1. Kết luận:
Qua việc nghiên cứa làm bài tập lớn lí thuyết ô tô thì ta rút ra ý nghĩa trong qua trình tính toán như sau:
- Xác định sơ bộ các thông số kết cấu của ô tô
- Xác định được chế độ hợp lí nhất của ô tô
-Xác định khả năng tăng tốc của ô tô
-Xác định tính năng động lực học ô tô ở các chế độ khác nhau
-Xác định tốc độ ô tô ở từng tay số khác nhau
-Xác định được thời gian quãng đường tăng tốc của ô tô
2. Đề xuất:
47 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 10857 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài tập lý thuyết ô tô, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phạm Lê Ngọc Tín
LỚP 53 - CNOT
BÀI TẬP LÝ THUYẾT Ô TÔ
Phạm Lê Ngọc Tín
LỚP 53 – CNOT
BÀI TẬP LÝ THUYẾT Ô TÔ
Cán bộ hướng dẫn: TS.Lê Bá Khang
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Đặt vấn đề
Giới thiệu ô tô mẫu
Tính toán động lực học
Kết luận, đề xuất
Tài liệu tham khảo
A. Lời mở đầu
Trong thời đại đất nước đang trên con đường Công nghiệp hóa - Hiên đại hóa, từng bước phát triển đất nước. Trong xu thế của thời đại khoa học kỹ thuật của thế giới ngày một phát triển cao. Để hòa chung với sự phát triển đó đất nước ta đã có chủ trương phát triển một số ngành mũi nhọn, trong đó có ngành cơ khí Động Lực. Để thực hiện được chủ trương đó đòi hỏi đất nước cần phải có đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật có trình độ, tay nghề cao.
Nắm bắt điều đó trường Đại học Nha Trang không ngừng phát triển và nâng cao chất lượng đào tạo đội ngũ cán bộ, công nhân có tay nghề và trình độ cao mà còn đào tạo với số lượng đông đảo
Khi đang là một sinh viên trong trường chúng em được thực hiện một bài tập lớn “Tính toán động lực học ô tô” . Đây là một điều kiện rất tốt cho chúng em có cơ hội xâu chuỗi kiến thức mà chúng em đã được học tại trường, bước đầu đi sát vào thực tế, làm quen với công viêc tính toán thiết kế ô tô
Trong quá trình tính toán chúng em đã được sự quan tâm chỉ dẫn, sự giúp đỡ nhiệt tình của giáo viên hướng dẫn bộ môn. Tuy vậy nhưng không thể tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót trong qua trình tính toán
Để hoàn thành tốt, khắc phục những hạn chế và thiếu sót chúng em rất mong được sự đóng góp ý kiến, sự giúp đỡ của Thầy và các bạn để sau này ra trường bắt tay vào công việc, quá trình công tác chúng em được hoàn thành công việc một cách tốt nhất.
Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên thực hiện:
Phạm Lê Ngọc Tín
B. ĐẶT VẤN ĐỀ
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU:Tính toán các thông số kĩ thuật của động cơ diezle 4 kì .
PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
1. Công suất tương ứng tốc độ của động cơ để xây dựng đặc tính ngoài của động cơ.
2.Tốc độ của ô tô ứng với tay số (các số truyền của hộp số).
3. Lực kéo trên bánh xe chủ động ứng với tay số (các số truyền của hộp số).
4.Lực cản không khí ứng với tay số (các số truyền của hộp số).
5.Lực cản lăn ứng với tay số (các số truyền của hộp số).
6.Nhân tố động lực học ứng với tay số (các số truyền của hộp số).
7.Độ dốc tối đa mà ô tô có thể vượt được ứng với tay số .
8.Gia tốc của ô tô ứng với tay số ( các số truyền của hộp số).
9.Tính thời gian và quãng đường tăng tốc của ô tô.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU :Nhằm hiểu biết, lí giải một cách khoa học về thông số kĩ thuật ô tô để từ đó vận dụng vào tính toán đồ án môn học lí thuyết ô tô , trong bảo dưỡng ,khai thác,chẩn đoán kĩ thuật để nâng cao hiệu quả động cơ đốt trong nói chung và ô tô nói riêng.
C. GIỚI THIỆU Ô TÔ MẪU
Ôtô tải TMT HYUNDAI HD72/TL
D. PHẦN TÍNH TOÁN ĐỘNG LỰC HỌC
1/ Tính công suất tương ứng tốc độ của động cơ để xây dựng đặc tính ngoài của động cơ
2/ Tính tốc độ của ô tô ứng với tay số (các số truyền của hộp số)
3/ Lực kéo trên bánh xe chủ động ứng với tay số (các số truyền của hộp số)
4/ Tính lực cản lăn
5/ Tính lực cản của không khí tác dụng lên xe
6/ Xây dựng đồ thị công suất
7/ Tính nhân tố động lực học
8/ Xây dựng đồ thị đặc tính nhân tố động lực học khi tải trọng thay đổi
9/ Xác định gia tốc
10/ Xác định độ dốc lớn nhất mà ôtô có thể vượt qua
11/ Tính thời gian và quãng đường tăng tốc của ô tô
Từ các số liệu tính toán tiến hành vẽ đồ thị nhân tố động lực học, đồ thị gia tốc của ô tô ứng với các vận tốc khác nhau. Và vẽ đồ thị thời gian và quãng đường tăng tốc của ô tô
Bảng thông số chính của xe ôtô tải TMT HYUNDAI HD72/TL
Công suất lớn nhất ( kW ) / Tốc độ quay ( v/ph )
96/2900
Tốc độ lớn nhất của ô tô ( km/h )
95
Momen xoắn lớn nhất (N.m)/ Tốc độ quay (v/ph)
373/1800
Số tay truyền
5 số tiền, 1 số lùi
Tỷ số truyền
5,380; 3,208; 1,700; 1,00; 0,722; R5,380
Lốp xe ( 2 bánh trước )
7.50 - 16
Lốp xe ( 4 bánh sau )
7.50 - 16
Trọng lượng toàn bộ (kG)
6780
Kích thước bao ( L’ x B’ x H) mm
6865x2190x2390
Khoảng sáng gầm xe (mm)
220
Tính công suất tương ứng tốc độ của động cơ để xây dựng đặc tính ngoài của động cơ
Động cơ 4 kỳ diesel sử dụng buồng cháy xoáy lốc:
a = 0,7; b = 1,3; c =1
Trong đó: ne là tốc độ ( v/ph ) của động cơ được chọn trong bảng
* Tính mô men xoắn Me của động cơ: Tính momen Me theo Ne tương ứng với từng tốc độ ne
(N.m)
VD: = 297,6 ( N.m )
Lập bảng để vẽ đồ thị: Bảng 1
n (v/ph)
Ne (kW)
Me (kG.m)
650
20,25
29,76
800
26,02
31,06
1100
38,21
33,18
1400
50,73
34,61
1600
58,94
35,18
1800
66,83
35,46
2200
80,89
35,12
2500
89,17
34,07
2900
96
31,62
Đường đặc tính ngoài của động cơ
Tính tốc độ của ô tô ứng với tay số (các số truyền của hộp số)
v = (m/s)
trong đó: hhi tỉ số truyền của hộp số ở tay số thứ i
ne tốc độ động cơ ứng với từng công suất
ip tỉ số truyền của hộp số phụ =1
i0 – tỉ số truyền của truyền lực chính
rb bán kính làm việc trung bình, được tính như sau:
rb =
= 0,945.( 7,5 + ).25,4
= 372,04 mm = 0,372 m
Lấy l = 0,945 ¸ 0,950
Trong đó: Bx là bề rộng lớp xe (insơ)
d là đường kính vành bánh (insơ)
* Tính tỉ số truyền của truyền lực chính
i0 = = = 5,93
ihn tỉ số truyền hộp số ở số truyền cao nhất
ifc tỉ số truyền của hộp số phụ hay hộp phân phối ở số cao, ifc = 1 – 1,5 (chọn ifc = 1 )
nemax tốc độ max ứng với vận tốc max,
nemax=.nN = 1.2900 = 2900 v/ph ( = 1 )
vmax tốc độ lớn nhất của động cơ, tính theo m/s
Giá trị v (km/h) của từng tay số thể hiện trên bảng 2
ne (v/ph)
650
800
1100
1400
1600
1800
2200
2500
2900
V1 số 1
2,86
3,51
4,83
6,15
7,03
7,91
9,67
10,98
12,74
V2 số 2
4,79
5,89
8,11
10,32
11,79
13,26
16,21
18,42
21,37
V3 số 3
9,04
11,12
15,29
19,47
22,25
25,03
30,59
34,76
40,32
V4 số 4
15,36
18,91
26
33,09
37,82
42,55
52
59,09
68,55
V5 số 5
21,28
26,19
36,01
45,83
52,38
58,93
72,03
81,85
94,94
Lực kéo trên bánh xe chủ động ứng với tay số (các số truyền của hộp số)
PK ( kG)
trong đó: ic - tỉ số truyền của truyền lực cuối cùng.
ic = 1
ht- hiệu suất của hệ thống truyền lực = 0,85
VD: (kG)
Giá trị của Pk ở từng tốc độ tương ứng với từng momen xoắn được thể hiện trên bảng
Me
650
800
1100
1400
1600
1800
2200
2500
2900
V1 số 1
2,86
3,51
4,83
6,15
7,03
7,91
9,67
10,98
12,74
Pk1
2169,43
2264,2
2418,74
2522,98
2564,54
2584,95
2560,16
2483,62
2305,02
V2 số 2
4,79
5,89
8,11
10,32
11,79
13,26
16,21
18,42
21,37
Pk2
1293,59
1350,1
1442,25
1504,41
1529,19
1541,36
1526,58
1480,94
1374,44
V3 số 3
9,04
11,12
15,29
19,47
22,25
25,03
30,59
34,76
40,32
Pk3
685,51
715,45
764,29
797,23
810,36
816,8
808,97
784,79
728,35
V4 số 4
15,36
18,91
26
33,09
37,82
42,55
52
59,09
68,55
Pk4
403,24
420,85
449,58
468,96
476,68
480,47
475,87
461,64
428,44
V5 số 5
21,28
26,19
36,01
45,83
52,38
58,93
72,03
81,85
94,94
Pk5
291,14
303,86
324,6
338,59
344,16
346,9
343,58
333,3
309,34
Đồ thị cân bằng lực kéo
*Giá trị Plùi tương ứng với từng vận tốc của cấp số lùi
vlùi
2,86
3,51
4,83
6,15
7,03
7,91
9,67
10,98
12,74
Plùi
2169,43
2264,2
2418,74
2522,98
2564,54
2584,95
2560,16
2483,62
2305,02
4/ Tính lực cản lăn
Pf = fi.G (kG)
Trong đó:
G – trọng lượng toàn bộ của xe, G = 6780 (kG)
f – là hệ số cản lăn ứng với từng tốc độ chuyển động của xe:
vi – là vận tốc (km/h) của ôtô ứng với từng tốc độ
f0 – là hệ số cản lăn của mặt đường f0 =0,012 - 0,015 ( đường nhựa, bê tông ), chọn f0 = 0,015
Giá trị của f ứng với từng vận tốc được thể hiện trên bảng
V1 số 1
2,86
3,51
4,83
6,15
7,03
7,91
9,67
10,98
12,74
f1
0,015
0,015
0,015
0,015
0,015
0,015
0,015
0,015
0,015
V2 số 2
4,79
5,89
8,11
10,32
11,79
13,26
16,21
18,42
21,37
f2
0,015
0,015
0,015
0,015
0,015
0,015
0,015
0,015
0,015
V3 số 3
9,04
11,12
15,29
19,47
22,25
25,03
30,59
34,76
40,32
f3
0,015
0,015
0,015
0,015
0,015
0,015
0,016
0,016
0,016
V4 số 4
15,36
18,91
26
33,09
37,82
42,55
52
59,09
68,55
f4
0,015
0,015
0,016
0,016
0,016
0,016
0,017
0,018
0,019
V5 số 5
21,28
26,19
36,01
45,83
52,38
58,93
72,03
81,85
94,94
f5
0,015
0,016
0,016
0,017
0,017
0,018
0,019
0,02
0,022
V số lùi
2,86
3,51
4,83
6,15
7,03
7,91
9,67
10,98
12,74
flùi
0,015
0,015
0,015
0,015
0,015
0,015
0,015
0,015
0,015
Từ các giá trị f ta xây dựng bảng giá trị Pf tương ứng
Pf1
101,7
101,7
101,7
101,7
101,7
101,7
101,7
101,7
101,7
f1
0,015
0,015
0,015
0,015
0,015
0,015
0,015
0,015
0,015
Pf2
101,7
101,7
101,7
101,7
101,7
101,7
101,7
101,7
101,7
f2
0,015
0,015
0,015
0,015
0,015
0,015
0,015
0,015
0,015
Pf3
101,7
101,7
101,7
101,7
101,7
101,7
108,48
108,48
108,48
f3
0,015
0,015
0,015
0,015
0,015
0,015
0,016
0,016
0,016
Pf4
101,7
101,7
108,48
108,48
108,48
108,48
115,26
122,04
128,82
f4
0,015
0,015
0,016
0,016
0,016
0,016
0,017
0,018
0,019
Pf5
101,7
108,48
108,48
115,26
115,26
122,04
128,82
135,6
149,16
f5
0,015
0,016
0,016
0,017
0,017
0,018
0,019
0,02
0,022
Pf lùi
101,7
101,7
101,7
101,7
101,7
101,7
101,7
101,7
101,7
flùi
0,015
0,015
0,015
0,015
0,015
0,015
0,015
0,015
0,015
5/ Tính lực cản của không khí tác dụng lên xe
Pw (kG)
Trong đó:
vi - là vận tốc (m/s) của xe tưng ứng với từng tốc độ ne
k - hệ số cản không khí, k = 0,05 – 0,07 (kG.s2/m4 ) đối với xe tải, chọn k = 0,055
B’ :chiều rộng của xe, B = 2,19 m
H : chiều cao của xe, H = 2,39 m
F – diện tích cản chính, F =0,8.B’.H = 4,187 m2
Giá trị Pw ở từng tốc độ được thể hiện trong bảng
V1 số 1
2,86
3,51
4,83
6,15
7,03
7,91
9,67
10,98
12,74
Pw1
0,145
0,218
0,413
0,67
0,875
1,108
1,656
2,136
2,875
V2 số 2
4,79
5,89
8,11
10,32
11,79
13,26
16,21
18,42
21,37
Pw2
0,406
0,615
1,165
1,887
2,462
3,115
4,655
6,01
8,09
V3 số 3
9,04
11,12
15,29
19,47
22,25
25,03
30,59
34,76
40,32
Pw3
1,448
2,19
4,141
6,715
8,77
11,098
16,576
21,403
28,798
V4 số 4
15,36
18,91
26
33,09
37,82
42,55
52
59,09
68,55
Pw4
4,179
6,334
11,975
19,396
25,338
32,072
47,899
61,852
83,241
V5 số 5
21,28
26,19
36,01
45,83
52,38
58,93
72,03
81,85
94,94
Pw5
8,022
12,15
22,97
37,207
48,602
61,517
91,907
118,675
159,669
Vlùi
2,86
3,51
4,83
6,15
7,03
7,91
9,67
10,98
12,74
Pwlùi
0,145
0,23
0,43
0,69
0,91
1,15
1,72
2,21
2,98
*Tính giá trị
Trong đó: là lực cản tổng cộng
Xét trường hợp xe chuyển động trên đường bằng nên: Pi = 0
è
Bảng giá trị
V1 số 1
2,86
3,51
4,83
6,15
7,03
7,91
9,67
10,98
12,74
Pf1 + Pw1
101,85
101,92
102,11
102,37
102,58
102,81
103,36
103,84
104,58
V2 số 2
4,79
5,89
8,11
10,32
11,79
13,26
16,21
18,42
21,37
Pf2 + Pw2
102,11
102,32
102,87
103,59
104,16
104,82
106,36
107,71
109,79
V3 số 3
9,04
11,12
15,29
19,47
22,25
25,03
30,59
34,76
40,32
Pf3 + Pw3
103,15
103,89
105,84
108,42
110,47
112,8
125,06
129,88
137,28
V4 số 4
15,36
18,91
26
33,09
37,82
42,55
52
59,09
68,55
Pf4 + Pw4
105,88
108,03
120,46
127,88
133,82
140,55
163,16
183,89
212,06
V5 số 5
21,28
26,19
36,01
45,83
52,38
58,93
72,03
81,85
94,94
Pf5 + Pw5
109,72
120,63
131,45
152,47
163,86
183,56
220,73
254,28
308,83
Vlùi
2,86
3,51
4,83
6,15
7,03
7,91
9,67
10,98
12,74
Pflui + Pwlui
101,85
101,93
102,13
102,39
102,61
102,85
103,42
103,91
104,68
Xây dựng đồ thị quan hệ giữa lực kéo và lực cản tổng thể ( cân bằng lực kéo )
6/ Xây dựng đồ thị cân bằng công suất Nk (kW)
Phương trình cân bằng công suất tại bánh xe chủ động
Trong đó:
Nk – công suất kéo ở bánh xe chủ động
Ne – công suất ở động cơ
Nr – công suất tiêu hao cho tổn thất cơ khí trong hệ thống truyền lực
- hiệu suất hệ thống truyền lực
Nf – công suất tiêu hao cho lực cản lăn
(đường bằng a = 0, cosa = 1)
Ni – công suất tiêu hao cho lực cản dốc
(đường bằng a = 0, sina = 0)
Nw – công suất tiêu hao cho lực cản không khí
Nj – công suất tiêu hao cho lực cản quán tính khi tăng tốc
Nm – công suất tiêu hao cho lực cản rơ-móc (Nm = 0)
Công suất để khắc phục lực cản tổng cộng
(Xe chuyển động trên đường bằng nên Ny = Nf )
Xét ô tô chuyển động trên đường bằng ta xác định các thành phần Nk , Nf , Nw , Ne
Lập bảng giá trị của Nk (kW)ứng với từng cấp số
VI
2,86
3,51
4,83
6,15
7,03
7,91
9,67
10,98
12,74
PkI
2169,43
2264,2
2418,74
2522,98
2564,54
2584,95
2560,16
2483,62
2305,02
NkI
6,205
7,947
11,683
15,516
18,029
20,447
24,757
27,27
29,366
NeI
7,3
9,349
13,745
18,254
21,211
24,055
29,126
32,082
34,548
VII
4,79
5,89
8,11
10,32
11,79
13,26
16,21
18,42
21,37
PkII
1293,59
1350,1
1442,25
1504,41
1529,19
1541,36
1526,58
1480,94
1374,44
NkII
6,196
7,952
11,697
15,526
18,029
20,438
24,746
27,279
29,372
NeII
7,289
9,355
13,761
18,266
21,211
24,045
29,113
32,093
34,555
VIII
9,04
11,12
15,29
19,47
22,25
25,03
30,59
34,76
40,32
PkIII
685,51
715,45
764,29
797,23
810,36
816,8
808,97
784,79
728,35
NkIII
6,197
7,956
11,686
15,522
18,031
20,445
24,746
27,279
29,367
NeIII
7,291
9,36
13,748
18,261
21,213
24,053
29,113
32,093
34,549
VIV
15,36
18,91
26
33,09
37,82
42,55
52
59,09
68,55
PkIV
403,24
420,85
449,58
468,96
476,68
480,47
475,87
461,64
428,44
NkIV
6,194
7,958
11,689
15,518
18,028
20,444
24,745
27,278
29,37
NeIV
7,287
9,362
13,752
18,256
21,209
24,052
29,112
32,092
34,553
VV
21,28
26,19
36,01
45,83
52,38
58,93
72,03
81,85
94,94
PkV
291,14
303,86
324,6
338,59
344,16
346,9
343,58
333,3
309,34
NkV
6,195
7,958
11,689
15,518
18,027
20,443
24,748
27,281
29,369
NeV
7,288
9,362
13,752
18,256
21,208
24,051
29,115
32,095
34,552
Vlùi
2,86
3,51
4,83
6,15
7,03
7,91
9,67
10,98
12,74
Pk lùi
2169,43
2264,2
2418,74
2522,98
2564,54
2584,95
2560,16
2483,62
2305,02
Nklui
6,205
7,947
11,683
15,516
18,029
20,447
24,757
27,27
29,366
Nelui
7,3
9,349
13,745
18,254
21,211
24,055
29,126
32,082
34,548
Bảng giá trị của Nf , Nw , Nf + Nw ứng với từng cấp số
Nf I
0,2909
0,357
0,4912
0,6255
0,715
0,8044
0,9834
1,1167
1,2957
Nw I
0,0004
0,0008
0,002
0,0041
0,0062
0,0088
0,016
0,0235
0,0366
NfI+NwI
0,2914
0,3578
0,493
0,6291
0,7212
0,8128
0,999
1,1405
1,3326
Nf II
0,4871
0,599
0,8248
1,0495
1,199
1,3485
1,6486
1,8733
2,1733
Nw II
0,0019
0,0036
0,0094
0,0195
0,029
0,0413
0,0755
0,1107
0,1729
NfII+NwII
0,4889
0,6026
0,8344
1,0695
1,228
1,3903
1,7245
1,9837
2,3459
Nf III
0,9194
1,1309
1,555
1,9801
2,2628
2,5456
3,3184
3,7708
4,3739
Nw III
0,0131
0,0244
0,0633
0,1307
0,1951
0,2778
0,5071
0,744
1,1611
NfIII+NwIII
0,9321
1,1554
1,6183
2,1107
2,4581
2,8238
3,8251
4,515
5,5351
Nf IV
1,5621
1,9231
2,8205
3,5896
4,1027
4,6158
5,9935
7,2113
8,8306
Nw IV
0,0642
0,1198
0,3114
0,6418
0,9583
1,3647
2,4907
3,6548
5,7062
NfIV+NwIV
1,6262
2,0428
3,1314
4,2318
5,0613
5,9807
8,4847
10,8658
14,5372
Nf V
2,1642
2,8411
3,9064
5,2824
6,0373
7,1918
9,2789
11,0989
14,1613
Nw V
0,1707
0,3182
0,8271
1,7052
2,5458
3,6252
6,6201
9,7135
15,159
NfV+NwV
2,3347
3,1592
4,7331
6,9872
8,5828
10,8172
15,8991
20,8125
29,32
Nf lùi
0,2909
0,357
0,491
0,625
0,715
0,804
0,983
1,117
1,296
Nw lùi
0,0004
0,0008
0,0021
0,0042
0,0064
0,0091
0,0166
0,0243
0,038
Nflui+Nwlui
0,2914
0,3578
0,4931
0,6292
0,7214
0,8131
0,9996
1,1413
1,334
Đồ thị cân bằng công suất
7/ Tính nhân tố động lực học
Giá trị của D theo từng cấp số
D
Số 1
0,32
0,334
0,357
0,372
0,378
0,381
0,377
0,366
0,34
Số 2
0,191
0,199
0,213
0,222
0,225
0,227
0,224
0,218
0,202
Số 3
0,101
0,105
0,112
0,117
0,118
0,119
0,117
0,113
0,103
Số 4
0,059
0,061
0,065
0,066
0,067
0,066
0,063
0,059
0,051
Số 5
0,042
0,043
0,044
0,044
0,044
0,042
0,037
0,032
0,022
Số lùi
0,32
0,334
0,357
0,372
0,378
0,381
0,377
0,366
0,34
Đồ thị nhân tố động lực học
8/ Xây dựng đồ thị đặc tính động lực học của ô tô khi tải trọng thay đổi
Từ :
Suy ra: DxGx = DG
Hay :
Trong đó: Gx – trọng lượng mới của ô tô
Dx – nhân tố động lực học ứng với Gx
(D = y khi ô tô chuyển động ổn định)
Lập bảng giá trị % thay đổi tải trọng của ô tô
%G
40%
60%
80%
100%
120%
140%
150%
160%
Gx
2712
4068
5424
6780
8136
9492
10170
10848
Gx/G
0,4
0,6
0,8
1
1,2
1,4
1,5
1,6
góc
a
21,8
30,9
38,7
45
50,2
54,5
56,3
57,9
Đồ thị tia biểu diễn nhân tố động lực học khi tải trọng thay đổi
9/ Xác định gia tốc
(m/s2)
Trong đó :
- hệ số kể đến ảnh hưởng của các khối lượng quay của từng tỉ số truyền
= 1,05 + 0,05.i2h
- hệ số cản tổng cộng của mặt đường
= f i ( i là độ dốc của đường )
Xét trong trường hợp xe chuyển động trên đường bằng thì i = 0, khi đó = f
Từ công thức trên, ta tính được các giá trị của tương ứng với từng tỉ số truyền thể hiện trên bảng sau
ih
Số 1
Số 2
Số 3
Số 4
Số 5
Số lùi
5,38
3,208
1,7
1
0,722
5,38
2,5
1,56
1,19
1,1
1,08
2,5
Từ đây xây dựng bảng giá trị của J theo D và của từng cấp số
1
2,5
D1
0,32
0,334
0,357
0,372
0,378
0,381
0,377
0,366
0,34
J1
1,197
1,252
1,342
1,401
1,424
1,436
1,42
1,377
1,275
2
1,56
D2
0,191
0,199
0,213
0,222
0,225
0,227
0,224
0,218
0,202
J2
1,107
1,157
1,245
1,302
1,321
1,333
1,314
1,277
1,176
3
1,19
D3
0,101
0,105
0,112
0,117
0,118
0,119
0,117
0,113
0,103
J3
0,709
0,742
0,8
0,841
0,849
0,857
0,833
0,800
0,717
4
1,1
D4
0,059
0,061
0,065
0,066
0,067
0,066
0,063
0,059
0,051
J4
0,392
0,41
0,437
0,446
0,455
0,446
0,41
0,366
0,285
5
1,08
D5
0,042
0,043
0,044
0,044
0,044
0,042
0,037
0,032
0,022
J5
0,245
0,245
0,254
0,245
0,245
0,218
0,164
0,109
0
lùi
2,5
Dlùi
0,32
0,334
0,357
0,372
0,378
0,381
0,377
0,366
0,34
Jlùi
1,197
1,252
1,342
1,401
1,424
1,436
1,42
1,377
1,275
Đồ thị xác định gia tốc của ôtô
10/ Xác định độ dốc lớn nhất mà ôtô có thể vượt qua
Bảng giá trị độ dốc i của ô tô ở từng cấp số
Vận tốc
V1
V2
V3
V4
V5
V6
V7
V8
V9
Dsố I
0,32
0,334
0,357
0,372
0,378
0,381
0,377
0,366
0,34
iI
0,305
0,319
0,342
0,357
0,363
0,366
0,362
0,351
0,325
Dsố II
0,191
0,199
0,213
0,222
0,225
0,227
0,224
0,218
0,202
iII
0,176
0,184
0,198
0,207
0,21
0,212
0,209
0,203
0,187
Dsố III
0,101
0,105
0,112
0,117
0,118
0,119
0,117
0,113
0,103
iIII
0,086
0,09
0,097
0,102
0,103
0,104
0,101
0,097
0,087
Dsố IV
0,059
0,061
0,065
0,066
0,067
0,066
0,063
0,059
0,051
iIV
0,044
0,046
0,049
0,05
0,051
0,05
0,046
0,041
0,032
Dsố V
0,042
0,043
0,044
0,044
0,044
0,042
0,037
0,032
0,022
iV
0,027
0,027
0,028
0,027
0,027
0,024
0,018
0,012
0
Dsố lùi
0,32
0,334
0,357
0,372
0,378
0,381
0,377
0,366
0,34
ilùi
0,305
0,319
0,342
0,357
0,363
0,366
0,362
0,351
0,325
11/ Tính thời gian và quãng đường tăng tốc của ô tô
a/ Xác định thời gian tăng tốc
Xây dựng đồ thị gia tốc ngược :
Lập bảng giá trị gia tốc ngược
V số 1
2,86
3,51
4,83
6,15
7,03
7,91
9,67
10,98
12,74
J1
1,197
1,252
1,342
1,401
1,424
1,436
1,42
1,377
1,275
1/j1
0,835
0,799
0,745
0,714
0,702
0,696
0,704
0,726
0,784
V số 2
4,79
5,89
8,11
10,32
11,79
13,26
16,21
18,42
21,37
J2
1,107
1,157
1,245
1,302
1,321
1,333
1,314
1,277
1,176
1/j2
0,903
0,864
0,803
0,768
0,757
0,75
0,761
0,783
0,85
V số 3
9,04
11,12
15,29
19,47
22,25
25,03
30,59
34,76
40,32
J3
0,709
0,742
0,8
0,841
0,849
0,857
0,833
0,8
0,717
1/j3
1,41
1,348
1,25
1,189
1,178
1,167
1,2
1,25
1,395
V số 4
15,36
18,91
26
33,09
37,82
42,55
52
59,09
68,55
J4
0,392
0,41
0,437
0,446
0,455
0,446
0,41
0,366
0,285
1/j4
2,551
2,439
2,288
2,242
2,198
2,242
2,439
2,732
3,509
V số 5
21,28
26,19
36,01
45,83
52,38
58,93
72,03
81,85
94,94
J5
0,245
0,245
0,254
0,245
0,245
0,218
0,164
0,109
0
1/j5
4,082
4,082
3,937
4,082
4,082
4,587
6,098
9,174
¥
V số lùi
2,86
3,51
4,83
6,15
7,03
7,91
9,67
10,98
12,74
jlùi
1,197
1,252
1,342
1,401
1,424
1,436
1,42
1,377
1,275
1/jlùi
0,835
0,799
0,745
0,714
0,702
0,696
0,704
0,726
0,784
Đồ thị gia tốc ngược của từng cấp số
*Lập đồ thị thời gian tăng tốc của ô tô
Từ biểu thức:
Khoảng thời gian tăng tốc từ v1 à v2 của ô tô là:
Tích phân này không thể giải được bằng phương pháp giải tích, do nó không có quan hệ phụ thuộc chính xác về giải tích giữa sự tăng tốc của ô tô j và vận tốc chuyển động của chúng v. nhưng tích phân này có thể giải được bằng đồ thị dựa trên cơ sở đặc tính động lực học hoặc dựa vào độ thị gia tốc của ô tô
j =f(v). Để tiến hành xác định thời gian ta cần xây dựng đường cong gia tốc nghịch ở mỗi số truyền khác nhau, nghĩa là xây dựng đồ thị 1/j = f(v).
ở đây ta xây dựng đồ thị 1/j = f(v) ở số cao nhất của hộp số.
Để tiện lợi cho tính toán lập đồ thị 1/j theo tốc độ V ta chọn tỷ lệ biểu diễn trên trục hoành ta chia ra các khoảng tốc độ 5– 10 m/s; 10 – 15 m/s…
Theo đó ta xây dựng được bảng số liệu sau.
v(km/h)
v(m/s)
J
1/J
18
5
0,245
4,082
36
10
0,245
4,082
54
15
0,254
3,937
72
20
0,245
4,082
90
25
0,245
4,,082
108
30
0,218
4,587
126
35
0,164
6,098
144
40
0,109
9,174
162
45
0
¥
Từ các số liệu ở bảng trên ta xây dựng được đồ thị gia tốc ngược
Chúng ta lấy một phần diện tích nào đó tương ứng với khoảng biến thiên vận tốc dv, phần diện tích được giới hạn bởi đường cong 1/j , trục hoành và hai tung độ tương ứng với sự biến thiên vận tốc dv, sẽ biểu thị thời gian tăng tốc của ôtô. Tổng cộng tất cả các diện tích nhỏ này lại, ta được đồ thị thời gian tăng tốc của ôtô từ vận tốc v1 đến vận tốc v2 và xây dựng được đồ thị thời gian tăng tốc của ôtô phụ thuộc vào vận tốc chuyển động của ôtô t = f(v). hình (b).
Giả sử ô tô tăng tốc từ vận tốc 20m/s lên vận tốc 25m/s thì cần có khoảng thời gian xác định bằng diện tích (I).
Từ đồ thị gia tốc ngược ta xác định được diện tích (I) = 20,41 (S).
Giả sử ô tô tăng tốc từ vận tốc 20m/s lên vận tốc 30m/s thì cần có khoảng thời gian xác định bàng diện tích (I) + diện tích (II)
Từ đồ thị gia tốc ngược ta xác định được diện tích (I) = 20,41 (S). và (II)= 21,67. vậy thời gian để ô tô tăng tốc từ vận tốc 20m/s lên vận tốc 30m/s cần khoảng thời gian bằng diễn tích (I) +(II) sẽ là 20,41 + 21,67 = 42,08 (S).
Giả sử ô tô tăng tốc từ vận tốc 25m/s lên vận tốc 35m/s thì cần có khoảng thời gian xác định bàng diện tích (I) + diện tích (II) + diện tích (III)
Từ đồ thị gia tốc ngược ta xác định được diện tích (I) = 20,41 (S). (II)= 21,67 (S) và (III) = 26,71 (S) vậy thời gian để ô tô tăng tốc từ vận tốc 20m/s lên vận tốc 35m/s cần khoảng thời gian bằng diễn tích (I)+(II)+(III) sẽ 20,41 +21,67+26,71 = 68,79 (S).
Giả sử ôtô tăng tốc từ vận tốc 20m/s lên vận tốc 40m/s thì cần có khoảng thời gian xác định bàng diện tích (I) + diện tích (II) + diện tích (III) + diện tích (IV)
Từ đồ thị gia tốc ngược ta xác định được diện tích (I) = 20,41 (S). (II)=21,67 (S) , (III) = 26,71 (S) và (IV) = 38,18 (S). vậy thời gian để ôtô tăng tốc từ vận tốc 20m/s lên vận tốc 40m/s cần khoảng thời gian bằng diện tích (I)+(II)+(III) +(IV) = 20,41+21,67+26,71+38,18 =106,97 (S).
Để thuận lợi cho xây dựng đồ thi thời gian tăng tốc ta xây dựng bảng số liệu sau
Ô tô tăng tốc từ vận tốc
Thời gian tăng tốc (s)
20 (m/s) – 25 (m/s)
20,41
25 (m/s) – 30 (m/s)
42,08
30 (m/s) – 35 (m/s)
68,79
35 (m/s) – 40 (m/s)
106,97
Đồ thị xác định thời gian tăng tốc ô tô
Hình (a): đồ thị gia tốc ngược ở số lớn nhất
Hình (b): đồ thị thời gian tăng tốc
a
b
*Lập đồ thị quãng đường tăng tốc
Sau khi xác định được mối quan hệ phụ thuộc giữa thời gian tăng tốc và tốc độ chuyển động rời, ta có thể xác định quãng đường mà ô tô đi được sau thời gian tăng tốc và gọi là quãng đường tăng tốc.ta có
Từ biểu thức ;
Ta suy ra : ;
Từ quãng đường tăng tốc s trong phạm vi biến đổi của tốc độ từ v1 đến v2 được xác định từ biểu thức sau;
;
tích phân này cũng không thể giải được bằng phương pháp giải tích, do nó cũng không có quan hệ phụ thuộc chính xác về giải tích giữa thời gian tăng tốc và vận tốc chuyển động của ô tô. vì vậy chúng ta cũng áp dụng phương pháp giải bằng đồ thị trên cơ sở đồ thị thời gian tăng tốc của ô tô (hình C).
Chúng ta lấy một phần nào đó diện tích tương ứng với khoảng biến thiên thời gian dt, phần diện tích được giới hạn bởi đường cong thời gian tăng tốc, trục tung và hai hoành độ tương ứng với độ biến thiên thời gian dt, sẽ biểu thị quãng đường tăng tốc của ôtô. tổng cộng tát cả các diện tích nhỏ này lại, ta được quãng đường tăng tốc của ôtô từ vận tốc v1 đến v2 và xây dựng được đồ thi quãng đường tăng tốc của ô tô phụ thuộc vào vận tốc chuyển động của chúng (hình d) .
Giả sử ô tô tăng tốc từ vận tốc 20m/s lên vận tốc 25m/s thì ô tô đi được quãng xác định bằng diện tích (I). diện tích (I) = 51,03 (m).
Giả sử ôtô tăng tốc từ vận tốc 25m/s lên vận tốc 30m/s thì ôtô đi được quãng xác định bằng diện tích (II). diện tích (II) = 156,23 (m).
Giả sử ôtô tăng tốc từ vận tốc 30m/s lên vận tốc 35m/s thì ôtô đi được quãng xác định bằng diện tích (III). diện tích (III) = 227,18 (m).
Giả sử ôtô tăng tốc từ vận tốc 35m/s lên vận tốc 40m/s thì ôtô đi được quãng xác định bằng diện tích (IV). diện tích (IV) = 439,425 (m).
Để thuận lợi cho xây dựng đồ thị thời gian tăng tốc ta xây dựng bảng số liệu sau
Ô tô tăng tốc từ vận tốc
Quãng đường tăng tốc
20m/s lên 25m/s
51,03 (m)
25m/s lên 30m/s
156,23 (m)
30m/s lên 35m/s
227,425 (m)
35m/s lên 40m/s
439,26 (m)
Đồ thị xác định quãng đường tăng tốc
Hình a: thời gian tăng tốc
Hình b: quãng đường tăng tốc
b
a
Đồ thị thời gian và quãng đường tăng tốc của ô tô
Đồ thị thời gian và quãng đường tăng tốc có kể đến sự giảm tốc độ chuyển động khi sang số
Cách tính thứ 2: tính thời gian và quãng đường tăng tốc của từng cấp số
Từ đồ thị gia tốc ngược chia khoảng từ Vmin – 0,95Vmax làm k khoảng đều nhau
ở Vmax thì j = 0
ở Vmin thì t = 0
Lấy một khoảng diện tích thứ i, ta có:
(mm2)
Trong đó: jtbi là gia tốc trung bình từ khoảng i đến i+1
(m/s2)
DVi là khoảng vận tốc thứ i đến i + 1
DVi = Vi+1 - Vi (km/h)
Khoảng thời gian tăng tốc của ôtô Dti
(s)
Hay : Dti = ti+1 - ti (s)
*Tính thời gian tăng tốc toàn bộ của ô tô
(s)
Lập bảng giá trị DVi và jtbi ở từng cấp số
VI
2,86
3,51
4,83
6,15
7,03
7,91
9,67
10,98
12,74
DVI
0,65
1,32
1,32
0,88
0,88
1,76
1,31
1,123
0,637
jtbi I
1,225
1,297
1,372
1,413
1,43
1,428
1,399
1,326
1,275
VII
4,79
5,89
8,11
10,32
11,79
13,26
16,21
18,42
21,37
DVII
1,1
2,22
2,21
1,47
1,47
2,95
2,21
1,882
1,068
jtbi II
1,132
1,201
1,274
1,312
1,327
1,324
1,296
1,227
1,176
VIII
9,04
11,12
15,29
19,47
22,25
25,03
30,59
34,76
40,32
DVIII
2,08
4,17
4,18
2,78
2,78
5,56
4,17
3,544
2,016
jtbi III
0,726
0,771
0,821
0,845
0,853
0,845
0,817
0,759
0,717
VIV
15,36
18,91
26
33,09
37,82
42,55
52
59,09
68,55
DVIV
3,55
7,09
7,09
4,73
4,73
9,45
7,09
6,033
3,427
jtbi IV
0,401
0,424
0,442
0,451
0,451
0,428
0,388
0,326
0,285
VV
21,28
26,19
36,01
45,83
52,38
58,93
72,03
81,85
94,94
DVV
4,91
9,82
9,82
6,55
6,55
13,1
9,82
8,343
4,747
jtbi V
0,245
0,25
0,25
0,245
0,232
0,191
0,137
0,055
0
Bảng giá trị thời gian tăng tốc của ô tô ở từng cấp số
Vận tốc
(km/h)
Thông
số
V1 đến v2
V2 đến v3
V3 đến v4
V4
đến v5
V5 đến v6
V6 đến v7
V7 đến v8
V8 đến 0,95vmax
0,95V đến vmax
DFI
0,53
1,018
0,962
0,623
0,615
1,232
0,937
0,847
0,499
DtI
0,147
0,283
0,267
0,173
0,171
0,342
0,26
0,235
0,139
tI
0
0,147
0,43
0,697
0,87
1,041
1,383
1,643
1,878
DFII
0,971
1,849
1,735
1,12
1,108
2,227
1,706
1,534
0,908
DtII
0,27
0,513
0,482
0,311
0,308
0,619
0,474
0,426
0,252
tII
0
0,27
0,783
1,265
1,576
1,884
2,503
2,977
3,403
DFIII
2,864
5,408
5,091
3,289
3,258
6,577
5,104
4,671
2,812
DtIII
0,796
1,502
1,414
0,914
0,905
1,828
1,418
1,297
0,781
tIII
0
0,796
2,298
3,712
4,626
5,531
7,359
8,777
10,074
DFIV
8,854
16,718
16,038
10,486
10,486
22,075
18,271
18,503
12,025
DtIV
2,459
4,645
4,456
2,913
2,913
6,133
5,076
5,141
3,34
tIV
0
2,459
7,104
11,56
14,473
17,386
23,519
28,595
33,736
DFV
20,043
39,28
39,28
26,737
28,231
68,592
71,676
151,692
¥
DtV
5,567
10,911
10,911
7,426
7,842
19,052
19,911
42,136
¥
tV
0
5,567
16,478
27,389
34,815
42,657
61,709
81,62
123,756
Suy ra, tổng thời gian tăng tốc t ở từng cấp số
Cấp số
(s)
Số I
2,017
Số II
3,655
Số III
10,855
Số IV
37,076
Số V
123,756
Đồ thị thời gian tăng tốc của từng cấp số ( bỏ qua thời gian chuyển số của ô tô)
*Tính quãng đường tăng tốc của ô tô
Dùng phương pháp tính tích phân gần đúng, chia vận tốc từ
Vmin – 0,95Vmax thành k khoảng, ta có
(m)
Trong đó: DSi là quãng đường tăng tốc được trong khoản thời gian Dti
Vtbi là giá trị trung bình của vận tốc tại thời điểm thứ i
(m/s)
Hay : DSi = Si+1 - Si (m)
Tổng quảng đường tăng tốc: (m)
Lập bảng giá trị quãng đường tăng tốc của ô tô ở từng cấp số
Vận tốc
(km/h)
Thông
số
V1 đến v2
V2 đến v3
V3 đến v4
V4
đến v5
V5 đến v6
V6 đến v7
V7 đến v8
V8 đến 0,95vmax
0,95V đến vmax
Vtbi I
3,185
4,17
5,49
6,59
7,47
8,79
10,325
11,542
12,422
DSI
0,468
1,18
1,466
1,14
1,277
3,006
2,685
2,712
1,727
SI
0
0,468
1,648
3,114
4,254
5,531
8,537
11,222
13,934
Vtbi II
5,34
7,00
9,215
11,055
12,525
14,735
17,315
19,361
20,836
DSII
1,442
3,591
4,442
3,438
3,858
9,121
8,207
8,248
5,251
SII
0
1,442
5,033
9,475
12,913
16,771
25,892
34,099
42,347
Vtbi III
10,08
13,205
17,38
20,86
23,64
27,81
32,675
36,532
39,312
DSIII
8,024
19,834
24,575
19,066
21,394
50,837
46,333
47,382
30,703
SIII
0
8,024
27,858
52,433
71,499
92,893
143,73
190,063
237,445
Vtbi IV
17,135
22,455
29,545
35,455
40,185
47,275
55,545
62,107
66,837
DSIV
42,135
104,303
131,653
103,28
117,059
289,938
281,946
319,292
223,236
SIV
0
42,135
146,438
278,091
381,371
498,43
788,368
1070,314
1389,606
Vtbi V
23,735
31,1
40,92
49,105
55,655
65,48
76,94
86,022
92,567
DSV
132,133
339,332
446,478
364,654
436,447
1247,525
1531,952
3624,623
¥
SV
0
132,133
471,465
917,943
1282,597
1719,044
2966,569
4498,521
8123,144
Suy ra, tổng quãng đường tăng tốc S ở từng cấp số
Cấp số
(m)
Số I
15,661
Số II
47,598
Số III
268,148
Số IV
1612,842
Số V
8123,144
Đồ thị quãng đường tăng tốc của ô tô ( bỏ qua sự mất mát của vận tốc khi chuyển số)
Tổng quát
Qua các đồ thị Pk , D, J ta xác định được các thông số sau:
Vận tốc chuyển động lớn nhất của ô tô khi đầy tải
Cấp số 1 : vmaxI = 12,74 (km/h)
Cấp số 2 : vmaxI = 21,37 (km/h)
Cấp số 3 : vmaxI = 40,32 (km/h)
Cấp số 4 : vmaxI = 68,55 (km/h)
Cấp số 5 : vmaxI = 94,94 (km/h)
Cấp số lùi : vmax lùi = 12,74 (km/h)
( Vận tốc cực đại ở các cấp số tương ứng ở ne = 2900 v/ph)
Độ dốc lớn nhất ô tô có thể vượt qua khi đầy tải
Dmax số 1
0,381
imax1
0,366
Dmax số 2
0,227
imax2
0,212
Dmax số 3
0,119
imax3
0,104
Dmax số 4
0,067
imax4
0,051
Dmax số 5
0,044
imax5
0,027
Dmax số lùi
0,381
imax lùi
0,366
E. Kết luận, đề xuất
1. Kết luận:
Qua việc nghiên cứa làm bài tập lớn lí thuyết ô tô thì ta rút ra ý nghĩa trong qua trình tính toán như sau:
- Xác định sơ bộ các thông số kết cấu của ô tô
- Xác định được chế độ hợp lí nhất của ô tô
-Xác định khả năng tăng tốc của ô tô
-Xác định tính năng động lực học ô tô ở các chế độ khác nhau
-Xác định tốc độ ô tô ở từng tay số khác nhau
-Xác định được thời gian quãng đường tăng tốc của ô tô
2. Đề xuất:
Do việc nghiên cứu tính chất động lực học của xe này chỉ trên phương diện lý thuyết. Vì vậy cần phải được kiểm nghiệm bằng phương pháp thực nghiệm.
Tiếp tục nghiên cứu và hoàn thiện tính năng động lực học các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, mở rộng phương án nghiên cứu đến các ảnh hưởng khác.
Tiếp tục nghiên cứu chính xác hơn nữa để việc sử dụng vận hành đảm bảo được tốt hơn
Tiếp tục nghiên cứu tính năng động lực học ô tô sử dụng hộp số tự động
F. Tài liệu tham khảo
1. Bài giảng: LÝ THUYẾT Ô TÔ – TS. LÊ BÁ KHANG – Trường Đại Học Nha Trang
2. Lý thuyết ô tô máy kéo của Nguyễn Hữu Cẩn, NXB KH&KT 1996
3.
4.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_tap_lon_ly_thuyet_o_to_9785.doc