Bài tập định mức và tổ chức khoa học rất hay

Một công nhân trong kỳ báo cáo thực hiện như sau : - Công việc bào sản phẩm A có mức sản lượng giao là 10 sp/ca và đã sản xuất được 480 sản phẩm. - Tiện sản phẩm B có mức sản lượng giao là 18 sp/ca và trong 22 ngày sản xuất được 440 sản phẩm. Theo kế hoạch thì công việc sản phẩm A sẽ sửa lại mức vì dự kiến sẽ áp dụng các biện pháp kỹ thuật mới. Theo đó, thời gian tác nghiệp của ca tăng thêm 5% so với thời gian tác nghiệp ca thực tế và thời gian tác nghiệp một sản phẩm thì giảm 22% so với thời gian tác nghiệp một sản phẩm thực tế.

doc16 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3821 | Lượt tải: 6download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập định mức và tổ chức khoa học rất hay, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP ĐỊNH MỨC - TỔ CHỨC LAO ĐỘNG (ĐẠI HỌC MỞ - CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ NHÂN LỰC) Bài 01: Công việc tiện trục trên máy tiện T616 với điều kiện tổ chức kỹ thuật quy định: - Nguyên vật liệu cung cấp ngay tại nơi làm việc. - Công nhân tự điều chỉnh, kiểm tra dầu và lau máy. - Máy hỏng có thợ sửa chữa. - Dao cùn có công nhân phụ mài đưa đến nơi làm việc. - Anh sáng đủ, nhiệt độ vừa phải, thông gió thoáng mát. - Có bố trí thời gian nghỉ ăn cơm giữa ca Yêu cầu : Hãy xác định ký hiệu cho những nội dung hao phí thời gian sau SỐTT NỘI DUNG HAO PHÍ KÝ HIỆU TH.GIAN SỐTT NỘI DUNG HAO PHÍ KÝ HIỆU TH.GIAN 01 Nhận nhiệm vụ 21 Máy hư loay hoay sửa 02 Lấy dụng cụ sắp ra giá 22 Đi tìm thợ sửa chữa 03 Nhận vật liệu 23 Chờ sửa máy 04 Đọc bản vẽ 24 Tiện 05 Định chế độ gia công 25 Nghỉ hút thuốc 06 Tiện 26 Đi giải quyết NCTN 07 Chờ dao tiện 27 Tiện 08 Thay dao 28 Nói chuyện 09 Tiện 29 Sửa sản phẩm hỏng 10 Chờ phôi liệu 30 Chờ phôi liệu 11 Tiện 31 H.dẫn bạn sửa SP hỏng 12 Điều chỉnh máy 32 Tiện 13 Tiện 33 Mài dao 14 Uống nước 34 Thay dao 15 Nói chuyện 35 Đóng bao thành phẩm 16 Tiện 36 Dọn dụng cụ cất vào tủ 17 Kiểm tra dầu, lau máy 37 Lau, tra dầu vào máy 18 Dọn phoi 38 Quét dọn nơi làm việc 19 Tiện 39 Giao nộp sản phẩm 20 An cơm giữa ca 40 Về sớm Bài 02: Ca làm việc 8 giờ quy định : Tck = 15 phút; Tpv = 50 phút; Tnn = 35 phút và ttn = 9,5 phút/sp. Yêu cầu :  Tính mức lao động ? ‚ Tính a’ và b’, biết khi thực hiện công nhân đạt năng suất lao động bình quân là 35sản phẩm/ca ? Bài 03 : Để xây dựng mức lao động cho công việc sản xuất sản phẩm A, cán bộ định mức đã thu thập và tính toán được số liệu sau : Thời gian tác nghiệp cho 01 đơn vị sản phẩm là 18 phút; Thời gian phục vụ = 8%, Thời gian nghỉ ngơi và nhu cầu tự nhiên bằng 2% đều so với thời gian tác nghiệp; Thời gian chuẩn kết cho một đơn vị sản phẩm là 0,2 phút/sp. Yêu cầu :  Tính mức lao động cho công việc sản xuất sản phẩm A, biết thời gian ca làm việc là 8 giờ ? ‚ Tính a’ và b’ biết khi thực hiện công nhân sản xuất 01 sản phẩm bình quân hết 16 phút ? Bài 04 : Thời gian quy định sản xuất một sản phẩm A bước công việc X như sau: - Thời gian cắt 2 đầu mặt : 3 phút - Thời gian khoan tâm 2 đầu mặt : 5 phút - Thời gian tiện : 11 phút - Thời gian gá khởi phẩm và tháo sản phẩm : 3 phút - Thời gian đánh bóng sản phẩm : 1 phút - Thời gian đo kích thước sản phẩm : 1 phút - tCK = 0,8 phút/sp; tPVT = 4% , tNN = 6% (đều so với tTN); tPVK = 5% so tC. Yêu cầu: a. Tính mức lao động cho sản phẩm A ở bước công việc X. b. Tính a’ và b’ biết khi thực hiện công nhân sử dụng thời gian được tổng kết như sau: tTN = 18 phút/sản phẩm ; TCK + TPV + TNN + TLP = 25% TCA Bài 05 : Để xây dựng mức lao động cho công việc sản xuất sản phẩm A, cán bộ định mức đã thu thập và tính toán được số liệu sau : Thời gian tác nghiệp 01 đơn vị sản phẩm là 1 phút; Thời gian phục vụ = 20%, thời gian nghỉ ngơi nhu cầu tự nhiên =10% đều so với thời gian tác nghiệp; Thời gian chuẩn kết cho một loạt 50 sản phẩm là 06 phút. Yêu cầu :  Tính mức lao động cho công việc sản xuất sản phẩm A, biết thời gian ca làm việc là 08 giờ ? ‚ Tính a’ và b’ biết khi thực hiện công nhân đạt năng suất lao động bình quân là 400 sản phẩm/ca ? Bài 06 : Do sửa đổi mức lao động, sản phẩm A có tỷ lệ giảm mức thời gian là 20% nên mức sản lượng tăng 5 sản phẩm/ca. Tính mức lao động cũ và mới của sản phẩm A biết ca làm việc 08 giờ ? Bài 07: Sau khi sửa đổi mức lao động cho công việc sản xuất sản phẩm A, thì mức thời gian của 1 sản phẩm giảm 2 phút nên làm cho mức sản lượng ca làm việc 8 giờ tăng 25%. Yêu cầu tính mức lao động cũ và mới cho công việc trực tiếp sản xuất sản phẩm A? Bài 08 : Do bắt đầu thực hiện mức lao động mới sửa đổi, công nhân sản xuất 01 sản phẩm A trung bình hết 15 phút. Tính ra chỉ hoàn thành mức với tỷ lệ là 80%. Yêu cầu :  Tính mức lao động của sản phẩm A, biết thời gian ca làm việc 08 giờ? ‚ Tính a và b với mức cũ. Biết tài liệu xây dựng mức cũ là : tck = 1,5 phút/sp, ttn =15 phút/sp, tpv = 3,2 phút/sp, tnn = 0,3 phút/sản phẩm Bài 09 : Khảo sát việc sử dụng thời gian làm việc của công nhân sản xuất sản phẩm A, CBĐM đã thu được số liệu sau: Thời gian tác nghiệp chính là 09 phút/sản phẩm, thời gian tác nghiệp phụ là 3,5 phút/sản phẩm; Thời gian phục vụ bằng 17%, thời gian nghỉ ngơi và nhu cầu tự nhiên bằng 7% đều so với thời gian tác nghiệp; Thời gian chuẩn kết trong ca là 15 phút. Như vậy công nhân đã vượt mức 15%. Yêu cầu : Hãy xác định mức lao động của sản phẩm A? Bài 10: Qua khảo sát được biết công nhân sản xuất sản phẩm A đã sử dụng thời gian trong ca như sau: Thời gian chuẩn kết là 16 phút, thời gian phục vụ là 42 phút, thời gian nghỉ ngơi và nhu cầu tự nhiên là 37 phút, thời gian không thuộc nhiệm vụ 14 phút, thời gian lãng phí khách quan 43 phút, thời gian lãng phí công nhân 38 phút. Thời gian tác nghiệp thực tế một đơn vị sản phẩm là 12 phút. Như vậy công nhân đã hụt mức 17,2%. Yêu cầu : Hãy xác định mức lao động của sản phẩm A? Bài 11 : Do chưa tận dụng thời gian trong sản xuất, công nhân chỉ hoàn thành mức với tỷ lệ 85%. Qua nghiên cứu thời gian làm việc trong ca, thấy công nhân đã sử dụng các loại thời gian như sau: Thời gian chuẩn kết 15 phút, thời gian phục vụ 28, thời gian nghỉ ngơi và nhu cầu 30 phút, thời gian không hợp 12 phút, thời gian lãng phí khách quan 35phút, thời gian lãng phí công nhân 40 phút. Thời gian tác nghiệp một đơn vị sản phẩm A là 8 phút/sp. Yêu cầu: Hãy xác định mức lao động của sản phẩm A? Bài 12 : Do doanh nghiệp thực hiện sửa đổi mức lao động, tỷ lệ giảm mức thời gian là 16,67% nên mức sản lượng trong ca tăng 4 sản phẩm. Tính mức lao động cũ và mới? Bài 13 : Trong ca công nhân đã sử dụng các loại thời gian để sản xuất sản phẩm A như sau: tCK = 0,5 phút/sp; TPV = 25 phút; TNN = 30 phút; TLPKQ = 35 phút. TLPC = 40 phút; TKH = 10 phút; tTN = 8 phút/sp Do vậy công nhân hụt mức lao động là 20%. Yêu cầu: a. Tính mức lao động của sản phẩm A? b. Tính tỷ lệ tăng của sản lượng trong ca và tỷ lệ giảm của thời gian hao phí thực tế cho một đơn vị sản phẩm khi công nhân đạt được: 55 sản phẩm/ca. c. Doanh nghiệp có bước công việc B cần phải có mức để giao cho công nhân thực hiện (BCVB có quy trình công nghệ tương tự BCVA và lấy BCVA làm bước công việc điển hình). Bước công việc B có điều kiện tổ chức kỹ thuật, nhân tố ảnh hưởng khó khăn hơn bước công việc A nên hệ số Ki được xác định là: KB = 1,25 KA. Hãy tính mức lao động cho bước công việc sản xuất sản phẩm B. Bài 14: Do yêu cầu doanh nghiệp X cần xây dựng mức lao động cho sản phẩm A bằng phương pháp thống kê phân tích. Vì vậy cán bộ định mức đã thu nhập số liệu thống kê về năng suất lao động của công nhân sản xuất sản phẩm A trong 12 ca làm việc như sau : Ca 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 NSLĐ (sp/ca) 64 62 62 64 63 67 62 63 64 64 62 67 Và thời gian lãng phí trung bình của một ca làm việc 08 giờ là 58 phút. Yêu cầu : Xác định mức lao động theo phương pháp thống kê phân tích cho công việc sản xuất sản phẩm A? Bài 15: Qua khảo sát thực tế, có số liệu thống kê: - Hao phí thời gian lao động bình quân 1 sản phẩm A của công nhân: Sản phẩm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 NSLĐ (Phút/sp) 6 7 6 8 5 7 7 6 7 5 Và thời gian lãng phí bình quân trong ca làm việc 08 giờ là 35 phút/ca. Yêu cầu : Xác định mức lao động theo phương pháp thống kê phân tích ? Bài 16. Qua khảo sát & xử lý dữ liệu để công việc sản xuất sản phẩm A, cán bộ định mức đã tổng hợp được các số liệu (để tính mức lao động) về thời gian tác nghiệp, thời gian phục vụ, thời gian chuẩn kết và thời gian nghỉ ngơi-nhu cầu tự nhiên hao phí chi 01 đơn vị sản phẩm lần lượt là 245 giây, 30 giây, 05 giây và 20 giây. Yêu cầu: a. Tính mức lao động sản xuất sản phẩm A trong ca làm việc 08 giờ? b. Tính tỷ lệ tăng (giảm) về thời gian và tỷ lệ giảm (tăng) về sản lượng giữa mức lao động này với mức lao động cũ? Biết mức thời gian cũ quy định 06 phút/SP. Bài 17. Qua khảo sát & xử lý dữ liệu công việc sản xuất sản phẩm A, cán bộ định mức đã tổng hợp được các số liệu về các loại thời gian khi xây dựng mức lao động như sau: - Thời gian chuẩn kết cho cả ca làm việc 08 giờ là 16 phút; - Thời gian phục vụ cho cả ca làm việc 08 giờ là 35 phút; - Thời gian nghỉ ngơi-nhu cầu tự nhiên cho cả ca làm việc 08 giờ là 42 phút; - Thời gian tác nghiệp 01 đơn vị sản phẩm là 4,5 phút. Yêu cầu: a. Tính mức lao động sản xuất sản phẩm A trong ca làm việc 08 giờ? b. Tính tỷ lệ tăng (giảm) về thời gian và tỷ lệ giảm (tăng) về sản lượng giữa thực hiện với mức lao động? Biết năng suất bình quân của 01 lao động trong ca làm việc 08 giờ là 74 sản phẩm. Bài 18. Để xây dựng mức lao động cho công việc sản xuất sản phẩm A, cán bộ định mức đã thu thập và tính toán được số liệu sau: - Thời gian tác nghiệp 01 đơn vị sản phẩm là 5,2 phút; - Thời gian chuẩn kết cho một sản phẩm là 09 giây; - Thời gian phục vụ bằng 10,0% so với thời gian tác nghiệp; - Thời gian nghỉ ngơi và nhu cầu tự nhiên bằng 2,5% so với thời gian tác nghiệp. Yêu cầu: a. Tính mức lao động sản xuất sản phẩm A trong ca làm việc 08 giờ? b. Tính tỷ lệ tăng (giảm) về thời gian và tỷ lệ giảm (tăng) về sản lượng giữa thực hiện với mức lao động? Biết năng suất bình quân của 01 lao động trong ca làm việc 08 giờ là 96 sản phẩm. Bài 19. Buớc công việc A được thực hiện trên 03 loại máy khác nhau, mỗi máy định biên 01 lao động. Qua khảo sát, CBĐM đã tổng hợp được các số liệu sau: Loại máy Chỉ tiêu I II III Mức thời gian (giờ/SP) 0,02 0,05 0,08 Số máy hiện có (máy) 10 25 20 Yêu cầu: Tính thời gian công nghệ hao phí hoàn thành BCV A biết tổng sản lượng kế hoạch là 800.000 sản phẩm. Bài 20. Có số liệu thực hiện 04 buớc công việc hoàn thành sản phẩm A tại phân xưởng sản xuất K như sau: BCV 1: Để thực hiện được BCV này phải bố trí từng nhóm 02 LĐ với mức sản lượng là 30 SP/ca và tỷ lệ hàng hỏng cho phép 3%. BCV 2: Được thực hiện ở 02 nơi làm việc khác nhau NLV 1: Sử dụng 20 máy giống nhau; bố trí 03 LĐ phục vụ 04 máy có mức sản lượng 01 máy là 12 SP/ca với tỷ lệ hàng hỏng cho phép 4%. NLV 2: Sử dụng 15 máy giống nhau; bố trí 02 LĐ phục vụ 03 máy có mức sản lượng 01 máy là 18 SP/ca với tỷ lệ hàng hỏng cho phép 2%. BCV 3: Bố trí lao động thực hiện công việc độc lập với nhau có mức sản lượng là 40 SP/ca/CN với tỷ lệ hàng hỏng cho phép 1%. BCV 4: Định biên 03 lao động, yêu cầu không có hàng hỏng. [ Yêu cầu: a. Tính thời gian công nghệ hao phí hoàn thành SP A biết phân xưởng tổ chức SX 01 ca (08 giờ)/ngày_đêm và sử dụng hết các máy ở BCV 2. b. Tính Mức lao động tổng hợp sản xuất 01 SP A trong phạm vi phân xưởng K? biết: - Phân xưởng tổ chức SX 01 ca (08 giờ)/ngày_đêm; - Sản lượng định mức của PX là sản lượng khi sử dụng hết các máy ở BCV 2; - Lao động phục vụ của phân xưởng K là 02 người (01 thợ sửa máy & 01 vệ sinh công nghiệp); - Lao động quản lý của phân xưởng K là 03 người (01 quản đốc, 01 phó quản đốc & 01 nhân viên nghiệp vụ tổng hợp). c. Giả sử có số liệu khác về phân xưởng H & Công ty như sau: - Dữ liệu về phân xưởng H SX sản phẩm B: + Phân xưởng tổ chức đi 01 ca (08 giờ)/ngày_đêm, có định biên lao động 40 người, trong đó gián tiếp và phục vụ xưởng gồm: + Lao động phục vụ của phân xưởng H là 02 người (01 thợ sửa máy & 01 vệ sinh công nghiệp); + Lao động quản lý của phân xưởng H là 02 người (01 quản đốc & 01 nhân viên nghiệp vụ tổng hợp). + Chi phí lao động công nghệ để sản xuất 01 sản phẩm B là 2,50 giờ_người. - Dữ liệu về định biên lao động gián tiếp (quản lý) toàn Công ty: + Ban giám đốc : 02 người; + Phòng Hành chính tổng hợp : 05 người. + Phòng Kỹ thuật-KCS : 05 người. + Phòng Kế hoạch-Tài chính : 04 người. c1. Tính Mức lao động tổng hợp sản xuất SP A & B? biết chi phí lao động quản lý Công ty được tính theo tỷ lệ của chi phí lao động tổng hợp phạm vi phân xưởng. c2. Tính Mức lao động tổng hợp theo định biên lao động? biết Công ty tổ chức làm việc tất cả các ngày trong năm (trừ những ngày nghỉ lễ, tết) áp dụng cho tất cả CNSX; định biên lao động phục vụ-phụ trợ tại các phân xưởng và gián tiếp tại công ty là hợp lý và số ngày nghỉ theo chế độ quy đổi bình quân 1 CNSX là 20 ngày/năm (được tính theo dữ liệu của các năm trước và phân tích tình hình năm KH) Bài 21. Qua khảo sát chụp ảnh 3 ca làm việc của công nhân tiện trục xe đạp, CBĐM có được số liệu thể hiện ở phiếu chụp ảnh các ngày làm việc (xem phiếu chụp ảnh mặt trước và mặt sau của 3 ca ngày 14, 15 và 16/06/2008 tại các trang kế tiếp) . Yêu cầu: a. Lập bảng cân đối thời gian tiêu hao cùng loại trong ca của công nhân tiện trục (Lưu ý phải bố trí thời gian thay đồ bảo hộ lao động vào lúc đầu ca, còn cuối ca thì không bố trí vào trong thời gian ca làm việc) và nhận xét việc sử dụng thời gian lao động của công nhân này ? b. Tính khả năng tăng năng suất do từng yếu tố và do tăng thời gian tác nghiệp ca? c. Tính mức lao động của công nhân tiện trục và nêu các biện pháp nhằm thực hiện được mức mới ? PHIẾU CHỤP ẢNH CÁ NHÂN NGÀY LÀM VIỆC (Mặt trước) CTy : Cơ khí xây lắp An Ngãi Phân xưởng : Tiện Tổ : 10 Ngày quan sát: 14, 15 và 16/06/ 2008 Bắt đầu QS: 7h30 Kết thúc QS: 16h30 Thời gian: 8 giờ Người quan sát : Nguyễn Thị Kim Phượng Người kiểm tra: Trần Vân Tùng CÔNG NHÂN CÔNG VIỆC MÁY Họ&tên: Hồ Thị Thu Nghề nghiệp: Thợ tiện Cấp bậc: 4/7 Công việc: Tiện trục xe đạp Cấp bậc công việc:4/7 - Máy tiện: 1A62 - Dao tiện: T17K8 TỔ CHỨC PHỤC VỤ NƠI LÀM VIỆC - Nghỉ ăn giữa ca từ 12h00 đến 13h00 (Không tính vào thời gian ca làm việc) - Có công nhân phụ chuyển bán thành phẩm đến từng nơi làm việc. - Trước mỗi máy đều có giỏ đựng bán thành phẩm từng bước công việc. - Nước uống để cách xa nơi làm việc 10m. - Nhà vệ sinh, nhà tắm ở cách xa nơi làm việc 30m. - Máy hỏng có thợ sửa chữa. - Dọn phoi công nhân tự làm. PHIẾU CHỤP ẢNH CÁ NHÂN NGÀY LÀM VIỆC Ngày quan sát : 14/06/2008 Mặt sau Số TT Ngày quan sát Thời gian tức thời Lượng thời gian Sản phẩm Ký hiệu Ghi chú Làm việc Gián đoạn 1 2 3 4 5 6 7 8 Bắt đầu ca 7h30 1 Lau chùi máy 32 2 Tiện 48 5 3 Đi lấy bán thành phẩm 51 4 Tiện 54 1 5 Cho dầu vào máy 8h00 6 Tiện 12 7 Dọn phoi 16 (Làm trùng trong khi tiện) 8 Tiện 47 14 9 Tra dầu vào máy 58 10 Tiện 9h41 15 11 Uống nước 45 12 Tiện 50 13 Dọn phoi 52 (Làm trùng trong khi tiện) 14 Tiện 10h10 8 15 Cho dầu vào máy 12 16 Tiện 57 15 17 Nói chuyện 11h00 18 Tiện 11 4 19 Chờ bán thành phẩm 16 20 Tiện 19 1 21 Cho dầu vào máy 29 22 Tiện 42 23 Dọn phoi 46 (Làm trùng trong khi tiện) 24 Tiện 12h00 9 25 Ăn giữa ca 13h00 26 Tra dầu vào máy 03 27 Tiện 29 28 Dọn phoi 33 (Làm trùng trong khi tiện) 29 Tiện 38 11 30 Nói chuyện 45 31 Tiện 14h13 9 32 Uống nước 19 33 Tiện 42 8 34 Nói chuyện 53 35 Tiện 15h28 12 36 Tra dầu vào máy 41 37 Tiện 16h17 38 Dọn phoi 20 (Làm trùng trong khi tiện) 39 Tiện 23 13 40 Vệ sinh máy và NVL 30 PHIẾU CHỤP ẢNH CÁ NHÂN NGÀY LÀM VIỆC Ngày quan sát : 15/06/2008 Mặt sau Số TT Ngày quan sát Thời gian tức thời Lượng thời gian Sản phẩm Ký hiệu Ghi chú Làm việc Gián đoạn 1 2 3 4 5 6 7 8 Bắt đầu ca 7h30 1 Lau chùi máy 33 2 Tiện 54 5 3 Nói chuyện 58 4 Tiện 8h01 1 5 Đi lấy bán thành phẩm 06 6 Tiện 28 7 Dọn phoi 35 (Làm trùng trong khi tiện) 8 Tiện 52 13 9 Tra dầu vào máy 58 10 Tiện 9h09 4 11 Nói chuyện 14 12 Tiện 36 7 13 Nghỉ nhu cầu tự nhiên 45 14 Tiện 10h08 8 15 Cho dầu vào máy 19 16 Tiện 39 17 Dọn phoi 45 (Làm trùng trong khi tiện) 18 Tiện 11h09 15 19 Chờ bán thành phẩm 18 20 Tiện 28 3 21 Uống nước 33 22 Tiện 46 4 23 Mất điện 52 24 Tiện 12h00 3 25 Ăn giữa ca 13h00 26 Đến muộn 04 27 Tiện 33 10 28 Tra dầu vào máy 37 29 Tiện 14h04 30 Dọn phoi 10 (Làm trùng trong khi tiện) 31 Tiện 38 18 32 Nghỉ nhu cầu tự nhiên 57 33 Tiện 15h29 11 34 Chờ bán thành phẩm 36 35 Tiện 58 36 Dọn phoi 16h02 (Làm trùng trong khi tiện) 37 Tiện 17 13 38 Tra dầu vào máy 22 39 Tiện 25 1 40 Vệ sinh máy và NVL 30 PHIẾU CHỤP ẢNH CÁ NHÂN NGÀY LÀM VIỆC Ngày quan sát : 16/06/2008 Mặt sau Số TT Ngày quan sát Thời gian tức thời Lượng thời gian Sản phẩm Ký hiệu Ghi chú Làm việc Gián đoạn 1 2 3 4 5 6 7 8 Bắt đầu ca 7h30 1 Lau chùi và chỉnh máy 32 2 Tiện 49 6 3 Chờ bán thành phẩm 55 4 Tiện 8h00 2 5 Đi lấy bán thành phẩm 07 6 Tiện 39 11 7 Tra dầu vào máy 43 8 Tiện 9h01 6 9 Nói chuyện 08 10 Tiện 32 8 11 Tra dầu vào máy 37 12 Tiện 58 13 Dọn phoi 10h02 (Làm trùng trong khi tiện) 14 Tiện 24 14 15 Uống nước 29 16 Tiện 53 8 17 Mất điện 58 18 Tiện 11h16 6 19 Tra dầu vào máy 29 20 Tiện 58 10 21 Dọn phoi 12h00 (Làm trùng trong khi tiện) 22 Ăn giữa ca 13h00 23 Tiện 26 8 24 Tra dầu vào máy 29 25 Tiện 34 26 Dọn phoi 38 (Làm trùng trong khi tiện) 27 Tiện 14h06 11 28 Nói chuyện 09 29 Tiện 32 8 30 Nghỉ nhu cầu tự nhiên 37 31 Tiện 55 6 32 Đi lấy bán thành phẩm 59 33 Tiện 15h23 8 34 Nói chuyện 33 35 Tiện 48 5 36 Tra dầu vào máy 53 37 Tiện 16h22 10 38 Vệ sinh máy và NVL 30 Bài 22. Qua khảo sát chụp ảnh 02 ca làm việc của tập thể công nhân đóng gói mì ăn liền, CBĐM có được số liệu thể hiện ở phiếu chụp ảnh các ngày làm việc (xem phiếu chụp ảnh mặt trước và mặt sau của 2 ca ngày 05 và 06/11/2008 tại các trang kế tiếp). Yêu cầu: Tính mức lao động của tập thể công nhân đóng gói mì ăn liền? PHIẾU CHỤP ẢNH BẰNG ĐỒ THỊ KẾT HỢP GHI SỐ (Mặt trước) Công ty kỹ nghệ thực phẩm Việt Nam (VIFON) Phân xưởng: Mì ăn liền Tổ: Đóng gói mì ăn liền Ngày QS: 05 và 06/11/2008 Bắt đầu quan sát : 06h00 Kết thúc quan sát : 14h00 Thời gian quan sát : 8 giờ Người quan sát: Trần Việt Cường Người kiểm tra: Nguyễn Thanh Nga Bước công việc Thiết bị (máy móc) Tình hình tổ chức phục vụ NLV Đóng gói cháo ăn liền - Vắt mì sau khi sấy chạy trên bằng chuyền tự động, 02 công nhân đứng 02 bên băng chuyền bỏ phụ liệu (gói dầu, rau, bột canh) lên mặt vắt mì bằng tay. - Mì được đóng gói tự động - Xếp mì vào thùng bằng tay - Đưa thùng vào máy dán thùng và xếp thành cây bằng tay. + 01 máy đóng gói + 01 máy dán thùng - Đảm bảo đầy đủ công cụ dụng cụ phục vụ nơi làm việc - Nguyên liệu cung cấp đầy đủ, công nhân tự đi lấy - CN tự điều chỉnh máy, chỉnh sửa giấy cho thích hợp - Máy hư có thợ sửa chữa - Anh sáng đầy đủ - Nhà xưởng thoáng sạch, không ồn - Nước uống cách NLV 10m - Nhà VS cách NLV 40m. CÔNG NHÂN TT Họ và tên Nam/nữ Tuổi đời Cấp bậc Nghề nghiệp Thâm niên 01 Mai Trung Thành Nam 37 4/6 CN 9 năm 02 Bùi Thanh Thủy Nữ 42 4/6 CN 10 năm 03 Nguyễn Thị Hồng Nữ 36 3/6 CN 6 năm 04 Nguyễn Thị Hiền Thục Nữ 29 2/6 CN 7 năm 05 Dương Thúy Ngọc Nữ 27 2/6 CN 5 năm PHIẾU CHỤP ẢNH TẬP THỂ NGÀY LÀM VIỆC Ngày quan sát : 05/11/2008 Mặt sau PHIẾU CHỤP ẢNH TẬP THỂ NGÀY LÀM VIỆC Ngày quan sát : 06/11/2008 Mặt sau Bài 23: Khi khảo sát 01 tổ gồm 02 CN phục vụ 04 máy nhuộm vải giống nhau trong ca làm việc 08 giờ. Cán bộ TCĐM đã tổng kết được số liệu về các loại thời gian trong 1 ca làm việc như sau : - Thời gian chuẩn kết (máy ngừng) : 18 phút. - Thời gian lãng phí do cúp điện (máy ngừng) : 20 phút. - Thời gian tác nghiệp bằng tay trực tiếp trên máy gồm : + Cho vải vào máy : 63 phút. + Trộn, bơm hóa chất : 24 phút. + Thay nước : 38 phút. + Kiểm tra chất lượng nhuộm : 29 phút. + Lấy vải thành phẩm ra khỏi máy : 72 phút. - Sản lượng thực tế đạt được trong ca làm việc là 520 kg. Yêu cầu : Xác định Mức lao động cho tổ nhuộm vải nói trên. Biết rằng : + Thời gian tác nghiệp bằng tay để tính số máy gồm : Thời gian tác nghiệp bằng tay trực tiếp trên máy, thời gian quan sát và đi tua. + Thời gian quan sát và đi tua bằng 20% thời gian tác nghiệp bằng tay trực tiếp trên máy. + Tất cả các công việc đều đòi hỏi cả 02 CN phải cùng làm. Bài 24. Để xây dựng mức lao động cho bước công việc trực tiếp sản xuất sản phẩm A bằng phương pháp thống kê phân tích áp dụng vào đầu năm 2009, cán bộ định mức đã thu nhập được số liệu thống kê về năng suất lao động của một công nhân X sản xuất sản phẩm A trong 10 ca làm việc như sau: Ca 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 NSLĐ (sp/ca) 112 125 117 124 118 118 112 124 124 125 Thời gian lãng phí trung bình trong ca làm việc 8 giờ của công nhân X là 54 phút/ca. Đến tháng 06/2009 do đổi mới máy móc thiết bị cho công việc sản xuất sản phẩm A nên cán bộ định mức xây dựng lại mức và dự kiến áp dụng vào tháng 7/2009 trên cơ sở khảo sát tình hình thực tế tại nơi làm việc. Qua khảo sát, cán bộ định mức đã tổng kết được số liệu để tính mức lao động như sau: + Thời gian ca làm việc là 08 giờ; + Thời gian chuẩn kết cho cả ca làm việc bình quân theo thực tế là 10 phút; + Thời gian phục vụ cho cả ca làm việc bình quân theo thực tế là 60 phút; + Thời gian nghỉ ngơi & nhu cầu tự nhiên cho cả ca làm việc bình quân theo thực tế là 35 phút; + Thời gian lãng phí các loại trong ca làm việc bình quân là 45 phút. + Thời gian chuẩn kết & nghỉ ngơi-nhu cầu tự nhiên định mức được giữ nguyên như hao phí thực tế; + Thời gian phục vụ định mức được tính theo tỉ lệ của thời gian phục vụ so với cả thời gian phục vụ & tác nghiệp (dPVtt = dPVđm); + Sản lượng thực tế bình quân mỗi ca khảo sát là 150 sản phẩm/ca. Yêu cầu: a. Xác định mức lao động theo phương pháp thống kê phân tích cho bước công việc sản xuất sản phẩm A được áp dụng vào đầu năm 2009? b. Xác định mức lao động theo phương pháp phân tích khảo sát cho bước công việc sản xuất sản phẩm A vào tháng 7/2009? Bài 25. Để định mức lao động bước công việc X sản xuất sản phẩm A, cán bộ định mức sử dụng phương pháp phân tích khảo sát. - Qua khảo sát chụp ảnh bước công việc trên, cán bộ định mức đã tổng kết được các loại thời gian như sau: Loại thời gian TCa TCK tt TNN tt TPV tt TG lãng phí Lượng thời gian (phút/ca) 480 14 16 60 40 - Thời gian tác nghiệp của một sản phẩm ở bước công việc X (gồm 3 thao tác) của sản phẩm A được tính theo số liệu bấm giờ sau: Thao tác Lần bấm giờ thứ: (đơn vị tính: giây) H+ođ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 1 10 9 13 10 12 10 11 10 11 11 10 10 11 12 12 1,4 2 65 62 60 61 61 63 61 62 60 61 62 61 60 61 61 1,1 3 9 8 7 9 7 8 8 10 9 9 9 10 9 10 9 1,3 - Sau khi nghiên cứu tình hình tổ chức nơi làm việc và trên cơ sở số liệu khảo sát, cán bộ định mức dự kiến các loại thời gian trong ca như sau: + Thời gian chuẩn kết & nghỉ ngơi-nhu cầu tự nhiên định mức được giữ nguyên như hao phí thực tế; + Thời gian phục vụ định mức được tính theo tỉ lệ của thời gian phục vụ so với cả thời gian phục vụ & tác nghiệp (dPVtt = dPVđm); Yêu cầu: Xây dựng mức lao động cho bước công việc X sản xuất sản phẩm A bằng phương pháp phân tích khảo sát? Bài 26. Do yêu cầu, tháng 7/2008, doanh nghiệp X cần xây dựng mức lao động để áp dụng vào sản xuất. Qua thống kê số liệu về năng suất lao động và thời gian lãng phí trong 10 ca làm việc, cán bộ định mức đã sử dụng phương pháp thống kê phân tích để xây dựng mức lao động và tổng hợp được các số liệu sau : Ca sản xuất 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 NSLĐ (Sản phẩm/ca) 20 22 20 24 25 18 22 23 20 20 T.G Lãng phí (phút/ca) 60 50 65 45 40 70 55 48 62 60 Đến tháng 12/2008, do có sự thay đổi về máy móc thiết bị và điều kiện tổ chức lao động nên doanh nghiệp quyết định thay đổi mức lao động một lần nữa theo phương pháp phân tích khảo sát. + Qua khảo sát chụp ảnh 03 ca làm việc, cán bộ định mức đã tổng kết được các số liệu thực tế trong ca như sau: Ca sản xuất TCK TNN TPV TTN TLP 1 20 40 25 335 60 2 25 45 35 330 45 3 30 60 40 300 50 + Với kết quả trên, khi xây dựng mức lao động cán bộ định mức đã dự kiến các loại thời gian định mức trong ca như sau: Thời gian chuẩn kết định mức và thời gian nghỉ ngơi định mức giữ nguyên như hao phí thực tế, còn thời gian phục vụ định mức được tính theo tỷ lệ dPV ( dPVđm = dPVtt ). Qua bấm giờ, cán bộ định mức đã tính được thời gian tác nghiệp một đơn vị sản phẩm (ttn ) là 11,5 phút/sản phẩm. Yêu cầu: a. Xây dựng mức lao động theo phương pháp thống kê phân tích vào tháng 7/2008 ? b. Xây dựng mức lao động theo phương pháp phân tích khảo sát vào tháng 12/2008? Bài 27. Công việc trực tiếp sản xuất sản phẩm A phải trải qua 03 bước công việc. Khi xây dựng mức lao động, cán bộ định mức đã chọn phương pháp phân tích khảo sát. - Qua khảo sát chụp ảnh và bấm giờ, cán bộ định mức đã tổng kết được bảng số liệu sau: Bước Công việc Thời gian hao phí trung bình trong ca (phút/ca) Thời gian tác nghiệp 1 Đơn vị sản phẩm (giây/sp) Tck Tpv Tnn Ttn TLp 1 15 45 40 310 70 90 2 30 15 45 340 50 156 3 10 35 50 320 65 192 - Khi xây dựng mức lao động, cán bộ định mức đã dự kiến các loại thời gian định mức trong ca như sau: Thời gian chuẩn kết định mức và thời gian nghỉ ngơi định mức giữ nguyên như hao phí thực tế, còn thời gian phục vụ định mức được tính theo tỷ lệ dPV (dPVđm = dPVtt ). Yêu cầu: a. Tính mức lao động cho từng bước công việc sản xuất sản phẩm A? b. Giả sử lượng lao động phục vụ và phụ trợ cho việc sản xuất sản phẩm A bằng 7% so với lượng lao động công nghệ, lượng lao động quản lý bằng 6% so với toàn bộ chi phí lao động. Hãy tính mức lao động tổng hợp để sản xuất một đơn vị sản phẩm A (TTH)? c. Tính sản lượng thực tế của công nhân đạt được ở từng bước công việc sản xuất sản phẩm A. Biết rằng, khi làm việc công nhân đã sử dụng thời gian trong ca như sau: Bước Công việc Thời gian hao phí trung bình trong ca (phút/ca) Thời gian tác nghiệp 1 đơn vị sản phẩm (giây/sp) Tck Tpv Tnn Ttn TLp 1 20 50 35 335 40 95 2 25 20 30 375 30 145 3 15 30 40 375 20 198 Bài 28. Một công nhân trong kỳ báo cáo thực hiện như sau : - Công việc bào sản phẩm A có mức sản lượng giao là 10 sp/ca và đã sản xuất được 480 sản phẩm. - Tiện sản phẩm B có mức sản lượng giao là 18 sp/ca và trong 22 ngày sản xuất được 440 sản phẩm. Theo kế hoạch thì công việc sản phẩm A sẽ sửa lại mức vì dự kiến sẽ áp dụng các biện pháp kỹ thuật mới. Theo đó, thời gian tác nghiệp của ca tăng thêm 5% so với thời gian tác nghiệp ca thực tế và thời gian tác nghiệp một sản phẩm thì giảm 22% so với thời gian tác nghiệp một sản phẩm thực tế. Yêu cầu: a. Tính tỷ lệ hoàn thành mức lao động cá biệt của sản phẩm A, B và tỉ lệ hoàn thành mức lao động tổng hợp của công nhân kỳ báo cáo (biết rằng tổng số ngày làm việc của kỳ báo cáo là 60 ngày). b. Tính mức lao động cho công việc bào sản phẩm A sau khi sửa đổi, biết tỷ lệ hoàn thành mức lao động cho phép là 113%. Bài 29. Dựa vào kết quả tính được ở bài 7, tính hiệu quả kinh tế của việc áp dụng mức mới, biết: - Kế hoạch sản xuất theo mức mới là 10.000.000 sản phẩm. - Đơn giá tiền lương một sản phẩm cũ: 1.000 đồng/sản phẩm Bài 30. Dựa vào kết quả tính được ở bài 26, tính hiệu quả kinh tế của việc áp dụng mức mới, biết: - Kế hoạch sản xuất theo mức mới là 10.000.000 sản phẩm. - Đơn giá tiền lương một sản phẩm cũ : 300 đồng/sp. Bài 31 : Một xí nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm A và B với số liệu như sau: Phân xưởng sản xuất Msl (đvsp/ca/máy) Số LĐCN bố trí mỗi máy (người/máy) Định mức KHSX ngày (đvsp) Số LĐ phục vụ (người) Số LĐ quản lý (người) 1. Phân xưởng I (SX SP A) 2.Phân xưởng II (SX SP B) 10 6 2 3 780 208 18 12 6 4 - Số LĐ phục vụ ngoài phân xưởng sản xuất, phục vụ chung cho 2 phân xưởng I và II là 65 người, được phân bổ theo phương pháp tỷ trọng hao phí LĐ công nghệ định mức. - Số LĐ quản lý ngoài phân xưởng sản xuất, phục vụ chung cho 2 phân xưởng I và II là 20 người, được phân bổ theo phương pháp tỷ trọng hao phí lao động sản xuất theo phạm vi phân xưởng sản xuất. Yêu cầu: 1. Mức lao động tổng hợp cho đvsp A, đvsp B trong phạm vi phân xưởng? 2. Mức lao động tổng hợp cho đvsp A, đvsp B trong phạm vi xí nghiệp?

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBài tập định mức và tổ chức khoa học rất hay!.doc
Luận văn liên quan