Ứng dụng chương trình RDM trong phân tích kết cấu thân tàu

MỞ ĐẦU Kết cấu thân tàu là một tổ hợp gồm nhiều loại kết cấu khác nhau như thanh dầm và các kết cấu dạng tấm vỏ như tôn đáy, tôn boong, sàn boong, vách ngăn dọc, Đa số những kết cấu này đều tham gia vào việc đảm bảo sức bền dọc chung cho toàn bộ thân tàu, đồng thời lại còn chịu tác dụng của các tải trọng riêng như áp lực nước, trọng lượng hàng hóa nên ngoài biến dạng do uốn chung, các kết cấu còn chịu biến dạng riêng do uốn cục bộ gây ra. Để đảm bảo cho con tàu hoạt động an toàn, tin cậy trong điều kiện khai thác đòi hỏi các chi tiết kết cấu thân tàu phải đáp ứng được những yêu cầu cụ thể như: Đủ bền, đủ cứng, đủ ổn định. Để đảm bảo được yêu cầu này thì đòi hỏi chúng phải có độ bền và tính an toàn cao. Vì vậy việc phân tích kết cấu thân tàu là một vấn đề được quan tâm hàng đầu của những nhà thiết kế tàu. Từ trước tới nay vấn đề phân tích kết cấu thân tàu thường được dựa cơ bản trên các phương pháp giải tích với mô hình tính được đơn giản đi rất nhiều so với kết cấu thật, do đó độ chính xác của kết quả thu được thường không cao và thường phải khắc phục bằng cách lựa chọn hệ số an toàn lớn. Với sự phát triển mạnh mẽ của máy tính điện tử nhiều phương pháp số đã ra đời, trong đó có phương pháp phần tử hữu hạn cho phép giải quyết được với độ chính xác cao nhiều bài toán mà từ trước đến nay chưa giải quyết được theo các phương pháp truyền thống. Với mục đích giúp các nhà thiết kế tàu có được một cách tiếp cận mới với việc phân tích độ bền kết cấu thân tàu với độ chính xác cao, dễ dàng thực hiện trên máy vi tính nên tôi lựa chọn đề tài: “Ứng dụng chương trình RDM trong phân tích kết cấu thân tàu”. Đề tài được thực hiện theo 4 chương với các nội dung chính sau: Chương 1: Đặt vấn đề. Chương 2: Cơ sở lý thuyết. Chương 3: Ứng dụng chương trình RDM trong phân tích kết cấu thân tàu. Chương 4: Kết luận và đề xuất ý kiến. Sau một thời gian nghiên cứu và tiến hành thực hiện nay đề tài đã cơ bản hoàn thành, tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo hướng dẫn: T.S Quách Hoài Nam, quý thầy trong Bộ môn Đóng Tàu, trường Đại học Nha Trang, cũng như các bạn sinh viên đã giúp đỡ tôi hoàn thành tốt đề tài này. Do thời gian thực hiện và trình độ có hạn, đề tài không tránh khỏi những thiếu xót, tôi rất mong được sự chỉ bảo của quí thầy cô và các bạn sinh viên để đề tài được hoàn thiện hơn.

doc85 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3351 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Ứng dụng chương trình RDM trong phân tích kết cấu thân tàu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a mặt cắt tương đương, và phần này nằm giữa mép dọc tạo góc 200 với mép kết cấu đang đề cập. - Các lỗ khoét với chiều rộng không lớn hơn 20 lần chiều dài tôn tại vị trí cùng vùng không cần để ý đến khi tính. Các lỗ khoét lớn chỉ bỏ qua khi tính nếu có hệ thống gia cường đủ cứng vững cho lỗ khoét. Với các miệng hầm hàng chỉ được phép đưa một số vùng tham gia thành phần mặt cắt tương đương. Ta kiểm tra độ bền chung trong hai trường hợp nguy hiểm nhất: tàu nằm trên đỉnh sóng (sagging) và tàu nằm trên đáy sóng (hogging). Ta xác định mô men uốn Mw theo công thức của quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép TCVN 6259: 2003 Mw(+) = +0,19.C1.C2.L.B.C (KN.m) cho sagging Mw(-) = - 0,11.C1.C2.L.B.(C+0,7) (KN.m) cho hogging Trong đó: C1 = 0,0412 x 65,25+4,0 = 6,69 C2 = 1,0 C= 0,6 KN.m KN.m Hình 3.1: Các kích thước mặt cắt ngang kết cấu thân tàu. Hình 3.2: Các đặc trưng hình học mặt cắt ngang thân tàu được tính bằng RDM. Tính toán độ bền chung bằng chương trình RDM. +Trường hợp tàu nằm trên đỉnh sóng: Hình 3.3: Phân bố ứng suất pháp trên mặt cắt ngang thân tàu (trên đỉnh sóng) + Trường hợp tàu nằm trên đáy sóng: Hình 3.4: Phân bố ứng suất pháp trên mặt cắt ngang thân tàu (trên đáy sóng). Kiểm tra độ bền chung theo tiêu chuẩn ứng suất pháp lớn nhất: (3.1) Trong đó: Kcb= 0,8 (hệ số dự trữ bền) = 2400 (kG/cm2) = 240 MPa. MPa Từ biểu đồ ứng suất pháp trên hình 3.3 và 3.4, ta xác định được ứng suất uốn lớn nhất: - Trường hợp tàu nằm trên đỉnh sóng: 73,54 MPa - Trường hợp tàu nằm trên đáy sóng: MPa Trong cả hai trường hợp ta nhận thấy: , Tức thỏa mãn tiêu chuẩn bền (3.1), nên thân tàu đảm bảo độ bền chung. 3.3. TÍNH KHUNG DÀN ĐÁY. 3.3.1. Xây dựng mô hình tính kết cấu. Như đã biết, khi tính kết cấu khung dàn ta thường sử dụng mô hình tính tấm vỏ hoặc hệ thống dầm gia cường dưới dạng hệ dầm trực giao bằng cách đặt điều kiện biên vào các vị trí liên kết để thể hiện quan hệ giữa các kết cấu với nhau. Trong đề tài, tôi chọn mô hình hệ thống dầm gia cường dưới dạng hệ dầm trực giao. L l b a i I Hình 3.5: Mô hình hệ dầm trực giao. Đối với việc xác định quy cách mép kèm cho các kết cấu thì chiều dài tấm mép kèm thì sẽ được lấy theo chiều dài của kết cấu, còn chiều rộng của mép kèm được tính toán theo công thức (2.7), (2.8). Việc xác định chiều dày của tôn mép kèm thì ta lấy theo chiều dày tôn trung bình của khu vực tính. Chiều dày tôn mép kèm của các kết cấu trong khung dàn đáy, mạn và boong thì chiều dày sẽ được lấy theo giá trị trung bình là = 10 mm. Việc xác định chiều rộng mép kèm đối với đà ngang đáy, xà ngang bong và sườn mạn ta tính theo công thức (2.8). Chiều dài nhịp dầm 2b được lấy bằng khoảng cách giữa các kết cấu khỏe, ở đây: 2b = 3 x 0,55=1,65. Đối với các sống dọc đáy, sống chính và xà dọc boong thì ta xác định được: C = 0,181 x 1,6 = 0,29. Đối với các xà dọc mạn thì chiều rộng mép kèm C được xác định như sau: C = 0,1821 x 1,5 = 0,27 Kết quả tính chiều rộng mép kèm cho tàu tính toán được thể hiện trong bảng 3.1. Bảng 3.1: Xác định chiều rộng mép kèm tàu tính toán. Kết cấu Đáy Mạn Boong Dọc 0,29 0,27 0,29 Ngang 0,3 0,3 0,3 Khung dàn đáy tàu tính toán gồm: - Đà ngang đáy khoẻ: 750 x10 - Đà ngang thường gồm: + Đà ngang đáy trên: L100 x 100 x 10 + Đà ngang đáy dưới: L100 x 100 x 10 - Tôn đáy: = 10 mm - Sống chính: 750 x 12 - Sống phụ: 750 x 10 Kết cấu khung dàn đáy được chuyển thành hình chữ nhật có chiều rộng B/2 và chiều dài bằng khoảng cách giữa vách 63 và vách 107 đồng thời bỏ qua độ vát đáy, còn độ cong tôn hông được chuyển thành góc vuông (hình 3.6). 550 1600 1600 2200 B/2 Đà ngang 63 Đà dọc Đà ngang107 Sống chính Đà ngang khỏe Đà ngang thường Hình 3.6: Mô hình hóa khung dàn đáy tàu 2000 tấn. 2 1 3 1: bản cánh của kết cấu, 2: bản thành của kết cấu thép chữ L, 3: mép kèm. Hình 3.7. Mặt cắt ngang đà ngang đáy thường. Bảng 3.2. Bảng tính mômen quán tính mặt cắt ngang kết cấu L100x100x10. TT Kích thước (cm) Diện tích Ai (cm2) Zi (cm) A.Zi (cm3) Mô men quán tính A.Z I0 1 Bản cánh (10,0 x 1,0) 10,0 9,5 95 902,5 0,83 2 Thành đứng (1,0 x 9,0) 9,0 4,5 40,5 182,25 60,75 3 Mép kèm (30 x 1,0) 30 0 0 0 2,5 Cộng 49 15 133,5 S* = 1148,83 Trong đó: I0 là mômen quán tính, I0 tính theo công thức: I0 = bh3/12. (b, h lần lượt là chiều rộng và chiều cao của chi tiết). Ai là diện tích tiết diện của chi tiết thứ i. Zi là khoảng cách từ trọng tâm tiết diện thứ i tới trục tọa độ (mép dưới của kết cấu). Khoảng cách đến trục trung hòa: (cm) Mômen quán tính tại mặt cắt ngang: = 1148,83 – 2,762 x 49 = 775,57 (cm4) Mô đun chống uốn: (cm3) Để tính mô men quán tính, diện tích,… của kết cấu kết cấu dọc, ngang và mép kèm, ta có thể sử dụng công cụ Drawing – Mesing của mô đun Elements Finis trong RDM6. Nó cho ta kết quả tính toán rất chính xác và việc sử dụng công cụ này rất đơn giản. Hình 3.8: Lưới phần tử khi tính các đặc trưng hình học của mặt cắt ngang. Sử dụng phần mềm RDM ta tính được: Đà ngang thường L100x100x10 và mép kèm có: Diện tích: A = 4,9.103 mm2 Mô men quán tính: I = 8,00762.106 mm4 Hằng số xoắn Saint Venant’s: J = 1,64472.105 mm4 Đà ngang khỏe, đà doc (750x10) và mép kèm. Diện tích: A = 1,35.104 mm2 Mô men quán tính: I = 4,50625.107 mm4 Hằng số xoắn Saint Venant’s: J = 4,53752.105 mm4 Ta sẽ tiến hành kiểm tra điều kiện (2.9) với khung dàn đáy tàu hàng 2000 tấn, ứng với trường hợp giữa hai kết cấu khỏe có bố trí ba kết cấu thường lúc đó: a = 550 (mm), A = 2200 (mm), L = 2200 (mm), l = B/2 = 5400 (mm), I = 2x3x800,76 = 4804,56 (cm4) i = 2x4506,25= 9012,5 (cm4) (thỏa mãn điều kiện 2.9) Do đó có thể xây dựng được mô hình tính khung dàn đáy bao gồm cả các kết cấu khỏe và các kết cấu thường liên kết với nhau để tạo thành một hệ dầm trực giao. 3.3.2. Xác định tải trọng tác dụng. Ta nhận thấy rằng kết cấu tàu lựa chọn được thiết kế theo hệ thống ngang nên mô hình truyền tải trọng từ môi trường đến kết cấu được thể hiện như sau: áp lực nước đặt trực tiếp lên bề mặt tôn vỏ các đà ngang đáy các đà dọc đáy thành mạn tàu và các vách dọc. Một phần của tải trọng này sẽ được truyền đến mạn, vách dọc, vách ngang mà không qua các đà ngang hoặc sườn. Trong việc xây dựng mô hình tải trọng tác dụng lên kết cấu thì do kết cấu tàu gồm hệ thống gia cường bên trong và lớp tôn vỏ bên ngoài tạo thành kết cấu hoàn chỉnh kín nước. Do đó khi xây dựng mô hình tải trọng thì ta sẽ đưa tải trọng tác dụng lên bề mặt tôn vỏ là lực tác dụng lên mặt về tải trọng tác dụng lên kết cấu theo dạng đường. Áp lực tải trọng tác dụng lên bề mặt các chi tiết kết cấu bao gồm áp lực nước bên ngoài tàu và áp lực hàng hóa trong các khoang tàu. p = qn - qhh (3.2) Trong đó: - qn là áp lực nước bên ngoài vỏ tàu tác dụng lên kết cấu và tính cho trường hợp nguy hiểm nhất là tàu nằm cân bằng trên đỉnh sóng với bước sóng bằng chiều dài thiết kế của tàu: (3.3) Với chiều cao sóng tính theo: (với sóng: 60 (m) 120 (m)). (3.4) = 1,025 ( tấn/m3 ) là trọng lượng riêng của nước biển. T = 4,40 (m). Ta tính được hS = 4,175 m, ta suy ra: (tấn/m2) Theo (2.4) áp lực hàng hóa được xác định theo công thức sau: (3.5) + H là chiều cao hàng ( chọn H = 4 m) + r là trọng lượng riêng của hàng hóa. + k là hệ số tính đến sự không đều của từng mặt hàng cụ thể. Chọn loại hàng chở là than đá, tra bảng 2.1 ta được: + + k = 0,27 qhh = 0,27 x 4 x 0,8 = 0,864 (tấn/m2) Từ trên ta có: p = 6,65 – 0,864 =5,786 (tấn/m2). - Do đó áp lực của tải trọng tác dụng lên bề mặt các chi tiết kết cấu có trong thân tàu có giá trị: p = 5,786 (tấn/m2). Việc xác định tải trọng tác dụng lên các kết cấu gia cường bên trong sẽ được trình bày cụ thể trong phần dưới đây. Áp lực tải trọng tác dụng lên khung dàn đáy được xác định theo công thức: (3.6) Tính toán ở trên ta được p = 5,786 (tấn/m2) Kết cấu khung dàn đáy trong khu vực thân ống gồm có: sống chính, hai sống phụ nằm song song với sống chính cách sống chính một khoảng 1600 mm; đà ngang đáy khỏe và đà ngang đáy thường, đà ngang khỏe và đà ngang thường nằm xen kẽ nhau, cứ cách hai đà ngang thường thì bố trí một đà ngang khỏe (cứ cách 3 khoảng sườn thực lại bố trí một đà ngang khỏe). Khoảng sườn thực a = 550 mm. Trong khu vực thân ống của tàu tính toán ta nhận thấy kết cấu của các khung dàn đáy có thể coi như đối xứng qua vách ngang kín tại vị trí sườn 63 và do tính chất đối xứng của kết cấu trên cùng một mặt phẳng cắt ngang thân tàu. Vì vậy để thuận lợi cho tính toán, thay vì tính cho cả đoạn thân ống ta chỉ tính cho phần kết cấu từ vách ngang 63 tới vách 107 và chỉ tính đối với một bên của kết cấu đối xứng theo chiều rộng tàu B. + Trường hợp a = 0,55 m và b = 2,2 m, áp lực tải trọng tác dụng lên bề mặt tôn vỏ p = 5,786 (tấn/m2) ta tính được diện tích chịu tải của các kết cấu như sau: Bảng 3.3. Kết quả tính tải trọng đối với kết cấu đáy có trong một khoảng sườn. TT Thành phần kết cấu Diện tích chịu tải (m2) (1) Tải trọng tập trung = p.(1) (tấn) (2) Tải trọng phân bố =(2)/x (x = a hoặc b) (tấn/m) (3) Tải trọng tổng cộng = 2.(3) (tấn/m) (4) 1 Ngang (b) 0,53 3,07 1,39 2,78 2 Dọc (a) 0,08 0,46 0,85 1,7 + Trường hợp a = 0,55 m, b = 1,6 m, p = 5,786 tấn/m2. Bảng 3.4. Kết quả tính tải trọng đối với kết cấu đáy có trong một khoảng sườn. TT Thành phần kết cấu Diện tích chịu tải (m2) Tải trọng tập trung (tấn) Tải trọng phân bố (tấn/m) Tải trọng tổng cộng (tấn/m) 1 Ngang (b) 0,36 2,08 1,3 2,6 2 Dọc (a) 0,08 0,46 0,85 1,7 3.3.3. Kết quả tính bằng RDM. Ta nhận thấy rằng, với điều kiện các khung dàn chỉ chịu tải trọng vuông góc với mặt phẳng khung dàn thì chúng chủ yếu là chịu uốn. Do đó khi phân tích kết quả tính ta chỉ quan tâm tới ứng suất uốn dầm do tải trọng gây ra. Hình 3.9: Điều kiện biên và tải tác dụng lên khung dàn đáy. Hình 3.10: Mặt cắt ngang của các kết cấu thành phần. Hình 3.11: Biến dạng của kết cấu đà ngang đáy. Hình 3.12: Biểu đồ mô men uốn trong khung dàn đáy. Hình 3.13: Biểu đồ ứng suất pháp trong khung dàn đáy. Từ kết quả tính bằng phần mền RDM ta nhận thấy ứng suất uốn lớn đều tập trung vào vị trí của các sườn khỏe. Giá trị ứng suất uốn lớn nhất đặt tại vị trí sườn khỏe 73 và có giá trị: (MPa) Kiểm tra bền cục bộ khung dàn đáy theo tiêu chuẩn ứng suất uốn cục bộ cho phép: (3.7) Trong đó: Kcb = 0,8 (hệ số dự trữ bền cục bộ) sch = 2400 (kG/cm2) = 240 MPa. MPa nên kết cấu đủ bền. 3.4. TÍNH KHUNG DÀN BOONG. 3.4.1. Xây dựng mô hình tính kết cấu. Hệ thống kết cấu boong bao gồm: xà ngang boong khoẻ, xà ngang boong thường, sống chính boong, sống phụ boong và tôn boong. Các xà ngang boong được bố trí cách nhau một khoảng đúng bằng khoảng sườn, liên kết với sườn và đà ngang đáy tạo nên hệ thống khung sườn vững chắc dọc theo chiều dài tàu. Kích thước các kết cấu cơ bản: - Sống chính boong: T100 x 10/400 x 8 - Sống phụ boong: T100 x 10/400 x 8 - Sống phụ tại vị trí miệng hầm hàng: L400 x 100 x 10 - Xà ngang boong khỏe: T100 x 10/400 x 8 - Xà ngang boong thường: L90 x 90 x 9 - Tôn boong: = 10 mm Kết cấu khung dàn boong cũng đươc mô hình hóa dạng hệ dầm nằm trong mặt phẳng boong với giả thiết bỏ qua độ cong boong và độ cong yên ngựa dọc boong, khung dàn boong có chiều rộng B/2 và chiều dài bằng khoảng cách giữa vách 63 đến vách 107 (L = 24,20 m) và được minh họa trên hình 3.14 sau đây. 550 Xà ngang 63 Xà ngang boong khỏe Xà ngang 107 2200 B/2 1600 Hầm hàng 1600 Xà dọc boong Xà dọc boong cụt Xà ngang boong thường Hình 3.14: Mô hình hóa khung dàn boong tàu hàng 2000 tấn. 1 2 3 1: bản mặt, 2: thành đứng của kết cấu thép chữ T, 3: mép kèm. Hình 3.15: Mặt cắt ngang xà dọc mạn. Sử dụng phần mềm RDM ta tính được: Xà dọc mạn L400x100x10 và mép kèm có: Diện tích: A = 7,8.103 mm2 Mô men quán tính: I = 2,2195.107 mm4 Hằng số xoắn Saint Venant: J = 2,61844.105 mm4 Xà ngang thường L90x90x9 và mép kèm có: Diện tích: A = 4,539.103 mm2 Mô men quán tính: I = 5,81086.106 mm4 Hằng số xoắn Saint Venant: J = 1,42075.105 mm4 Xà ngang khỏe và xà dọc T100x10/400x8 và mép kèm có: Diện tích: A = 7,2.103 mm2 Mô men quán tính: I = 2,33504.107 mm4 Hằng số xoắn Saint Venant: J = 2,01899.105 mm4 Ta sẽ tiến hành kiểm tra điều kiện (2.9) với khung dàn boong tàu tính toán ứng với trường hợp giữa hai kết cấu khỏe có bố trí ba kết cấu thường, lúc đó: a = 550 (mm), A = 2200 (mm), L = 2200 (mm), l= B/2 = 5400 (mm), I = 1743,258(cm4), i = 4554,54 (cm4) thỏa mãn điều kiện (2.9) Do đó có thể xây dựng mô hình tính khung dàn boong bao gồm cả các kết cấu khỏe và các kết cấu thường liên kết với nhau dưới dạng một hệ dầm trực giao. 3.4.2. Xác định tải trọng tác dụng. Áp lực của tải trọng tính toán pb tác dụng lên khung dàn boong được tính theo công thức: qb = qnb + qhh (3.8) Trong đó: + qhh= trọng lượng hàng hóa có trên boong, đối với tàu tính toán ta coi: qhh = 0 + qnb= áp lực thủy tĩnh của nước tràn lên boong khi tàu dao động lắc: qnb = - h: chiều cao của cột áp tính toán, coi bằng chiều cao be chắn sóng (h = 1m) qnb = 1,025x 1 =1,025 (tấn/m2). (tấn/m2). + Trường hợp a = 0,55 m và b = 2,2 m, qboong = 1,025 (tấn/m2). Bảng 3.5. Bảng tính tải trọng đối với kết cấu boong có trong một khoảng sườn TT Thành phần kết cấu Diện tích chịu tải (m2) Tải trọng tập trung (tấn) Tải trọng phân bố (tấn/m) Tải trọng tổng cộng (tấn/m) 1 Ngang (b) 0,53 0,54 0,25 0,5 2 Dọc (a) 0,08 0,082 0,15 0,3 + Trường hợp a = 0,55 m, b = 1,6 m, qboong = 1,025 (tấn/m2) Bảng 3.6. Bảng tính tải trọng đối với kết cấu boong có trong một khoảng sườn TT Thành phần kết cấu Diện tích chịu tải (m2) Tải trọng tập trung (tấn) Tải trọng phân bố (tấn/m) Tải trọng tổng cộng (tấn/m) 1 Ngang (b) 0,36 0,37 0,23 0,46 2 Dọc (a) 0,08 0,082 0,15 0,3 3.4.3. Kết quả tính bằng RDM. Hình 3.16: Điều kiện biên và tải tác dụng lên khung dàn boong. Hình 3.17: Mặt cắt ngang của các kết cấu thành phần. Hình 3.18: Biến dạng của kết cấu khung dàn boong. Hình 3.19: Biểu đồ mô men uốn trong khung dàn boong. Hình 3.20: Biểu đồ ứng suất pháp trong khung dàn boong. Từ kết quả phân tích bằng phần mềm RDM ta nhận thấy giá trị ứng suất uốn lớn nhất đặt tại vị trí sườn khỏe 81 có giá trị: (MPa) nên kết cấu đủ bền. 3.5. TÍNH KHUNG DÀN MẠN. 3.5.1. Xây dựng mô hình tính kết cấu. Khung dàn mạn bao gồm các sườn thường, sườn khoẻ và các sống dọc mạn liên kết với nhau bằng mối liên kết hàn tạo thành hệ thống khung sườn vững chắc. Ở đây mỗi bên mạn đều bố trí hai sống dọc mạn, nó có vai trò là các điểm tựa cho kết cấu khung sườn. Kích thước các kết cấu cơ bản của khung sườn mạn như sau: - Các sườn thường: L125 x 125 x 10 - Sườn khỏe: T120 x 10/400 x 8 - Sống dọc mạn: T100 x 10/250 x 8 - Tôn mạn: = 10 mm Kết cấu thực tế của khung dàn mạn thường gồm nhiều sườn bố trí theo phương thẳng đứng hay gần như thẳng đứng, tùy thuộc hình dáng mạn và có một đến hai, ba xà dọc mạn chạy dọc tàu. Kết cấu này cũng được chuyển về mô hình tính khung dàn bằng cách tương tự như khung dàn đáy. Mô hình khung dàn mạn tàu tính toán được thể hiện trên hình 3.21. Vách 63 Sườn thường Sườn khỏe Vách 107 1700 1500 2200 H Xà dọc mạn Hình 3.21: Mô hình hóa khung dàn mạn tàu tính toán. Sử dụng phần mềm RDM ta tính được: Sườn thường L125x125x10 và mép kèm có: Diện tích: A = 5,4.103 mm2 Mô men quán tính: I = 1,31849.107 mm4 Hằng số xoắn Saint Venant: J = 1,8122.105 mm4 Xà dọc mạn T100x10/250x8 và mép kèm có: Diện tích: A = 5,7.103 mm2 Mô men quán tính: I = 1,72465.107 mm4 Hằng số xoắn Saint Venant : J = 1,66258.105 mm4 Sườn khỏe T120x10/400x8 và mép kèm có: Diện tích: A = 7,4.103 mm2 Mô men quán tính: I = 2,3957.107 mm4 Hằng số xoắn Saint Venant : J = 2,0854.105 mm4 Ta sẽ tiến hành kiểm tra điều kiện (2.9) với khung dàn mạn của tàu tính toán, ứng với trường hợp giữa hai kết cấu khỏe có bố trí ba kết cấu thường, lúc đó: a = 550 (mm), A = 2200 (mm), L = 2200 (mm), l = B/2 = 5400 (mm), I = 3955,47 (cm4) , i = 3449,3(cm4) (thỏa mãn điều kiện 2.9) Do đó có thể xây dựng mô hình tính khung dàn mạn bao gồm cả các kết cấu khỏe và các kết cấu thường liên kết với nhau dưới dạng một hệ dầm trực giao. 3.5.2. Xác định tải trọng tác dụng. Khung dàn mạn cũng chịu tải trọng tác dụng như khung dàn đáy, nhưng sự phân bố tải trọng trên khung dàn mạn khác hẳn so với khung dàn đáy. Khi tính tải trọng cho khung dàn mạn thì ta thường xem áp lực thủy tĩnh của nước ngoài mạn, áp lực hàng hóa bên trong khoang hàng tác dụng lên khung dàn mạn phân bố theo hình tam giác hoặc hình thang. Áp lực lớn nhất tác dụng lên khung dàn mạn đặt tại mép dưới của khung dàn, giá trị của nó được xem như bằng áp lực tải trọng tác dụng lên khung dàn đáy. Chiều cao cột áp tính toán h của tải trọng tác dụng lên khung dàn mạn được xác định theo công thức (2.3): = (m) Với giá trị chiều cao cột áp tính toán như trên thì tải trọng tác dụng lên khung dàn mạn phân bố theo hình thang. Giá trị tải trọng lớn nhất đặt tại đáy có giá trị: p = 2,78 (tấn/m) còn giá trị tải trọng tại boong sẽ được xác định theo giá trị tải trọng tại đáy nói trên theo quy tắc tam giác đồng dạng. Giá trị tải trọng tại boong: (tấn) (H = 5.4 m là chiều cao mạn). Từ các kết quả tính ở trên ta có thể xác định tải trọng tác dụng lên các kết cấu ngang trong mỗi khung dàn thông qua biểu đồ tải trọng tác dụng lên một khoảng sườn tàu khi đưa về một khung sườn như trên hình 3.22. 0,47 (t/m) 0,46 (t/m) 0,5 (t/m) 2,2 m 1,6 m 1,6 m 1,7 m 1,2 (t/m) 1,5 m 1,85 (t/m) 2,2 m 1,6 m 1,6 m 2,2 m 2,6 (t/m) 2,78 (t/m) Hình 3.22. Mô hình tải trọng tác dụng trong một khoảng sườn. Đối với các kết cấu dọc ta có giá trị tải trọng tác dụng tính trong một khoảng sườn như trong bảng 3.7. Bảng 3.7. Bảng tính tải trọng đối với kết cấu dọc có trong một khoảng sườn. TT Kết cấu Tải trọng (tấn/m) 1 Đáy 1,7 2 Mạn Tại xà dọc 1 1,15 Tại xà dọc 2 0,77 3 Boong Boong kín 0,3 Boong hở 0,15 3.5.3. Kết quả tính bằng RDM. Hình 3.23: Điều kiện biên và tải tác dụng lên khung dàn mạn. Hình 3.24: Mặt cắt ngang của các kết cấu thành phần. Hình 3.25: Biến dạng của kết cấu khung dàn mạn. Hình 3.26: Biểu đồ mô men uốn trong khung dàn mạn. Hình 3.27: Biểu đồ ứng suất pháp trong khung dàn mạn. Từ kết quả phân tích bằng phần mềm RDM ta nhận thấy giá trị ứng suất uốn lớn nhất đặt tại vị trí sườn khỏe 73 có giá trị: (MPa) nên kết cấu đủ bền. 3.6. TÍNH KHUNG SƯỜN NGANG. 3.6.1. Xây dựng mô hình tính kết cấu Mặt cắt ngang tàu tính toán gồm nhiều chi tiết kết cấu liên kết chặt chẽ với nhau bằng mối liên kết hàn, tạo nên một tổ hợp kết cấu rất phức tạp. Nếu chúng ta để nguyên kết cấu như vậy thì việc tính toán độ bền cho khung sườn tàu sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong việc tạo mô hình tính, đặt lực và thực hiện tính toán. Vì vậy để thuận lợi trong việc tính toán cũng như có thể áp dụng được các phần mềm tính toán thông dụng hiện nay ta cần phải mô hình hóa kết cấu về dạng đơn giản hơn. Tuy nhiên việc đưa kết cấu khung sườn tàu từ dạng phức tạp về dạng đơn giản hơn ta phải phản ánh được đầy đủ điều kiện làm việc của kết cấu đang xét. Khung sườn ngang khỏe thực tế của tàu có kết cấu như sau: Đà ngang đáy dạng tấm có mép dưới hàn với tôn đáy ngoài và mép trên hàn với tôn đáy trên. Sườn mạn khỏe là thép chữ T được hàn với tôn mạn, đầu trên hàn với xà ngang boong, đầu dưới hàn với đà ngang đáy và tại vị trí hàn nối có mã gia cường. Xà ngang boong nối vào xà dọc và kết cấu cứng của miệng hầm hàng. Trong mô hình tính ta bỏ qua độ cong tôn hông để góc giữa khung dàn đáy và mạn là vuông hoặc gần vuông, đồng thời góc bẻ này là giao điểm hai trục trung hòa của sườn và đà ngang đáy. Mỗi đoạn của mô hình khung phẳng nói trên được xét dưới dạng dầm phẳng, có chiều dài bằng khoảng cách tính từ vị trí trục trung hòa của thanh này đến vị trí trung hòa của thanh đối diện và có đặc điểm hình học gồm nẹp gia cường và mép tôn kèm tính riêng cho từng dầm thành phần. Các nút liên kết khung xem như không di động, đồng thời do mã hông có độ cứng đảm bảo nên góc giữa đà ngang và sườn mạn hay giữa sườn mạn và boong không đổi trong quá trình làm việc. Đặc điểm liên kết tại các gối đỡ khung sườn được xác định tùy thuộc vào độ cứng tương đối giữa các kết cấu khung dàn đáy, khung dàn mạn, khung dàn boong và miệng hầm hàng… trong đó mạn tàu với kết cấu đủ cứng vững có thể xem như là gối tựa cho những đà ngang đáy, còn thành miệng hầm hàng rất cứng lại được xem như là gối tựa cho kết cấu boong. Xác định điều kiện liên kết: - Do độ cứng của sống chính lớn hơn nhiều so với độ cứng của đà ngang đáy nên tại nút liên kết chỉ cho phép chuyển vị theo phương của lực tác dụng còn các chuyển vị khác đều bằng 0 (). - Vị trí giao giữa đà ngang đáy với sườn và sườn với xà ngang boong thì coi như là nút tự do như điều kiện liên kết thực tế của nó. - Tại các nút liên kết còn lại như vị trí giao của các sống phụ với đà ngang đáy, sườn với các xà dọc mạn ta sẽ áp đặt điều kiện biên là cố định chuyển vị theo phương của lực tác dụng, các chuyển vị còn lại thì tự do, tương ứng với gối di động. - Tại nút liên kết của xà ngang boong cụt với sống dọc boong và với sườn thì ta coi đây là các liên kết gối di động. 3.6.2. Xác định tải trọng tác dụng. Mô hình tải trọng tác dụng nên khung sườn ngang được minh họa cụ thể trên hình 3.22 trong mục 3.5. 0,47 (t/m) 0,46 (t/m) 0,5 (t/m) 2,2 m 1,6 m 1,6 m 1,7 m 1,2 (t/m) 1,5 m 1,85 (t/m) 2,2 m 1,6 m 1,6 m 2,2 m 2,6 (t/m) 2,78 (t/m) Hình 3.28. Mô hình tải trọng tác dụng trong một khoảng sườn. 3.6.3. Kết quả tính bằng RDM. Từ kết quả phân tích độ bền cục bộ các khung dàn ở trên ta nhận thấy rằng các kết cấu dầm của khung sườn tại vị trí sườn 73 và 81 là các dầm chịu ứng suất uốn lớn nhất. Do đó ta có thể chọn một trong hai khung sườn nói trên để phân tích độ bền cục bộ, trong bài toán dưới đây tôi chọn khung sườn 73. Các giá trị tải trọng tác dụng lên từng kết cấu của khung sườn sẽ được lấy đúng bằng giá trị tải trọng tác dụng lên các kết cấu đó như khi tính cho khung dàn phần trên (hình 3.28) Hình 3.29: Mô hình solid Hình 3.30: Mặt cắt ngang kết cấu khung sườn ngang 73 Bảng 3.8: Kích thước của tiết diện khung sườn ngang 73 Kích thước (mm) Boong Mạn Đáy tf 10 10 10 df 100 120 300 tw 8 8 10 dw 400 400 750 tp 10 10 10 c 300 300 300 Hình 3.31: Tải tác dụng và điều kiện biên. Hình 3.32: Mặt cắt ngang của các kết cấu thành phần. Hình 3.33: Biến dạng của kết cấu khung sườn ngang. Hình 3.34: Biểu đồ lực cắt trong khung sườn ngang. Hình 3.35: Biểu đồ mô men uốn trong khung sường ngang. Hình 3.36: Biểu đồ ứng suất pháp trong khung sườn ngang. Từ kết quả tính bằng phần mền RDM ta nhận thấy rằng giá trị ứng suất uốn lớn nhất tại đáy, đặt tại vị trí giao giữa sống phụ 2 và đà ngang đáy có giá trị: MPa. =19,2 MPa, nên kết cấu đủ bền. CHƯƠNG 4 : KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT Ý KIẾN - Mặc dù là một chương trình cỡ nhỏ, RDM cho phép ta giải quyết gần như toàn bộ các bài toán phân tích kết cấu thân tàu theo mô hình ước định. Do khuôn khổ hạn chế về thời gian, đề tài mới giải quyết được một số bài toán chính. RDM còn có thể sử dụng trong tính toán tấm chịu uốn, tính ổn định kết cấu thanh, ... - Với việc kết hợp mô đun Drawing – Meshing với mô đun Cross Section cho phép ta dễ dàng tính được các đặc trưng hình học của mặt cắt ngang có hình dáng bất kỳ, và cả mặt cắt ngang của con tàu. Nhờ tính năng này cho phép chúng ta thực hiện các bài toán tính với mức độ tự động hoá cao mà nhiều chương trình thương mại cỡ lớn hơn như 3D Beam, Sáp không có. - Trên phương diện thực hành, ngoài ưu điểm giao diện đẹp và dễ sử dụng ta thấy RDM còn có một số hạn chế: việc nhập dữ liệu đồ hoạ từ các chương trình khác như Autocad không thực hiện được, các biểu đồ nội lực, ứng suất không hiển thị được giá trị tại một số điểm đặc biệt mà phải đòi hỏi người sử dụng nhắp chuột lên từng phần tử. - Có một khác biệt mà người sử dụng RDM cần lưu ý: biểu đồ mô men uốn được vẽ theo nguyên tắc về phía dương của trục toạ độ chứ không phải về phía thớ căng như trong sức bền vật liệu, quy ước về chiều dương của lực cắt cũng ngược với trong sức bền vật liệu dẫn đến biểu đồ lực cắt cũng ngược so với sức bền vật liêu; với mặt cắt ngang không có trục đối xứng, chương trình tự động xoay mặt cắt ngang sao cho 1 trục quán tính chính trung tâm luôn thẳng đứng nên người sử dụng cần quay mặt cắt ngang lại cho đúng thực tế, ...... - Sử dụng chương trình RDM trong phân tính độ bền kết cấu thân tàu cho ta kết quả rất chính xác và có độ tin cậy cao. Vì vậy qua đề tài này tôi mong mỏi về sự quan tâm của các nhà thiết kế và cơ sở đóng tàu đến vấn đề “Ứng dụng chương trình RDM trong phân tích kết cấu thân tàu” cũng như các kết quả đã đạt được trong đề tài này nhằm nâng cao chất lượng thiết kế và qua đó nâng cao chất lượng, hiểu quả tàu thuyền Việt Nam. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Hoàng Anh Dũng – Ngô Cân – Hồ Văn Bình, Phân tích độ bền kết cấu tàu thủy bằng PPPTHH – tập 1, Nxb giao thông vận tải – Hà Nội 1987. [2]. Quách Hoài Nam, Hướng dẫn sử dụng phần mềm phần tử hữu hạn RDM6, Đại Học Thủy Sản 2/2004 [3]. Quách Hoài Nam, Nhập môn Phương pháp phần tử hữu hạn, Đại Học Thủy Sản 2/2004 [4]. Quách Hoài Nam, Luận văn: Nghiên cứu tính độ bền kết cấu bình chứa chất lỏng theo PPPTHH. [5]. Trần Công Nghị, Tính toán, thiết kế kết cấu thân tàu, NXB Đại Học Quốc Gia Thành Phố Hồ Chí Minh 2002. [6]. Trương Văn Phương, Luận văn tốt nghiệp: Thiết kế kết cấu tàu chở hàng khô vỏ thép, trọng tải 2000 tấn – 2006. [7]. Trần Gia Thái, Bài giảng “Sức bền thân tàu” , Đại Học Nha Trang 2006. [8]. Trần Gia Thái, Bài giảng “Kết cấu thân tàu”, Đại Học Nha Trang 2006. [9]. Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép TCVN 6259: 2003. PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1: KẾT QUẢ TÍNH TRONG RDM +-------KHUNG DÀN ĐÁY---------------------------+ +--------------------------------+ | Nodal displacements [ m, rad ] | +--------------------------------+ Node dz rotx roty 1 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 2 -6.935E-05 3.967E-04 -2.231E-04 3 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 4 -2.200E-04 3.503E-04 -3.077E-04 5 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 6 -3.956E-04 -1.164E-04 -3.260E-04 7 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 8 -5.695E-04 2.430E-04 -2.949E-04 9 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 10 -7.139E-04 1.988E-04 -2.306E-04 11 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 12 -8.300E-04 -2.496E-04 -2.035E-04 13 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 14 -9.363E-04 1.304E-04 -1.682E-04 15 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 16 -1.005E-03 1.113E-04 -7.880E-05 17 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 18 -1.025E-03 1.031E-04 -4.474E-06 19 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 20 -1.025E-03 -3.093E-04 -1.413E-05 21 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 22 -1.043E-03 9.787E-05 -3.407E-05 23 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 24 -1.051E-03 9.737E-05 9.431E-06 25 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 26 -1.033E-03 1.007E-04 4.757E-05 27 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 28 -1.012E-03 -3.054E-04 1.150E-05 29 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 30 -1.021E-03 1.044E-04 -2.684E-05 31 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 32 -1.029E-03 1.040E-04 4.428E-06 33 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 34 -1.016E-03 1.059E-04 3.641E-05 35 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 36 -1.001E-03 -3.021E-04 2.150E-07 37 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 38 -1.015E-03 1.061E-04 -3.383E-05 39 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 40 -1.025E-03 1.051E-04 4.621E-06 41 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 42 -1.010E-03 1.079E-04 4.665E-05 43 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 44 -9.863E-04 -2.974E-04 2.335E-05 45 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 46 -9.839E-04 1.158E-04 2.791E-06 47 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 48 -9.703E-04 1.219E-04 5.303E-05 49 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 50 -9.253E-04 1.338E-04 1.049E-04 51 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 52 -8.671E-04 -2.608E-04 8.946E-05 53 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 54 -8.299E-04 1.635E-04 5.764E-05 55 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 56 -7.974E-04 1.735E-04 6.052E-05 57 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 58 -7.697E-04 -2.308E-04 2.843E-05 59 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 60 -7.657E-04 1.832E-04 -1.352E-06 61 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 62 -7.640E-04 1.837E-04 8.415E-06 63 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 64 -7.620E-04 -2.284E-04 -1.212E-05 65 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 66 -7.762E-04 1.799E-04 -2.687E-05 67 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 68 -7.839E-04 1.776E-04 3.021E-07 69 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 70 -7.810E-04 -2.343E-04 -4.077E-07 71 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 72 -7.823E-04 1.781E-04 9.835E-06 73 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 74 -7.611E-04 1.845E-04 6.986E-05 75 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 76 -7.091E-04 -2.125E-04 1.098E-04 77 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 78 -6.387E-04 2.218E-04 1.582E-04 79 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 80 -5.283E-04 2.555E-04 2.433E-04 81 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 82 -3.773E-04 -1.109E-04 2.945E-04 83 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 84 -2.141E-04 3.521E-04 2.928E-04 85 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 86 -6.844E-05 3.969E-04 2.187E-04 87 -5.215E-05 -6.607E-05 -1.675E-04 88 -1.650E-04 1.601E-05 -2.299E-04 89 -2.961E-04 2.146E-04 -2.433E-04 90 -4.259E-04 2.066E-04 -2.199E-04 91 -5.333E-04 2.853E-04 -1.712E-04 92 -6.196E-04 4.514E-04 -1.519E-04 93 -6.993E-04 4.066E-04 -1.263E-04 94 -7.508E-04 4.432E-04 -5.850E-05 95 -7.657E-04 4.554E-04 -2.035E-06 96 -7.649E-04 5.580E-04 -1.033E-05 97 -7.785E-04 4.649E-04 -2.634E-05 98 -7.848E-04 4.684E-04 7.030E-06 99 -7.715E-04 4.598E-04 3.643E-05 100 -7.553E-04 5.509E-04 8.529E-06 101 -7.624E-04 4.531E-04 -2.106E-05 102 -7.686E-04 4.564E-04 3.280E-06 103 -7.587E-04 4.504E-04 2.815E-05 104 -7.473E-04 5.451E-04 1.484E-07 105 -7.583E-04 4.500E-04 -2.626E-05 106 -7.659E-04 4.544E-04 3.388E-06 107 -7.540E-04 4.469E-04 3.568E-05 108 -7.359E-04 5.367E-04 1.721E-05 109 -7.347E-04 4.326E-04 8.651E-07 110 -7.249E-04 4.243E-04 3.948E-05 111 -6.910E-04 4.007E-04 7.954E-05 112 -6.470E-04 4.717E-04 6.743E-05 113 -6.191E-04 3.486E-04 4.288E-05 114 -5.949E-04 3.308E-04 4.543E-05 115 -5.741E-04 4.185E-04 2.108E-05 116 -5.713E-04 3.135E-04 -1.437E-06 117 -5.701E-04 3.126E-04 6.581E-06 118 -5.684E-04 4.143E-04 -9.025E-06 119 -5.792E-04 3.193E-04 -2.033E-05 120 -5.849E-04 3.234E-04 5.890E-07 121 -5.826E-04 4.247E-04 -3.670E-07 122 -5.838E-04 3.225E-04 6.797E-06 123 -5.681E-04 3.110E-04 5.208E-05 124 -5.294E-04 3.855E-04 8.135E-05 125 -4.774E-04 2.443E-04 1.170E-04 126 -3.954E-04 1.841E-04 1.815E-04 127 -2.825E-04 2.046E-04 2.200E-04 128 -1.606E-04 1.277E-05 2.190E-04 129 -5.149E-05 -6.658E-05 1.643E-04 130 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 131 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 132 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 133 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 134 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 135 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 136 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 137 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 138 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 139 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 140 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 141 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 142 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 143 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 144 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 145 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 146 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 147 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 148 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 149 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 150 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 151 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 152 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 153 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 154 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 155 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 156 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 157 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 158 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 159 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 160 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 161 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 162 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 163 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 164 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 165 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 166 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 167 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 168 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 169 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 170 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 171 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 172 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 173 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 174 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 175 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 176 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 Maximum displacement on z = 1.0512E-03 m [ Node 24 ] +------KHUNG DÀN BOONG-----------------------------+ +--------------------------------+ | Nodal displacements [ m, rad ] | +--------------------------------+ Node dz rotx roty 1 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 2 -7.748E-05 1.748E-04 -2.466E-04 3 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 4 -2.402E-04 1.147E-04 -3.239E-04 5 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 6 -4.180E-04 -1.471E-04 -3.154E-04 7 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 8 -5.790E-04 -2.343E-06 -2.630E-04 9 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 10 -7.067E-04 -2.775E-05 -2.075E-04 11 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 12 -8.214E-04 -2.165E-04 -2.287E-04 13 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 14 -9.623E-04 2.433E-04 -2.716E-04 15 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 16 -1.109E-03 1.520E-04 -2.586E-04 17 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 18 -1.243E-03 4.684E-05 -2.252E-04 19 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 20 -1.360E-03 -8.983E-04 -2.063E-04 21 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 22 -1.468E-03 -1.068E-04 -1.802E-04 23 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 24 -1.553E-03 -1.501E-04 -1.250E-04 25 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 26 -1.607E-03 -2.013E-04 -7.475E-05 27 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 28 -1.642E-03 -1.090E-03 -6.341E-05 29 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 30 -1.678E-03 -2.495E-04 -5.684E-05 31 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 32 -1.700E-03 -2.501E-04 -2.082E-05 33 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 34 -1.701E-03 -2.657E-04 1.104E-05 35 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 36 -1.694E-03 -1.126E-03 5.149E-06 37 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 38 -1.696E-03 -2.620E-04 -2.039E-06 39 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 40 -1.690E-03 -2.437E-04 2.592E-05 41 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 42 -1.667E-03 -2.424E-04 5.542E-05 43 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 44 -1.635E-03 -1.085E-03 5.282E-05 45 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 46 -1.609E-03 -2.025E-04 5.201E-05 47 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 48 -1.571E-03 -1.627E-04 8.678E-05 49 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 50 -1.512E-03 -1.372E-04 1.233E-04 51 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 52 -1.441E-03 -9.539E-04 1.275E-04 53 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 54 -1.373E-03 -4.275E-05 1.249E-04 55 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 56 -1.301E-03 7.010E-06 1.407E-04 57 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 58 -1.222E-03 -8.042E-04 1.403E-04 59 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 60 -1.146E-03 1.121E-04 1.395E-04 61 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 62 -1.065E-03 1.673E-04 1.540E-04 63 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 64 -9.810E-04 -6.397E-04 1.485E-04 65 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 66 -9.052E-04 2.767E-04 1.283E-04 67 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 68 -8.417E-04 3.249E-04 9.832E-05 69 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 70 -8.054E-04 -2.111E-04 2.286E-05 71 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 72 -8.110E-04 -5.296E-05 -2.266E-05 73 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 74 -8.151E-04 -6.093E-05 1.527E-05 75 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 76 -7.932E-04 -2.463E-04 5.885E-05 77 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 78 -7.449E-04 -2.923E-05 1.323E-04 79 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 80 -6.377E-04 2.432E-04 2.597E-04 81 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 82 -4.661E-04 -1.491E-04 3.492E-04 83 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 84 -2.675E-04 1.115E-04 3.628E-04 85 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 86 -8.580E-05 1.734E-04 2.741E-04 87 -7.698E-05 -6.992E-06 -2.305E-04 88 -2.161E-04 8.412E-05 -2.567E-04 89 -3.552E-04 2.327E-04 -2.602E-04 90 -4.917E-04 2.721E-04 -2.056E-04 91 -5.634E-04 3.384E-04 -5.301E-05 92 -5.631E-04 4.391E-04 2.811E-05 93 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 94 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 95 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 96 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 97 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 98 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 99 -8.119E-05 -2.725E-06 2.434E-04 100 -2.277E-04 9.774E-05 2.682E-04 101 -3.694E-04 2.558E-04 2.561E-04 102 -5.012E-04 2.387E-04 1.996E-04 103 -5.775E-04 3.563E-04 8.006E-05 104 -6.077E-04 4.334E-04 6.103E-05 105 -6.439E-04 3.974E-04 3.808E-05 106 -6.295E-04 3.936E-04 -9.474E-05 107 -5.504E-04 4.303E-04 -1.692E-04 108 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 109 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 110 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 111 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 112 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 113 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 114 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 115 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 116 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 117 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 118 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 119 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 120 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 Maximum displacement on z = 1.7013E-03 m [ Node 34 ] +------KHUNG DÀN MẠN------------+ +--------------------------------+ | Nodal displacements [ m, rad ] | +--------------------------------+ Node dx dy dz rotx roty rotz 1 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 2 1.485E-05 3.962E-04 1.041E-06 3.487E-04 -2.562E-05 -1.180E-03 3 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 4 2.962E-05 1.098E-03 -1.666E-06 1.650E-04 -2.704E-05 -1.269E-03 5 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 6 4.389E-05 1.758E-03 5.131E-08 -4.385E-04 1.485E-05 -1.171E-03 7 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 8 5.837E-05 2.356E-03 1.726E-06 -1.915E-04 -2.620E-05 -9.031E-04 9 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 10 7.176E-05 2.714E-03 -1.637E-06 -3.009E-04 -2.567E-05 -4.306E-04 11 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 12 8.392E-05 2.934E-03 3.029E-08 -7.871E-04 1.625E-05 -5.266E-04 13 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 14 9.646E-05 3.291E-03 1.827E-06 -4.444E-04 -2.416E-05 -6.097E-04 15 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 16 1.075E-04 3.491E-03 3.662E-08 -4.829E-04 -1.916E-05 -7.426E-05 17 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 18 1.169E-04 3.388E-03 -1.759E-06 -4.737E-04 -2.337E-05 3.792E-04 19 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 20 1.249E-04 3.217E-03 2.458E-08 -8.683E-04 1.768E-05 5.291E-05 21 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 22 1.334E-04 3.336E-03 1.812E-06 -4.606E-04 -2.272E-05 -3.096E-04 23 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 24 1.406E-04 3.429E-03 2.026E-08 -4.675E-04 -1.787E-05 3.253E-05 25 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 26 1.464E-04 3.301E-03 -1.773E-06 -4.481E-04 -2.218E-05 3.750E-04 27 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 28 1.509E-04 3.146E-03 1.283E-08 -8.470E-04 1.866E-05 1.194E-05 29 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 30 1.561E-04 3.287E-03 1.800E-06 -4.423E-04 -2.178E-05 -3.496E-04 31 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 32 1.600E-04 3.400E-03 8.100E-09 -4.556E-04 -1.707E-05 -3.108E-06 33 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 34 1.626E-04 3.290E-03 -1.785E-06 -4.426E-04 -2.149E-05 3.442E-04 35 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 36 1.641E-04 3.151E-03 2.506E-09 -8.488E-04 1.920E-05 -1.497E-05 37 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 38 1.662E-04 3.306E-03 1.789E-06 -4.480E-04 -2.131E-05 -3.716E-04 39 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 40 1.671E-04 3.429E-03 -3.240E-09 -4.651E-04 -1.671E-05 -1.648E-05 41 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 42 1.667E-04 3.324E-03 -1.795E-06 -4.533E-04 -2.124E-05 3.442E-04 43 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 44 1.652E-04 3.179E-03 -7.757E-09 -8.563E-04 1.933E-05 5.029E-06 45 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 46 1.643E-04 3.314E-03 1.777E-06 -4.451E-04 -2.128E-05 -3.099E-04 47 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 48 1.622E-04 3.383E-03 -1.707E-08 -4.426E-04 -1.678E-05 1.244E-04 49 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 50 1.588E-04 3.169E-03 -1.806E-06 -3.997E-04 -2.140E-05 6.029E-04 51 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 52 1.542E-04 2.841E-03 -1.008E-08 -7.601E-04 1.910E-05 4.161E-04 53 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 54 1.502E-04 2.731E-03 1.656E-06 -3.035E-04 -2.223E-05 1.215E-04 55 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 56 1.453E-04 2.629E-03 -1.697E-06 -2.733E-04 -2.238E-05 2.555E-04 57 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 58 1.396E-04 2.512E-03 -2.009E-08 -6.678E-04 1.871E-05 5.139E-05 59 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 60 1.345E-04 2.567E-03 1.656E-06 -2.499E-04 -2.274E-05 -1.205E-04 61 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 62 1.284E-04 2.571E-03 -1.696E-06 -2.511E-04 -2.300E-05 1.086E-04 63 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 64 1.214E-04 2.515E-03 -1.261E-07 -6.662E-04 1.760E-05 -3.262E-05 65 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 66 1.149E-04 2.605E-03 1.661E-06 -2.478E-04 -2.075E-05 -1.677E-04 67 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 68 1.075E-04 2.630E-03 -1.563E-06 -2.711E-04 -2.430E-05 7.891E-05 69 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 70 9.914E-05 2.590E-03 -1.674E-08 -6.903E-04 1.719E-05 -6.335E-05 71 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 72 9.113E-05 2.696E-03 1.653E-06 -2.947E-04 -2.451E-05 -1.854E-04 73 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 74 8.197E-05 2.715E-03 -1.701E-06 -3.012E-04 -2.493E-05 1.241E-04 75 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 76 7.162E-05 2.620E-03 -2.503E-08 -6.976E-04 1.613E-05 1.034E-04 77 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 78 6.157E-05 2.583E-03 1.651E-06 -2.566E-04 -2.580E-05 1.814E-04 79 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 80 5.029E-05 2.324E-03 -1.709E-06 -1.769E-04 -2.632E-05 7.840E-04 81 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 82 3.787E-05 1.766E-03 -3.742E-08 -4.391E-04 1.477E-05 1.135E-03 83 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 84 2.563E-05 1.113E-03 1.680E-06 1.603E-04 -2.710E-05 1.275E-03 85 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 86 1.287E-05 4.027E-04 -1.031E-06 3.465E-04 -2.566E-05 1.199E-03 87 1.185E-05 2.622E-04 4.776E-07 1.216E-04 -2.383E-06 -8.088E-04 88 2.327E-05 7.699E-04 -4.841E-07 4.819E-04 -3.735E-06 -9.643E-04 89 3.415E-05 1.280E-03 1.554E-07 9.025E-04 -4.505E-06 -8.887E-04 90 4.505E-05 1.722E-03 7.916E-07 1.129E-03 -7.225E-06 -6.720E-04 91 5.511E-05 2.006E-03 -4.563E-07 1.313E-03 -8.876E-06 -3.801E-04 92 6.421E-05 2.191E-03 1.228E-07 1.512E-03 -8.765E-06 -3.678E-04 93 7.342E-05 2.411E-03 9.475E-07 1.607E-03 -1.088E-05 -3.568E-04 94 8.163E-05 2.532E-03 1.382E-07 1.708E-03 -1.425E-05 -6.293E-05 95 8.885E-05 2.490E-03 -6.956E-07 1.654E-03 -1.332E-05 1.786E-04 96 9.507E-05 2.406E-03 8.562E-08 1.659E-03 -1.311E-05 3.514E-05 97 1.014E-04 2.456E-03 9.076E-07 1.625E-03 -1.514E-05 -1.349E-04 98 1.069E-04 2.493E-03 8.550E-08 1.671E-03 -1.800E-05 2.638E-05 99 1.115E-04 2.427E-03 -7.489E-07 1.604E-03 -1.667E-05 1.862E-04 100 1.151E-04 2.350E-03 4.910E-08 1.622E-03 -1.589E-05 1.066E-05 101 1.190E-04 2.415E-03 8.703E-07 1.595E-03 -1.773E-05 -1.641E-04 102 1.221E-04 2.469E-03 4.193E-08 1.653E-03 -2.018E-05 -2.481E-06 103 1.243E-04 2.418E-03 -7.925E-07 1.596E-03 -1.850E-05 1.597E-04 104 1.257E-04 2.355E-03 1.661E-08 1.625E-03 -1.729E-05 -1.319E-05 105 1.273E-04 2.432E-03 8.337E-07 1.604E-03 -1.888E-05 -1.837E-04 106 1.281E-04 2.494E-03 1.151E-09 1.667E-03 -2.097E-05 -1.357E-05 107 1.281E-04 2.446E-03 -8.317E-07 1.613E-03 -1.894E-05 1.630E-04 108 1.272E-04 2.375E-03 -1.533E-08 1.640E-03 -1.739E-05 1.223E-05 109 1.267E-04 2.429E-03 7.937E-07 1.608E-03 -1.866E-05 -1.218E-04 110 1.253E-04 2.443E-03 -4.175E-08 1.643E-03 -2.040E-05 1.028E-04 111 1.231E-04 2.312E-03 -8.668E-07 1.533E-03 -1.798E-05 3.477E-04 112 1.201E-04 2.120E-03 -4.139E-08 1.464E-03 -1.623E-05 2.699E-04 113 1.175E-04 2.028E-03 5.768E-07 1.310E-03 -1.775E-05 1.247E-04 114 1.141E-04 1.948E-03 -7.030E-07 1.258E-03 -1.714E-05 1.667E-04 115 1.100E-04 1.874E-03 -5.888E-08 1.293E-03 -1.469E-05 4.965E-05 116 1.062E-04 1.890E-03 5.589E-07 1.226E-03 -1.593E-05 -4.935E-05 117 1.017E-04 1.893E-03 -7.200E-07 1.229E-03 -1.524E-05 4.380E-05 118 9.646E-05 1.872E-03 -1.108E-07 1.295E-03 -1.265E-05 -2.519E-05 119 9.147E-05 1.920E-03 5.426E-07 1.245E-03 -1.388E-05 -9.015E-05 120 8.569E-05 1.940E-03 -6.722E-07 1.263E-03 -1.271E-05 1.742E-05 121 7.912E-05 1.933E-03 -7.364E-08 1.334E-03 -1.042E-05 -5.272E-05 122 7.273E-05 1.994E-03 5.135E-07 1.300E-03 -1.100E-05 -1.049E-04 123 6.548E-05 2.009E-03 -7.371E-07 1.311E-03 -9.891E-06 5.867E-05 124 5.733E-05 1.954E-03 -1.026E-07 1.349E-03 -7.443E-06 9.208E-05 125 4.929E-05 1.894E-03 4.830E-07 1.245E-03 -7.645E-06 1.971E-04 126 4.037E-05 1.688E-03 -7.570E-07 1.112E-03 -6.277E-06 5.707E-04 127 3.064E-05 1.283E-03 -1.291E-07 9.066E-04 -3.841E-06 8.513E-04 128 2.094E-05 7.813E-04 5.136E-07 4.901E-04 -3.257E-06 9.669E-04 129 1.068E-05 2.676E-04 -4.520E-07 1.254E-04 -2.179E-06 8.237E-04 130 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 131 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 132 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 133 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 134 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 135 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 136 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 137 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 138 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 139 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 140 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 141 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 142 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 143 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 144 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 145 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 146 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 147 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 148 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 149 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 150 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 151 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 152 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 153 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 154 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 155 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 156 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 157 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 158 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 159 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 160 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 161 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 162 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 163 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 164 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 165 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 166 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 167 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 168 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 169 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 170 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 171 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 172 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 173 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 174 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 175 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 176 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 0.000E+00 Maximum displacement on x = 1.6711E-04 m [ Node 40 ] Maximum displacement on y = 3.4915E-03 m [ Node 16 ] Maximum displacement on z = 1.8270E-06 m [ Node 14 ] Maximum displacement = 3.4931E-03 m [ Node 16 ] +------KHUNG SƯỜN NGANG-------------+ | RDM 6 - Ossatures | +-------------------+ +------------------------------+ | Nodal displacements [ m, ° ] | +------------------------------+ Node dx dy rotz 1 0.000E+00 7.732E-05 0.000E+00 2 -1.186E-05 0.000E+00 -3.549E-03 3 -2.372E-05 0.000E+00 5.892E-03 4 -4.003E-05 4.328E-04 1.210E-02 5 0.000E+00 4.251E-04 -7.073E-03 6 0.000E+00 4.199E-04 7.309E-03 7 -3.757E-04 4.139E-04 1.418E-02 8 -3.757E-04 0.000E+00 7.463E-03 Maximum displacement on x = 3.7575E-04 m [ Node 7 ] Maximum displacement on y = 4.3279E-04 m [ Node 4 ] Maximum displacement = 5.5905E-04 m [ Node 7 ] +-----------------------------------+ | Support reaction(s) [ kN kN.m ] | +-----------------------------------+ Node 1 - Rx = 21.0 Ry = 0.0 Mz = 21.0 Node 2 - Rx = 0.0 Ry = -37.9 Mz = 0.0 Node 3 - Rx = 0.0 Ry = -101.0 Mz = 0.0 Node 5 - Rx = 41.9 Ry = 0.0 Mz = 0.0 Node 6 - Rx = 25.1 Ry = 0.0 Mz = 0.0 Node 8 - Rx = 0.0 Ry = 5.6 Mz = 0.0 Sum of support reactions : Rx = 88.0 kN Ry = -133.4 kN Residual forces : Fx = -2.18278728425503E-0014 kN Fy = 1.27329258248209E-0014 kN PHỤ LỤC 2: MỘT SỐ BẢN VẼ TÀU HÀNG 2000 TẤN

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docDA_TUYEN.doc
  • dwgduong hinh 2000.dwg
  • dwgketcaucoban.dwg
  • dwgmatcatngang.dwg