Cho các chất sau:
(1) HO-CH2-CH2OH (2) HO-CH2-CH2-CH2OH (3) HOCH2-CHOH-CH2OH (4) C2H5-O-C2H5 (5) CH3CHO.
Những chất tác dụng được với Natri là.
A. 1, 2 và 3.
B. 3, 5 và 2.
C. 4, 5 và 3.
D. 4, 1 và 3.
. Đun nóng một rượu X với H2SO4 đậm đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được một olefin duy nhất. Trong các công thức sau:
công thức nào phù hợp với X.?
A. (1), (2), (3)
B. (1), (2), (3), (4)
C. (1), (2), (4)
D. (1), (3), (4)
Những chất trong dãy nào sau đây đều tác dụng được với rượu etylic ?
A. HCl ; HBr ; CH3COOH ; NaOH
B. HBr ; CH3COOH ; Natri ; CH3OCH3.
C. CH3COOH ; Natri ; HCl ; CaCO3.
D. HCl ;HBr ;CH3COOH ; Natri.
74 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3966 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu 1000 câu tốt nghiệp Hóa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
là:
a) Na b) Al c) Fe d) Zn
A
Na tạo peoxit: 2 Na + O2 = Na 2O2
Có các chất khí : CO2 ; Cl2 ; NH3 ; H2S ; đều có lẫn hơi nước. Dùng NaOH khan có thể làm khô các khí sau :
a. NH3 b. CO2 c. Cl2 d. H2S
Câu : c
Điên phân muối clorua của kim koại M thu được 3,45 gam kim loại và 1,68 lít khí (đktc). M là:
a) K b) Li c) Na d) Ca
C
Phản ứng nào sau đây không thể xảy ra ?
a. HCl + NaOH ® NaCl + H2O
b. Na2S + HCl ® NaCl + H2S
c. FeSO4 + HCl ® FeCl2 + H2SO4
d. FeSO4 + 2KOH ® Fe(OH)2 + K2SO4
Câu : d
Dẫn 3,36 lít (đktc) khí CO2 vaò120 ml dd NaOH 2M. Sau phản ứng thu dược:
a) 0,15 mol NaHCO3 b) 0,12 mol Na2CO3
c) 0,09 mol NaHCO3 và 0,06 mol Na2CO3
d) 0,09 mol Na2CO3 và 0,06 mol NaHCO3
D
nCO2 =3,36/22,4 = 0,15(mol)
nNaOH =0,12.2 = 0,24 (mol)
1<nNaOH/nCO2 = 0,24/0,15 = 1,6 <2→ tạo hai muối
2 NaOH + CO2 = Na2CO3 + H2O
2x x x
NaOH + CO2 = NaHCO3
y y y
Ta có hệ pt: 2x + y = 0,24
x + y = 0,15
giải hệ ta có x = 0,09 ; y = 0,06
Dung dịch natri clorua trong nước có môi trường :
a. Axit b. Kiềm c. Muối d. Trung tín
Câu b
Điện phân 117g dung dich NaCl 10% có màng ngăn thu được tổng thể tích khí ở 2 điện cực là 11,2 lít (ở đktc) thì ngừng lại . Thể tích khí thu được ở cực âm là:
a) 6,72 lít b) 8,96 lít c) 4,48 lít d)3,36 lít
A
nNaCl = 1187.10/100.58,5 = 0,2 (mol)
nkhí =11,2/22,4 = 0,5 (mol)
2 NaCl + 2 H2O = 2 NaOH + Cl2 + H2
0,2 mol 0,1mol 0,1mol
Do số mol khí chỉ bằng 0,2 mol nên có pt:
2 H2O = 2 H2 + O2
x x x/2
x + x/2 =0,3 → x = 0,2( mol)
Cực âm(catốt) thu khí H2; nH2 = 0,1 + 0,2 = 0,3(mol)
VH 2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 (lít)
Khi cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch ZnSO4 ta thấy :
Xuất hiện kết tủa màu trắng bền.
Đầu tiên xuất hiện kết tủa màu trắng, sau đó kết tủa tan dần và dung dịch trở lại trong suốt.
Kẽm sunfat bị kết tủa màu xanh nhạt.
Không thấy có hiện tượng gì xảy ra.
Câu : c
Kim loại kiềm có tính khử mạnh nhất trong tất cả các kim loại vì:
1> Trong cùng 1 chu kỳ , kim loại kiềm có bán kính lớn nhất.
2> Kim loại kiềm có Z nhỏ nhất so với các nguyên tố thuộc cùng chu kỳ .
3> Chỉ cần mất 1 điện tử là kim loại kiềm đạt đến cấu hình khí trơ.
4> Kim loại kiềm là kim loại nhẹ nhất.
Chọn phát biểu đúng.
a> Chỉ có 1, 2 b> Chỉ có 1, 2, 3 c> Chỉ có 3 d> Chỉ có 3, 4
b
Hiđrua của kim loại kiềm tác dụng với nước tạo thành :
a. Muối và nước b. Kiềm và oxi c. Kiềm và hiđro d. Muối
Câu :
Để điều chế Na2CO3 người ta có thể dùng phương pháp nào sau đây
a> Cho sục khí CO2 dư qua dd NaOH.
b> Tạo NaHCO3 kết tủa từ CO2 + NH3 + NaCl và sau đó nhiệt phân NaHCO3
c> Cho dd (NH4)2SO4 tác dụng với dd NaCl.
d> Cho BaCO3 tác dụng với dd NaCl
b
Cho 2,3g Na tác dụng với 180g H2O. C% dung dịch thu được :
A. 4% B. 2,195% C. 3% D. 6%
B
Kim loại kiềm được điều chế trong công nghiệp theo phương pháp nào sau đây?
a> Nhiệt luyện b> Thủy luyện
c> Điện phân nóng chảy d> Điện phân dung dịch
C
Cho 6,2g Na2O vào 100g dung dịch NaOH 4%. C% thu được:
A. 11,3% B. 12% C. 12,2% D. 13%
Để điều chế K kim loại người ta có thể dùng các phương pháp sau:
1> Điện phân dung dịch KCl có vách ngăn xốp.
2> Điên phân KCl nóng chảy.
3> Dùng Li để khử K ra khỏi dd KCl
4> Dùng CO để khử K ra khỏi K2O
5> Điện phân nóng chảy KOH
Chọn phương pháp thích hợp
a> Chỉ có 1, 2 b> Chỉ có 2, 5
c> Chỉ có 3, 4, 5 d> 1, 2, 3, 4, 5.
B
Cho 2,3g Na tác dụng mg H2O thu được dung dịch 4%. Khối lượng H2O cần:
A. 120g B. 110g C. 210g D. 97,8g
Đáp án: D
Cho dd chứa 0,3 mol KOH tác dụng với 0,2 mol CO2. Dung dịch sau phản ứng gồm các chất:
a> KOH, K2CO3 b> KHCO3
c> K2CO3 d > KHCO3, K2CO3
D
Cho 22g CO2 vào 300g dung dịch KOH thu được 1,38g K2CO3. C% dung dịch KOH:
A. 10,2% B. 10% C. 9% D. 9,52%
Đáp án: D
Cho m g hỗn hợp Na, K tác dụng 100g H2O thu được 100ml dung dịch có pH = 14; nNa : nK = 1 : 4. m có giá trị:
A. 3,5g B. 3,58g C. 4g D. 4,6g
Đáp án: B
pH = 14 → [H+] = 10–14M → [OH–] = 100M = 1M
nOH– = 0,1 . 1 = 0,1 mol
Na : x mol ; K: 4x mol
=> 2Na + 2H–OH → 2NaOH + H2
2K + 2H–OH → 2KOH + H2
=> x + 4x = 5x = 0,1 => x = 0,02
mNa : 0,02 . 23 = 0,46g; mK: 0,08 . 39 = 3,12g
=> m = 3,58g
Đáp án: B
Hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm A, B thuộc 2 chu kỳ kế tiếp của BTH. Lấy 3,1 (g) X hòa tan hoàn toàn vào nước thu được 1,12 lít H2 (đktc). A, B là 2 kim loại:
a> Li, Na b> Na, K
c> K, Rb d> Rb, Cs
B
4,41g hỗn hợp KNO3, NaNO3; tỉ lệ mol 1 : 4. Nhiệt phân hoàn toàn thu được khí có số mol:
A. 0,025 B. 0,0275 C. 0,3 D. 0,315
A
Một hỗn hợp nặng 14,3 (g) gồm K và Zn tan hết trong nước dư cho ra dung dịch chỉ chứa chất duy nhất là muối. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp và thể tích khí H2 thoát ra (đktc).
a> 3,9 g K, 10,4 g Zn, 2,24 (l) H2 b> 7,8 g K, 6,5 g Zn, 2,24 (l) H2
c> 7,8 g K, 6,5g Zn, 4,48 (l) H2 d> 7,8 g K, 6,5 g Zn, 1,12 (l) H2
C
Cho 1,5g hỗn hợp Na và kim loại kiềm A tác dụng với H2O thu được 1,12 lít H2 (đktc). A là:
A. Li B. Na C. K D. Rb
A
Khi đun nóng, Canxicácbonnát phân hủy theo phương trình:
CaCO3 à CaO + CO2 – 178 Kj
để thu được nhiều CaO ta phải :
a. hạ thấp nhiệt độ nung b. Quạt lò đốt để đuổi hết CO2
c. tăng nhiệt độ nung d. Cả b và c đều đúng
d
Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân các kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II có:
Bán kính nguyên tử tăng dần .
Năng lượng ion hóa giảm dần.
Tính khử của nguyên tử tăng dần.
Tính oxi hóa của ion tăng dần.
Hãy chọn đáp án sai:
d
Nguyên tử của một nguyên tố R có lớp ngoài cùng là lớp M , trên lớp M có chứa 2e. Cấu hình điện tử của R, tính chất của R là:
a. 1s22s22p63s2, R là kim loại. b. 1s22s22p63s23p6, R là khí hiếm.
c. 1s22s22p43s23p2, R là phi kim d. 1s22s22p63s2, R là phi kim.
a
Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân các nguyên tố kim loại thuộc PNC nhóm II có :
A. Tính kim loại các nguyên tử tăng dần.
B. Tính bazơ của các hidroxit tăng dần.
C. Tính bazơ của các hidroxit giảm dần.
D. Tính axit của các hidroxitgiảm dần.
c
Nguyên tử X có cấu hình e là: 1s22s22p63s23p64s2 thì Ion tạo ra từ X sẽ có cấu hình e như sau :
a.1s22s22p63s23p64s2 b. 1s22s22p63s23p6
c. 1s22s22p63s23p64s24p6 d. 1s22s22p63s2
b
Phương pháp điều chế kim loại phân nhóm chính nhóm II là :
A. Phương pháp thủy luyện.
B.Phương pháp thủy luyện.
C.Phương pháp điện phân nóng chảy.
D. Tất cả các phương pháp trên.
Hãy chọn phương pháp đúng:
c
Để làm mềm nước cứng tạm thời, có thể dùng phương pháp sau:
a. Cho tác dụng với NaCl b. Tác dụng với Ca(OH)2 vừa đủ
c. Đun nóng nước d. B và C đều đúng.
d
Kim loại PNC nhóm II tác dụng với dung dịch HNO3 loãng , theo phương trình hóa học sau 4M + 10 HNO3 → 4 M(NO3)2 + NxOy + 5 H2O . Oxit nào phù hợp với công thức phân tử của NXOY
A. N2O B.NO C.NO2 D.N2O4
a
Để sát trùng, tẩy uế tạp xung quanh khu vực bị ô nhiễm, người ta thường rải lên đó những chất bột màu trắng đó là chất gì ?
a. Ca(OH)2 b. CaO c. CaCO3 d.CaOCl2
d
Trong PNC nhóm II (trừ Radi ) Bari là :
A.Kim loại hoạt động mạnh nhất.
B. Chất khử mạnh nhất.
C. Bazơ của nó mạnh nhất.
D. Bazơ của nó yếu nhất.
Hãy chỉ ra câu sai :
d
Thông thường khi bị gãy tay chân … người ta phải bó bột lại vậy họ đã dùng hoá chất nào ?
a. CaSO4 b. CaSO4.2H2O c.2CaSO4.H2O d.CaCO3
a
Kim loại kiềm thổ phản ứng mạnh với : 1.Nước ; 2.Halogen ; 3. Sili oxit ; 4.Axit ; 5.Rượu; 6. Dung dịch muối ; 7.Dể dàng cắt gọt bằng dao ; 8.Ở dạng tinh khiết có màu xanh lam.
Những tính chất nào sai?
A. 2,4,6,7 B.3,6,7,8
C.1,2,4,8 D.2,5,6
b
Phản ứng nào sau đây: Chứng minh nguồn gốc tạo thành thạch nhũ trong hang động.
a. Ca(OH)2 + CO2 à Ca(HCO3)2 b. Ca(HCO3)2 à CaCO3 + CO2 + H2O
t0
c. CaCO3 + CO2 + H2O ↔ Ca(HCO3)2 d. Ca(OH)2 + CO2 à CaCO3
c
Kim loại kiềm thổ tác dụng được với :
A. Cl2 , Ar ,CuSO4 , NaOH
B. H2SO4 , CuCl2 , CCl4 , Br2.
C. Halogen, H2O , H2 , O2 , Axit , Rượu.
D.Kiềm , muối , oxit và kim loại.
Hãy chọn dáp án đúng?
c
Trong một cốc nước có chứa 0,01mol Na+, 0,02mol Ca2+, 0,01mol Mg2+, 0,05mol HCO3-, 0,02 mol Cl-, nước trong cốc là:
a. Nước mềm b. Nước cứng tạm thời c. Nước cứng vĩnh cữu d. Nước cứng toàn phần
d
Không gặp kim loại kiềm thổ trong tự nhiên ở dạng tự do vì:
A.Thành phần của chúng trong thiên nhiên rất nhỏ.
B.Đây là kim loại hoạt động hóa học rất mạnh.
C.Đây là những chất hút ẩm đặc biệt.
D.Đây là những kim loại điều chế bằng cáhc điện phân.
Hãy chọn đáp án đúng?
b
Có 4 dd trong 4 lọ mất nhãn là: AmoniSunphát, Amoni Clorua, NattriSunphat, NatriHiđroxit. Nếu chỉ được phép dùng một thuốc thử để nhận biết 4 chất lỏng trên ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây:
a. DD AgNO3 b. DD Ba(OH)2 c. DD KOH d. DD BaCl2
b
Chỉ dùng thêm một hóa chất hãy nhận biết các kim loại Cu, Be, Mg trong các bình mất nhãn :
A. H2O B.HCl C. NaOH D.AgNO3
Hãy chọn đáp án đúng?
c
Đolomit là tên gọi của hỗn hợp nào sau đây.
a. CaCO3. MgCl2 b. CaCO3. MgCO3 c. MgCO3. CaCl2 d. MgCO3.Ca(HCO3)2
b
Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây để nhận biết các kim loại Ba, Mg, Fe, Ag, Al trong các bình mất nhãn:
A. H2SO4loãng B.HCl C. H2O D. NaOH
a
Muốn điều chế kim loại kiềm thổ người ta dùng phương pháp gì ?
a. Điện phân dd b. Thuỷ luyện c. Điện phân nóng chảy d.Nhiệt luyện
c
Có các chất sau : NaCl, Ca(OH)2 ,Na2CO3, HCl . Cặp chất nào có thể làm mềm nước cứng tạm thời :
A. NaCl và Ca (OH)2 B. Ca(OH)2 và Na2CO3
C.Na2CO3 và HCl D. NaCl và HCl
b
Một hỗn hợp rắn gồm: Canxi và CanxiCacbua. Cho hỗn hợp này tác dụng vói nước dư nguời ta thu đuợc hỗn hợp khí gì ?
a. Khí H2 b. Khí C2H2 và H2 c. Khí H2 và CH2 d. Khí H2 và CH4
b
Nước cứng là nước :
A. Có chứa muối NaCl và MgCl2
B.Có chứa muối của kali và sắt.
C.Có chứa muối của canxi và của magie.
D.Có chứa muối của canxi magie và sắt.
Hãy chọn đáp án đúng?
c
Cho 3 dd NaOH, HCl, H2SO4. Thuốc thử duy nhất để phân biệt 3 dd là:
a. CaCO3 b. Na2CO3 c. Al d. Quỳ tím
a
Cho dd chứa các Ion sau: Na+, Ca2+,Ba2+ , H+, Cl-. Muốn tách được nhiều Kation ra khỏi dd mà không đưa Ion lạ vào dd, ta có thể cho dd tác dụng với chất nào trong các chất sau:
a. DD K2CO3 vừa đủ b. DD Na2SO4 vừa đủ c. DD NaOH vừa đủ
d. DD Na2CO3 vừa đủ
b
Có thể loại trừ độ cứng tạm thời của nước bằng cách đun sôi vì :
A. Nước sôi ở nhiệt độ cao hơn 1000 C.
B.Khi đun sôi đã đuổi ra khỏi nước tất cả những chất khí hòa tan.
C. Các cation canxi và magie bị kết tủa dưới dạng các hợp chất không tan.
D. Tất cả đều đúng .
Hãy chọn đáp án đúng?
c
Hoà tan Ca(HCO3)2, NaHCO3 vào H2O ta được dd A. Cho biết dd A có giá trị pH như thế nào ?
a. pH = 7 b. pH 7 d. Không xác định được
c
Có thể loại trừ độ cứng vĩnh cửu của nước bằng cách:
A. Đun sôi nước.
B.Chế hóa nước bằng nước vôi.
C.Thêm axit cacbonic.
D.Cho vào nước : xô đa, photphat, và những chất khác
Chọn đáp án đúng?
d
Cho sơ đồ chuyển hoá: CaCO3 à A à B à C à CaCO3
A, B, C là những chất nào sau đây:
1. Ca(OH)2 2. Ba(HCO3)2 3. KHCO3 4. K2CO3 5. CaCl2 6. CO2
a. 2, 3, 5 b. 1, 3, 4 c. 2, 3, 6 d. 6, 2, 4
d
Có 4 lọ mất nhãn đựng riêng biệt các muối: NaCl, Na2CO3, Na2SO4, NaNO3 . Để nhận biết các muối trên ta có thể dùng trực tiếp nhóm thuốc thử nào sau đây:
A. BaCl2, HNO3, KOH, và nước.
B. BaCl2 , HCl, AgNO3, và nước .
C. BaCl2, H2SO4, NaOH và nước.
D. Ba(OH)2, HCl, NaOH, và nước.
b
Nếu quy định rằng 2 Ion gây ra phản ứng trao đổi hay trung hoà là một cặp Ion đối kháng thì tập hợp các Ion nào sau đây có chứa Ion đối kháng với Ion OH-
a. Ca2+, K+, SO42-, Cl- b. Ca2+, Ba2+, Cl- c. HCO3-, HSO3-, Ca2+, Ba2+
d. Ba2+, Na+, NO3
c
Có 4 lọ mất nhãn chứa lần lượt các chất : NaCl, CuCl2, MgCO3, BaCO3.Để nhận biết người ta có thể tiến hành:
A. Dùng nước hòa tan xác định được 2 nhóm, nung nóng từng nhóm và hòa tan sản phẩm sau khi nung.
B. Dùng nước hòa tan để xác dịnh được 2 nhóm, điện phân nhóm tan, nung nóng nhóm không tan sau đó cho sản phẩm vào nước.
C. Nung nóng sẽ có 2 chất bay hơi và 2 chất bị nhiệt phân hòa tan từng nhóm trong nước.
D. Cả A và C đều đúng.
Hãy chọn đáp án đúng?
b
Có 4 dd trong suốt, mỗi dd chỉ chứa một loại Kation và một loại Anion. Các loại Ion trong cả 4 dd gồm: Ba2+, Mg2+, Pb2+, Na+, SO42-, Cl-, NO3-. Đó là dd gì ?
a. BaCl2, MgSO4, Na2CO3, Pb(NO3)2 b. BaCO3, MgSO4, NaCl, Pb(NO3)2
c. BaCl2, Mg(NO3)2, Na2CO3, PbSO4 d. BaSO4, MgCl2, Na2CO3, Pb(NO3)2
a
Có 4 chất đựng 4 lọ riêng biệt gồm : Na2CO3, CaCO3, Na2SO4, CaSO4.2 H2O. Để nhận biết từng chất người ta có thể dùng :
A.NaOH và H2O B. HCl và H2O
C.NaCl và HCl D. Tất cả đều đúng.
Hãy chọn đáp án đúng?
b
Dành cho cả câu 20. Trong cốc nước chứa a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol Cl- và d mol HCO3. Biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d là:
a. a + b = c + d b. 3a + 3b = c + d c. 2a + 2b = c + d d. Kết quả khác
c
Canxi có trong thành phần của các khoáng chất : Canxit, thạch cao, florit. Công thức của các khoáng chất tương ứng là:
A. CaCO3, CaSO4, Ca3(PO4)2
B.CaCO3, CaSO4.2H2O, CaF2
C.CaSO4, CaCO3, Ca3(PO4)2
D. CaCl2, Ca(HCO3)2, CaSO4
b
Nếu chỉ dùng nước vôi trong nồng độ p mol/l để làm giảm độ cứng của nước trong cốc thì người ta thấy khi cho v lit nước vôi trong vào, độ cứng trong bình l à b é nhất, biết c = 0. Biểu thức liên hệ giữa a, b và p l à:
a. V= (b + a)/p b V= (2a+p)/p c. V=(3a+2b)/2p
d. V=(2b+a)/p
d
Có 4 chất bột màu trắng riêng biệt :Na2SO4, CaCO3, Na2CO3, CaSO4.2H2O.Nếu chỉ dùng dung dịch HCl làm thuốc thử thì có thể nhận biết được:
A. Cả 4 chất B. 3 chất C. 2 chất D. 1 chất
a
Dùng phương pháp cationitđể loại trừ tính cứng của nước theo sơ đồ:
A. Ca + KA → CaKA
B.Mg + Na2R → 2Na + MgR
C.Mg2+ + Ca2+ + 2Na2R → MgR + CaR + 4Na
D.Mg2+ + Ca2+ + 2CO32- → MgCO3 + CaCO3
Chọn đáp án đúng:
c
Có 4 cốc đựng riêng biệt các chất sau : Nước nguyên chất , nước cứng tạm thời , nước cứng vĩnh cửu, nước cứng toàn phần.Có thể phân biệt từng loại nước trên bằng cách.
A. Đun nóng, lọc, dùng Na2CO3.
B.Đun nóng , lọc, dùng NaOH.
C.Đun nóng , lọc , dùng Ca(OH)2
D.Cả B và C đều đúng.
a
A,B là các kim loại hoạt động hoá trị II, hoà tan hỗn hợp gồm 23,5g muối cacbonat của A và 8,4g muối cacbonat của B bằng dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn và điện phân nóng chảy hoàn toàn các muôí thì thu được 11,8 gam hỗn hợp kim loại ở catot và V lít khí ở anot. Biết khối lượng nguyên tử của A bằng khối lượng oxit của B. Hai kim loại A và B là:
A. Mg và Ca B. Be và Mg C. Sr và Ba D. Ba và Ra
A
P
Cho dung dịch chứa các ion sau : Na+, Ca2+, Mg2+, Ba2+, H+, Cl-. Muốn tách được nhiều cation ra khỏi dung dịch mà không đưa ion lạ vào dung dịch , ta có thể cho dung dịch tác dụng với chất nào trong các chất sau:
A.Dung dịch K2CO3 vừa đủ. B. Dung dịch Na2SO4 vừa đủ
C. Dung dịch NaOH vừa đủ. D. Dung dịch Na2CO3 vừa đủ.
d
Hoà tan 1,7 gam hỗn hợp kim loại A và Zn vào dung dịch HCl thu được 0,672 lít khú ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch B. Mặt khác để hoà tan 1,9 gam kim loại A thì cần không hết 200ml dung dịch HCl 0,5M. M thuộc phân nhóm chính nhóm II. Kim loại M là:
A. Ca B. Cu C. Mg D. Sr
A
Người ta điện phân muối clorua của một kim loại hóa trị II ở trạng thái nóng chảy sau một thời gian ở catôt 8 gam kim loại , ở anot 4,48 lit khí ở (đktc) .Công thức nào sau đây là công thức của muối.
A. MgCl2 B. CaCl2 C. CuCl2 D. BaCl2
b
Một hỗn hợp X gồm 2 kim loại A, B đều có hoá trị 2 và có khối lượng nguyên tử MA < MB. Nếu cho 10,4g hỗn hợp X ( có số mol bằng nhau) tác dụng với HNO3 đặc, dư thu được 12 lít NO2.Nếu cho 12,8 gam hỗn hợp X ( có khối lượng bằng nhau) tác dụng với HNO3 đặc, dư thu được 11,648 lít NO2( đktc). Tìm hai kim loại Avà B?
A. Ca và Mg B. Ca và Cu C. Zn và Ca D. Mg và Ba
B
Trong 100 ml dung dịch BaCl2 có 0,2 M .Có:
A. 0,2 phân tử gam BaCl2.
B. 0,02 phân tử gam BaCl2.
C. 0,02 ion gam Ba2+ và 0,04 ion gam Cl- .
D.0,02 ion gam Ba2+ và 0,02 ion gam Cl-.
Chọn đáp án đúng?
c
Muối tan thuộc loại chất điện ly mạnh, trong dung dịch chỉ tồn tại các ion
BaCl2 → Ba2+ + 2Cl-
0,02 0,02 0,04
Hỗn hợp X gồm hai muối clorua của hai kim loại hoá trị II.
Điện phân nóng chảy hết 15,05 gam hỗn hợp X thu được 3,36 lít khi (đo ở đktc) ở anot và m gam kim loại ở catnot. khối lượng m là:
A.2,2 gam B.4,4gam C.3,4 gam D. 6gam
B
m = 15,05 -71(0,15) = 4,4 gam
Hỗn hợp X gồm 2 muối clorua của 2 kim loại hóa trị II . Điện phân nóng chảy hết 15,05 gam hỗn hợp X thu được 3,36 lit khí (đktc) ở anot và m gam kim loại ở catot.Khối lượng m là:
A.2,2 gam B. 4,4 gam C. 3,4 gam D. 6 gam
b
Lời giải :
PTPƯ: XCl2 → X + Cl2
x mol x mol
YCl2 → Y + Cl2
y mol y mol
x + y = 0,15
(X + 71) x + (Y + 71) y = 15,05
(Xx +Yy) +71(x +y) =15,05
m =15,05-71(0,15)
=4,4 gam
Hoà tan 2,84 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của hai kim loại A và B kế tiếp nhau trong phân nhóm chính II bằng 120ml dung dịch HCl 0,5M tu được 0,896 lít CO2(đo ở 54,6oCvà 0,9atm) và dung dịch X.
Khối lượng nguyên tử của Avà B là:
A.9 đvc và 24 đvc B.87 đvc và 137 đvc C.24 đvc và 40 đvc D.Kết quả khác
C
Hòa tan 3,23 gam hỗn hợp muối CuCl2 và Cu(NO3)2 vào nước được dung dịch A .Nhúng vào dung dịch một thanh Mg ,để trong một thời gian đến khi màu xanh của dung dịch biến mất .Lấy thanh Mg ra đem cân lại thấy tăng thêm 0,8 gam. Cô cạn dung dịch thì thu được m gam muối khan.Giá trị của m là:
A. 1,15 g B. 1,23 g C. 2,43 g D.4,03 g
c
Lời giải :
CuCl2 +Mg MgCl2
Cu(NO3)2 → Mg(NO3)2
Thay Cu bằng Mg nên khối lượng muối giảm đi ,còn khối lượng thanh Mg tăng ; Theo ĐLBTKL,ta có : m =3,23-0.8 =2,43 g
Hoà tan 4 gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại hóa trị IIvào dung dịch HCl thì thu được 2,24 lít khí H2(đo ở đktc). Nếu chỉ dùng 2,4 gam kim loại hoá trị II cho vào dung dịch HCl thì dùng không hết 500ml dung dịch HCl 1M.Kim loại hoá trị II là:
A.Ca B.Mg C.Ba D.Sr
B
Cho 2,86 g hỗn hợp gồm MgO và CaO tan vừa đủ trong 200 ml dung dịch H2SO4 0,2 M . Sau khi nung nóng khối lượng hỗn hợp muối sunphat khan tạo ra là :
A. 5,72 g B. 5,66 g C. 5,96 g D. 6,06 g
d
Lời giải :
n =0,2 * 0,2 =0,04 mol
H2SO4
→n =0,04 mol
SO4
MgO→ MgSO4
CaO→ CaSO4
Như vậy cứ 1mol oxit chuyển thành muối ta thấy O2- trong oxit thay bằng SO42- tương ứng với khối lượng tăng là : 96 -16 = 80 g
Khối lượng hỗn hợp muối:
m = m + m - m
hh oxit SO42- O2-
= 2,86 + 0,04(96 - 16) =6,06 g
Hoà tan 28,4 gam một hỗn hợp gồm hai muối cacbonat của hai kim loại hoá trị II bằng dung dịch HOL dư đã thu được 10 lít ở 54,6oC và 0,8064 atm và một dung dịch X.
a) Khối lượng hai muối của dung dịch X là:
A. 30 gam B. 31 gam C.31,7 gam D.41,7 gam
b) Nếu hai kim loại đó thuộc hai chu kì liên tiếp của phân mhóm chính nhóm II thì hai kim loại đó là:
a.Be và Mg B.Mg và Ca C.Ca và Sr D.Ba và Ra
B
Hòa tan 1,8 g muối sunphat của kim loại PNC nhóm II vào nước cho đủ 100 ml dung dịch . Để phản ứng hết dung dịch này cần 10 ml dung dịch BaCl2 1,5 M . Nồng độ mol của dung dịch muối sunphat cần pha chế và công thức của muối là :
A.0,15 M và BeSO4 B. 0,15 M và MgSO4
C. 0,3 M và MgSO4 D. 0,3 M và BaSO4
b
Nhúng thanh kim loại X hoá trị II vào dung dịch CuSO4.Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng giảm 0,05%.mặt khác cũng lấy thanh kim loại như trên nhúng vào dung dịch Pb(NO3)2 thì khối lượng tăng lên 7,1%.Biết số mol CuSO4và Pb(NO3)2 tham gia ở hai trường hộp bằng nhau. Kim loại X đó là:
A.Zn B.Al C.Fe D.Cu
A
Hòa tan hoàn toàn 1,44 g một kim loại hóa trị II bằng 250 ml H2SO4 O,3 M(loãng) .Muốn trung hòa axit dư trong dung dịch sau phản ứng phải dùng 60 ml dung dịch NaOH 0,5 M . Kim loại đó là:
A.Be B.Ca C. Ba D.Mg
d
Cho các dung dịch muối: K2SO4, BaCl2, Na2CO3, AlCl3. Dung dịch làm cho giấy quỳ tím hoá đỏ là …
K2SO4, BaCl2.
Na2CO3.
AlCl3.
Na2CO3, AlCl3.
C
Al2O3 tan được trong:
a Tất cả đều đúng
b dd NaOH
c dd HCl
d dd HNO3(đặc nóng)
A
Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2. Hiện tượng xảy ra là …
Dung dịch vẫn trong suốt, không có hiện tượng gì.
Ban đầu có kết tủa, sau đó kết tủa tan tạo dung dịch trong suốt.
Có kết tủa trắng tạo thành, kết tủa không tan khi CO2 dư.
Ban đầu dung dịch vẫn trong suốt, sau đó mới có kết tủa trắng.
C
. Số electron lớp ngoài cùng của Al là:
a 6
b 3
c 5
d 4
B
Khi điều chế nhôm bằng cách điện phân Al2O3 nóng chảy, người ta thêm cryolit là để ….
hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3, tiết kiệm năng lượng.
tạo chất lỏng dẫn điện tốt hơn Al2O3 nóng chảy.
ngăn cản quá trình oxi hoá nhôm trong không khí.
(I)
(II) và (III)
(I) và (II)
cả ba lý do trên.
D
Cấu hình electron của nguyên tử Al là:
a 1s22s22p63s23p2
b 1s22s22p63s23p4
c 1s22s22p63s23p1
d 1s22s22p63s23p3
C
Khi cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 thì ...
không có hiện tượng gì xảy ra.
ban đầu có kết tủa, sau đó kết tủa tan tạo dung dịch trong suốt.
xuất hiện kết tủa trắng keo.
ban đầu không có hiện tượng gì, sau đó khi NaOH dư thì có kết tủa.
B
Cấu hình electron của Al3+ giống với cấu hình electron:
a Tất cả đều đúng
b Mg2+
c Na+
d Ne
A
Cho phản ứng sau:
Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O
Hệ số của các chất trong phản ứng là ....
8, 30, 8, 3, 9
8, 30, 8, 3, 15
30, 8, 8, 3 , 15
8, 27, 8, 3, 12
A
Bình làm bằng nhôm có thể đựng được dd axit nào sau đây?
a HNO3(đặc nóng)
b HNO3(đặc nguội)
c HCl
d H3PO4(đặc nguội)
B
Để làm sạch dung dịch Al2(SO4)3 có lẫn CuSO4 có thể dùng kim loại nào trong số các kim loại: Fe, Al, Zn?
Fe.
Zn.
Al.
cả ba kim loại trên đều được.
C
Cho 4 kim loại: Mg, Al, Ca, K. Chiều giảm dần tính oxi hoá của ion kim loại tương ứng là ...
A. K, Ca, Mg, Al.
B. Al, Mg, Ca, K.
C. Mg, Al, Ca, K.
D. Ca, Mg, K, Al.
B
Trong công nghiệp Al được sản xuất.
a Bằng phương pháp hỏa luyện
b Bằng phương pháp điện phân boxit nóng chảy
c Bằng phương pháp thủy luyện
d trong lò cao
B
Trộn 100ml dung dịch HCl 1M với 100ml dung dịch Ba(OH)2 1M được dung dịch X. Thêm vào X 3,24g nhôm. Thể tích H2 thoát ra (ở đktc) là .... lít.
3,36
4,032
3,24
6,72
A
Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch có chứa 26,7g AlCl3 cho đến khi thu được 11,7g kết tủa thì dừng lại. Thể tích dung dịch NaOH đã dùng là... lít
A. 0,45
B. 0,6
C. 0,65
D. 0,45 hoặc 0,65
A
Điều chế đồng từ đồng (II) oxit bằng phương pháp nhiệt nhôm. Để điều chế được 19,2 gam đồng cần dùng khối lượng nhôm là ... gam.
A. 8,1
B. 5,4
C. 4,5
D. 12,15.
Cho nhôm vào dd NaOH dư sẽ xảy ra hiện tượng:
a Nhôm tan, có khí thoát ra, xuất hiện kết ta và kết tủa tan
b Nhôm không tan
c Nhôm tan, có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa
d có khí thoát ra
A
Nhôm có thể phản ứng được với tất cả các chất nào sau đây?
dd HCl, dd H2SO4 đặc nguội, dd NaOH.
dd H2SO4loãng, dd AgNO3, dd Ba(OH)2.
dd Mg(NO3)2, dd CuSO4, dd KOH.
dd ZnSO4, dd NaAlO2, dd NH3.
B
Nhôm là kim loại có khả năng dẫn điện và nhiệt tốt là do:
a mật độ electron tự do tương đối lớn
b dể cho electron
c kim loại nhẹ
d tất cả đều đúng
A
Cho phản ứng: Al + H+ + NO3- → Al3+ + NH4+ + ….
Hệ số cân bằng các thành phần phản ứng và sản phẩm lần lượt là...
8,30,3,8,3,9.
8,30,3,8,3,15.
4,15,3,4,3,15.
4,18,3,4,3,9.
A
Cho 2,7 gam Al vào dung dịch HCl dư, thu đựơc dung dich có khối lượng tăng hay giảm bao nhiêu gam so với dung dịch HCl ban đầu?
Tăng 2,7 gam.
Giảm 0,3 gam.
Tăng 2,4 gam.
Giảm 2,4 gam.
C
Al(OH)3 tan được trong:
a dd HCl
b dd HNO3(đặc nóng)
c Tất cả đều đúng
d dd NaOH
C
Người ta có thể điều chế nhôm bằng cách...
điện phân dung dịch muối nhôm.
điện phân nóng chảy muối nhom.
điện phân nóng chảy nhôm oxit.
nhiệt luyện nhôm oxit bằng chất khử CO.
C
Cho 2,7gam một kim loại hóa trị III tác dụng vừa đủ với 1lít dung dịch HCl 0,3M.
Xác định kim loại hóa trị III?
a V
b Fe
c Cr
d Al
D
Các chất nào sau đây đều tan được trong dung dịch NaOH?
Na, Al, Al2O3.
Al(OH)3, Mg(OH)2, NaOH.
MgCO3, Al, CuO.
KOH, CaCO3, Cu(OH)2.
A
Hòa tan hòan toàn 5,4gam một kim loại vào dd HCl(dư) ,thì thu được 6,72lít khí ở (ĐKTC).
Xác định kim loại đó.
a Mg
b Zn
c Fe
d Al
D
Sục CO2 từ từ đến dư vào dung dịch NaAlO2 thấy có hiện tượng ...
dung dịch vẫn trong suốt.
xuất hiện kết tủa trắng sau đó tan trử lại.
xuất hiện kết tủa keo trắng, không tan.
xuất hiện kết tủa nhôm cacbonat.
C
Vì sao nói nhôm oxit và nhôm hiđroxit là chất lưỡng tính?
a tác dụng với axit
b tác dụng với nước
c tác dụng với bazơ
d vừa có khả năng cho và nhận proton
D
Các chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch axit mạnh vừa tác dụng với dung dịch bazơ mạnh?
Al2O3, Al, Mg.
Al(OH)3, Al2O3, NaHCO3.
Al(OH)3, Fe(OH)3, CuO.
Al, ZnO, FeO.
B
Có thể dùng thuốc thử nào sau đây đẻ nhận biết các dung dịch sau:Cu(NO3)2 và Al2(SO4)3 và Ba(NO3)2
a dd NH3(dư)
b Tất cả đều đúng
c Cu và dd HCl
d khí CO2
A
Có thể dùng chất nào sau đây để nhận biết 3 gói bột Al, Al2O3, Mg?
dd NaOH.
dd HCl.
nước.
Dd NaCl.
A
1,02gam nhôm oxit tác dụng vừa đủ với 0,1lít dd NaOH .Nồng độ của dd NaOH là:
a 0,1M
b 0,3M
c 0,2M
d 0,4M
C
10,2 gam Al2O3 tác dụng vừa đủ với ... dung dịch NaOH 0,8M.
600 ml
700 ml
750 ml
300 ml
C
b. 24,3 gam nhôm tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 (dư), thì thu được 8,96lít khí gồm NO và N2O (ở đktc)
Thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí là:
a 24%NO và 76% N2O
b 30%NO và 70% N2O
c 25%NO và 75% N2O
d 50%NO và 50% N2O
C
Trộn H2SO4 1,1M với dung dịch NaOH 1M theo tỉ lệ thể tích 1:1 được dung dịch A. Cho 1,35 gam nhôm vào 200 ml dung dịch A. Thể tích H2(đkc) tạo ra là ...
1,12 lít.
1,68 lít.
1,344 lít.
2,24 lít.
C
Vị trí của Al trong BTH là:
a Chu kì 3, nhóm IIIB
b Chu kì 3, nhóm IVA
c Chu kì 3, nhóm IIIA
d Chu kì 2, nhóm IIIA
C
Đuyra là hợp kim của nhôm với...
Cu, Mn, Mg.
Sn, Pb, Mn.
Si, Co, W.
Mn, Cu, Ni.
A
Cho natri dư vào dd AlCl3 sẽ xảy ra hiện tượng:
a có kết tủa keo
b có khí thoát ra, có kết tủa keo
c có khí thoát ra
d có khí thoát ra, có kết tủa keo, sau đó dd trong suốt trở lại
D
Có thể điều chế Al bằng cách ...
khử Al2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao.
điện phân nóng chảy AlCl3.
điện phân nóng chảy Al2O3.
điện phân nóng chảy Al(OH)3.
C
Hòa tan hoàn toàn 28,6gam hỗn hợp nhôm và sắt oxit vào dd HCl dư thì có 0,45mol hiđro thoát ra.
Thành phần phần trăm về khối lươợng nhôm và sắt oxit lần lượt là:
a 60% và 40%
b 20% và 80%
c 50% và 50%
d 28,32% và 71,68%
D
Al(OH)3 tan được trong ...
dung dịch natrihidroxit.
dung dịch amoniac.
dung dịch axit clohidric.
dung dịch natrisunfat.
???
Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch hỗn hợp AlCl3, ZnCl2 thu được kết tủa A. Nung A đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B. Cho H2 (dư) qua B nung nóng thu được chất rắn ...
Al2O3.
Zn và Al2O3.
ZnO và Al.
ZnO và Al2O3.
???
Tính chất hóa học cơ bản của Al là:
a không tác dụng với các nguyên tố khác
b khử
c vừa khử, vừa oxi hóa
d oxi hóa
B
Dung dịch AlCl3 trong nước bị thuỷ phân, nếu thêm vào dung dịch một trong các chất sau. Chất nào làm tăng quá trình thuỷ phân của AlCl3?
NH4Cl
ZnSO4
Na2CO3
Không có chất nào.
C
Nguyên tố X có số thử tự là 13. Vị trí của X trong BTH là:
a chu kì 4,nhóm IA
b chu kì 2, nhóm IIA
c chu kì 4, nhóm IIIA
d Chu kì 3, nhóm IIIA
D
Cho sơ đồ chuyển hóa: Al → A → B → C → A →NaAlO2. Các chất A,B,C lần lượt là ...
Al(OH)3, AlCl3,Al2(SO4)3.
Al2O3, AlCl3, Al(OH)3.
NaAlO2, Al(OH)3, Al2O3.
AlCl3, Al(OH)3, Al2O3.
B
Dùng phưong pháp nào sau đây để điều chế Al từ Al2O3 ?
a điện phân dung dịch
b phương pháp thủy luyện
c phương pháp nhiệt luyện
d điện phân nóng chảy
D
Cho 1,75 gam hỗn hợp kim loại Fe, Al, Zn tan hoàn toàn trong dung dịhc HCl, thu được 1,12 lít khí H2 (đkc). Cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp muối khan là ...
5 gam.
5,3 gam.
5,2 gam.
5,5 gam.
B
Tính chất nào sau đây không phải là của Al ?
a kim loại nhẹ, màu trắng
b kim loại nặng, màu đen
c kim loại dẻo,dẽ dát mỏng,kéo thành sợi
d kim loại có khả năng dẫn điện, dẫn nhiệt
B
Hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al trong dung dịch HCl, thu được 0,4 mol khí (đkc). Cũng lượng hỗn hợp trên khi tác dụng với dung dịch NaOH dư lại thu được 6,72 lít khí H2 (đkc). Khối lượng của Mg, Al trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là ...
2,4 gam và 5,4 gam.
3,5 gam và 5,5 gam.
5,5 gam và 2,5 gam.
3,4 gam và 2,4 gam.
A
Nhôm kim loại nguyên chất không tan trong nước là do…
a. Al tác dụng với nước tạo ra Al(OH)3 không tan trên bề mặt, ngăn cản phản ứng.
b. Al tác dụng với nước tạo ra Al2O3 không tan trên bề mặt, ngăn cản phản ứng.
c. trên bề mặt nhôm có lớp oxit bền vững bảo vệ.
d. nhôm không có khả năng phản ứng với nước.
A
Một mẫu nhôm kim loại đã để lâu trong không khí. Cho mẫu nhôm đó vào dung dịch NaOH dư. Sẽ có phản ứng hóa học nào xảy ra trong số những phản ứng cho sau đây?
(1) 2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2
(2) Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
(3) Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
(4) 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
a. Phản ứng theo thứ tự: (2), (1), (3).
b. Phản ứng theo thứ tự: (1), (2), (3).
c. Phản ứng theo thứ tự: (1), (3), (2).
d. Phản ứng (4).
A
Trong điều kiện thích hợp, Al phản ứng với:
1Halogen; 2 Hiđro; 3 Nước; 4 Lưu huỳnh; 5Nitơ; 6 Cacbon; 7 Axit; 8 Kiềm; 9Sắt(II)oxit; 10 cát
a 2,4,6,8
b 1,3,5,7
c 10,9
d Tất cả các đều đúng
D
Sắt vừa thể hiện hóa trị II vừa thể hiện hóa trị III khi tác dụng.
A. Cl2 B. Dung dịch HCl C. O2 D. S
c
Tính chất vật lý nào sau đây của Sắt khác với các đơn chất kim loại khác.
Tính dẻo, dễ rèn.
Dẫn điện và nhiệt tốt.
Có tính nhiễm từ.
Là kim loại nặng.
C
Hợp chất nào không tác dụng với dung dịch HNO3.
A. Fe(NO3)2 B. Fe(NO3)3 C. Fe(OH)3 D. Cả A và B
b
a) Phản ứng nào sau đây không thể xảy ra:
A) Sắt tác dụng với dung dịch HCl.
B) Sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.
C) Sắt tác dụng với dung dịch HNO3.
D) Sắt tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nguội
D
Hợp chất nào tác dụng với dung dịch HNO3 loãng không giải phóng khí NO.
A. Fe2O3 B. FeO C. Fe3O4 D. Cả A và B
a
Cho sắt tác dụng với HNO3 loãng ta thu được hợp chất của sắt là:
A: Muối sắt (III) B: Muối sắt (II) C: Oxit sắt (III) D: Oxit sắt (II)
A
Tính khử của Sắt được thể hiện khi:
Nhường 2 electron ở phân lớp 4s.
Nhường 1 electron ở phân lớp 3d.
Nhường 2 electron ở phân lớp 4s hoặc nhường thêm 1 electron ở phân lớp 1d.
Các ý trên đều sai.
C
Tính chất hóa học cơ bản của sắt là.
A. Tính oxi hóa B. Tính khử
C. Tính oxi hóa và tính khử D. Không xác định được
b
Cấu hình electron của nguyên tử sắt là:
A. 1s22s22p63s23p63d64s2
B. 1s22s22p63s23p63d8
C. 1s22s22p63s23p63d74s1
D. 1s22s22p63s23p63d8
A
Nguyên tử sắt có thể bị oxi hóa thành các mức ion có thể có.
A. Fe2+ B. Fe3+ C. Fe2+ , Fe3+ D. Fe3+ , Fe4+
c
Một tấm kim loại bằng Au bị bám một lớp Fe ở bề mặt. Ta có thể rửa lớp Fe để loại tạp chất trên bề mặt bằng dung dịch nào sau đây:
A. Dung dịch CuCl2 dư.
B. Dung dịch ZnCl2 dư.
C. Dung dịch FeCl2 dư.
D. Dung dịch FeCl3 dư.
D
Có thể đựng axít nào sau đây trong bình sắt.
A. HCl loãng B. H2SO4 loãng C. HNO3 đặc,nguội D. HNO3 đặc,nóng
c
Phản ứng nào dưới đây không thể xảy ra ?
2Fe + 3Cl2 à 2FeCl3
Cl2 + 2NaI à 2NaCl + I2
2Fe + 3I2 à 2FeI3
2NaOH + Cl2 à NaCl + NaClO + H2O
C
Chọn câu đúng:
A.Điện trường và từ trường tồn tại độc lập nhau.
B.Điện trường và từ trường là hai trường giống nhau.
C.Trường điện từ là một dạng vật chất.
D.Tương tác điện từ lan truyền tức thời trong không gian.
Đáp án: C
c
Chất và ion nào chỉ có thể có tính khử ?
Fe; Cl-; S; SO2
Fe; S2-; Cl-
HCl; S2-; SO2; Fe2+
S; Fe2+; Cl-; HCl
B
Tính chất hóa học chung của hợp chất sắt (III) là.
A. Tính oxi hóa B. Tính khử
C. Tính oxi hóa và tính khử D. Không xác định được
a
Cho các chất : Cu, Fe, Ag và các dung dịch HCl, CuSO4, FeCl2, FeCl3.Số cặp chất có phản ứng với nhau là:
A: 2 B: 3 C: 4 D: 5
C
Hỗn hợp bột Mg, Zn, Fe, Al. Để thu được sắt tinh khiết từ hỗn hợp, ta ngâm hỗn hợp trong các dung dịch dư nào.
A. Mg(NO3)2 B. Zn(NO3)2 C. Fe(NO3)2 D. Al(NO3)3
c
Nhúng thanh Fe ( đã đánh sạch ) vào dung dịch sau, sau một thời gian rút thanh Fe ra, sấy khô nhận thấy thế nào? (( Giả sử các kim loại sinh ra (nếu có) đều bám vào thanh Fe)). Nhận xét nào sau đây là sai?
A. Dung dịch CuCl2 : Khối lượng thanh Fe tăng so với ban đầu.
B. Dung dịch KOH: Khối lượng thanh Fe không thay đổi.
C. Dung dịch HCl: Khối lượng thanh Fe giảm.
D. Dung dịch FeCl3: Khối lượng thanh Fe không thay đổi.
D
Mẫu hợp kim sắt - thiết để trong không khí ẩm bị ăn mòn kim loại, cho biết kim loại bị phá hủy.
A. Sắt B. Thiết C. Cả 2 kim loại D. Không xác định được
a
Cấu hình electron của Fe2+ là:
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 4p6 .
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2 .
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 .
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s1 .
C
Để điều chế Fe(NO3)2 có thể dùng phản ứng nào sau đây:
A. Fe + HNO3 B. Ba(NO3)2 + FeSO4
C. Fe(OH)2 + HNO3 D. FeO + HNO3
c
Cấu hình electron của Fe3+ là:
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 4p3 .
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d3 4s2 .
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s1 .
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 .
D
Sắt tác dụng với dung dịch HNO3 có thể thu được tối đa bao nhiêu nhóm sản phẩm gồm: muối, sản phẩm bị khử và nước.
A. 2 nhóm B. 3 nhóm C. 4 nhóm D. 5 nhóm
d
Tính chất hoá học chung của hợp chất sắt ( II ) là:
A: Tính oxi hoá
B: Tính khử
C: Tính oxi hoá và tính khử
D: Không có những tính chất trên
C
Phản ứng nào không thể xảy ra khi trộn lẫn các dung dịch sau.
A. AgNO3 + Fe(NO3)2 B. Fe(NO3)2 + HNO3 loãng
C. Fe(NO3)2 + HNO3 đặc D. Fe(NO3)2 + HNO3 loãng
d
Tính chất hoá học chung của hợp chất sắt (III) là :
A: Tính oxi hoá
B: Tính khử
C: Tính oxi hoá và tính khử
D: Không có những tính chất trên
A
Điện phân dung dịch muối sunfat của kim loại hóa trị II thu đựoc 3,36 l khí (đktc) ở anot và 16,8 g kim loại ở catot. Xác định công thức hóa học của muối sunfat trên.
A. ZnSO4 B. FeSO4 C. NiSO4 D. CuSO4
b
Phản ứng nào sau đây không chứng minh được tính chất oxi hoá của hợp chất sắt (III) :
A: Fe2O3 tác dụng với nhôm
B: Sắt (III) clorua tác dụng với sắt
C: Sắt (III) clorua tác dụng với đồng
D: Sắt (III) nitrat tác dụng với dung dịch Bazơ
D
Cho thanh sắt có khối lượng a gam vào dung dịch chứa b mol CuCl2 sau một thời gian lấy thanh sắt ra khỏi dung dịch thì thấy khối lượng thanh sắt. (Cho biết Cu tạo ra bám lên thanh sắt)
A. Tăng B. Giảm C. Không đổi D. Không xác định được
a
Phản ứng nào sau đây sai :
A: Al + Fe2O3 Al2O3 + Fe
B: Fe3O4 + HCl FeCl2 + FeCl3 + H2O
C: FeO + CO Fe + CO2
D: Fe3O4 + HNO3 Fe(NO3)2 + Fe(NO3)3 + H2O
D
Trong 3 oxít FeO, Fe2O3, Fe3O4 chất nào tác dụng với axít HNO3 cho ra chất khí.
A. Chỉ có FeO B. Chỉ có Fe2O3 D. Chỉ có Fe3O4 D. FeO và Fe3O4
d
Phản ứng nào dưới đây hợp chất sắt đóng vai trò oxi hoá :
A: Fe2O3 + HCl FeCl3 + H2
B: FeCl3 + KI FeCl2 + KCl + I2
C: 10FeO + 2KMnO4 +18H2SO4 5Fe(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 18H2O
D: Fe(OH)2 + O2 + H2O Fe(OH)3
B
Để nhận biết 3 hỗn hợp: Fe + FeO ; Fe + Fe2O3 ; FeO + Fe2O3 dùng cách nào sau đây.
A. HNO3 và NaOH B. HCl và đung dịch KI
C. H2SO4 đặc và KOH D. HCl và H2SO4 đặc
b
Cho dung dịch metylamin dư lần lượt vào dung dịch sau: FeCl3; AgNO3; NaCl; Cu(NO3)2. Số kết tủa thu được là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A
Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không là phản ứng oxi hóa – khử?
A. H2SO4 + Fe à FeSO4 + H2
B. H2SO4 + Fe à Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
C. H2SO4 + Fe3O4 à FeSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O
D. H2SO4 + FeO à Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
C
Để diều chế sắt trong công nghiệp người ta dùng phương pháp nào trong các phương pháp sau:
A. Điện phân dung dịch FeCl2 B. Khử Fe2O3 bằng Al
C. Khử Fe2O3 bằng CO D. Mg tác dụng vơi FeCl2
c
Cặp chất nào dưới đây không khử được sắt trong các hợp chất:
A. H2; Al
B. Ni; Sn
C. Al; Mg
D. CO; C
B
Cho sơ đồ phản ứng:
FeO dung dịch X Fe2(SO4)3
Hãy xác định M.
A. KMnO4 B. HNO3 C. KNO3 D. Cả A, B, C đều đúng
d
Hợp chất nào của sắt phản ứng với HNO3 theo sơ đồ ?
Hợp chất Fe + HNO3 à Fe(NO3)3 + H2O + NO
A. FeO
B. Fe(OH)2
C. FexOy ( với x/y ≠ 2/3 )
D. Tất cả đều đúng
D
Cho phương trình phản ứng:
FeCu2S2 + O2 à ba oxit
Sau khi cân bằng tỷ lệ số mol của FeCu2S2 và O2 là:
A. 4 và 15
B. 1 và 7
C. 2 và 12
D. 4 và 30
A
Đốt cháy 1 mol sắt trong oxi được 1 mol sắt oxit. Oxit sắt tạo thành là:
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. Không xác định được.
A
Lời giải: Gọi x là khối lượng Fe đã phản ứng:
4Fe + 3O2 à 2Fe2O3
224g 320g
x 320x/224
à 1,42x + (1 - x) = 1,24 à x = 0,56 à Fe còn dư là 0,44g
Cho 1 gam bột Fe tiếp xúc với oxi một thời gian thu được 1,24g hỗn hợp Fe2O3 và Fe dư. Lượng Fe còn dư là:
A. 0,44g.
B. 0,24g.
C. 0,56g.
D. 0,76g.
A
Cho 2,81 gam hỗn hợp A (gồm 3 oxit: Fe2O3, MgO, ZnO) tan vừa đủ trong 300ml dung dịch H2SO4 0,1M, khối lượng hỗn hợp các muối sunfat khan tạo ra là:
A. 3,8g
B. 4,81g
C. 5,21g
D. 4,8g
C
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
Khối lượng hỗn hợp A + Khối lượng H2SO4 = Khối lượng hỗn hợp các muối sunfat + khối lượng nước.
Số mol của H2SO4 = Số mol của H2O sinh ra.
Một dung dịch chứa hai cation là Fe2+ (0,1mol); Al3+ (0,2mol) và 2 anion là Cl- (x mol); SO42- (y mol). Khi cô cạn dung dịch thu được 46,9g muối khan. Trị số của x và y lần lượt là
A. 0,3 và 0,2
B. 0,2 và 0,3
C. 0,1 và 0,2
D. 0,2 và 0,4
B
Lời giải: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng và bảo toàn điện tích.
Nguyên tử A có tổng số hạt p, n, e là 82. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. A có số khối là:
A. 60
B. 70
C. 72
D. 56
D
Lời giải: Ta có: p + n + e = 82
p + e – n = 22
p = e
à p = 26 và n = 30.
Hòa tan 2,4g một oxit sắt vừa đủ 90ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử oxit sắt là:
A. Fe2O3
B. Fe3O4
C. FeO
D. Không xác định được.
A
Lời giải: Số mol của HCl = 0,09mol
Đặt công thức của oxit Fe là: FexOy
FexOy + 2yHCl à xFeCl2y/x + yH2O
à Số mol FexOy = 0,09/2y
à (56x + 16y).(0,09/2y) = 2,4 à x/y = 2/3
Hòa tan 10g hỗn hợp bột Fe và Fe2O3 bằng một lượng dung dịch HCl vừa đủ thu được 1,12 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch A. Cho NaOH dư vào dung dịch A thu được kết tủa, nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn thì giá trị của m là:
A. 12g
B. 11,2g
C. 7,2g
D. 16g
B
Lời giải: Fe + 2HCl à FeCl2 + H2
Số mol H2 = 0,05 à Số mol Fe = 0,05mol
Ta có sơ đồ phản ứng:
Fe à Fe2+ à Fe(OH)2 à Fe(OH)3 à 1/2Fe2O3
0,05mol à 0,025mol
Fe2O3 à Fe3+ à Fe(OH)3 à Fe2O3
(10-2,8)g à 7,2g
à m = 7,2 + 0,025.160 = 11,2g
Ở 20oC khối lượng riêng của Fe là 7,85g/cm3. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Fe là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể. Phần còn lại là các khe rỗng giữa các quả cầu và khối lượng nguyên tử Fe là 55,85 đvC thì bán kính gần đúng của một nguyên tử Fe ở nhiệt độ này là:
A. 1,29.10-8 cm
B. 0,53.10-8 cm
C. 1,37.10-8 cm
D. 1,089.10-8 cm
A
Lời giải: Thể tích của 1 mol tinh thể Fe:
V = 55,85/7,87 = 7,09cm3
à Thể tích 1 mol nguyên tử Fe là:
V = 7,09.75/100 = 5,32cm3
à Thể tích 1 nguyên tử Fe: VFe = 5,32/6.1023 = 0,88.10-23 cm3
Mà VFe = 4ЛR3/3 à R = 1,29.10-8 cm
Cho Ba kim loại vào các dung dịch sau :
X1 = NaHCO3 X2 = CuSO4 X3 = ( NH4)2CO3 X4 = NaNO3
X5 = MgCl2 X6 = KCl X7 = NH4Cl
Với dung dịch nào thì không gây kết tủa ?
(a) X4, X6, X7
(b) X1, X4, X5
(c) X3, X6, X7
(d) X2, X3, X4
a
Khi cho miếng Na vào dung dịch CuCl2 thấy có:
a. Bọt khí c. Có kết tủa màu xanh
b. Có kết tủa đỏ nâu d. Có khí và kết tủa màu xanh
D
Cho Ba kim loại vào các dung dịch sau :
X1 = NaHCO3 X2 = CuSO4 X3 = ( NH4)2CO3 X4 = NaNO3
X5 = KCl X6 = NH4Cl
Với dung dịch nào thì gây kết tủa ?
(a) X1, X2, X3
(b) X1, X3, X4
(c) X2, X3,
(d) X2, X5, X6
a
Có thể dùng phương pháp nào sau đây để điều chế được tất cả các kim loại: Na, Fe, Cu
a. Phương pháp thuỷ luyện c. Phương pháp điện phân
b. Phương pháp nhiệt phân d. Cả 3 phương pháp trên
C
Cho dung dịch NaOH (có dư) vào dung dịch chứa ba muối AlCl3, CuSO4 và FeSO4. Tách kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi. Chất rắn thu được sau khi nung là :
(a) Fe2O3, CuO
(b) Fe2O3, Al2O3
(c) Al2O3, FeO
(d) Al2O3, CuO
a
Nguyên tử của nguyên tố kim loại nào luôn cho 2e trong các phản ứng hoá học?
a. Na ( Số thứ tự 11) c. Al ( Số thứ tự 13)
b. Mg ( Số thứ tự 12) d. Fe ( Số thứ tự 26)
B
Cho dung dịch Ba(OH)2 (có dư) vào dung dịch chứa hai muối AlCl3 và FeSO4. Tách kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi. Chất rắn thu được sau khi nung là :
(a) Fe2O3, BaSO4
(b) Fe2O3, Al2O3
(c) Al2O3, BaSO4
(d) FeO, BaSO4
a
Xếp các cặp oxi hoá khử sau theo thứ tự tăng dần tính oxi hoá của các ion kim loại:
Zn2+/ Zn (1), Fe2+/ Fe (2), Al3+/Al (3), 2H+/H2 (4), Ag+/Ag (5), Cu2+/Cu (6), Fe3+/Fe2+ (7)
a. 6 < 3 < 1 < 2 < 4 < 7 < 5 c. 5 < 1 < 6 < 2 < 3 < 4 < 7
b. 4 < 6 < 7 < 3 < 2 < 1 < 5 d. 3 < 1 < 2 < 4 < 6 < 7 < 5
D
Cho 4 kim loại : Al, Fe, Mg, Cu và 4 dung dịch : ZnSO4, AgNO3, CuCl2, FeCl3. Kim loại nào phản ứng được với 3 trong số 4 dung dịch :
(a) Fe
(b) Mg
(c) Al
(d) Cu
a
Trong các phản ứng sau:
(1) Cu + 2Ag+ " Cu2+ + 2Ag; (2) Cu + Fe2+ " Cu2+ + Fe; (3) Zn + Cu2+ " Zn2+ + Cu
Phản ứng nào có được theo chiều thuận?
a. Chỉ có 1 c. Chỉ có 3
b. Chỉ có 2, 3 d. Chỉ có 1 và 3
D
Thổi một lượng hỗn hợp khí CO và H2 dư đi chậm qua một hỗn hợp đun nóng gồm Al2O3, CuO, Fe2O3, Fe3O4. Kết quả thu được chất rắn gồm :
(a) Cu, Fe, Al2O3
(b) Cu, FeO, Al
(c) Cu, Fe3O4, Al2O3
(d) Cu, Fe, Al
a
Cho 4 ion Al3+, Zn2+, Cu2+, Pt2+, chọn ion có tính oxi hoá mạnh hơn Pb2+
a. Chỉ có Cu2+ c. Chỉ có Al3+
b. Chỉ có Cu2+, Pt2+ d. Chỉ có Al3+, Zn2+
B
Cho các dung dịch :
X1 (HCl) X2 (KNO3) X3 (HNO3) X4 ( HCl, KNO3) X5 ( FeCl3)
Dung dịch hòa tan được Cu kim loại là :
(a) X3, X4, X5
(b) X3 , X5
(c) X3, X4
(d) X1, X2, X3
a
Cho 4 kim loại Mg, Al, Zn, Cu. Chọn kim loại có tính khử yếu hơn H2.
a. Mg và Al c. Zn và Cu
b. Al và Zn d. Chỉ có Cu
D
Cho sơ đồ biến đổi sau:
X + HCl → B + H2 (1); B + dd NaOH → C↓ + D (2)
C + dd KOH → dd E + ... (3); ddE + HCl ( vừa) → C↓ + … (4)
Kim loại nào trong số các kim loại sau đây (Fe, Zn, Al, Mg, Cu) thỏa mãn được các biến đổi ?
(a) Al, Zn
(b) Al
(c) Mg, Fe
(d) Al, Cu
a
Điện phân dung dịch chứa NaCl và HCl có thêm vài giọt quỳ. Màu của dung dịch sẽ biến đổi như thế nào trong quá trình điện phân?
a. Đỏ sang tím c. Đỏ sang xanh
b. Đỏ sang tím rồi sang xanh d. Chỉ có màu đỏ
B
Có 6 dung dịch đựng trong 6 lọ mất nhãn : NH4Cl, (NH4)2SO4, MgCl2, AlCl3, FeCl2, FeCl3. Chỉ dùng một hóa chất có thể phân biệt được các dung dịch trên, đó là dung dịch :
(a) Ba(OH)2
(b) NaOH
(c) KOH
(d) BaCl2
a
Cho 4 dung dịch muối: CuSO4, ZnCl2, NaCl, KNO3. Khi điện phân 4 dung dịch trên với điện cực trơ, dung dịch nào sẽ cho ta 1 dung dịch bazơ?
a. CuSO4 c. NaCl
b. ZnCl2 d. KNO3
C
Có các chất sau: NaCl, Ca(OH)2, Na2CO3, HCl. Chất nào có thể làm mềm nước cứng tạm thời?
a. Ca(OH)2 và Na2CO3 c. Chỉ có Na2CO3
b. Chỉ có HCl d. Chỉ có Ca(OH)2
A
Có 4 dung dịch trong suốt, mỗi dung dịch chỉ chứa một loại cation và một loại anion. Các loại ion trong cả 4 dung dịch gồm: Mg2+, Ba2+, Ca2+, K+, SO42-, NO3-, CO32-, Cl-. Bốn dung dịch đó là:
a. K2SO4, Mg(NO3)2, CaCO3, BaCl2 c. MgSO4, BaCl2, K2CO3, Ca(NO3)2
b. BaCO3, MgSO4, KCl, Ca(NO3)2 d. CaCl2, BaSO4, Mg(NO3)2, K2CO3.
C
Cho các nguyên tố : 4Be; 11Na; 12Mg; 19K. Chiều giảm dần tính bazơ của các hydroxit tương ứng như sau :
(a) KOH > NaOH > Mg(OH)2 > Be(OH)2
(b) Be(OH)2 > Mg(OH)2 > NaOH > KOH
(c) Mg(OH)2 > Be(OH)2 > KOH > NaOH
(d) Mg(OH)2 > Be(OH)2 > NaOH > KOH
a
Cho các chất sau đây tác dụng với nhau
Cu + HNO3 đặc " Khí X
MnO2 + HCl đặc " Khí Y
Na2CO3 + FeCl2 + H2O " Khí Z
Công thức phân tử của các khí X, Y, Z lần lượt là?
a. NO, Cl2, CO2 c. NO2, Cl2, CO
b. NO2, Cl2, CO2 d. N2, Cl2, CO2
B
Một tấm kim loại Au bị bám một lớp sắt trên bề mặt. Ta có thể rửa lớp sắt đó bằng cách dùng dung dịch nào trong số các dung dịch sau (I) CuSO4 dư, (II) FeSO4 dư,(III) FeCl3 dư, (IV) ZnSO4 dư, (V) HNO3
(a) (III) hoặc (V)
(b) (I) hoặc (V)
(c) (II) hoặc (IV)
(d) (I) hoặc (III)
a
Chỉ dùng nước và một dung dịch axit hay bazơ thích hợp, phân biệt 3 kim loại:Na,Ba, Cu
a. Nước, dung dịch HNO3 c. Nước, dung dịch H2SO4
b. Nước, dung dịch NaOH d. Nước, dung dịch HCl
C
Có 4 chất riêng biệt : Na2O, Al2O3, BaSO4, và MgO. Chỉ dùng thêm H2O và dung dịch HCl có thể nhận biết được bao nhiêu chất ?
(a) 4
(b) 3
(c) 2
d)1
a
Dùng tổ hợp 2 trong 4 hoá chất sau: dung dịch HCl, dung dịch NaOH, nước Br2, dung dịch NH3 để phân biệt các chất Cu, Zn, Al, Fe2O3.
a. Dung dịch NaOH, nước Br2 c. Dung dịch HCl, nước Br2
b. Dung dịch HCl, nước NH3 d. Dung dịch HCl, dung dịch NaOH
B
Có 5 dung dịch mất nhãn: CaCl2, MgCl2, FeCl3, FeCl2, NH4Cl. Dùng kim loại nào sau đây để phân biệt 5 dd trên :
(a) Na
(b) Mg
(c) Al
(d)Fe
a
Để phân biệt Fe kimloại, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 ta có thể dùng:
a. Dung dịch H2SO4 và dung dịch NaOH c. Dung dịch H2SO4 và dung dịch NH3
b. Dung dịch H2SO4 và dung dịch KMnO4 d. Dung dịch NaOH và dung dịch NH3
B
Đốt một kim loại trong bình kín đựng khí clo, thu được 32,5g muối clorua và nhận thấy thể tích khí clo trong bình giảm 6,72 lít (ở đktc). Hãy xác định tên của kim loại đã dùng.
a. Đồng c. Canxi
b. Nhôm d. Sắt
D
Xử lí 10 g hợp kim nhôm bằng dung dịch NaOH đặc nóng (dư), người ta thu được 11,2 lít khí H2 (đktc). Hãy cho biết thành phần % của nhôm trong hợp kim
a. 85% c. 95%
b. 90% d. Kết quả khác
B
Ngâm 1 lá kẽm (dư)vào trong 200 ml dung dịch AgNO3 0,5M. Kết thúc hoàn toàn lượng Ag thu được là:
a. 8,8 g c. 13 g
b. 6,5 g d. 10,8 g
D
Giải câu 3 : ( Đáp án là d )
Số mol AgNO3 = 0,5.0,2 = 0,1 mol
Phương trình phản ứng : Zn + 2 AgNO3 ® ZnNO3)2 + 2 Ag
0,1 mol 0,1 mol
Khối lượng Ag là : 0,1 .108 = 10,8 gam . Vậy đáp án là d
Có 2 lít dung dịch NaCl 0,25 M. Cô cạn dung dịch trên rồi điện phân nóng chảy với hiệu suất 80% thì thu được khối lượng kim loại Na là:
a. 9,2 g c. 11,5 g
b. 9,1 g d. Kết quả khác
A
Ngâm một đinh sắt sạch vào 100 ml dung dịch CuSO4 sau khi phản ứng kết thúc lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch, rửa sạch, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,6 g. Tính CM của dung dịch CuSO4 ban đầu?
a. 0,25 M c. 1 M
b. 2 M d. 0,5 M
B
Giải câu 5 : ( Đáp án là b)
Điện phân một muối clorua kim loại ở trạng thái nóng chảy. Sau một thời gian ta thấy catốt có 2,74 g kim loại và ở anốt có 448 ml khí (đktc). Vậy công thức của muối clorua là:
a. CaCl2 c. NaCl
b. KCl d. BaCl2
D
Hai kim loại A và B có hoá trị không đổi là II.Cho 0,64 g hỗn hợp A và B tan hoàn toàn trong dung dịch HCl ta thấy thoát ra 448 ml khí (đktc). Số mol của hai kim loại trong hỗn hợp là bằng nhau. Hai kim loại đó là:
a. Zn, Cu c. Zn, Ba
b. Zn, Mg d. Mg, Ca
D
Hoà tan hoàn toàn 1,45 g hỗn hợp 3 kim loại Zn, Mg, Fe vào dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 0,896 lít H2 (đktc). Đun khan dung dịch ta thu được m gam muối khan thì giá trị của m là:
a. 4,29 g c. 3,19 g
b.2,87 g d. 3,87 g
A
Cho một thanh đồng nặng 10 g vào 200 ml dung dịch AgNO3 0,1 M. Sau một thời gian lấy ra cân lại thấy thanh đồng có khối lượng 10,76 g ( giả sử Ag sinh ra bám hoàn toàn lên thanh đồng). Các chất có trong dung dịch và số mol của chúng là:
AgNO3 (0,02 mol) và Cu(NO3)2 (0,005 mol)
AgNO3 (0,01 mol) và Cu(NO3)2 (0,005 mol)
AgNO3 (0,01 mol)
Cu(NO3)2 (0,005 mol)
B
Giải câu 9 : ( Đáp án b)
Số mol AgNO3 = 0,1 .0,2 = 0,02 mol
Độ tăng khối lượng thanh kim loại : 10,76 - 10 = 0,76(g)
Gọi x là số mol Cu p.ứng
Phương trình phản ứng : Cu + 2 AgNO3 ® Cu(NO3)2 + 2 Ag
x 2x x x
Ta có : Độ tăng thanh kim loại là : 216 x - 64 x = 0,76
Suy ra : x= 0,005 (mol) = số mol Cu(NO3)2
Số mol AgNO3p,ứng = 2x = 0,01 mol
Vậy dung dịch thu được gồm : Cu(NO3)2 = 0,005 mol và AgNO3 dư = 0,01 mol Vậy Đáp án là b
Hoà tan hoàn toàn 4,68 g hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại A, B kế tiếp nhau trong nhóm IIA vào dung dịch HCl thu được 1,12 lít khí CO2 (ở đktc). Hai kim loại A, B lần lượt là:
a. Mg và Ca c. Ca và Sr
b. Be và Mg d. Sr và Ba
A
Cho 100 ml dung dịch AgNO3 0,5 M tác dụng với 1,28 g bột đồng. Sau khi phản ứng kết thúc.Hãy tính:
1.Số gam Ag được giải phóng?
a. 21,6 g c. 5,4 g
b. 10,8 g d. 4,32 g
D
Khi cho 17,4 g hợp kim gồm sắt, đồng, nhôm phản ứng hết với H2SO4 loãng dư ta thu được dung dịch A; 6,4 g chất rắn; 9,856 lít khí B (ở 27,30C và 1 atm). Phần trăm khối lượng mỗi kim lọai trong hợp kim Y là:
a. Al: 30%; Fe: 50% và Cu: 20%
b. Al: 30%; Fe: 32% và Cu 38%
c. Al: 31,03%; Fe: 32,18% và Cu: 36,79%
d. Al: 25%; Fe: 50% và Cu: 25%
C
Điện phân 200ml dd CuSO4 0,5 M và FeSO4 0,5M trong 15 phút với điện cực trơ và dòng điện I= 5A sẽ thu được ở catot:
a. chỉ có đồng c, Vừa đồng, vừa sắt
b, chỉ có sắt d, vừa đồng vừa sắt với lượng mỗi kim loại là tối đa
A
Giải câu 13: ( Đáp án là a )
CuSO4 điện phân trước hết thì FeSO4 mới điện phân:
giả sử CuSO4 điện phân hết nCu=nCuSO4= 0,1 mol
mCu= 6,4= 64. 5.t\ 2.96500 → t = 3860s=64,33phút>15phút nên CuSO4 điện phân chưa hết
nên chỉ thu Cu Vậy đáp án là a
Cho hỗn hợp Y gồm 2,8 gam Fe và 0,81 g Al vào 200 ml dung dịch C chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch D và 8,12 g chất rắn E gồm 3 kim loại. Cho chất rắn E tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 0,672 lít khí H2 (đktc). Nồng độ mol của AgNO3 và Cu(NO3)2 trong dung dịch C là:
a. 0.075M và 0,0125M c. 0,15M và 0,25M
b. 0,3 M và 0,5 M d. Kết quả khác.
C
Giải câu 15: ( Đáp án là c)
Al sẽ tác dụng Ag+ trước hết Ag+ thì Cu 2+ mới phản ứng hết Al thì Fe mới phản ứng
Sau phản ứng thu được chất rắn E 3 kim loại : Ag, Cu,Fe còn dư vậyAg+ , Cu 2+ phản ứng hết
Fe +2HCl → FeCl2+ H2
n Fedư =n H2 =0,672:22,4= 0,03mol→ mFe dư=1,68g và mAg+m Cu =8,12-1,68=6,44g
n Fepư = 0,05-0,03=0,02mol
ĐLBT ĐT Al -3e→Al3+ Ag+ +1e→Ag
0,03 x
Fe -2e→Fe 2+ Cu2++2e→Cu
0,02 y
3.0,03+2.0,02= x+2y →x+2y =0,13(1) Suy ra x =0,03 và y=0,05
108x+ 64y =6,44(2)
vậy [ Ag+]=0,15M và[ Cu2+]= 0,25M Vậy đáp án là c
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 1000 câu tốt nghiệp Hóa (cục khảo thí).doc