Luận văn Xây dựng hệ thống thông tin quản lý thiết bị đại học Thái Nguyên

MỞ ĐẦU Trong quá trình phát triển lĩnh vực Công nghệ thông tin phần mềm là giai đoạn phát triển tự nhiên và tất yếu khi mà phần cứng ngày càng được phát triển. Sự phát triển của máy tính, sau đó là các vi máy tính, máy tính nhúng, cùng với sự áp dụng Công nghệ thông tin vào trong mọi lĩnh vực đời sống xã hội. Phần mềm đóng vai trò trung tâm trong lĩnh vực Khoa học và Công nghệ trên thế giới. Với sự tiến bộ được mong đợi của các hệ thống phần mềm, tương lai của công nghệ phần mềm rất triển vọng, sáng sủa và tiềm năng. Sự tác động của công nghệ phần mềm tới Khoa học và Công nghệ sẽ là rất lớn. Số lượng các sản phẩm phần mềm mới được tạo ra trong vùng giao giữa các kỹ thuật truyền thống, khoa học máy tính, khoa học tự nhiên, công nghệ đang tăng lên. Cuộc cách mạng công nghệ thông tin, những tiến bộ trong truyền thông không dây và kỹ thuật hệ thống nhúng sẽ thúc đẩy tốc độ phát triển sản phẩm phần mềm thông minh. Trong xu thế hội nhập, các hàng rào bảo hộ cho các trường Đại học trong nước sẽ dần được dỡ bỏ, các trường Đại học Việt Nam phải đối mặt với khuynh hướng cạnh tranh toàn cầu, cạnh tranh với các Đại học lớn trên chính thị trường quốc nội. Trong bối cảnh đó, các Đại học trong nước phải không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo cũng như nâng cao trình độ quản lý để tăng sức cạnh tranh, tìm mọi cách để phát huy tối đa tiền năng của mình nhằm đạt hiệu quả cao trong đào tạo. Do đó, việc ứng dụng Công nghệ thông tin trong quản lý nhằm giảm tối đa chi phí cũng như nguồn lực để nâng cao khả năng cạnh tranh trong thời kỳ hội nhập quốc tế. Đại học Thái Nguyên (ĐH TN) cũng không nằm ngoài xu thế đó cũng phải tự hoàn thiện về mọi mặt. Trong đó mặt quản lý được Đảng ủy và ban giám đốc Đại học rất chú trọng phát triển cả về con người và công cụ quản lý. Đề tài: XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ THIẾT BỊ ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN Trong Đại học hiện hay đã sử dụng một số phần mềm ứng dụng (quản lý đào tạo, kế toán, quản lý Đảng viên ) hiệu quả đạt được khi áp dụng các phần mềm này rất cao. Hiện nay tại ĐH TN việc quản lý thiết bị được một ban quản lý thiết bị gồm 5 người, Việc quản lý của ban thiết bị này chủ yếu đang áp dụng trên các công cụ thủ công, sổ sách, các tập tin dạng văn bản Word, Excel. Nên việc quản lý gặp rất nhiều khó khăn vì các thiết bị của toàn Đại học năm ở các vị trí địa lý và phân cấp chức năng quản lý khác nhau. Nhu cầu sử dụng một HTTT Quản lý thiết bị của ĐH TN là rất cần thiết và cấp bách hiện nay. Hệ thống đó phải khắc phục được một số tồn tại theo kiểu quản lý thủ công (Báo cáo nhanh về số lượng và giá trị các thiết bị trong toàn Đại học, việc điều chuyển các thiết bị trong đại học có hiệu quả cao, quản lý tài sản công một cách hiệu quả hơn ) Vì vậy trong luận văn này em muốn nghiên cứu, tìm hiểu về phân tích thiết kế hệ thống, và đặc biệt là ứng dụng phân tích thiết kế trong lĩnh vực Quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên. Phần mềm này đem lại những lợi ích trong việc Quản lý thiết bị của Đại học.

pdf124 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2825 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Xây dựng hệ thống thông tin quản lý thiết bị đại học Thái Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đỉnh In báo cáo tài sản (Mức 1) 5. Báo cáo TS Lãnh đạo Sổ TS, thiết bị a Thẻ TS cố định b Thanh lý T.sản c Kiểm kê tài sản e Sổ đăng ký TS f Báo cáo g Yêu cầu báo cáo Báo cáo 5. Báo cáo TS 5.1 Bảng tính khấu hao 5.2 Bảng tài sản 5.3 Báo cáo tình hình TS 5.4 Thẻ TS 5.1 Bảng tính khấu hao 5.2 Bảng tài sản 5.4 Thẻ tài sản 5.3. Báo cáo tình hình tài sản Báo cáo g Thanh lý T.sản c Kiểm kê tài sản e Sổ đăng ký TS f Sổ TS, thiết bị a Thẻ TS cố định b Lãnh đạo Yêu cầu báo cáo Báo cáo Báo cáo Yêu cầu báo cáo Thẻ TS cố định b Sổ TS, thiết bị a Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 81 3.1.2.7. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh Tìm kiếm thông tin tài sản (Mức 1) 6. Tìm kiếm thông tin TS Lãnh đạo Thanh lý T.sản c Dịch chuyển TS d Kiểm kê tài sản e Sổ TS, thiết bị a Thẻ TS cố định b Yêu cầu TT Yêu cầu TT Ngƣời trực tiếp sử dụng TS 6. Tìm kiếm thông tin TS 6.1 Liệt kê TS theo Dmục 6.2 Tìm kiếm theo tên TS 6.3 Tìm kiếm theo mã TS 6.1 Liệt kê tài sản theo danh mục 6.2 Tìm kiếm theo tên tài sản 6.3 Tìm kiếm theo mã tài sản Lãnh đạo Thanh lý T.sản c Dịch chuyển TS d Kiểm kê tài sản e Sổ TS, thiết bị a Thẻ TS cố định b Ngƣời trực tiếp sử dụng TS Y/c TT tài sản Y/c TT tài sản Y/c TT tài sản Y/c TT tài sản Y/c TT tài sản Y/c TT tài sản Thanh lý T.sản c Kiểm kê tài sản e Sổ TS, thiết bị a Thẻ TS cố định b Thẻ TS cố định b Sổ TS, thiết bị a Dịch chuyển TS d Dịch chuyển TS d Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 82 3.1.3. Mô hình khái niệm dữ liệu 3.1.3.1. Xác định các thực thể và các thuộc tính TÀI SẢN THIẾT BỊ Mã tài sản thiết bị Mã nhóm Tên tài sản Tháng năm đƣa vào SD Nƣớc SX ĐVT Thông số kỹ thuật Số tháng bảo hành Mã đơn vị cung cấp Mã đơn vị sử dụng Mã tài sản thiết bị phụ ĐƠN VỊ SỬ DỤNG Mã đơn vị sử dụng Tên đơn vị Địa chỉ Ghi chú ĐƠN VỊ CUNG CẤP Mã đơn vị cung cấp Tên đơn vị Địa chỉ Số điện thoại Ghi chú THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Mã thẻ tài sản Nguyên giá Mã tỷ lệ hao mòn Giá trị còn lại TỶ LỆ HAO MÕN Mã tỷ lệ hao mòn Loại tài sản Số năm sử dụng THANH LÝ TÀI SẢN Mã thanh lý Ngày thanh lý Ngƣời mua Mã tài sản thiết bị Giá trị còn lại Giá trị thanh lý DỊCH CHUYỂN TÀI SẢN Mã dịch chuyển Mã tài sản thiết bị Ngày dịch chuyển Mã đơn vị chuyển Mã đơn vị nhận ĐĂNG KÝ TÀI SẢN Mã đăng ký Ngày đăng ký Mã tài sản thiết bị Nội dung đăng ký Số tiền đăng ký NHÓM TÀI SẢN Mã nhóm Tên nhóm Thông tin tài sản TÀI SẢN PHỤ Mã tài sản thiết bị phụ Loại tài sản Nhóm tái sản Tên tài sản Tháng năm đƣa vào SD Nƣớc SX ĐVT Thông số kỹ thuật Số tháng bảo hành Mã đơn vị cung cấp Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 83 + Xác định đƣợc tập khoá: K={Mã tài sản thiết bị, Mã đơn vị sử dụng, Mã đơn vị cung cấp, Mã tỷ lệ hao mòn, Mã thẻ tài sản, Mã thanh lý, Mã dịch chuyển, Mã nhóm, Mã tài sản thiết bị phụ, Mã đăng ký} + Tƣơng ứng với 10 thực thể: TÀI SẢN THIẾT BỊ, ĐƠN VỊ SỬ DỤNG, ĐƠN VỊ CUNG CẤP, THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH, TỶ LỆ HAO MÕN, THANH LÝ TÀI SẢN, DỊCH CHUYỂN TÀI SẢN, NHÓM TÀI SẢN, TÀI SẢN PHỤ, ĐĂNG KÝ TÀI SẢN 3.1.3.2. Đặc tả mối quan hệ giữa các thực thể Một tài sản, thiết bị chỉ có một đơn vị quản lý sử dụng, một đơn vị có thể quản lý sử dụng nhiều loại tài sản, thiết bị cũng có thể không có thiết bị Một nhóm tài sản gồm nhiều tài sản hoặc không có tài sản nào nhƣng một tài sản chỉ thuộc về một nhóm tài sản Một lần thanh lý tài sản có thể thanh lý nhiều tài sản khác nhau nhƣng tài sản chỉ đƣợc thanh lý một lần duy nhất hoặc không thanh lý Một tài sản chỉ mua của một đơn vị cung cấp duy nhất, một đơn vị cung cấp có thể cung cấp nhiều tài sản khác nhau TÀI SẢN THIẾT BỊ NHÓM TÀI SẢN R1 1-N TÀI SẢN THIẾT BỊ THANH LÝ TÀI SẢN R2 1-N TÀI SẢN THIẾT BỊ ĐƠN VỊ SỬ DỤNG R0 1-N Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 84 TÀI SẢN THIẾT BỊ THANH LÝ TÀI SẢN Thanh lý 1-N Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 85 Một tài sản thiết bị có thể có nhiều tài sản phụ hoặc không có tài sản phụ nào, một tài sản phụ thì lại luôn có trong một tài sản thiết bị Một nhóm tài sản có 1 tỷ lệ hao mòn nhất định và năm sử dụng, tỷ lệ hao mòn vá năm sử dụng cũng đƣợc tính theo nhóm tài sản Tài sản cố định là tài sản có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên, có nguyên giá từ 10.000.000đ (mƣời triệu đồng) trở lên. Một lầm dịch chuyển có thể dịch chuyển nhiều tài sản cũng một lúc, một tài sản chỉ dịch chuyển đến một đơn vị duy nhất và ngƣợc lại một tài sản chỉ đƣợc chuyển từ một đơn vị duy nhất TÀI SẢN THIẾT BỊ ĐƠN VỊ CUNG CẤP R3 1-N TÀI SẢN PHỤ TÀI SẢN THIẾT BỊ R4 1-N THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TỶ LỆ HAO MÕN R5 1-N THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ĐƠN VỊ CUTÀI SẢN THIẾT BỊ NG CẤP TÀI SẢN THIẾT BỊ R6 1-1 TÀI SẢN THIẾT BỊ DỊCH CHUYỂN TÀI SẢN R7 1-N ĐƠN VỊ SỬ DỤNG DỊCH CHUYỂN TÀI SẢN R8 1-N Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 86 Một tài sản thiết bị có thể phải đăng ký nhiều lầm, một lần đăng ký có thể đăng ký một hoặc nhiều tài sản. Không phải tài sản nào cũng phải đăng ký sử dụng. 3.1.3.3. Mô hình khái niệm TÀI SẢN THIẾT BỊ ĐĂNG KÝ TÀI SẢN R9 N-N TÀI SẢN THIẾT BỊ ĐƠN VỊ CUNG CẤP 1-N 1-N 1-1 R3 ĐĂNG KÝ TÀI SẢN N-N R9 TÀI SẢN PHỤ 1-N R4 THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH R6 R5 TỈ LỆ HAO MÕN ĐƠN VỊ SỬ DỤNG 1-N R0 NHÓM TÀI SẢN 1-N R1 DỊCH CHUYỂN TÀI SẢN N-N R7 R8 THANH LÝ TÀI SẢN 1-N R2 1-N Hình 3.4: Mô hình khái niệm Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 87 3.2. Thiết kế 3.2.1. Kiến trúc ứng dụng Hệ thống này đƣợc thiết kế theo kiến trúc ứng dụng Client- Server 3 lớp 3.2.1.1. Môi trường sử dụng Module QTTB-ĐHTN.WEB Modul QTTB-ĐHTN.WEB đƣợc cài đặt trên máy chủ Web của đại học Thái Nguyên. NSD có thể truy cập QTTB-ĐHTN.WEB thông qua các duyệt Web và môi trƣờng internet. Modul QTTB-ĐHTN.WIN Modul QTTB-ĐHTN.WIN đƣợc cài đặt trên các máy trạm và vận hành trên môi trƣờng mạng Lan trong đại học Thái Nguyên. QTTB-ĐHTN.WIN kết nối với QTTB-ĐHTN.WEB thông qua môi trƣờng internet. 3.2.1.2. Công cụ phát triển Module QTTB-ĐHTN.WEB đƣợc xây dựng trên ASP.NET của công cụ Visual studio.NET. Sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS SQL Server 2005 để lƣu trữ và quản trị cơ sở dữ liệu. Bộ mã tiếng Việt sử dụng trong phần mềm: Sử dụng giao diện tiếng Việt với bộ mã tiếng Việt TCVN 6909:2001. Modul QTTB-ĐHTN.WIN đƣợc xây dựng trên ngôn ngữ lập trình Microsoft Visual Basic 2005 của công cụ Visual studio.NET. Sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS SQL Server 2005 để lƣu trữ và quản trị cơ sở dữ liệu. Bộ mã tiếng Việt sử dụng trong phần mềm: Sử dụng giao diện tiếng Việt với bộ mã tiếng Việt TCVN 6909:2001 3.2.1.3. Mô hình quản lý ứng dụng Module QTTB-ĐHTN.WEB Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 88 Module QTTB-ĐHTN.WIN 3.2.1.4. Kiến trúc ứng dụng Module QTTB-ĐHTN.WEB Chức năng nhiệm vụ các lớp phần mềm thiết kế môi trường WEB Web Server ĐHTN.WEB Client Webrowse 1 Client Webrowse 2 Client WebBrowser 3 Database Server SQL Server Mô hình kiến trúc Client / Server Máy trạm1 Máy trạm 2 Máy trạm n Máy chủ Server Lớp Giao diện Thể hiện kết quả yêu cầu và các báo cáo dữ liệu dƣới dạng trang web Lớp dịch vụ web Xử lý các yêu cầu, báo cáo và quản lý dịch vụ Lớp Cơ sở dữ liệu Lƣu trữ, quản lý và cung cấp dữ liệu theo yêu cầu của lớp dịch vụ Hình 3.5: Mô hình chức năng nhiệm vụ các lớp phần mềm Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 89 Phần mềm xây dựng theo mô hình Client/server trên môi trƣờng web với kiến trúc 3 lớp: - Lớp giao diện client: sử dụng các trình duyệt web có sẵn trên máy ngƣời dùng - Lớp dịch vụ web: cài đặt trên máy chủ webserver của nhà cung cấp dịch vụ internet, lớp phần mềm này đƣợc xây dựng bằng công cụ ASP.NET của Microsoft. - Lớp dịch vụ dữ liệu: cài đặt trên máy chủ CSDL MS SQL Server của nhà cung cấp dịch vụ internet, lớp này bao gồm Cấu trúc CSDL và các các thủ tục xử lý và cung cấp dịch vụ dữ liệu trên ngôn ngữ SQL. Module QTTB-ĐHTN.WIN Chức năng nhiệm vụ các lớp phần mềm thiết kế môi trường WIN Phần mềm dựng theo mô hình Client/server với kiến trúc 3 lớp: - Lớp giao diện client: cài đặt trên máy trạm của mạng cục bộ, cung cấp giao diện sử dụng dạng cửa sổ cho các NSD phần mềm (End User). Lớp phần mềm này đƣợc xây dựng bằng công cụ Microsoft Visual C# 2008 Express Edition của Microsoft dƣới dạng các file .exe. Lớp Giao diện Thể hiện kết quả xử lý , các form và report nhập xuất dữ liệu , cơ chế điều khiển thực hiện ... Lớp nghiệp vụ Xử lý các nghiệp vụ của công tác quản lý, tạo thẻ TS Lớp Cơ sở dữ liệu Lƣu trữ, quản lý và cung cấp dữ liệu theo yêu cầu của lớp nghiệp vụ Mô hình chức năng nhiệm vụ các lớp phần mềm Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 90 - Lớp xử lý nghiệp vụ: cài đặt trên máy chủ ứng dụng của mạng cục bộ có chức năng xử lý các nghiệp vụ quản lý Quản lý tài sản, lớp phần mềm này đƣợc xây dựng bằng công cụ VB.net của Microsoft, dƣới dạng các .dll -Lớp dịch vụ dữ liệu: cài đặt trên máy chủ CSDL SQLSERVER của mạng cục bộ, lớp này bao gồm Cấu trúc CSDL và các các thủ tục xử lý và cung cấp dịch vụ dữ liệu trên ngôn ngữ SQL. 3.2.2. Mô hình quan hệ TÀI SẢN THIẾT BỊ (Mã tài sản thiết bị, Mã nhóm, Tên tài sản, Tháng năm đƣa vào SD, Nƣớc SX, ĐVT, Thông số kỹ thuật, Số tháng bảo hành, Mã đơn vị cung cấp, Mã đơn vị sử dụng, Mã tài sản thiết bị phụ) ĐƠN VỊ SỬ DỤNG (Mã đơn vị sử dụng, Tên đơn vị, Địa chỉ, Ghi chú) THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH (Mã thẻ tài sản, Nguyên giá, Mã tỷ lệ hao mòn, Giá trị còn lại) ĐƠN VỊ CUNG CẤP (Mã đơn vị cung cấp, Tên đơn vị, Địa chỉ, Số điện thoại, Ghi chú) DỊCH CHUYỂN TÀI SẢN (Mã dịch chuyển, Mã tài sản thiết bị, Ngày dịch chuyển, Mã đơn vị chuyển, Mã đơn vị nhận) THANH LÝ TÀI SẢN (Mã thanh lý, Ngày thanh lý, Ngƣời mua, Mã tài sản thiết bị, Giá trị còn lại, Giá trị thanh lý) TỶ LỆ HAO MÕN (Mã tỷ lệ hao mòn, Loại tài sản, Thời gian sử dụng, Tỷ lệ hao mòn) NHÓM TÀI SẢN (Mã nhóm, Tên nhóm, Thông tin tài sản) ĐĂNG KÝ TÀI SẢN (Mã đăng ký, Ngày đăng ký, Mã tài sản thiết bị, Nội dung đăng ký, Số tiền đăng ký) TÀI SẢN PHỤ (Mã tài sản thiết bị phụ, Mã nhóm, Tên tài sản, Tháng năm đƣa vào SD, Nƣớc SX, ĐVT, Thông số kỹ thuật, Số tháng bảo hành, Mã đơn vị cung cấp) Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 91 3.2.3. Chuẩn hóa TÀI SẢN THIẾT BỊ (Mã tài sản thiết bị, Mã nhóm, Tên tài sản, Tháng năm đƣa vào SD, Nƣớc SX, ĐVT, Thông số kỹ thuật, Số tháng bảo hành, Mã đơn vị cung cấp, Mã đơn vị sử dụng, Mã tài sản thiết bị phụ) ĐƠN VỊ SỬ DỤNG (Mã đơn vị sử dụng, Tên đơn vị, Địa chỉ, Số điện thoại, Ghi chú) THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH (Mã thẻ tài sản, Nguyên giá, Mã tỷ lệ hao mòn, Giá trị còn lại) ĐƠN VỊ CUNG CẤP (Mã đơn vị cung cấp, Tên đơn vị, Địa chỉ, Số điện thoại, Ghi chú) DỊCH CHUYỂN TÀI SẢN (Mã dịch chuyển, Ngày dịch chuyển, số văn bản, ngày văn bản, thầm quyền quyết định) CHI TIẾT DỊCH CHUYỂN TÀI SẢN (Mã dịch chuyển, Mã tài sản thiết bị, Mã đơn vị chuyển, Mã đơn vị nhận) THANH LÝ TÀI SẢN (Mã thanh lý, Ngày thanh lý, Ngƣời mua, số văn bản, ngày văn bản, thầm quyền quyết định) CHI TIẾT THANH LÝ TÀI SẢN (Mã thanh lý, Mã tài sản thiết bị, Giá trị còn lại, Giá trị thanh lý) TỶ LỆ HAO MÕN (Mã tỷ lệ hao mòn, Loại tài sản, Thời gian sử dụng, Tỷ lệ hao mòn) NHÓM TÀI SẢN (Mã nhóm, Tên nhóm, Thông tin tài sản) ĐĂNG KÝ TÀI SẢN (Mã đăng ký, Ngày đăng ký) CHI TIẾT ĐĂNG KÝ TÀI SẢN (Mã đăng ký, Mã tài sản thiết bị, Nội dung đăng ký, Số tiền đăng ký) TÀI SẢN PHỤ (Mã tài sản thiết bị phụ, Mã nhóm, Tên tài sản, Tháng năm đƣa vào SD, Nƣớc SX, ĐVT, Thông số kỹ thuật, Số tháng bảo hành, Mã đơn vị cung cấp) Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 92 3.2.4. Mô hình E-R TÀI SẢN THIẾT BỊ Mã tài sản thiết bị Mã nhóm Tên tài sản Tháng năm đƣa vào SD Nƣớc SX ĐVT Thông số kỹ thuật Số tháng bảo hành Mã đơn vị cung cấp Mã đơn vị sử dụng ĐƠN VỊ SỬ DỤNG Mã đơn vị sử dụng Tên đơn vị, Địa chỉ Số điện thoại Ghi chú THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Mã thẻ tài sản Nguyên giá Mã tỷ lệ hao mòn Giá trị còn lại Mã tài sản thiết bị TÀI SẢN PHỤ Mã tài sản thiết bị phụ Mã nhóm Tên tài sản Tháng năm đƣa vào SD Nƣớc SX ĐVT Thông số kỹ thuật Số tháng bảo hành Mã đơn vị cung cấp Mã tài sản thiết bị DỊCH CHUYỂN TÀI SẢN Mã dịch chuyển Ngày dịch chuyển Số quyết định Ngày quyết định Thẩm quyền quyết định CHI TIẾT DỊCH CHUYỂN TÀI SẢN Mã dịch chuyển Mã tài sản thiết bị Mã đơn vị chuyển Mã đơn vị nhận THANH LÝ TÀI SẢN Mã thanh lý Ngày thanh lý Ngƣời mua Số quyết định Ngày quyết định Thẩm quyền quyết định CHI TIẾT THANH LÝ TÀI SẢN Mã thanh lý Mã tài sản thiết bị Giá trị còn lại Giá trị thanh lý NHÓM TÀI SẢN Mã nhóm Tên nhóm Thông tin tài sản ĐƠN VỊ CUNG CẤP Mã đơn vị cung cấp Tên đơn vị Địa chỉ Số điện thoại Ghi chú ĐĂNG KÝ TÀI SẢN Mã đăng ký Ngày đăng ký Số văn bản Đăng ký tại TỶ LỆ HAO MÕN Mã tỷ lệ hao mòn Loại tài sản Thời gian sử dụng Số năm sử dụng CT ĐĂNG KÝ TÀI SẢN Mã đăng ký Mã tài sản thiết bị Nội dung đăng ký Số tiền đăng ký Hình 3.6: Sơ đồ E_R Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 93 3.2.5. Cơ sở dữ liệu vật lý Bảng 1: Tài sản thiết bị (TaiSanThietBi) Tên trƣờng Kiểu trƣờng Độ rộng / Định dạng Diễn giải Khóa Tham chiếu Not Null # MaTSTB Text 40 Mã tài sản thiết bị PK  # MaNhomTS Text 10 Mã nhóm tài sản FK NhomTaiSan  TenTS Text 50 Tên tài sản NgayNamSD Date/Time dd/mm/yyyy Tháng năm đƣa vào SD NuocSX Text 20 Nƣớc SX DVT Text 20 Đơn vị tính ThongSoKyThuat Memo Thông số kỹ thuật BaoHanh Number Tháng Số tháng bảo hành # MaDVCC Text 10 Mã đơn vị cung cấp FK DonViCung Cap  # MaDVSD Text 10 Mã đơn vị sử dụng FK DonViSuDu ng  # MaTSTBPhu Text 40 Mã tài sản thiết bị phụ FK TaiSanThiet BiPhu  Bảng 2: Thẻ thài sản cố định (TheTaiSanCoDinh) Tên trƣờng Kiểu trƣờng Độ rộng / Định dạng Diễn giải Khóa Tham chiếu Not Null # MaTSTBCD Text 40 Mã thẻ tài sản TB cố định PK  NguyenGia Currency VN đồng Nguyên giá # MaTyLeHM Text 10 Mã tỷ lệ hao mòn FK TyLeHaoMon  GiaTriConLai Currency VN đồng Giá trị còn lại Bảng 3: Tỷ lệ hao mòn (TyLeHaoMon) Tên trƣờng Kiểu trƣờng Độ rộng / Định dạng Diễn giải Khóa Not Nul l # MaTyLeHM Text 40 Mã tỷ lệ hao mòn PK  Loại tài sản Text 50 Loại tài sản ThoiGianSuDung Number INT Thời gian sử dụng (năm) TyLeHaoMon Text 10 Tỷ lệ tính hao mòn (% năm) Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 94 Bảng 4: Đăng ký tài sản (DangKyTaiSan) Tên trƣờng Kiểu trƣờng Độ rộng / Định dạng Diễn giải Khóa Not Null # MaDangKy Text 10 Mã đăng ký PK  NgayDangKy Date/Time dd/mm/yyyy Ngày đăng ký Bảng 5: Chi tiết đăng ký tài sản (ChiTietDangKyTaiSan) Tên trƣờng Kiểu trƣờng Độ rộng / Định dạng Diễn giải Khóa Tham chiếu Not Nul l # MaDangKy Text 10 Mã đăng ký PK/FK DangKyTaiSan  # MaTSTB Text 40 Mã tài sản thiết bị PK/FK TaiSanThietBi  NoiDungDK Text 250 Nội dung đăng ký SoTienDK Currency VN đồng Số tiền đăng ký Bảng 6: Thanh lý tài sản (ThanhLyTaiSan) Tên trƣờng Kiểu trƣờng Độ rộng / Định dạng Diễn giải Khóa Not Null # MaThanhLy Text 10 Mã thanh lý PK  NgayThanhLy Date/Time dd/mm/yyyy Ngày thanh lý NguoiMua Text 25 Ngƣời mua SoVanBan Text 25 Số văn bản Quyết định NgayVanBan Date/Time dd/mm/yyyy Ngày ra văn bản, QĐ ThamQuyenQD Text 250 Thẩm quyền quyết định Bảng 7: Chi tiết thanh lý tài sản (ChiTietThanhLyTaiSan) Tên trƣờng Kiểu trƣờng Độ rộng / Định dạng Diễn giải Khóa Tham chiếu Not Null # MaThanhLy Text 10 Mã thanh lý PK/FK ThanhLyTaiSan  # MaTSTB Text 40 Mã tài sản thiết bị PK/FK TaiSanThietBi GiaTriConLai Currency VN đồng Giá trị còn lại GiaTriThanhLy Currency VN đồng Giá trị thanh lý Bảng 8: Đơn vị cung cấp (DonViCungCap) Tên trƣờng Kiểu trƣờng Độ rộng / Định dạng Diễn giải Khóa Not Null # MaDVCC Text 10 Mã đơn vị cung cấp PK  TenDonViCC Text 40 Tên đơn vị DiaChi Text 250 Địa chỉ SoDienThoai Text 10 Số điện thoại GhiChu Text 250 Ghi chú Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 95 Bảng 9: Đơn vị sử dụng (DonViSuDung) Tên trƣờng Kiểu trƣờng Độ rộng / Định dạng Diễn giải Khóa Not Null # MaDVSD Text 10 Mã đơn vị sử dụng PK  TenDonViSD Text 40 Tên đơn vị, Địa chỉ SoDienThoai Text 10 Số điện thoại GhiChu Text 250 Ghi chú Bảng 10: Nhóm tài sản (NhomTaiSan) Tên trƣờng Kiểu trƣờng Độ rộng / Định dạng Diễn giải Khóa Not Null # MaNhom Text 10 Mã nhóm PK  TenNhom Text 40 Tên nhóm ThongTinNhom Text 250 Thông tin nhóm Bảng 11: Dịch chuyển tài sản (DichChuyenTaiSan) Tên trƣờng Kiểu trƣờng Độ rộng / Định dạng Diễn giải Khóa Not Null # MaDichChuyen Text 20 Mã dịch chuyển PK  NgayDichChuyen Date/Time dd/mm/yyyy Ngày dịch chuyển SoVanBan Text 25 Số văn bản Quyết định NgayVanBan Date/Time dd/mm/yyyy Ngày ra văn bản, QĐ ThamQuyenQD Text 250 Thẩm quyền quyết định Bảng 12:Chi tiết dịch chuyển tài sản (ChiTietDichChuyenTaiSan) Tên trƣờng Kiểu trƣờng Độ rộng / Định dạng Diễn giải Khóa Tham chiếu Not Null # MaDichChuyen Text 20 Mã dịch chuyển PK/FK DichChuyenTaiSan  # MaTSTB Text 40 Mã tài sản thiết bị PK/FK TaiSanThietBi # MaDVSD Text 10 Mã đơn vị chuyển FK DonViSuDung # MaDVSD Text 10 Mã đơn vị nhận FK DonViSuDung Bảng 13: Tài sản phụ (TaiSanPhu) Tên trƣờng Kiểu trƣờng Độ rộng / Định dạng Diễn giải Khóa Tham chiếu Not Null # MaTSTBPhu Text 40 Mã tài sản thiết bị phụ PK  # MaNhom Text 10 Mã nhóm FK NhomT aiSan TenTS Text 50 Tên tài sản NgayNamSD Date/Time dd/mm/yyyy Tháng năm đƣa vào SD NuocSX Text 20 Nƣớc SX DVT Text 20 ĐVT ThongSoKyThuat Memo Thông số kỹ thuật BaoHanh Number Tháng Số tháng bảo hành # MaDVCC Text 10 Mã đơn vị cung cấp FK DonViC ungCap Bảnh 3.2: Các bảng cơ sở dữ liệu vật lý Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 96 3.2.6. Xác định sơ đồ luồng dữ liệu hệ thống 3.2.6.1. Sơ đồ hệ thống cho biểu đồ 1.1 Mua sắm tài sản Tiến trình “1.1.2 Ghi sổ quản lý tài sản” - Xử lý theo lo mỗi khi có tài sản thiết bị đƣợc mua về - Nhập thông tin của tài sản thiết bị, chọn lựa theo phân nhóm tài sản đã có trong bảng nhóm tài sản 3.2.6.2. Sơ đồ hệ thống cho biểu đồ 1.2 Bàn giao tài sản Tiến trình “1.1.2 Ghi thông tin đơn vị sử dụng vào sổ QLTS” - Xử lý theo lo mỗi khi có tài sản thiết bị đƣợc bàn giao - Chỉ cần nhập mã tài sản thiết bị, thông tin tài sản đã có, chọn lựa đơn vị sử dụng đã có trong bảng đơn vị sử dụng Thông tin tài sản thiết bị và đơn vị sử dụng TaiSanThietBi 1 Máy thực hiện 1 tiến trình “1.2.2 Ghi thông tin đơn vị sử dụng vào sổ QLTS” 1.2.1 Bàn giao trực tiếp cho người sử dụng 1.2.2 Ghi thông tin đơn vị sử dụng vào sổ DCTS Quản trị thiết bị Thông tin tài sản bàn giao DonViSuDung 4 Quản trị thiết bị Chứng kiến bàn giao tài sản NSD tài sản Tiếp nhận tài sản Thông tin tài sản thiết bị TaiSanThietBi 1 Máy thực hiện 1 tiến trình “1.1.2 Ghi sổ quản lý tài sản” 1.1.1 Tổ chức mua sắm 1.1.2 Ghi Sổ QLTS Quản trị thiết bị Thông tin tài sản thiết bị NhomTaiSan 2 DonViCungCap 3 DichChuyenTaiSan 5 ChiTietDichChuyenTaiSan 6 Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 97 3.2.6.3. Sơ đồ hệ thống cho biểu đồ 2.1 Đăng ký sổ tài sản Tiến trình “2.1.1 Kiểm tra thông tin tài sản” Kế toán tài sản nhập mã hoặc tên tài sản cần đăng ký, nếu tài sản chƣa có trong cơ sở dữ liệu thì quản trị thiết bị chƣa nhập vào hoặc không có tái sản đó, nếu tài sản đó đã có thì thông tin tài sản đó đƣợc chuyển đến tiến trình 2.1.2 Tiến trình “2.1.2 Ghi sổ đăng ký tài sản” Thông tin đƣợc cập nhật lƣu trong sổ đăng ký tài sản 3.2.6.4. Sơ đồ hệ thống cho biểu đồ 2.2 Lập thẻ tài sản Tiến trình “2.2.1 Kiểm tra tài sản cố định” Nếu tài sản đạt 2 tiêu chuẩn sau là tài sản cố định - Tài sản có nguyên giá “giá trị” >= 10.000.000đồng - Năm sử dụng >= 1 năm Thông tin tài sản thiết bị Máy thực hiện 2 tiến trình “2.1.1 Kiểm tra thông tin tài sản; 2.1.2 Ghi sổ đăng ký tài sản ” 2.1.1 Kiểm tra thông tin tài sản 2.1.2 Ghi Sổ Đăng ký tài sản Kế toán tài sản Mã tài sản, tên tài sản cần đăng ký NhomTaiSan 2 DonViCungCap 3 TaiSanThietBi 1 DonViSuDung 4 DangKyTaiSan 7 ChiTietDangKyTaiSan 8 TaiSanThietBi 1 Thông tin tài sản cố định Máy thực hiện 2 tiến trình “2.2.1 Kiểm tra tài sản cố định; 2.2.2 Ghi thẻ tài sản cố định ” 2.2.1 Kiểm tra Tài sản cố định 2.2.2 Ghi thẻ tài sản cố định Kế toán tài sản Mã tài sản, tên tài sản cần đăng ký NhomTaiSan 2 DonViCungCap 3 TaiSanThietBi 1 Tỷ lệ hao mòn 6 TheTaiSanCoDinh 7 DonViSuDung 8 Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 98 3.2.7. Chức năng của chương trình Quản lý tài sản, thiết bị ĐHTN 1. Tổ chức thực hiện việc đầu tư mua sắm tài sản 2. Quản lý đăng ký lập thẻ tài sản 3. Bán, thanh lý, dịch chuyển tài sản 2.1 Đăng ký TS 2.2 Lập thẻ TS 3.1 Thanh lý tài sản 3.2 Dịch chuyển TS 3.3 Giảm tài sản 4. Tính khấu hao TS, KK 6. Tìm kiếm thông tin TS 6.1 Liệt kê TS theo Dmục 6.2 Tìm kiếm theo tên TS 6.3 Tìm kiếm theo mã TS 5. Báo cáo TS 5.1 Bảng tính khấu hao 5.2 Bảng tài sản 5.3 Báo cáo tình hình TS 5.4 Thẻ TS 1.1 Mua sắm TS 1.2 Bàn giao TS 4.1 Khấu hao TS tăng 4.2 Khấu hao TS giảm 4.3 TS ngừng khấu hao 4.4 Kiểm kê TS 7. Quản lý người dùng Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 99 Mô tả các chức năng của chƣơng trình 1.1. Nhập thông tin tài sản; Người thực hiện: Quản lý tài sản. 1.2. Bàn giao tài sản; Người thực hiện: Quản lý tài sản. 2.1. Đăng ký tài sản: Người thực hiện: Kế toán tai sản. 2.2. Lập thẻ tài sản. Người thực hiện: Kế toán tài sản. 3.1. Thanh lý tài sản. Người thực hiện: Quản trị thiết bị. 3.2. Dịch chuyển tài sản. Người thực hiện: Quản trị thiết bị. 3.3. Giảm tài sản. Người thực hiện: Kế toán tài sản. 4.1 Tính khấu hao tài sản tăng. Người thực hiện: Kế toán tài sản. 4.2 Tính khấu hao tài sản tăng. Người thực hiện: Kế toán tài sản. 4.3 Tài sản ngừng khấu hao. Người thực hiện: Kế toán tài sản. 4.4 Kiểm kê tài sản. Người thực hiện: Kế toán tài sản; Quản trị thiết bị 5.1. Báo cáo tính khấu hao. 5.2. Bảng tài sản. 5.3. Báo cáo tình hình tài sản. 5.4. Thẻ tài sản. 6.1. Liệt kê tài sản theo danh mục. 6.2. Tìm kiếm theo tên tài sản. 6.3. Tìm kiếm theo mà tài sản 7. Quản lý người dùng Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 100 3.2.8. Thiết kế giao diện 3.2.8.1. Xác định các giao diện nhập liệu (Suy ra từ mô hình E_R) a. Cập nhật tỷ lệ hao mòn  TỶ LỆ HAO MÕN b. Cập nhật thẻ tài sản cố định  THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH c. Cập nhật thanh lý tài sản  THANH LÝ TÀI SẢN, CHI TIẾT THANH LÝ TÀI SẢN d. Cập nhật đăng ký tài sản  ĐĂNG KÝ TÀI SẢN, CHI TIẾT ĐĂNG KÝ TÀI SẢN e. Cập nhật tài sản thiết bị  TÀI SẢN THIẾT BỊ f. Cập nhật tài sản phụ  TÀI SẢN PHỤ g. Cập nhật dịch chuyển tài sản DỊCH CHUYỂN TÀI SẢN, CHI TIẾT DỊCH CHUYỂN TÀI SẢN h. Cập nhật đơn vị cung cấp  ĐƠN VỊ CUNG CẤP i. Cập nhật nhóm tài sản  NHÓM TÀI SẢN j. Cập nhật đơn vị sử dụng  ĐƠN VỊ SỬ DỤNG 3.2.8.2. Xác định các giao diện xử lý “k. Ghi sổ quản lý tài sản” Thông tin tài sản thiết bị TaiSanThietBi 1 Máy thực hiện 1 tiến trình “1.1.2 Ghi sổ quản lý tài sản” 1.1.1 Tổ chức mua sắm 1.1.2 Ghi Sổ QLTS Quản trị thiết bị Thông tin tài sản thiết bị NhomTaiSan 2 DonViCungCap 3 Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 101 3.2.8.3 Giao diện người dùng a. Nhập thông tin tài sản; Người thực hiện: Quản lý tài sản. NHẬP THÔNG TIN TÀI SẢN MỚI Mã tài sản thiết bị* Mã nhóm Chọn Combo Box Tên tài sản Tháng năm đƣa vào SD dd/mm/yyyy Nƣớc SX Chọn Combo Box ĐVT dd/mm/yyyy Thông số kỹ thuật Số tháng bảo hành Tháng Mã đơn vị cung cấp Chọn Combo Box Mã đơn vị sử dụng Chọn Combo Box Mã tài sản thiết bị phụ Chọn Combo Box b. Bàn giao tài sản; Người thực hiện: Quản lý tài sản. NHẬP ĐƠN VỊ SỬ DỤNG TÀI SẢN Mã thẻ tài sản *: CNTTMT000000000000 1 Chọn Combo Box Mã nhóm tài sản *: MT Mã đơn vị cung cấp *: CtyTN Mã đơn vị sử dụng *: Chọn Combo Box Số hiệu chứng từ: 123HĐ-CNTT Tên tài sản: Máy vi tính để bàn Ngày lập thẻ: 02/09/2008 Nƣớc sản xuất: Việt Nam Năm sản xuất: 2008 Năm đƣa vào sử dụng: 2008 Thông số kỹ thuật: Chip 3Gz/ Ram 1GB/ … Bảo hành: 12 Đã bàn giao chƣa: Yes  No Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 102 c. Lập thẻ tài sản. Người thực hiện: Kế toán tài sản. LẬP THẺ TÀI SẢN Mã thẻ tài sản *: CNTTMT000000000000 1 Chọn Combo Box Mã nhóm tài sản *: MT Mã đơn vị cung cấp *: CtyTN Mã đơn vị sử dụng *: PHONGTH Số hiệu chứng từ: 123HĐ-CNTT Tên tài sản: Máy vi tính để bàn Ngày lập thẻ: 02/09/2008 Nƣớc sản xuất: Việt Nam Năm sản xuất: 2008 Năm đƣa vào sử dụng: 2008 Thông số kỹ thuật: Chip 3Gz/ Ram 1GB/ … Bảo hành: 12 Nguyên giá: VN đồng Lập thẻ tài sản: Yes  No d. Thanh lý tài sản. Người thực hiện: Quản trị thiết bị. THANH LÝ TÀI SẢN Mã thẻ tài sản *: CNTTMT0000000000001 Chọn Combo Box Mã nhóm tài sản *: MT Mã đơn vị cung cấp *: CtyTN Mã đơn vị sử dụng *: PHONGTH Số hiệu chứng từ: 123HĐ-CNTT Tên tài sản: Máy vi tính để bàn Ngày lập thẻ: 02/09/2008 Nƣớc sản xuất: Việt Nam Năm sản xuất: 2008 Năm đƣa vào sử dụng: 2008 Thông số kỹ thuật: Chip 3Gz/ Ram 1GB/ … Bảo hành: 12 Nguyên giá: 12.000.000 VN đồng Giá trị khấu hào: 2.000.000 VN đồng (tự động tính) Giá trị còn lại: 10.000.000 VN đồng Tình trạng thanh lý, hủy (giảm tài sản): List box (Thanh lý; Hủy) Giá trị thanh lý: Lý do thanh lý, hủy: Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 103 e. Dịch chuyển tài sản. Người thực hiện: Quản trị thiết bị. ĐIỀU CHUYỂN TÀI SẢN Mã thẻ tài sản *: CNTTMT0000000000001 Chọn Combo Box Mã nhóm tài sản *: MT Mã đơn vị cung cấp *: CtyTN Mã đơn vị sử dụng *: PHONGTH Đến Số hiệu chứng từ: 123HĐ-CNTT Tên tài sản: Máy vi tính để bàn PHONGTHUCHANH Ngày lập thẻ: 02/09/2008 Chọn Combo Box Nƣớc sản xuất: Việt Nam Năm sản xuất: 2008 Năm đƣa vào sử dụng: 2008 Thông số kỹ thuật: Chip 3Gz/ Ram 1GB/ … Bảo hành: 12 Nguyên giá: 12.000.000 f. Giảm tài sản. Người thực hiện: Kế toán tài sản. g. Tính khấu hao. Người thực hiện: Kế toán tài sản. h. Báo cáo tính khấu hao. i. Bảng tài sản. j. Báo cáo tình hình tài sản. k. Thẻ tài sản. l. Liệt kê tài sản theo danh mục. m. Tìm kiếm theo tên tài sản. n. Tìm kiếm theo mà tài sản Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 104 3.2.9. Thiết kế đầu ra 3.2.9.1. Biên bản bàn giao tài sản Tên tài liệu: Biên bản bàn giao; Ký hiệu: Biểu 1 Hình thức: Biên bản Ngƣời thực hiện: Quản trị thiết bị Thời gian sử dụng: Hàng ngày Nội dung: Thông tin về bàn giao tài sản, thiết bị giữa NSD, QTTB, KTTS TÊN ĐƠN VỊ THÀNH VIÊN ĐƠN VỊ: …………….. Số: /BG-QTTB CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Thái Nguyên, ngày tháng năm BIÊN BẢN BÀN GIAO Căn cứ …………………………………về việc bàn giao tài sản. Hôm nay, ngày …… tháng ….. năm 200…., tại Chúng tôi gồm: A- Đại diện Bên giao: 1. ……………………………………… Chức vụ: ……………………………………… 2. ……………………………………… Chức vụ: ……………………………………… B- Đại diện bên nhận: 1. ……………………………………… Chức vụ: ……………………………………… 2. ……………………………………… Chức vụ: ……………………………………… Cùng tiến hành bàn giao và tiếp nhận số tài sản nhƣ sau: I. Tài sản TT TÊN THIẾT BỊ QUI CÁCH ĐVT SL Nước SX Nguyên giá Giá trị tại thời điểm bàn giao Thông số kỹ thuật 1 2 3 4 5 II. Linh kiện phụ tùng kèm theo ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ĐẠI DIỆN BÊN GIAO KẾ TOÁN TÀI SẢN ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN THỦ TRƢỞNG Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 105 SỔ QUẢN LÝ TÀI SẢN Đơn vị quản lý: Phòng Quản trị thiết bị Ngày tháng năm lập sổ: Ngày….. tháng….. năm 200… Thái nguyên-Năm 200… 3.2.9.2. Sổ quản lý tài sản Tên tài liệu: Sổ quản lý tài sản; Ký hiệu: Biểu 2 Hình thức: Sổ Ngƣời thực hiện: Quản trị thiết bị Thời gian sử dụng: Hàng ngày Nội dung: Thông tin chi tiết về tài sản, đơn vị quản lý. Bìa: TÊN ĐƠN VỊ THÀNH VIÊN ĐƠN VỊ: …………….. CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Nội dung: TT Mã tem Tên thiết bị Quy cách ĐVT Thông số kỹ thuật Nước SX Năm bắt đầu SD Nguyên giá Thời gian bảo hành Loại tài sản (Cố định/Dụng cụ) Đơn vị sử dụng: Phòng Tổng hợp 1 Cntt-mt-th01 Máy tính Bộ PIV 1.6/512… VN 2007 17.000.000 36th Cố định 2 Cntt-t-th05 Tủ tài liệu Cái 1.6x12 VN 2006 2.000.000 3 th Dụng cụ 3 ……… 4 ……… 5 ……… Đơn vị sử dụng: Bộ môn mạng máy tính 1 Cntt-mt- mmt01 Máy tính Bộ PIV 1.6/512… VN 2007 17.000.000 36th Cố định 2 Cntt-t- mmt05 Tủ tài liệu Cái 1.6x12 VN 2006 2.000.000 3 th Dụng cụ 3 ……… 4 ……… 5 ……… NGƢỜI LẬP SỔ Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 106 3.2.9.3. Thẻ tài sản số định Tên tài liệu: Thẻ tài sản cố định; Ký hiệu: Biểu 3 Hình thức: 1 tờ giấy B5 Ngƣời thực hiện: Kế toán tài sản Thời gian sử dụng: Hàng ngày Nội dung: Thông tin về một tài sản cố định. TÊN ĐƠN VỊ THÀNH VIÊN ĐƠN VỊ: …………….. Mẫu số 05- ĐK/TSNN (Ban hành kèm theo Thông tƣ số 35/2007/TT- BTC ngày 10/4/2007 của Bộ Tài chính) THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Mã số TSCĐ……………… 1. Tên tài sản:……………………………………………………………… 2. Thông số kỹ thuật:……………………………………………………… 3. Năm sản xuất:…………………Nƣớc sản xuất………………………… 4. Thời gian đƣa vào sử dụng: ngày…..tháng……năm………. 5. Thời gian mua sắm: ………ngày…..tháng……năm………. 6. Nguyên giá: .....................................................(nghìn đồng). 7. Tên ngƣời hoặc bộ phận trực tiếp sử dụng: ………………………… Ngày tháng năm 20… Thủ trƣởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) 3.2.9.4. Biên bản thu hồi tài sản Tên tài liệu: Biên bản thu hồi tài sản ; Ký hiệu: Biểu 4 Hình thức: Biên bản Ngƣời thực hiện: Quản trị thiết bị Thời gian sử dụng: Hàng ngày Nội dung: Thông tin về thu hồi tài sản TÊN ĐƠN VỊ THÀNH VIÊN ĐƠN VỊ: …………….. CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BIÊN BẢN THU HỒI TÀI SẢN Ngày ….. tháng….. năm 200….. 1. Tên tài sản:……………………………………………………………… 2. Thông số kỹ thuật:……………………………………………………… 3. Năm sản xuất:…………………Nƣớc sản xuất………………………… 4. Thời gian đƣa vào sử dụng: ngày…..tháng……năm………. 5. Thời gian mua sắm: ………ngày…..tháng……năm………. 6. Nguyên giá: .....................................................(nghìn đồng). 7. Tên ngƣời hoặc bộ phận trực tiếp sử dụng: ………………………… Tình trạng tài sản khi thu hội: …………………………………………… …………………………………………………………………………………. ĐẠI DIỆN BÊN GIAO ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 107 3.2.9.5. Báo cáo tình hình tăng giảm tài sản trong năm Tên tài liệu: Báo cáo tăng giảm tài sản trong năm ; Ký hiệu: Biểu 5 Hình thức: Báo cáo Ngƣời thực hiện: Kế toán tài sản Thời gian sử dụng: Hàng năm Nội dung: Thông tin về tài sản tăng giảm trong năm TÊN ĐƠN VỊ THÀNH VIÊN ĐƠN VỊ: …………….. CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BÁO CÁO TÌNH HÌNH TĂNG, GIẢM TSCĐ Năm................ Đơn vị tính:.............. STT - Loại tài sản cố định - Nhóm tài sản cố định Đơn vị tính số lƣợng Số đầu năm Tăng trong năm Giảm trong năm Số cuối năm SL GT SL GT SL GT SL GT I TSCĐ hữu hình 1.1 Nhà cửa, vật kiến trúc - Nhà ở - Nhà làm việc -..... 1.2 Máy móc, thiết bị ........... 1.3 Phƣơng tiện vận tải, truyền dẫn ........... 1.4 Thiết bị, dụng cụ quản lý ........... TSCĐ khác II TSCĐ vô hình 2.1 ........................ ........................ 2.2 ........................ ........................ Cộng Ngƣời lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Ngày .... tháng .... năm... Thủ trƣởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 108 3.2.9.6. Sổ theo rõi tài sản cố định Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 109 3.2.9.7. Báo cáo tình trạng trang cấp và sử lý tài sản trong năm Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 110 3.2.9.8. Bảng tổng hợp tài sản đề nghị xử lý Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 111 3.2.9.9. Biên bản kiểm kê tài sản Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 112 Chƣơng IV. PHẦN MỀM THỬ NGHIỆM PHẦN MỀM THỬ NGHIỆM QUẢN LÝ THIẾT BỊ ĐH THÁI NGUYÊN 4.1. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server 2005 SQL Server 2005 là phiên bản mới nhất của hệ quản trị CSDL SQL Server hoạt động theo mô hình Client - Server của Microsoft. Đây là phiên bản chính đƣợc phát hành lần đầu tiên trong 5 năm qua, kể từ phiên bản SQL Server 2000. SQL có nhiều tính năng mới, giúp bạn quản lý CSDL với tính năng khai thác thông tin vô cùng hiệu quả. SQL Server 2005 mạnh hơn và tốt hơn SQL Server 2000. Sản phẩm đƣa ra những chức năng và giá cả phù hợp theo nhu cầu cũng nhƣ độ lớn của doanh nghiệp, giúp quản lý kinh doanh nhạy cảm và ngày càng hiệu quả hơn.  Khả năng cơ bản. Khả năng quản lý cao, thêm nữa khả năng phục hồi và sao chép, những cải tiến trong bản sao sẽ cho phép các hoạt động xây dựng và triển khai những ứng dụng có độ tin cậy cao.  Khả năng sắp xếp. Những tiến bộ về sắp xếp nhƣ việc phân chia, tách riêng biệt và hỗ trợ 64-bit sẽ cho phép bạn xây dựng và triển khai hầu hết các ứng dụng yêu cầu bằng việc sử dụng SQL Server.  Bảo mật. Những nâng cấp về bảo mật nhƣ các thiết lập “bảo vệ mặc định” và một mô hình bảo mật nâng cao sẽ cung cấp khả năng bảo mật cao cho dữ liệu.  Khả năng quản lý. Một công cụ quản lý mới, các khả năng tự điều hƣớng đƣợc mở rộng, mô hình lập trình mới sẽ tăng tính hiệu quả của quản trị viên cơ sở dữ liệu.  Khả năng hoạt động liên kết. Thông qua sự hỗ trợ trong các chuẩn công nghiệp, các dịch vụ Web và Microsoft .NET Framework, SQL Server sẽ hỗ trợ khả năng liên kết hoạt động với nhiều hệ thống, ứng dụng và thiết bị. Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 113  Các công cụ. Các chuyên gia phát triển có thể sử dụng công cụ phát triển cho Transact – SQL, XML, Multidementional Expression (MDX), và XML for Analysis (XML/A). Sự tích hợp với môi trƣờng Visual Studio sẽ cung cấp hiệu quả cho sự phát triển và sửa lỗi trong các ứng dụng tin tức kinh doanh và giới hạn kinh doanh.  Hỗ trợ ngôn ngữ được mở rộng. Ngoài ngôn ngữ chung (CLR) đƣợc cầu hình trong cơ sở dữ liệu, các chuyên gia phát triển có thể chọn các ngôn ngữ quen thuộc nhƣ Transact-SQL, Microsoft Vitual Basic®.NET, Microsoft Vitual C# ®.NET để phát triển các ứng dụng.  XML và các dịch vụ Web. SQL Server 2005 sẽ hỗ trợ cả XML kiểu quan hệ và riêng lẻ, vì vậy các hoạt động vào ra dữ liệu có thể lƣu, quản lý và phân tích dữ liệu theo định dạng phù hợp nhất với những cần thiết của nó. Sự hỗ trợ cho việc tồn tại và đƣa ra các chuẩn mở nhƣ Giao thức truyền siêu văn bản (HTTP), XML, Giao thức truy cập đối tƣợng đơn giản (SOAP), Xquery và Định nghĩa lƣợc đồ XML (XSD) sẽ cho phép việc truyền thông đƣợc mở rộng. 4.2. Ngôn ngữ lập trình Microsoft Visual Basic 2005 4.2.1. Net Framework : Về khái niệm thì trình biên dịch của Visual Basic.Net nằm ở lớp trên của .Net Framework. Trình biên dịch Visual Basic.Net đơn giản đƣa ra những phần khác nhau của .Net Framework đã đƣợc chỉ định dùng cho ngôn ngữ Visual Basic. Trình biên dịch Visual Basic kiểm tra nghiêm ngặt về mặt cú pháp của ngôn ngữ, nhƣng tất cả các hành động lại sảy ra ở mức .Net Framework. Hạt nhân của .Net Framework là CLR (Common Language Runtime) CLR quản lý sự thực thi của đoạn mã .Net và cung cấp các dịch vụ tạo quá trình phát triển chƣơng trình ứng dụng dễ dàng hơn. Các trình biên dịch và các công cụ làm cho chức năng của thƣ viện thực thi runtime trở nên phong phú và hiệu quả hơn. Đoạn mã mà bạn viết hƣớng đến một kiến trúc Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 114 đích cụ thể gọi là mã đƣợc quản lý (managed code). CLR quản lý đoạn mã ở mức thực thi thấp nhất, kết hợp khả năng sử dụng đồng thời nhiều ngôn ngữ đan xen nhau (coss-language), tích hợp quản lý các lỗi ngoại lệ, khởi động và chấm dứt các tiến trình (thread) ở mức thấp, hỗ trợ về bảo mật, quản lý phiên bản, đóng gói cài đặt. CLR cung cấp sự dễ dàng cho các nhà phát triển Visual Basic.Net khi thiết kế và xây dựng ứng dụng mà những đối tƣợng của chúng có thể tƣơng tác với các đối tƣợng đƣợc viết bằng ngôn ngữ khác. Sự tƣơng tác này có thể bởi vì các trình biên dịch ngôn ngữ và các công cụ phát triển hƣớng đến sử dụng CLR với một hệ thống kiểu dữ liệu chung định nghĩa bởi thƣ viện runtime. Visual Basic.Net bao gồm rất nhiều kiểu dữ liệu mới, các kiểu dữ liệu cũ của Visual Basic 6.0 nhƣ Variant không còn đƣợc hỗ trợ nữa. Những thay đổi này nhằm làm thích nghi đặc tả của CLR. Framework, language, Tools Visual Basic C ++ C # ........ Visual Studio.NET CLS-Common Laguage Specication Web Service User Interface Data and XML Base class library CLR - Common Language Runtime Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 115 4.2.2. Hoạt động của Visual Basic .NET : Nếu đã viết Visual Basic trƣớc đây ắt hẳn sẽ nhận ra sự khác biệt trong cú pháp Visual Basic .NET. Trƣớc đây bạn sử dụng câu lện Dim để khai báo biến kiểu nguyên (tên biến iInteger), nhƣng bây giờ bạn có thể khởi tạo biến trong cùng câu lệnh khai báo, rút gọn và hiệu quả. Do iInteger là một đối tƣợng trong Visual Basic .NET nên nó có những thuộc tính và phƣơng thức riêng. Trình soạn thảo IDE sẽ tự động hiển thị thuộc tính và phƣơng thức mà đối tƣợng cung cấp, đặc tính này của trình soạn mã đƣợc gọi là IntelliSense. Có thể bạn đã quen thuộc với đặc tính IntellíSense trong phiên bản trƣớc của trình soạn mã Visual Basic. Trình soạn mã của Visual Basic .NET cho phép tự động điền đầy đủ các từ khoá khác nhau khi bạn đánh vào. IntelliSense cung cấp một mảng các lựa chọn cho việc tham chiếu đến ngôn ngữ dễ truy cập hơn. Khi viết mã bạn không cần viết đầy đủ trình soạn thảo tự động thực hiện việc tìm kiếm trên các thành phần ngôn ngữ. Bạn có thể giữ lại chỉ số của mình, tìm thông tin mà bạn cần, thêm thành phần ngôn ngữ trực tiếp vào đoạn mã của bạn, và thậm chí IntelliSense tự hoàn thành những gì mà bạn đánh vào. Visual Basic cổ điển sử dụng các thƣ viện kiểu (type library) để IntelliSense tìm kiếm thông tin. Nếu bạn ràng buộc muộn (later bind) chẳng hạn nhƣ tạo đối tƣợng bằng hàm CreateOject thì IntelliSense không trợ giúp gì đƣợc cho bạn. Với .NET tất cả các kiểu dữ liệu đều có sẵn bất kể bạn sử dụng ràng buộc trễ hay sớm. 4.2.3. Kết hợp các trình biên dịch : Bƣớc đầu tiên trong việc biên dịch một chƣơng trình Visual Basic .NET là biên dịch các đoạn chƣơng trình nguồn. Trình biên dịch sẽ dịch chƣơng trình nguồn sang ngôn ngữ MSIL (Microsoft Intermedia Language) còn gọi là ngôn ngữ trung gian, MSIL là một tập hợp các lệnh độc lập với CPU có thể chuyển đổi hiệu quả và nhanh chóng sang ngôn ngữ máy. MSIL cung cấp một tập hợp phong phú những chỉ thị lệnh phục vụ việc lấy ra, lƣu trữ, khởi tạo, Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 116 gọi, các phép toán số học và logic, điều khiển luồng xử lý, truy cập bộ nhớ, xử lý biểu thức..vv. Tất cả những đoạn mã đƣợc xây dựng trên MSLL thực thi ở dạng mã đƣợc quản lý Managed Code. 4.2.4. Kế thừa : Thật sự Form là những lớp mô tả giao diện ngƣời dùng cho ứng dụng của bạn. Khi một cửa sổ Form hiển thị, một thể hiện về lớp của Form đƣợc tạo ra và có thể đƣợc sử dụng nhƣ bất cứ đối tƣợng nào khác. Bạn có thể thêm các phƣơng thức và các thuộc tính tuỳ chọn vào một Form để thực thi bất cứ những gì cần thiết. Lập trình hƣớng đối tƣợng cung cấp một loạt những thuận tiện, từ việc duy trì đến bảo vệ dữ liệu, thuận tiện thật sự là đoạn mã có thể dùng lại đƣợc. Khi chƣơng trình trở nên ngày càng phức tạp, giải quyết bài toán đa dạng của các phần nền hệ điều hành và phần trung gian của phần cứng, Internet và các thiết bị vô tuyến, chẳng hạn chỉ có một cách duy nhất mà các lập trình viên có thể trở nên quen thuộc là sử dụng và lập trình với các đối tƣợng. Để thêm một chức năng có sẵn vào chƣơng trình bạn cần Import chức năng đó vào đoạn mã. Đó là chính là tính kế thừa sinh động trong Visual Basic .Net. Từ khoá mới Import rất dễ hiểu. Nó tự nhƣ bạn nhập khẩu (Import) một sản phẩm từ bên ngoài có sẵn về dùng thay vì phải cất công tạo ra nó với công nghệ thô sơ. Một Module có thể chứa nhiều câu lệnh Import, câu lệnh Import phải xuất hiện trong module trƣớc khi tham chiếu đến những hàm hay phƣơng thức đƣợc cài đặt sẵn trong các lớp. Bằng cách import không gian tên (Namespace) định nghĩa các lớp theo cơ chế này, bạn có thể tham chiếu đến các kiểu đối tƣợng nhƣ Form một cách ngắn gọn mà không cần đầy đủ tên truy cập tƣờng minh nhƣ System. Windows.Forms.Form Import System.ComponentModel Import System.Drawing Import System.Windows.Forms.Form Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 117 Với một câu lệnh Import System.Windows.Forms.Form bạn chỉ định là lớp Form1 sẽ kế thừa tính năng của lớp Form trong thƣ viện Windows Forms. Không gian tên System.Windows.Forms.Form chứa các lớp phục vụ cho việc tạo các ứng dụng trên Windows. Trong không gian tên này bạn sẽ không chỉ thấy có lớp Form mà còn có nhiều điều khiển khác có thể đƣợc thêm vào Form để tạo giao diện. Public Class Form1 Inherits System.Windows.Forms.Form 4.2.5. Hướng đối tượng : Nếu là một lập trình viên Visual Basic, bạn có thể nghĩ rằng hiện bạn vẫn không cần phải học lập trình hƣớng đối tƣợng. Visual Basic cổ điển đã đáp ứng đủ cho những nhu cầu của bạn. Bạn có thể làm hầu hết những gì bạn cần chỉ với một ít kiến thức về ngôn ngữ. Tuy nhiên rất nhiều lập trình viên lại cảm thấy rằng việc biến chuyển từ kiểu lập trình truyền thống sang .NET ít nhất là sẽ không phức tạp so với giai đoạn biến chuyển từ lập trình DOS sang Windows. Một điều mới đó là Visual Basic hoàn toàn mang tính hƣớng đối tƣợng, một mô hình lập trình thế hệ mới. Tƣơng tự nhƣ với Java, mọi thứ trong Visual Basic .NET đều là đối tƣợng. Một số đối tƣợng nhƣ Integer (số nguyên) cung cấp những phƣơng thức riêng mà bạn có thể dùng để định dạng giá trị của đối tƣợng số nguyên hoặc đổi nó sang kiểu chuỗi. Hƣớng đối tƣợng là một phần của Visual Basic .NET. 4.3. Ngôn ngữ lập trình ASP.NET ASP.NET là một tập các công nghệ phát triển web thực hiện bởi hãng Microsoft. Các lập trình viên sử dụng chúng để xây dựng các trang web động, các ứng dụng web và các dịch vụ XML Web. Đây là một phần của nền .NET và cũng là sự kế nhiệm của công nghệ Active Server Pages (ASP) truyền thống. Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 118 4.3. Giao diện chƣơng trình thủ nghiệm 4.3.1. Giao diện Menu chính chương trình Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 119 4.3.2. Giao diện nhập liệu 4.3.3. Giao diện tương tác Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 120 4.3.4. Giao diện tìm kiếm 4.3.5. Giao diện báo cáo Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 121 KẾT LUẬN 1. Những kết quả đạt đƣợc của đề tài : Mô tả đƣợc toàn cảnh cũng nhƣ quy trình phân tích thiết kế HTTT theo hƣớng cấu trúc. Đã cơ bản hoàn thành các bƣớc trong phân tích và thiết kế HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên. Về mặt phân tích thiết kế hệ thống về cơ bản đã đáp ứng đƣợc yêu cầu quản lý thiết bị trong Đại học Thái Nguyên. Đề tài đã có những đóng góp và phát triển sau đây: o Xây dựng hoàn chỉnh cơ sở dữ liệu về quản lý thiết bị trong Đạo học . o Thiết kế và cài đặt cơ bản các chức năng chính. o Thiết kế và cài đặt các trang Web/Win để thực hiện các chức năng của phần mềm Quản lý thiết bị trong Đại học. 2. Những hạn chế : - Về mặt thiết kế chƣa thiết kế đầy đủ các giao diện chi tiết ngƣời dùng, các luồng thông tin xử lý. - Các chức năng tìm kiếm nâng cao cũng nhƣ các báo cáo nhanh còn chƣa thiết kế. - Các giao diện thiết kế thực hiện các thao tác quản lý, tìm kiếm v.v. đƣợc bố trí chƣa đƣợc hợp lý và thẩm mỹ, cần đƣợc nâng cấp trong các phiên bản sau. 3. Hƣớng khắc phục, phát triển mở rộng: - Bổ sung thông tin quản lý về hồ sơ tài sản nhƣ : Thông tin về sửa chữa, bảo hành, định kỳ bảo dƣỡng thiết bị. - Hoàn thành chi tiết nội dung phần thiết kế. Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 122 - Hoàn thiện phần mềm thử nghiệm để đƣa vào sử dụng thử trong thực tế. Vì đây là bản phân tích thiết kế đầu tiên nên mặc dù đã có nhiều cố gắng, song về mặt phân tích cũng nhƣ chƣơng trình không thể tránh đƣợc sai sót. Em rất mong các Thầy đóng góp ý kiến để em có thể hoàn thiện và cập nhật những chức năng mới cũng nhƣ hoàn thiện các chức năng đã có. Để hoàn thiện đƣợc đề tài này, em xin bày tỏ lòng biết ơn và cảm ơn sâu sắc đến với các Thầy, Cô Khoa Công nghệ thông tin – Đại học Thái Nguyên; Viện Công nghệ thông tin – Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam. Cảm ơn Các Thầy cô đã có công dạy dỗ đã tạo điều kiện cho chúng em đƣợc tham gia lớp học này. Xin chân thành cảm ơn thầy TS. Lê Văn Phùng đã giúp đỡ, hƣớng dẫn em hoàn thành đề tài này. Kính chúc các Thầy, cô, luôn mạnh khoẻ, hạnh phúc và thành đạt. Đề tài: Xây dựng HTTT quản lý thiết bị Đại học Thái Nguyên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 123 TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng việt: 1. TS. Lê Văn Phùng (2004), Phân tích thiết kế HTTT - NXB Đại học QG . 2. Nguyễn Văn Ba (2003), Phân tích thiết kế HTTT - NXB Đại học QG. 4. Đào Thanh Tình, Giáo trình Phân tích TK HTTT - Viện ĐH Mở HN 5.Nguyễn Quang Thông, Giáo trình Phân tích TK HTTTQL - TT ĐT Công nghệ AVNET 6. Phạm Tuấn Anh, Phân tich thiết kế HTTT - Đại học Bách khoa Hà Nội 7. Thiết lập HTTT quản lý của các tổ chức - Louis Rigand, Dunod 1984- Bản dịch tiếng Việt 1988. 8. Quy định về công tác quản lý – Thiết bị của ĐH TN (2006) 9. Phạm Hữu Khang, Lập trình Visual Basic.NET - Phạm Hữu Khang - Nhà xuất bản Lao Động Xã Hội. 10.Hoàng Anh Quang, Visual Basic.NET 2005 - NXB Văn hoá Thông tin. 11. Phạm Hữu Khang (2002) SQL Server 2002 – NXB Giáo dục Tiếng anh: 12. Collin Carnall (1995) Managing Change in Organizations 2 nd Edition, Prentice Hall. 13. Kenneth C.Laudon, Jane P.Laudon (1996) Management Information Systems (Organization and Technology ) 4nd Edition, Prentice Hall Internet: 14. 15.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfXây dựng hệ thống thông tin quản lý thiết bị đại học Thái Nguyên.pdf