Công tác kê khai đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một
công tác hết sức quan trọng nhằm mục đích tạo điều kiện thuận lợi cho người
sử dụng đất thực hiện đầy đủ quyền lợi và nghĩa vụ của mình để họ có thể an
tâm sản xuất, nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
Công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một công tác có ý
nghĩa lớn về mặt pháp lý, mang tính khoa học kỹ thuật, tạo điều kiện tốt để
quản lý đất đai.
Trong giai đoạn từ năm 2003 đến nay Huyện Ba Tri đã cấp được 225313
giấy với diện tích được cấp là 190241.54ha. Hướng tới Ủy ban nhân dân cấp
xã sẽ tiếp tục tổchức đăng ký giải quyết các đơn còn tồn đọng đểcấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất cho người dân.
63 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2666 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Ðánh giá tình hình đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Ba Tri từ năm 2003 đến nay, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng đất làm muối là rất tháp, nên trong thời gian tới diện
tích loại đất này cịn tiếp tục giảm, chuyển sang sử dụng vào các mục đích cĩ
hiệu quả cao hơn, đặc biệt là chuyển sang nuơi trồng thuỷ sản.
1.3.5 Hiện trạng sử dụng nhĩm đất phi nơng nghiệp
Diện tích nhĩm đất phi nơng nghiệp của huyện cĩ 7258,41 ha, chiếm
20,40% diện tích tự nhiên. Trong đĩ:
17
1.3.6 ðất ở
ðất ở cĩ 1048,85 ha, chiếm 13,02% diện tích nhĩm đất phi nơng nghiệp, gồm:
ðất ở đơ thị cĩ 36,81 ha, chiếm 3,9% diện tích đất ở, phân bố ở thị trấn Ba Tri.
ðất ở nơng thơn cĩ 907,99 ha, chiếm 96,1% diện tích đất ở. ðất ở nơng thơn
nhìn chung được sử dụng hợp lý, mạng lưới cơ sở hạ tầng cịn chậm phát triển,
nhà ở nhân dân đang từng bước được ngĩi hố và bê tơng hố.
Bảng 4: Hiện trang sử dụng đất ở phân theo xã
ðơn vị: Ha
ðất ở nơng thơn ðất ở đơ thị
Xã Số hộ Diện
tích (ha)
Bình
quân
(m2/hộ)
Diện
tích
(ha)
Bình
quân
(m2/hộ) Tồn huyện: 51.365,00 907,99 176,77 36,81 67,41
1. Thị trấn Ba Tri 5.460,00 36,81 67,41
2. Xã Tân Mỹ 2.902,00 14,83 51,10
3. Xã Mỹ Hịa 1.574,00 40,28 255,91
4. Xã Tân Xuân 1.858,00 58,35 314,05
5. Xã Mỹ Chánh 1.679,00 41,27 245,80
6. Xã Bảo Thạnh 1.393,00 49,83 357,72
7. Xã An Phú Trung 1.849,00 40,73 220,28
8. Xã MỹThạnh 2.452,00 27,69 112,93
9. Xã Mỹ Nhơn 1.534,00 34,56 225,29
10. Xã Phước Tuy 1.632,00 17,03 104,35
11. Xã Phú Ngãi 2.903,00 26,07 89,80
12. Xã An Ngãi Trung 2.916,00 54,11 185,56
13. Xã Phú Lễ 1.830,00 36,63 200,16
14. Xã An Bình Tây 1.453,00 60,47 416,17
15. Xã Bảo Thuận 985,00 59,76 606,70
16. Xã Tân Hưng 2.611,00 36,85 141,13
17. Xã An Ngãi Tây 2.106,00 28,33 134,52
18. Xã An Hiệp 2.389,00 66,56 278,61
19. XãVĩnh Hịa 1.467,00 30,65 208,93
20. Xã Tân Thủy 1.445,00 35,32 244,43
21. Xã Vĩnh An 1.773,00 12,63 71,24
22. Xã An ðức 2.531,00 37,53 148,28
23. Xã An Hịa Tây 643,00 41,21 640,90
24. Xã An Thủy 3.980,00 57,30 143,97
18
1.3.7 ðất chuyên dùng
Diện tích đất chuyên dùng của Ba Tri cĩ 2464,01 ha, chiếm 33,94% diện
tích nhĩm đất phi nơng nghiệp, gồm cĩ các loại đất sau:
ðất trụ sở cơ quan và các cơng trình sự nghiệp cĩ 33,18 ha, chiếm 1,34%
diện tích đất chuyên dùng, gồm đất xây dựng trụ sở các cơ quan hành chính của
Huyện và các xã, trụ sở các doanh nghiệp, các đồn thể... tuy nhiên việc sử dụng
đất của một số cơ quan chưa thật sự tiết kiệm và hợp lý. Loại đất này tập trung
chủ yếu ở thị trấn Ba Tri.
ðất an ninh quốc phịng cĩ diện tích cĩ 17 ha, chiếm 0,56% diện tích đất
chuyên dùng. Tập trung nhiều ở Thị Trấn Ba Tri và các xã An Thuỷ, An Hồ Tây
và Bảo Thuận.
ðất sản xuất kinh doanh phi nơng nghiệp cĩ 9,39 ha, chiếm 0,69% diện
tích đất chuyên dùng. Trong đĩ đất cơ sở sản xuất kinh doanh chiếm chủ yếu.
ðất sử dụng vào mục đích cơng cộng cĩ 2404,44 ha, chiếm 97,58% diện
tích đất chuyên dùng, gồm:
ðất giao thơng cĩ 316,9 ha, chiếm 13,18% diện tích đất sử dụng vào mục
đích cơng cộng, phân bố ở tất cả các xã, thị trấn trong huyện, trong đĩ thị trấn Ba
Tri và các xã An Hiệp, An Bình Tây, Bảo Thạnh, An Thuỷ là những địa phương
cĩ diện tích đất giao thơng lớn.
ðất thuỷ lợi cĩ 2004,64 ha, chiếm 83,37% diện tích đất sử dụng vào mục
đích cơng cộng, tập trung nhiều ở Tân Xuân, Mỹ Hồ, An Bình Tây...
ðất các cơ sở văn hố cĩ 3,12 ha, chiếm 0,13% diện tích đất sử dụng vào
mục đích cơng cộng, các cơng trình văn hố của huyện nhìn chung cĩ diện tích
cịn nhỏ, hẹp, một số cơng trình bị xuống cấp cần được đầu tư trong giai đoạn tới.
ðất các cơ sở y tế cĩ 4,62 ha, chiếm 0,19% diện tích đất sử dụng vào mục đích
cơng cộng, nhìn chung các trạm y tế cấp xã đều được bố trí đất để xây dựng.
ðất trường học trên địa bàn huyện cĩ 47,95 ha, chiếm 2,00% diện tích đất
sử dụng vào mục đích cơng cộng, bình quân mới chỉ đạt 6,04 m2/học sinh, đây là
một chỉ tiêu thấp so với bình quân chung của tỉnh, nhiều trường học chưa đạt
chuẩn quốc gia về diện tích vì vậy trong tương lai cần cĩ biện pháp điều chỉnh
cho hợp lý.
19
ðất các cơng trình thể dục thể thao cĩ 15,44 ha, chiếm 0,64% diện tích đất
sử dụng vào mục đích cơng cộng bao gồm các sân vận động, sân thể thao... tập
trung chủ yếu ở thị trấn Ba Tri và một số xã. Hiện nay các xã Vĩnh Hồ, Vĩnh
An, An ðức chưa cĩ sân thể thao, nhìn chung đất thể dục thể thao cịn thiếu
nhiều so với nhu cầu thực tế của Huyện.
ðất chợ cĩ 7,03 ha, chiếm 0,29% diện tích đất sử dụng vào mục đích cơng
cộng, hiện nay ở Ba Tri cịn nhiều chợ cĩ diện tích nhỏ cần được nâng cấp, mở
rộng trong thời kỳ tới.
ðất di tích danh thắng cĩ 4,74 ha, chiếm 0,20% diện tích đất sử dụng vào
mục đích cơng cộng, tập trung chủ yếu ở các xã cĩ các di tích lịch sử nổi tiếng
như mộ cụ Nguyến ðình Chiểu, Phan Thanh Giản...
1.3.8 ðất sơng rạch và mặt nước chuyên dùng
Cĩ diện tích 3632,74 ha, chiếm 50,05% diện tích nhĩm đất phi nơng nghiệp,
trong đĩ tập trung nhiều ở An Thuỷ, An Hiệp, An Hồ Tây, Bảo Thuận.
Bảng 5: Hiện trang sử dụng đất phi nơng nghiệp phân theo xã
ðơn vị: Ha
Xã
Tổng số ðất ở ðất
chuyên
dùng
ðất
tơn
giáo
TN
ðất
nghĩa
trang
, nghĩa
điạ
ðất
sơng
suơí
và
MNCD
ðất
phi
nơng
nghiệp
khác
Tồn huyện: 7.258,41 944,80 2.464,01 37,48 179,38 3.632,74
1. Thị trấn Ba Tri 142,13 36,81 85,27 3,17 8,53 8,35
2. Xã Tân Mỹ 155,46 14,83 20,93 119,70
3. Xã Mỹ Hịa 296,56 40,28 234,73 1,47 5,91 14,17
4. Xã Tân Xuân 412,76 58,35 204,71 2,42 13,53 133,75
5. Xã Mỹ Chánh 153,55 41,27 107,25 0,86 3,89 0,28
6. Xã Bảo Thạnh 136,38 49,83 27,26 1,01 9,23 49,05
7. Xã An Phú Trung 137,07 40,73 92,45 1,45 2,40 0,04
8. Xã MỹThạnh 161,41 27,69 127,91 2,03 3,78
9. Xã Mỹ Nhơn 132,45 34,56 88,92 2,00 6,97
10. Xã Phước Tuy 64,21 17,03 41,90 0,65 4,63
11. Xã Phú Ngãi 141,78 26,07 106,77 0,32 8,62
20
12. Xã An Ngãi Trung 169,09 54,11 107,62 1,35 6,01
13. Xã Phú Lễ 159,32 36,63 108,92 2,42 11,33 0,02
14. Xã An Bình Tây 237,80 60,47 165,09 1,31 10,93
15. Xã Bảo Thuận 507,12 59,76 82,95 0,81 3,56 360,04
16. Xã Tân Hưng 281,42 36,85 99,85 0,45 3,36 140,91
17. Xã An Ngãi Tây 159,10 28,33 91,59 0,47 4,05 34,66
18. Xã An Hiệp 1.074,09 66,56 177,75 3,36 13,75 812,67
19. XãVĩnh Hịa 108,68 30,65 71,41 1,33 5,29
20. Xã Tân Thủy 148,88 35,32 101,64 2,08 9,84
21. Xã Vĩnh An 92,23 12,63 26,60 3,39 8,61 41,00
22. Xã An ðức 387,90 37,53 73,52 0,70 9,84 266,31
23. Xã An Hịa Tây 642,64 41,21 66,17 1,87 12,57 520,82
24. Xã An Thủy 1.356,42 57,30 152,80 2,56 12,75 1.131,01
(Nguồn: Phịng Tài nguyên và Mơi trường Huyện Ba Tri)
1.3.9 Hiện trạng nhĩm đất chưa sử dụng
ðất chưa sử dụng của huyện cịn 0,21 ha, chiếm 0,01% diện tích tự nhiên,
trong đĩ hồn tồn là đất bằng chưa sử dụng, tập trung ở Mỹ Hồ, An Thuỷ, Bảo
Thuận, Bảo Thạnh...
Nhìn chung đất đai của huyện trong thời gian qua đã được đưa vào sử dụng
chiếm tỷ trọng cao, nhưng cơ cấu sử dụng đất chưa thật hợp lý, cần được điều
chỉnh giữa các mục đích sử dụng. ðất cĩ khả năng đưa vào sử dụng cịn nhiều
tuy nhiên cần địi hỏi đầu tư lớn cả về tài chính và thời gian.
1.4 TÌNH HÌNH BIẾN ðỘNG ðẤT ðAI CỦA HUYỆN
Trong quá trình quản lý, khai thác sử dụng đất đai luơn cĩ sự biến động do
sự tác động khách quan cũng như các hoạt động chủ quan của con người. Qua
tổng hợp số liệu thống kê đất đai các năm trong giai đoạn 2005 - 2007 cho thấy
xu thế biến động đất đai của Huyện Ba Tri như sau:2. Biến động sử dụng các loại
đất chính
1.4.1 Biến động đất nơng nghiệp
Diện tích nhĩm đất nơng nghiệp giảm 14,35 ha, trong đĩ:
ðất sản xuất nơng nghiệp giảm 16,80 ha, gồm:
ðất trồng cây hàng năm giảm 15,72 ha.
ðất trồng cây lâu năm giảm 1,08 ha.
ðất lâm nghiệp cĩ rừng: Nhìn chung do cơng tác tuyên truyền được chú
trọng nên về cơ bản diện tích đất lâm nghiệp cĩ rừng khơng thay đổi.
21
ðất nuơi trồng thuỷ sản tăng 57,47 ha, trong giai đoạn này do giá trị của nuơi
trồng thuỷ sản tăng mạnh nên diện tích loại đất này cũng tăng theo.
ðất làm muối giảm 55,02 ha, loại đất này biến động khơng đáng kể những
năm gần đây do hiệu quả khai thác và giá trị của muối tăng lên do đĩ diện tích
đất làm muối được phục hồi.
Bảng 6: Tình hình biến động đất nơng nghiệp Huyện
ðơn vị: Ha
Hạng mục Năm 2005 Năm 2007 So sánh 2005/2007
(1) (2) (3) (4)=(3)-(2)
Tổng diện tích đất nơng nghiệp 28.337,48 28.323,13 -14,35
1. ðất sản xuất nơng nghiệp 21.444,21 21.427,41 -16,80
- ðất trồng cây hàng năm 17.605,36 17.589,64 -15,72
- ðất trồng cây lâu năm 3.838,85 3.837,77 -1,08
2. ðất lâm nghiệp 625,86 625,86 0,00
- ðất rừng sản xuất
- ðất rừng phịng hộ 625,86 625,86
- ðất rừng đặc dụng
3. ðất nuơi trồng thuỷ sản 4.957,05 5.014,52 57,47
4. ðất làm muối 1.302,95 1.247,93 -55,02
5. ðất nơng nghiệp khác 7,41 7,41 0,00
(Nguồn: Phịng Tài nguyên và Mơi trường Huyện Ba Tri)
1.4.2 Biến động nhĩm đất phi nơng nghiệp
Diện tích nhĩm đất phi nơng nghiệp tăng 66,36 ha, bình quân mỗi năm tăng
33,15 ha, trong đĩ:
ðất ở tăng 3,46 ha, chủ yếu tập trung ở Thị trấn Ba Tri; trong đĩ đất ở đơ thị
tăng 5,64 ha và đất ở nơng thơn giảm 2,18 ha.
ðất chuyên dùng tăng 5,13 ha, chủ yếu lấy từ đất sản xuất nơng nghiệp, đáp
ứng nhu cầu cho xây dựng cơ sở hạ tầng, đây là một xu thế tất yếu và sẽ cịn tăng
mạnh trong thời gian tới. Tuy nhiên sự biến động này là khơng đáng kể. Cụ thể
tăng, giảm các loại đất chuyên dùng như sau:
ðất trụ sở cơ quan, cơng trình sự nghiệp giảm 1,31 ha do việc xây dựng mới
và mở rộng trụ sở làm việc các cơ quan hành chính sự nghiệp, các tổ chức kinh tế
đĩng trên dịa bàn Thị Trấn và các xã đã đi vào ổn định.
22
ðất an ninh quốc phịng khơng thay đổi nhiều do nhu cầu sử dụng nhĩm
đất này cũng đi vào ổn định.
ðất sản xuất kinh doanh phi nơng nghiệp tăng 0,26 ha .
ðất sử dụng vào mục đích cơng cộng tăng 6,18 ha, tăng chủ yếu cho phát
triển mạng lưới giao thơng, thuỷ lợi.
ðất tơn giáo, tín ngưỡng và đất nghĩa trang, nghĩa địa khơng thay đổi.
ðất sơng, rạch và mặt nước chuyên dùng giảm 57,77 ha, chủ yếu do trong
quá trình đo đạc địa chính tại các xã diện tích loại đấ này được chuẩn hố lại, độ
chính xác ca hơn.
ðất phi nơng nghiệp khác: Do từ 2005 trên địa bàn huyện cĩ sự thay đổi hệ
thống chỉ tiêu phân loại đất nên tồn bộ diện tích đất phi nơng nghiệp khác đã
được chuyển sang đất tơn giáo, tín ngưỡng. Vì vậy đến năm 2007 diện tích nhĩm
đất này khơng thay đổi.
Bảng 7: Tình hình biến động động đất phi nơng nghiệp Huyện
ðơn vị: Ha
Hạng mục Năm 2005 Năm 2007 So sánh 2005/2007
(1) (2) (3) (4)=(3)-(2)
ðất phi nơng nghiệp 7.192,05 7.258,41 66,36
1. ðất ở 941,34 944,80 3,46
- ðất ở đơ thị 31,17 36,81 5,64
- ðất ở nơng thơn 910,17 907,99 -2,18
2. ðất chuyên dung 2.458,88 2.464,01 5,13
- ðất trụ sở cơ quan, 34,49 33,18 -1,31
- ðất an ninh quốc 17,00 17,00 0,00
- ðất sản xuất, kinh 9,13 9,39 0,26
- ðất cĩ mục đích 2.398,26 2.404,44 6,18
3. ðất tơn giáo, tín ng- 37,48 37,48 0,00
4. ðất nghĩa trang, 179,38 179,38 0,00
5. ðất sơng suối và 3.574,97 3.632,74 57,77
6. ðất phi nơng
1.4.3 Biến động nhĩm đất chưa sử dụng
Nhĩm đất chưa sử dụng của huyện giảm 23,15 ha, nguyên nhân do hầu hết
đất bằng chưa sử dụng vào khai thác sử dụng cho các mục đích sản xuất nơng,
lâm nghiệp, nuơi trồng thuỷ sản...
23
Nhìn chung tình hình biến động đất đai của Ba Tri trong thời gian qua là
tương đối phù hợp với quy luật, đáp ứng được nhu cầu đất cho phát triển các
ngành kinh tế - xã hội của Huyện; đất trồng lúa giảm do chuyển sang các loại đất
phi nơng nghiệp và chuyển sang đất nuơi trồng thuỷ sản.
Bảng 8: Tổng hợp tình hình biến động các loại đất Huyện
ðơn vị: Ha
Hạng mục Năm 2005 Năm 2007 So sánh 2005/2007
(1) (2) (3) (4)=(3)-(2)
Diện tích tự nhiên 35.552,89 35.581,75 28,86
ðất nơng nghiêp 28.337,48 28.323,13 -14,35
ðất phi nơng nghiêp 7.192,05 7.258,41 66,36
ðất chưa sử dụng 23,36 0,21 -23,15
(Nguồn: Phịng Tài nguyên và Mơi trường Huyện Ba Tri)
1.5 VĂN PHỊNG ðĂNG KÝ QSDð
1.5.1 Sơ lược về cơ quan
Văn phịng ðăng ký quyền sử dụng đất được thành lập tháng 02 năm 2006,
trực thuộc Phịng Tài Nguyên và Mơi Trường huyện Ba Tri.
1.5.2 Chức năng và nhiệm vụ
Văn phịng ðăng ký quyền sử dụng đất là cơ quan dịch vụ cơng cĩ chức
năng đo đạc, cấp GCNQSDD, chỉnh lý thống nhất biến động, hịa giải tranh chấp
về đất đai…, giúp Phịng Tài Nguyên và Mơi Trường trong việc thực hiện các
thủ tục hành chính về quản lý, sử dụng đất đai theo quy định của pháp luật và
chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp tồn diện về mặt chuyên mơn của Phịng Tài
Nguyên và Mơi Trường.
24
1.6 ðIỀU KIỆN ðĂNG KÝ CẤP GCNQSDð
1.6.1 Một số quy định chung về việc đăng ký cấp GCNQSDð
GCNQSDð được cấp theo mẫu mới do luật đất đai năm 2003 quy định và
kèm theo các quy định của luật đất đai 2003 về GCNQSDð quy định tại điều 48
luật đất đai 2003.
GCNQSDð được thống nhất theo mẫu mới trong cả nước đối với mọi loại
đất do Bộ Tài nguyên và Mơi trường phát hành.
Mỗi người sử dụng đất điều được cấp GCNQSDð trừ các trường hợp quy
định tại khoảng 2 điêtù 41 chương 5 của nghị định 181/2004/Nð-CP ngày
29/10/2004 về thi hành luật đất đai.
GCNQSDð được cấp theo từng thửa đất gồm hai bản, trong đĩ một bản
được cấp cho người sử dụng đất, một bản được lưu tại văn phịng dăng ký
QSDð.
Trường hợp cấp GCNQSDð cĩ nhà chung cư thì thực hiện theo quy định tại
các khoản 2,3,4 và 5 điều 46 của nghị định 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004 về
thi hành luật đất đai.
Trong quá trình sử dụng đất những trường hợp biến động phải được ghi
nhận trên GCNQSDð được quy định tại khoảng 4, điều 41, chương V của nghị
định 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004 về thi hành luật đất đai.
Trong quá trình sử dụng đất, những trường hợp cấp mới phải theo quy định
tại khoảng 5, điều 41, chương V của nghị định 181/2004/Nð-CP ngày
29/10/2004 về thi hành luật đất đai.
Thẩm quyền cấp GCNQSDð cho hộ gia đình cá nhân, tổ chức, cơ sở tơn
giáo, người việt nam định cư ở nước ngồi… được quy định tại điều 52 luật đất
đai 2003.
Trong trường hợp chính phủ quyết định giao đất thì UBND tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương cấp GCNQSDð, UBND thị xã, thành phố thuộc tỉnh cĩ
thẩm quyền giao đất cho hộ gia đình, cá nhân. Nhầm mục đích thống nhất quyền
quản lý một cách khoa học, đẩy nhanh tốc độ cấp GCNQSDð đáp ứng yêu cầu
nhân dân đồng thời thực hiện chủ trương phân cấp trong quản lý nhà nước.
25
1.6.2 Thẩm quyền cấp GCNQSDð
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp GCNQSDð cho
• Tổ chức
• Cơ sở tơn giáo
• Người việt nam định cư ở nước ngồi
Trừ trường hợp người việt nam định cư ở nước ngồi mua nhà ở gắn liền với
QSDð.
Cơ quan cĩ thẩm quyền cấp GCNQSDð nêu trên được uỷ quyền cho cơ
quan quản lý đất dai cùng cấp, chính phủ quy định điều kiện được uỷ quyền cấp
GCNQSDð.
UBND huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh cấp GCNQSDð cho
• Hộ gia đình
• Cá nhân
• Cộng đồng dân cư
• Người việt nam định cư ở nước ngồi mua nhà gắn liền với quyền sử dụng
đất.
1.6.3 Cơ sở pháp lý cĩ liên quan đến cấp GCNQSDð
Thơng tư số 24/2004/TT-BTNMT về việc hướng dẫn lập, chỉnh lý, quản lý
hồ sơ địa chính.
Luật đất đai năm 2003.
Nghị định số 181/Nð – CP, ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ
hướng dẫn thi hành Luật đất đai năm 2003.
Nghị định số 38/2000/Nð-CP ngày 23/08/2000 của Chính Phủ về thu tiền
sử dụng đất.
Thơng tư số 115/2000/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài Chính
hướng dẫn thực hiện Nghị định 198/2004/Nð-CP ngày 03/12/2004 của Chính
Phủ về thu tiền sử dụng đất.
Quyết định số 24/2004/Qð-BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên-Mơi trường ban hành quy định về GCNQSDð.
26
Quyết định số 08/2006/Qð-BTNMT ngày 21/07/2006 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Mơi trường ban hành quy định về GCNQSDð.
Nghị định 84
1.6.4 ðối tượng và loại đất được xét cấp
ðối tượng được xét cấp GCNQSDð là hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên
địa bàn huyện và loại đất được xét cấp là đất nơng nghiệp, lâm nghiệp đất cĩ mặt
nước nuơi trồng thuỷ sản và đất thổ cư lẻ ở nơng thơn khơng phân biệt được cấp
hay chưa được cấp GCNQSDð thì được cấp GCNQSDð theo mẫu chung.
1.6.5 Hồ sơ cấp GCNQSDð
Hồ sơ cấp GCNQSDð do hộ gia đình cá nhân kê khai nộp tai UBND xã để
xin cấp giấy gồm: ðơn xin cấp GCNQSDð, bản đồ địa chính khu đất hoặc sơ đồ
trích đo thửa đất, tờ khai sử dụng đất và các giấy tờ pháp lý kèm theo với nguồn
gốc sử dụng đất.
1.6.6 Thẩm quyền cấp GCNQSDð
Do chủ tịch UBND Huyện ký cấp cho từng hộ gia đình và xét duyệt của hội
đồng xét duyệt cấp xã và sự kiểm tra của Phịng .
27
CH ƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1.1 Nội dung nghiên cứu
ðánh giá tổng quát tình hình quản lý đất đai cĩ liên quan đến cấp
GCNQSDð.
ðánh giá tình hình sử dụng đất và biến động đất đai trên địa bàn nghiên
cứu.
ðánh giá thực trạng cơng tác cấp GCNQSDð nơng nghiệp từ năm 2003
đến nay.
Số hộ được cấp.
Diện tích được cấp.
Số giấy cấp.
Diện tích cịn lại phải cấp.
Phân tích khĩ khăn, vướng mắc và hướng khắc phục trong quá trình cấp
giấy.
ðề xuất các giải pháp tăng cường cơng tác cấp giấy, những kiến nghị
nhằm hồn thiện cơng tác cấp GCNQSDð.
2.1.2 Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp điều tra phân tích tổng hợp
Phương pháp thống kê: tổng hợp các số liệu về tình hình cấp giấy ở từng
xã để đưa ra nhận xét chung
Phương pháp so sánh: so sánh tình hình cấp giấy, kết quả đạt được qua
các năm, rút ra những bài học kinh nghiệm, những thuận lợi và khĩ khăn tồn
tại.
28
2.2 QUY TRÌNH THỰC HIỆN
Bảng 9: Quy trình thực hiện các bước viết báo cáo
Quy trình thực hiện:
Thu thập số liệu về điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội của huyện Ba Tri.
Thu thập số liệu cấp giấy từ năm 2003 đến nay. Từ đĩ so sánh đánh giá
tình hình cấp giấy.
Tổng hợp và sử lý số liệu cấp giấy. ðưa ra những thuận lợi và khĩ khăn.
Các phương pháp giải quyết hồn thiện hơn.
Viết báo cáo.
Thu thập số liệu
Số liệu cấp giấy từ
năm 2003 đến nay
ðiều kiện tự nhiên
kinh tế xã hội
Tổng hợp sử lý
Viết báo cáo
Thuận lợi và khĩ
khăn
Kết luận và kiến
nghi
29
CHƯƠNG 3
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1 QUY TRÌNH CẤP GCNQSDð TẠI HUYỆN BA TRI
3.1.1 Quy trình cấp GCNQSDð do thừa kế, tặng cho
Thời gian thực hiện là 28 ngày làm việc
Bảng 10: Quy trình cấp GCNQSDð do thừa kế, tặng cho
STT
Bộ
phận
Cơng việc
Thời
gian
(ngày)
Ghi chú
1
Khách
hàng - Nộp hồ sơ
2
Tiếp
nhận &
trả kết
quả
- Kiểm tra HS, viết phiếu hẹn
- Chuyển cho Tổ Chỉnh lý-
Lưu trữ
1
Hẹn khách hàng
đến thực hiện
nghĩa vụ tài
chính sau 05
ngày.
3
Chỉnh
lý- Lưu
trữ
- Thẩm tra HS: tính pháp lý,
đầy đủ
- Chuyển trích lục bản đồ .
- Chỉnh lý hồ sơ địa chính
- Chỉnh trang tư(Sổ lưu, sổ
phát hành)
- Phiếu chuyển thơng tin địa
chính, ghi vào danh sách.
- Nhận thơng báo thuế chuyển
bộ phận trả kết quả
4
Khơng tính thời
gian chuyển
thuế
30
4
Tiếp
nhận &
trả kết
quả
- Nhận HS, thơng báo thuế
- Giao thơng báo thuế khách
hàng thực hiện nghĩa vụ tài
chính.
3
Khách hàng nộp
thuế, chuyển
biên lai thuế Bộ
phận tiếp nhận
và trả kết quả
5
Tiếp
nhận &
trả kết
quả
- Sắp xếp hồ sơ
- Chuyển Tổ Nghiệp vụ- Kỹ
thuật
1
6
Nghiệp
vụ- Kỹ
thuật
- Thẩm tra HS: tính pháp lý,
đầy đủ
- Kiểm tra thơng tin
GCNQSDð( xin ý kiến lãnh
đạo nếu cĩ)
- ðối chiếu, vào sổ GCN, In
GCN
- In sơ đồ
- Lập tờ trình
- Quyết định( nếu cĩ)
- Ghi ý kiếm, ký thẩm tra HS.
- Trình lãnh đạo VP ký( ngày)
10
7
Lãnh
đạo VP
- Thẩm tra, ký duyệt HS 2
8
Nghiệp
vụ- Kỹ
thuật
- Trình lãnh đạo Phịng TNMT
ký( ðơn, tờ trình) 3
9
Nghiệp
vụ- Kỹ
thuật
- Trình UBND huyện ký duyệt
HS, GCN
3
31
10
Nghiệp
vụ- Kỹ
thuật
- Nhận hồ sơ, GCN đã ký từ
UBND huyện
- Lập phiếu chuyển hồ sơ,
GCN đến Bộ phận trả kết quả
1
11
Tiếp
nhận &
trả kết
quả
- Trao GCN cho khách hàng.
- Chuyển hồ sơ đến Tổ Chỉnh
lý- Lưu trữ.
1
12
Chỉnh
lý- Lưu
trữ
- Cập nhật thơng tin vào hồ sơ
địa chính.
- Lưu trữ.
2
(Nguồn: Văn phịng ðKQSDð Huyện Ba Tri)
32
3.1.2 quy trình cấp lại, cấp đổi GCNQSDð
Thời gian thực hiện là 28 ngày làm việc khơng tính thời gian người dân thực
hiện nghĩa vụ tài chính.
B ảng 11: quy trình cấp lại, cấp đổi GCNQSDð
STT Bộ phận Cơng việc
Thời
gian
(ngày)
Ghi chú
1
Khách
hàng - Nộp hồ sơ
2
Tiếp nhận
& trả kết
quả
- Kiểm tra HS, viết phiếu hẹn
- Chuyển cho Tổ Chỉnh lý-
Lưu trữ
1
- Thẩm tra HS: tính pháp lý,
đầy đủ
- Kiểm tra danh sách đã cĩ
GCNQSDð
- Trích lục bản đồ
- Phiếu chuyển thơng tin địa
chính, ghi vào danh sách.
- Nhận thơng báo thuế chuyển
bộ phận trả kết quả
- Ghi phiếu thẩm tra HS, ký
tên
- Xin ý kiến lãnh đạo (nếu
cần)
3
Chỉnh lý-
Lưu trữ
- Xác minh điều kiện phát
sinh trong hồ sơ cấp đổi: liên
hệ các bộ phận.; thơng báo
cho dân biết lý do hồ sơ
khơng thực hiện được theo
3
Khơng tính
thời gian
chuyển thuế
33
thời gian qui định( ra văn bản
thơng báo trả hồ sơ hoặc bổ
sung hồ sơ khơng quá 3
ngày).
- HS cấp lại nếu mất giấy đỏ:
làm thủ tục thơng báo mất
giấy, thủ tục cấp lại khơng
quá 7 ngày để khách hàng liên
hệ ðài phát thành truyền hình
4
Tiếp nhận
& trả kết
quả
- Nhận HS, thơng báo thuế
- Giao thơng báo thuế khách
hàng thực hiện nghĩa vụ tài
chính.
3
Khách hàng
nộp thuế,
chuyển biên
lai thuế Bộ
phận tiếp
nhận và trả
kết quả
5
Tiếp nhận
& trả kết
quả
- Sắp xếp hồ sơ
- Chuyển Tổ Nghiệp vụ- Kỹ
thuật
1
6
Nghiệp vụ-
Kỹ thuật
- Thẩm tra HS: tính pháp lý,
đầy đủ
- Kiểm tra thơng tin
GCNQSDð( xin ý kiến lãnh
đạo nếu cĩ)
- ðối chiếu, vào sổ GCN, In
GCN
- In sơ đồ
- Lập tờ trình
- Quyết định( nếu cĩ)
- Ghi ý kiến, ký thẩm tra HS.
- Trình lãnh đạo VP ký(ngày)
10
34
7
Lãnh đạo
VP
- Thẩm tra, ký duyệt HS 2
8
Nghiệp vụ-
Kỹ thuật
- Trình lãnh đạo Phịng
TNMT ký( ðơn, tờ trình) 2
9
Nghiệp vụ-
Kỹ thuật
- Trình UBND huyện ký
duyệt HS, GCN
3
10
Nghiệp vụ-
Kỹ thuật
- Nhận hồ sơ, GCN đã ký từ
UBND huyện
- Lập phiếu chuyển hồ sơ,
GCN đến Bộ phận trả kết quả
1
11
Tiếp nhận
& trả kết
quả
- Trao GCN cho khách hàng.
- Chuyển hồ sơ đến Tổ Chỉnh
lý- Lưu trữ.
- Cập nhật thơng tin vào hồ
sơ địa chính.
- Lưu trữ.
5
(Nguồn: Văn phịng ðKQSDð Huyện Ba Tri)
35
3.1.3 Quy trình cấp lại, cấp đổi GCNQSDð (mất GCNQSDð)
Thời gian thực hiện 58 ngày khơng kể thời gian người dân thực hiện nghĩa
vụ tài chính.
Bảng 12: Quy trình cấp lại, cấp đổi GCNQSDð (mất GCNQSDð)
STT Bộ phận Cơng việc
Thời
gian
(ngày)
Ghi chú
1
Khách
hàng
2
Tiếp nhận
& trả kết
quả
- Kiểm tra HS, viết phiếu hẹn
- Chuyển Tổ Chỉnh lý - Lưu trữ 1
- Thẩm tra HS: tính pháp lý, đầy
đủ
- Kiểm tra danh sách đã cĩ
GCNQSDð
- Trích lục bản đồ
- Phiếu chuyển thơng tin địa
chính, ghi vào danh sách.
- Nhận thơng báo thuế chuyển bộ
phận trả kết quả
- Ghi phiếu thẩm tra HS, ký tên
- Xin ý kiến lãnh đạo (nếu cần)
3
Chỉnh lý-
Lưu trữ
- Xác minh điều kiện phát sinh
trong hồ sơ cấp đổi: liên hệ các
bộ phận.; thơng báo cho dân biết
lý do hồ sơ khơng thực hiện
được theo thời gian qui định( ra
văn bản thơng báo trả hồ sơ hoặc
bổ sung hồ sơ khơng quá3ngày).
3
36
- HS cấp lại nếu mất giấy đỏ:
làm thủ tục thơng báo mất giấy,
thủ tục cấp lại khơng quá 7 ngày(
để khách hàng liên hệ ðài phát
thành truyền hình thơng báo).
4
Tiếp nhận
& trả kết
quả
- Nhận HS, thơng báo thuế
- Giao thơng báo thuế khách
hàng thực hiện nghĩa vụ tài
chính.
- Sắp xếp hồ sơ
- Chuyển Tổ Nghiệp vụ- Kỹ
thuật
4
Khách hàng
nộp thuế,
chuyển biên
lai thuế Bộ
phận tiếp
nhận và trả
kết quả ( nếu
cĩ)
5
Tổ Nghiệp
vụ - Kỹ
thuật
-Thẩm tra xác minh hồ sơ.
- Thơng báo về việc mất giấy
chứng nhận trên các thơng tin đại
chúng và cơng khai tại
VPðKQSD đất, xã.
32
Người SDð
đến
VPðKQSDð
nhận thơng
báo và ký kết
hợp đồng với
ðài THBT
và báo ðồng
khởi để
thơng báo.
6
Nghiệp
vụ- Kỹ
thuật
- Thẩm tra HS: tính pháp lý, đầy
đủ
- Kiểm tra thơng tin GCNQSDð(
xin ý kiến lãnh đạo nếu cĩ)
- ðối chiếu, vào sổ GCN, In
GCN
- In sơ đồ
10
37
- Lập tờ trình
- Quyết định( nếu cĩ)
- Ghi ý kiếm, ký thẩm tra HS.
- Trình lãnh đạo VP ký.
7
Lãnh đạo
VP
- Thẩm tra, ký duyệt HS 2
8
Nghiệp
vụ- Kỹ
thuật
- Trình lãnh đạo Phịng TNMT
ký( ðơn, tờ trình) 3
9
Nghiệp
vụ- Kỹ
thuật
- Trình UBND huyện ký duyệt
HS, GCN
3
10
Nghiệp
vụ- Kỹ
thuật
- Nhận hồ sơ, GCN đã ký từ
UBND huyện
- Lập phiếu chuyển hồ sơ, GCN
đến Bộ phận trả kết quả
1
11
Tiếp nhận
& trả kết
quả
- Trao GCN cho khách hàng.
- Chuyển hồ sơ đến Tổ Chỉnh
lý- Lưu trữ.
1
12
Chỉnh lý-
Lưu trữ
- Cập nhật thơng tin vào hồ sơ
địa chính.
- Thực hiện quy trình thơng báo
chỉnh lý về tỉnh.
- Lưu trữ.
2
(Nguồn: Văn phịng ðKQSDð Huyện Ba Tri)
38
3.1.4 Quy trình cấp GCNQSDð lần đầu
Thời gian thực hiện 40 ngày làm việc khơng kể thời gian người dân thực
hiện nghĩa vụ tài chính.
Bảng 13: Quy trình cấp GCNQSDð lần đầu
STT Bộ phận Cơng việc
Thời
gian
(ngày)
Ghi chú
1
Khách
hàng
2
Tiếp nhận
& trả kết
quả
- Kiểm tra HS, viết phiếu hẹn
- Chuyển cho bộ phận nghiệp vụ 1
3
Chỉnh lý-
Lưu trữ
- Thẩm tra HS: tính pháp lý, đầy
đủ
- Trích lục bản đồ .
- ðối chiếu thơng tin hồ sơ địa
chính.
- Phiếu chuyển thơng tin địa
chính, ghi vào danh sách.
- Nhận thơng báo thuế chuyển bộ
phận trả kết quả
4
Khơng
tính thời
gian
chuyển
thuế
4
Tiếp nhận
& trả kết
quả
- Nhận HS, thơng báo thuế
- Giao thơng báo thuế khách hàng
thực hiện nghĩa vụ tài chính.
3
Khách
hàng nộp
thuế,
chuyển
biên lai
thuế Bộ
phận tiếp
nhận và trả
kết quả
39
5
Tiếp nhận
& trả kết
quả
- Sắp xếp hồ sơ
- Lập phiếu chuyển Tổ Nghiệp vụ-
Kỹ thuật
1
6
Nghiệp vụ-
Kỹ thuật
- Thẩm tra HS: tính pháp lý, đầy
đủ
- Kiểm tra thơng tin GCNQSDð(
xin ý kiến lãnh đạo nếu cĩ)
- ðối chiếu, vào sổ GCN, In GCN
- In sơ đồ
- Lập tờ trình
- Quyết định( nếu cĩ)
- Ghi ý kiếm, ký thẩm tra HS.
- Trình lãnh đạo VP ký.
- Thẩm tra, xác minh hiện trạng sử
dụng, các thơng tin khác liên quan
( nếu cĩ ), thời gian khơng quá 07
ngày
17
7
Lãnh đạo
VP
- Thẩm tra, ký duyệt HS 3
8
Nghiệp vụ-
Kỹ thuật
- Trình lãnh đạo Phịng TNMT ký(
ðơn, tờ trình)
3
9
Nghiệp vụ-
Kỹ thuật
- Trình UBND huyện ký duyệt
HS, GCN
3
10
Nghiệp vụ-
Kỹ thuật
- Nhận hồ sơ, GCN đã ký từ
UBND huyện
- Lập phiếu chuyển hồ sơ, GCN
đến Bộ phận trả kết quả
2
11
Tiếp nhận
& trả kết
quả
- Trao GCN cho khách hàng.
- Chuyển hồ sơ đến Tổ Chỉnh lý-
Lưu trữ.
3
40
12
Chỉnh lý-
Lưu trữ
- Cập nhật thơng tin vào hồ sơ
địa chính.
- Thực hiện quy trình thơng báo
chỉnh lý về tỉnh.
- Lưu trữ.
3
(Nguồn: Văn phịng ðKQSDð Huyện Ba Tri)
3.2 KẾT QUẢ CẤP GCNQSDð
3.2.1 Kết quả cấp GCNQSDð của Huyện Ba Tri năm 2003
Bảng 14: Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của Huyện Ba Tri
năm 2003
Kết quả
Số
TT
ðơn vị hành
chính
Tổng số
hộ đăng
ký
Diện tích
đăng ký
(ha)
Số giấy
chứng
nhận
Diện tích
đất nơng
nghiệp
Tỷ lệ
(%)
1 Thị trấn Ba Tri 39 56,36 75 42,18 74,84
2 Xã Tân Mỹ 656 1124,31 1530 1073,33 95,46
3 Xã Mỹ Hịa 375 956,53 845 852,76 89,15
4 Xã Tân Xuân 217 975,61 532 838,24 85,91
5 Xã Mỹ Chánh 380 854,92 858 664,45 77,72
6 Xã Bảo Thạnh 621 2028,54 1342 1767,43 82,64
7 Xã An Phú Trung 865 2735,75 1927 1455,57 89,75
8 Xã MỹThạnh 442 1716,69 1072 1574,11 91,69
9 Xã Mỹ Nhơn 491 1519,26 1084 1352,45 89,02
10 Xã Phước Tuy 282 852,87 661 715,23 83,86
11 Xã Phú Ngãi 315 156,5 410 132,2 80,13
12 Xã An Ngãi Trung 410 489,7 520 476,5 84,21
13 Xã Phú Lễ 350 8760,5 426 7651,5 79,45
41
14 Xã An Bình Tây 456 1245,2 560 987,5 82,46
15 Xã Bảo Thuận 215 1456,8 351 1243,6 80,25
16 Xã Tân Hưng 489 1483,4 562 1356,1 79,83
17 Xã An Ngãi Tây 356 480,5 453 259,4 82,50
18 Xã An Hiệp 420 1259,4 621 1196,2 83,21
19 XãVĩnh Hịa 156 4321,5 354 428,6 76,45
20 Xã Tân Thủy 460 871,3 652 537,7 77,86
21 Xã Vĩnh An 365 3250 423 389,8 83,50
22 Xã An ðức 254 5631,5 524 487,6 86,24
23 Xã An Hịa Tây 163 5631,5 263 5429,3 81,20
24 Xã An Thủy 251 4582,3 465 387,1 75,91
Tổng 9354 42820,93 31268 38795,43 80,43
(Nguồn: Phịng Tài nguyên và Mơi trường Huyện Ba Tri)
Nhìn chung trong năm 2003 việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
của Huyện Ba Tri đạt tỷ lệ thấp là 80,43% so với diện tích đăng ký. Nguyên
nhân dẫn đến tình trạng này là do trình độ cán bộ địa chính cịn hạn chế và ý
thức của người dân khơng cao, họ chưa nhận ra trách nhiệm và quyền lợi của
của mình trong việc sử dụng đất. Cĩ được kết quả như trên cũng là nhờ vào sự
nổ lực của tập thể cán bộ cơng chức ngành địa chính Huyện Ba Tri, cùng với
sự quan tâm chỉ đạo của huyện ủy, Ủy ban nhân dân Huyện Ba Tri và sở
TNMT đã phối hợp hổ trợ kịp thời cho cac trường hợp biến động đất đai trong
cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Tình hình đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất năm 2003
gặp nhiều khĩ khăn và trở ngại nhưng bên cạnh những khĩ khăn đĩ thì việc
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cũng cĩ nhiều thuận lợi là được sự
quan tâm sâu sắc của các cấp lãnh đạo ban ngành trong huyện. đồng thời cũng
cĩ sự phối hợp chặc chẽ của các ban ngành Tỉnh - Huyện – Xã, cùng với sự nổ
lực của các cán bộ địa chính xã.
42
Do người dân chưa thấy được trách nhiệm về quyền và nghĩa vụ của
mình trong việc sử dụng đất nên từ đĩ dẫn đến cơng tác cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất của Huyện trong năm 2003 chưa đạt được kết quả cao.
Tổng số đơn đăng ký của Huuyện là 9354 hộ với diện tích là 42820,93ha
nhưng khi đĩ chỉ cấp được 31268 giấy với tổng diện tích là 38795,43ha đạt tỷ
lệ 80,43% so với tổng diện tích đăng ký cịn lại 4025,5ha chưa được cấp.
Năm 2003 Huyện Ba Tri đã cấp được 38795,43ha đất nơng nghiệp cho
hộ gia đình cá nhân. Cho đến thời điểm hiện tại huyện chưa hồn thành cơng
tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do nhiều trường hợp: Sử dụng đất
khơng đúng mục đích, thường xuyên xảy ra tranh chấp đất đai,…Trên cơ sở
phát huy kết quả đạt được trong năm 2003 Phịng Nơng nghiệp và Phát ttriển
nơng thơn đã tham mưu cho Ủy ban nhân dân huyện ra quyết định thu hồi giấy
cũ và cấp mới lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các trường hợp biến
động đất đai.
3.2.2 Kết quả cấp GCNQSDð năm 2004 của Huyện Ba Tri
Năm 2004 kết quả cấp giấy của Huyện Ba Tri cao hơn năm trước. ðĩ là
một thành tích đáng được quan tâm.
Năm 2004 khi Luật đất đai 2003 được ban hành và cĩ hiệu lực ngày
01/07/2004 cùng với quyết định 24/2004/Qð-BTNMT, Ủy ban nhân Tỉnh đã
chỉ đạo Sở Tài nguyên và Mơi trường phải thực hiện tốt trong việc cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất.
Tuy được sự quan tâm của các cấp lãnh đạo nhưng tình hình cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất vẫn đạt kết quả khơng cao (88,18%).
43
Bảng 15: Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của Huyện Ba Tri
năm 2004
Kết quả
Số
TT
ðơn vị hành
chính
Tổng số
hộ đăng
ký
Diện tích
đăng ký
(ha)
Số giấy
chứng
nhận
Diện tích
đất nơng
nghiệp
Tỷ lệ
(%)
1 Thị trấn Ba Tri 39 56,36 75 42,18 74,84
2 Xã Tân Mỹ 656 1124,31 1530 1073,33 95,46
3 Xã Mỹ Hịa 375 956,53 845 852,76 89,15
4 Xã Tân Xuân 217 975,61 532 838,24 85,91
5 Xã Mỹ Chánh 380 854,92 858 664,45 77,72
6 Xã Bảo Thạnh 621 2028,54 1342 1767,43 82,64
7 Xã An Phú Trung 865 2735,75 1927 1455,57 89,75
8 Xã Mỹ Thạnh 442 1716,69 1072 1574,11 91,69
9 Xã Mỹ Nhơn 491 1519,26 1084 1352,45 89,02
10 Xã Phước Tuy 282 852,87 661 715,23 83,86
11 Xã Phú Ngãi 325 4521,6 425 4321,6 85,12
12 Xã An Ngãi Trung 1564 3561,7 2563 3156,2 86,21
13 Xã Phú Lễ 256 1125,4 356 965,4 91,13
14 Xã An Bình Tây 458 2143,9 652 156,9 82,43
15 Xã Bảo Thuận 689 6532,4 1420 6135,6 87,56
16 Xã Tân Hưng 475 2546,4 479 2419,5 92,46
17 Xã An Ngãi Tây 359 3652,4 562 3462,7 87,16
18 Xã An Hiệp 684 1452,3 986 956,45 89,25
19 Xã Vĩnh Hịa 423 4253,2 642 3571,2 93,41
20 Xã Tân Thủy 789 3541,2 1253 3421,6 86,43
21 Xã Vĩnh An 458 6531,2 4535 5981,6 83,19
22 Xã An ðức 358 4326,5 2543 3541,6 82,73
44
23 Xã An Hịa Tây 756 1125,4 2463 68,6 84,17
24 Xã An Thủy 682 2156,4 735 1535,7 94,36
Tổng 12762 49534,2 45329 37565,7 88,18
(Nguồn: Phịng Tài nguyên và Mơi trường Huyện Ba Tri)
Trong năm nay tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của Huyện
đã đạt được kết quả đáng khích lệ. tuy cĩ gặp nhiều khĩ khăn trong cơng tác cấp
giấy nhưng vẫn đạt được tỷ lệ khá cao 88,18%. ðể đạt được thành tích khả quan trên
đĩ là nhờ sự quan tâm chỉ đạo tận tình của Nhà nước, các ban ngành tỉnh và sự chỉ
đạo kịp thời của Huyện ủy, Ủy ban nhân dân Huyện cùng với sự nổ lực phấn đấu
của cán bộ Phịng Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn Huyện Ba Tri.
Ủy ban nhân dân Huyện Ba Tri đã mở ra nhiều cuộc họp để đưa ra nhiều
phương hướng, đẩy nhanh tiến độ cấp giấy trong năn tới.
3.2.3 Kết quả cấp GCNQSDð năm 2005 của Huyện Ba Tri
Bảng 16: Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của Huyện Ba Tri
năm 2005
Kết quả
Số
TT
ðơn vị hành chính
Tổng số
hộ đăng
ký
Diện tích
đăng ký
(ha)
Số giấy
chứng
nhận
Diện tích
đất nơng
nghiệp
Tỷ lệ
(%)
1 Thị trấn Ba Tri 45 28,02 88 27,50 98,14
2 Xã Tân Mỹ 1296 1587,89 1864 1354,56 85,30
3 Xã Mỹ Hịa 1288 1374,18 1726 1244,35 90,55
4 Xã Tân Xuân 551 1093,97 502 996,63 91,10
5 Xã Mỹ Chánh 474 952,26 448 883,62 92,79
6 Xã Bảo Thạnh 1787 1657,65 1682 1477,58 89,13
7 Xã An Phú Trung 1663 1535,54 1566 1428,75 93,04
8 Xã MỹThạnh 665 1424,31 1620 1318,25 92,55
9 Xã Mỹ Nhơn 771 812,32 745 712,43 87,69
45
10 Xã Phước Tuy 652 7845,4 1621 7652,4 93,12
11 Xã Phú Ngãi 786 36581,6 1154 3115,6 89,49
12 Xã An Ngãi Trung 1254 1587,4 3541 1348,5 91,45
13 Xã Phú Lễ 356 4876,5 892 4521,6 87,24
14 Xã An Bình Tây 896 43251,6 1543 4165,6 93,41
15 Xã Bảo Thuận 1452 45934,5 2541 4312,5 93,15
16 Xã Tân Hưng 2546 3256,4 3561 213,2 87,21
17 Xã An Ngãi Tây 476 45236,9 1158 1252,1 92,34
18 Xã An Hiệp 3561 7846,5 5621 6541,3 89,45
19 XãVĩnh Hịa 254 2158,4 3594 1254,6 94,26
20 Xã Tân Thủy 1563 12586,4 2546 1194,6 92,46
21 Xã Vĩnh An 2486 45893,4 3561 3416,9 89,43
22 Xã An ðức 486 1258,6 1182 1234,6 84,64
23 Xã An Hịa Tây 2486 1254,3 6891 1135,6 92,16
24 Xã An Thủy 3541 3251,6 9823 3165,5 93,46
Tổng 15623 62549,6 52468 46125,6 94,37
(Nguồn: Phịng Tài nguyên và Mơi trường Huyện Ba Tri)
Trong năm 2005 tồn Huyện đã cấp được 52468 giấy với diện tích là
46125,6ha đạt 94,37, cịn lại 1642,9ha chưa được cấp. Như vậy nhìn chung
việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của Huyện Ba Tri là khá cao.
Bên cạnh đĩ vẫn cịn tồn đọng là do người dân sử dụng đất sai mục đích, sử
dụng đất cơng, đất bãi bồi,…
46
3.2.4 Kết quả cấp GCNQSDð năm 2006 của Huyện Ba Tri
Bảng 17: Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của Huyện Ba Tri
năm 2006
Kết quả
Số
TT
ðơn vị hành
chính
Tổng số
hộ đăng
ký
Diện tích
đăng ký
(ha)
Số giấy
chứng
nhận
Diện tích
đất nơng
nghiệp
Tỷ lệ
%
1 Thị trấn Ba Tri 158 152,3 100 150,4 87,25
2 Xã Tân Mỹ 328 46,18 142 35,32 76,54
3 Xã Mỹ Hịa 525 64,75 148 54,44 84,07
4 Xã Tân Xuân 223 56,82 115 46,55 81,92
5 Xã Mỹ Chánh 617 18,46 487 17,78 96,31
6 Xã Bảo Thạnh 235 159,54 181 147,33 92,34
7 Xã An Phú Trung 442 528,63 212 496,36 93,89
8 Xã Mỹ Thạnh 332 156,52 160 143,55 91,71
9 Xã Mỹ Nhơn 637 196,37 295 186,67 95,02
10 Xã Phước Tuy 131 181,35 155 175,52 96,78
11 Xã Phú Ngãi 548 145,31 153 136,16 86,42
12 Xã An Ngãi Trung 232 456,21 215 358,19 95,13
13 Xã Phú Lễ 1453 891,32 156 756,46 83,47
14 Xã An Bình Tây 4826 653,12 325 562,49 87,25
15 Xã Bảo Thuận 351 426,31 452 356,17 93,46
16 Xã Tân Hưng 459 251,36 126 159,56 89,18
17 Xã An Ngãi Tây 450 256,31 258 159,37 84,21
47
18 Xã An Hiệp 126 142,36 359 129,58 94,12
19 Xã Vĩnh Hịa 450 145,36 896 137,69 92,43
20 Xã Tân Thủy 256 249,16 752 158,47 85,43
21 Xã Vĩnh An 354 251,36 368 159,31 94,31
22 Xã An ðức 742 148,63 459 961,28 95,16
23 Xã An Hịa Tây 109 148,36 652 846,15 91,05
24 Xã An Thủy 649 325,12 493 256,6 93,25
Tổng 35253 58129,24 49892 47256,46 95,16
(Nguồn: Phịng Tài nguyên và Mơi trường Huyện Ba Tri)
Năm 2006 cơng tác cấp giấy ngày càng tăng hơn so với năm trước. Số
đăng ký đã tăng lên 35235 hộ với tổng số giấy được cấp là 49892 giấy đạt tỷ
lệ cao 95,16%. ðể đạt được kết quả đĩ là nhờ vào sự nổ lực của cán bộ văn
phịng đăng ký quyền sử dụng đất và sự theo dõi xác thực của lãnh đạo phịng
tài nguyên. Năm 2006 Ủy ban nhân dân Huyện Ba Tri đã tổ chức nhiều cuộc
họp xoay quanh nhấn mạnh cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
trên địa bàn Huyện. Cũng trong năm nay Sở Tài nguyên và Mơi trường phối
hợp cùng Phịng Tài nguyên và Mơi trường tập huấn hướng dẫn cơng tác
nghiệp vụ cho các cán bộ địa chính xã. Từ đĩ cơng tác cấp giấy của Huyện đạt
được kết quả ngày càng cao.
48
3.2.5 Kết quả cấp GCNQSDð năm 2007 của Huyện Ba Tri
Bảng 18: Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của Huyện Ba Tri năm
2007
Kết quả
Số
TT
ðơn vị hành chính
Tổng số
hộ đăng
ký
Diện tích
đăng ký
(ha)
Số giấy
chứng
nhận
Diện tích
đất nơng
nghiệp
Tỷ lệ
%
1 Thị trấn Ba Tri 586 548,5 641 252,31 96,15
2 Xã Tân Mỹ 128 46,18 142 35,32 76,54
3 Xã Mỹ Hịa 625 64,75 148 54,44 84,07
4 Xã Tân Xuân 323 56,82 115 46,55 81,92
5 Xã Mỹ Chánh 417 18,46 87 17,78 96,31
6 Xã Bảo Thạnh 835 159,54 181 147,33 92,34
7 Xã An Phú Trung 742 528,63 212 496,36 93,89
8 Xã MỹThạnh 532 156,52 160 143,55 91,71
9 Xã Mỹ Nhơn 637 196,37 295 186,67 95,02
10 Xã Phước Tuy 431 181,35 155 175,52 96,78
11 Xã Phú Ngãi 358 245,15 452 156,21 95,61
12 Xã An Ngãi Trung 625 246,35 1562 156,35 89,46
13 Xã Phú Lễ 654 486,12 135 356,25 93,54
14 Xã An Bình Tây 258 256,13 459 112,53 97,31
15 Xã Bảo Thuận 356 459,25 687 324,16 86,24
16 Xã Tân Hưng 247 356,19 354 245,61 87,35
17 Xã An Ngãi Tây 695 756,12 268 687,18 94,25
49
18 Xã An Hiệp 214 543,15 487 458,73 89,43
19 XãVĩnh Hịa 684 256,43 698 129,73 96,15
20 Xã Tân Thủy 125 426,24 457 356,17 97,27
21 Xã Vĩnh An 146 357,46 358 256,48 96,48
22 Xã An ðức 105 356,61 478 346,34 95,47
23 Xã An Hịa Tây 453 476,23 457 468,16 97,56
24 Xã An Thủy 409 753,16 569 697,84 96,75
Tổng 32469 62153,15 46356 60498,35 97,85
(Nguồn: Phịng Tài nguyên và Mơi trường Huyện Ba Tri)
Tuy đạt được 97,85%, là một trong những Huyện cĩ tỷ lệ cấp giấy
tương đối cao trong tỉnh. Trong năm 2006 Huyện đã cấp được 60498,35 ha cịn
tồn động là 1654,8ha chưa được cấp.
Bảng 19: Tổng hợp kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất từ
năm 2003 – 2007
Kết quả
Năm
Tổng số hộ
đăng ký
Diện tích
đăng ký (ha)
Số giấy
chứng
nhận
Diện tích
đất nơng
nghiệp
Tỷ lệ
(%)
2003 9354 42820,93 31268 38795,43 80,43
2004 12762 49534,2 45329 37565,7 88,18
2005 15623 6549,6 52468 6125,6 94,37
2006 35235 58129,24 49892 55256,46 95,16
2007 32469 62153,15 46356 60498,35 97,85
Tổng 105443 219187,12 225313 190241,54 92,46
50
(Nguồn: Phịng Tài nguyên và Mơi trường huyện Ba Tri)
Tình hình thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của các năm
thể hiện qua bảng trên cho thấy việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
ngày càng tăng dần. Trong giai đoạn năm 2003- 2007 số giấy được chứng
nhận là 225313 giấy với diện tích đất nơng nghiệp được cấp là 190241,54ha
chiếm 92,46%, cịn 28945,58ha chưa được cấp. Theo hướng chỉ đạo tới của
Ủy ban nhân dân Huyện sẽ chỉ đạo các xã tiếp tục tổ chức đăng ký và giải
quyết các đơn cịn tồn động để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho
người dân.
Tiến độ cấp giấy sẽ được hướng dẫn bởi chỉ thị, thơng tư, văn bản của Bộ
Tài nguyên và Mơi trường, được áp dụng rộng rãi trong từng thời kỳ ở Tỉnh,
Huyện, Xã.
3.3 ðÁNH GIÁ CHUNG VỀ CƠNG TÁC CẤP GCNQSDð TRÊN ðỊA
BÀN HUYỆN BA TRI GIAI ðOẠN TỪ NĂM 2003 ðẾN 2007
Trong giai đoạn này thì đã cĩ luật đất đai 2003 được ban hành đánh dấu
dự thay đổi to lớn trong quản lý Nhà nước về đất đai cũng như cơng tác cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Nĩ đã gĩp phần giải quyết những bức xúc
của các nhà quản lý cũng như người dân trong quá trình quản lý và sử dụng
đất (nhằm xác lập hợp pháp mối quan hệ giữa Nhà nước với người sử dụng
đất, giúp cho cơ quan quản lý Nhà Nước và Ủy ban nhân dân các cấp nắm
chắc quỹ đất của từng địa phương về tình hình sử dụng đất, cơ cấu từng loại
đất để làm tốt cơng tác quy hoạch kế hoạch sử dụng đất, định hướng về quy
mơ và tốc độ các ngành nghề cho phù hợp với nhu cầu ở địa phương.
Trong những năm qua đối với Tỉnh Bến Tre nĩi chung và Huyện Ba Tri
nĩi riêng đã từng bước hồn thiện cơng tác quản lý Nhà Nước về đất đai.
Sau khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đến nay cho người dân
tức là họ đã cĩ đầy đủ tư cách pháp nhân và được Nhà Nước bảo hộ quyền lợi
hợp pháp. Do đĩ làm hạn chế các vụ tranh chấp đất đai, giảm bớt áp lực đối
với cơ quan hành chính trong cơng tác giải quyết khiếu nại tố cáo và giúp
người dân cảm thấy an tâm hơn vì họ đã được hiểu rõ về quyền lợi và nghĩa
51
vụ của mình khi được pháp luật bảo vệ, đặc biệt là quyền thế chấp để vai vốn
cho đầu tư sản xuất để đảm bảo cơng bằng xã hội và người sử dụng đất chủ
động đầu tư trong sản xuất gĩp phần thúc đẩy kinh tế phát triển ổn định và
nâng cao đời sống nhân dân nhất là tại các vùng nơng thơn.
3.4 NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHĨ KHĂN TRONG CƠNG TÁC CẤP
GCNQSDð TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN BA TRI
3.4.1 Thuận lợi
Cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một trong những
cơng tác được các cấp ban ngành chú trọng quan tâm nhất. Tạo mọi điều kiện
thuận lợi để thực hiện việc cấp giấy đạt hiệu quả cao.
Người sử dụng đất ngày càng hiểu rõ tầm quan trọng của giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất. Từ đĩ ý thức được trách nhiệm và quyền lợi của
mình đối với nhu cầu sử dụng đất.
Các văn bản pháp luật về đất đai hiện hành so với trước đây cĩ những
sửa đổi bổ sung phù hợp với tình hình giải quyết cấp bách cơng tác đăng ký
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quy định cụ thể hơn như chỉ thị số
10/1998/CT-TTg, thơng tư 1990/2001/TT-TTg, luật thuế chuyển quyền sử
dụng đất,… giải quyết cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ngày
càng thuận lợi hơn khơng cịn trở ngại về thủ tục, về các khoản thu thuế và lệ
phí.
Cải cách thủ tục hành chính, nâng cao ý thức trách nhiệm của cán bộ,
thực hiện đúng trình tự thủ tục theo quy định, đồng thời nâng cao tính chủ
động điều hành cơng việc ở địa phương, trong đĩ cĩ lĩnh vực địa chính.
Vai trị của cán bộ địa chính cấp Huyện được chuyên mơn hĩa, làm tốt
hơn việc phân cơng kiểm tra theo dõi, hướng dẫn nghiệp vụ chuyên mơn cho
các cán bộ địa chính xã ngày càng được nâng cao thể hiện qua các lớp bồi
dưỡng do Tỉnh tổ chức.
52
3.4.2 Khĩ khăn
Bên cạnh những kết quả đạt được nêu trên, trong quá trình tổ chức thực
hiện cơng tác đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cịn những tồn
tại như: hồ sơ cịn tồn đọng rất nhiều, người sử dụng đất chưa đến đăng ký kê
khai,…xảy ra những tồn tại trên là do một số nguyên nhân sau:
Tình hình sử dụng đất cĩ nhiều biến động phức tạp do ảnh hưởng những
cơng tác xác minh của cán bộ địa chính.
Do bản đồ giải thửa cịn nhiều sai sĩt so với thực tế về hình thể diện tích,
đo bao, nên cĩ nhiều chủ sử dụng trên một thửa.
Cán bộ địa chính chưa được bố trí cơng việc ổn định, khơng đúng chuyên
ngành, cịn phải kiêm nhiệm nhiều cơng việc nên chưa thực hiện hết chức
năng nhiệm vụ của ngành.
Người sử dụng đất chưa hiểu rõ pháp luật về đất đai nên dẫn đến nhiều
vụ tranh chấp, khiếu nại tố cáo,…nhưng khi giải quyết thì họ khơng đồng ý vì
họ khơng được lợi.
Những vướng mắc trong cơng tác chuyên mơn khi thực hiện các văn bản
quy định pháp luật về đất đai và mơi trường. Tuy đã được các bộ, cơ quan
TW, Chính phủ ban hành ngày càng hồn thiện hơn, nhưng trong lĩnh vực cụ
thể vẫn cịn thiếu và chưa đồng bộ làm cho địa phương gặp nhiều khĩ khăn
trong việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ
3.5 ðỀ XUẤT HƯỚNG GIẢI QUYẾT
ðể khắc phục khĩ khăn trên nhằm thực hiện cơng tác cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn Huyện Ba Tri được hồn thiện. Qua quá
trình nghiên cứu thực tế trên địa bàn Huyện xin đề xuất một số biện pháp giải
quyết sau:
ðối với Huyện phải tích cực chỉ đạo, đưa ra những phương hướng chính
sách, hướng dẫn cán bộ chuyên mơn một cách cụ thể, cĩ những biện pháp hổ
trợ trong cơng tác cấp giấy đảm bảo thực hiện đúng kế hoạch đề ra.
53
Cần tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ nghiệp vụ cán bộ theo
hướng lâu dài. Bên cạnh đĩ phải chuyên mơn hĩa đội ngũ cán bộ địa chính ở
cấp cơ sở để giúp Nhà nước quản lý thống nhất về đất đai.
Tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện các quyền
và nghĩa vụ của mình.
Trong các khâu quản lý địa chính, cần trang bị những phương tiện máy
mĩc hiện đại để quản lý đất đai được tốt hơn, nhanh hơn và chính xác hơn.
54
CHƯƠNG 4
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
4.1 KẾT LUẬN
Cơng tác kê khai đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một
cơng tác hết sức quan trọng nhằm mục đích tạo điều kiện thuận lợi cho người
sử dụng đất thực hiện đầy đủ quyền lợi và nghĩa vụ của mình để họ cĩ thể an
tâm sản xuất, nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
Cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một cơng tác cĩ ý
nghĩa lớn về mặt pháp lý, mang tính khoa học kỹ thuật, tạo điều kiện tốt để
quản lý đất đai.
Trong giai đoạn từ năm 2003 đến nay Huyện Ba Tri đã cấp được 225313
giấy với diện tích được cấp là 190241.54ha. Hướng tới Ủy ban nhân dân cấp
xã sẽ tiếp tục tổ chức đăng ký giải quyết các đơn cịn tồn đọng để cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất cho người dân.
Cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn Huyện
hiện nay đã được sự quan tâm giúp đở của các cấp, các ngành tạo mọi điều
kiện thuận lợi cho cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được thực
hiện thuận lợi và dể dàng.
Trên cơ sở đăng ký đất đai, cấp GCNQSDð đã thiết lập được hệ thống hồ
sơ tài liệu địa chính phục vụ cơng tác quản lý đất đai thường xuyên ở địa
phương. Nhìn chung thơng qua các cơng tác này Huyện đã từng bước quản lý
đất đai, một cách chặt chẽ để thống nhất hơn và đảm bảo đúng pháp luật.
Như vậy trong giai đoạn từ năm 2003 đến nay Huyện đã cơ bản hồn
thành cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nhưng vẫn chưa đạt
được theo như yêu cầu của Huyện đề ra) tạo điều kiện thuận lợi cho cơng tác
quản lý đất đai trên địa bàn Huyện.
Kết quả đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã phát hiện và
sử lý kịp thời các trường hợp sai phạm của người dân trong quá trình sử dụng
như: Tự động chuyển mục đích sử dụng đất, mua bán trái phép, lấn chiếm,…
55
bên cạnh đĩ việc sử lý vi phạm cịn chưa kiên quyết, kịp thời đã dấn đến trì trệ
tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Cần nâng cao hơn nữa cơng tác tổ chức tuyên truyền các chính sách pháp
luật đất đai, một cách sâu rộng và hiệu quả hơn trong đội ngũ cán bộ, đặc biệt
là trong nhân dân. Thường xuyên tổ chức kiểm tra việc chấp hành pháp Luật
đất đai.
4.2 KIẾN NGHỊ
Ngành Tài nguyên và Mơi trường cần khẩn trương phối hợp với các ngành
cĩ liên quan tiến hành rà sốt lại tồn bộ các văn bản pháp luật điều chỉnh cơng
tác cấp GCNQSDð nĩi riêng và quản lý Nhà nước về đất đai nĩi chung để tránh
những chồng chéo, mâu thuẫn, bên cạnh đĩ phải xem xét đến khả năng phù hợp
của các văn bản đối với từng địa phương cụ thể. ðồng thời rà sốt xem lại các
đối tượng sử dụng đất mà khơng đủ điều kiện cấp giấy để tìm hướng tháo gỡ và
giải quyết dứt điểm.
Từ kết quả đã đạt được như trên và trong quá trình thực tập tại địa
phương về cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đề tài xin được
kiến nghi một số ý như sau:
Cần tuyên truyền chính sách pháp luật về đất đai đến người dân trên mọi
thơng tin đại chúng, để người dân hiểu rõ về quyền lợi và nghĩa vụ của người
sử dụng đất.
Cần giải quyết dứt điểm số đơn cịn tồn đọng, hướng dẫn chủ sử dụng đất
kê khai bổ sung đối với những trường hợp đơn cịn thiếu, chưa đủ điều kiện.
Xử lý nghiêm minh các trường hợp lấn chiếm đất đai, vi phạm Luật đất
đai.
Tập trung tiến hành xử lý các trường hợp tranh chấp, khiếu nại tố cáo.
Bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ cho các cán bộ địa chính.
Cĩ biện pháp ngăn ngừa và xử lý các hành vi cĩ tính chất tiêu cực làm ảnh
hưởng đến cơng tác quản lý Nhà nước về đất đai.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Bộ Tài Nguyên Và Mơi trường (2004). Thơng tư 29/2004/TT-BTNMT ngày
01/11/2004 của Bộ Tài Nguyên Và Mơi trường hướng dẫn lập, chỉnh
lý, quản lý hồ sơ địa chính.
Bộ Tài Nguyên Và Mơi trường (2005). Thơng tư 01/2005/TT-BTNMT ngày
14/03/2005 của Bộ Tài Nguyên Và Mơi trường về hướng dẫn thi hành
một số điều của nghị định 181
Chính Phủ (2004). Nghị định 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2002 của Chính
Phủ về thi hành Luật ðất đai năm 2003.
Phịng Tài nguyên và Mơi trường Huyện Ba Tri (200?). Báo cáo quy hoạch
tổng thể kinh tế - xã hội của huyện Ba Tri giai đoạn 2000 - 2010.
Phịng Tài nguyên và Mơi trường Huyện Ba Tri (2005). Kết quả kiểm kê đất
đai năm 2005 của huyện Ba Tri.
Quốc Hội Nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2003). Luật ðất đai
2003.
Văn phịng ðKQSDð Huyện Ba Tri (2007). Báo cáo kết quả cơng tác quản lý
đất đai và cấp GCNQSDð các năm 2003, 2004, 2005, 2006, 2007.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- capgcn_httrong_2288.pdf