủ Đức, Hồ Chí Minh 6.0 11.7 12.0 Đông Nam 1610.0 1148.0 6129 4 Đường Ngô Chí Quốc, Phường Bình Chiểu, Thủ Đức, Hồ Chí Minh 5.0 12.4 12.0 Đông Nam 1426 830 6500 5 Đường Ngô Chí Quốc, Phường Bình Chiểu, Thủ Đức, Hồ Chí Minh 12.0 14.8 12.0 Đông Nam 4200 5751 7136 6 Đường Tỉnh lộ 43, Phường Bình Chiểu, Thủ Đức, Hồ Chí Minh 5.0 10.0 5.0 Đông Nam 1400 1113 4555 7 Đường Quốc Lộ 13, Phường Hiệp Bình Phước, Thủ Đức, Hồ Chí Minh 4.6 11.5 7.0 Bắc 1470 1111 -429 8 Đường Quốc Lộ 13, Phường Hiệp Bình Phước, Thủ Đức, Hồ Chí Minh 4.2 12.6 6.0 Tây Bắc 1456 1463 -325 9 Đường Quốc Lộ 13, Phường Hiệp Bình Phước, Thủ Đức, Hồ Chí Minh 6.0 7.0 7.0 Đông Nam 1500 2470 4134 10 Phường Linh Chiểu, Quận Thủ Đức , Hồ Chí Minh 5 10 8 Nam 820 616 -640 Nhận xét: - Giá trị tài sản dự đoán khi sử dụng phương pháp hồi quy tuyến tính đa biến trên phần mềm weka (Cột kết quả 2) có sự chênh lệch so với thực tế lớn hơn nhiều so với kết quả thu được từ Web thẩm định (Cột kết quả 1). - Giá trị phương sai của phương pháp 1 lớn hơn của phương pháp 2. Chứng tỏ giá trị dự đoán của phương pháp 1 đáng tin cậy hơn. => Tóm lại: Việc kết hợp giữa hai thuật toán K láng giềng gần nhất và hồi quy tuyến tính đa biến mang lại kết quả dự đoán chính xác hơn so với chỉ sử dụng phương pháp hồi quy tuyến tính trên cùng một tập dữ liệu. 72 KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN Kết luận Luận văn đã thực hiện nghiên cứu, thử nghiệm giải pháp công nghệ BI và áp dụng vào bài toán hỗ trợ ra quyết định trong thẩm định tài sản bảo đảm tai ngân hàng NBC nhằm mục đích xác định giá trị tài sản thẩm định một cách chính xác và tin cậy hơn, giảm thiểu thời gian thực hiện báo cáo định giá tài sản, từ đó giúp khâu thẩm định đơn giản và nhanh chóng hơn. Luận văn đã đạt được một số kết quả quan trọng trong quá trình thực hiện như sau: Về mặt lý thuyết - Nghiên cứu về cơ sở lý thuyết và kiến trúc của Data warehouse. - Nghiên cứu về cơ sở lý thuyết về data mining và một số thuật toán sẽ được áp dụng trong bài toán thẩm định: K láng giềng gần nhất với phép tính khoảng cách Euclidean và Hồi quy tuyến tính đa biến. - Tìm hiểu về giải pháp trí tuệ nghiệp vụ BI và ứng dụng của nó trong lĩnh vực tài chính ngân hàng. - Phân tích hiện trạng nghiệp vụ bài toán thẩm định tài sản bảo đảm của ngân hàng NBC. Về mặt thực nghiệm - Để xuất ứng dụng giải pháp BI vào việc khai thác dữ liệu thẩm định tài sản bảo đảm của ngân hàng và liên ngân hàng, dữ liệu mua bán tài sản trên thi trường, để giải quyết bài toán hỗ trợ ra quyết định giá cho tài sản đảm bảo trong quá trình thẩm định duyệt hồ sơ vay tiền, tín dụng. Hướng tiếp cận giải quyết bài toán là kết hợp thuật toán K láng giềng gần nhất với phương pháp hồi quy tuyến tính để đưa ra được mô hình toán học tính toán giá trị tài sản dựa trên các hệ số điều chỉnh giá của mỗi yếu tố trong tài sản. - Thiết kế và xây dựng kho dữ liệu hồ sơ thẩm định tài sản. - Lập trình thuật toán KNN và mô hình quy tuyến tính đa biến phục vụ mục đích hỗ trợ quyết định giá trị tài sản đảm bảo. - Xây dựng ETL để thu thập và trích xuất thông tin từ các nguồn dữ liệu trong và ngoài hệ thống ngân hàng. - Thiết kế và xây dựng ứng dụng Web thẩm định tài sản với loại tài sản là Bất Động Sản - Đất để thử nghiệm giải pháp. 73 Hướng phát triển Kết quả nghiên cứu của luận văn có thể là bước đầu của một giải pháp mới để ngân hàng NBC nâng cao chất lượng thẩm định tài sản. Trong thời gian tới, để phát triển giải pháp hoàn thiện hơn và với mong muốn hỗ trợ toàn diện quy trình của nghiệp vụ thẩm định tài sản, học viên định hướng sẽ triển khai một số công việc sau: - Nghiên cứu và cải tiến thuật toán tìm ra K tài sản so sánh một cách hiệu quả hơn về thời gian thay thế thuật toán Euclidean. - Nghiên cứu và áp dụng các phương pháp dự báo mang lại kết quả ước tính cho giá trị TSTĐ một cách chính xác hơn, phù hợp với hầu hết các kiểu dữ liệu đầu vào khác nhau như: Các thuật toán của cây quyết định, mạng nerual Hoặc kết hợp một hoặc nhiều thuật toán khác để mang lại hiệu quả dự đoán hơn. - Xây dựng hoàn chỉnh ứng dụng với các loại tài sản khác Bất động sản là Đất. - Bổ sung thêm các tính năng báo cáo thông minh để hỗ trợ công tác điều hành, tác nghiệp của các cán bộ nghiệp vụ và quản lý. 74 TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Việt 1. Nguyễn Đức Bình (2014), Nghiên cứu và xây dựng kho dữ liệu sản phẩm tại Ngân hàng TMCP Đại Dương dựa trên nền tảng hệ quản trị CSDL Oracle 10g, Luận văn Thạc sỹ ngành Công nghệ phần mềm, Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội. 2. Bộ tài chính (2005), Hệ thống tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam Theo QĐ số 24/2005/QĐ-BTC ngày 18/4/2005 của Bộ Tài chính. 3. Damodar N. Gujarati (2012), Kinh tế lượng cơ sở -3rd.ed, Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright, Chương 8:Phép phân tích hồi quy đa biến. 4. Nguyễn Ngọc Rạng (2013), Phân tích hồi quy tuyến tính đa biến, Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang. 5. Ngân hàng TMCP Quốc Dân (2015), Hướng dẫn thẩm định TSBĐ là bất động sản tại Ngân hàng TMCP Quốc Dân. Số 169/2015/QĐ-TGĐ. 6. Ngân hàng TMCP Quốc Dân (2015), Quy định phân luồng xử lý, thẩm định TSBĐ áp dụng tại ngân hàng TMCP Quốc Dân. Số 77/2015/QĐ-TGĐ. 7. Ngân hàng TMCP Quốc Dân (2015), Quy định thẩm định TSBĐ tại Ngân hàng TMCP Quốc Dân. Số 88/2015/QĐ-HDQT. Tiếng Anh 8. Claudia Imhoff, Nicholas Galemmo, and Jonathan G. Geiger (2003), Mastering Data Warehouse Design Relational and Dimensional . Indiana: Wiley Publishing, Inc., Indianapolis, Indiana. 9. D.J.Hand, W.E.Henley (1996), A K nearest neighbour classifier for assessing consumer credit risk, JStor. 10. Nor Mazlina Abu Bakar, Izah Mohd Tahir (2009), Applying Multiple Linear Regression and Neural Network to Predict Bank Performance. Malaysia: International Business Research. 11. Schneider A, Hommel G, Blettner M (2010), Linear regression analysis: part 14 of a series on evaluation of scientific publications., Dtsch Arztebl Int. 12. Silvers, Fon (2008), Building and Maintaining a Data Warehouse. 13. Vercellis, Carlo (2009), Business Intelligence: Data Mining and Optimization for Decision Making, Politecnico di Milano, Italy: John Wiley & Sons Ltd. 14. Wu X, Kumar V. (2009), Top 10 Algorithms in Data Mining, Chapman & Hall/CRC. 75 PHỤ LỤC 1 Danh sách tập dữ liệu mẫu phục vụ cho mục đích thử nghiệm: Giá Diện tích Chiều ngang Chiều sâu Mặt đường Loại đất Hướng đất Lợi thế kinh doanh Pháp lý Đường Phường Quận Thành phố Kinh độ Vĩ độ 3300 50 4.2 11.9 27 Dat ThCu Dong Nam Co Co SĐ Duong Noi Ha Dong Ha Noi 20.97826 105.7611 80500 350 16 21.9 30 Dat ThCu Tay Co Co SĐ Loc Tho Nha Trang Khanh Hoa 12.24412 109.1925 280 20 4 5 8 Dat ThCu Dong Nam Khong Co SĐ Chon THanh Binh Phuoc 11.48024 106.6611 1600 50 4 12.5 12 Dat DV Dong Nam Co Co SĐ 20.94911 105.7484 375 75 5 15 14 Dat DV Tay Bac Khong Chua co SĐ Bien Hoa Dong Nai 10.91419 106.8916 2100 144 4.5 32 8 Dat ThCu Dong Co Co SĐ Thuan Giao Thuan Giao Thuan An Binh Duong 10.95686 106.7117 1500 54 6 7 7 Dat ThCu Dong Nam Khong Co SH Quoc Lo 13 Hiep Binh Phuoc Thu Duc Ho Chi Minh 10.84244 106.7179 1500 100 5 20 20.5 Dat ThCu Dong Nam Co Co SĐ Tan Luu Ngu Hanh Son Da Nang 15.98208 108.2719 350 100 5 20 30 Dat ThCu Tay Bac Khong Co SĐ Vo Nguyen Giap Long Binh Tan Bien Hoa Dong Nai 10.9136 106.9361 1456 52 4.2 12.6 6 Dat ThCu Tay Bac Khong Co SĐ Quoc Lo 13 Hiep Binh Phuoc Thu Duc Ho Chi Minh 10.84244 106.7179 2100 61 6 10.2 8 Dat DV Dong Nam Co Co SH Nguyen Van Qua Quan 12 Ho Chi Minh 10.82748 106.6267 3600 144 8 18 16 Dat ThCu Dong Nam Co Co SĐ Hiep THanh Quan 12 Ho Chi Minh 10.87801 106.6357 700 100 5 20 12 Dat ThCu Tay Khong Co SĐ Hiep Phuoc NHa Be Ho Chi Minh 10.64989 106.731 76 289 100 5 20 36 Dat DV Dong Nam Khong Co SH Phan Van Hon Hoc Mon Ho Chi Minh 10.85304 106.5839 4200 98 5 19.6 30 Dat DV Dong Nam Khong Co SH La Xuan Oai Quan 9 Ho Chi Minh 10.83987 106.7945 1320 56 4 14 8 Dat DV Dong Nam Khong Co SH La Xuan Oai Quan 9 Ho Chi Minh 10.83987 106.7945 2100 107 5.1 23.2 10 Dat DV Nam Khong Co SH La Xuan Oai Quan 9 Ho Chi Minh 10.83987 106.7945 37345 1067 20 53.4 50 Dat DV Dong Nam Co Co SH Quoc Lo 13 Tan Thong Hoi Cu Chi Ho Chi Minh 10.96065 106.506 1804 41 3.5 11.7 3 Dat DV Dong Nam Khong Co SH Dai Mo Nam Từ Liem Ha Noi 21.00152 105.7635 1600 120 8 15 10 Dat ThCu Nam Co Co SĐ Vuon Lai An Phu Dong Quan 12 Ho Chi Minh 10.85621 106.6925 21183 921 14 65.8 20 Dat DV Dong Nam Co Co SH Nguyen Duy Trinh Quan 2 10.79062 106.7851 400 130 5 26 14 Dat DV Nam Khong Co SH Tinh Lo 10 Le Minh Xuan Binh Chanh Ho Chi Minh 10.76177 106.5703 950 80 20 4 20 Dat DV Tay Co Co SH Quoc Lo 13 Hiep Binh Phuoc Thu Duc Ho Chi Minh 10.84244 106.7179 580 100 5 20 10 Dat DV Tay Co Co SH Binh Chanh Ho Chi Minh 10.66745 106.5732 30500 84 4 21 4 Dat ThCu Dong Nam Co Co SĐ Quoc Lo 27 Phuong 6 Go Vap Ho Chi Minh 10.84425 106.6801 800 120 6 20 8 Dat ThCu Dong Nam Khong Co SH Tinh Lo 10 Le Minh Xuan Binh Chanh Ho Chi Minh 10.76177 106.5703 980 300 16 18.8 16 Dat ThCu Dong Co Co SĐ Ben Cat Binh Duong 11.13116 106.6001 850 270 15 18 10 Dat ThCu Bac Co Co SĐ Van Hoa Ba Vi Ha Noi 48.84873 2.340634 26100 300 11 27.3 10 Dat ThCu Dong Co Co SĐ Tan Lap Nha Trang Khanh Hoa 12.23857 109.1944 4200 178 12 14.8 12 Dat Dong Co Co SH Ngo Chi Binh Thu Duc Ho Chi 10.89045 106.7178 77 ThCu Nam Quoc Chieu Minh 748 104 7 14.9 8 Dat ThCu Dong Khong Co SH Phu Hoa Thu Dau Mot Binh Duong 10.97785 106.6859 3240 81 4.5 18 8 Dat ThCu Dong Nam Khong Co SĐ Duong So 2 Hiep Binh Phuoc Thu Duc Ho Chi Minh 10.83838 106.7182 2850 60 5 12 8 Dat ThCu Dong Nam Khong Co SĐ Linh Trung Thu Duc Ho Chi Minh 10.86356 106.7605 18200 1300 0 100 130 50 Dat SXKD Dong Co Co SĐ Nguyen Thi Ranh Cu Chi 11.02326 106.4848 3100 3360 45 74 26 Dat ThCu Bac Khong Co SĐ Quoc lo 1A Ninh Hoa Khanh Hoa 12.53361 109.1612 54723 107.3 7 15.3 21.5 Dat ThCu Bac Co Co SĐ Co Nhue 2 Bac Từ Liem Ha Noi 21.07176 105.774 2236 86 5 17.2 12 Dat ThCu Co Co SĐ Tam Binh Thu Duc Ho Chi Minh 10.86787 106.7348 660 100 5 20 8 Dat DV Co Co SH Tinh lo 9 Cu Chi Ho Chi Minh 10.96012 106.6424 1320 53.6 5 10.7 15 Dat DV Khong Co SH Ngo Chi Quoc Thu Duc Ho Chi Minh 10.89045 106.7178 700 100 5 20 9 Dat ThCu Khong Co SĐ Binh Chuan Thuan An Binh Duong 10.98431 106.7227 7150 110 5 28 16 Dat ThCu Tay Co Co SĐ Hoang Huu Nam Long Binh Quan 9 Ho Chi Minh 10.88026 106.8165 7150 110 5 28 16 Dat ThCu Tay Co Co SĐ Hoang Huu Nam Long Binh Quan 9 Ho Chi Minh 10.88026 106.8165 2700 90 5 18 16 Dat ThCu Nam Co Co SĐ Hoang Huu Nam Long Binh Quan 9 Ho Chi Minh 10.88026 106.8165 880 64 4.8 13.3 4.4 Dat ThCu Co Co SĐ Ngo Quyen Da Lat Lam Dong 11.95481 108.4291 1570 60 5 12 7 Dat ThCu Khong Co SĐ Quoc Lo 13 Hiep Binh Phuoc Thu Duc Ho Chi Minh 10.84244 106.7179 3700 50 5 10 36 Dat Nam Co Co SĐ Yen Ha Ha Noi 20.94911 105.7484 78 ThCu Nghia Dong 15625 625 14 36 20 Dat ThCu Dong Nam Co Co SĐ Loc Tho Nha Trang Khanh Hoa 12.24412 109.1925 1800 125 5 25 20 Dat ThCu Dong Bac Co Co SĐ Long Binh Bien Hoa Dong Nai 10.87743 106.8427 350 100 5 20 16 Dat ThCu Khong Co SĐ Quoc lo 1A Binh Chanh Binh Chanh Ho Chi Minh 10.71462 106.5993 2450 50 5 10 12 Dat ThCu Dong Nam Co Co SĐ Duong Noi Ha Dong Ha Noi 20.97826 105.7611 1380 58.5 4.5 13 13 Dat ThCu Dong Co Co SĐ Vo Thi Thừa An Phu Dong Quan 12 Ho Chi Minh 10.86304 106.7062 460 150 12 12.5 4 Dat ThCu Bac Khong Co SH Binh Chanh Binh Chanh Ho Chi Minh 10.66745 106.5732 750 200 10 20 16 Dat ThCu Dong Co Co SH Binh Loi Binh Chanh Ho Chi Minh 10.75315 106.481 640 52 4 13 30 Dat ThCu Dong Co Co SH Long Phuoc Quan 9 Ho Chi Minh 10.80938 106.8596 880 193 14 48.3 14 Dat ThCu Nam Khong Co SĐ Tan Binh Vinh Cuu Dong Nai 11.00045 106.8687 820 50 4 12.5 3 Dat ThCu Dong Khong Co SĐ Duong 70B Thanh Tri Ha Noi 20.97794 105.803 60000 2200 0 110 200 3 Dat SXKD Co Co SĐ Duong 51 Phuoc Binh Long THanh Dong Nai 10.68018 107.0838 9200 400 10 40 20 Dat ThCu Tay Co Co SĐ Loc Tho Nha Trang Khanh Hoa 12.24412 109.1925 7000 184 8 23 10 Dat ThCu Tay Co Co SĐ Dong Hung Thuan 27 Dong Hung Thuan Quan 12 Ho Chi Minh 10.85165 106.6321 3600 92 4 23 7.5 Dat ThCu Dat ThCu Co Co SĐ Dong Hung Thuan 27 Dong Hung Thuan Quan 12 Ho Chi Minh 10.85165 106.6321 3800 88 4 22 7.5 Dat ThCu Tay Co Co SĐ Dong Hung Thuan Dong Hung Thuan Quan 12 Ho Chi Minh 10.85165 106.6321 79 27 570 90 5 18 8 Dat ThCu Nam Khong Co SĐ Binh Chuan Thuan An Binh Duong 10.98431 106.7227 3818.2 224.6 6.68 32 10 Dat ThCu Dong Nam Co Co SĐ Nguyen Binh Phu Xuan NHa Be Ho Chi Minh 10.67146 106.7236 1470 53 4.6 11.5 7 Dat ThCu Bac Khong Co SĐ Quoc Lo 13 Hiep Binh Phuoc Thu Duc Ho Chi Minh 10.84244 106.7179 5000 146 7.5 19.5 27 Dat ThCu Nam Co Co SĐ Tran Thanh Tong Son Tra Da Nang 16.09122 108.2334 570 90 5 18 6 Dat ThCu Bac Khong Co SĐ Binh Chuan Thuan An Binh Duong 10.98431 106.7227 1610 70 6 11.7 12 Dat ThCu Dong Nam Co Co SĐ Ngo Chi Quoc Binh Chieu Thu Duc Ho Chi Minh 10.89045 106.7178 579 160 5 32 24 Dat ThCu Tay Khong Co SĐ Duong 1 Di An Di An Binh Duong 10.87264 106.7583 1425 50 5 10 6 Dat ThCu Nam Co Co SĐ Bung ong Thoan Phu Huu Quan 9 Ho Chi Minh 10.81968 106.7962 3300 153 9 17 9.5 Dat ThCu Dong Nam Co Co SĐ Pham Van Dong Hiep Binh Chanh Thu Duc Ho Chi Minh 10.83625 106.7316 1800 80 4 20 16 Dat ThCu Bac Co Co SĐ Hoc Mon Ho Chi Minh 10.87835 106.5764 2579 75.9 6 12.7 10 Dat ThCu Dong Nam Co Co SĐ Hiep Binh Chanh Thu Duc Ho Chi Minh 10.83073 106.7129 1150 100 5 20 16 Dat ThCu Nam Co Co SĐ Thuan An Binh Duong 10.90365 106.6989 1500 84 9 9.3 8 Dat ThCu Dong Co Co SĐ Phuoc Thien Quan 9 Ho Chi Minh 10.84792 106.8428 4350 60.5 5 12.1 5 Dat ThCu Dong Nam Co Co SĐ Phuong 4 Tan Binh Ho Chi Minh 25.10103 117.0323 1350 58.8 4.2 14 6 Dat ThCu Dong Nam Co Co SĐ Vo Van Kiet Tan Kien Binh Chanh Ho Chi Minh 10.71647 106.599 2115 90 10 9 20 Dat ThCu Dong Nam Co Co SĐ Tan Lap Nha Trang Khanh Hoa 12.23857 109.1944 80 760 108 6 18 4 Dat ThCu Dat ThCu Khong Co SĐ Hiep THanh Thu Dau Mot Binh Duong 10.99801 106.6593 3400 100 5 20 16 Dat ThCu Nam Co Co SĐ Mai Ba Huong Le Minh Xuan Binh Chanh Ho Chi Minh 10.76824 106.5031 4500 90 17 5.3 28 Dat ThCu Dong Nam Co Co SĐ Bien Hoa Dong Nai 10.91419 106.8916 1915 61 4 15.3 5 Dat ThCu Bac Khong Co SĐ Duong 30 Linh Dong Thu Duc Ho Chi Minh 10.85532 106.7479 2700 65 10 6.5 20 Dat ThCu Bac Co Co SĐ Duong So 27 Tan Thong Hoi Cu Chi Ho Chi Minh 10.96739 106.5055 1500 84 5 16.8 30 Dat ThCu Nam Co Co SĐ Duong 12 Tam Binh Thu Duc Ho Chi Minh 10.86787 106.7348 1426 62 5 12.4 12 Dat ThCu Dong Nam Co Co SĐ Ngo Chi Quoc Binh Chieu Thu Duc Ho Chi Minh 10.89045 106.7178 1800 95 5 19 15 Dat ThCu Dong Nam Co Co SĐ Phu Quoc Kien Giang 10.22882 104.0143 2500 91 6.5 14 16 Dat ThCu Dong Nam Co Co SĐ An Phu Dong 3 An Phu Dong Quan 12 Ho Chi Minh 10.85406 106.7016 1200 320 10 31 16 Dat ThCu Bac Khong Co SĐ Vinh Loc B Le Minh Xuan Binh Chanh Ho Chi Minh 10.78676 106.5542 990 110 5 22 3 Dat ThCu Tay Khong Co SĐ Hoang Huu Nam Quan 9 Ho Chi Minh 10.86289 106.8135 680 100 5 20 10 Dat ThCu Dong Khong Co SĐ Xuan Thoi Thuong Hoc Mon Ho Chi Minh 10.8586 106.5652 2750 50 4 12.5 8 Dat ThCu Dong Co Co SĐ Duong Noi Ha Dong Ha Noi 20.97826 105.7611 4680 156 5.5 30 15 Dat ThCu Bac Co Co SĐ Duong 13 Hiep Binh Phuoc Thu Duc Ho Chi Minh 10.84241 106.718 4150 110.3 2 5.6 19.7 4 Dat ThCu Tay Co Co SĐ Hiep THanh 13 Hiep THanh Quan 12 Ho Chi Minh 10.87968 106.6386 10000 160 8 20 13 Dat ThCu Dong Nam Co Co SĐ Truong Van Phuong 7 Vung Tau Ba Ria Vung 10.36547 107.0853 81 Bang Tau 10230 66 6 10 5 Dat ThCu Nam Co Co SĐ Duong 9 Long Binh Quan 9 Ho Chi Minh 10.8696 106.8396 23340 778 30 26 12 Dat ThCu Dong Nam Co Co SĐ Duong 27 Hiep Binh Chanh Thu Duc Ho Chi Minh 10.83073 106.7129 1700 150 10 15 6 Dat ThCu Nam Co Co SĐ Phuoc Vinh An Cu Chi Ho Chi Minh 10.98447 106.5217 45000 600 20 30 16 Dat ThCu Dong Nam Co Co SĐ Thuan An Binh Duong 10.90365 106.6989 1550 80 7 12 4 Dat ThCu Dong Nam Khong Co SĐ Vuon Lai An Phu Dong Quan 12 Ho Chi Minh 10.85621 106.6925 1700 60.2 4.3 14 8 Dat ThCu Nam Co Co SĐ Duong 970 Phu Huu Quan 9 Ho Chi Minh 10.79171 106.7979 2400 66 6 11 12 Dat ThCu Bac Co Co SĐ Hoang Dieu 2 Linh Chieu Thu Duc Ho Chi Minh 10.85866 106.7629 680 125 12 10.4 40 Dat ThCu Nam Co Co SĐ Tinh Lo 10 Duc Hoa Long An 10.82937 106.4568 46812 780.2 10 50 20 Dat ThCu Dong Nam Co Co SĐ Hoang Van Thụ Hải Chau Da Nang 16.06298 108.2198 1200 90 5 18 9 Dat ThCu Bac Co Co SĐ Quoc lo 1A Linh Trung Thu Duc Ho Chi Minh 10.86676 106.791 4000 150 5 30 7 Dat ThCu Nam Khong Co SĐ Thoi Hoa Ben Cat Binh Duong 11.10506 106.627 1060 50.3 5 10.1 12 Dat ThCu Tay Khong Co SĐ Long Thuan Quan 9 Ho Chi Minh 10.8148 106.8373 1400 50 5 10 5 Dat ThCu Dong Nam Co Co SĐ Tinh lo 43 Binh Chieu Thu Duc Ho Chi Minh 10.89533 106.7191 31840 79.6 4 19.9 6 Dat ThCu Dong Nam Co Co SĐ Phan Huy ich Phuong 14 Go Vap Ho Chi Minh 10.83736 106.6363 485 64 5.3 12.1 20 Dat ThCu Dong Nam Co Co SĐ Vinh Trung Nha Trang Khanh Hoa 12.25352 109.1696 32700 218 8.5 25.6 25 Dat ThCu Dong Nam Co Co SĐ Loc Tho Nha Trang Khanh Hoa 12.24412 109.1925

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_van_ung_dung_bi_business_intelligence_trong_bai_toan_th.pdf
Luận văn liên quan