Xây dựng hệ thống Website bán hàng cho Công ty Cổ phần HTL

Hệ thống mạng của Công ty cổ phần HTL sẽ bao gồm 2 vùng chính: Vùng DMZ: Là nơi đặt các máy chủ web (Web Server), máy chủ cơ sở dữ liệu (Database Server), máy chủ phân giải tên miền nội bộ (Internal DNS Server) để phân giải tất cả các tên miền nội bộ. Trong thực tế, có thể đặt thêm tại khu vực này các máy chủ khác như: Email Server, File Server tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng. Khu vực mạng nội bộ: là tất cả các thiết bị trong phạm vi nội bộ Công ty, chúng kết nối được với nhau thông qua mạng Lan và có thể kết nối với Internet nhưng phải thông qua sự kiểm soát của tường lửa (Firewall). Các thiết bị này có thể là: Desktop, Laptop, máy in, máy fax. Ngoài ra, khu vực này còn có một máy chủ Domain Controller để kiểm soát tất cả các thiết bị trong nội bộ; Một Database Replication có chức năng sao lưu cơ sở dữ liệu từ Database Server để đề phòng trường hợp vùng DMZ bị tấn công và mất dữ liệu; Một DHCP Server (Dynamic Host Configuration Protocol – Giao thức cấu hình host động) để phân phát địa chỉ IP cho tất cả các thiết bị trong mạng nội bộ

pdf94 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1410 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Xây dựng hệ thống Website bán hàng cho Công ty Cổ phần HTL, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng hết vào tổng số tiền ở đơn đặt hàng. Khi hàng đã được chuyển thì trạng thái đơn hàng sẽ chuyển thành “Hàng đã được gửi”. Sau khi nhà vận chuyển giao hàng cho khách hàng và đã có được xác nhận từ phía khách hàng thì trạng thái đơn hàng sẽ chuyển thành “Đã hoàn thành”.Trư ờ g Đạ i họ c K inh tế H uế Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 30 Khách hàng được phân cấp theo hai cấp độ khác nhau là: Khách hàng Vip là khách hàng có tổng số giá trị các đơn hàng đã đặt mua của Công ty trên 50 triệu; còn lại sẽ là cấp Khách hàng thường. Các Khách hàngVip sẽ nhận được nhiều ưu đãi khi Công ty tổ chức các sự kiện tri ân khách hàng. Các đối tác của Công ty là những nhà cung cấp và các nhà vận chuyển hàng hóa cho Công ty. Các thông tin về đối tác phải được lưu trữ vào cơ sở dữ liệu và có thể truy xuất ở trang web để tiện cho việc quản lý và thống kê sau này. Vào các dịp lễ hay khi muốn giảm giá, khuyến mãi để kích thích sức mua của khách hàng thì Công ty sẽ triển khai các chương trình đặc biệt, có ngày bắt đầu và ngày kết thúc. Trong chương trình sẽ chỉ có một số các mặt hàng được áp dụng khuyến mãi, được giảm giá một phần giá trị theo tỷ lệ được quy định trước và có thể được tặng kèm thêm một số sản phẩm. Đối với những sản phẩm này khi khách hàng đặt mua thì hóa đơn sẽ giảm giá tùy theo tỷ lệ đã quy định trong chương trình. Website có một trang dành riêng cho các bài viết về thủ thuật máy tính, cách tháo lắp hay sửa một số lỗi cơ bản của các thiết bị điện tử. Mỗi bài viết sẽ được một nhân viên đăng lên và một nhân viên có thể đăng nhiều bài viết. Công ty có 25 nhân viên, mỗi nhân viên sẽ có một chức vụ nhất định, hồ sơ của mỗi nhân viên sẽ lưu các thông tin như: họ tên, địa chỉ, giới tính, ngày sinh, số CMND, số điện thoại, ngày vào làm Mỗi nhân viên sẽ được cấp một username và password để có thể đăng nhập và làm việc trong trang web, tùy vào mỗi chức vụ của nhân viên mà username được cấp khi đăng nhập sẽ được phân quyền truy cập vào các trang quản lý để thực hiện đúng công việc của mình. 2.3. Mô tả yêu cầu Website của Công ty sẽ là nơi bán hàng, giới thiệu thông tin về sản phẩm và dịch vụ của Công ty đến với khách hàng, khai thác số lượng khách hàng đông đảo trên mạng Internet. Giao diện trang web phải trực quan, dễ nhìn và đem lại cảm giác thuận tiện cho Trư ờng Đạ i họ Kin h tế Hu ế Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 31 người sử dụng. Khách hàng hay nhân viên của Công ty không cần phải biết nhiều về tin học để có thể sử dụng và thao tác trên trang web. Ngoài chức năng chính là bán hàng, website sẽ là bước đệm để tiến tới mục tiêu xây dựng một hệ thống quản lý chung trên nền web. Các công việc như kế toán, quản lý nhân viên, quản lý thông tin khách hàng và đối tác, quản lý hàng hóa sẽ được tích hợp vào trang web và sử dụng một cơ sở dữ liệu tập trung. Chỉ cần mạng Internet và một thiết bị cho phép duyệt web thì người quản lý và nhân viên của Công ty có thể giám sát và làm việc ở bất cứ khi nào và bất cứ nơi đâu hay khách hàng có thể đặt hàng từ chính điện thoại của mình. Về công nghệ: Website được xây dựng trên nền tảng ứng dụng web ASP.NET, viết bằng ngôn ngữ C# trên bộ công cụ Visual Studio 2012, Dot Net Framework 4.0 và hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server 2008. Visual Studio 2012 cung cấp môi trường phát triển phong phú để xây dựng các ứng dụng hấp dẫn, hiện đại đáp ứng nhu cầu luôn thay đổi, cần truy cập mọi nơi và cần dữ liệu đa dạng, phức hợp của hệ thống. Microsoft SQL Server 2008 là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Relational Database Management System - RDBMS) do Microsoft phát triển. SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ mạng máy tính hoạt động theo mô hình khách - chủ cho phép đồng thời và cùng lúc có nhiều người truy xuất đến cơ sở dữ liệu, quản lý việc truy cập hợp lệ và các quyền hạn của từng người dùng trên mạng. Về nội dung: Website bao gồm đầy đủ các chức năng phục vụ cho việc giới thiệu sản phẩm và bán hàng trực tuyến. Các chức năng như thêm sản phẩm mới, giỏ hàng, đặt hàng, liên hệ, quản lý tài khoản đều phải được phát triển hoàn thiện. Ngoài ra, các chức năng khác như quản lý nhân viên, quản lý khách hàng, quản lý đối tác, quản lý hàng hóa, quản lý bán hàng cũng được chú trọng phát triển và hoàn thành về cơ bản để có thể đem vào sử dụng thực tế để quản lý thông tin, thao tác đầy đủ với cơ sở dữ liệu. Website hỗ trợ tối đa cho người dùng nhờ vào các chức năng lọc và tìm kiếm. Việc bảo mật và phân quyền truy cập của website cũng được chú trọng hoàn thiện. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 32 2.3.1. Quản lý tài khoản Người dùng là khách hàng có thể đăng ký tài khoản riêng cho mình trên Website một cách dễ dàng, loại tài khoản này chỉ có thể được sử dụng để thực hiện chức năng đặt hàng, đổi thông tin cá nhân hay xem trạng thái đơn hàng mà tài khoản đã đặt mua. Đối với nhân viên, tài khoản sẽ được người quản lý tạo và cung cấp quyền hạn cho tài khoản tùy thuộc vào chức vụ hoặc công việc của nhân viên. Website sẽ có một tài khoản quản trị cấp cao nhất (Administrator) có thể truy cập, thực hiện tất cả các chức năng có trong website và đặc biệt là quản lý các tài khoản khác. 2.3.2. Quản lý bán hàng Đây có thể nói là chức năng hoàn thiện và đòi hỏi yêu cầu cao nhất của Website. Giỏ hàng trực tuyến được chú trọng hơn hết, phải đảm bảo tính thống nhất và có thể dễ dàng thay đổi nếu khách hàng cần. Khách hàng không đặt được hàng hoặc muốn thay đổi đơn hàng đã đặt mua thì có thể liên hệ với nhân viên bán hàng. Các đơn hàng có thể được nhân viên thêm mới trong mục quản lý bán hàng hoặc có thể sửa đổi đơn hàng khi có yêu cầu. Các chức năng như xem, cập nhật trạng thái hay hủy bỏ đơn hàng đều phải được thực hiện đồng bộ, tránh để sai sót xảy ra. 2.3.3. Quản lý hàng hóa Mỗi sản phẩm đều được phân loại để có thể dễ dàng quản lý. Nhân viên quản lý có thể thông qua Website để kiểm tra số lượng các mặt hàng có trong kho, quản lý thông tin các sản phẩm, thay đổi giá sản phẩm khi cần thiết. Khi có đơn hàng nhập sản phẩm từ nhà cung cấp, nhân viên có thể sử dụng chức năng quản lý hàng hóa để bổ sung các sản phẩm và thêm đơn hàng nhập vào cơ sở dữ liệu. 2.3.4. Quản lý khách hàng Nhân viên quản lý khách hàng có thể sử dụng chức năng này để xem thông tin khách hàng, thêm mới hay chỉnh sửa thông tin khách hàng. Ngoài ra, chức năng này còn Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H ế Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 33 cho phép nhân viên quản lý khách hàng có thể khóa tài khoản truy cập vào website của khách hàng nếu cần thiết. Các thư liên hệ, đóng góp ý kiến của khách hàng đều được quản lý ở chức năng này, nhân viên có thể xem và hồi đáp lại cho khách hàng dựa vào những thông tin mà khách hàng cung cấp. 2.3.5. Quản lý nhân viên Chức năng này chỉ được thực hiện bởi tài khoản quản trị cao nhất. Người quản lý có thể thêm mới, chỉnh sửa thông tin nhân viên, phân quyền truy cập hay thậm chí là khóa tài khoản truy cập của nhân viên khi cần thiết. 2.3.6. Quản lý đối tác Chức năng này được sử dụng để quản lý thông tin các nhà cung cấp, nhà vận chuyển của Công ty. Người quản lý có thể thêm mới, chỉnh sửa thông tin các đối tác hay có thể xem danh sách, thông tin chi tiết các đơn hàng đã được thực hiện giữa công ty và các đối tác. Trư ờng Đạ i họ c K i h tế H uế Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 34 CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG HỆ THỐNG WEBSITE BÁN HÀNG CHO CÔNG TY CỔ PHẦN HTL 3.1. Phân tích hệ thống Phân tích hệ thống là việc xác định xem chức năng nghiệp vụ của hệ thống là gì. Trong giai đoạn này bao gồm việc nghiên cứu hệ thống hiện thời, tìm ra nguyên lý hoạt động của nó và những vị trí mà nó có thể được nâng cao, cải thiện. Bên cạnh đó là việc nghiên cứu, xem xét các chức năng mà hệ thống cần cung cấp và các mối quan hệ của chúng, bên trong cũng như với phía bên ngoài hệ thống. Mục đích của việc phân tích hệ thống: - Xác định hệ thống cần phải làm gì. - Nghiên cứu thấu đáo các chức năng mà hệ thống cần cung cấp và các vấn đề có liên quan. - Xây dựng một mô hình nêu bật bản chất của vấn đề từ một hướng nhìn có thực. 3.1.1. Sơ đồ phân rã chức năng hệ thống (BFD – Business Funtion Diagram) Xác định chức năng nghiệp vụ là bước đầu tiên của việc phân tích hệ thống. Để phân tích yêu cầu thông tin của tổ chức thì cần phải biết được tổ chức đó thực hiện những chức năng, nhiệm vụ gì. Từ đó, tìm ra các thông tin, các dữ liệu được sử dụng và tạo ra trong các chức năng. Đồng thời cũng phải tìm ra những hạn chế và mối ràng buộc đặt lên các chức năng đó. Mô hình phân rã chức năng (BFD – Business Funtion Diagram) là công cụ biểu diễn việc phân rã có thứ bậc đơn giản các công việc cần thực hiện. Mỗi công việc được chia ra làm các công việc con, số mức chia ra được phụ thuộc vào kích cỡ và độ phức tạp của hệ thống.Trư ờng Đạ i họ Kin h tế Hu ế Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 35 Hình 3.1: Sơ đồ phân rã chức năng hệ thống (BFD) Từ mô tả bài toán và quá trình khảo sát phân tích các nghiệp vụ của Công ty Cổ phần HTL, ta thu được mô hình BFD như sau: 3.1.2. Mô tả chức năng 3.1.2.1. Chức năng quản lý tài khoản Chức năng quản lý tài khoản bao gồm các chức năng con sau: Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 36 Hình 3.2: Chức năng quản lý tài khoản Đăng ký: Khách hàng chưa có tài khoản tại trang web có thể vào mục đăng ký để tiến hành tạo tài khoản. Ở chức năng này, khách hàng phải điền đầy đủ thông tin cá nhân như yêu cầu để có thể đăng ký. Xem thông tin đơn đặt hàng: Khách hàng sau khi đặt đơn hàng có thể theo dõi và kiểm tra trạng thái của đơn hàng tại trang quản lý tài khoản. Gửi thắc mắc, góp ý, khiếu nại: Nếu có vấn đề về đơn hàng đã đặt hoặc nếu muốn được giải đáp thắc mắc hay góp ý kiến cho Công ty thì có thể sử dụng chức năng Liên hệ của trang web. Đổi thông tin tài khoản: Khách hàng có thể sử dụng chức năng này để thay đổi thông tin cá nhân hay đổi mật khẩu của tài khoản. Xem thông tin tài khoản: Khách hàng có thể sử dụng chức năng này để xem thông tin cá nhân của mình. 3.1.2.2. Chức năng quản lý hàng hóa Chức năng quản lý hàng hóa bao gồm các chức năng con sau: Trư ờng Đạ i ọ c K inh tế H uế Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 37 Hình 3.3: Chức năng quản lý hàng hóa Quản lý loại hàng: Nhân viên quản lý có thể sử dụng chức năng này để thêm, cập nhật hay xóa một loại hàng nào đó. Quản lý sản phẩm: Chức năng này được sử dụng để xem danh sách sản phẩm hay để thêm, cập nhật, xóa sản phẩm nào đó. Quản lý nhập hàng: Khi nhập hàng từ nhà cung cấp, nhân viên quản lý kho hàng có thể sử dụng chức năng này để tạo các đơn hàng nhập và thêm sản phẩm vào cơ sở dữ liệu một cách dễ dàng. 3.1.2.3. Chức năng quản lý bán hàng Chức năng quản lý bán hàng bao gồm các chức năng con sau: Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 38 Hình 3.4: Chức năng quản lý bán hàng Đặt hàng: Chức năng này được xây dựng cho khách hàng có thể dễ dàng xem thông tin sản phẩm, thêm sản phẩm vào giỏ hàng, thanh toán và tiến hành đặt hàng. Cập nhật đơn hàng theo yêu cầu: Nếu khách hàng muốn thay đổi đơn hàng hay muốn hủy đơn đặt hàng thì có thể liên hệ với bộ phận bán hàng để được xử lý theo yêu cầu. Kiểm duyệt đơn đặt hàng: Sau khi nhận được đơn đặt hàng, các nhân viên bán hàng sẽ bắt đầu kiểm tra việc thanh toán của đơn hàng đã hoàn thành chưa. Nếu đã hoàn thành thì sẽ xác nhận và gửi hàng cho khách hàng. Quản lý các sự kiện, khuyến mãi: Chức năng này được sử dụng để tổ chức, hủy bỏ hay thay đổi một sự kiện hay dịp khuyến mãi nào đó. 3.1.2.4. Chức năng quản lý khách hàng Chức năng quản lý khách hàng bao gồm các chức năng con sau: Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 39 Hình 3.5: Chức năng quản lý khách hàng Xem danh sách khách hàng: Nhân viên quản lý hoặc ban giám đốc có thể sử dụng chức năng này để tìm kiếm hoặc xem danh sách toàn bộ khách hàng của Công ty hay thông tin của một khách hàng cụ thể nào đó. Xóa, cập nhật thông tin khách hàng: Khi có yêu cầu từ khách hàng hoặc ban giám đốc thì nhân viên quản lý có thể sử dụng chức năng này để cập nhật thông tin khách hàng theo yêu cầu. Phân loại khách hàng: Chức năng này được sử dụng để thêm, cập nhật hay xóa một loại khách hàng nào đó. Giải đáp thắc mắc, giải quyết yêu cầu: Nhân viên quản lý hay nhân viên chăm sóc khách hàng có thể sử dụng chức năng này để xem tất cả các thắc mắc, góp ý, khiếu nại mà khách hàng đã gửi về Công ty cùng với đó là thông tin của những người gửi để Công ty có thể phản hồi lại. 3.1.2.5. Chức năng quản lý nhân viên Chức năng quản lý nhân viên bao gồm các chức năng con sau: Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 40 Hình 3.6: Chức năng quản lý nhân viên Xem danh sách nhân viên: Ban giám đốc có thể sử dụng chức năng này để xem và quản lý thông tin của các nhân viên trong Công ty. Quản lý chức vụ: Chức năng này được sử dụng để thêm, cập nhật hay xóa một chức vụ nào đó trong Công ty. Thêm nhân viên mới: Khi có nhân viên mới vào làm việc, ban giám đốc có thể sử dụng chức năng này để thêm thông tin nhân viên vào cơ sở dữ liệu cũng như tạo tài khoản và phân quyền cho nhân viên này vào trang web làm việc. Xóa, cập nhật thông tin nhân viên: Với chức năng này ban quản trị có thể dễ dàng sửa đổi hay xóa thông tin của nhân viên trong Công ty. 3.1.2.6. Chức năng quản lý đối tác Chức năng quản lý đối tác bao gồm các chức năng con sau: Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 41 Hình 3.7: Chức năng quản lý đối tác Quản lý thông tin nhà cung cấp: Chức năng này được sử dụng để xem, cập nhật, xóa thông tin nhà cung cấp hay thống kê các đơn hàng mà nhà cung cấp đã cung cấp sản phẩm cho Công ty. Quản lý thông tin nhà vận chuyển: Chức năng này được sử dụng để xem, cập nhật, xóa thông tin nhà vận chuyển hay thống kê các đơn hàng mà nhà vận chuyển đã vận chuyển sản phẩm đến khách hàng của Công ty. 3.1.3. Sơ đồ ngữ cảnh (Context Diagram) Sơ đồ ngữ cảnh là một dạng sơ đồ được dùng để hỗ trợ trong quá trình xây dựng sơ đồ dòng dữ liệu. Việc sử dụng sơ đồ ngữ cảnh nhằm làm rõ biên giới của hệ thống và hỗ trợ việc nghiên cứu các mối quan hệ của hệ thống với thế giới bên ngoài. Từ đó cũng có thể làm rõ các hoạt động cùng với các thông tin vào ra của hệ thống. Sơ đồ ngữ cảnh thường được thiết lập đầu tiên, trong giai đoạn đầu tiên của tiến trình phân tích, giúp phân tích viên có được cái nhìn tổng quát với môi trường bên ngoài. Sơ đồ ngữ cảnh bao gồm ba nhóm thành phần: Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 42 Hình 3.8: Sơ đồ ngữ cảnh (Context Diagram) - Thành phần chính là một vòng tròn nằm ở vị trí trung tâm của sơ đồ, biểu thị cho toàn bộ hệ thống đang được nghiên cứu. - Tác nhân bên ngoài (Extenal entity) là một người, một nhóm người hoặc một tổ chức bên ngoài lĩnh vực nghiên cứu của hệ thống nhưng có một số hình thưc tiếp xúc với hệ thống. Chúng là nguồn gốc cung cấp thông tin cho hệ thống và là nơi nhận các sản phẩm của hệ thống. Kí hiệu là hình chữ nhật. - Tác nhân bên trong (Intenal entity) là chức năng hoặc xử lý bên trong hệ thống được mô tả ở trang khác của mô hình. Kí hiệu là hình tròn. Dựa vào mô tả bài toán, sơ đồ tổ chức và sơ đồ phân rã chức năng ta xây dựng được sơ đồ ngữ cảnh như sau: Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 43 3.1.4. Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD – Data Flow Diagram) Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD-Data Flow Diagram) là một sơ đồ hình học nhằm diễn tả các luồng tài liệu thông qua các chức năng của hệ thống. Công dụng của sơ đồ luồng dữ liệu (DFD): - Diễn tả hoạt động của hệ thống hiện hành. - Là phương tiện trao đổi giữa người phân tích và người sử dụng. - Xây dựng tài liệu đặc tả thiết kế xử lý. Để xây dựng một sơ đồ DFD chúng ta phải dựa vào sơ đồ phân rã chức năng hệ thống và sơ đồ ngữ cảnh. Sử dụng BFD để xác định các tiến trình theo từng mức cho DFD. Bởi vì BFD được thực hiện để phân rã thành các mức nên nó dùng để chỉ ra các mức tương ứng trong DFD. Sử dụng sơ đồ ngữ cảnh để nhận ra được các luồng dữ liệu vào ra hệ thống, các tác nhân bên ngoài hệ thống. Các kí pháp trong sơ đồ DFD: - Tiến trình (Proccess) hoặc chức năng: Có nhiệm vụ biến đổi thông tin. Kí pháp là hình tròn hoặc hình chữ nhật có góc tròn có thể được đánh số. Số đó chỉ mức phân rã của sơ đồ. Tên gọi là duy nhất và có dạng Động từ - Bổ ngữ. Ví dụ kí pháp xữ lý và chức năng: - Dòng dữ liệu (Data flow): Có nhiệm vụ biểu diễn việc chuyển dữ liệu trong hệ thống, dữ liệu vào hoặc ra khỏi một xử lý hoặc chức năng. Kí pháp là mũi tên một đầu hoặc hai đầu chỉ hướng thông tin. Tên gọi không cần phải duy nhất nhưng cần đặt khác để tránh nhầm lẫn. Ví dụ kí pháp dòng dữ liệu: Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 44 - Kho dữ liệu (Database store): Có nhiệm vụ biểu diễn thông tin cần phải giữ trong một khoản thời gian để có một hoặc nhiều tác nhân truy cập vào (tệp tài liệu hoặc tệp máy tính). Kí pháp là cặp đường song song chứa tên của thông tin được cất giữ. Hoặc hình chữ nhật hở bên phải, bên trái có tên kho dữ liệu kí hiệu là A1 ... Z1, A2 ... Z2, ... Ví dụ kí pháp kho dữ liệu: - Tác nhân ngoài (External Entities): Là thành phần nằm ngoài hệ thống, có quan hệ cung cấp hay nhận dữ liệu từ thành phần hệ thống. Mỗi tác nhân phải được đặt tên bằng danh từ. Ví dụ kí pháp tác nhân ngoài: Trư ờng Đạ i họ Kin h tế Hu ế Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 45 Hình 3.9: Sơ đồ phân rã DFD mức 0 3.1.4.1. DFD mức 0 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 46 Hình 3.10: Sơ đồ DFD phân rã mức 1 của chức năng 1.0 3.1.4.2. DFD phân rã mức 1 của chức năng 1.0 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 47 Hình 3.11: Sơ đồ DFD phân rã mức 1 của chức năng 2.0 3.1.4.3. DFD phân rã mức 1 của chức năng 2.0 3.1.4.4. DFD phân rã mức 1 của chức năng 3.0Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 48 Hình 3.12: Sơ đồ DFD phân rã mức 1 của chức năng 3.0 3.1.4.5. DFD phân rã mức 1 của chức năng 4.0Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 49 Hình 3.13: Sơ đồ DFD phân rã mức 1 của chức năng 4.0 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 50 Hình 3.14: Sơ đồ DFD phân rã mức 1 của chức năng 5.0 3.1.4.6. DFD phân rã mức 1 của chức năng 5.0 3.1.4.7. DFD phân rã mức 1 của chức năng 6.0Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 51 Hình 3.15: Sơ đồ DFD phân rã mức 1 của chức năng 6.0 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 52 3.2. Thiết kế hệ thống 3.2.1. Các tập thực thể có trong bài toán KHACHHANG (khachhangID, hoten, diachi, sodienthoai, ngaysinh, gioitinh, CMND, email) LOAIKHACHHANG (loaikhachhangID, tenloai, mota) NHANVIEN (nhanvienID, hoten, diachi, sodienthoai, ngaysinh, gioitinh, CMND, email, ngayvaolam, trangthai) CHUCVU (chucvuID, tenchucvu, mota) NHACUNGCAP (nhacungcapID, tencongty, sodienthoai, email, fax, website, tknganhang, tennganhang) DONHANGNHAP (donhangnhapID, ngaynhaphang, tongtien) BAIVIET (baivietID, tenbaiviet, noidung, ngaydangbai) CHUDEBAIVIET (chudebaivietID, tenchude, mota) THACMACGOPY (thacmacykienID, hoten, diachi, sodienthoai, email, noidung, ngaygui, dakiemduyet) CHUDEGOPY (chudeID, tenchude, mota) LOAIHANG (loaihangID, tenloaihang, mota) SANPHAM (sanphamID, tensanpham, mota, giaban, donvitinh, soluongcon, gianhap, anhminhhoa, trangthai) PHUONGTHUCTHANHTOAN (phuongthucthanhtoanID, tenphuongthucthanhtoan, mota) KHUYENMAI (dipkhuyenmaiID, tenkhuyenmai, noidung, tylegiamgia, ngaybatdau, ngayketthuc) NHAVANCHUYEN (nhavanchuyenID, tencongty, diachi, sodienthoai, fax, email, website, tknganhang, tennganhang) Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 53 TRANGTHAIDONHANG (trangthaiID, tentrangthai, mota) DONHANG (donhangID, ngaydathang, ngaygiaohang, hotennguoinhan, diachinguoinhan, sdtnguoinhan, phivanchuyen, tongtien, masogiaodich) Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 54 3.2.2. Mối quan hệ giữa các thực thể từng đôi một Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 55 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 56 Hình 3.16: Sơ đồ thực thể mối quan hệ 3.2.3. Sơ đồ thực thể mối quan hệ Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 57 3.2.4. Chuẩn hóa Đối với thực thể SANPHAM và DONHANGNHAP có mối quan hệ n – n nên ta thêm vào thực thể CHITIETDONHANGNHAP, cụ thể là: CHITIETDONHANGNHAP (sanphamID, donhangnhapID, soluong). Đối với thực thể SANPHAM và DONHANG có mối quan hệ n – n nên ta thêm vào thực thể CHITIETDONHANG, cụ thể là: CHITIETDONHANG (sanphamID, donhangID, soluong, giamgia) 3.2.5. Cơ sở dữ liệu hoàn chỉnh Sau khi chuẩn hóa các lược đồ quan hệ ta thu được các bảng dữ liệu sau: Bảng LOAIHANG Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Diễn giải loaihangID int Mã số loại sản phẩm tenloai nvarchar 50 Tên loại sản phẩm mota nvarchar 100 Thông tin về loại sản phẩmTrư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 58 Bảng CHUDEGOPY Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Diễn giải chudegopyID int Mã số chủ đề góp ý tenchude nvarchar 50 Tên chủ đề góp ý mota nvarchar 500 Mô tả về chủ đề Bảng KHUYENMAI Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Diễn giải dipkhuyenmaiID Char 10 Mã số chủ đề góp ý tenkhuyenmai nvarchar 100 Tên chủ đề góp ý noidung nvarchar 500 Mô tả về chủ đề tylegiamgia int Tỷ lệ giảm giá sản phầm ngaybatdau DATE Ngày bắt đầu khuyến mãi ngayketthuc DATE Ngày kết thúc khuyến mãi Bảng PHUONGTHUCTHANHTOAN Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Diễn giải phuongthucthanhtoanID int Mã số phương thức thanh toán tenphuongthucthanhtoan nvarchar 50 Tên phương thức thanh toán mota nvarchar 500 Mô tả về phương thức thanh toánTrư ờ g Đạ i họ c K inh tế H uế Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 59 Bảng SANPHAM Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Diễn giải sanphamID int Mã số sản phẩm tensanpham nvarchar 50 Tên sản phẩm mota nvarchar 500 Thông tin sản phẩm giaban int Giá bán sản phẩm donvitinh nvarchar 50 Đơn vị tính soluongcon int Số lượng sản phẩm còn lại gianhap int Giá nhập sản phẩm anhminhhoa nvarchar 100 Ảnh minh họa sản phẩm trangthai bit Trạng thái bán sản phẩm loaihangID int Mã số loại sản phẩm dipkhuyenmaiID Char 10 Mã dịp khuyến mãi Bảng DONHANGNHAP Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Diễn giải donhangnhapID int Mã đơn hàng nhập ngaynhap DATE Ngày nhập hàng tongtien int Tổng tiền nhaccID int Mã nhà cung cấp Trư ờng Đạ i họ c K i h tế H uế Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 60 Bảng NHACUNGCAP Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Diễn giải nhaccID int Mã số nhà cung cấp tencongty nvarchar 100 Tên nhà cung cấp diachi nvarchar 100 Địa chỉ sodienthoai varchar 20 Số điện thoại email nvarchar 50 Địa chỉ email fax varchar 50 Số fax website varchar 50 Website tknganhang varchar 50 Tài khoản ngân hàng tennganhang nvarchar 50 Tên ngân hàng Bảng THACMACGOPY Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Diễn giải thacmacykienID int Mã số thư góp ý hoten nvarchar 50 Họ tên người gửi diachi nvarchar 100 Địa chỉ người gửi sodienthoai varchar 20 Số điện thoại email nvarchar 50 Địa chỉ email người gửi noidung nvarchar 500 Nội dung ngaygui DATETIME Ngày gửi dakiemduyet BIT Trạng thái kiểm duyệt chudegopyID int Mã chủ đề góp ý Trư ờng Đạ i họ c K i h tế H uế Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 61 Bảng CHITIETDONHANGNHAP Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Diễn giải donhangnhapID int Mã đơn hàng nhập sanphamID int Mã sản phẩm được nhập soluong int Số lượng nhập Bảng BAIVIET Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Diễn giải baivietID int Mã bài viết tenbaiviet nvarchar 100 Tên bài viết noidung nvarchar 1000 Nội dung ngaydangbai DATETIME Ngày đăng bài chudebaivietID int Mã chủ đề bài viết nhanvienID uniqueidentifier Mã nhân viên đăng bài Bảng CHITIETDONHANG Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Diễn giải donhangnhapID int Mã đơn hàng sanphamID int Mã sản phẩm đặt mua soluong int Số lượng mua giamgia int Số tiền được giảm giáTrư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 62 Bảng CHUDEBAIVIET Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Diễn giải chudebaivietID int Mã số chủ đề bài viết tenchude nvarchar 50 Tên chủ đề bài viết mota nvarchar 500 Mô tả về chủ đề bài viết Bảng KHACHHANG Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Diễn giải khachhangID uniqueidentifier Mã số khách hàng hoten nvarchar 50 Họ tên khách hàng diachi nvarchar 100 Địa chỉ sodienthoai varchar 20 Số điện thoại ngaysinh DATE Ngày sinh gioitinh BIT Giới tính email nvarchar 50 Địa chỉ email CMND varchar 20 Số CMND loaikhachhangID int Mã loại khách hàng Bảng CHUCVU Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Diễn giải chucvuID int Mã số chức vụ tenchucvu nvarchar 50 Tên chức vụ mota nvarchar 500 Mô tả về chức vụ Trư ờng Đạ i họ c K i h tế H uế Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 63 Bảng NHANVIEN Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Diễn giải nhanvienID uniqueidentifier Mã số nhân viên hoten nvarchar 50 Họ tên nhân viên diachi nvarchar 100 Địa chỉ sodienthoai varchar 20 Số điện thoại ngaysinh DATE Ngày sinh gioitinh BIT Giới tính email nvarchar 50 Địa chỉ email CMND varchar 20 Số CMND ngayvaolam DATE Ngày vào làm trangthai BIT Trạng thái làm việc chucvuID int Mã chức vụ Bảng LOAIKHACHHANG Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Diễn giải loaikhachhangID int Mã số loại khách hàng tenloai nvarchar 50 Tên loại khách hàng mota nvarchar 500 Mô tả về loại khách hàng Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 64 Bảng NHAVANCHUYEN Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Diễn giải nhavanchuyenID int Mã số nhà vận chuyển tencongty nvarchar 100 Tên nhà vận chuyển diachi nvarchar 100 Địa chỉ sodienthoai varchar 20 Số điện thoại email nvarchar 50 Địa chỉ email fax varchar 50 Số fax website varchar 50 Website tknganhang varchar 50 Tài khoản ngân hàng tennganhang nvarchar 50 Tên ngân hàng Bảng TRANGTHAIDONHANG Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Diễn giải trangthaidonhangID int Mã số trạng thái tentrangthai nvarchar 50 Tên trạng thái đơn hàng mota nvarchar 500 Mô tả về trạng thái Trư ờng Đạ i họ c K i h tế H uế Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 65 Bảng DONHANG Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Diễn giải donhangID int Mã số đơn hàng ngaydathang DATETIME Ngày đặt hàng ngaygiaohang DATETIME Ngày giao hàng hotennguoinhan nvarchar 50 Họ tên người nhận diachinguoinhan nvarchar 100 Địa chỉ người nhận sdtnguoinhan varchar 20 Số điện thoại người nhận phivanchuyen int Phí vận chuyển tongtien int Tổng tiền masogiaodich nvarchar 200 Mã số giao dịch phuongthucthanhtoanID int Mã phương thức thanh toán nhavanchuyenID int Mã nhà vận chuyển trangthaidonhangID int Mã trạng thái đơn hàng nhanvienID uniqueidentifier Mã nhân viên kiểm duyệt khachhangID uniqueidentifier Mã khách hàng đặt mua 3.2.6. Cơ sở dữ liệu phân quyền người sử dụng Website của Công ty Cổ phần HTL sử dụng mô hình phân quyền tối ưu mà Microsoft đã xây dựng sẵn. Dưới đây là mô hình cơ sở dữ liệu phân quyền được thể hiện trên Microsoft SQL Server 2008:Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 66 Hình 3.17: Sơ đồ cơ sở dữ liệu phân quyền Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 67 Hình 3.18: Sơ đồ cơ sở dữ liệu nghiệp vụ tích hợp cơ sở dữ liệu phân quyền 3.2.7. Cơ sở dữ liệu nghiệp vụ tích hợp cơ sở dữ liệu phân quyền Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 68 Hình 3.19: Giao diện trang đăng nhập 3.3. Giao diện trang web Giao diện của website được lấy từ bộ giao diện số 3274 của trang web dreamtemplate.com. Link: Button (nút lệnh) dùng trong website được thiết kế từ phần mềm Web Button Maker Deluxe. 3.3.1. Giao diện trang đăng nhập 3.3.2. Giao diện trang chủTrư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 69 Hình 3.20: Giao diện trang chủ Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 70 Hình 3.21: Giao diện trang quản lý thông tin cá nhân 3.3.3. Giao diện trang quản lý thông tin cá nhân Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 71 Hình 3.22: Giao diện trang giỏ hàng và đặt hàng 3.3.4. Giao diện trang giỏ hàng và đặt hàng Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 72 Hình 3.23: Giao diện trang quản lý chung 3.3.5. Giao diện trang quản lý chung Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 73 Hình 3.24: Mẫu hóa đơn bán hàng được xuất từ trang web 3.3.6. Mẫu hóa đơn bán hàng Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 74 Hình 3.25: Sơ đồ mạng hệ thống 3.4. Cài đặt website lên hệ thống mạng 3.4.1. Sơ đồ mạng của hệ thống Trong phạm vi đề tài này, do điều kiện hạn chế về thiết bị và cấu hình của máy tính, hệ thống được cài đặt và giả lập trên nền VMWare WorkStation 9. Hệ thống gồm 7 máy (các máy có đánh địa chỉ IP) và được mô tả theo mô hình sau: Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 75 3.4.2. Mô tả sơ đồ mạng hệ thống Hệ thống mạng của Công ty cổ phần HTL sẽ bao gồm 2 vùng chính: Vùng DMZ: Là nơi đặt các máy chủ web (Web Server), máy chủ cơ sở dữ liệu (Database Server), máy chủ phân giải tên miền nội bộ (Internal DNS Server) để phân giải tất cả các tên miền nội bộ. Trong thực tế, có thể đặt thêm tại khu vực này các máy chủ khác như: Email Server, File Servertùy thuộc vào nhu cầu sử dụng. Khu vực mạng nội bộ: là tất cả các thiết bị trong phạm vi nội bộ Công ty, chúng kết nối được với nhau thông qua mạng Lan và có thể kết nối với Internet nhưng phải thông qua sự kiểm soát của tường lửa (Firewall). Các thiết bị này có thể là: Desktop, Laptop, máy in, máy fax. Ngoài ra, khu vực này còn có một máy chủ Domain Controller để kiểm soát tất cả các thiết bị trong nội bộ; Một Database Replication có chức năng sao lưu cơ sở dữ liệu từ Database Server để đề phòng trường hợp vùng DMZ bị tấn công và mất dữ liệu; Một DHCP Server (Dynamic Host Configuration Protocol – Giao thức cấu hình host động) để phân phát địa chỉ IP cho tất cả các thiết bị trong mạng nội bộ. Ngoài 2 vùng trên, trong phạm vi đề tài này sẽ giả lập thêm một vùng bên ngoài Internet. Vùng này sẽ bao gồm các thiết bị cá nhân (có thể duyệt web) để kết nối đến website của Công ty từ địa chỉ IP ở card mạng nối với bên ngoài của Firewall. Và để làm được như vậy, tôi sẽ giả lập thêm một External DNS để phân giải tên miền www.htljsc.com (giả sử Công ty đã mua tên miền này từ nhà cung cấp dịch vụ) thành địa chỉ IP ở card mạng ngoài của Firewall. Trong thực tế, sau khi Công ty mua một địa chỉ IP tĩnh và một tên miền từ nhà cung cấp dịch vụ thì ta có thể yêu cầu nhà cung cấp đó trỏ tên miền về địa chỉ IP tĩnh mà ta đã mua (chính là địa chỉ IP ở card mạng ngoài của Firewall). Lúc đó, DNS của nhà cung cấp dịch vụ sẽ có chức năng tương tự như External DNS được giả lập trong đề tài này. Ở Firewall sẽ thiết lập một chỉ lệnh để tất cả các kết nối đến địa chỉ IP tĩnh này đều được chuyển thẳng đến Web server. Như vậy, không thể có một máy khách (client) nào từ Internet có thể truy cập trực tiếp đến các máy con trong vùng mạng của Công ty, từ đó giúp cho vùng này được an toàn hơn. Trư ờng Đạ i ọ Kin h tế Hu ế Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 76 KẾT LUẬN 1. Kết quả đạt được Sử dụng bộ công cụ lập trình Visual Studio 2012 cùng với nền tảng ứng dụng web ASP.NET đã xây dựng được một website bán hàng và giới thiệu sản phẩm cho Công ty Cổ phần HTL. Website có giao diện thân thiện, thuận tiện cho khách hàng cũng như tạo thuận lợi cho nhân viên trong việc quản lý. Website hỗ trợ nhiều chức năng cho khách hàng như: đặt hàng, gửi thư liên hệ, đổi thông tin cá nhân và theo dõi trạng thái đơn hàng. Hỗ trợ cho nhân viên nhiều chức năng quản lý khác nhau như: quản lý hàng hóa, kiểm duyệt đơn hàng, quản lý thông tin khách hàng, nhân viên và các đối tác. Nắm bắt và áp dụng được hệ thống phân quyền tối ưu của Visual Studio vào website, từ đó đã giúp tăng tính bảo mật, đảm bảo chức năng và quyền hạn của người sử dụng. Đề tài đã giả lập được mô hình hệ thống mạng mà Công ty Cổ phần HTL có thể xây dựng trong thực tế để quản lý website và mạng nội bộ của mình. 2. Hạn chế của đề tài Về cơ bản, website bán hàng và giới thiệu sản phẩm cho Công ty Cổ phần HTL hoàn toàn khả thi, có thể áp dụng vào thực tế cho công việc bán hàng. Tuy nhiên, do còn nhiều hạn chế về chuyên môn cũng như thời gian thực hiện nên nhiều chức năng của website vẫn mới chỉ là ý tưởng, chưa được đưa vào website, do vậy vẫn chưa thể đáp ứng được tất cả các yêu cầu về nghiệp vụ cũng như các vấn đề nảy sinh trong quá trình bán hàng và quản lý của Công ty. Ngoài ra, vì chưa có nhiều thời gian kiểm thử để tìm lỗi và xử lý nên chắc chắn không thể tránh khỏi việc website vẫn có một số lỗi còn tồn đọng. Trong tương lai, tôi sẽ cố gắng hoàn thiện đề tài của mình hơn để có thể giải quyết được tất cả những hạn chế đó và sớm đưa website vào áp dụng thực tế tại Công ty Cổ phần HTL. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 77 3. Hướng nghiên cứu và phát triển của đề tài Tìm hiều, bổ sung thêm kiến thức để có thể hoàn thiện các chức năng và ý tưởng chưa thể thực hiện cho website. Tăng tính bảo mật cho website bằng các công nghệ mới để có thể ngăn ngừa các hiểm họa từ Internet. Bổ sung và điều chỉnh một số chức năng để giúp website có thể hoạt động hiệu quả, phù hợp với thực tế. Các ý tưởng có thể được hiện thực hóa trong thời gian tới là: - Hoàn thiện chức năng quản lý nhân viên bằng việc bổ sung thêm nghiệp vụ tính lương. - Website có thể xuất báo cáo bán hàng, nhập hàng. - Xây dựng mục bài viết và chức năng đăng bài. - Thêm chức năng nhận xét, đánh giá sản phẩm. - Áp dụng các phương pháp thống kê để biết được những mặt hàng nào đang bán chạy và mặt hàng nào ít được mua để từ đó giúp cho Công ty có thể lập các kế hoạch nhập hàng một cách khoa học, nhắm đúng thị hiếu của khách hàng, giảm các chi phí không đáng có. - Trong tương lai, nếu dự án được Công ty Cổ phần HTL đồng ý đưa vào áp dụng trong thực tế thì có thể xin phép các ngân hàng được kết nối đến tài khoản của Công ty để xây dựng chức năng kiểm tra thanh toán tự động nhằm giảm bớt thời gian kiểm duyệt đơn hàng và tránh xảy ra sai sót đáng tiếc. Trư ờng Đạ i ọ c K inh tế H uế Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 78 PHỤ LỤC 1. Quá trình chuẩn hóa các thực thể thành 3NF Chuẩn hóa dữ liệu từ thực thể LOAIHANG 0NF 1NF 2NF 3NF tenloaihang mota loaihangID tenloaihang mota loaihangID tenloaihang mota loaihangID tenloaihang mota Chuẩn hóa dữ liệu từ thực thể CHUDEGOPY 0NF 1NF 2NF 3NF tenchude mota chudegopyID tenchude mota chudegopyID tenchude mota chudegopyID tenchude mota Chuẩn hóa dữ liệu từ thực thể BAIVIET 0NF 1NF 2NF 3NF tenbaiviet noidung ngaydangbai baivietID tenbaiviet noidung ngaydangbai chudebaivietID nhanvienID baivietID tenbaiviet noidung ngaydangbai chudebaivietID nhanvienID baivietID tenbaiviet noidung ngaydangbai chudebaivietID nhanvienIDTrư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 79 Chuẩn hóa dữ liệu từ thực thể SANPHAM 0NF 1NF 2NF 3NF tensanpham mota giaban donvitinh soluongcon gianhap anhminhhoa trangthai sanphamID tensanpham mota giaban donvitinh soluongcon gianhap anhminhhoa trangthai loaihangID dipkhuyenmaiID sanphamID tensanpham mota giaban donvitinh soluongcon gianhap anhminhhoa trangthai loaihangID dipkhuyenmaiID sanphamID tensanpham mota giaban donvitinh soluongcon gianhap anhminhhoa trangthai loaihangID dipkhuyenmaiID Chuẩn hóa dữ liệu từ thực thể CHUDEBAIVIET 0NF 1NF 2NF 3NF tenchude mota chudebaivietID tenchude mota chudebaivietID tenchude mota chudebaivietID tenchude mota Chuẩn hóa dữ liệu từ thực thể DONHANGNHAP 0NF 1NF 2NF 3NF ngaynhap tongtien donhangnhapID ngaynhap tongtien nhaccID donhangnhapID ngaynhap tongtien nhaccID donhangnhapID ngaynhap tongtien nhaccID Trư ờng Đạ học Kin h tế Hu ế Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 80 Chuẩn hóa dữ liệu từ thực thể NHACUNGCAP 0NF 1NF 2NF 3NF tencongty diachi sodienthoai email fax website tknganhang tennganhang nhaccID tencongty diachi sodienthoai email fax website tknganhang tennganhang nhaccID tencongty diachi sodienthoai email fax website tknganhang tennganhang nhaccID tencongty diachi sodienthoai email fax website tknganhang tennganhang Chuẩn hóa dữ liệu từ thực thể CHITIETDONHANGNHAP 0NF 1NF 2NF 3NF soluong donhangnhapID sanphamID soluong donhangnhapID sanphamID soluong donhangnhapID sanphamID soluong Chuẩn hóa dữ liệu từ thực thể PHUONGTHUCTHANHTOAN 0NF 1NF 2NF 3NF tenphuongthuc thanhtoan mota phuongthucthanh toanID tenphuongthuc thanhtoan mota phuongthucthanh toanID tenphuongthuc thanhtoan mota phuongthucthanh toanID tenphuongthuc thanhtoan motaTrư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 81 Chuẩn hóa dữ liệu từ thực thể THACMACGOPY 0NF 1NF 2NF 3NF hoten diachi sodienthoai email noidung ngaygui dakiemduyet thacmacykienID hoten diachi sodienthoai email noidung ngaygui dakiemduyet chudegopyID thacmacykienID hoten diachi sodienthoai email noidung ngaygui dakiemduyet chudegopyID thacmacykienID hoten diachi sodienthoai email noidung ngaygui dakiemduyet chudegopyID Chuẩn hóa dữ liệu từ thực thể CHUCVU 0NF 1NF 2NF 3NF tenchucvu mota chucvuID tenchucvu mota chucvuID tenchucvu mota chucvuID tenchucvu mota Chuẩn hóa dữ liệu từ thực thể CHITIETDONHANG 0NF 1NF 2NF 3NF soluong giamgia donhangID sanphamID soluong giamgia donhangID sanphamID soluong giamgia donhangID sanphamID soluong giamgiaTrư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 82 Chuẩn hóa dữ liệu từ thực thể NHANVIEN 0NF 1NF 2NF 3NF hoten diachi ngaysinh sodienthoai gioitinh CMND ngayvaolam email trangthai nhanvienID hoten diachi ngaysinh sodienthoai gioitinh CMND ngayvaolam email trangthai chucvuID nhanvienID hoten diachi ngaysinh sodienthoai gioitinh CMND ngayvaolam email trangthai chucvuID nhanvienID hoten diachi ngaysinh sodienthoai gioitinh CMND ngayvaolam email trangthai chucvuID Chuẩn hóa dữ liệu từ thực thể KHACHHANG 0NF 1NF 2NF 3NF hoten diachi ngaysinh sodienthoai gioitinh CMND email khachhangID hoten diachi ngaysinh sodienthoai gioitinh CMND email loaikhachhangID khachhangID hoten diachi ngaysinh sodienthoai gioitinh CMND email loaikhachhangID khachhangID hoten diachi ngaysinh sodienthoai gioitinh CMND email loaikhachhangIDTrư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 83 Chuẩn hóa dữ liệu từ thực thể LOAIKHACHHANG 0NF 1NF 2NF 3NF tenchucvu mota chucvuID tenchucvu mota chucvuID tenchucvu mota chucvuID tenchucvu mota Chuẩn hóa dữ liệu từ thực thể NHAVANCHUYEN 0NF 1NF 2NF 3NF tencongty diachi sodienthoai email fax website tknganhang tennganhang nhavanchuyenID tencongty diachi sodienthoai email fax website tknganhang tennganhang nhavanchuyenID tencongty diachi sodienthoai email fax website tknganhang tennganhang nhavanchuyenID tencongty diachi sodienthoai email fax website tknganhang tennganhang Chuẩn hóa dữ liệu từ thực thể TRANGTHAIDONHANG 0NF 1NF 2NF 3NF tentrangthai mota trangthaidonhangID tentrangthai mota trangthaidonhangID tentrangthai mota trangthaidonhangID tentrangthai motaTrư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 84 Chuẩn hóa dữ liệu từ thực thể DONHANG 0NF 1NF 2NF 3NF ngaydathang ngaygiaohang hotennguoinhan diachinguoinhan sdtnguoinhan phivanchuyen tongtien masogiaodich donhangID ngaydathang ngaygiaohang hotennguoinhan diachinguoinhan sdtnguoinhan phivanchuyen tongtien masogiaodich nhavanchuyenID phuongthuc thanhtoanID trangthai donhangID nhanvienID khachhangID donhangID ngaydathang ngaygiaohang hotennguoinhan diachinguoinhan sdtnguoinhan phivanchuyen tongtien masogiaodich nhavanchuyenID phuongthuc thanhtoanID trangthai donhangID nhanvienID khachhangID donhangID ngaydathang ngaygiaohang hotennguoinhan diachinguoinhan sdtnguoinhan phivanchuyen tongtien masogiaodich nhavanchuyenID phuongthuc thanhtoanID trangthai donhangID nhanvienID khachhangID Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 85 2. Thông số cài đặt của các thành phần trong hệ thống mạng STT Tên thành phần Thông số cài đặt 1 Firewall - Hệ điều hành: Fedora 8 - Card mạng thứ 1: ở đây sẽ giả định là Công ty mua một địa chỉ IP tĩnh. + Switch ảo: VMNet 8 (NAT) + Địa chỉ IP: 192.168.10.101/24 +Subnet mask: 255.255.255.0 - Card mạng thứ 2: nối với phòng máy chủ (vùng DMZ) với thông số như sau: + Switch ảo: VMNet 2 + Địa chỉ IP: 10.0.0.1/24 + Subnet mask: 255.0.0.0 - Card mạng thứ 3 nối với vùng mạng nội bộ với thông số như sau: + Switch ảo: VMNet 3 + Địa chỉ IP: 192.168.11.1/24 + Subnet mask: 255.255.255.0 2 Domain Controller - Hệ điều hành: Windows Server 2003 - Switch ảo: VMNet 3 - Địa chỉ IP: 192.168.11.2/24 - Subnet mask: 255.255.255.0 - Default Gateway: 192.168.11.1 - Prefered DNS: 10.0.0.3Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 86 STT Tên thành phần Thông số cài đặt 3 Client - Hệ điều hành: Windows XP SP3 - Switch ảo: VMNet 3 - Địa chỉ IP: 192.168.11.20/24 - Subnet mask: 255.255.255.0 - Default Gateway: 192.168.11.1 - Prefered DNS: 10.0.0.3 4 Web Server - Hệ điều hành: Windows Server 2008 - Switch ảo: VMNet 2 - Địa chỉ IP: 10.0.0.4/24 - Subnet mask: 255.0.0.0 - Default Gateway: 10.0.0.1 - Prefered DNS: 10.0.0.3 5 Database Server - Hệ điều hành: Windows Server 2003 - Switch ảo: VMNet 2 - Địa chỉ IP: 10.0.0.5/24 - Subnet mask: 255.0.0.0 - Default Gateway: 10.0.0.1 - Prefered DNS: 10.0.0.3 6 External DNS Server - Hệ điều hành: Windows Server 2003 - Switch ảo: VMNet 8 (NAT) - Địa chỉ IP: 192.168.10.100/24 - Subnet mask: 255.255.255.0 7 Internal DNS Server - Hệ điều hành: Windows Server 2003 - Switch ảo: VMNet 2 - Địa chỉ IP: 10.0.0.3/24 - Subnet mask: 255.0.0.0 - Default Gateway: 10.0.0.1 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 87 DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO Các tài liệu tiếng Việt: [1] Dương Quang Thiện. Lập trình Visual C# như thế nào? Tập 1, 2, 3 Nhà xuất bản Tổng hợp TPHCM, 2005. [2] Hàn Viết Thuận. Giáo trình hệ thống thông tin quản lý. Trường đại học Kinh tế quốc dân, Khoa tin học kinh tế. Nhà xuất bản đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội, 2008. [3] Lê Văn Tường Lân. Giáo trình công nghệ phần mềm.Trường đại học Khoa học Huế, Khoa công nghệ thông tin. Huế, 2006. [4] Nguyễn Mậu Hân. Giáo trình phân tích và thiết kế hệ thống thông tin. Trường đại học Khoa học Huế, Khoa Công nghệ thông tin. Huế, 2004. [5] Phạm Hữu Khang. C# 2005 cơ bản. Nhà xuất bản nhà xuất bản Lao Động Xã Hội, 2006. [6] Phạm Hữu Khang. C# 2005 – Lập trình ASP.NET 2.0. Nhà xuất bản Lao động Xã hội. [7] Trần Nguyên Phong. Giáo trình SQL. Trường đại học Khoa học Huế, Khoa công nghệ thông tin. Huế, 2004. Các nguồn tham khảo từ Internet: [8] Diễn đàn www.stackoverflow.com. [9] Diễn đàn www.congdongcviet.com. [10] Diễn đàn www.social.msdn.microsoft.com/Forums. [11] Diễn đàn www.nhatnghe.com. [12] Bách khoa toàn thư mở www.vi.wikipedia.org.Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfphuong_829.pdf
Luận văn liên quan