Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy rằng, sự thỏa mãn có thể xem là biến trung gian
toàn phần giữa các thành tố của lãnh đạo tạo sựthay đổi và lòng trung thành. Nên
ảnh hưởng của lãnh đạo đến lòng trung thành là ảnh hưởng gián tiếp. Và kết quả
ảnh hưởng gián tiếp của lãnh đạo đến lòng trung thành cũng không khác biệt nhiều
so với khi ảnh hưởng trực tiếp của lãnh đạo đến lòng trung thành. Trong khi đó,
nguồn lực của tổ chức thì có giới hạn. Do đó nghiên cứu kiến nghị rằng, thay vì
người lãnh đạo phải tìm các biện pháp vừa để tác động đến lòng trung thành đối với
tổ chức của nhân viên, vừa để tác động đến sự thỏa mãn với công việc của nhân
viên, thì người lãnh đạo hãy tập trung vào việc làm cho nhân viên thỏa mãn với
công việc của họ. Bởi vì khi lãnh đạo tập trung làm cho nhân viên thỏa mãn với
công việc thì người lãnh đạo sẽ có được nhiều thời gian, sức lực hơn và quan tâm
đúng mực hơn tới vấn đề này. Do đó, nhân viên có thể sẽ được thỏa mãn nhiều hơn.
Và khi thỏa mãn được nhiều hơn họ tự khắc sẽ trung thành nhiều hơn với tổ chức.
115 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3581 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Ảnh hưởng của lãnh đạo tạo sự thay đổi đến sự thỏa mãn với công việc và lòng trung thành đối với tổ chức của nhân viên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hơn nữa yếu tố hấp dẫn bằng phẩm chất của người lãnh đạo.
5.1.2. Sự thỏa mãn đối với công việc
Ảnh hưởng của sự thỏa mãn đến lòng trung thành: cho rằng mối quan hệ giữa sự
thỏa mãn và lòng trung thành rất cao (0.723) (Phụ lục C – Bảng trọng số hồi quy 2).
Kết quả này cũng được tìm thấy trong nghiên cứu của Niehoff et al. (1990) (theo
Bass & Riggio 2006) khi tác giả chỉ ra mối tương quan giữa hai biến này là (0.75).
Điều này có thể được giải thích như sau: khi người lao động được thỏa mãn, họ sẽ
có cảm giác thoải mái, dễ chịu. Cảm giác đó sẽ ảnh hưởng đến thái độ làm việc
nhiệt thành của họ. Với thái độ tích cực trong công việc, họ sẽ có những hành vi tốt
ảnh hưởng tốt đến năng suất, kết quả làm việc. Và điều này sẽ làm cho kết quả kinh
74
doanh của công ty tăng, công ty thu được nhiều lợi nhuận hơn. Việc kinh doanh đạt
được kết quả tốt đẹp luôn là niềm mong mỏi và là động lực của tất cả mọi người,
đặc biệt là những nhà lãnh đạo. Từ kết quả tốt đẹp này, những nhân viên làm việc
tích cực, hiệu quả cao thường có được sự ưu đãi, tưởng thưởng xứng đáng, thậm chí
cơ hội nghề nghiệp cũng phát triển...Khi mọi việc đều diễn biến tốt đẹp nó sẽ là
động lực gắn kết lòng trung thành của nhân viên. Mặt khác khi xem xét các mục hỏi
trong yếu tố sự thỏa mãn và yếu tố lòng trung thành ta thấy rằng hai yếu tố này có
mối quan hệ chặt chẽ là điều hiển nhiên vì nếu gộp các mục hỏi của chúng lại với
nhau (trừ mục JS5) ta sẽ được những mục hỏi trong yếu tố sự gắn kết với tổ chức.
Do đó, khi xem xét sự thỏa mãn (JS) với vai trò là biến trung gian giữa các yếu tố
của lãnh đạo tạo sự thay đổi và lòng trung thành (EL), kết quả cho rằng sự thỏa mãn
(JS) có thể được xem là biến trung gian toàn phần giữa lãnh đạo tạo sự thay đổi và
lòng trung thành vì với vai trò là biến trung gian, sự thỏa mãn đã làm giảm rất mạnh
ảnh hưởng các yếu tố lãnh đạo tạo sự thay đổi đến lòng trung thành. Điều này càng
khẳng định tầm quan trọng của sự thỏa mãn trong công việc. Và nghiên cứu có thể
kết luận rằng: nếu lãnh đạo làm cho nhân viên càng thỏa mãn trong công việc thì họ
càng trung thành với tổ chức.
Khác biệt về sự thỏa mãn giữa khu vực quốc doanh và ngoài quốc doanh: chưa
có sự phân biệt rõ ràng. Điều này có thể được giải thích là do những vấn đề tồn
đọng ở cả khu vực quốc doanh và ngoài quốc doanh. Khu vực quốc doanh tuy có
những thay đổi, những bước tiến nhưng vẫn còn nặng tính hình thức, thủ tục, quan
liêu, công việc không theo hướng thử thách, kích thích sự sáng tạo nên nhân viên
không thỏa mãn với công việc là điều dễ hiểu. Còn trong khu vực ngoài quốc
doanh, phần lớn là các doanh nghiệp tư nhân với quy mô nhỏ nên năng động, không
hình thức, không phức tạp, rườm rà nhưng lại nặng nề tư tưởng sở hữu tư nhân nên
thường hạn chế, tiết kiệm hết sức có thể trong những việc làm gia tăng chi phí như
đầu tư trang thiết bị, đầu tư cho môi trường làm việc, đầu tư cho phát triển con
người, và cả các chính sách hỗ trợ, bảo vệ người lao động. Và điều này cũng hạn
75
chế sự thỏa mãn của nhân viên. Chính những tồn đọng ở cả hai khu vực (cả thuận
lợi và khó khăn) nên khác biệt về sự thỏa mãn giữa hai khu vực vẫn chưa rõ ràng.
5.1.3. Lòng trung thành đối với tổ chức
Nhân viên trong khu vực quốc doanh có lòng trung thành cao hơn nhân viên trong
khu vực ngoài quốc doanh. Kết quả này phù hợp với nghiên cứu của Trần &
Nguyễn (2005) và phản ánh được thực tế, phù hợp với thời điểm khủng hoảng kinh
tế. Vì trong khu vực quốc doanh, công việc thiên về hướng ổn định cùng với chính
sách lương, thưởng, bảo hiểm...đầy đủ luôn là tiêu chí tiếp sức cho lòng trung thành
của nhân viên. Còn trong khu vực ngoài quốc doanh, tuy chủ doanh nghiệp hạn chế
mọi thủ tục để doanh nghiệp có thể nhẹ gọn, năng động nhưng đồng thời họ cũng
hạn chế mọi chi phí, tiết kiệm mọi chính sách có thể như thưởng, bảo hiểm, hỗ trợ...
nên nhân viên được hưởng ít loại phúc lợi hơn, ít được thăng tiến hơn nên họ ít
trung thành hơn.
5.2. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.2.1. Đánh giá chung
Nghiên cứu “ảnh hưởng của lãnh đạo tạo sự thay đổi đến sự thỏa mãn với công việc
và lòng trung thành đối với tổ chức của nhân viên” cho thấy:
1. Thang đo lãnh đạo tạo sự thay đổi của Bass (1985) được chấp nhận có ý nghĩa
thống kê với hai nhân tố IA, IS-IC. Trong đó, yếu tố IA ảnh hưởng mạnh hơn
đến sự thỏa mãn và lòng trung thành của nhân viên so với yếu tố IS-IC. Sau
cùng là ảnh hưởng của IM đến EL với sig đạt 0.057. Tuy nhiên, theo nhận định
của nhân viên, các lãnh đạo trong điều kiện Việt Nam đều không được đánh
giá cao ở cả ba yếu tố trên: IA=3.0331, IS-IC=3.2694, IM=3.2672 (Phụ lục D -
One-Samples Test). Thang đo sự thỏa mãn và lòng trung thành tiếp tục được
khẳng định trong điều kiện Việt Nam, nhưng sự thỏa mãn và lòng trung thành
của nhân viên thể hiện cũng không cao (JS trong khu vực quốc doanh đạt
76
3.0186, ngoài quốc doanh đạt 2.8338; EL trong khu vực quốc doanh đạt
2.8547, ngoài quốc doanh đạt 2.6157) (Phụ lục D – Bảng thống kê).
2. Với yếu tố lãnh đạo tạo sự thay đổi, lãnh đạo nam ảnh hưởng mạnh hơn tới sự
thỏa mãn và lòng trung thành của nhân viên so với lãnh đạo nữ.
3. Sự thỏa mãn ảnh hưởng cùng chiều đến lòng trung thành (0.723) và có thể
được xem là biến trung gian toàn phần giữa các yếu tố lãnh đạo tạo sự thay đổi
và lòng trung thành đối với tổ chức của nhân viên.
4. Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về sự thỏa mãn giữa quốc doanh và
ngoài quốc doanh nhưng nhân viên trong khu vực quốc doanh trung thành với
tổ chức nhiều hơn so với nhân viên khu vực ngoài quốc doanh.
5.2.2. Kiến nghị
Kết quả cho thấy mối quan hệ chặt chẽ giữa sự thỏa mãn và lòng trung thành, và
lãnh đạo tạo sự thay đổi có ảnh hưởng dương đến sự thỏa mãn và lòng trung thành
của nhân viên, cụ thể là yếu tố IA, IS-IC, IM. Do đó, muốn nâng cao sự thỏa mãn
và lòng trung thành của nhân viên các lãnh đạo cần quan tâm nhiều hơn nữa yếu tố
lãnh đạo hấp dẫn bằng phẩm chất (IA), lãnh đạo kích thích thông sự thông minh-
quan tâm đến từng cá nhân (IS-IC), và truyền cảm hứng (IM). Cụ thể là quan tâm
các khía cạnh sau:
1. Là hình mẫu: lãnh đạo phải là hình mẫu về năng lực, đạo đức cá nhân và tinh
thần hy sinh.
Năng lực và đạo đức cá nhân là những yếu tố tạo nên uy tín của lãnh đạo. Năng lực
lãnh đạo thể hiện ở bản lĩnh tự tin, quyết đoán dẫn dắt tổ chức trong những tình
huống không rõ ràng, không chắc chắn bằng tầm nhìn chiến lược cụ thể. Đạo đức cá
nhân thể hiện lãnh đạo quan tâm tới khía cạnh đạo đức, kết quả của những quyết
định có đạo đức, những vấn đề về đạo đức kinh doanh như quyền lợi của khách
hàng, quyền lợi của nhân viên, của tổ chức.
77
Tinh thần hy sinh thể hiện người lãnh đạo luôn đặt mục tiêu, lợi ích của tổ chức, của
nhóm lên trên mục tiêu, lợi ích cá nhân. Phải biết hy sinh lợi ích bản thân cho mục
tiêu chung, cho những điều tốt đẹp của nhóm, của tổ chức.
Năng lực lãnh đạo, đạo đức cá nhân và tinh thần hy sinh là những tố chất tạo nên
hình mẫu người lãnh đạo. Những phẩm chất, hành vi này sẽ hấp dẫn, gây ảnh hưởng
và trở thành động lực của người theo sau. Vì người theo sau luôn xem lãnh đạo là
hình mẫu để họ noi theo, nên với những phẩm chất tạo nên hình tượng tốt đẹp thật
sự, người lãnh đạo sẽ là định hướng của người theo sau, là niềm tự hào, hãnh diện,
ngưỡng mộ, kính trọng, thán phục của người theo sau mà từ đó ảnh hưởng đến thái
độ và hành vi của họ.
2. Kích thích khả năng sáng tạo: là việc người lãnh đạo khuyến khích người
theo sau luôn xem lại các giả định cho những vấn đề đã nêu; khuyến khích họ
tìm kiếm những hướng khác nhau khi giải quyết vấn đề; khuyên họ nên nhìn
vấn đề từ nhiều góc cạnh; hay động viên họ nên tìm ra những phương pháp,
cách thức sáng tạo mới cho những vấn đề cũ.
Khuyến khích người theo sau xem lại các giả định cho những vấn đề đã nêu: điều
này có nghĩa người lãnh đạo khuyên nhân viên phải thận trọng khi giải quyết vấn
đề. Hãy xem xét lại thật kỹ, hãy nhìn lại những giả sử ban đầu, thậm chí những kinh
nghiệm trước đây để xác định lại hướng giải quyết phù hợp nhất cho vấn đề hiện tại.
Khuyến khích người theo sau tìm kiếm những hướng khác nhau khi giải quyết vấn
đề; khuyên họ nên nhìn vấn đề từ nhiều góc cạnh; hay động viên họ nên tìm ra
những phương pháp, cách thức sáng tạo mới cho những vấn đề cũ: tất cả những điều
này có nghĩa là người lãnh đạo ủng hộ, khuyến khích người theo sau cần phải có cái
nhìn tổng quát, toàn diện, bao trùm tất cả các khía cạnh của một vấn đề nhằm tìm ra
phương án tối ưu, giải pháp tốt nhất, phù hợp nhất khi giải quyết vấn đề.
78
Chính việc lãnh đạo động viên người theo sau phải có cái nhìn bao quát khi giải
quyết vấn đề đã khích thích khả năng tìm tòi, sáng tạo của họ. Và đây là vấn đề cực
kỳ quan trọng. Bởi khả năng sáng tạo là giá trị cốt lõi cho sự phát triển không ngừng
của tổ chức, là giá trị cạnh tranh bền vững trong nền kinh tế thị trường, là năng lực
thích nghi của tổ chức trước sự biến đổi nhanh hàng ngày của nền kinh tế. Điều
quan trọng trong khi kích thích khả năng sáng tạo của nhân viên chính là cách thức
truyền đạt và phản ứng của lãnh đạo. Người lãnh đạo nên tạo điều kiện, môi trường
thuận lợi để phát huy tinh thần sáng tạo của nhân viên và nên tôn trọng ý tưởng
sáng tạo của họ, không nên phê bình, chỉ trích ý kiến của họ trước tập thể dù ý
tưởng đó khác với ý tưởng lãnh đạo hay thậm chí khi đó là một ý tưởng chưa tốt.
3. Quan tâm từng cá nhân: ở đây muốn đề cập đến việc người lãnh đạo phải
biết hướng dẫn, tư vấn cho nhân viên.
Việc hướng dẫn, tư vấn cho nhân viên ví người lãnh đạo như một người cố vấn
đang lắng nghe và thấu hiểu được tâm tư nguyện vọng của cấp dưới mà cho họ lời
khuyên chân thành, đúng đắn. Hay lãnh đạo giống như một người thầy quan tâm
đến học trò của mình, tức là lãnh đạo phải nhận ra khả năng, nhu cầu, ước muốn của
nhân viên, đặc biệt là nhu cầu thành tựu và nhu cầu phát triển để có thể phát triển
tiềm năng của họ lên mức cao hơn, để họ có thể đạt được nhiều thành công hơn.
Quan tâm đến nhân viên là tạo ra cơ hội học tập mới trong bầu không khí hỗ trợ, là
xem nhân viên như là một cá nhân chứ không phải là người làm thuê. Lãnh đạo cần
lắng nghe và thực hiện trao đổi thông tin hai chiều với nhân viên, cần tiếp xúc, trò
chuyện thân mật với nhân viên để có thể nắm bắt chính xác hơn tâm tư nguyện vọng
của họ, đồng thời thể hiện tình cảm, sự quan tâm của lãnh đạo đến nhân viên.
4. Truyền cảm hứng: là việc lãnh đạo chia sẽ tầm nhìn chung, mục tiêu, sứ
mạng của tổ chức với người theo sau, đồng thời truyền đạt những kinh nghiệm
cần thiết để người theo sau đạt được mục tiêu, đạt được thành công.
79
Tầm nhìn, mục tiêu, sứ mạng của tổ chức thường là những vấn đề hiển nhiên tồn tại
trong tổ chức nhưng chưa được lãnh đạo và nhân viên thấu hiểu đúng tầm và vận
dụng đúng cách. Thật ra đó là việc định hướng, xây dựng tương lai của tổ chức
thông qua từng nhiệm vụ, từng công việc cụ thể cần phải hoàn thành trong từng giai
đoạn để phục vụ cho nhu cầu, ý nghĩa tồn tại của tổ chức. Muốn vậy, trước hết lãnh
đạo phải xác định được giá trị cốt lõi, lẽ sống của tổ chức, đó chính là lý do tại sao
tổ chức tồn tại, là ý nghĩa sâu xa, chân thật nhất về lẽ sống của tổ chức, là động lực
định hướng phát triển của tổ chức. Kế đến lãnh đạo phải biết được vị trí hiện tại của
tổ chức mà đặt ra những mục tiêu, cách thức thực hiện sao cho phù hợp với từng
thời điểm. Mục tiêu là những nhiệm vụ cụ thể được xác định rõ ràng mục đích, lý
do, đối tượng, thời gian, không gian và kế hoạch thực hiện. Tất cả mục tiêu trong
từng giai đoạn sẽ kết thành những bậc thang hướng đến tương lai tốt đẹp của tổ
chức, hướng đến giá trị cốt lõi, mục đích tồn tại của tổ chức. Người lãnh đạo phải
sống trong tầm nhìn, sứ mạng của tổ chức mà đề ra những mục tiêu hướng dẫn cho
nhân viên, đồng thời áp dụng mọi phương pháp, kỹ thuật, nhất là kỹ thuật truyền đạt
hiệu quả như: giao tiếp lắng nghe hai chiều, truyền đạt cảm xúc, nhắc lại,...sao cho
nhân viên thấm nhuần, thấu hiểu được tầm nhìn, sứ mạng của tổ chức mà luôn nỗ
lực để hoàn thành từng mục tiêu, nhiệm vụ của tổ chức đề ra. Bởi khi nhân viên
thấy được lẽ sống, tương lai của bản thân trong sự tồn tại và phát triển của tổ chức,
họ sẽ tham gia tự nguyện, nhiệt tình vào các hoạt động, mục tiêu, nhiệm vụ của tổ
chức. Thêm vào đó, lãnh đạo cần phải truyền đạt nhiệt tình những kinh nghiệm cần
thiết, những bài học cụ thể, hữu dụng để hỗ trợ, giúp đỡ nhân viên hoàn thành tốt
đẹp mục tiêu, nhiệm vụ của tổ chức.
Đồng thời kết quả nghiên cứu cũng cho thấy rằng, trong lĩnh vực hoạt động kinh
doanh, nam lãnh đạo ảnh hưởng mạnh hơn đến sự thỏa mãn và lòng trung thành của
nhân viên văn phòng so với nữ lãnh đạo. Do đó, nghiên cứu kiến nghị rằng, ở các vị
trí lãnh đạo ảnh hưởng trực tiếp tới nhân viên văn phòng (đặt biệt trong lĩnh vực
hoạt động kinh doanh) nên tăng cường, ưu tiên cho lãnh đạo nam vì họ có phong
cách lãnh đạo tạo sự thay đổi nhiều hơn lãnh đạo nữ, và họ cũng ảnh hưởng nhiều
80
hơn đến sự thỏa mãn và lòng trung thành đối với tổ chức của nhân viên so với lãnh
đạo nữ. Tuy nhiên, đây là nghiên cứu sâu đầu tiên về ảnh hưởng giới lãnh đạo đến
sự thỏa mãn và lòng trung thành của nhân viên văn phòng trong lĩnh vực hoạt động
kinh doanh nên cần có nhiều nghiên cứu hơn nữa để khẳng định điều này, cũng như
cần nhiều nghiên cứu hơn nữa về ảnh hưởng giới tính lãnh đạo trong các lĩnh vực
khác như giáo dục, y tế, phi lợi nhuận, hành chính, quân sự…
Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy rằng, sự thỏa mãn có thể xem là biến trung gian
toàn phần giữa các thành tố của lãnh đạo tạo sự thay đổi và lòng trung thành. Nên
ảnh hưởng của lãnh đạo đến lòng trung thành là ảnh hưởng gián tiếp. Và kết quả
ảnh hưởng gián tiếp của lãnh đạo đến lòng trung thành cũng không khác biệt nhiều
so với khi ảnh hưởng trực tiếp của lãnh đạo đến lòng trung thành. Trong khi đó,
nguồn lực của tổ chức thì có giới hạn. Do đó nghiên cứu kiến nghị rằng, thay vì
người lãnh đạo phải tìm các biện pháp vừa để tác động đến lòng trung thành đối với
tổ chức của nhân viên, vừa để tác động đến sự thỏa mãn với công việc của nhân
viên, thì người lãnh đạo hãy tập trung vào việc làm cho nhân viên thỏa mãn với
công việc của họ. Bởi vì khi lãnh đạo tập trung làm cho nhân viên thỏa mãn với
công việc thì người lãnh đạo sẽ có được nhiều thời gian, sức lực hơn và quan tâm
đúng mực hơn tới vấn đề này. Do đó, nhân viên có thể sẽ được thỏa mãn nhiều hơn.
Và khi thỏa mãn được nhiều hơn họ tự khắc sẽ trung thành nhiều hơn với tổ chức.
5.2.3. Đóng góp chính của nghiên cứu
Nghiên cứu “ảnh hưởng của lãnh đạo tạo sự thay đổi đến sự thỏa mãn với công
việc và lòng trung thành đối với tổ chức của nhân viên”, về mặt thực tiễn nghiên
cứu đã:
- Đo lường và kiểm định được ảnh hưởng có ý nghĩa thống kê của lãnh đạo tạo
sự thay đổi với yếu tố IA, IS-IC, IM đến sự thỏa mãn và lòng trung thành của
nhân viên, đồng thời tái khẳng định mối quan hệ chặt chẽ giữa sự thỏa mãn và
81
lòng trung thành mà cụ thể sự thỏa mãn là biến trung gian toàn phần giữa lãnh
đạo tạo sự thay đổi và lòng trung thành của nhân viên.
- Đo lường và kiểm định được ảnh hưởng có ý nghĩa thống kê giới tính lãnh đạo
đến sự thỏa mãn và lòng trung thành của nhân viên.
- So sánh được khác biệt về lòng trung thành của nhân viên giữa các hình thức
sở hữu.
Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng, nhân viên văn phòng trong điều kiện hiện nay
không đạt được sự thỏa mãn cao trong công việc và họ cũng không có lòng trung
thành cao đối với tổ chức. Muốn nâng cao sự thỏa mãn và lòng trung thành của
nhân viên cần nâng cao phong cách lãnh đạo tạo sự thay đổi hơn nữa vì phong cách
này có ảnh hưởng cùng chiều tới sự thỏa mãn và lòng trung thành nhưng chưa được
nhân viên đánh giá cao ở lãnh đạo.
5.2.4. Các hạn chế trong nghiên cứu
Hạn chế đầu tiên là nghiên cứu đã không sử dụng toàn bộ thang đo lãnh đạo đa phần
MLQ của Bass mà chỉ sử dùng phần thang đo lãnh đạo tạo sự thay đổi. Do đó
nghiên cứu không thể đánh giá được phong cách lãnh đạo thường xuyên của lãnh
đạo và cũng không đánh giá được ảnh hưởng của thang đo lãnh đạo nghiệp vụ, lãnh
đạo tự do đến sự thỏa mãn và lòng trung thành của nhân viên.
Hạn chế thứ hai thuộc về mẫu nghiên nghiên cứu. Như đã trình bày, cả nghiên cứu
khám phá và nghiên cứu mô tả, luận văn đều sử dụng phương pháp chọn mẫu phi
xác suất với kỹ thuật thuận tiện. Tuy mẫu này có tính đồng nhất cao nhưng chỉ được
nghiên cứu trong khu vực Tp.HCM (cụ thể là các học viên cao học K19, K20 đang
học tại trường Đại học Kinh tế Tp. HCM) nên mẫu này chưa mang tính đại diện cao
cho tổng thể.
82
Hạn chế thứ ba là việc kiểm định thang đo. Nghiên cứu chỉ sử dụng mỗi phần mềm
SPSS 17. nên chỉ phân tích được nhân tố khám phá (EFA), chưa phân tích được
nhân tố khẳng định (CFA).
Hạn chế thứ tư là kết quả ảnh hưởng giới tính lãnh đạo đến sự thỏa mãn và lòng
trung thành của nhân viên trong điều kiện Việt Nam chưa có số liệu để đối chứng.
5.2.5. Kiến nghị cho các nghiên cứu tiếp theo
Kiến nghị đầu tiên là việc sử dụng thang đo lãnh đạo đa thành phần của Bass để có
thể xác định phong cách lãnh đạo thường xuyên cũng như đánh giá được ảnh hưởng
của các phong cách lãnh đạo đến sự thỏa mãn và lòng trung thành của nhân viên.
Thứ hai là việc chọn mẫu trong khung chọn mẫu. Nếu có điều kiện, người làm
nghiên cứu nên sự dụng phương pháp chọn mẫu xác suất để mẫu có tính đại diện
hơn cho tổng thể. Và có thể nghiên cứu trong những khu vực khác ngoài Tp.HCM
hay các lĩnh vực hoạt động khác như y tế, giáo dục, phi lợi nhuận, hành chánh, quân
sự,...để có thể đối chứng kết quả. Thứ ba là việc kiểm định thang đo, thang đo nên
được xác định lại với phần mềm AMOS để thực hiện nghiên cứu khẳng định (CFA).
Và cuối cùng là các nghiên cứu về ảnh hưởng giới tính lãnh đạo cần được tăng
cường nhiều nghiên cứu hơn nữa trong điều kiện Việt Nam để có nhiều dữ liệu cho
việc đối chứng, kết luận và kiến nghị.
83
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT
Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS,
NXB Thống kê.
Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Thống kê ứng dụng trong kinh tế - xã
hội, NXB Thống kê.
Nguyễn Đình Thọ (2008), Nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh
– Thực trạng và giải pháp, NXB Văn hóa – Thông tin.
Nguyễn Đình Thọ (2011), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh: Thiết kế
và thực hiện, Hà Nội: NXB Lao động Xã hội.
Nguyễn Hữu Lam (2007), Nghệ thuật lãnh đạo, NXB Hồng Đức, 12-14, 169, 169-172,
173, 174-175, 178, 176, 177, 168.
Nguyễn Hữu Lam (2009), Hành vi tổ chức, NXB Hồng Đức.
Nguyễn Khắc Duy (2006), Đo lường mức độ hài lòng của các học viên Cao học đối với
chất lượng giảng dạy, Luận văn thạc sĩ Kinh Tế, Đại học Mở K1.
Nguyễn Thị Hồng Hạnh (2008), Ảnh hưởng của phong cách lãnh đạo đến ý thức gắn kết
của nhân viên đối với tổ chức, Luận văn Thạc sĩ, Khoa Quản trị Kinh doanh, Đại học
Kinh tế Tp.HCM.
Towers Watson (2011), Khảo sát lương và phúc lợi của Towers Watson tại Việt Nam năm
2011, Towers Walson, tại truy cập ngày
27/9/2011.
Trần Kim Dung & ctg (2009), Những năng lực cần có của các Giám đốc doanh nghiệp,
Tạp chí Phát triển Kinh tế. TPHCM, số 229.
Trần Kim Dung & Nguyễn Thị Mai Trang (2005), Ảnh hưởng của văn hóa tổ chức và
phong cách lãnh đạo đến kết quả làm việc của nhân viên và lòng trung thành của họ
đối với tổ chức, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ, Khoa Quản trị Kinh Doanh, Đại
học Kinh tế Tp.HCM, MS: B2006-09-06.
Trần Kim Dung & Trần Hồi Nam (2005), Nhu cầu, sự thỏa mãn của nhân viên và cam kết
tổ chức, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ, Khoa Quản trị Kinh Doanh, Đại học
Kinh tế Tp.HCM, MS: B2004-22-67.
84
TÀI LIỆU TIẾNG ANH
Allen, N.J., & Meyer, J.P. (1990), The measurement and antecedents of affective, con-
tinuance, and normative commitment to the organization. Journal of Occupational
Psychology, 63(1), 1–18.
Antonakis, J., Avolio, B.J. & Sivasubramaniam, N. (2003), Context and Leadership: an
examination of the nine – factor full - range leadership theory using the Multifactor
Leadership Questionnaire, Science Direct, The Leadership Quarterly 14, 261-295.
Aselstine, K., & Alletson, K. (2006), A new deal for the 21st century workplace, Ivey
Business Journal, March/April 2006, 1-7.
Avolio, B.J., Bass, B.M. (1991), The full range of leadership development: Basic and
advanced manuals, Binghamton, NY: Bass, Avolio, & Associates.
Avolio, B.J., Zhu W., Koh W. & Bhatia P. (2004), Transformational leadership and
organizational commitment: mediating role of psychological empowerment and
oderating role of structural distance, Journal of Organizational Behavior, 25, 951-
968. Tại
InterScienceCD/pdf/JOB/JOB_3.pdf, truy cập ngày 7/8/2011.
Band, W. (1988), Customer-satisfaction studies changing marketing strategies, Marketing
News, 22:14.
Bass, B.M. (1990), From transactional to transformational leadership: Learning to share
the vision. Organizational Dynamics, 19-31.
Bass, B.M., & Riggio, R. E. (Eds.), (2006), Transformational Leadership, Mahwah, NJ:
Lawrence Erlbaum Associates, 6-7, 20, P.19-21, P.3-9, P.6-9, P.112-122.
Bollen K.A. (1989), Structural Equations with Latent Variable, New York: Wiley.
Boje, D.M. (2000), Transform into Super Leaders: Transformational Leadership and See
Charismatic Leadership, tại
transformational_leadership.htm, truy cập ngày 06/8/2011.
Brayfield & Rothe (1951), Satisfaction, trong Handbook of organizational measurement,
Price, J.L. (1997), International Journal of Manpower, 18,4/5/6, 471-473.
Burns, J.M. (1978), Leadership, New York: Harper & Row, 4, 19-22.
Cook, J.D., Hepworth, S.J., Wall, T.D. and Warr, P.B. (1981), The Experience of Work,
London: Academic Press.
85
DePaulo, B.M., & Friedman, H.S. (1998), Nonverbal communication, trong The handbook
of social psychology, Gilbert, D.T., Fiske, S.T., & Lindzey, G., Eds., Vol.2, 4th ed.,
New York: McGraw-Hill, 3-40.
Dessler, G. (1997), Human resource management, Seven edition, London: Prentice Hall
International, 385-387.
Dunham & Herman (1975), Satisfaction, trong Handbook of organizational measurement,
Price, J. L. (1997), International Journal of Manpower, 18,4/5/6, 474-475.
Edwin A. Locke (1976), Job satisfaction , tại
truy cập ngày 06/8/2011.
Gregoire, B.M & Arendt S.W (2004), Leadership: Reflections over the Past 100 years,
Journal of the America Dietetic Association, 103(3), 396-401.
Gunlu, E., Aksarayli, M., & Percin, N.S (2009), Job satisfaction and Organizational
commitment of hotel managers in Turkey, International Journal of Contemporary
Hospitality Management, Vol.22 No.5, 2010, pp.693-717.
Hair, Anderson, Tatham, Black (1998), Multivariate Data Analysis, Upper Saddle River,
NJ: Prentical-Hall.
Jing, F.F., & Avery, G.C (2008), Missing Links In Understanding The Relationship
Between Leadership And Organizational Performance, International Business &
Economics Research Journal, 7 (5), 73, tại
/IBER/article/view/3256/3304, truy cập 06/8/11.
Kalleberg, A.L., Knoke, D., Marsden, P.V. and Spaeth, J.L. (1996), Organizations in
America, Thousand Oaks, CA: Sage.
Ko, J.W. (1996), Assessments of Meyer and Allen’s three-component model of
organizational commitment in South Korea, unpublished PhD dissertation, University
of Iowa.
Lok, P., & Crawford, J. (2001), Antecedents of organizational commitment and the
mediating role of job satisfaction, Journal of Managerial Psychology, Vol. 16 Iss: 8,
pp.594 – 613.
Lok, P., & Crawford, J (2004), The effect of organisational culture and leadership style on
job satisfaction and organisational commitment, The Journal of Management
Development, ABI/INFORM Global, 32.
86
Loyalty Research Center (2004), tại
perspectives/4.3.3%20Employee%20Loyalty%20Part1.pdf, truy cập ngày 07/8/2011.
Price, J.L. (1997), Handbook of organizational measurement, International Journal of
Manpower, 18,4/5/6, 483-488.
Quinn & Staines (1979), Satisfaction, trong Handbook of organizational measurement,
Price, J.L. (1997), International Journal of Manpower, 18,4/5/6, 476-478.
Smith el al. (1969), Satisfaction, trong Handbook of organizational measurement, Price, J.
L. (1997), International Journal of Manpower, 18,4/5/6, 483-488.
Super, D., et al. (1957), Vocational Development: A framework for research, New York:
Teachers College Press.
Wang, Y. (2004), Observationson the organizational commitment of Chinese employees:
comparative studies of state-owned enterprises and foreign-invested enterprises, The
International Journal of Human Resource Management, 15 (4-5), 649-669.
Weiss (2002), Job satisfaction, tại truy cập
ngày 06/8/2011.
Weiss el al. (1967), Satisfaction, trong Handbook of organizational measurement, Price, J.
L. (1997), International Journal of Manpower, 18,4/5/6, 480-483.
Williams, J. (2004), Job satisfaction and organizational commitment, tại
bc.edu/encyclopedia_entry.php?id=244&area=academics, truy cập 06/8/2011.
Wu, W.K. (2003), Organizational Commitment in the Taiwanese Context: Personal
Variables, Leadership Behaviors, Corporate Culture and Employee Commitment,
International Graduate School of Management, University of South Australia, tại
truy
cập ngày 7/8/2011.
Young J.J. (2010), Leadership Styles and Gender Role: Internalization among Female
Managers in the United States, Advancing Women in Leadership, 31, 102-112, tại
truy
cập ngày 7/8/2011.
Yoursef, Darwish A. (2000), Organizational commitment: a mediator of the relationship of
leadership behavior with job satisfaction and performance in a non-western country,
Journal of managerial of psychology, 15(1), 6-28.
87
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC A:
BẢNG CÂU HỎI LÃNH ĐẠO ĐA THÀNH PHẦN (MLQ-5X)
Nhân tố Thang đo lãnh đạo tạo sự thay đổi
Hấp dẫn bằng phẩm chất : 10, 18, 21, 25
Hấp dẫn bằng hành vi : 6, 14, 23, 34
Truyền cảm hứng : 9, 13, 26, 36
Kích thích thông minh : 2, 8, 30, 32
Quan tâm đến từng cá nhân : 15, 19, 29, 31
Nhân tố Thang đo lãnh đạo nghiệp vụ
Phần thưởng : 1, 11, 16, 35
Quản lý bằng ngoại lệ (A) : 4, 22, 24, 27
Quản lý bằng ngoại lệ (B) : 3, 12, 17, 20
Lãnh đạo tự do : 5, 7, 28, 33
Nhân tố Thang đo kết quả
Nỗ lực vượt trội : 39, 42, 44
Sự ảnh hưởng : 37, 40, 43, 45
Sự thỏa mãn : 38, 41
Nghĩ về vị lãnh đạo của mình, Anh/Chị cảm thấy:
Tiêu thức Mức độ
1. Họ luôn đưa ra phần thưởng để khuyến khích sự nỗ lực của Anh/Chị. 1 2 3 4 5
2. Họ luôn xem lại các giả định cho các vấn đề đã nêu để xem sự phù hợp của nó. 1 2 3 4 5
3. Họ luôn để cho các vấn đề trở nên nghiêm trọng rồi mới can thiệp. 1 2 3 4 5
4. Họ luôn tập trung chú ý vào sự bất thường, những lỗi lầm, ngoại lệ hay những
sai lệch so với tiêu chuẩn.
1 2 3 4 5
5. Họ luôn tránh những liên quan khi có việc quan trọng, cấp bách xảy ra. 1 2 3 4 5
6. Họ luôn nói về những niềm tin, những giá trị quan trọng nhất của họ. 1 2 3 4 5
7. Họ luôn vắng mặt khi cần thiết. 1 2 3 4 5
8. Họ luôn tìm kiếm những hướng khác nhau khi giải quyết vấn đề. 1 2 3 4 5
9. Họ luôn nói với Anh/Chị một cách lạc quan về tương lai của tổ chức. 1 2 3 4 5
10. Tự hào, hãnh diện khi làm việc cùng với họ. 1 2 3 4 5
11. Họ đưa ra thưởng/phạt cụ thể, rõ ràng cho việc đạt hay không đạt mục tiêu. 1 2 3 4 5
12. Họ luôn chờ cho mọi việc trở nên sai trái rồi mới thực hiện điều chỉnh. 1 2 3 4 5
13. Họ truyền đạt nhiệt tình kinh nghiệm cần thiết để Anh/Chị có được thành công. 1 2 3 4 5
14. Họ luôn chỉ cho Anh/Chị thấy rõ tầm quan trọng của việc phải có được cảm
xúc mạnh mẽ khi thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu.
1 2 3 4 5
15. Họ luôn hướng dẫn, tư vấn cho Anh/Chị. 1 2 3 4 5
16. Họ luôn rõ ràng trong việc đưa ra những phần thưởng mà Anh/Chị muốn nếu
Anh/Chị hoàn thành mục tiêu/nhiệm vụ.
1 2 3 4 5
17. Họ thể hiện lòng tin kiên định về triết lý: nếu nó không hư đừng điều chỉnh nó. 1 2 3 4 5
88
18. Họ hy sinh sở thích cá nhân cho những điều tốt đẹp của nhóm, của tổ chức. 1 2 3 4 5
19. Họ luôn đối xử với Anh/Chị như một cá nhân hơn là giữa cấp trên đối với cấp
dưới hay giữa chủ với người làm thuê.
1 2 3 4 5
20. Họ luôn để cho những “vấn đề mới phát sinh” trở thành “vấn đề lâu dài” rồi
mới có hành động điều chỉnh.
1 2 3 4 5
21. Họ luôn có những hành động khiến Anh/Chị ngưỡng mộ, kính trọng. 1 2 3 4 5
22. Họ luôn tập trung chú ý giải quyết những sai lầm, than phiền và thất bại. 1 2 3 4 5
23. Họ quan tâm tới khía cạnh đạo đức và kết quả những quyết định có đạo đức. 1 2 3 4 5
24. Họ luôn ghi nhớ, học hỏi kinh nghiệm từ những sai phạm. 1 2 3 4 5
25. Họ luôn toát ra họ là người có quyền lực và tự tin. 1 2 3 4 5
26. Họ luôn chỉ cho Anh/Chị thấy một viễn cảnh tương lai hấp dẫn. 1 2 3 4 5
27. Họ chỉ cho Anh/Chị thấy những sai phạm, lỗi lầm Anh/Chị có thể mắc phải. 1 2 3 4 5
28. Họ luôn tránh việc ra quyết định. 1 2 3 4 5
29. Họ luôn quan tâm tới nhu cầu, khả năng, và khát vọng của Anh/Chị. 1 2 3 4 5
30. Họ khuyên Anh/Chị nên nhìn vấn đề từ nhiều góc cạnh. 1 2 3 4 5
31. Họ luôn hỗ trợ để Anh/Chị phát triển điểm mạnh của mình. 1 2 3 4 5
32. Họ luôn đưa ra phương pháp mới cho những vấn đề cũ. 1 2 3 4 5
33. Họ luôn trì hoãn việc giải quyết những vấn đề cấp bách. 1 2 3 4 5
34. Họ nhấn mạnh tầm quan trọng trong việc Anh/Chị có cùng sứ mạng với tổ chức. 1 2 3 4 5
35. Họ luôn thể hiện sự hài lòng khi Anh/Chị hoàn thành nhiệm vụ. 1 2 3 4 5
36. Họ tin rằng mục tiêu chắc chắn sẽ đạt được. 1 2 3 4 5
37. Họ giúp Anh/Chị đáp ứng nhu cầu liên quan đến công việc một cách hiệu quả . 1 2 3 4 5
38. Họ sử dụng phong cách lãnh đạo làm Anh/Chị thỏa mãn. 1 2 3 4 5
39. Họ bảo Anh/Chị phải làm nhiều hơn những gì Anh/Chị mong đợi. 1 2 3 4 5
40. Họ giúp Anh/Chị phát triển quyền lực cao hơn một cách hiệu quả. 1 2 3 4 5
41. Họ luôn làm việc với Anh/Chị trong cách thỏa mãn 1 2 3 4 5
42. Họ nâng cao khát vọng mong muốn thành công của Anh/Chị. 1 2 3 4 5
43. Họ mang lại kết quả tốt trong việc đáp ứng những yêu cầu của tổ chức. 1 2 3 4 5
44. Họ nâng cao sự cố gắng nỗ lực của Anh/Chị. 1 2 3 4 5
45. Họ dẫn dắt nhóm có hiệu quả. 1 2 3 4 5
PHỤ LỤC B:
BẢNG CÂU HỎI
Kính chào các anh/chị. Chúng tôi là nhóm học viên cao học trường Đại học Kinh tế Tp.
HCM. Chúng tôi đang nghiên cứu về “ảnh hưởng của lãnh đạo đến sự thỏa mãn và lòng
trung thành của nhân viên”. Anh/Chị vui lòng dành chút thời gian để trả lời các câu hỏi sau
theo quan điểm của anh/chị. Cũng xin lưu ý là không có quan điểm nào là đúng hay sai cả,
tất cả các quan điểm của Anh/Chị đều có giá trị cho cuộc nghiên cứu.
PHẦN GẠN LỌC
CN1. Trong 6 tháng qua, Anh/Chị có tham gia buổi thảo luận nhóm nào về ảnh
hưởng của lãnh đạo đến nhân viên không?
Có 1 ngưng
Không 2 tiếp tục
89
CN2: Xin vui lòng cho biết Anh/Chị thuộc nhóm tuổi nào dưới đây:
Dưới 22 tuổi. 1 ngưng
Tuổi từ 22 – 44. 2 tiếp tục
Trên 44 tuổi. 3 ngưng
CN3: Xin vui lòng cho biết trình độ văn hóa chuyên môn của Anh/Chị:
Lao động phổ thông. 1 ngưng
Trung cấp, cao đẳng. 2 ngưng
Đại học và cao hơn. 3 tiếp tục
CN4: Xin vui lòng cho biết thời gian Anh/Chị đã làm việc:
Dưới 1 năm. 1 ngưng
Từ một năm trở lên. 2 tiếp tục
CN5: Xin vui lòng cho biết nơi Anh/Chị đang làm việc:
Làm việc tại Tp.HCM. 1 tiếp tục
Nơi khác. 2 ngưng
CN6: Xin vui lòng cho biết lĩnh vực Anh/Chị đang làm việc:
Giáo dục; y tế; quân sự; hành chính nhà nước; phi lợi nhuận; khác.1 ngưng
Làm việc trong lĩnh vực hoạt động kinh doanh. 2 tiếp tục
CN7: Xin vui lòng cho biết Anh/Chị thuộc nhóm:
Công nhân trực tiếp/lao động tự do/ nội trợ. 1 ngưng
Chủ doanh nghiệp/tổng GĐ/người có vị trí cao nhất. 2 ngưng
Nhân viên, cán bộ làm việc trong văn phòng. 3 tiếp tục
CN8: Xin cho biết loại hình sở hữu của tổ chức/công ty Anh/Chị đang làm việc:
Quốc doanh 1 Ngoài quốc doanh 2
CN9: Xin vui lòng cho giới tính của Anh/Chị:
Nam 1 Nữ 2
CN10:Xin vui lòng cho giới tính lãnh đạo của Anh/Chị:
Nam 1 Nữ 2
Anh/Chị cho biết mức độ đồng ý về các phát biểu sau theo thang điểm từ 1 đến 5, quy ước:
1: Hoàn toàn không đồng ý đến 5: Hoàn toàn đồng ý
Nghĩ về vị lãnh đạo của mình Anh/Chị cảm thấy:
Tiêu thức Mức độ
IA1 Tự hào, hãnh diện khi làm việc cùng họ. 1 2 3 4 5
IA2 Họ luôn hy sinh sở thích cá nhân cho những điều tốt đẹp của nhóm, tổ chức. 1 2 3 4 5
IA3 Họ luôn có những hành động khiến Anh/Chị ngưỡng mộ, kính trọng. 1 2 3 4 5
IA4 Đối với Anh/Chị, lãnh đạo luôn toát ra là người có quyền lực và tự tin. 1 2 3 4 5
IB1 Họ luôn nói với Anh/Chị về niềm tin, những giá trị quan trọng nhất của họ. 1 2 3 4 5
IB2 Họ luôn chỉ cho Anh/Chị thấy rõ tầm quan trọng của việc phải có được cảm xúc
mạnh mẽ khi thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu
1 2 3 4 5
IB3 Họ luôn quan tâm tới khía cạnh đạo đức và kết quả của những quyết định có
đạo đức
1 2 3 4 5
IB4 Họ nhấn mạnh tầm quan trọng trong việc Anh/Chị có cùng sứ mạng với tổ chức. 1 2 3 4 5
IM1 Họ luôn nói với Anh/Chị một cách lạc quan về tương lai của tổ chức. 1 2 3 4 5
IM2 Họ luôn truyền đạt nhiệt tình những kinh nghiệm cần thiết để Anh/Chị có được 1 2 3 4 5
90
thành công.
IM3 Họ luôn chỉ cho Anh/Chị thấy một viễn cảnh tương lai hấp dẫn. 1 2 3 4 5
IM4 Họ luôn tin rằng mục tiêu chắc chắn sẽ đạt được. 1 2 3 4 5
IS1 Họ luôn xem lại các giả định cho các vấn đề đã nêu để xem sự phù hợp của nó. 1 2 3 4 5
IS2 Họ luôn tìm kiếm những hướng khác nhau khi giải quyết vấn đề. 1 2 3 4 5
IS3 Họ luôn khuyên Anh/Chị nên nhìn vấn đề từ nhiều góc cạnh. 1 2 3 4 5
IS4 Họ luôn đưa ra những phương pháp mới cho những vấn đề cũ. 1 2 3 4 5
IC1 Họ luôn hướng dẫn, tư vấn cho Anh/Chị. 1 2 3 4 5
IC2 Họ luôn đối xử với Anh/Chị như một cá nhân hơn là giữa cấp trên đối với cấp
dưới hay giữa chủ với người làm thuê.
1 2 3 4 5
IC3 Họ luôn quan tâm tới nhu cầu, khả năng, và khát vọng của Anh/Chị. 1 2 3 4 5
IC4 Họ luôn hỗ trợ để Anh/Chị phát triển điểm mạnh của mình. 1 2 3 4 5
Anh/chị cảm thấy:
JS1 Công ty này là nơi tốt nhất để Anh/Chị làm việc. 1 2 3 4 5
JS2 Công ty như mái nhà thứ hai của mình. 1 2 3 4 5
JS3 Vui mừng chọn công ty này để làm việc. 1 2 3 4 5
JS4 Nếu được chọn lại nơi làm việc, Anh/Chị vẫn chọn công ty này. 1 2 3 4 5
JS5 Nhìn chung, Anh/Chị cảm thấy rất hài lòng khi làm việc ở đây. 1 2 3 4 5
EL1 Anh/Chị muốn ở lại làm việc cùng tổ chức đến cuối đời. 1 2 3 4 5
EL2 Anh/Chị sẽ ở lại làm việc lâu dài với tổ chức dù nơi khác có đề nghị lương
bổng hấp dẫn hơn.
1 2 3 4 5
EL3 Anh/Chị luôn trung thành với tổ chức. 1 2 3 4 5
EL4 Anh/Chị luôn làm việc hết mình vì tổ chức. 1 2 3 4 5
Xin trân trọng cảm ơn Anh/Chị!
PHỤ LỤC EFA-1:
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA)
Thang đo phong cách lãnh đạo
Phân tích lần 1:
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .921
Approx. Chi-Square 3438.167
df 190 Bartlett's Test of Sphericity
Sig. .000
91
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings Comp
onent
Total % of Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulati
ve % Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 8.330 41.652 41.652 8.330 41.652 41.652 4.243 21.217 21.217
2 1.784 8.918 50.569 1.784 8.918 50.569 3.983 19.913 41.129
3 1.234 6.170 56.739 1.234 6.170 56.739 3.122 15.610 56.739
4 .976 4.878 61.618
5 .945 4.727 66.344
6 .823 4.115 70.459
7 .778 3.889 74.348
8 .717 3.587 77.935
9 .561 2.806 80.740
10 .537 2.687 83.428
11 .455 2.275 85.703
12 .450 2.251 87.954
13 .403 2.013 89.967
14 .379 1.897 91.864
15 .358 1.792 93.656
16 .319 1.595 95.251
17 .265 1.327 96.578
18 .255 1.274 97.852
19 .237 1.184 99.036
20 .193 .964 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3
IS2 .800
IS3 .784
IS4 .781
IC1 .668 .422
IC4 (3) .574 .535
IS1 .532
IM2 .480
92
IC2 (1) .411 .326
IA1 .388 .738
IA2 .713
IA1 .352 .704
IB3 .640
IC3 (4) .538 .561
IA4 .546
IB4 (2) .465 .454
IM3 .814
IM4 .760
IM1 .728
IB2 .349 .561
IB1 .546
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 5 iterations.
(1), (2), (3), (4): là thứ tự loại biến trong phân tích EFA
PHỤ LỤC EFA-2
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.905
Approx. Chi-Square 2564.533
df 120 Bartlett's Test of Sphericity
Sig. .000
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of
Squared Loadings
Rotation Sums of
Squared Loadings
Comp
onent Total
% of
Varianc
e
Cumulati
ve % Total
% of
Varianc
e
Cumulati
ve % Total
% of
Varianc
e
Cumulati
ve %
1 6.697 41.855 41.855 6.697 41.855 41.855 3.415 21.343 21.343
2 1.660 10.374 52.229 1.660 10.374 52.229 3.346 20.910 42.253
3 1.233 7.703 59.932 1.233 7.703 59.932 2.829 17.679 59.932
4 .938 5.862 65.794
5 .798 4.989 70.783
93
6 .741 4.631 75.414
7 .656 4.101 79.515
8 .514 3.214 82.729
9 .481 3.004 85.733
10 .436 2.722 88.455
11 .380 2.377 90.832
12 .377 2.357 93.189
13 .332 2.074 95.263
14 .267 1.666 96.930
15 .257 1.604 98.534
16 .235 1.466 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3
IS3 .819
IS2 .817
IS4 .783
IC1 .636
IS1 .549
IM2 .470
IA3 .781
IA2 .754
IA1 .745
IA4 .602
IB3 .599
IM3 .829
IM4 .776
IM1 .711
IB1 .567
IB2 .531
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 5 iterations.
94
PHỤ LỤC CRONBACH ALPHA LẦN 2:
Hệ số tin cậy của IS-IC: Alpha = 0.864
TB thang đo
nếu loại biến
P.sai thang đo
nếu loại biến
Tương quan
biến – tổng
Alpha nếu
loại biến
IS3 16.15 14.746 .723 .828
IS2 16.10 15.058 .751 .825
IS4 16.55 14.813 .720 .829
IC1 16.41 14.898 .662 .840
IS1 16.57 16.258 .552 .858
IM2 16.28 15.770 .550 .860
Hệ số tin cậy của IA: Alpha = 0.830
TB thang đo
nếu loại biến
P.sai thang đo
nếu loại biến
Tương quan
biến – tổng
Alpha nếu
loại biến
IA3 12.24 10.218 .789 .749
IA2 12.46 11.086 .650 .790
IA1 12.16 10.714 .724 .769
IA4 11.75 11.542 .531 .824
IB3 12.05 12.116 .469 .840
Hệ số tin cậy của IM: Alpha = 0.787
TB thang đo
nếu loại biến
P.sai thang đo
nếu loại biến
Tương quan
biến – tổng
Alpha nếu
loại biến
IM3 12.83 8.716 .656 .715
IM4 12.66 9.291 .600 .736
IM1 12.52 9.566 .542 .754
IB1 13.12 9.282 .504 .767
IB2 13.00 9.086 .527 .760
PHỤ LỤC EFA-3
Thang đo sự thỏa mãn
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .887
Approx. Chi-Square 1443.182
df 10 Bartlett's Test of Sphericity
Sig. .000
95
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Comp
onent Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 3.984 79.685 79.685 3.984 79.685 79.685
2
.388 7.763 87.448
3
.268 5.364 92.812
4
.187 3.735 96.547
5
.173 3.453 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1
JS3
.924
JS4
.908
JS2
.887
JS1
.879
JS5
.865
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 1 components extracted.
PHỤ LỤC EFA-4
Thang đo lòng trung thành
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .742
Approx. Chi-Square 566.685
df 6 Bartlett's Test of Sphericity
Sig. .000
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Comp
onent Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 2.637 65.927 65.927 2.637 65.927 65.927
2
.745 18.636 84.563
3
.355 8.879 93.442
4
.262 6.558 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
96
Component Matrixa
Component
1
EL3
.900
EL1
.839
EL2
.834
EL4
.654
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 1 components extracted.
PHỤ LỤC C: PHÂN TÍCH HỒI QUY
Ma trận hệ số tương quan giữa các biến
IA IS-IC IM JS EL D
HSTQ Pearson 1
Sig. (2-tailed)
IA
N 338
HSTQ Pearson
.668** 1
Sig. (2-tailed)
.000 IS-IC
N 338 338
HSTQ Pearson
.521** .538** 1
Sig. (2-tailed)
.000 .000 IM
N 338 338 338
HSTQ Pearson
.619** .558** .382** 1
Sig. (2-tailed)
.000 .000 .000 JS
N 338 338 338 338
HSTQ Pearson
.531** .482** .391** .781** 1
Sig. (2-tailed)
.000 .000 .000 .000 EL
N 338 338 338 338 338
HSTQ Pearson
.340** .316** .267** .413** .325** 1
Sig. (2-tailed)
.000 .000 .000 .000 .000 D
N 338 338 338 338 338 338
**. Tương quan với mức ý nghĩa 0.01 (2-tailed).
*. Tương quan với mức ý nghĩa 0.05 (2-tailed).
D: biến giả giới tính lãnh đạo.
97
Giá trị dự đoán đã được chuẩn
Kết quả phân tích mô hình hồi quy thứ 1:
Bảng tóm tắt mô hình 1
Change Statistics
Model R R Square
Adjusted
R
Square
Std. Error
of the
Estimate
R
Square
Change
F
Change df1 df2
Sig. F
Change
Durbin-
Watson
1 .649a .421 .416 .70714 .421 80.927 3 334 .000 2.043
Biến độc lập: IA, IS-IC, IM
Biến phụ thuộc: JS
Bảng phân tích ANOVA 1
Biến độc lập: IA, IS-IC, IM
Biến phụ thuộc: JS
Bảng trọng số hồi quy 1
Hệ số chưa
chuẩn hóa
Hệ số
chuẩn hóa Hệ số tương quan Đa cộng tuyến Mô
hình B Độ lệch
chuẩn Beta
t sig Zero-
Order
Riêng
phần
Từng
phần
Độ chấp
nhận
Hệ số
VIF
Hằng số
.323 .198 1.633 .103
IA
.498 .066 .440 7.591 .000 .619 .384 .316 .517 1.934
IS-IC
.308 .071 .256 4.364 .000 .558 .232 .182 .504 1.985
IM
.020 .065 .016 .308 .759 .382 .017 .013 .663 1.508
Biến độc lập IA, IS-IC, IM
Biến phụ thuộc JS
Biến độc lập: IA, IS-IC, IM
Biến phụ thuộc: JS
Đồ thị phân tán Scatterplot 1
Mô hình Sum of Squares df
Mean
Square F Sig.
Phần hồi quy 121.400 3 40.467 80.927 .000a
Phần dư 167.014 334 .500 1
Tổng 288.414 337
Ph
ần
dư
đ
ã
đ
ư
ợ
c
ch
u
ẩn
98
Biến độc lập: IA, IS-IC, IM
Biến phụ thuộc: JS
Biểu đồ tần số Histogram của phần dư chuẩn hóa 1
Biến độc lập: IA; IS-IC; IM
Biến phụ thuộc: JS
Biểu đồ tần số P-P Plot của phần dư chuẩn hóa 1
Phần dư đã được chuẩn hóa
Tầ
n
su
ất
Mean = 0
Std. Dev. = 0.996
N =338
E
x
pe
ct
ed
C
u
m
Pr
o
b
Observed Cum Prob
99
Kết quả phân tích mô hình hồi quy thứ 2:
Bảng tóm tắt mô hình 2
Change Statistics
Model R R Square
Adjusted
R
Square
Std. Error
of the
Estimate
R
Square
Change
F
Change df1 df2
Sig. F
Change
Durbin-
Watson
3
.788a .621 .616 .54749 .621 136.431 4 333 .000 1.805
Biến độc lập: JS, IA, IS-IC, IM
Biến phụ thuộc: EL
Bảng phân tích ANOVA 2
Bảng trọng số hồi quy 2
Hệ số chưa
chuẩn hóa
Hệ số
chuẩn hóa Hệ số tương quan Đa cộng tuyến Mô
hình B Độ lệch
chuẩn Beta
t sig Zero-
Order
Riêng
phần
Từng
phần
Độ chấp
nhận
Hệ số
VIF
Hằng số
.189 .154 1.231 .219
IA
.031 .055 .028 .556 .579 .531 .030 .019 .441 2.268
IS-IC
.010 .056 .009 .184 .854 .482 .010 .006 .477 2.098
IM
.116 .051 .095 2.288 .023 .391 .124 .077 .663 1.508
JS
.691 .042 .723 16.302 .000 .781 .666 .550 .579 1.727
Biến độc lập: JS, IA, IS-IC, IM
Biến phụ thuộc: EL
Biến độc lập: JS, IA, IS-IC, IM
Biến phụ thuộc: EL
Đồ thị phân tán Scatterplot 2
Mô hình Sum of Squares df
Mean
Square F Sig.
Phần hồi quy 163.579 4 40.895 136.431 .000a
Phần dư 99.816 333 .300 3
Tổng 263.395 337
Giá trị dự đoán đã được chuẩn hóa
Ph
ần
dư
đ
ã
đ
ư
ợ
c
dự
đ
o
án
100
Biến độc lập: JS, IA, IS-IC, IM
Biến phụ thuộc: EL
Biểu đồ tần số Histogram của phần dư chuẩn hóa 2
Biến phụ thuộc: EL
Biểu đồ tần số P-P Plot của phần dư chuẩn hóa 2
E
x
pe
ct
ed
C
u
m
Pr
o
b
Observed Cum Prob
Tầ
n
su
ất
Mean = 0
Std. Dev. = 0.994
N =338
Phần dư đã được chuẩn hóa
101
Giá trị dự đoán đã được chuẩn hóa
Kết quả phân tích mô hình hồi quy thứ 3:
Bảng tóm tắt mô hình 3
Change Statistics
Model R R Square
Adjusted
R
Square
Std. Error
of the
Estimate
R
Square
Change
F
Change df1 df2
Sig. F
Change
Durbin-
Watson
2
.564a .319 .313 .73303 .319 52.061 3 334 .000 1.814
Biến độc lập: IA, IS-IC, IM
Biến phụ thuộc: EL
Bảng phân tích ANOVA 3
Bảng trọng số hồi quy 3
Hệ số chưa
chuẩn hóa
Hệ số
chuẩn hóa Hệ số tương quan Đa cộng tuyến Mô
hình B Độ lệch
chuẩn Beta
t sig Zero-
Order
Riêng
phần
Từng
phần
Độ chấp
nhận
Hệ số
VIF
Hằng số
.412 .205 2.011 .045
IA
.374 .068 .346 5.507 .000 .531 .288 .249 .517 1.934
IS-IC
.223 .073 .194 3.049 .002 .482 .165 .138 .504 1.985
IM
.130 .068 .106 1.914 .057 .391 .104 .086 .663 1.508
Biến độc lập: IA, IS-IC, IM
Biến phụ thuộc: EL
Biến độc lập: IA, IS-IC, IM
Biến phụ thuộc: EL
Đồ thị phân tán Scatterplot 3
Mô hình Sum of Squares df
Mean
Square F Sig.
Phần hồi quy 83.924 3 27.975 52.061 .000a
Phần dư 179.471 334 .537 2
Tổng 263.395 337
Ph
ần
dư
đ
ã
đ
ư
ợ
c
ch
u
ẩn
hó
a
102
Biến độc lập: IA, IS-IC, IM
Biến phụ thuộc: EL
Biểu đồ tần số Histogram của phần dư chuẩn hóa 3
Biến phụ thuộc: EL
Biểu đồ tần số P-P Plot của phần dư chuẩn hóa 3
E
x
pe
ct
ed
C
u
m
Pr
o
b
Observed Cum Prob
Tầ
n
su
ất
Phần dư đã được chuẩn hóa
Mean = 0
Std. Dev. = 0.996
N =338
103
Kết quả phân tích mô hình hồi quy thứ 4:
Bảng tóm tắt mô hình 4
Change Statistics
Model R R Square
Adjusted
R
Square
Std. Error
of the
Estimate
R
Square
Change
F
Change df1 df2
Sig. F
Change
Durbin-
Watson
4
.677a .458 .451 .68531 .458 70.277 4 333 .000 2.022
Biến độc lập: IA, IS-IC, IM, D
Biến phụ thuộc: JS
Phân tích ANOVA 4
Bảng trọng số hồi quy 4
Hệ số chưa
chuẩn hóa
Hệ số
chuẩn hóa Hệ số tương quan Đa cộng tuyến Mô
hình B Độ lệch
chuẩn Beta
t sig Zero-
Order
Riêng
phần
Từng
phần
Độ chấp
nhận
Hệ số
VIF
Hằng số
.443 .193 2.295 .022
IA
.449 .064 .397 6.985 .000 .619 .357 .282 .504 1.983
IS-IC
.275 .069 .229 4.010 .000 .558 .215 .162 .499 2.004
IM
-.003 .064 -.003 -.054 .957 .382 -.003 -.002 .659 1.517
D
.383 .080 .206 4.756 .000 .413 .252 .192 .865 1.156
Biến độc lập: IA, IS-IC, IM, D
Biến phụ thuộc: JS
Biến độc lập: IA, IS-IC, IM, D
Biến phụ thuộc: JS
Đồ thị phân tán Scatterplot 4
Mô hình Sum of Squares df
Mean
Square F Sig.
Phần hồi quy 132.021 4 33.005 70.277 .000a
Phần dư 156.393 333 .470 4
Tổng 288.414 337
Ph
ần
dư
đ
ã
đ
ư
ợ
c
dự
đ
o
án
Giá trị dự đoán đã được chuẩn hóa
104
Biến độc lập: IA, IS-IC, IM, D
Biến phụ thuộc: JS
Biểu đồ tần số Histogram của phần dư chuẩn hóa 4
Biến phụ thuộc: JS
Biểu đồ tần số P-P Plot của phần dư chuẩn hóa 4
E
x
pe
ct
ed
C
u
m
Pr
o
b
Observed Cum Prob
Tầ
n
su
ất
Phần dư đã được chuẩn hóa
Mean = 0
Std. Dev. = 0.994
N =338
105
Kết quả phân tích mô hình hồi quy thứ 5:
Bảng tóm tắt mô hình 5
Change Statistics
Model R R Square
Adjusted
R
Square
Std. Error
of the
Estimate
R
Square
Change
F
Change df1 df2
Sig. F
Change
Durbin-
Watson
5
.578a .335 .327 .72550 .335 41.856 4 333 .000 1.787
Biến độc lập: IA, IS-IC, IM, D
Biến phụ thuộc: EL
Phân tích ANOVA 5
Bảng trọng số hồi quy 5
Hệ số chưa
chuẩn hóa
Hệ số
chuẩn hóa Hệ số tương quan Đa cộng tuyến Mô
hình B Độ lệch
chuẩn Beta
t sig Zero-
Order
Riêng
phần
Từng
phần
Độ chấp
nhận
Hệ số
VIF
Hằng số
.488 .205 2.385 .018
IA
.344 .068 .318 5.049 .000 .531 .267 .226 .504 1.983
IS-IC
.203 .073 .176 2.786 .006 .482 .151 .125 .499 2.004
IM
.115 .067 .094 1.708 .089 .391 .093 .076 .659 1.517
D
.241 .085 .136 2.824 .005 .325 .153 .126 .865 1.156
Biến độc lập: IA, IS-IC, IM, D
Biến phụ thuộc: EL
Biến độc lập: IA, IS-IC, IM, D
Biến phụ thuộc: EL Đồ thị phân tán Scatterplot 5
Mô hình Sum of Squares df
Mean
Square F Sig.
Phần hồi quy 88.122 4 22.031 41.856 .000a
Phần dư 175.273 333 .526 5
Tổng 263.395 337
Ph
ần
dư
đ
ã
đ
ư
ợ
c
ch
u
ẩn
hó
a
Giá trị dự đoán đã được chuẩn hóa
106
Biến độc lập: IA, IS-IC, IM, D
Biến phụ thuộc: EL
Biểu đồ tần số Histogram của phần dư chuẩn hóa 5
Biến phụ thuộc: EL
Biểu đồ tần số P-P Plot của phần dư chuẩn hóa 5
E
x
pe
ct
ed
C
u
m
Pr
o
b
Observed Cum Prob
Tầ
n
su
ất
Phần dư đã được chuẩn hóa
Mean = 0
Std. Dev. = 0.994
N =338
107
PHỤ LỤC D: KIỂM ĐỊNH T-TEST
Bảng thống kê
Loai hinh so huu N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
Quoc doanh 86 3.0186 .95776 .10328 JS
Ngoai quoc doanh 242 2.8388 .91496 .05882
Quoc doanh 86 2.8547 .94048 .10141 EL
Ngoai quoc doanh 242 2.6157 .86094 .05534
Bảng Independent Samples Test
Independent Samples Test
t-test for Equality of Means
Levene's Test
for Equality
of Variances
95% Confidence
Interval of the
Difference
F Sig. t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
Std. Error
Difference Lower Upper
Equal variances
assumed
.004 .952 1.546 326 .123 .17976 .11629 -.04901 .40853 JS
Equal variances
not assumed
1.512 143.743 .133 .17976 .11885 -.05516 .41468
Equal variances
assumed
1.085 .298 2.157 326 .032 .23895 .11077 .02103 .45687 EL
Equal variances
not assumed
2.068 138.823 .040 .23895 .11553 .01052 .46738
Bảng One-Samples Test
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
IA 338 3.0331 .81708 .04444
IS 338 3.2694 .76965 .04186
IM 338 3.2672 .72301 .03933
JS 338 2.9041 .92511 .05032
EL 338 2.6997 .88407 .04809
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- anh_huong_cua_lanh_dao_tao_su_thay_doi_den_su_thoa_man_voi_cong_viec__.pdf