Sản phẩm cho vay người lao động đi làm việc ở nước ngoài tại ngân hàng nông nghiệp & phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh Bình Chánh

5.1. Giấy tờ pháp lý tài sản đảm bảo tiền vay: -Giấy chứng nhận Quy ền sở hữu nhà ở và tài quyền sử dụng đất ở số 223/2003 do UBND huyện Bình Chánh cấp ngày 15/06/2002. - Tờ khai lệ phí trước bạ ngày 13/06/2002. 5.2. Đặc điểm kỹ thuật của tài sản đảm bảo tiền vay: tài sản thế chấp là căn nhà tại xã Phạm Văn Hai, huyện Bình Chánh, Tp. HCM . Đặc điểm như sau: - Đất ở mặt tiền đường Tỉnh lộ 10, xã Phạm Văn Hai, Bình Chánh. Diện tích đất ở là 100m2. - Nhà tường gạch, BTCT, mái tôn. Diện tích sử dụng: 79m2. 5.3 Thẩm định thực tế tài sản đảm bảo tiền vay: thực tế tài sản đảm bảo như hiện tại trong giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở & quyền sử dụng đất ở đã được công nhận.

pdf12 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2118 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Sản phẩm cho vay người lao động đi làm việc ở nước ngoài tại ngân hàng nông nghiệp & phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh Bình Chánh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH KHOA ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC    ĐỀ TÀI NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI SẢN PHẨM CHO VAY NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH CHÁNH Nhóm 6 Lớp Ngân hàng Đêm 2 – K16 Thành phần tham gia 1. Cao Như Hồng 2. Lê Thị Kim Loan 3. Đỗ Thị Kim Luyến 4. Trương Thị Ngọc Mai 5. Nguyễn Thị Thanh Nga TP. HỒ CHÍ MINH T01/2008 2 MỞ ĐẦU Nghiệp vụ cho vay là một nghiệp vụ truyền thống của Ngân hàng và các khoản thu từ nghiệp vụ cho vay chiếm tỷ trọng cao, góp phần vào hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Trước sự phát triển của nền kinh tế và nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Các Ngân hàng cho ra đời nhiều sản phẩm cho vay để đáp ứng nhu cầu của khách hàng và cạnh tranh nhau trên thị trường tài chính. Nhóm 6 lớp Ngân hàng Đêm 2 Khoá 16 giới thiệu sản phẩm cho vay là: người lao động đi làm việc ở nước ngoài áp dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bình Chánh. Đây cũng là một sản phẩm cho vay tiêu dùng, nhưng mục đích vay vốn là đi lao động tại nước ngoài. PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ SẢN PHẨM. I. GIẢI THÍCH CÁC TỪ NGỮ: 1. Người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ( sau đây gọi là người lao động đi làm việc ở nước ngoài): - Là công dân Việt Nam cư trú tại Việt Nam. - Có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật của nước tiếp nhận người lao động. - Đi làm việc ở nước ngoài theo quy định của Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài. 2. Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài: Là sự thoả thuận bằng văn bản giữa doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp với người lao động về quyền, nghĩa vụ của các bên trong việc đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài. 3. Doanh nghiệp dịch vụ: - Là doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài. - Có vốn pháp định theo quy định của Chính phủ. - Được Bộ lao động thương binh xã hội cấp giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài. II. NỘI DUNG CỤ THỂ: 1. Phương thức cho vay: - Cho vay đối với người lao động thông qua hộ gia đình của người lao động. - Người lao động là hộ độc thân thì cho vay trực tiếp đối với người lao động. 2. Điều kiện cho vay: 3 - Theo các điều kiện quy định về việc cho vay đối với khách hàng theo quy định hiện hành của NHNo&PTNT Việt Nam. - Người lao động phải có hợp đồng ký kết với doanh nghiệp dịch vụ về việc đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài. 3. Đối tượng cho vay: Là tất cả các chi phí hợp pháp cần thiết để được đi lao động ở nước ngoài thể hiện tại hợp đồng đã được ký kết giữa doanh nghiệp dịch vụ với người lao động. 4. Mức cho vay: Cho vay tối đa 80% tổng chi phí hợp pháp cần thiết được đi lao động ở nước ngoài thể hiện tại hợp đồng đã được ký kết. 5. Thời hạn cho vay: Căn cứ vào mức thu nhập của người lao động, khả năng trả nợ của hộ gia đình người lao động và khả năng nguồn vốn của mình để thoả thuận trong hợp đồng tín dụng về thời hạn cho vay, nhưng tối đa không vượt quá thời hạn của hợp đồng đi làm việc ở nước ngoài đã được ký kết. 6. Đồng tiền cho vay: - Bằng Đồng Việt Nam. - Bằng Dollar ( USD). - Bằng ơ rô ( EUR). 7. Sử dụng tiền vay: - Tiền vay được chuyển thẳng cho doanh nghiệp dịch vụ. - Trường hợp doanh nghiệp dịch vụ có đề nghị bằng văn bản có thể phát tiền vay trực tiếp cho người lao động. 8. Lãi suất cho vay Theo lãi suất cho vay thông thường do Tổng giám đốc NHNo&PTNT VN quy định tại thời điểm cho vay. 9. Bảo đảm tiền vay: Thực hiện đảo đảm tiền vay đối với khách hàng theo quy định của NHNo&PTNT VN. Riêng đối với: - Cho vay thông qua hộ gia đình của người lao động ở nông thôn mà hộ gia đình chưa có đủ điều kiện cho vay không có đảm bảo bằng tài sản theo quy định hiện hành của NHNo&PTNT Việt Nam, NHNo nơi cho vay xem xét quyết định cho vay đến 20 triệu đồng không áp dụng các biện pháp bảo đảm bằng tài sản. 4 - Đối với người lao động là hộ độc thân phải thực hiện biện pháp bảo đảm tiền vay bằng tài sản. 10. Hồ sơ cho vay: - Sổ hộ khẩu, CMND của người vay ( ngân hàng giữ bản photo sau khi đối chiếu bản chính). - Giấy đề nghị vay vốn của đại diện hộ gia đình người lao động hoặc của người lao động trong những trường hợp lao động là hộ độc thân. - Hợp đồng ký kết với doanh nghiệp dịch vụ về việc đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, có xác nhận của Sở lao động – thương binh và xã hội. Lưu ý: khi chưa có hợp đồng, Ngân hàng căn cứ giấy xác nhận của doanh nghiệp dịch vụ ( mẫu đính kèm) để xem xét làm các thủ tục, quyết định cho vay hoặc không cho vay. Tiền vay chỉ phát khi NHNo nơi cho vay nhận được hợp đồng chính thức ( bản gốc). - Hợp đồng bảo đảm tiền vay và các giấy tờ có liên quan đến tài sản bảo đảm và việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ ( nếu có): Đối với các đối tượng phải bảo đảm tiền vay bằng tài sản - Các tài liệu khác chứng minh khách hàng đủ điều kiện vay vốn. 11. Trả nợ gốc và lãi vốn vay: Ngân hàng nơi cho vay và người lao động thoả thuận về việc trả gốc và lãi vốn vay, căn cứ vào thu nhập của người lao động và hộ gia đình. - Khoản cho vay bằng ngoại tệ nào thì phải trả nợ gốc, lãi bằng ngoại tệ đó. - Trường hợp trả bằng ngoại tệ khác hoặc đồng Việt Nam thì NHNo nơi cho vay và người lao động thoả thuận phù hợp với quy định về cho vay bằng ngoại tệ của NHNo&PTNT Việt Nam. PHẦN II: GIỚI THIỆU CỤ THỂ VỀ SẢN PHẨM CHO VAY ÁP DỤNG TẠI CHI NHÁNH NHNo&PTNT BÌNH CHÁNH. VD: Một khách hàng tên Ông Nguyễn Văn B, đến Ngân hàng đề nghị vay số tiền là 80 triệu đồng để đi lao động ở Nhật Bản, thời gian xin vay là 3 năm. Tài sản thế chấp là căn nhà tại Bình Chánh, giá thị trường là 200 triệu đồng. Chủ tài sản là ba mẹ của Ông Nguyễn Văn A là Ông Nguyễn Văn B và Bà Trần Thị Em. Khách hàng này đến Chi nhánh NHNo&PTNT Bình Chánh đề nghị vay vốn với những thông tin nêu trên. Quy trình xử lý cụ thể tại Chi nhánh NHNo&PTNT Bình Chánh như sau: Bước 1: Nhân viên tín dụng Ngân hàng tiếp xúc khách hàng để tìm hiểu các thông tin và xác nhận được khách hàng có thể cho vay được hay không để hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ và trình Lãnh đạo phê duyệt. Các thông tin bước đầu Nhân viên tín dụng thu thập được bao gồm: 5 - Thẩm định khách hàng đi lao động ở nước ngoài là hộ gia đình hay đang tình trạng độc thân ( từ đây xác định hồ sơ ban đầu: giấy đề nghị vay vốn, các thủ tục khác cho hợp lý), để thẩm định các năng lực cần thiết của người đại diện vay vốn. - Thẩm định khách hàng này có đúng là đi lao động ở nước ngoài hay không hay vì mục đích khác để từ đây có quyết định chính xác là Ngân hàng có chấp nhận cho vay hay không?. Qua các thông tin như: các kỹ năng người lao động được đào tạo có đúng ngành nghề làm việc tại Nhật Bản hay không, thông tin của đơn vị giới thiệu người lao động ra nước ngoài làm việc. - Thẩm định năng lực pháp luật dân sự của người vay và các đối tượng liên quan. - Thẩm định khả năng tài chính của người đại diện đứng vay và đối tượng đi lao động ở nước ngoài. Tài chính tham gia phương án ( tổng chi phí đi hợp tác lao động ở nước ngoài là 20%), nguồn thu nhập hợp pháp hàng năm của người lao động của người vay để từ đây quyết định mức cho vay và số tiền thanh toán ( gốc + lãi) trả mỗi kỳ, xác định kỳ hạn mỗi lần trả nợ là theo tháng hay theo qúy. - Thẩm định về tài sản thế chấp: xác định tính hợp pháp hợp lệ theo quy định của pháp luật về tài sản thế chấp, giá trị đảm bảo của tài sản thế chấp. Bước 2: Nhân viên tín dụng hướng dẫn khách hàng lập và cung cấp các giấy tờ cần thiết cho bộ hồ sơ hoàn chỉnh: giấy đề nghị vay vốn, chứng minh nhân dân, hộ khẩu, hợp đồng lao động, xác nhận người lao động đi làm việc ở nước ngoài nếu chưa có Hợp đồng lao động. Bước 3: Nhân viên tín dụng lập hồ sơ: hồ sơ tín dụng, hồ sơ đảm bảo tiền vay để trình lãnh đạo phê duyệt. Bước 4: Cùng với khách hàng thực hiện các biện pháp đảm bảo tiền vay cần thiết để và tiến hành giải ngân theo quy định. Bước 5: Là quá trình quản lý và xử lý món vay sau khi giải ngân: kiểm tra sử dụng vốn sau khi giải ngân ( là sau 15 ngày sau khi khách hàng nhận tiền vay), theo dõi, đôn đốc tiến độ trả nợ theo quy định của khách hàng. Sau khi khách hàng hoàn thành nghĩa vụ vay vốn theo quy định mà không phải xử lý các biện pháp đảm bảo tiền vay, thì ngân hàng tiến hành giải chấp tài sản cho khách hàng.  Trở lại ví dụ trên, trong quá trình thẩm định các khả năng của khách hàng, nhân viên tín dụng đã thu thập và lập báo cáo thẩm định theo mẫu như sau: - Xác định được người vay là người đại diện hộ gia đình ( Ông Nguyễn Văn A). Nhân viên tín dụng tiến hành hướng dẫn khách hàng bộ hồ sơ và cung cấp các giấy tờ cần thiết. * Danh mục bộ hồ sơ: 1/ Hồ sơ do khách hàng lập, cung cấp: - Giấy đề nghị vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo HĐ ( mẫu kèm theo): 02 bản. 6 - CMND, hộ khẩu của người vay, người đi làm việc ở nước ngoài: photo kèm theo bản chính nhân viên tín dụng đối chiếu bản chính. - Giấy xác nhận người lao động đi làm việc ở nước ngoài ( bản chính). - Hợp đồng lao động ( bản chính) trước khi nhận tiền vay từ ngân hàng. - Các giấy tờ về tài sản đảm bảo tiền vay: bản chính. - Hoá đơn, chứng từ nộp tiền ký quỹ: cung cấp sau khi nhận tiền vay. 2/ Hồ sơ ngân hàng lập: - Báo cáo thẩm định ( chỉ lưu hành trong ngân hàng). 3/ Hồ sơ ngân hàng và khách hàng cùng lập: - Hợp đồng tín dụng. - Hợp đồng đảm bảo tiền vay, gồm: Biên bản định giá tài sản, Hợp đồng thế chấp, Đơn yêu cầu đăng ký giao dịch đảm bảo. - Các mẫu biểu sau khi giải ngân: biên bản kiểm tra sau… CÁC MẪU BIỂU ĐÍNH KÈM. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do - Hạnh phúc - - ooOoo - - GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN 7 ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG ( Dùng cho hộ gia đình của người lao động) Kính gửi: CHI NHÁNH NHNo&PTNT BÌNH CHÁNH Họ và tên chủ hộ: NGUYỄN VĂN A -Năm sinh 1960. Nơi thường trú: Xã Phạm Văn Hai, huyện Bình Chánh, Tp. HCM . CMND số: 020 204 809 - Ngày cấp: 06/10/2000. - Nơi cấp: Công an Tp . HCM . Họ và tên người lao động: Nguyễn Văn B - Năm sinh: 1982. Nơi thường trú: Xã Phạm Văn Hai, huyện Bình Chánh, Tp. HCM . Nơi công tác: Lao động có thời hạn tại Nhật Bản. Nghề nghiệp: Công nhân. CMND số: 022.239 696 - Ngày cấp: 04/11/2005 - Nơi cấp: Công an Tp .HCM . THÀNH VIÊN TRONG GIA ĐÌNH 01 người ( từ đủ 18 tuổi) STT HỌ VÀ TÊN QUAN HỆ VỚI CHỦ HỘ KÝ TÊN 01 Trần Thị Em Vợ Đề nghị Chi nhánh NHNo&PTNT Bình Chánh cho vay số tiền: 80.000.000đ. Thời gian vay: 36 tháng, lãi suất: 1,25%/tháng. Để dùng vào mục đích cho bản thân hoặc vợ, chồng, cho tôi là: Nguyễn Văn B. Đi làm việc ở nước Nhật Bản, giấy xác nhận lao động tại nước ngoài ngày 02/10/2007. Nguồn thu nhập của gia đình và cá nhân người lao động để trả nợ là: - Con làm việc tại Nhật Bản: lương hàng tháng bình quân 500USD tương đương 8.000.000đ. - Thu nhập từ kinh phòng trọ tại gia đình: hàng tháng 4.000.000đ. Nếu được Ngân hàng cho vay, tôi xin cam kết trích thu nhập hàng tháng của gia đình và người lao động với số tiền là: 6.000.000đ ( Bằng chữ: Sáu triệu đồng ) để trả nợ Ngân hàng ( cả gốc và lãi) và thực hiện đúng các quy định của Ngân hàng. Nếu không thực hiện đúng những lời cam kết trên, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật. Tp.HCM , ngày 01 tháng 10 năm 2007 CHỦ HỘ HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN ( ký, ghi rõ họ tên) NGƯỜI LAO ĐỘNG ( ký, ghi rõ họ tên) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 8 Độc lập – Tự do - Hạnh phúc - - ooOoo - - GIẤY XÁC NHẬN NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI Kính gửi: CHI NHÁNH NHNo&PTNT BÌNH CHÁNH Tên đơn vị: CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH TM QUỐC TẾ ( TRADECO – SAIGON). Địa chỉ: 194/2 Nguyễn Trọng Tuyển, Phường 8, Quận Phú Nhuận, Tp . HCM , xác nhận: Ông ( Bà): NGUYỄN VĂN B. Thường trú tại: Xã Phạm Văn Hai, huyện Bình Chánh, Tp . Hồ Chí Minh. Đã được đơn vị chúng tôi tuyển dụng đi lao động ở nước ngoài: Nhật Bản. Thời hạn: 03 năm + Các khoản phí phải nộp trước khi đi: - Số tiền ký quỹ tương đương khoảng: 5.000USD, quy đổi ra tiền Việt theo tỷ giá Ngân hàng ngoại thương tại thời điểm đóng tiền ( căn cứ Hợp đồng tự nguyện ký quỹ). ( Khi giải ngân tiền vay, đề nghị Quý Ngân hàng cho người lao động nhận tiền mặt trực tiếp tại Ngân hàng). + M ức thu nhập bình quân hàng tháng: 500USD/tháng. Đơn vị chúng tôi xác nhận để chi nhánh NHNo&PTNT Bình Chánh Xem xét cho vay theo quy định hiện hành của NHNo&PTNT Việt Nam Tp.HCM, ngày 02 tháng 10 năm 2007 ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ ( ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) 9 Mẫu báo cáo thẩm định tại Chi nhánh NHNo&PTNT Bình Chánh như sau: NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc CHI NHÁNH BÌNH CHÁNH ———— MẪU SỐ: 02A/CV (Do ngân hàng lập) Bình Chánh, ngày 04 tháng 10 năm 2007. BÁO CÁO THẨM ĐỊNH, TÁI THẨM ĐỊNH (Dùng trong cho vay tiêu dùng cá nhân có bảo đảm bằng tài sản) I. Họ và tên cán bộ thẩm định: NGUYỄN THANH HÀ II. Nội dung thẩm định: A. GIỚI THIỆU VỀ KHÁCH HÀNG 1. Tên khách hàng: NGUYỄN VĂN A . 2. Số CMND: 020 204 809 - Ngày cấp: 06/10/2000. - Nơi cấp: Công an Tp . HCM 3. Địa chỉ cư trú: Xã Phạm Văn Hai, huyện Bình Chánh, Tp . HCM 4. Điện thoại: 08.7622532. 5. Tình trạng gia đình: gia đình có 4 thành viên, trong đó có 03 thành viên trên 18 tuổi. Nguồn thu nhập chủ có từ việc cho thuê nhà trọ. B. NHU CẦU CỦA KHÁCH HÀNG: 1. Số tiền đề nghị vay: 60.000.000.000đ. ( Sáu mươi triệu đồng). 2. Thời hạn vay: 36 tháng. 3. Lãi suất vay: 1.25%/tháng. 4. Mục đích vay: Tiền ký quỹ cho con là Nguyễn Văn B đi lao động tại Nhật Bản. 5. Hình thức trả vốn gốc, lãi: hàng tháng vào ngày 07. 6. Tài sản đảm bảo: căn nhà tại Phạm Văn Hai, huyện Bình Chánh. C. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH: 1. Năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự: 1.1. Người đại diện vay vốn: Ông: Nguyễn Văn A – Sinh ngày 04/09/1960. CMND số: 020 204 809 do Công an Tp . HCM cấp ngày 06/10/2000. Địa chỉ thường trú: Xã Phạm Văn Hai, huyện Bình Chánh, Tp. HCM . 1.2. Người lao động tại Nhật Bản: Ông: Nguyễn Văn B – Sinh ngày 04/09/1982. CMND số: 022.239 696 do Công an Tp .HCM cấp ngày 04/11/2005. Địa chỉ thường trú: Xã Phạm Văn Hai, huyện Bình Chánh, Tp. HCM . Nhận xét: Khách hàng có đủ năng lực. 10 2. Mục đích vay vốn: Thanh toán tiền ký quỹ cho Ông Nguyễn Văn B đi lao động tại Nhật Bản. Tổng chi phí hợp lý là: 5.000USD tương đương 80.000.000đ. Số tiền Ngân hàng có thể hỗ trợ là 60.000.000đ. Nhận xét: hợp pháp. 3. Tình hình quan hệ tín dụng: + Vay tại NHNo&PTNT Bình Chánh: không. + Vay tại TCTD khác: không 4. Nguồn trả nợ vay: a/ Thu nhập: - Từ con làm việc tại Nhật Bản: Số tiền: 8.000.000đ/tháng. - Từ cho thuê nhà trọ tại gia đình: 4.000.000đ/tháng. b/ Các khoản chi trong gia đình: 6.000.000đ/tháng. c/ Thu nhập còn lại: 6.000.000đ/tháng. -> Nhận xét: Nguồn trả nợ đảm bảo được trích từ thu nhập còn lại của gia đình, bao gồm cả tiền của người lao động tại Nhật Bản. 5. Thẩm định các biện pháp đảm bảo tiền vay: 5.1. Giấy tờ pháp lý tài sản đảm bảo tiền vay: -Giấy chứng nhận Quyền sở hữu nhà ở và tài quyền sử dụng đất ở số 223/2003 do UBND huyện Bình Chánh cấp ngày 15/06/2002. - Tờ khai lệ phí trước bạ ngày 13/06/2002. 5.2. Đặc điểm kỹ thuật của tài sản đảm bảo tiền vay: tài sản thế chấp là căn nhà tại xã Phạm Văn Hai, huyện Bình Chánh, Tp. HCM . Đặc điểm như sau: - Đất ở mặt tiền đường Tỉnh lộ 10, xã Phạm Văn Hai, Bình Chánh. Diện tích đất ở là 100m 2 . - Nhà tường gạch, BTCT, mái tôn. Diện tích sử dụng: 79m2. 5.3 Thẩm định thực tế tài sản đảm bảo tiền vay: thực tế tài sản đảm bảo như hiện tại trong giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở & quyền sử dụng đất ở đã được công nhận. 5.4. Định giá tài sản đảm bảo tiền vay: STT Tên tài sản Số lượng Giá trị 01 Đất ở 100m2 200.000.000đ 02 Nhà ở 79m2 70.000.000đ Tổng 270.000.000đ -> Tổng giá trị tài sản: 270.000.000đ ( lấy tròn) đảm bảo cho khoản vay 60.000.000đ. Ý KIẾN CỦA NHÂN VIÊN TÍN DỤNG Nhận xét: Qua thẩm định các chỉ tiêu của khách hàng nhận thấy rằng: khách hàng có đủ năng lực dân sự và hành vi dân sự, mục đích vay hợp pháp, tài chính ( vốn tự có) tham gia vào phương án. , nguồn trả nợ hàng tháng ổn định, có tài sản đảm bảo cho khoản vay. Đề nghị Giám đốc duyệt: Cho vay. Mức cho vay: 60.000.000đ ( Sáu mươi triệu đồng). Phương thức cho vay: Từng lần. 11 Lãi suất: 1.28%/tháng. Thời hạn cho vay: 36 tháng. Phương thức trả gốc: hàng tháng vào ngày 07. Phương thức trả lãi: hàng tháng cùng với gốc, theo dư nợ giảm dần. NHÂN VIÊN T ÍN DỤNG ( ký, ghi rõ họ tên) NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ Qua giới thiệu cụ thể về sản phẩm cho vay lao động làm việc ở nước ngoài, nhận thấy đây là sản phẩm cho vay phục vụ nhu cầu vay tiêu dùng, thủ tục vay vốn đơn giản và quy trình sử lý nhanh không tốn nhiều thời gian. Qua mẫu biểu báo cáo thẩm định của Ngân hàng nhận thấy rằng: - Tiêu chí xét để Ngân hàng chấp nhận đầu tư hay không phụ thuộc vào 05 yếu tố. + Năng lực dân sự. + M ục đích vay vốn. + Tình hình tài chính của khách hàng. + Nguồn trả nợ của khách hàng. + Tài sản đảm bảo tiền vay. - Ngân hàng duyệt số tiền cho vay căn cứ vào: nhu cầu vốn của khách hàng ( đảm bảo 80% tổng chi phí); khả năng trả nợ của khách hàng; và sau cùng là tài sản đảm bảo tiền vay. Để tránh rủi ro cho khoản vay thì phần thẩm định trung thực, đảm bảo cho vay đúng mục đích, xác định được khả năng tài chính, nguồn trả nợ của khách hàng để tránh tình trạng cho vay vượt quá khả năng không đảm bảo nguồn trả nợ ổn định và cuối cùng là thực hiện biện pháp đảm bảo tiền vay hợp pháp theo đúng quy định./. 12

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbia_6366.pdf
Luận văn liên quan