Phân tích công tác tạo nguồn thu mua nguyễn liệu của nhà máy tinh bột sắn Hướng Hóa

Những chính sách trong công tác tạo nguồn thu mua sắn tƣơi đƣợc Nhà máy đƣa ra và thực hiện nhƣng chƣa thật sự hiệu quả.  Mạng lƣới thu mua sắn tƣơi đối với các nông hộ cách xa Nhà máy chƣa đƣợc Nhà máy thực hiện tốt.  Mức giá thu mua mà Nhà máy đƣa ra chƣa thật sự làm hài lòng các nhà cung ứng.  Thời gian thanh toán của Nhà máy vào những mùa cao điểm còn chậm trễ. Trong quá trình thực hiện công tác tạo nguồn thu mua, Nhà máy không ngừng quan tâm đến các nông hộ. Huyện Hƣớng Hóa là nguồn cung ứng chỉ đạo của Nhà máy tinh bột sắn Hƣớng Hóa. Trong những năm qua, Nhà máy luôn quan tâm đến đời sống của các nông hộ trong huyện, Nhà máy luôn giúp đỡ những gia đình khó khăn; trợ cấp sinh hoạt cho các nông hộ bị thiên tai, bão lụt. Bên cạnh đó, Nhà máy tiến hành sản xuất phân vi sinh và bán cho các nông hộ với giá thấp hơn giá thành nhằm giúp các nông hộ trồng sắn có chất lƣợng hơn, đồng thời khuyến khích thâm canh. Trong quá trình nghiên cứu, đề tài đã phát hiện ra những giải pháp quan trọng:  Định hƣớng xây dựng, phát triển thêm giống sắn mới, tuyển chọn giống có chất lƣợng cao và đa dạng  Giải pháp giảm chi phí đầu vào, mang lại lợi nhuận cao cho Nhà máy  Phát triển số lƣợng nhà cung ứng để đa dạng nguồn cung ứng sắn tƣơi cho Nhà máy  Đƣa ra chính sách giá phù hợp với vùng nguyên liệu, đảm bảo tính cạnh tranh  Mở rộng thêm các hình thức thanh toán hợp lý, nhanh chóng cho các nhà cug ứng  Phát triển đa dạng mạng lƣới thu mua sắn tƣơi  Giải pháp về nhân sự  Giải pháp về công nghệ Với mỗi giải pháp sẽ tác động vào một khía cạnh nhất định trong quá trình cung ứng sắn, và để sự tác động mang tính tích cực thì chúng ta phải kết hợp hài hòa những giải pháp đó, mang lại những lợi ích cho Nhà máy, đồng thời giúp Nhà máy phát trển và hoàn thiện hơn nữa mạng lƣới thu mua, đa dạng nguồn cung ứng. TRƯỜNG ĐẠI

pdf121 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1305 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân tích công tác tạo nguồn thu mua nguyễn liệu của nhà máy tinh bột sắn Hướng Hóa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Nhà máy chƣa chú trọng đến công tác thử nghiệm giống mới. Các nông hộ trồng và chăm sóc sắn theo kinh nghiệm, chƣa quan tâm đến chất lƣợng, tiêu thụ với giá thấp làm ảnh hƣởng đến hiệu quả của ngƣời sản xuất. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy SVTH: Lê Thị Vinh 75  Nhà máy chƣa phát triển mạng lƣới thu mua mở rộng đến các vùng sâu, vùng cách xa Nhà máy.  Máy móc xuống cấp, chi phí sữa chữa và bảo dƣỡng lớn, làm ảnh hƣởng đến lợi nhuận của Nhà máy.  Hệ thống bãi rác thải, hồ xử lý sinh học bắt đầu quá tải ví số lƣợng sắn sản xuất tăng nhiều so với những năm trƣớc. 3.1.1.3.3. Cơ hội  Ngày càng có nhiều loại giống sắn mới với chất lƣợng tinh bột cao và thời gian thu hoạch ngắn hạn.  Nguồn cung ứng sắn cho Nhà máy dồi dào hơn.  Tâm lý của ngƣời lao động và các nhà cung ứng ổn định khi công ty đã cổ phần hóa.  Giá đầu ra của tinh bột sắn đang có xu hƣớng ổn định, đây là cơ hội thuận lợi cho việc thu mua nguyên liệu đầu vào.  Các nông hộ tìm đến Nhà máy để giao dịch ngày càng nhiều, là cơ hội để Nhà máy phát triển thêm nguồn thu mua sắn tƣơi. 3.1.1.3.4. Thách thức - Nguồn tiêu thụ sắn tƣơi ngày càng nhiều, hình thức thu mua đa dạng và giá cả linh hoạt, điều này dẫn tới nguy cơ thiếu nguyên liệu sắn tƣơi đối với Nhà máy trong thời gian tới. - Tiêu thụ trực tiếp từ các nông hộ đến Nhà máy ở trên địa bàn các huyện cách xa Nhà máy còn hạn chế. Phần lớn là sản lƣợng nguyên liệu ít, thuê xe vận chuyển khó khăn. - Diện tích vùng nguyên liệu sắn phát triển không đều và thu hoạch tập trung vào chính vụ, nguy cơ thừa hoặc thiếu nguyên liệu ở đầu và cuối vụ vẫn diễn ra. Trên cơ sở phân tích những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của Nhà máy, ma trận SWOT đƣợc xây dựng nhƣ sau: TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy SVTH: Lê Thị Vinh 76 Bảng 2.22: Ma trận SWOT Điểm mạnh (S) Điểm yếu (W) 1. Sự quan tâm, chỉ đạo thƣờng xuyên từ phía công ty. 2. Dây chuyền sản xuất tiên tiến. 3. Hình thức thu mua sắn phù hợp. 4. Mạng lƣới thu mua rộng nên có nguồn đầu vào ổn định. 5. Nhân viên kĩ thuật có kiến thức chuyên môn, đƣợc đào tạo bài bản. 6. Sản phẩm đầu ra có chất lƣợng 1. Giá thu mua sắn tƣơi chƣa hợp lý. 2. Khâu kiểm tra chất lƣợng tinh bột sắn còn yếu, dựa vào hình thức chọn mẫu kiểm tra ngẫu nhiên, chƣa thể kiểm tra đƣợc chất lƣợng đầu vào của tinh bột sắn. 3. Cạnh tranh mặt hàng sắn tƣơi về giá và sản lƣợng. 4. Chƣa chú trọng đến công tác thử nghiệm giống mới. 5. Máy móc xuống cấp. 6. Hệ thống rác thải quá tải. 7. Chƣa phát triển mạng lƣới thu mua ở các vùng sâu. 8. Quy trình thanh toán còn chậm. Cơ hội (O) Thách thức (T) 1. Số lƣợng giống sắn mới ngày càng nhiều. 2. Nguồn cung ứng sắn cho nhà máy dồi dào. 3. Tâm lý của ngƣời lao động và các nhà cung ứng ổn định. 4. Giá đầu ra tinh bột sắn ổn định, thuận lợi cho việc thu mua nguyên liệu đầu vào. 5. Các nông hộ tìm đến giao dịch với Nhà máy càng nhiều. 1. Thiếu nguyên liệu sắn tƣơi do nguồn tiêu thụ sắn tƣơi ngày càng nhiều. 2. Tiêu thụ trực tiếp từ các nông hộ đến Nhà máy ở trên địa bàn các huyện cách xa Nhà máy còn hạn chế. 3. Diện tích vùng nguyên liệu sắn phát triển không đều, tình trạng thừa hoặc thiếu nguyên liệu vẫn diễn ra. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy SVTH: Lê Thị Vinh 77 Từ phân tích ma trận SWOT, Nhà máy có thể kết hợp lựa chọn những chính sách thu mua nguyên liệu sắn theo những dạng sau: Kết hợp giữa điểm mạnh và cơ hội o Phối hợp giữa S1 và O3: Sẽ cho ta kết hợp giữa điểm mạnh là sự quan tâm, chỉ đạo thƣờng xuyên từ phía công ty để khai thác cơ hội tâm lý ngƣời lao động và các nhà cung ứng ổn định nhằm tăng thêm niềm tin vào Nhà máy của ngƣời lao động cũng nhƣ các nhà cung ứng. Phƣơng án xây dựng niềm tin với Nhà máy. o Phối hợp S2, S5 và O1 sẽ cho ta kết hợp tận dụng điểm mạnh là dây chuyền sản xuất tiên tiến và nhân viên kĩ thuật có kiến thức chuyên môn, đƣợc đào tạo bài bản để khai thác cơ hội ngày càng có nhiều giống sắn mới. Phƣơng án xây dựng, phát triển thêm giống sắn mới, tuyển chọn giống có chất lƣợng cao và đa dạng nguồn giống trên vùng nguyên liệu. o Phối hợp S3 và O4 sẽ cho ta kết hợp điểm mạnh là hình thức thu mua sắn phù hợp và giá đầu ra tinh bột sắn ổn định, thuận lợi cho việc thu mua nguyên liệu đầu vào, nhằm giảm chi phí đầu vào. Giải pháp để giảm chi phí đầu vào, mang lại lợi nhuận cao cho Nhà máy. Kết hợp giữa điểm mạnh và nguy cơ Phối hợp S3, S4 và T2 sẽ kết hợp điểm mạnh là hình thức thu mua sắn phù hợp và mạng lƣới thu mua rộng nên có nguồn đầu vào ổn định để khắc phục thách thức tiêu thụ trực tiếp từ các nông hộ đến Nhà máy ở trên địa bàn các huyện cách xa Nhà máy còn hạn chế. Giải pháp phát triển số lƣợng nhà cung ứng để đa dạng hóa nguồn cung ứng sắn tƣơi cho Nhà máy. Kết hợp giữa điểm yếu và cơ hội o Phối hợp O2, O4 và W3 tận dụng đƣợc nguồn cung ứng sắn cho nhà máy dồi dào và giá đầu ra tinh bột sắn ổn định nhằm giảm sự cạnh tranh mặt hàng sắn tƣơi về giá và sản lƣợng. Phƣơng án xây dựng chính sách giá phù hợp với từng vùng nguyên liệu, đảm bảo tính cạnh tranh. o Phối hợp O3, O4 và W8 tận dụng đƣợc tâm lý của ngƣời lao động và các nhà cung ứng ổn định và giá đầu ra tinh bột sắn ổn định, thuận lợi cho việc thu mua nguyên liệu đầu vào để khắc phục tình trạng thanh toán chậm cho các nhà cung ứng. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy SVTH: Lê Thị Vinh 78 Phƣơng án đề xuất các hình thức thanh toán hợp lý, nhanh chóng cho các nhà cug ứng. Kết hợp giữa điểm yếu và thách thức Phối hợp T3 và W7: Nhà máy chƣa chú trọng phát triển mạng lƣới thu mua ở các vùng sâu kết hợp với việc tiêu thụ trực tiếp từ các nông hộ đến Nhà máy ở trên địa bàn các huyện cách xa Nhà máy còn hạn chế, làm cho mạng lƣới thu mua sắn ở các vùng cách xa Nhà máy không hiệu quả, công tác thu mua sắn bị bó hẹp. Phƣơng án phát triển đa dạng hơn nữa mạng lƣơi thu mua sắn tƣơi. Qua kết hợp điểm mạnh, điểm yếu với cơ hội, thách thức và kết quả nghiên cứu ta có thể tổng hợp các giải pháp sau: 1) Định hƣớng xây dựng, phát triển thêm giống sắn mới, tuyển chọn giống có chất lƣợng cao và đa dạng nguồn giống trên vùng nguyên liệu. 2) Giải pháp để giảm chi phí đầu vào, mang lại lợi nhuận cao cho Nhà máy. 3) Phát triển số lƣợng nhà cung ứng để đa dạng hóa nguồn cung ứng sắn tƣơi cho Nhà máy 4) Đƣa ra chính sách giá phù hợp với từng vùng nguyên liệu, đảm bảo tính cạnh tranh 5) Mở rộng thêm các hình thức thanh toán hợp lý, nhanh chóng cho các nhà cug ứng 6) Phát triển đa dạng hơn nữa mạng lƣơi thu mua sắn tƣơi. 7) Giải pháp về nhân sự 8) Giải pháp về công nghệ 3.1.2. Định hƣớng 3.1.2.1. Định hƣớng về công ty cổ phần – tổng công ty TM Quảng Trị Trong thị trƣờng kinh tế cạnh tranh nhƣ hiện nay, các doanh nghiệp luôn không ngừng cố gắng để phát triển hơn nữa, đƣa ra những định hƣớng, chiến lƣợc đúng đắn cho doanh nghiệp mình. Công ty cổ phần – tổng công ty Thƣơng Mại Quảng Trị trải qua hơn 40 năm xây dựng và phát triển, hiện nay thƣơng hiệu và sản phẩm của công ty đƣợc ngƣời tiêu dùng trong nƣớc, nƣớc ngoài trong nƣớc biết đến và đánh giá cao. Mặc dù hoạt động với nhiều lĩnh vực đa dạng khác nhau, nhƣng công ty luôn cố gắng phát triển riêng với từng lĩnh vực và đƣa ra những chiến lƣợc đúng đắn đối với mỗi lĩnh vực khác nhau. Năm 2015, công ty đã đƣa ra các định hƣớng chung nhƣ sau: TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy SVTH: Lê Thị Vinh 79  Phát triển gắn liền với nông nghiệp và nông thôn - Phát triển rộng khắp các nô hình chăn nuôi có hiệu quả, trên cơ sở chuyên giao kỹ thuật, cung ứng giống, thức ăn cũng nhƣ bao tiêu sản phẩm nông sản cho nông dân. - Tham gia phục hồi và phát triển các vùng chuyên canh cây trồng tại các địa phƣơng, đƣa thƣơng hiệu nông đặc sản trong tỉnh ra thị trƣờng trong nƣớc và thế giới.  Phát triển phân vi sinh chất lƣợng cao, giá rẻ, hƣớng đến mục tiêu đầu tƣ cho đất sản xuất nông nghiệp, nâng cao năng suất và chất lƣợng nông sản.  Mở rộng sản xuất kinh doanh sang nƣớc bạn Lào, Thái và Trung Quốc. Khai thác có hiệu quả lợi thế, tiềm năng của tuyến hành lang kinh tế Đông Tây. Với việc thực hiện những định hƣớng trên, công ty cổ phần – tổng công ty Thƣơng Mại Quảng Trị mong muốn sẽ phát triển hơn nữa, nâng tầm nhìn lên cao và đƣa thƣơng hiệu của công ty tới gần hơn với khách hàng trong và ngoài nƣớc, đồng thời đƣa ra những sản phẩm tốt hơn với mức giá phù hợp để phục vụ khách hàng tốt nhất. 3.1.2.2. Định hƣớng về Nhà máy Trải qua nhiều biến cố thăng trầm nhƣng ngành sắn vẫn đƣợc xem là một ngành có triển vọng ở Việt Nam. Đây vừa là cơ hội, vừa là thách thức cho các doanh nghiệp. Làm thế nào để đảm bảo chất lƣợng đầu ra, đồng thời phải đảm bảo nguồn cung ứng đầu vào ổn định, đây là vấn đề chung của các công ty, nhà máy. Để làm đƣợc điều đó, cần tạo đƣợc một nguồn hàng ổn định, chất lƣợng và giá cả phù hợp, đây chính là mong muốn của rất nhiều doanh nghiệp trong thời buổi kinh tế thị trƣờng nhƣ hiện nay. Trên cơ sở những mặt đã làm đƣợc và chƣa làm đƣợc trong những năm qua, từ khảo sát thị trƣờng đồng thời rút ra kinh nghiệm từ các đơn vị kinh doanh khác, Nhà máy đã đua ra một số định hƣớng cho công tác tạo nguồn thu mua của Nhà máy nhƣ sau: - Tiếp tục giữ vững mối quan hệ làm ăn lâu dài với các bạn hàng thân thiết. - Khảo sát giá cả thị trƣờng để có mức giá phù hợp cho các nhà cung ứng. - Khuyến khích đội ngũ cán bộ nhân viên đoàn kết, tiếp tục phát huy tinh thần làm việc. - Phát triển hơn nữa mạng lƣơi thu mua, đảm bảo đầy đủ nguồn hàng về số lƣợng và chất lƣợng. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy SVTH: Lê Thị Vinh 80 - Tiếp tục phát huy nhũng chính sách hỗ trợ, ƣu đãi cho các nhà cung ứng để có đƣợc nguồn hàng tốt, ổn định, nâng cao sự hài lòng đối với khách hàng. - Tăng cƣờng công tác quản lý, nghiệp vụ thu mua để giảm bớt các khoản chi phí. 3.2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả công tác tạo nguồn thu mua sắn tƣơi của Nhà máy tinh bột sắn Hƣớng Hóa 3.2.1. Định hƣớng xây dựng, phát triển thêm giống sắn mới, tuyển chọn giống có chất lƣợng cao và đa dạng Với những đặc điểm về thời tiết khí hậu và đặc điểm thời gian thu hoạch tại các huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Trị khác nhau, tùy theo đặc điểm từng vùng để tuyển chọn thử nghiệm giống mới cho phù hợp.  Giai đoạn thu hoạch từ tháng 8 đến tháng 10 là giai đoạn thu hoạch tránh lũ, thời gian sinh trƣởng ngắn. Trong giai đoạn này tuyển chọn nhiều giống sắn có thời gian thu hoạch ngắn, chịu rét tốt mà vẫn đảm bảo năng suất.  Giai đoạn trồng và thu hoạch từ tháng 11 đến tháng 1: Thƣờng xuyên tuyển chọn những giống sắn mới trồng thử nghiệm với thời gian sinh trƣởng dài từ 10 đến 12 tháng cho năng suất và chất lƣợng cao.  Giai đoạn từ tháng 2 đến tháng 4: Đƣa vào những giống sắn chịu hạn tốt, thời gian sinh trƣởng và phát triển dài từ 11 đến 12 tháng. Tƣơng ứng với mỗi giai đoạn ta nên trồng những giống sắn khác nhau nhằm tìm ra giống có năng suất và chất lƣợng cao. 3.2.2. Giải pháp giảm chi phí đầu vào, mang lại lợi nhuận cao cho Nhà máy Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận là yếu tố mà các doanh nghiệp đều mong đạt đƣợc một cách tối ƣu. Để có đƣợc lợi nhuận cao thì chi phí đầu vào phải nhỏ nhất thì Nhà máy nên đƣa ra nhiều hình thức thu mua phù hợp với từng vùng nguyên liệu, từng loại sắn. Quy trình thu mua nhanh chóng, số lƣợng nhân viên thu mua hợp lý, có kĩ năng làm việc cao. 3.2.3. Phát triển số lƣợng nhà cung ứng để đa dạng nguồn cung ứng sắn tƣơi cho Nhà máy Số lƣợng nhà cung ứng sắn tƣơng đối nhiều nhƣng năng lực cung ứng bình quân thấp và hạn chế, phân bố không đều trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. Phần lớn nguồn cung TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy SVTH: Lê Thị Vinh 81 ứng chủ yếu là huyện Hƣớng Hóa và Đakcrông, còn các huyện khác thì sản lƣợng sắn tập trung nhỏ lẽ. Nhà máy cần phát triển hơn nữa hệ thống thu mua trên địa bàn tỉnh nhằm tăng thêm số lƣợng nhà cung ứng cho Nhà máy, đáp ứng nhu cầu của khách hàng. 3.2.4. Đưa ra chính sách giá phù hợp với vùng nguyên liệu, đảm bảo tính cạnh tranh Từ kết quả phân tích dữ liệu ta thấy đƣợc việc các nhà cung ứng vẫn chƣa hài lòng với chính sách giá mà Nhà máy đƣa ra, điều này sẽ ảnh hƣởng mối quan hệ hợp tác giữa hai bên. Vì vậy để nâng cao sự hài lòng của các nhà cung ứng thì Nhà máy nên đƣa ra mức giá linh hoạt và phù hợp hơn tùy theo diễn biến của thị trƣờng. Trên thực tế cho thấy rằng, Nhà máy đã áp dụng chính sách giá đối với nhà cung ứng là những bạn hàng lâu năm, nghĩa là Nhà máy thu mua sắn tƣơi của các bạn hàng lâu năm với mức giá cao hơn so với các bạn hàng bình thƣờng khác. Nhƣng chính sách này Nhà máy áp dụng chƣa thật sự hiệu quả và chƣa đồng đều. Do đó, Nhà máy nên thực hiện hiệu quả hơn nữa chính sách giá nhằm giữ chân những khách hàng hiện tại và thu hút những khách hàng tiềm năng của Nhà máy. 3.2.5. Mở rộng thêm các hình thức thanh toán hợp lý, nhanh chóng cho các nhà cug ứng Trong kinh doanh, sự tín nhiệm của khách hàng là tài sản quý giá cho doanh nghiệp. Khách hàng ở đây bao gồm khách hàng đầu vào – các nhà cung ứng và khách hàng đầu ra – nhà tiêu thụ. Đối với các nhà cung ứng, doanh nghiệp muốn tạo ra đƣợc sự tín nhiệm thì ƣu tiên hàng đầu phải là thanh toán đúng hạn và đầy đủ. Để nâng cao hiệu quả chính sách này, Nhà máy nên: Tiến hành thanh toán tiền hàng cho các nhà cung ứng sau khi giao dịch thực hiện xong, tránh mất uy tính nơi bạn hàng. Nếu trong tình trạng ngân quỹ của Nhà máy không đủ tiền để thanh toán, Nhà máy nên hứa hẹn và cam đoan sẽ thanh toán cho các nhà cung ứng tại một thời điểm nhất định, tránh việc khất hứa nhiều lần. Các bạn hàng là các nông hộ thuộc huyện Đakcrông, Hƣớng Hóa, phía nam tỉnh Quảng Bình, các vùng ven biên giới Việt – Lào, Nhà máy nên thanh toán bằng tiền mặt, vì phần lớn đây là vùng dân tộc thiểu số. Ngoài ra, với các nhà thu gom ở cách xa Nhà máy, Nhà máy nên phát triển thêm hình thức thanh toán chuyển khoản hay chuyển tiền qua bƣu điện vì phần những nhà thu gom chủ yếu là ngƣời Kinh, và TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy SVTH: Lê Thị Vinh 82 những ngƣời này cũng quen với các hình thức thanh toán này. Làm nhƣ vậy sẽ giúp Nhà máy có thêm các khoản tiền mặt để thanh toán cho các nông hộ, và có đủ thời gian để chuyển khoản tiền hàng cho các nhà thu gom. Nhà máy tinh bột sắn Hƣớng Hóa có 100% vốn đầu tƣ của Nhà nƣớc nên các bạn hàng yên tâm hơn khi hợp tác với Nhà máy, điều này không có nghĩa là Nhà máy không quan tâm tới thời gian thanh toán cho các nhà cung ứng mà ngƣợc lại trong thời điểm cao điểm, Nhà máy nên giải quyết nhanh vấn đề này với cơ quan Nhà nƣớc để đảm bảo thời gian thanh toán với các bạn hàng. 3.2.6. Phát triển đa dạng mạng lƣới thu mua sắn tƣơi Những năm gần đây, cạnh tranh giữa các doanh nghiệp chế biến tinh bột ngày càng gay gắt, vì thế các doanh nghiệp luôn muốn có nguồn đầu vào ổn định. Đối với Nhà máy tinh bột sắn Hƣớng Hóa cũng vậy, Nhà máy luôn muốn có nguồn sắn tƣơi ổn định để đảm bảo số lƣợng và chất lƣợng tinh bột sắn. Để có thể làm đƣợc điều đó thì Nhà máy cần phải phát triển hơn nữa mạng lƣới thu mua sắn tƣơi. Hiện tại nguồn thu mua sắn tƣơi của Nhà máy chủ yếu ở hai huyện Đakcrông và Hƣớng Hóa, còn các huyện khác nguồn thu mua chƣa ổn định và Nhà máy chƣa thật sự phát triển mạng lƣới ở những huyện này. Vì vậy, Nhà máy nên phát triển hơn nữa hệ thống thu mua sắn tƣơi ở các huyện cách xa Nhà máy nhƣ: Hỗ trợ phƣơng tiện vận tải cho vấn đề chuyên chở sắn tƣơi ở các huyện cách xa Nhà máy hoặc hỗ trợ mức giá mua sắn tƣơi cao hơn đối với các nhà cung ứng ở các huyện cách xa Nhà máy, hoặc kí hợp đồng thu mua với các xã trong địa bàn các huyện đó, . Nhƣ vậy, vừa phát triển mạng lƣới thu mua, vừa đảm bảo nguồn đầu vào ổn định cho Nhà máy. 3.2.7. Giải pháp về nhân sự 3.2.7.1. Đối với nhân viên tạo nguồn thu mua nói riêng và nhân viên Nhà máy nói chung  Mở thêm các khóa đào tạo nâng cao trình độ năng lực chuyên môn cho CBCNV trong Nhà máy.  Cử cán bộ học các chƣơng trình nâng cao kĩ thuật trồng sắn và phát triển giống sắn mới để thử nghiệm và truyền đạt cho các nông hộ trồng sắn nhằm giúp các nông hộ có hiệu quả cây trồng cao. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy SVTH: Lê Thị Vinh 83  Phân công, quy định rõ trách nhiệm giữa các phòng ban. Nâng cao trình độ nghiệp vụ của các cán bộ chuyên trách.  Thúc đẩy về vấn đề vật chất và tinh thần cho cán bộ công nhân viên.  Liên kết, hợp tác các đơn vị bạn để cùng có lợi. 3.2.7.2. Đối với các nhà cung ứng Tìm hiểu xem yêu cầu của các nhà cung ứng là gì, họ cần gì thêm ở Nhà máy, vì sao họ cần để thỏa mãn những điều kiện cần thiết nhất của các nhà cung ứng. 3.2.8. Giải pháp về công nghệ  Đầu tƣ, sửa chữa, nâng cấp máy móc, cơ sở chế biến, trang thiết bị, máy móc của Nhà máy.  Mở rộng hồ chứa nƣớc thải của Nhà máy.  Đầu tƣ thêm trang thiết bị, phƣơng tiện vận tải phục vụ công tác thu mua. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy SVTH: Lê Thị Vinh 84 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1.1. Kết luận Nhà máy tinh bột sắn Hƣớng Hóa vị trí nằm ở xã Thuận, huyện Hƣớng Hóa – là huyện có diện tích và sản lƣợng trồng sắn lớn nhất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị nên có thuận lợi về sản lƣợng sắn tƣơi đầu vào. Mặt khác, Nhà máy tinh bột sắn Hƣớng Hóa trực thuộc công ty cổ phần Thƣơng Mại Quảng Trị, là một doanh nghiệp 100% vốn đầu tƣ Nhà nƣớc trong hoạt động sản xuất kinh doanh và chế biến tinh bột sắn. Với những lợi thế trên, Nhà máy đã biết tận dụng về cơ sở hạ tầng, đội ngũ lao động tận tụy với nghề nghiệp. Vì vậy, trong những năm qua sản lƣợng và chất lƣợng tinh bột sắn không ngừng tăng lên và chiếm tỷ trọng ngày càng lớn trong tổng doanh thu hằng năm của Nhà máy. Qua quá trình tìm hiểu và đánh giá tình hình tạo nguồn thu mua nguyên liệu để sản xuất tinh bột sắn của Nhà máy tinh bột sắn Hƣớng Hóa giai đoạn 2012 – 2014, Nhà máy đã đạt đƣợc những thành tựu nhất định song cũng gặp không ít khó khăn thách thức lớn, cụ thể:  Trong công tác tạo nguồn thu mua sắn tƣơi, Nhà máy đã đƣa ra những chính sách phù hợp, tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà cung ứng.  Đội ngũ công nhân viên có trình độ, nghiệp vụ và nhiệt tình với nghề nghiệp.  Nhà máy đƣợc sƣ quan tâm, chỉ đạo của công ty cổ phần Thƣơng Mại Quảng Trị và cơ quan Nhà mƣớc cùng với HĐND – UBND và các ban ngành chính quyền địa phƣơng tạo điều kiện thuận lợi cho Nhà máy hoàn thành tốt nhiệm vụ.  Sản phẩm tinh bột sắn có chất lƣợng tốt và đƣợc nhận giải thƣởng “ Top 100 thƣơng hiệu Việt bền vững năm 2012”.  Tình hình sản xuất kinh doanh của Nhà máy trong những năm gần đây tƣơng đối hiệu quả, đạt đƣợc hiệu quả vƣợt mức kế hoạch.  Bên cạnh những thành tựu đạt đƣợc, hoạt động taọ nguồn thu mua sắn của Nhà máy vẫn còn nhiều khó khăn, hạn chế cần khắc phục..  Trang thiết bị phục vụ công tác tạo nguồn thu mua còn chạn chế: Phƣơng tiện vận tải phục vụ công tác tạo nguồn thu mua còn ít. Trang thiết bị, công nghệ chế biến tinh bột sắn đã xuống cấp. Hồ xử lý nƣớc thải luôn trong tình trạng quá tải vào thời gian cao điểm. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy SVTH: Lê Thị Vinh 85  Những chính sách trong công tác tạo nguồn thu mua sắn tƣơi đƣợc Nhà máy đƣa ra và thực hiện nhƣng chƣa thật sự hiệu quả.  Mạng lƣới thu mua sắn tƣơi đối với các nông hộ cách xa Nhà máy chƣa đƣợc Nhà máy thực hiện tốt.  Mức giá thu mua mà Nhà máy đƣa ra chƣa thật sự làm hài lòng các nhà cung ứng.  Thời gian thanh toán của Nhà máy vào những mùa cao điểm còn chậm trễ. Trong quá trình thực hiện công tác tạo nguồn thu mua, Nhà máy không ngừng quan tâm đến các nông hộ. Huyện Hƣớng Hóa là nguồn cung ứng chỉ đạo của Nhà máy tinh bột sắn Hƣớng Hóa. Trong những năm qua, Nhà máy luôn quan tâm đến đời sống của các nông hộ trong huyện, Nhà máy luôn giúp đỡ những gia đình khó khăn; trợ cấp sinh hoạt cho các nông hộ bị thiên tai, bão lụt. Bên cạnh đó, Nhà máy tiến hành sản xuất phân vi sinh và bán cho các nông hộ với giá thấp hơn giá thành nhằm giúp các nông hộ trồng sắn có chất lƣợng hơn, đồng thời khuyến khích thâm canh. Trong quá trình nghiên cứu, đề tài đã phát hiện ra những giải pháp quan trọng:  Định hƣớng xây dựng, phát triển thêm giống sắn mới, tuyển chọn giống có chất lƣợng cao và đa dạng  Giải pháp giảm chi phí đầu vào, mang lại lợi nhuận cao cho Nhà máy  Phát triển số lƣợng nhà cung ứng để đa dạng nguồn cung ứng sắn tƣơi cho Nhà máy  Đƣa ra chính sách giá phù hợp với vùng nguyên liệu, đảm bảo tính cạnh tranh  Mở rộng thêm các hình thức thanh toán hợp lý, nhanh chóng cho các nhà cug ứng  Phát triển đa dạng mạng lƣới thu mua sắn tƣơi  Giải pháp về nhân sự  Giải pháp về công nghệ Với mỗi giải pháp sẽ tác động vào một khía cạnh nhất định trong quá trình cung ứng sắn, và để sự tác động mang tính tích cực thì chúng ta phải kết hợp hài hòa những giải pháp đó, mang lại những lợi ích cho Nhà máy, đồng thời giúp Nhà máy phát trển và hoàn thiện hơn nữa mạng lƣới thu mua, đa dạng nguồn cung ứng. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy SVTH: Lê Thị Vinh 86 1.2. Kiến nghị 1.2.1. Đối với Nhà nƣớc  Cần tiếp tục đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, nâng cao năng lực và hiệu quả quản lý, thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng.  Nhà nƣớc cần có những chính sách phù hợp phát triển thủy lợi và hạ tầng nông nghiệp, nông thôn đáp ứng yêu cầu phục vụ sản xuất dân sinh trƣớc mắt. Nâng cao năng lực cạnh tranh nông sản.  Xây dựng chính sách nhằm hỗ trợ một phần kinh phí để Nhà máy cải cách máy móc, trang thiết bị sản xuất nhằm đáp ứng phục vụ vào thời gian cao điểm.  Phổ biến luật thƣơng mại quốc tế cho các doanh nghiệp để tránh tình trạng bị kiện tụng khi xuất khẩu hàng hóa ra nƣớc ngoài.  Tạo điều kiện hỗ trợ về vốn cho doanh nghiệp trong thời gian cao điểm. 1.2.2. Đối với công ty cổ phần – Tổng công ty Thƣơng Mại Quảng Trị  Giám sát, kiểm tra thƣờng xuyên liên tục hoạt động của Nhà máy tinh bột sắn Hƣớng Hóa.  Triển khai có hiệu quả chƣơng trình giống: Nghiên cứu và chuyển giao nhanh vào sản xuất các loại giống có năng suất cao, chất lƣợng, độ đồng đều nhau. 1.2.3. Đối với Nhà máy tinh bột sắn Hƣớng Hóa Luôn đổi mới các chính sách, chủ trƣơng đúng đắn, phù hợp với môi trƣờng kinh doanh trong những giai đoạn nhất định. Phát huy và giữ mối quan hệ bền vững đối với các nhà cung ứng, tạo niềm tin và sự hài lòng đối với họ. Chú trọng phát triển sản xuất, mở rộng thêm quy mô, đảm bảo chất lƣợng đầu ra sản phẩm mang lại lợi nhuận cho Nhà máy, đồng thời chú trọng việc nâng cao thu nhập của các CBCNV. Mở rộng hệ thống xử lý nƣớc thải, cải tiến trang thiết bị, máy móc. Huấn luyện, nâng cao kĩ năng, nghiệp vụ tạo nguồn thu mua cho nhân viên. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy SVTH: Lê Thị Vinh TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Hoàng Trọng Chu và Nguyễn Mộng Ngọc, 2008. Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS. Thành phố Hồ Chí Minh: NXB Hồng Đức. 2. Hoàng Minh Đƣờng và Nguyễn Mộng Ngọc, 2005. Giáo trình quản trị doanh nghiệp thƣơng mại. NXB Đại học Kinh tế Quốc dân. 3. Dƣơng Thị Hiền, 2003. Phân tích công tác tạo nguồn mua hàng của công ty TNHH MTV Thành Vũ Đắk Lắk. 4. Nguyễn Thị Thảo Nguyên, 2013. Phân tích công tác tạo nguồn và mua hàng tại công ty cà phê IA CHÂM 5. Lại Xuân Thủy, 2008. Quản trị chiến lƣợc. NXB Đại học Huế. 6. Nhóm giảng viên khoa Quản trị kinh doanh – Đại học kinh tế Huế, 2015. Tài liệu tập huấn kỹ năng nghiên cứu khoa học và xử lý dữ liệu. Huế: NXB Đại học Huế. 7. Truy cập từ trang nguyen-hoai-anh-chuong-4-tao-nguon-va-mua-hang-o-doanh-nghie-1619770.html 8. Truy cập từ 9. Truy cập từ bot-san-sang-thi-truong-chau-phi--tay-a--nam-a.aspx TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy SVTH: Lê Thị Vinh Phiếu khảo sát số: PHIẾU KHẢO SÁT Xin chào quý anh (chị)! Trong thời gian qua, anh (chị) đã hợp tác với nhà máy chế biến tinh bột sắn Hƣớng Hóa – Công ty Thƣơng Mại Quảng Trị trong vai trò là đơn vị cung ứng sắn cho nhà máy. Với mong muốn mối quan hệ này đƣợc duy trì và phát triển hơn nữa, nhận đƣợc sự tín nhiệm của quý vị nhiều hơn, đồng thời mong muốn quý vị đóng góp thêm những ý kiến của chính bản thân để công ty thực hiện tốt hơn trong việc thu mua sắn nhằm đáp ứng tốt hơn nữa nhu cầu sắn trên thị trƣờng cũng nhƣ giúp cho quý vị và công ty hiểu rõ thêm về nhau. Đƣợc sự cho phép của ban Giám Đốc công ty, tôi – sinh viên của trƣờng Đại học Kinh Tế Huế xin đƣa ra phiếu khảo sát này nhằm làm rõ những vấn đề đã nêu trên. Mọi thông tin anh (chị) cung cấp sẽ đƣợc giữ bí mật và chỉ dùng để phục vụ mục đích nghiên cứu. Phần I. Thông tin về đơn vị cung ứng Đánh dấu vào câu anh (chị) lựa chọn Câu 1. Anh (chị) biết đến Nhà máy để cung ứng hàng thông qua:  Bạn bè, ngƣời thân.  Nhân viên mua hàng của công ty.  Môi giới.  Tự tìm đến. Câu 2. Thời gian anh (chị) biết đến Nhà máy để cung ứng hàng hóa là bao lâu?  Dƣới 1 năm.  Từ 1 đến 3 năm.  Từ 3 đến 5 năm.  Trên 5 năm. Câu 3. Sản lƣợng sắn mà anh (chị) thu hoạch trong một niên vụ.  Dƣới 10 tấn.  Từ 10 đến 20 tấn.  Từ 20 đến 30 tấn.  Từ 30 đến 40 tấn.  Trên 40 đến 50 tấn.  Từ 50 đến 60 tấn  Trên 60 tấn TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy SVTH: Lê Thị Vinh Câu 4. Sản lƣợng sắn anh (chị) cung cấp cho Nhà máy trong một niên vụ.  Dƣới 10 tấn.  Từ 10 đến 15 tấn.  Từ 15 đến 20 tấn.  Từ 20 đến 25 tấn.  Từ 25 đến 30 tấn.  Từ 30 đến 35 tấn.  Từ 35 đến 40 tấn.  Từ 40 đến 45 tấn  Từ 45 đến 50 tấn  Từ 50 đến 55 tấn  Từ 55 đến 60 tấn  Trên 60 tấn Câu 5. Lý do anh (chị) chọn Nhà máy là nơi tiêu thụ sắn?  Vì giá cả hợp lý.  Do thói quen.  Nhà máy luôn mua với số lƣợng  Nhà máy nằm ở vị trí thuận lợi sắn ổn định.  Chính xác trong việc cân đo.  Thanh toán nhanh chóng, hợp lý. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy SVTH: Lê Thị Vinh Phần II. Đánh giá công tác tạo nguồn thu mua sắn của Nhà máy. Câu 6. Chính sách mà anh (chị) quan tâm khi bán sắn cho Nhà máy. (Xếp theo thứ tự từ 1 đến 5 với 1 ít quan tâm nhất; 5 quan tâm nhất). Điều kiện để trở thành bạn hàng Chính sách giá thu mua Chính sách thanh toán Chính sách hỗ trợ thu mua Chính sách ƣu đãi Trong đó : Chính sách ƣu đãi của Nhà máy:  Ngoài sản xuất tinh bột sắn, nhà máy còn sản xuất thêm phân vi sinh cho cây sắn, vì vậy những ngƣời đơn vị cung ứng nếu mua phân vi sinh từ Nhà máy thì Nhà máy sẽ ƣu tiên mua sắn với sản lƣợng lớn hơn hay sẽ mua với mức giá cao hơn.  Hay đối với các đơn vị cung ứng thƣờng xuyên, ổn định, chất lƣợng sắn đƣợc đảm bảo thì mức giá mua mà Nhà máy đƣa ra sẽ cao hơn. Câu 7. Anh chị có đồng ý với những phát biểu sau đây về hoạt động thu mua sắn của Nhà máy. Đánh dấu vào ô anh (chị) lựa chọn với 1 rất không hài lòng; 2 không hài lòng; 3 bình thường; 4 hài lòng; 5 rất hài lòng. Phát biểu Mức độ cảm nhận 1 2 3 4 5 1. Điều kiện trở thành bạn hàng của Nhà máy. 1.1. Yêu cầu các hộ gia đình có kinh nghiệm trồng sắn lâu năm. 1.2. Ƣu tiên những hộ gia đình trồng sắn có bón phân vi sinh do công ty sản xuất trong quá trình cây sắn sinh trƣởng – phát triển. 1.3. Sắn phải có hàm lƣợng tinh bột ở mức độ tƣơng đối, thấp nhất là lƣợng tinh bột chiếm 15%/kg. 1.4. Kích thƣớc sắn đồng đều, không đƣợc quá nhỏ. 2. Chính sách giá cả. 2.1. Giá phù hợp với thị trƣờng (đây là mức giá mà Nhà máy đƣa ra theo mức giá đang hiện hành trên thị trƣờng, phản ánh giá trị về mặt chất lƣợng và số lƣợng của mặt hàng sắn, mức giá này cố định và không thay đổi trong từng khoảng thời gian thu mua của Nhà TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy SVTH: Lê Thị Vinh máy). 2.2. Có bảng giá rõ ràng theo từng vùng, từng xã. 3. Thủ tục thu mua. 3.1. Phức tạp. 3.2. Thời gian thu mua nhanh chóng. 4. Thái độ của nhân viên thu mua. 4.1. Nhiệt tình. 4.2. Cân đo chính xác. 5. Quy trình thanh toán. 5.1. Quy trình thanh toán thuận tiện. 5.2. Thanh toán nhanh chóng. 6. Xử lý rủi ro. 6.1. Nhanh chóng. 6.2. Làm hài lòng bạn hàng. 7. Chính sách ƣu đãi 7.1. Ƣu đãi những hộ gia đình cung cấp sắn cho công ty với thời gian lâu năm. 7.2. Ƣu đãi cho hộ gia đình mua phân vi sinh của Nhà máy. 7.3. Ƣu đãi mức giá đối với những hộ gia đình có vị trí cách xa Nhà máy. 8. Chính sách hỗ trợ. 8.1. Chính sách hỗ trợ vận chuyển. 8.2. Chính sách hỗ trợ kĩ thuật trồng và khai thác sắn. Câu 8. Anh (chị) có gặp khó khăn khi cung ứng (bán) sắn cho Nhà máy?  Có.  Không. Câu 9. Khó khăn mà anh (chị) gặp phải (nếu trả lời có ở câu 8, còn trả lời không thì bỏ qua câu này).  Thái độ của nhân viên thu mua.  Thủ tục phức tạp.  Chƣa uy tính trong việc thanh toán.  Thanh toán chậm trễ.  Khó khăn trong việc trở thành bạn hàng.  Giá mua không phù hợp. Câu 10. Ngoài Nhà máy ra anh (chị) còn cung cấp (bán) sắn cho công ty nào khác không?  Có. Không. Nếu trả lời có ở câu này thì trả lời tiếp câu 11, 12. Còn trả lời không thì bỏ qua câu 11, 12. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy SVTH: Lê Thị Vinh Câu 11. Sản lƣợng sắn mà anh (chị) cung cấp cho Công ty khác chiếm bao nhiêu % trong tổng sản lƣợng sắn mà anh (chị) thu đƣợc trong mùa vụ.  Dƣới 20 %.  Từ 20 – 40 %.  Từ 40 – 60 % .  Trên 60 %. Câu 12. Lý do mà anh (chị) cung cấp sắn cho Công ty khác.  Giá mua của Công ty khác cao hơn .  Uy tính trong việc thanh toán tiền hàng.  Quy trình và thủ tục thu mua đơn giản.  Khoảng cách địa lí đến Công ty khác gần hơn so với Nhà máy.  Công ty khác có nhiều chính sách ƣu đãi hơn Nhà máy.  Thái độ của nhân viên thu mua ở Công ty khác nhiệt tình hơn. Câu 13. Trong thời gian tới, anh (chị) sẽ tiếp tục cung cấp sắn cho Nhà máy.  Hoàn toàn không đồng ý.  Không đồng ý.  Bình thƣờng.  Đồng ý.  Hoàn toàn đồng ý. Câu 14. Những đóng góp của anh (chị) để công ty thực hiện tốt hơn nữa công tác thu mua sắn.  Chính sách giá.  Chính sách ƣu đãi.  Chính sách thanh toán.  Thủ tục thu mua.  Khác: TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy SVTH: Lê Thị Vinh Phần III. Thông tin cá nhân. Họ tên chủ đơn vị: .. Địa chỉ: Câu 15. Giới tính.  Nam.  Nữ. Câu 16. Độ tuổi  Dƣới 30 tuổi.  Từ 30 đến 40 tuổi.  Từ 40 đến 50 tuổi.  Trên 50 tuổi. Câu 17. Một tháng thu nhập của anh (chị) là bao nhiêu?  Dƣới 5 triệu đồng.  Từ 5 đến 10 triệu đồng.  Từ 10 đến 15 triệu đồng.  Trên 15 triệu đồng. Chúng tôi chân thành cảm ơn anh (chị) đã dành thời gian trả lời những câu hỏi của chúng tôi! TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy SVTH: Lê Thị Vinh PHỤ LỤC 1. Độ tuổi do tuoi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid duo 30 tuoi 14 14.0 14.0 14.0 tu 30 den 40 tuoi 44 44.0 44.0 58.0 tu 40 den 50 tuoi 30 30.0 30.0 88.0 tren 50 tuoi 12 12.0 12.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 2. Giới tính gioi tinh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid nam 63 63.0 63.0 63.0 nu 37 37.0 37.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 3. Thu nhập thu nhap binh quan thang cua anh, chi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid duoi 5 trieu dong 40 40.0 40.0 40.0 tu 5 den 10 trieu dong 39 39.0 39.0 79.0 tu 10 den 15 trieu dong 20 20.0 20.0 99.0 tren 15 trieu dong 1 1.0 1.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy SVTH: Lê Thị Vinh 4. Thời gian cung ứng cho Nhà máy thoi gian cung ung hang hoa cho Nha may Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid duoi 3 nam 6 6.0 6.0 6.0 tu 3 den 6 nam 42 42.0 42.0 48.0 tu 6 den 9 nam 50 50.0 50.0 98.0 tren 9 nam 2 2.0 2.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 5. Kênh thông tin biết đến cung ung hang thong qua Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid ban be, nguoi than 37 37.0 37.0 37.0 nhan vien mua hang cua cong ty 42 42.0 42.0 79.0 tu tim den 21 21.0 21.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 6. Sản lƣợng sắn thu hoạch trong một niên vụ san luong san trong mot nien vu Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid duoi 10 tan 19 19.0 19.0 19.0 tu 10 den 20 tan 32 32.0 32.0 51.0 tu 20 den 30 tan 22 22.0 22.0 73.0 tu 30 den 40 tan 22 22.0 22.0 95.0 tu 40 den 50 tan 5 5.0 5.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy SVTH: Lê Thị Vinh 7. Sản lƣợng sắn cung ứng cho Nhà máy trong một niên vụ san luong san trong mot nien vu Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid duoi 10 tan 19 19.0 19.0 19.0 tu 10 den 20 tan 32 32.0 32.0 51.0 tu 20 den 30 tan 22 22.0 22.0 73.0 tu 30 den 40 tan 22 22.0 22.0 95.0 tu 40 den 50 tan 5 5.0 5.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 8. Lý do hợp tác với Nhà máy san luong san trong mot nien vu Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid duoi 10 tan 19 19.0 19.0 19.0 tu 10 den 20 tan 32 32.0 32.0 51.0 tu 20 den 30 tan 22 22.0 22.0 73.0 tu 30 den 40 tan 22 22.0 22.0 95.0 tu 40 den 50 tan 5 5.0 5.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy SVTH: Lê Thị Vinh 9. Mức độ quan tâm của nhà cung ứng đến chính sách của Nhà máy  Điều kiện trở thành bạn hàng dieukien de trothanh ban hang Freque ncy Perce nt Valid Percent Cumulativ e Percent Val id it quan tam nhat 45 45.0 45.0 45.0 it quan tam 25 25.0 25.0 70.0 binhthuong 10 10.0 10.0 80.0 quan tam 8 8.0 8.0 88.0 quan tam nhat 12 12.0 12.0 100.0 Total 100 100.0 100.0  Chính sách giá thu mua chinhsachgiathumua Freque ncy Perce nt Valid Percent Cumulativ e Percent Val id it quan tam nhat 1 1.0 1.0 1.0 it quan tam 7 7.0 7.0 8.0 binhthuong 22 22.0 22.0 30.0 quan tam 28 28.0 28.0 58.0 quan tam nhat 42 42.0 42.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy SVTH: Lê Thị Vinh  Chính sách thanh toán chinhsachthanhtoan Freque ncy Perce nt Valid Percent Cumulativ e Percent Val id it quan tam nhat 3 3.0 3.0 3.0 it quan tam 14 14.0 14.0 17.0 binhthuong 29 29.0 29.0 46.0 quan tam 29 29.0 29.0 75.0 quan tam nhat 25 25.0 25.0 100.0 Total 100 100.0 100.0  Chính sách hỗ trợ thu mua chinhsach ho trothumua Freque ncy Perce nt Valid Percent Cumulativ e Percent Val id it quan tam nhat 23 23.0 23.0 23.0 it quan tam 30 30.0 30.0 53.0 binhthuong 17 17.0 17.0 70.0 quan tam 20 20.0 20.0 90.0 quan tam nhat 10 10.0 10.0 100.0 Total 100 100.0 100.0  Chính sách ƣu đãi chinh sach uu dai Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid it quan tam nhat 28 28.0 28.0 28.0 it quan tam 24 24.0 24.0 52.0 binh thuong 22 22.0 22.0 74.0 quan tam 15 15.0 15.0 89.0 quan tam nhat 11 11.0 11.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy SVTH: Lê Thị Vinh 10. Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha Yếu tố Số biến Hệ số Cronbach’s Alpha Đánh giá độ tin cậy Điều kiện để trở thành bạn hàng của Nhà máy 4 0,683 Đạt yêu cầu Chính sách giá cả 2 0,704 Đạt yêu cầu Thủ tục thu mua. 2 0,709 Đạt yêu cầu Thái độ của nhân viên thu mua. 2 0,651 Đạt yêu cầu Quy trình thanh toán. 2 0,73 Đạt yêu cầu Xử lý rủi ro. 2 0,715 Đạt yêu cầu Chính sách ƣu đãi. 3 0,702 Đạt yêu cầu Chính sách hỗ trợ. 2 0,724 Đạt yêu cầu 11. Kiểm định độ tin cậy thang đo 11.1. Kiểm định độ tin cậy  Điều kiện trở thành bạn hàng Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .683 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted yeu cau cac ho gia dinh co kinh nghiem trong san lau nam 8.44 8.168 .368 .680 uu tien cac ho gia dinh trong san co bon phan vi sinh do cong ty san xuat 8.27 8.341 .449 .630 san phai co ham luongt inh bot o muc do tuong doi, thap nhat la luong tinh bot chiem 15%/kg 8.03 6.898 .499 .597 kich thuoc san deu, khong duoc qua nho 8.47 7.464 .565 .556 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy SVTH: Lê Thị Vinh  Chính sách giá thu mua Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .704 2 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted gia mua phu hop voi thi truong 3.02 1.495 .543 . co bang gia ro rang theo tung vung, tung xa 2.93 1.561 .543 .  Thủ tục thu mua Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .709 2 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted thu tuc thu mua phuc tap 3.23 1.391 .549 . thoi gian thu mua nhanh chong 3.16 1.530 .549 .  Thái độ của nhân viên thu mua Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .709 2 TR ƯỜ NG ĐẠ HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy SVTH: Lê Thị Vinh Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted thu tuc thu mua phuc tap 3.23 1.391 .549 . thoi gian thu mua nhanh chong 3.16 1.530 .549 .  Quy trình thanh toán Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .655 2 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted thai do cua nhan vien thu mua nhiet tinh 3.33 1.718 .488 . can do chinh xac 3.41 1.578 .488 .  Xử lý rủi ro Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .715 2 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy SVTH: Lê Thị Vinh Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted xu ly rui ro nhanh chong 3.47 1.343 .558 . lam hai long ban hang 3.36 1.566 .558 .  Chính sách ƣu đãi Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .702 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted uu dai nhung ho gia dinh cung cap san cho cong ty voi thoi gian lau nam 7.42 1.862 .550 .572 uu dai cho ho gia dinh mua phan vi sinh cua cong ty 7.13 1.912 .528 .600 uu dai muc gia doi voi ho gia dinh co vi tri cach xa nha may 7.65 2.028 .480 .658  Chính sách hỗ trợ Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .724 2 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy SVTH: Lê Thị Vinh Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted chinh sach ho tro van chuyen 3.54 1.705 .567 . chinh sach ho tro ki thuat trong va khai thac san 3.48 1.646 .567 . 11.2. Bảng tần số o Điều kiện trở thành bạn hàng yeu cau cac ho gia dinh co kinh nghiem trong san lau nam Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong hai long 22 22.0 22.0 22.0 khong hai long 29 29.0 29.0 51.0 binh thuong 22 22.0 22.0 73.0 hai long 18 18.0 18.0 91.0 rat hai long 9 9.0 9.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 uu tien cac ho gia dinh trong san co bon phan vi sinh do cong ty san xuat Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong hai long 14 14.0 14.0 14.0 khong hai long 24 24.0 24.0 38.0 binh thuong 36 36.0 36.0 74.0 hai long 20 20.0 20.0 94.0 rat hai long 6 6.0 6.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy SVTH: Lê Thị Vinh ơ san phai co ham luongt inh bot o muc do tuong doi, thap nhat la luong tinh bot chiem 15%/kg Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong hai long 16 16.0 16.0 16.0 khong hai long 24 24.0 24.0 40.0 binh thuong 20 20.0 20.0 60.0 hai long 20 20.0 20.0 80.0 rat hai long 20 20.0 20.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 kich thuoc san deu, khong duoc qua nho Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong hai long 19 19.0 19.0 19.0 khong hai long 31 31.0 31.0 50.0 binh thuong 28 28.0 28.0 78.0 hai long 15 15.0 15.0 93.0 rat hai long 7 7.0 7.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 o Chính sách giá gia mua phu hop voi thi truong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong hai long 9 9.0 9.0 9.0 khong hai long 39 39.0 39.0 48.0 binh thuong 17 17.0 17.0 65.0 hai long 20 20.0 20.0 85.0 rat hai long 15 15.0 15.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy SVTH: Lê Thị Vinh co bang gia ro rang theo tung vung, tung xa Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong hai long 14 14.0 14.0 14.0 khong hai long 20 20.0 20.0 34.0 binh thuong 27 27.0 27.0 61.0 hai long 28 28.0 28.0 89.0 rat hai long 11 11.0 11.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 o Thủ tục thu mua thu tuc thu mua phuc tap Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong hai long 10 10.0 10.0 10.0 khong hai long 21 21.0 21.0 31.0 binh thuong 30 30.0 30.0 61.0 hai long 21 21.0 21.0 82.0 rat hai long 18 18.0 18.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 thoi gian thu mua nhanh chong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong hai long 8 8.0 8.0 8.0 khong hai long 23 23.0 23.0 31.0 binh thuong 20 20.0 20.0 51.0 hai long 36 36.0 36.0 87.0 rat hai long 13 13.0 13.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy SVTH: Lê Thị Vinh o Thái độ của nhân viên thu mua thai do cua nhan vien thu mua nhiet tinh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong hai long 8 8.0 8.0 8.0 khong hai long 18 18.0 18.0 26.0 binh thuong 23 23.0 23.0 49.0 hai long 27 27.0 27.0 76.0 rat hai long 24 24.0 24.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 can do chinh xac Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong hai long 13 13.0 13.0 13.0 khong hai long 15 15.0 15.0 28.0 binh thuong 18 18.0 18.0 46.0 hai long 34 34.0 34.0 80.0 rat hai long 20 20.0 20.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 o Quy trình thanh toán quy trinh thanh toan thuan tien Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong hai long 14 14.0 14.0 14.0 khong hai long 18 18.0 18.0 32.0 binh thuong 18 18.0 18.0 50.0 hai long 32 32.0 32.0 82.0 rat hai long 18 18.0 18.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy SVTH: Lê Thị Vinh thanh toan nhanh chong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong hai long 4 4.0 4.0 4.0 khong hai long 21 21.0 21.0 25.0 binh thuong 24 24.0 24.0 49.0 hai long 28 28.0 28.0 77.0 rat hai long 23 23.0 23.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 o Xử lý rủi ro xu ly rui ro nhanh chong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong hai long 9 9.0 9.0 9.0 khong hai long 19 19.0 19.0 28.0 binh thuong 19 19.0 19.0 47.0 hai long 33 33.0 33.0 80.0 rat hai long 20 20.0 20.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 lam hai long ban hang Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong hai long 8 8.0 8.0 8.0 khong hai long 10 10.0 10.0 18.0 binh thuong 29 29.0 29.0 47.0 hai long 33 33.0 33.0 80.0 rat hai long 20 20.0 20.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy SVTH: Lê Thị Vinh o Chính sách ƣu đãi uu dai nhung ho gia dinh cung cap san cho cong ty voi thoi gian lau nam Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong hai long 2 2.0 2.0 2.0 khong hai long 4 4.0 4.0 6.0 binh thuong 31 31.0 31.0 37.0 hai long 50 50.0 50.0 87.0 rat hai long 13 13.0 13.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 uu dai cho ho gia dinh mua phan vi sinh cua cong ty Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong hai long 3 3.0 3.0 3.0 khong hai long 2 2.0 2.0 5.0 binh thuong 11 11.0 11.0 16.0 hai long 63 63.0 63.0 79.0 rat hai long 21 21.0 21.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy SVTH: Lê Thị Vinh uu dai muc gia doi voi ho gia dinh co vi tri cach xa nha may Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong hai long 9 9.0 9.0 9.0 binh thuong 48 48.0 48.0 57.0 hai long 32 32.0 32.0 89.0 rat hai long 11 11.0 11.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 o Chính sách hỗ trợ chinh sach ho tro van chuyen Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong hai long 9 9.0 9.0 9.0 khong hai long 17 17.0 17.0 26.0 binh thuong 16 16.0 16.0 42.0 hai long 33 33.0 33.0 75.0 rat hai long 25 25.0 25.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 chinh sach ho tro ki thuat trong va khai thac san Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong hai long 12 12.0 12.0 12.0 khong hai long 11 11.0 11.0 23.0 binh thuong 13 13.0 13.0 36.0 hai long 39 39.0 39.0 75.0 rat hai long 25 25.0 25.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 12. Số nhà cung ứng gặp khó khăn khi cung ứng sắn cho Nhà máy anh chi co gap kho khan khi cung ung san cho cong ty Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 49 49.0 49.0 49.0 khong 51 51.0 51.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy SVTH: Lê Thị Vinh 13. Khó khăn gặp phải khi cung ứng sắn cho Nhà máy kho khan ma anh chi gap phai Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid thai do cua nhan vien thu mua 4 4.0 8.2 8.2 thu tuc phuc tap 13 13.0 26.5 34.7 chua uy tinh trong viec thanh toan 1 1.0 2.0 36.7 thanh toan cham tre 15 15.0 30.6 67.3 gia mua khong phu hop 16 16.0 32.7 100.0 Total 49 49.0 100.0 Missin g System 51 51.0 Total 100 100.0 14. Có cung ứng sắn cho công ty khác anh chi co ban san cho cong ty khac ngoai nha may khong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong 100 100.0 100.0 100.0 15. Những đóng góp để Nhà máy thực hiện tốt hơn nữa công tác tạo nguồn, thu mua sắn nhung dong gop cua anh, chi de Nha may thuc hien tot hon nua cong tac thu mua san Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Vali d chinh sach gia 23 23.0 23.0 23.0 chinh sach uu dai 40 40.0 40.0 63.0 chinh sach thanh toan 16 16.0 16.0 79.0 thu tuc thu mua 16 16.0 16.0 95.0 cuoc phi van chuyen 5 5.0 5.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy SVTH: Lê Thị Vinh 16. Dự định cung cấp nguồn hàng cho Nhà máy trong thoi gian toi anh, chi se tiep tuc cung cap san cho cong ty Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid dong y 36 36.0 36.0 36.0 hoan toan dong y 64 64.0 64.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfphan_tich_cong_tac_tao_nguon_thu_mua_nguyen_lieu_cua_nha_may_tinh_bot_san_huong_hoa_3283.pdf