Đốivới cánước ngọt, để điều hoà độmặntrong máu, cá phải liêntục thảinước ra
khỏicơ thể qua quá trình bài tiếtdướidạng urine loãng.Mặt khác dobịmất muối
qua mang, da vàmộtlượng nhỏ qua urine, cá phảihấp thu muối tíchcực vào
trong máu. Điều này được thực hiệnbởi cáctế bào chloride ở trong mang cá, quá
trình này cósửdụngnănglượngtừ ATP và được xúc tácbởi men Na, K –
activated ATPase. Cáctế bào chloride trong cánước ngọtvận chuyển Na
+
và Cl
-một cách độclập. Những ion này trongnước trao đổivới NH4
+
,H
+
, HCO3
-và do
đó chúng được bài tiết ra ngoài (Payan và Girard, 1984, được tríchbởi Heath,
2000). Đốivới cá biển, để đạt đếntỉlệ bài tiết muối cao, cá phải có nhiềutế bào
chloridehơn sovới cánước ngọt. Đốivới cárộng muối, chúng có thể thay đổisự
vận chuyển tíchcực Na
+
và Cl
-qua mang, hay thay đổisốlượng và thành phần
của urine trong vòng vài giờ.
93 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2851 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Ảnh hưởng độ mặn lên điều hòa áp suất thẩm thấu, tỉ lệ sống và ương thử nghiệm cá chình (Anguilla marmorata) tại thành phố Cà Mau, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
góc độ năng suất và lợi nhuận.
0
50
100
150
≤ 10 >10-15 >15
Khối lượng giống (g/con)
N
ăn
g
su
ất
(k
g/
10
0m
2)
b
a a
0
10000
20000
30000
40000
50000
60000
≤ 10 >10-15 >15
Khối lượng giống (g/con)
Lợ
i n
hu
ận
(1
.0
00
đ/
10
0m
2)
b
a a
Hình 4.7: Ảnh hưởng của khối lượng giống lên năng suất và lợi nhuận
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
55
4.2.6.4 Ảnh hưởng của mật độ lên năng suất và lợi nhuận
Qua Hình 4.8 thể hiện sự ảnh hưởng mật độ giống thả ương đến năng suất và lợi
nhuận của mô hình. Khi mật độ thả ương càng cao thì năng suất tăng theo. Nhóm
hộ nuôi có mật độ ≤5 con/m2 và >5 -10con/m2 cho năng suất thấp hơn có ý nghĩa
thống kê so với nhóm có mật độ thả giống >10con/m2 (p<0,05). Tuy nhiên khi so
sánh thống kê giữa nhóm hộ thả giống có khối lượng ≤5 con/m2 và nhóm hộ thả
giống có có mật độ thả >5-10con/m2 cho thấy không có sự khác biệt về năng suất
cũng như lợi nhuận (p>0,05). Từ kết quả phân tích trong ương cá chình nên chọn
mật độ >10con/m2 là tối ưu khi xét ở cả hai góc độ năng suất và lợi nhuận so với
hai mật độ ≤5 con/m2 và >5 -10con/m2
0
50
100
150
200
5-10 >10
Mật độ (con/m2)
N
ăn
g
su
ất
(k
g/
10
0m
2)
a
b
a
0
10000
20000
30000
40000
50000
60000
2-5 >5-10 >10
Mật độ (con/m2)
Lợ
i n
hu
ận
(1
.0
00
đ/
10
0m
2)
a
a
b
Hình 4.8: Ảnh hưởng mật độ lên năng suất và lợi nhuận
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
56
4.2.8.5 Ảnh hưởng của mùa vụ ương lên năng suất và lợi nhuận
Qua Hình 4.9 trình bày sử ảnh hưởng của mùa vụ lên năng suất và lợi nhuận của
mô hình, qua kết quả cho thấy tăng dần theo nhóm hộ có thời gian bắt đầu thả
ương từ tháng 3-5; trên tháng 5-8 và > tháng 8-10. Tuy nhiên qua phân tích thống
kê thì năng suất và lợi nhuận của ba nhóm hộ về thời gian thả giống trong năm thì
không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p>0,05). Như vậy trong ương cá chình
có thể thả giống ương vào các thời điểm trong năm. Tuy nhiên nên chọn thời
điểm từ tháng 3-5 trong năm, đây cũng là thời gian mùa mưa bắt đầu tạo điều kiện
thuận lợi về nguồn nước tự nhiên, việc cấp thoát nước trong ao ương sẽ ít gặp khó
khăn, đồng thời mùa mưa là thời kỳ bùng nổ của thức ăn tự nhiên. Thời điểm thả
giống vào vụ mùa mưa là từ cuối tháng 4 đến tháng 10, mùa khô là thời gian còn
lại.
0
20
40
60
80
100
120
140
160
3-5 >5-8 >8-10
Mùa vụ ương (tháng thả cá)
N
ăn
g
su
ất
(
kg
/1
00
m
2)
a
a a
0
10000
20000
30000
40000
50000
60000
3-5 >5-8 >8
Mùa vụ ương (tháng thả cá)
Lợ
i n
hu
ận
(1
.0
00
đ/
10
0m
2)
a
a a
Hình 4.9: Ảnh hưởng mùa vụ ương lên năng suất, lợi nhuận
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
57
4.2.6.6 Ảnh hưởng của tỷ lệ thay nước lên năng suất và lợi nhuận
Việc thay nước là vấn đề rất cần thiết trong ao ương cá chình, nhằm bảo đảm việc
duy trì chất lượng nước của ao ương. Thực tế các hộ ương có thay nước đều có số
ngày thay nước trung bình 17,27±6,12 ngày/ lần và tỷ lệ thay nước là
32,05±11,41%/lần. Năng suất, lợi nhuận giữa hai nhóm hộ theo hình 4.10 không
có sự khác biệt về mặt thống kê (p>0,05) mặc dù nhóm hộ có thay nước từ 30-
50%/ lần cho lợi nhuận và năng suất có cao hơn so với nhóm hộ thay nước từ 10-
30%/lần. Việc thay nước trong ao ương cá chình là rất cần thiết đặc biệt khi ương
mật độ cao với thức ăn tươi sống thì người ương nuôi phải thay nước càng nhiều
để đảm bảo duy trì chất lượng nước trong ao. Từ đó nên chọn tỷ lệ thay nước từ
30-50%/ lần hơn là 10-30%/lần
0
20
40
60
80
100
120
140
10-30 >30-50
Tỷ lệ thay nước (%lần)
N
ăn
g
su
ất
(k
g/
10
0m
2)
a
a
0
5000
10000
15000
20000
25000
30000
35000
40000
45000
10-30 >30-50
Tỷ lệ thay nước (%/lần)
Lợ
i n
hu
ận
(1
.0
00
đ/
10
0m
2)
a
a
Hình 4.10: Ảnh hưởng tỉ lệ thay nước lên năng suất, lợi nhuận
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
58
4.2.6.7 Ảnh hưởng của thời gian ương lên năng suất và lợi nhuận
Từ kết quả khảo sát thực trạng cho thấy thời gian ương cá chình ở các mô hình có
sự biến động về thời gian. Vì thời gian ương phụ thuộc nhiều yếu tố như mùa vụ,
kích cỡ giống thả, mật độ, kỹ thuật quản lý chăm sóc, yêu cầu về kích thước cá
giống trên thị trường. Kết quả phân tích thống kê cho thấy thời gian ương của
nhóm hộ từ trên 6-10 tháng thu được lợi nhuận và năng suất cao hơn nhóm hộ từ
4-6 tháng nhưng sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p>0,05) hay khác hơn
năng suất và lợi nhuận đều tỷ lệ thuận với thời gian ương. Nên chọn >6-10 tháng
0
20
40
60
80
100
120
140
4-6 >6-10
Thời gian ương (tháng)
N
ăn
g
su
ất
(k
g/
m
10
0m
2)
a
a
0
10000
20000
30000
40000
50000
4-6 >6-10
Thời gian ương (tháng)
Lợ
i n
hu
ận
(1
.0
00
đ/
10
0m
2)
a
a
Hình 4.11: Ảnh hưởng thời gian ương lên năng suất, lợi nhuận
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
59
Qua kết quả phỏng vấn trực tiếp các hộ ương cá chình tại toàn tỉnh Cà Mau, do là
vụ đầu tiên của các hộ, chủ yếu là tự phát nên về mặt kỹ thuật chưa được tích lũy
kinh nghiệm, phần lớn các hộ học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau, hoặc tự tích lũy từ
các vụ nuôi cá thịt. Cá chình là loài rộng muối có thể thích ứng nhanh với vùng
sinh thái nước ngọt, lợ phù hợp trong vùng của địa bàn tỉnh. Đa số các hộ ương
trong ao đất, ao đất lót bạt với diện tích nhỏ qui mô nhỏ nên vốn đầu tư xây dựng
công trình ban đầu gặp nhiều thuận lợi cho hộ ương. Đầu ra được các cơ sở cá
giống bao tiêu thu mua tai chỗ. Thêm một thuận lợi là con giống dễ ương nuôi ít
bị bệnh (hầu như qua đợt điều tra vụ ương đầu tiên chưa xảy ra thiệt hại về yếu tố
do cá bệnh), nguồn thức ăn tươi sống cá rô phi có sẵn tại địa phương.
Bên cạnh đó còn tồn đọng trở ngại không nhỏ đó là mùa cá giống xuất hiện và
mùa vụ tập trung thả nuôi ở Cà Mau không trùng hợp. Thêm vấn đề ương nuôi cá
chình phát triển quá nhanh đã dẫn đến nguồn con giống không đáp ứng kịp theo
nhu cầu, dẫn đến tình trạng khan hiếm con giống và kém chất lượng. Ngoài ra,
khi cần với số lượng giống lớn thì khó thu gom đủ cùng một lúc dẫn đến khi
ương cá phải thả nhiều đợt, là nguyên nhân làm cá càng bị phân đàn vừa do chất
lượng vừa do đặc tính của cá. Thêm vào đó các cơ quan chức năng chưa quan tâm
kịp thời nhằm kiểm soát chất lượng giống cá chình người nuôi chọn con giống
dựa vào kinh nghiệm nên càng gia tăng độ rủi ro về chất lượng cá giống.
Khi khảo sát 23 hộ ương cá được phỏng vấn trực tiếp về kinh tế-kỹ thuật kết
quả cho thấy các hộ đều ương cá lần đầu tiên, mật độ thả giống 8,2 con/m2 giống
tự nhiên, thời gian ương 6,8 tháng đạt kích cỡ trung bình 88,43±14,48 g/con. Tỷ
lệ sống 81,2%, năng suất 58,9 kg/100m2, hệ số FCR là 6,3. Chi phí cá giống
chiếm tỷ lệ 55,4% trong tổng chi phí sản xuất, tỷ suất lợi nhuận 1,04. Với ao mật
độ thả giống cao, kích cỡ ≤10g/con và mô hình ao đất lót bạt dẫn đến năng suất và
lợi nhuận cao tuy việc đầu tư chi phí tương tự như ở các ao ương cá chình khác.
Tuy nhiên theo kết quả điều tra của Trương Minh Út (2009) 60 hộ nuôi cá thịt tại
Tân Thành Cà Mau có tỉ lệ sống trung bình là 87,8±3,6% với kích cỡ thả ban đầu
43,2±7,5 g/con thời gian nuôi 14,2±1,7 tháng đạt trọng lượng 1,3±0,2 kg/con, tỷ
suất lợi nhuận là 1,0±0,3-1,2±0,2.
4.3 Kết quả nghiên cứu ương nuôi cá trong ao
4.3.1 Sự biến động của các yếu tố môi trường
Nhiệt độ
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
60
Qua Bảng 4.8 biểu diễn biến động nhiệt độ trong các ao thì sự chênh lệch nhiệt độ
giữa các ao cao nhất dao động trong khoảng 28,2±1,2-30,4±0,850C. Trong suốt
thời gian theo dõi cho thấy cá vẫn sinh trưởng và phát triển bình thường. Điều
này phù hợp với kết quả nghiên cứu của (Trương Văn Út, 2009) nhiệt độ trên
280C và dưới 300C, Chu Văn Công (2005) chênh lệch nhiệt độ giữa cao nhất và
thấp nhất là 6,140C, nhiệt độ trung bình 29,28±0,920C nhưng không là lý do ảnh
hưởng đến kết quả nuôi tăng trưởng cá chình trong ao vẫn phát triển và Trần Thị
Thanh Nga (2009) nhiệt độ nuôi trên bể xi măng dao động từ 26 - 300C
Ngoài ra theo Zhong Lin (1991) được trích dẫn bởi Chu Văn Công (2005) cá
chình chỉ sinh trưởng và phát triển bình thường khi nhiệt độ dao động trong
khoảng 13 – 300C. Nhiệt độ cực thuận cho sự phát triển của cá chình khoảng 25-
270C, nhiệ độ tối thiểu là 1-20C và nhiệt độ tối đa mà cá chình có thể chịu đựng
được là 380C
Giá trị pH
Qua kết quả sự biến động trung bình của giá trị pH 3 ao qua các đợt thu dao động
trong khoảng từ 7,7-8,1. Kết quả này chỉ ra giá trị pH giữa các ao có sự chênh
lệnh tương đối thấp. Điều này cho thấy trong suốt thời gian ương pH trung bình
của các ao là ổn định và nằm trong khoảng thích hợp với sự sinh trưởng, phát
triển của cá chình. Kết quả thí nghiệm phù hợp với nghiên cứu của Trần Thị
Thanh Nga (2009) giá trị pH 7,5 – 8,5 cá vẫn sinh trưởng phát triển tốt trong bể
nuôi, đồng với kết quả nghiên cứu của Chu Văn Công (2009) pH thích hợp cho cá
biến thiên từ 7,17 – 8,04
NH4+ Theo Boyd (1982) NH4+ trong nước rất cần thiết cho sự phát triển của các
sinh vật là thức ăn tự nhiên, nhưng nếu NH4+ quá cao sẽ làm cho thực vật phù du
phát triển quá mức sẽ gây hại cho tôm cá và hàm lượng thích hợp dao động trong
khoảng từ 0,2 – 2 mg/l. Bảng 4.8 cho thấy sự biến động hàm lượng đạm NH4+
trong quá trình theo dõi 3 ao ương trung bình là 0,1 - 0,8 mg/l. Có sự chênh lệch là
do ở các đợt thu mẫu thì có sự biến động lớn do lượng thức ăn phân huỷ làm cho
hàm lượng này tăng lên, ở tuần thu mẫu thứ 1 do thức ăn dư thừa phân huỷ làm
cho hàm lượng NH4+ tăng lên ao 1 là 0,8 mg/l ao 2 là 0,7 mg/l, kết quả này vẫn
nằm trong khoảng thích hợp của cá trong ao nuôi.
NO-2
Hàm lượng NO-2 cho phép đối với các ao nuôi tôm cá từ 0,01 – 1,7 mg/l, thích
hợp là nhỏ hơn 0,1 mg/l (Boyd, 1982). Sự biến động N02- trong suốt quá trình thí
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
61
nghiệm được thể hiện qua Bảng 4.8 Hàm lượng NO-2 dao động từ 0,1 – 0,8 mg/l,
giá trị trung bình 0,39± 0,17 mg/l. Trong các ao sau mỗi đợt thu hàm lượng NO2-
có xu hướng tăng dần từ đầu nhưng lại giảm dần ở đợt thu mẫu thứ 2 cho đến cuối
thời gian thí nghiệm, do việc loại bỏ thức ăn dư thừa hàng ngày và thay nước đã
làm giảm đáng kể lượng NO-2 trong nước. Kết quả này tương tối cao nhưng nằm
trong khoảng cho phép và trong thời gian ương tại ao cá vẫn phát triển bình
thường.
NO-3
Nhìn chung các yếu tố môi trường trong suốt quá trình thí nghiệm có sự biến động
giữa 3 ao qua các đợt thu mẫu nhưng vẫn còn nằm trong khoảng cho phép nên
trong quá trình nghiên cứu cá chình vẫn sinh trưởng và phát triển bình thường.
Bảng 4.8 : Một số yếu tố môi trường trong các ao nuôi thực nghiệm
Giá trị Chỉ tiêu
Thấp nhất – Cao nhất GTTB
Nhiệt độ (oC) 28,2-30,4 29,2±1,02
pH 7,7-8,1 7,9±0,24
NH4+ (mg/l) 0,1-0,8 0,4±0,15
N02-(mg/l) 0,1-0,8 0,4±0,17
N03-(mg/l) 2,0-8,0 5,0±1,47
4.3.2 Tăng trưởng và năng suất của cá chình trong 3 ao ương ở các độ mặn
khác nhau
Thời gian bắt đầu thả con giống ở 3 hộ cùng thời điểm trong khoảng cuối tháng
10/2008. Theo thông tin cung cấp về độ mặn ban đầu thả cá ương ao 1 là 3‰, ao
2 là 5‰ và ao 3 có độ mặn 0‰. Thu thập thông tin thực trạng 3 hộ đã ương 3
tháng và khi tiến hành theo dõi ghi nhận về ảnh hưởng của độ mặn đến tốc độ
tăng trưởng và tỷ lệ sống giai đoạn ương tiếp theo 3 tháng được thể hiện qua
Bảng 4.9 như sau
Bảng 4.9: Một số thông tin kỹ thuật của 3 ao cá chình
Chỉ tiêu Ao 1 Ao 2 Ao 3
Kích cỡ cá (g/con) 39,9 40,42 24,08
Mật độ (con/m2) 1,0 1,5 6
Thức ăn loại Cá Phi Cá Phi Cá Phi
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
62
Chỉ tiêu Ao 1 Ao 2 Ao 3
Diện tích (m2) 4.000 1.000 20
Độ sâu (m) 1,6 1,5 1,3
Độ mặn tháng 4(‰) 5 9 0
Độ mặn tháng 5(‰) 9 9 0
Độ mặn tháng 6(‰) 10 8 5
Thay nước ngày) 30 20 25
Tỷ lệ thay nước( %) 20 20 20
Thu hoạch (g/con) 78,18 66,6 33,96
Chiều dài TB cá thu hoạch (cm) 31,46 30,7 28,38
Tỷ lệ sống (%) 95 95 80
FCR 13 15 14
Qua Bảng 4.9 và Hình 4.13 cho thấy kết quả tăng trưởng của cá ở tháng 4 (sau 3
tháng ương) của ao 1 và ao 2 không có sự chênh lệch lớn như so với ao 3. Cá
ương trong ao ở độ mặn khác nhau có tốc độ tăng trưởng khác nhau.
Những tháng đầu tốc độ của cá tăng trưởng không cao ở cả 3 ao, tuy nhiên ở độ
mặn từ 5-9‰ tốc độ tăng trưởng ao 1, ao 2 cao hơn ao 3 có độ mặn 0‰. Tháng
nuôi thứ 5 trở đi do cá thích nghi cao nên ao 1 có tốc độ tăng trưởng vượt trội so
với ao 2 và ao 3, ở ao 3 có độ mặn trung bình 1,67‰ tốc độ tăng trưởng của cá rất
thấp cả về chiều dài và khối lượng. Chiều dài và khối lượng trung bình ở 3 ao sau
10 tuần lần lượt đạt ao 1 (78,18 g/con và 31,46 cm/con); ao 2 (66,6 g/con và 30,7
cm/con); ao 3 (33,96 g/con và 28,38 cm/con). Tuy nhiên, sự tăng trưởng của cá
nuôi ở cả 3 ao không đồng đều cá có sự phân đàn rất lớn.
Ao 1 và ao 2 đạt tỷ lệ sống cao nhất là 95% , ao 3 thấp hơn đạt tỷ lệ sống là 80%.
Hệ số chuyển hóa thức ăn FCR trung bình là 14 với thức ăn là cá rô phi tươi sống
bỏ nội tạng, do nhu cầu dinh dưỡng của cá hàm lượng protein cao (40 – 45%) nên
hệ số chuyển hóa thức ăn cao.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
63
0
20
40
60
80
100
4 5 6
Thời gian nuôi (tháng)
K
hố
i l
ượ
ng
(g
/c
on
)
Ao1 (3-10ppt) Ao2 (5-9ppt) Ao3 (0-5ppt)
Hình 4.13: Tăng trưởng theo các độ mặn khác nhau
Theo Chu Văn Công (2005) thí nghiệm nuôi cá chình thương phẩm trong ao đất
kích cỡ từ 61 – 65 g/con sau 180 ngày kết quả cho thấy tốc độ tăng trưởng về
chiều dài và khối lượng giữa 3 ao không có sự chênh lệch lớn trong cùng điều
kiện mội trường nước ngọt. Rõ ràng, các ao thực nghiệm tại Cà Mau ao 1 và ao 2
môi trường nước ao nuôi có độ mặn cao gần đến điểm ASTT của máu cá ngang
bằng với môi trường nên cá ít tốn năng lượng cho quá trình điều hòa ASTT giúp
cá tăng trưởng tốt hơn ao 1. Trong khi đó ao 3 tốc độ tăng trưởng của cá cũng kém
hơn và tỷ lệ sống thấp hơn so với ao 1 cũng như ao 2. Một trong những nguyên
nhân quan trọng ảnh hưởng đến sự tăng trưởng của cá là do độ mặn thấp (ao nuôi
từ ban đầu 0‰ kéo dài đến 5 tháng chỉ tăng lên 5‰ vào tháng thứ 6 cũng là tháng
chuẩn bị thu hoạch) xa điểm giá trị trung hòa ASTT của máu cá với môi trường
(Hình 4.1) nên phải tiêu tốn năng lượng để cân bằng ASTT xảy ra là chắc chắn,
Mật độ cao ao 3 (6con/m2) cao hơn ao 1, ao 2 cũng có thể có ảnh hưởng rất lớn
đến sức khỏe của cá. Theo Silva et al., (2001) cá chình con dưới những môi
trường nuôi trồng khác nhau thì dao động tốc độ tăng trưởng cũng khác nhau. Tác
giả Poizat et al, 2004 cho rằng trong số các yếu tố ảnh hưởng bởi điều kiện thời
tiết, độ mặn và nhiệt độ được xem là quan trọng nhất cho sự thích nghi của cá.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
64
4.3.2.2 Tương quan giữa khối lượng cá và giá trị ASTT của dịch máu cá
Từ kết quả của Hình 4.14 cho thấy khối lượng của cá ban đầu theo dõi trung bình
là 37,79 g/con qua 3 tháng ương thu hoạch đạt trung bình 59,43g/con (tốc độ tăng
trung bình 28,36 g/con /3 tháng). Tương quan giữa khối lượng cá và giá trị ASTT
được biểu thị qua phương trình với hệ số tương quan R2 = 0,35 là chưa chặt chẽ
hay nói khác hơn là giá trị ASTT không có sự biến đổi đáng kể theo tăng trưởng
khối lượng cá trong thời gian ương cá thực nghiệm.
Bên cạnh đó khi so sánh giá trị ASTT của cá từ thí nghiệm 1 có khối lượng trung
bình ở các nghiệm thức là 10 – 20 g/con với cá từ ao 1, ao 2, ao 3 có khối lượng
trung bình là 28,31±8,3 đến 58,77±18,9 (g/con) thì giá trị ASTT tại các độ mặn
bằng nhau đều có giá trị ASTT tương đương nhau được thể hiện qua Bảng 4.2 và
giá trị ASTT của cá ở ao ương tại Cà Mau (phụ lục 6). Điều này góp phần làm cơ
sở giải thích trong các yếu tố ảnh hưởng đến điều hòa ASTT của cá thì vấn đề về
khối lượng của cá dao động trong khoảng trung bình từ 10 – 20 g/con (thí
nghiệm 1)đến mức khối lượng cá đạt trung bình cao nhất 58,77 g/con (cá được
ương ở 3 ao tại tỉnh Cà Mau) không có ảnh hưởng đến khả năng điều hòa áp suất
thẩm thấu của cá.
y = 0.8633x + 257.23
R2 = 0.3578
50
100
150
200
250
300
350
400
0 20 40 60 80 100
Khối lượng cá (g)
A
ST
T
(m
O
sm
/k
g)
Hình 4.14: Tương quan giữa khối lượng cá và giá trị ASTT
4.3.2.2 Tương quan giá trị ASTT của dịch máu, ASTT của môi trường theo
các độ mặn khác nhau
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
65
Qua kết quả Hình 4.15 ta thấy rằng, đường biễu diễn ASTT của cá và ASTT của
môi trường thể hiện sự tương quan chặt chẽ giữa độ mặn và ASTT. Tuy nhiên sự
tương quan giữa độ mặn với ASTT của môi trường (R2 = 0,954) chặt chẽ hơn sự
tương quan giữa độ mặn với ASTT của cá (R2 = 0,666). Độ mặn càng tăng thì
ASTT của nước và ASTT của máu cá càng tăng. Giả sử hai đường biểu diễn
ASTT của cá và ASTT của môi trường cắt nhau tại một điểm, đó sẽ là điểm đẳng
áp. Giải hệ phương trình trên, sẽ xác định được điểm đẳng áp có độ mặn là
10,51‰ tương ứng với giá trị ASTT của nước và cá là 323,77mosmol/kg. Kết
quả này cũng gần với điểm đẳng áp của các nghiệm thức ở thí nghiệm 1, tuy
nhiên, độ mặn hơi thấp hơn nhưng giá trị ASTT lại cao hơn, nguyên nhân này có
thể là do cá được vận chuyển từ Cà Mau lên trại thực nghiệm khoa Thủy sản Đại
học Cần Thơ được dưỡng lại 1 ngày thì tiến hành thu mẫu máu cá để đo ASTT
nên đã ảnh hưởng đến khả năng điều hòa áp suất thẩm thấu của cá do sự thích
nghi với môi trường mới chưa cao.
y = 5.9455x + 261.26
R2 = 0.6661
y = 37.343x - 68.837
R2 = 0.954
50
100
150
200
250
300
350
400
0 2 4 6 8 10 12
Độ mặn ( ppt)
A
ST
T
(m
O
sm
/k
g)
ASTT nước ASTT cá
Linear (ASTT cá) Linear (ASTT nước)
Hình 4.15: Tương quan giữa giá trị ASTT máu và của nước theo độ mặn
Kết quả theo dõi tốc độ tăng trưởng cá chình ương tại 3 ao cho thấy ao 1 có tốc độ
tăng trưởng là nhanh nhất, sau đó ao 2 và ao 3 có tốc độ tăng trưởng chậm nhất.
Mặc dù kích cỡ ban đầu thả ương qua phỏng vấn trực tiếp hộ ương thì có kích cỡ
tương đối bằng nhau (65 con/kg), thức ăn giống nhau đều loại tươi sống cá rô phi.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
66
Tốc độ tăng trưởng 3 tháng đầu ao 1, ao 2 tương đương nhau. Từ tháng thứ 4 trở
đi tốc độ tăng trưởng ao 1 vượt trội dần so với ao 2, và ao 3 tốc độ tăng trưởng vẫn
thấp như các tháng đầu, có sự khác biệt rõ khi thể hiện qua Hình 4.13 trên.
Nguyên nhân có thể do sự chênh lệch về độ mặn của môi trường ao nuôi. Trong
điều kiện thả ương đều được chuẩn bị ao gần như nhau, ngoài trình độ chăm sóc
quản lý của từng hộ thì ao ương nào có độ mặn gần điểm đẳng áp cá sẽ ít tiêu tốn
năng lương cho quá trình điều hòa ASTT nhất, đồng nghĩa với cá có tốc độ tăng
trưởng tốt hơn. Vấn đề này cũng được thể hiện rõ qua quá trình theo dõi tăng
trưởng của cá kèo ở độ mặn 10‰ ASTT của cá ngang bằng với ASTT của
môi trường, tăng trưởng của cá kèo tốt nhất ở độ mặn 10‰ (Trần Trường Giang,
2009).
Ngoài ra ao 1 có sự tăng trưởng vượt trội hơn ao 2 thể hiện rõ dần ở các tháng 5,
và tháng 6 (Hình 4.13). Nguyên nhân này có lẽ vì ao 1 có diện tích ao nuôi
4.000m2 lại được ngăn làm 3 giai ương cá trong ao, sau mỗi lần phân loại cá được
san thưa các giai để ương với mục đích cá đều cỡ dễ chăm sóc dễ thu hoạch
hơn.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
67
CHƯƠNG 5
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
5.1 Kết luận
i. Kết quả nghiên cho thấy tùy theo phương pháp thay đổi độ mặn khác
nhau, điểm đẳng áp của cá chình và môi trường nước được xác định tại
độ mặn 11,1-12,4‰, tương ứng với ASTT là 285,39-297,38 mosmol/kg.
Tùy theo phương pháp thuần hóa khác nhau, cá có khả năng chịu đựng
độ mặn khác nhau, cao nhất có thể đến 64‰. Trong thuần hóa độ mặn,
tốt nhất nên chỉ tăng độ mặn 2-4‰/ngày.
ii. Nghề ương cá chình giống hiện chưa đại trà nhưng khá phát triển và
hiệu quả ở Cà Mau. Qua khảo sát được tất cả 23 hộ ương cho thấy
huyện Trần Văn Thời chiếm tỷ lệ 34,8%, Thới Bình 26,1%, Cái Nước
21,7%, U Minh 8,7% và tại Thành phố Cà Mau 8,7% số hộ. Với mật độ
thả giống 8,2 con/m2 giống tự nhiên, sau 6,8 tháng ương, cá đạt kích cỡ
trung bình 88,43 g/con, tỷ lệ sống 81,2%, năng suất 58,9 kg/100m2, hệ
số FCR là 6,3. Chi phí cá giống chiếm tỷ lệ 55,4% trong tổng chi phí
sản xuất, tỷ suất lợi nhuận 1,04.
iii. Theo dõi 3 ao ương cá thử nghiệm cho thấy, cá có tốc độ tăng trưởng
nhanh khi môi trường ao ương có độ mặn gần với giá trị ASTT tại độ
mặn 10,51‰ tương ứng với giá trị ASTT của nước và cá là
323,77mosmol/kg. ASTT cá tương quan không chặt chẽ (R2=0,36) với
kích cỡ trong giai đoạn này cá mà tương quan chặt chẽ với độ mặn.
5.2 Đề xuất
- Tiếp tục nghiên cứu ảnh hưởng của độ mặn lên ASTT, tăng trưởng,
bệnh cá và tỷ lệ sống của cá chình ở cá giai đoạn khác nhau như giai
đoạn cá chình trắng (Glass ell) hay giai đoạn cá thịt để xác định độ mặn
thích hợp cho cá.
- Kết quả nghiên cứu trên nên được áp dụng vào thực tế qui hoạch vùng
ương nuôi cá chình.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
68
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Alan.G.H, 2000. Water pollution and fish physiology. USA
Albert, Arnþór Gústavsson, Snorri Gunnarsson, Atle Foss, Jón Árnason, Ingólfur
Arnarson, Arnar F. Jónsson, Heidís Smáradóttir and Helgi Thorarensen,
2007. Effects of reduced salinities on growth, feed conversion efficiency and
blood physiology of juvenile Atlantic halibut (Hippoglossus hippoglossus
L.). (
Albert, K. I., Arnþór, G., Snorri, G., Atle, F., Jón, A., Ingólfur, A., Arnar, F.J.,
Heiðdís, S., and Helgi, T., 2007. Effects of reduced salinities on growth,
feed conversion efficiency and blood physiology of juvenile Atlantic halibut
(Hippoglossus hippoglossus L.)
Arnesen. A.M, Joergensen. E.H; Jobling. M, 1993. Feed intake, growth and
osmoregegulation in Arctic charr, Salvelinus (L), abrupt transfer from
freshwater to more saline water. Aquaculture. Vol. 114, no 3-4, pp 327-338.
Atsushi U., 1991. Eel Culture. Fishing News Books, Oxford United Kingdom.
148papes.
Boyd, C.E, 1990. Water quality in pond for aquaculture. Part 1: Principles of
water quality. Temperature and Stratification.
Boyd, C.E, 1982. Water quality management for pond fish culture. Elserier
Scientific Publishing company, Amterdam – Oxford – New York, 318
papes.
Bùi Quang Tề, 2002. Bài giảng miễn dịch học và bệnh học thủy sản. Viện
Nghiên cứu nuôi trồng thủy sản 1, Bắc Ninh, 42 trang
Christina, S., 1998. Interactive effects of salinity on metabolic rate, activity,
growth and osmoregulation in euryhaline milkfish (Chanos Chanos). USA.
Chu Văn Công, 2006. Tìm hiểu nguồn lợi giống cá chình Anguilla tại huyện Tuy
An tỉnh Phú Yên và thử nghiệm nuôi thương phẩm trong ao và trong bể xi
măng bằng một số loại thức ăn. Luận văn cao học.
Poizat, G., Rosecchi, E,, Chauvelon, P., Contournet, P., and Crivelli, A.J., 2004.
Long-term fish and macro-crustacean community variation in a
Mediterranean lagoon. Estuar. Coast. Shelf Sci., 59: 615-624.
Silva, D., 2000. Fish nutrition and feeds in aquaculture. 125 papes
Đỗ Thị Thanh Hương và Trần Thị Thanh Hiền, 2000. Giáo trình sinh lý động
vật thủy sinh. Trường Đại Học Cần Thơ.
FAO, 2002. The State of World Fisheries and Aquaculture
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
69
FAO, 2004. The State of World Fisheries and Aquaculture
FAO, 2005. The State of World Fisheries and Aquaculture
Forteath, N., 1990. A handbook on recirculating systems for aquatic organisms.
Fishing Industry Training Board of Tasmania Inc, Australia.
Forteath, N., 1994. Eel culture. Austasia Aquaculture 8: 54-55.
Degani, G., Horowitz, A., and Levanon, D., 1985. Aquaculture 46, 193 – 100
Gooley, G., 1998. Eel. The New Rural Industry-A Handbook for Farmers and
Investors. Rural Industries Research and Development Corporation.
Hart, P., and O’Sullivan, D., 1993. Recirculation systems: Design, Construction
and Management. Aquaculture Sourcebook, Tasmania.
Huỳnh Minh Sang, 2005. Khảo sát áp suất thẩm thấu máu, hàm lượng nước trong
cơ và ảnh hưởng của việc đưa ra ngoài không khí đến khả năng điều hòa áp
suất thẩm thấu của tôm gân (Penaeus latisulcatus kishinouye, 1896) nuôi ở
các độ mặn khác nhau. Tuyển tập nghiên cứu biển XIV. Viện khoa học và
công nghệ Việt Nam. Viện hải dương học
Matsui, I., 1986. Theory and practice of eel culture. A.A. Balkema, Rotterdam,
The Netherlands
Plaut, I., 1999. Effects of salinity on survial, osmoregulation and oxygen
consumption in the Intertidal Blenny, Parablennius sanguinolentus. Capeia,
vol. 1999, (No. 3), pp 775 -779.
Imsland, K., Hill, L.G., 1969. Reactions of the American eel to disolved oxygen
tensions. Tex Journal of Science 20, 305-313.
Mai Đình Yên, Vũ Trung Tạng, Bùi Lai, Trần Mai Thiên,1979. Ngư Loại học nhà
xuất bản KHKT- Hà Nội.
Neumer, J., 1983. Suitability of Anguilla australis for intensive culture. Aust
Aqua 4: 13-18.
Nguyễn Địch Thanh, 2003. Kỹ thuật nuôi cá biển. NXB nông nghiệp.
Nguyễn Hữu Phụng, 2001. Động vật chí Việt Nam. Nhà xuất bản Khoa học và
Kỹ thuật, Hà Nội:39-52
Nguyễn Tuần, 2007. Kỹ thuật cá chình thương phẩm. Viện Nghiên Cứu Nuôi
Trồng Thủy Sản II
Nguyễn Xuân Đồng, Hoàng Đức Đạt, Nguyễn Xuân Thư, 2007.Tình hình nuôi
cá chình ở Việt Nam. Viện Sinh học Nhiệt đới.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
70
Nicholas and Chaoshu, Z., 2006. The effects of salinity on the survival, growth
and haemolymph osmolality of early juvenile blue swimmer crabs, Portunus
pelagicus. Aquaculture, Volume 260, Issues 1-4:151-162.
Patric, S., Sawsan, K., Antoine, C., Mazen, F., 2007. Influence of salinity
on survival, growth, plasma osmolality and gill Na+- K+- ATPase
activity in the rabbitfish (Sisanus rivulatus). Journal of Experimental
Marine Biology and Ecology 348: 183-190.
Pául, L.C., Susana, S.A, José, M. G., María, P.M. R, José , L. S. and Juan,
M. M., 2005. Growth performance of gilthead sea bream (Sparus
aurata) in different osmotic condition: Implications for osmoregulation
and energy metabolism.
Reeve, J., 1998. Eel farming. Proceedings from the Queensland Warmwater
Aquaculture Conference (Status and Potential). Aquaculture Information
Technologies.
Arai, S., 1991. Nutrition and Feeding of Fish, Reinhold, New York, pp. 223 –
230.
Silva S.S.D, R.M. Gunasekera, B.A. Ingram and J.L. Dobson, 2001. Eaning of
Australian shortfin glass eels (Anguilla australis): a comparison on the
effectiveness of four types of fish roe. Aquaculture.Volume 195, Issues 1-2,
2 April 2001, Pages 133-148 pp
Stewart Field. D, Geoff L. Allan, Debbie Pepperall and Patricia M. Pankhust,
2007. The effects of changes in salinity on osmoregulation and chloride cell
morphology of juvenile Australian snapper, Pagrus auratus.
Trần Thị Thanh Nga, 2009. Thử nghiệm nuôi tăng sản cá chình bông (Anguilla
marmorata Quoy & Gaimard, 1824) cỡ 0,1kg trong bể xi măng.
Trung tâm Khuyến ngư Cà Mau ,2008. Báo cáo tham luận tổng kết tình hình
nuôi cá chình thương phẩm tại tỉnh Cà Mau. Trung tâm Khuyến ngư Cà Mau
Truong Minh Ut, 2009. A comparison of trash fish based feed with commercial
pellet for (Anguilla marmorata quoy & gaimard, 1824) at different stocking
densities. A thesis submitted in partial fulfillment of the requirements for the
degree of Master of Science in Aquaculture and Aquatic Resources
Management. Asian Institute of Technology School of Environment,
Resources and Development Thailand
Vũ Trung Tạng, Nguyễn Đình Mão, 2005. Giáo trình ngư loại học. NXB Nông
Nghiệp
Oceanics, W.B.M., 1992. Feasibility study for eel aquaculture in Queensland.
Prepared for Department of The Premier, Queensland
Wray, T., 1995. Eels in Japan. Fish Farming International 22: 10-11.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
71
Các Website
1. cập nhật ngày 15/3/2008
2. cập nhật ngày 10/4/2008
3. cập nhật ngày 10/4/2008
4. cập nhật ngày 14/4/2008
5. ngày 9/3/2008
6. ngày 14/4/2008
7. cập nhật ngày 31 /10/2008
8.
Resources/Standard/1/en cập nhật ngày 31 /10/2008
9. cập nhật ngày 31 /10/2008
10. cập nhật ngày 15/6/09; 1/9/2009
11. cập nhật ngày 7/3/2008
12. cập nhật ngày 26/3/2008
13. ( cập nhật ngày
26/3/2008; 2/9/2009
14. ( cập nhật ngày 26/7/2009
15. cập nhật ngày 26/10/2008
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
72
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bảng nhiệt độ của các nghiệm thức thí nghiệm 1
Nghiệm thức đối chứng 0ppt Nghiệm thức 1 (tăng 2ppt/ngày)
1 2 3 1.1 1.2 1.3 Ngày
Sáng Chiều Sáng Chiều Sáng Chiều Sáng Chiều Sáng Chiều Sáng Chiều
1 28 28 27 28 27 29 28 29 27 29 27 29
2 28 28 28 28 28 29 28 28 28 28 28 28
3 27 29 27 29 27 28 27 28 27 29 27 29
4 27 28 27 28 27 28 27 28 27 28 27 28
5 27 29 27 29 26 29 26 29 26 29 27 29
6 27 28 27 28 27 29 27 28 27 28 27 28
7 27 28 26 28 26 28 26 28 26 29 26 29
8 28 29 28 28 27 28 27 28 27 28 27 28
9 27 28 27 28 26 27 27 28 27 28 27 28
10 26 28 26 28 26 28 26 28 26 27 26 28
11 27 29 27 28 27 28 27 28 27 28 27 28
12 27 28 27 27 26 27 26 27 26 27 26 28
13 26 27 26 27 26 28 26 28 26 27 26 27
14 27 28 27 28 26 27 27 28 27 28 26 27
15 26 28 26 27 26 28 26 28 26 27 26 28
16 27 29 27 28 27 28 27 29 27 28 27 29
17 26 28 27 28 26 28 26 28 26 28 26 28
18 27 28 27 28 27 28 27 28 27 28 27 28
19 26 28 26 28 26 27 27 28 27 28 26 27
20 26 26 26 26 26 26 26 29 26 29 26 27
21 27 28 27 28 27 28 27 28 27 28 26 27
22 26 26 25 28 25 28 26 26 26 26 26 27
23 27 29 27 29 27 28 26 27 26 28 26 28
24 27 29 27 28 26 28 27 28 27 28 26 27
25 28 29 28 30 28 29 27 28 27 28 26 27
26 28 29 28 31 28 29 27 28 27 28 26 27
27 29 33 29 33 27 28 27 28 27 29 26 27
28 27 28 28 29 27 29 26 28 27 29 26 27
29 26 26 26 26 26 26 26 28 27 29 26 27
30 27 28 27 28 27 28 26 28 27 29 26 28
31 26 26 25 28 25 28 26 28 27 29 26 28
32 27 29 27 29 27 28 26 28 27 29 26 28
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
73
Nghiệm thức 2 tăng 4ppt/ngày Nghiệm thức 3 tăng 8ppt/ngày
2.1 2.2 2.3 3.1 3.2 3.3 Ngày
Sáng Chiều Sáng Chiều Sáng Chiều Sáng Chiều Sáng Chiều Sáng Chiều
1 27 28 27 29 27 29 27 28 27 28 27 28
2 28 28 28 28 28 28 27 28 26 28 27 28
3 27 29 27 29 27 29 27 29 27 29 27 29
4 27 29 27 29 27 29 27 29 27 29 27 28
5 27 28 27 28 27 28 27 28 26 28 27 28
6 27 28 27 28 27 28 28 28 27 28 27 29
7 26 29 26 29 26 29
8 27 29 28 29 27 29
9 26 27 26 26 26 27
10 26 28 26 28 26 28
11 27 28 27 28 27 28
12 26 28 26 28 26 27
13 26 28 26 27 26 28
14 26 28 27 28 26 28
15 26 26 26 28 27 28
Nghiệm thức 4 tăng 16ppt/ngày Nghiệm thức 6 tăng sốc 16ppt/ngày
4.1 4.2 4.3 6.1 6.2 6.3 Ngày
Sáng Chiều Sáng Chiều Sáng Chiều Sáng Chiều Sáng Chiều Sáng Chiều
1 27 28 27 28 27 29 27 28 27 28 27 28
2 27 28 27 28 26 27 27 28 27 28 27 28
Nghiệm thức 5 tăng sốc 8ppt/ngày
5.1 5.2 5.3 Ngày
Sáng Chiều Sáng Chiều Sáng Chiều
1 27 28 27 28 26 28
2 27 28 27 28 27 28
3 26 28 26 28 27 28
4 26 27 26 27 26 28
5 27 28 27 28 26 27
6 27 28 27 29 27 28
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
74
Phụ lục 2: Bảng giá trị pH của các nghiệm thức thí nghiệm 1
Nghiệm thức Đối chứng 0ppt Nghiệm thức 1 (tăng 2ppt/ngày)
1 2 3 1.1 1.2 1.3 Ngày
Sáng Chiều Sáng Chiều Sáng Chiều Sáng Chiều Sáng Chiều Sáng Chiều
1 7.5 7.7 7.5 7.6 7.7 7.8 7.5 7.6 7.5 7.6 7.5 7.6
2 7.5 7.6 7.5 7.6 7.7 7.8 7.6 7.6 7.5 7.8 7.5 7.6
3 7.8 7.9 7.7 7.9 7.7 7.9 7.6 7.9 7.6 7.9 7.8 7.9
4 7.6 7.8 7.6 7.7 7.5 7.6 7.4 7.8 7.7 7.6 7.7 7.8
5 7.5 7.7 7.5 7.6 7.6 7.7 7.6 7.7 7.5 7.7 7.6 7.6
6 7.7 7.9 7.5 7.8 7.6 7.8 7.5 7.6 7.4 7.6 7.6 7.7
7 7.5 7.6 7.5 7.6 7.5 7.7 7.6 7.7 7.6 7.7 7.6 7.8
8 7.5 7.6 7.5 7.6 7.5 7.6 7.6 7.8 7.6 7.7 7.6 7.8
9 7.8 7.9 7.6 7.7 7.6 7.8 7.7 7.8 7.7 7.8 7.6 7.7
10 7.7 7.9 7.6 7.7 7.6 7.7 7.6 7.8 7.6 7.8 7.6 7.8
11 7.6 7.8 7.5 7.7 7.5 7.7 7.5 7.8 7.6 7.6 7.5 7.7
12 7.6 7.7 7.6 7.7 7.5 7.7 7.7 7.7 7.9 7.8 7.5 7.7
13 7.5 7.8 7.4 7.8 7.5 7.8 7.4 7.6 7.5 7.7 7.4 7.7
14 7.4 7.6 7.4 7.6 7.5 7.7 7.3 7.5 7.4 7.4 7.5 7.5
15 7.5 7.7 7.6 7.7 7.6 7.7 7.6 7.8 7.5 7.7 7.6 7.8
16 7.5 7.7 7.4 7.6 7.4 7.5 7.4 7.6 7.4 7.7 7.5 7.8
17 7.5 7.6 7.4 7.5 7.4 7.6 7.6 7.7 7.6 7.7 7.6 7.8
18 7.6 7.8 7.6 7.7 7.5 7.8 7.6 7.7 7.6 7.7 7.6 7.8
19 7.8 7.9 7.7 7.8 7.7 7.8 7.6 7.9 7.6 7.8 7.7 7.9
20 7.6 7.8 7.6 7.7 7.5 7.6 7.6 7.8 7.7 7.8 7.7 7.8
21 7.5 7.7 7.5 7.6 7.6 7.7 7.6 7.7 7.5 7.8 7.6 7.8
22 7.5 7.7 7.5 7.8 7.6 7.8 7.5 7.8 7.7 7.8 7.6 7.7
23 7.5 7.6 7.5 7.6 7.5 7.7 7.6 7.5 7.6 7.6 7.9 7.8
24 7.5 7.6 7.5 7.6 7.6 7.8 7.6 7.8 7.6 7.7 7.7 7.8
25 7.7 7.8 7.7 7.8 7.6 7.7 7.6 7.7 7.6 7.8 7.9 7.8
26 7.6 7.8 7.6 7.8 7.6 7.8 7.6 7.8 7.6 7.9 7.9 7.8
27 7.5 7.8 7.6 7.6 7.5 7.7 7.6 7.8 7.6 7.8 7.9 7.8
28 7.7 7.7 7.9 7.8 7.5 7.7 7.6 7.9 7.6 7.7 7.9 7.8
29 7.6 7.8 7.6 7.9 7.9 7.8 7.6 7.9 7.6 7.7 7.9 7.8
30 7.6 7.8 7.6 7.8 7.9 7.8 7.7 7.9 7.7 7.9 7.9 7.8
31 7.6 7.9 7.6 7.7 7.9 7.8 7.6 7.9 7.6 7.8 7.9 7.8
32 7.6 7.9 7.6 7.7 7.9 7.8 7.6 7.8 7.6 7.7 7.6 7.8
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
75
Nghiệm thức 2 tăng 4ppt/ngày Nghiệm thức 3 tăng 8ppt/ngày
2.1 2.2 2.3 3.1 3.2 3.3 Ngày
Sáng Chiều Sáng Chiều Sáng Chiều Sáng Chiều Sáng Chiều Sáng Chiều
1 7.6 7.8 7.7 7.8 7.7 7.8 7.6 7.8 7.4 7.8 7.5 7.8
2 7.5 7.6 7.5 7.6 7.5 7.6 7.7 7.6 7.4 7.8 7.5 7.7
3 7.6 7.7 7.6 7.8 7.6 7.8 7.9 7.7 7.6 7.9 7.6 7.7
4 7.6 7.7 7.6 7.7 7.6 7.8 7.8 7.6 7.5 7.8 7.7 7.8
5 7.5 7.7 7.5 7.7 7.6 7.8 7.6 7.6 7.5 7.7 7.8 7.9
6 7.6 7.7 7.5 7.7 7.5 7.7 7.6 7.8 7.6 7.8 7.7 7.9
7 7.6 7.7 7.6 7.8 7.8 7.9
8 7.7 7.9 7.7 7.9 7.6 7.8
9 7.6 7.8 7.6 7.8 7.9 8.0
10 7.5 7.6 7.6 7.7 7.6 7.9
11 7.7 7.8 7.9 7.9 7.8 7.9
12 7.6 7.8 7.6 7.8 7.6 7.8
13 7.6 7.7 7.6 7.8 7.6 7.9
14 7.6 7.8 7.5 7.8 7.6 7.7
15 7.4 7.8 7.3 7.8 7.6 7.8
Nghiệm thức 4 tăng 16ppt/ngày Nghiệm thức 6 tăng sốc 16ppt/ngày
4.1 4.2 4.3 6.1 6.2 6.3 Ngày
Sáng Chiều Sáng Chiều Sáng Chiều Sáng Chiều Sáng Chiều Sáng Chiều
1 7.6 7.8 7.7 7.8 7.7 7.9 7.6 7.8 7.7 7.8 7.8 7.9
2 7.5 7.7 7.6 7.8 7.7 7.9 7.6 7.7 7.7 7.9 7.6 7.7
Nghiệm thức 5 tăng sốc 8ppt/ngày
5.1 5.2 5.3 Ngày
Sáng Chiều Sáng Chiều Sáng Chiều
1 7.7 7.8 7.6 7.7 7.6 7.8
2 7.7 7.9 7.6 7.9 7.6 7.9
3 7.8 7.9 7.7 7.9 7.7 7.9
4 7.6 7.8 7.6 7.7 7.5 7.6
5 7.5 7.7 7.5 7.6 7.6 7.7
6 7.7 7.9 7.5 7.8 7.6 7.8
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
76
Phụ lục 3: Kết quả phân tích ANOVA về cá chết ở các nghiệm
thức thí nghiệm
ANOVA
Sum of
Squares df
Mean
Square F Sig.
TGBDCHET
Between
Groups 2956.944 5 591.3889 158.29 1.6E-10
Within
Groups 44.83333 12 3.736111
Total 3001.778 17
DMBDCHET
Between
Groups 259.7778 5 51.95556 233.8
1.59E-
11
Within
Groups 2.666667 12 0.222222
Total 262.4444 17
TGCHET50
Between
Groups 137343.3 5 27468.67 770.7498
1.31E-
14
Within
Groups 427.6667 12 35.63889
Total 137771 17
DMCHET50
Between
Groups 675.7778 5 135.1556 121.64 7.5E-10
Within
Groups 13.33333 12 1.111111
Total 689.1111 17
TG100
Between
Groups 1162722 5 232544.5 23449.86
1.68E-
23
Within
Groups 119 12 9.916667
Total 1162841 17
DM100
Between
Groups 2057.111 5 411.4222 1851.4
6.89E-
17
Within
Groups 2.666667 12 0.222222
Total 2059.778 17
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
77
Phụ lục 4: Bảng kết quả kết quả phân tích ANOVA điều tra
ương cá chình
● Về kích cỡ cá giống
ANOVA
Sum of
Squares df
Mean
Square F Sig.
NSUAT100
Between
Groups 10713.27 2 5356.637 4.574303 0.023896
Within
Groups 22249.53 19 1171.028
Total 32962.8 21
LOINHUAN
Between
Groups 1.61E+15 2 8.05E+14 4.925228 0.018911
Within
Groups 3.11E+15 19 1.63E+14
Total 4.71E+15 21
● Độ sâu ao ương
ANOVA
Sum of
Squares df
Mean
Square F Sig.
NSUAT10
0
Between
Groups 4151.944 2 2075.972
1.36904
9
0.27832
7
Within
Groups 28810.86 19 1516.361
Total 32962.8 21
LOINHUA
N
Between
Groups 9.73E+14 2 4.86E+14 2.46932
0.11135
6
Within
Groups 3.74E+15 19 1.97E+14
Total 4.71E+15 21
● Mật độ cá ương
ANOVA
Sum of
Squares df
Mean
Square F Sig.
NSUAT100
Between
Groups 24414.09 2 12207.04
27.1308
4
2.7E-
06
Within Groups 8548.715 19 449.9324
Total 32962.8 21
LOINHUA
N
Between
Groups 3.31E+15 2 1.66E+15
22.4841
8
9.81E-
06
Within Groups 1.4E+15 19 7.37E+13
Total 4.71E+15 21
● Mô hình ao ương
ANOVA
Sum of df Mean F Sig.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
78
Squares Square
NSUAT100
Between
Groups 7786.455 1 7786.455 6.185531 0.021827
Within
Groups 25176.35 20 1258.817
Total 32962.8 21
LOINHUAN
Between
Groups 1.29E+15 1 1.29E+15 7.565551 0.012331
Within
Groups 3.42E+15 20 1.71E+14
Total 4.71E+15 21
● Mùa vụ ương cá
ANOVA
Sum of
Squares df
Mean
Square F Sig.
NSUAT100
Between
Groups 7379.602 2 3689.801 2.740322 0.090021
Within
Groups 25583.2 19 1346.484
Total 32962.8 21
LAI
Between
Groups 1.15E+15 2 5.75E+14 3.064747 0.070212
Within
Groups 3.56E+15 19 1.88E+14
Total 4.71E+15 21
● Thời gian ương cá
ANOVA
Sum of
Squares df
Mean
Square F Sig.
NSUAT100
Between
Groups 3225.274 1 3225.274 2.169161 0.156367
Within
Groups 29737.53 20 1486.877
Total 32962.8 21
LOINHUAN
Between
Groups 5.11E+14 1 5.11E+14 2.430023 0.134715
Within
Groups 4.2E+15 20 2.1E+14
Total 4.71E+15 21
● Tỷ lệ thay nước
ANOVA
Sum of
Squares df
Mean
Square F Sig.
NSUAT100
Between
Groups 2032.934 1 2032.934 1.314544 0.265106
Within
Groups 30929.87 20 1546.494
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
79
Total 32962.8 21
LOINHUAN
Between
Groups 5.11E+14 1 5.11E+14 2.430023 0.134715
Within
Groups 4.2E+15 20 2.1E+14
Total 4.71E+15 21
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
80
Phụ lục 5: Bảng câu hỏi dành cho các nông hộ ương cá chình
PHIẾU PHỎNG VẤN
(Phỏng vấn trực tiếp hộ ương cá Chình)
I. THÔNG TIN VỀ CHỦ HỘ
1.1. Họ và tên chủ hộ:……...……………………………………………………….………
1.2. Địa chỉ: …….…………..……………………………………………………………....
1.3. Điện thoại: ……………………………………………………………………………..
1.4. Trình độ văn hóa của chủ hộ: Cấp I; II; III; Trung cấp; CĐ/ĐH
1.5. Số năm kinh nghiệm trong nghề ương cá Chình: ……………………………………..
1.6. Số đợt ương: …………………………………………………………………………..
1.7.Loại mô hình ương cá đang áp dụng:
1.7.1. Ương trong ao;
1.7.2. Ương trên bể xi măng;
1.7.3. Bể lót bạt
1.7.4 Khác…
1.8. Nguồn kỹ thuật ương cá Chình (đánh dấu tất cả những mục thích hợp)
1.8.1 Kinh nghiệm tự có
1.8.2. Nông dân khác
1.8.3 Tập huấn của ngành thủy sản/nông nghiệp
1.8.4. Tài liệu khuyến ngư, Tạp chí ngành thủy sản
1.8.5. Truyền thông ( Tivi/radio/báo)
1.8.6. Từ người cung cấp giống cá Chình
1.8.7. Từ người cung cấp thức ăn ,thuốc
1.8.8. Học từ các Trường trung cấp NTTS/Đại học hoặc cao hơn
1.9. Mục đích ương:
1.9.1. Cho nuôi thịt tại gia đình
1.9.2. Bán
II. THÔNG TIN VỀ KỸ THUẬT
2.1. Kết cấu mô hình ương
2.1.1. Loại ao, bể:……………………………………………………………………
2.1.2. Diện tích (m2):…………………………………………………………………
2.1.3. Độ sâu nước bể/ao (m):………………………………………………………..
2.1.4. Rào (vật liệu và độ cao):………………………………………………………
2.1.5. Loại giá thể: …………………………………………………………………..
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
81
2.1.6. Che mát (phương pháp): ………………………………………………………
2.1.7. Chuẩn bị bể/ao và nước:
Nguồn nước và độ mặn (%):…..…..…………………………………………
Lọc:………………………………………………………………………….
Xử lý hóa chất: ..…………………………………………………………….
2.2. Thả giống và chăm sóc, quản lý:
2.2.1. Nguồn giống và tên cá chình:……..…………………………………………...
2.2.2. Cỡ giống (cm, g):……………………………………………………………….
2.2.3. Các vận chuyển:
Phương tiện: ………………………………………………………………..
Mật độ vận chuyển (con/L): ………………………………………………..
Thời gian vận chuyển (giờ): ……………………………………………….
2.2.4. Cách thuần hóa:....................................................................................................
2.2.5. Mật độ ương (con/m2):.........................................................................................
2.2.6. Mùa vụ ương (tháng ....... đến tháng ..................)
2.2.7. Thức ăn:
Giai đoạn (cỡ cá cm
hoặc g)
Loại thức ăn và cách chế biến
Lượng thức ăn
(g/bể-ao/ngày)
Số lần cho
ăn/ngày
Tổng lượng thức ăn/vụ (kg): ……………………………………………………….
2.2.4. Quản lý nước:
Mức nước thường xuyên (cm):……………………………………………..
Chu kỳ thay nước (ngày/lần)……………………………………………….
Tỷ lệ thay: (%/lần)………………………………………………………….
2.2.5. Bệnh cá:
Dấu hiệu bệnh
Giai đoạn
(cỡ cá – cm)
Phương pháp phòng, trị
2.3. Thu hoạch
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
82
2.3.1. Thời gian ương (ngày):………………………………………………………….
2.3.2. Số con thu được (con)…………………..Tỉ lệ sống (%): ………………………
2.3.3. Tổng sản lượng (kg): ……………………………………………………………
2.3.4. Năng suất (kg/m2): ………………………………………………………………
2.3.5. Cỡ cá lúc thu hoạch: …………………… (cm), ………………………….(gam)
2.3.6. Nơi tiêu thụ: ……………………………………………………………………..
III. KINH TẾ
3.1. Tổng chi phí (VNĐ)
Mục Chi phí (Đồng/vụ ương)
Xây dựng công trình/số năm sử dụng
TSCĐ/số năm sử dụng
Chi phí cải tạo
Chi phí con giống
Chi phí thức ăn
Chi phí quản lý, thuê mướn nhân công
Chi phí thuốc, hóa chất
Chi phí nhiên liệu
Lãi vay (nếu có)
Chi phí khác
Tổng cộng
3.2. Tổng doanh thu (VNĐ)
Tổng sản lượng (kg/vụ):………………………………………………………………
Giá bán trung bình/kg: ……………………………………………………………….
Tổng doanh thu: ……………………………………………………………………..
Tổng lợi nhuận = Tổng doanh thu – Tổng chi phí
IV. NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI ƯƠNG CÁ CHÌNH GIỐNG
4.1. Những khó khăn:
4.2. Thuận lợi:
4.3. Đề xuất của chủ hộ
Ngày……………………..
Người phỏng vấn
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
83
Phụ lục 6: Môi trường tại ao ương Cà Mau
● Nhiệt độ
Nhiệt độ sáng Nhiệt độ chiều
Tuần Ao 1 Ao 2 Ao 3 Ao 1 Ao 2 Ao 3
27 26 27 29 29 28
27 26 27 28 28 28
28 26 27 29 28 28
26 26 27 29 29 29
26 26 27 28 28 29
27 26 26 29 28 28
1
28 27 27 29 28 29
26 26 26 28 29 29
26 26 26 29 28 28
26 26 26 28 29 28
26 27 26 28 29 28
26 27 26 28 28 29
26 27 26 29 29 29
2
26 27 27 29 29 28
27 26 25 29 29 29
27 26 26 29 29 29
27 26 26 29 29 29
27 25 27 28 29 29
27 25 26 28 28 29
28 26 26 28 28 28
3
28 26 26 29 28 28
27 27 26 28 29 29
27 28 26 28 29 29
26 28 26 28 29 29
26 27 26 28 29 30
26 28 26 29 29 30
26 28 25 30 31 29
4
27 28 25 30 31 28
28 26 26 29 29 30
28 26 26 29 28 30
28 26 26 29 28 30
27 25 26 28 29 30
27 25 27 28 29 28
28 26 25 29 29 29
5
28 26 26 30 29 29
28 27 27 30 29 31
27 28 26 30 29 30
27 28 26 30 29 30
6
28 27 26 30 29 30
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
84
28 28 26 29 30 30
28 28 26 29 30 31
28 28 26 29 31 31
28 29 28 30 31 31
28 29 29 30 31 31
28 29 28 30 31 31
28 28 29 29 29 31
28 28 28 29 30 30
28 28 29 29 30 30
7
28 29 29 29 30 30
28 28 29 30 29 30
28 28 28 30 29 30
29 29 29 30 30 30
29 29 29 30 30 30
29 28 29 31 29 30
29 28 28 31 29 29
8
29 29 28 31 30 29
29 29 30 30
29 28 30 29
28 28 30 29
29 29 30 30
28 28 30 29
28 28 30 29
9
29 29 30 30
29 29 31 30
27 28 30 30
27 29 30 30
27 28 30 30
28 28 29 31
28 28 29 31
10
27 29 29 31
● Giá trị pH
pH sáng pH chiều
Tuần Ao 1 Ao 2 Ao 3 Ao 1 Ao 2 Ao 3
7.3 7.4 7 7.9 8.1 7.8
7.8 7.5 7.1 8.2 7.9 7.6
7.7 7.3 7.1 8 7.7 7.5
7.5 7 7.2 8.3 7.5 7.4
7.3 7.7 7 7.7 8 7.7
7.1 7.4 7.3 7.6 8 7.6
1
6.8 7.1 7.2 7.5 7.7 7.4
2 7.4 7.6 7.3 7.7 8 8
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
85
7.3 7.5 7.4 7.6 7.7 7.8
7.2 7.8 7.3 7.4 8.2 7.5
7.2 7.7 7.5 7.8 8.1 7.8
7.1 7.9 7.5 7.5 8.3 8.1
7.6 7.3 7.4 7.9 7.8 7.7
7.5 7.7 7.4 7.7 7.9 7.8
7.7 7.5 8.0 7.9 7.9 8.1
7.6 7.5 7.3 7.8 7.6 7.7
7.6 7.6 7.4 7.7 7.9 7.8
7.8 7.7 8.0 7.9 7.8 8.1
8.1 7.7 7.9 8.2 8 8.1
8.0 7.7 7.5 8.1 8.1 7.8
3
7.5 7.7 7.4 7.9 7.9 7.5
7.5 7.6 7.8 7.6 7.8 7.9
7.6 7.6 8.1 7.9 7.8 8.2
7.5 7.7 7.9 7.6 7.9 8.0
7.7 7.9 7.4 7.8 8.2 7.9
7.9 7.6 7.4 8.0 7.8 7.5
8.1 7.5 7.6 8.2 7.8 7.8
4
7.9 7.8 7.6 8.0 7.9 7.7
7.3 7.5 7.9 7.7 7.9 8.0
7.9 7.4 8.1 8.0 7.7 8.2
7.4 7.7 8.0 7.8 7.8 8.1
7.6 7.9 7.3 7.7 8.0 7.8
7.8 8.1 7.7 7.9 8.2 7.9
8.1 7.9 7.6 8.2 8.0 7.8
5
7.9 7.4 7.6 8.0 7.8 7.7
7.4 7.9 8.1 7.5 8.0 8.2
7.6 7.9 8.0 7.8 8.0 8.1
7.6 8.1 7.5 7.8 8.2 7.9
7.5 8.0 7.5 7.8 8.1 7.6
7.8 7.3 7.6 7.9 7.8 7.9
8.0 8.0 7.7 8.1 8.1 7.9
6
7.5 7.8 8.0 7.9 8.0 8.2
7.5 7.5 7.5 7.9 8 7.9
7.5 7.6 7.6 8 7.9 8
7.6 8.1 7.8 7.8 8.2 8
7.6 7.9 7.8 8 8.0 8.3
7.9 7.6 7.8 8.2 7.7 8.2
7.8 8.1 7.7 8.1 8.2 8.4
7
7.8 7.8 7.9 8.3 7.9 8
7.9 7.5 8.0 8.0 7.7 8.2
8.2 7.5 7.6 8.5 7.9 7.9
8
8.0 7.7 7.5 8.3 7.9 7.9
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
86
7.8 8.0 8.0 8.2 8.1 8.2
7.6 7.8 7.8 7.8 8.0 7.9
7.5 7.5 7.7 7.9 7.8 7.9
7.7 7.4 7.9 8.1 7.9 8
7.5 8.2 7.6 8.3
7.6 8.1 7.7 8.2
7.6 7.8 7.8 7.9
7.7 7.7 7.9 7.9
8.0 7.1 8.2 7.6
7.8 7.8 8.1 8
9
7.5 7.8 7.8 8.1
7.6 8.0 8 8.3
7.7 7.8 7.9 8.5
8.0 7.4 8.3 7.8
8.1 7.7 8.5 7.9
8.1 7.6 8.3 8
7.9 7.6 8 7.9
10
7.5 7.9 7.9 8.1
● Bảng NH+4 (ppm) trong thí nghiệm
Tuần Ao 1 Ao 2 Ao 3
1 0.80 0.70 0.20
2 0.50 0.20 0.30
3 0.40 0.60 0.20
4 0.20 0.70 0.20
5 0.50 0.40 0.40
6 0.40 0.20 0.20
7 0.20 0.40 0.10
8 0.40 0.50 0.30
9 0.60 0.20
10 0.40 0.30
● Bảng N02- (ppm) trong thí nghiệm
Tuần Ao 1 Ao 2 Ao 3
1 0.70 0.40 0.30
2 0.80 0.30 0.40
3 0.50 0.30 0.40
4 0.40 0.60 0.70
5 0.30 0.50 0.50
6 0.40 0.40 0.40
7 0.10 0.20 0.30
8 0.20 0.30 0.40
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
87
9 0.40 0.30
10 0.20 0.10
Bảng N03- (ppm) trong thí nghiệm
Tuần Ao 1 Ao 2 Ao 3
1 4.00 3.00 6.00
2 3.00 4.00 8.00
3 7.00 5.00 4.00
4 5.00 6.00 5.00
5 6.00 7.00 6.00
6 6.00 5.00 4.00
7 4.00 4.00 6.00
8 4.00 6.00 3.00
9 7.00 5.00
10 6.00 2.00
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
88
Phụ lục7: Theo dõi tốc độ tăng trưởng ao 1, ao 2, ao 3
Ký hiệu Trong lượng (g/con)
Chiều dài
(cm) ASTT cá ASTT nước
AO 1
Tháng 4
Ao 1 Cá 1 45.1 29.7
Ao 1 Cá 1 39.2 30.3
Ao 1 Cá 1 34.5 29.5
Ao 1 Cá 1 40.2 29.8
Ao 1 Cá 1 50.1 31.9
Ao 1 Cá 1 47 32.2
Ao 1 Cá 1 32.8 27.4 268 110
Ao 1 Cá 1 36 29.5 291 121
Ao 1 Cá 1 41 31.2 310 127
Ao 1 Cá 1 33 30
Cộng 39.89 30.15
Tháng 5
Ao 1 Cá 1 68.2 30.1 296 278
Ao 1 Cá 1 79.3 31 336 285
Ao 1 Cá 1 53.5 30.3 313 279
Ao 1 Cá 1 52.7 30.7
Ao 1 Cá 1 65.3 31.7
Ao 1 Cá 1 55.4 32.2
Ao 1 Cá 1 75.1 31.8
Ao 1 Cá 1 57.6 29.8
Ao 1 Cá 1 51.5 30.9
Ao 1 Cá 1 51 31.5
Cộng 31
Tháng 6
Ao 1 Cá 1 98 35
Ao 1 Cá 1 67 29.1
Ao 1 Cá 1 75.3 31.5
Ao 1 Cá 1 80.1 31 316 302
Ao 1 Cá 1 73.4 30
Ao 1 Cá 1 88.2 32
Ao 1 Cá 1 95.6 33.4
Ao 1 Cá 1 60.7 29 322 298
Ao 1 Cá 1 66.2 31
Ao 1 Cá 1 77.3 32.6 311 301
Cộng 78.18 31.46
AO 2
Tháng 4
Ao 2 Cá 1 41.2 29.3
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
89
Ao 2 Cá 1 47.1 30
Ao 2 Cá 1 39 28.9 296 274
Ao 2 Cá 1 49.1 31.2 313 274
Ao 2 Cá 1 54 30 316 276
Ao 2 Cá 1 33 29.5
Ao 2 Cá 1 45.3 28.7
Ao 2 Cá 1 29 29.8
Ao 2 Cá 1 31 29.3
Ao 2 Cá 1 35.5 30.6
Cộng 40.42 29.73
Tháng 5
Ao 2 Cá 1 58.1 31 321 279
Ao 2 Cá 1 46.8 29.6 343 277
Ao 2 Cá 1 41.3 28.7 329 277
Ao 2 Cá 1 55.2 30.6
Ao 2 Cá 1 47.8 29.2
Ao 2 Cá 1 59 31.4
Ao 2 Cá 1 48 30
Ao 2 Cá 1 45.6 28.8
Ao 2 Cá 1 50.3 30.4
Ao 2 Cá 1 56.2 31
Cộng 30.07
Tháng 6
Ao 2 Cá 1 79.1 32 298 197
Ao 2 Cá 1 57 30.4 301 195
Ao 2 Cá 1 54.3 29 315 194
Ao 2 Cá 1 80.4 32
Ao 2 Cá 1 75.3 30.8
Ao 2 Cá 1 63.1 31.2
Ao 2 Cá 1 53.4 29.1
Ao 2 Cá 1 59 31.2
Ao 2 Cá 1 67 28.7
Ao 2 Cá 1 73 32.8
Cộng 66.16 30.72
AO 3
Tháng 4
Ao 3 Cá 1 32.5 26
Ao 3 Cá 1 15.6 23.4 289
Ao 3 Cá 1 17.1 23.6 233
Ao 3 Cá 1 30 25.2 253
Ao 3 Cá 1 23.1 23.7
Ao 3 Cá 1 25.7 23.5
Ao 3 Cá 1 27.2 26.2
Ao 3 Cá 1 20.5 23.8
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
90
Ao 3 Cá 1 30.1 26.1
Ao 3 Cá 1 19 22.8
Cộng 24.08 24.43
Tháng 5
Ao 3 Cá 1 38.3 28.7 250
Ao 3 Cá 1 25.5 25.9 279
Ao 3 Cá 1 27.1 26 267
Ao 3 Cá 1 33 29.1
Ao 3 Cá 1 31.4 28.5
Ao 3 Cá 1 26.6 24
Ao 3 Cá 1 25.4 23.3
Ao 3 Cá 1 31.7 26.8
Ao 3 Cá 1 29.1 26
Ao 3 Cá 1 35.2 27.4
Cộng 26.57
Tháng 6
Ao 3 Cá 1 40 30.7 268 127
Ao 3 Cá 1 31.2 27.3 291 125
Ao 3 Cá 1 30 26.5 310 120
Ao 3 Cá 1 35 27.8
Ao 3 Cá 1 29.8 26.9
Ao 3 Cá 1 32.9 28.9
Ao 3 Cá 1 27.5 25.5
Ao 3 Cá 1 40 31
Ao 3 Cá 1 38.2 29.2
Ao 3 Cá 1 35 30
Cộng 33.96 28.38
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
91
Phụ lục 8: Một số hình ảnh trong quá trình nghiên cứu
Ương cá trong ao đất lót bạt
Ương cá trong ao đất
Hình 4.12: Một số hình ảnh ao ương cá
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
92
Hệ thống bể thí nghiệm
Cá chình Bông
Bộ phận chứa mẫu trong máy ly tâm
Hình 4.2: Một số hình ảnh
Máy đo áp suất thẩm thấu
thí nghiệm 1
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
93
Ao ương cá
Chuẩn bị thức ăn cho cá
Kiểm tra sàn khi cho cá
Hình 4.16: Một số ảnh minh họa trong ao ương cá chình
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Ảnh hưởng độ mặn lên điều hòa áp suất thẩm thấu, tỉ lệ sống và ương thử nghiệm cá chình (Anguilla marmorata) tại thành phố cà mau.pdf