► Củng cố và làm giảm tính
thấm của thành mao quản
► Chống băng huyết , không bị
mệt mỏi.
► Ngoài ra vitamin P và axit
dehydroascorbic mà làm cho
axit này khỏi bị oxi hóa.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 60 trang
60 trang | 
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2930 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài tập môn hóa sinh thực phẩm Vitamin tan trong nước, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TPHCM
KHOA KỸ THUẬT HÓA HỌC
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
BÀI TẬP MÔN HÓA SINH THỰC PHẨM
VITAMIN TAN TRONG NƯỚC
Giáo viên: Trần Bích Lam
Nhóm: -Trương Minh Ngộ
-Bùi Thanh Phong
-Phan Đức Hải
-Nguyễn Huy Lộc
-Hoàng Hữu Trường Nguyên
-Ninh Văn Thắng
• Vitamin là loại chất hữu cơ có phân tử lượng tương đối nhỏ và 
có bản chất lý học rất khác nhau.
• Vitamin đảm nhận vai trò như những chất xúc tác.
• Vitamin bảo đảm với chế độ ăn uống.Thiếu vitamin sẽ gây nên 
bệnh hypovitaminosis, thừa sẽ gây nên bệnh avitaminosis. 
• Vitamin chủ yếu được chia làm hai loại:
- Vitamin tan trong dầu: A, D, E, K
- Vitamin tan trong nước: C, nhóm B, vitamin H, vitamin P.
VITAMIN LÀ GÌ?
A.VITAMIN C
I. CẤU TẠO, TÍNH CHẤT
A.VITAMIN C
I.CẤU TẠO HÓA HỌC
• Vitamin C tồn tại trog tự nhiên dưới 3 dạng phổ biến là axit ascorbic . axit
dehydroascorbic, và dạng liên kết ascorbigen. Nó chỉ tồn tại dạng L trong
sản phấm trong tự nhiên. hiện nay người ta đã phát hiện 14 dạng đồng phân
và đồng đẳng của Vitamin C chống bệnh hoại huyết và 15 chất đồng phân
không có hoạt tính.
II. CHỨC NĂNG SINH HỌC
• Chức năng chủ yếu của Vitamin C là sự sản xuất collagen, một
protein chính của cơ thể.
• Vitamin C giúp nối kết một phần của phân tử amino acid proline để
hình thành hydroxyproline. kết quả là sự cấu trúc nên collagen rất ổn
định.
• Collagen là 1 protein rất quan trọng trong việc liên kết các cấu trúc cơ
thể với nhau (mô liên kết, sụn khớp, dây chằng,…)
• Vitamin C tham gia vào quá trình oxy hóa khử ở trong cơ thể
• Vitamin C còn liên quan đến sự trao đổi gluxit trong cơ thể.
• Vitamin C có chức năng miễn dịch, tham gia một số chất dẫn truyền 
thần kinh và hormon, tổng hợp carnitine, hấp thụ và sử dụng các yếu 
tố dinh dưỡng khác.
III. NHU CẦU
Thiếu Vitamin C:
• Cơ thể người không thể tự tổng hợp Vitamin 
C. khi thiếu Vitamin C thì có thể gây các 
bênh. 
VD:bệnh scorbus (scurvy).
• Triệu chứng của bệnh này gồm:chảy máu 
nướu răng, chậm lành vết thương, các vết 
thâm tím rộng trên da 
• Có thể tạo sỏi oxalat, sỏi thận urat, rối loạn 
tiêu hóa, giảm độ bền hồng cầu.
• Dùng Vitamin C liều cao kéo dài ở thai phụ 
gây tăng nhu cầu bất thường về Vitamin C ở 
thai dẫn đến bệnh scorbut sớm ở trẻ sơ sinh.
Thừa Vitamin C:
Nhu cầu về lượng Vitamin 
C không có chỉ tiêu cố định:
- Lượng Vitamin C tối
thiểu cần thiết cho cơ thể
ngăn ngừa bệnh Scorbut : 
10mg mỗi ngày.
- Nhu cầu về Vitamin C 
trung bình cho người không
phải làm việc nặng : 
75mg/ngày
►Thai sản phụ cần khoảng 100-130mg/ngày.
►Bệnh nhân có nhu cầu chống bội nhiễm, dự phòng 
ung thư, kháng dị ứng sẽ cần tối thiểu: 150mg/ngày.
►Người nghiện thuốc lá, vận động viên, bệnh nhân 
trong giai đoạn hồi phục, công nhân lao động nặng : 
200mg/ngày
IV. NGUỒN CUNG CẤP
-Trái cây tươi là nguồn cung cấp chủ yếu
của Vitamin C.
VD:dâu, chanh, bưởi, ổi, cam, xoài, đu
đủ, dưa hấu…
-Thành phần rau cải có nhiều Vitamin C 
là ớt bị, cải broccoli, bắp cải, cà chua,…
B. VITAMIN B
VITAMIN B1
I. CẤU TẠO HÓA HỌC
• Đây là dạng Vitamin được tách ra ở dạng tinh thể đầu 
tiên vào năm 1912.
• Đa số tồn tại ở dạng tự do, một phần ở dạng 
Tiaminpirophotphat.Tiamin thường tồn tại ở dạng muối 
Tiaminclorit.
•Bền trong môi trường axit, bị phá huỷ trong môi 
trường kiềm.
•Vitamin B1 tham gia vào hệ enzim decacboxul- oxy hoá 
các xetoaxit như axit piruvic hoặc xetoglutaric.
•Hoà tan trong nước và chịu được quá trình gia nhiệt 
thông thường.
II. CHỨC NĂNG SINH HỌC
- Đồng hoá đường: vitamin B1 tạo ra một loại enzym quan 
trọng tham gia vào quá trình chuyển hoá đường và quá trình 
phát triển của cơ thể. Tiaminpirophosphat chuyển hóa pyruvat 
thành axetylcoenzim A.
- Nhân tố ngon miệng: kích thích sự tạo thành một loại 
enzyme tham gia vào quá trình đồng hoá thức ăn, kích thích 
cảm giác thèm ăn. 
- Sự cân bằng về thần kinh: Vitamin B1 tham gia điều hòa 
quá trình dẫn truyền các xung tác thần kinh, kích thích hoạt 
động trí óc và trí nhớ.
III. NHU CẦU
• Đối với vitamin B1 cần hằng ngày khoảng 1,5mg
• Nếu bị thiếu hụt vitamin B1 sẽ đưa đến bệnh thiếu 
vitamin B1 còn gọi là bệnh beri – beri, đặc trưng bởi 
các triệu chứng viêm dây thần kinh ngoại vi và rối 
loạn tim mạch.
• Trong cơ thể, vitamin B1 tham gia vào nhiều phản 
ứng chuyển hóa, đặc biệt là chuyển hóa gluxit.
IV. NGUỒN CUNG CẤP
► Có nhiều trong hạt hướng dương, đậu phộng, cám, gan bò, 
thịt heo, hải sản, lòng đỏ, các loại đậu đều chứa một lượng 
lớn thiamine. 
► Chứa một lương ít hơn trong trái cây, rau, củ…
VITAMIN B2;
I. CẤU TẠO, TÍNH CHẤT
CTCT
• Tinh thể màu vàng da cam, hoà tan tốt trong nước 
và rượu, không hoà tan trong dung môi của chất béo.
• Tinh thể khô bền với dung dịch axit, nhiệt độ.
• Trong cơ thể vitamin B2 dễ bị photphoryl hóa tạo nên 
nhóm hoạt động của các enzim xúc tác quá trình oxy 
hóa khử, Các coenzim thường gặp riboflavin 
mononucleotit hoặc ribofvalin-adein-dinucleotit
• Vitamin B2 vận chuyển hidro ở nhiều enzim nên nó 
tồn tại ở dạng fvalin-adein-nucleotit.
II. CHỨC NĂNG SINH HỌC
Trong cơ thể, vitamin B2 có nhiều vai trò quan trọng:
• Là thành phần quan trọng của các men oxydase
• Trực tiếp tham gia vào các phản ứng ôxy hóa hoàn nguyên
• Khống chế các phản ứng hô hấp chuyển hoá của tế 
bào, chuyển hoá các chất: đường, đạm, béo ra năng lượng để 
cung cấp cho các tế bào hoạt động
• Tác động đến việc hấp thu, tồn trữ và sử dụng sắt trong cơ 
thể.
III. NHU CẦU
Nhu cầu về sinh tố B2: 1,5mg/ngày.
đối tượng kiêng cữ để làm ốm hay ăn chay 
trường nên có tối thiểu : 1,5mg/ngày.
Người nghiện rượu, hút thuốc, dùng thuốc 
ngừa thai, dùng thuốc an thần nên bổ sung 
thường lệ sinh tố B2 bằng ly sữa đậu nành.
Loại mg/ngày
Trẻ từ 1-3 tuổi 0,8
Trẻ còn bú 0,6
Trẻ từ 10-12 tuổi 1,4
Thanh niên 13 đến 19 tuổi 
Nam 1,8
Thanh niên 13 đến 19 tuổi 
Nữ 1,5
Người trưởng thành Nam 1,8
Người trưởng thành Nữ 1,5
Phụ nữ có thai hay cho 
con bú 1,8
Bên cạnh sữa, trứng, cá, Vitamin B2 dễ dàng tìm thấy 
trong ngũ cốc, men bia. Men bia là nguồn cung cấp dồi 
dào các loại sinh tố B nhưng không thể dùng men bia lâu 
dài như thực phẩm vì dễ sinh chứng sạn khớp.
IV. NGUỒN CUNG CẤP
VITAMIN B3
I. CẤU TẠO, TÍNH CHẤT
CTCT: Vitamin B3 có hai dạng : axit nicotinic và 
amit của axit nicotinic
-
► Axit nicotinic là tinh thể hình
kim màu trắng, hoà tan trong
nước và rượu.
► Dạng axit bền với nhiệt, axit
và kiềm.
► Dạng axit là tinh thể trắng có
vị đắng hoà tan tốt trong
nước , ít bền đ ối v ới axit và
kiềm.
• Là thành phần quan trọng của các coenzim như NAD và 
NADP trong các enzim dehydrolaza.
• Nhờ công năng đa dạng, niacin hiện là thành phần tá dược của 
nhiều loại thành phẩm để hỗ trợ tác dụng:
+kháng viêm trên đường ruột và da niêm.
+Hưng phấn tế bào thần kinh trung ương.
+Cải thiện huyết áp.
+Chống co thắt phế quản.
+Yểm trợ quy trình tạo huyết.
+Chống thấp khớp.
+Hạ lượng mỡ trong máu.
II. CHỨC NĂNG SINH HỌC
- Nhu cầu về sinh tố niacin trung bình mỗi ngày là 
15mg.
- Cơ thể người trẻ tuổi cũng như thai phụ cần khoảng 
20mg niacin/ngày.
- Vận động viên cử tạ, người phải khuân vác nặng và 
trong trường hợp bội nhiễm có đi kèm triệu chứng sốt 
nhiều ngày cần 30mg niacin/ngày.
III. NHU CẦU
- Nhu cầu hằng ngày của người lớn là 15-25 Vitamin PP/ 
ngày.
- Vitamin PP cũng có dạng viên bào chế 50-100mg/viên. 
Không độc nhưng không nên dùng quá 100mg/ngày. Liều 
cao có thể gây rối loạn chuyển hóa đường và acid ruic gây 
bệnh thống phong.
- Khi thiếu vitamin B3 sẽ gây ra các triệu chứng như sưng 
màng nhày dạ dày, ruột, da bị sần sùi….
IV. NGUỒN CUNG CẤP
Có nhiều ở thực vật, động vật đặc biệt là nấm men. 
Trong hạt, phần chủ yếu vitamin B3 tồn tại ở dạng 
este khó hấp thụ.
VITAMIN B5
I. CẤU TẠO, TÍNH CHẤT
CTCT:
- Chất lỏng, màu vàng,dễ tan trong nước,axit axetic, rượu 
etylic, khó tan trong các dung môi hữu cơ khác.
- Bền với nhiệt và oxi không khí trong môi trường trung 
tính,không bền trong môi trương axit và kiềm nóng.
- Dạng sử dụng phổ biến là canxi pantothenat.
Tên khoa học α, γ – dioxy – β, β –dimetylbutiryl – β – alanin
- Là thành phần cấu tạo của CoA
- là thành phần quan trọng tham gia vào các quá trình 
tổng hợp và phân giải axit béo cũng như chuyển hóa 
gluxit.
-Trong máu nó tồn tại ở dạng tự do,trong các cơ quan 
khác no gắn với CoA
II. CHỨC NĂNG SINH HỌC
III. NHU CẦU
- Khi thiếu axit pantothenic thì CoA sẽ không được tổng 
hợp gây rối loạn hàng loạt chất trong cơ thể.
- Nhu cầu trung bình và lý tưởng về sinh tố B5 là 
6mg/ngày.
- Chỉ cần 2mg/ngày đã đủ phòng tránh hiện tượng bệnh 
lý do thiếu pantothenic. 
Lượng vitamin B5 được khuyên cung cấp
Loại mg/ngày
Trẻ còn bú
Trẻ từ 1-3 tuổi
Trẻ từ 4-9 tuổi
Từ 10 tuổi đến tuổi 
trưởng thành
3
3
4 đến 7
7 đến 10
IV. NGUỒN CUNG CẤP
Có rất phổ biến ở các đối tượng sinh vật khác nhau, có 
nhiều ở nấm men, gan, các phần xanh của thực vật và 
được tổng hợp bởi các vi khuẩn đường ruột.
Nguồn tự nhiên vitamin B5
Thực phẩm mg/100g
Trứng
Thịt
Sữa mẹ
Cá
Rau
Trái cây
6 đến 7
0,5 đến 1,5
0,6
0,2 đến 1
0,2 đến 0,6
0,05 đến 0,3
VITAMIN B6
I. CẤU TẠO, TÍNH CHẤT
CTCT: Vitamin B6 tồn tại ở các dạng:Piridoxal, 
Piridoxamin, Piridoxin
-II. CHỨC NĂNG SINH HOC
► Cần thiết đối với động 
vật, người, kích thích sự 
phát triển của vi sinh vật.
► Tham gia vào hàng loạt 
enzim như transaminaza, 
decacboxylaza, 
kinureninaza …. 
► Cần thiết cho các quá 
trình trao đổi chất béo, 
chuyển các protein thành 
chất béo, tạo các axit 
béo chưa no cần thiết 
cho cơ thể.
► - Tham gia vào quá trình 
chuyển amin hóa
- Nhu cầu trung bình về sinh tố B6 là 1,7mg/ngày cho cơ 
thể đang trưởng thành.
- Cơ thể đang có nhu cầu kiến tạo như ở người trẻ tuổi, 
người kiêng, thai phụ, người cho con bú, bệnh nhân đang 
hồi phục cần tối thiểu 2,5mg/ngày.
- Nhu cầu về sinh tố B6 tăng cao đối với người dùng thuốc 
ngừa thai, thuốc lao, thuốc trụ sinh, người nghiện rượu, hút 
thuốc.
- Sinh tố B6 sử dụng liều cao từ 250mg thường được áp 
dụng như dược phẩm đặc hiệu để điều trị nhiều bệnh 
chứng thần kinh thông qua cơ chế phục hồi cấu trúc tế bào 
thần kinh.
III. NHU CẦU
- Sinh tố B6 dễ tìm thấy trong đủ các loại thực phẩm, 
đặc biệt là cá, thịt.
- Có nhiều trong khoai, đậu, cà-rốt, cải, chuối.
- Sữa và các dẫn xuất từ sữa có ít sinh tố B6.
IV. NGUỒN CUNG CẤP
VITAMIN B12 
I. CẤU TẠO HÓA HỌC
CTCT
• Cấu trúc hóa học là một mặt phẳng chứa các vòng pyron 
và nguyen tử coban ở vị trí trung tâm của vòng đó, phần thứ 
hai của phân tử là một nhóm nucleotit thẳng góc với mặt 
phẳng 
• Hòa tan tốt trong nước và rượu
• Các chất thường gặp là:
+ xiancobalamin
+ hydroxycobalamin
+ nitritocobalamin
- Vitamin B12 tham gia quá trình tổng hợp protein và axit 
nucleic ở cơ thể.Nó đóng vai trò là một coenzim trong qua 
trình.
- Vitamin B12 tham gia vào sự trao đổi các hợp chất chứa một 
cacbon .
- Vitamin B12 tham gia vào sự khử hợp chất disunfit tạo thành 
các hợp chất sulfitryl 
II.CHỨC NĂNG SINH HỌC
III.NHU CẦU
- Lượng sinh tố B12 tối thiểu cần thiết cho hoạt 
động bình thường của cơ thể lại rất thấp, không đầy 
3microgam.
- Trên nguyên tắc chỉ cần uống 1 ly sữa đã đủ cung 
ứng sinh tố B12 cho cơ thể.
- Trẻ sơ sinh bú sữa mẹ có thể thiếu sinh tố B12, nếu 
người mẹ ăn chay trường và không uống sữa.
-Vitamin B12 có ý nghĩa rất quan 
trọng đối với chăn nuôi gia 
súc.Nó lam tăng sự hấp thụ thức 
ăn protein thực vật, tăng trưởng 
và tích lũy mỡ.
- Vitamin B12 cũng làm tăng sinh 
đẻ trứng gà ở gà mái.
IV. NGUỒN CUNG CẤP
- Thành phần sinh tố B12 
tương đối thấp trong rau 
trái. Chủ yếu có nhiều trong 
gan, thịt, cá, trứng, sữa, men 
bia. 
- Dạng thực phẩm nguồn gốc 
thực vật nên được chú ý nếu 
muốn cơ thể đừng thiếu 
B12 là món cải chua.
VITAMIN H
I. CẤU TẠO HÓA HỌC
► Là loại axit 
monocacboxylic có cấu 
trúc vòng gồm vòng A là 
vòng imidazol còn vòng B 
là vòng tiophen.
► Là tinh thể hình kim 
không màu hòa tan tốt 
trong nước, không tan 
trong các dung môi hữu cơ 
khác. 
► Bền với oxy và axit 
sunfuric. Bị phân hủy bởi 
H2O2 và HCl và các chất 
kiềm
II. CHỨC NĂNG SINH HỌC
► Xúc tác quá trình cacboxyl hóa
► Tham gia vào phản ứng khử amin, trao đổi triptophan hoặc 
chuyển nhóm cacboxyl từ chất này sang chất khác
► Là thành phần quan trọng với quá trình tổng hợp các axit béo
III. NHU CẦU
•► Người lớn là 150 -300µg/ngày.
► Mức biotin bình thường 
trong nước tiểu là 30 -
50µg/ ngày, nếu mức này 
giảm xuống còn 5 
µg/ngày cơ thể bị thiếu 
biotin.
► Khi cơ thể bị thiếu biotin 
sẽ dẫn đến triệu trứng 
sưng ngoài da, rụng tóc 
,…
IV. NGUỒN CUNG CẤP
► Có nhiều trong gan động vật 
có sừng ,sữa , nấm men , đậu 
tương ,…
► Biotin có thể kết hợp với 
avidin - protein độc trong 
trứng gà sống nguyên nhân 
của việc ăn nhiều trứng gà 
sống gây mất biotin
VITAMIN P
I. CÂU TẠO, TÍNH CHẤT
►Là một nhóm hợp chất có cấu trúc cơ sở là khung 
flavon. Có nhiều chất có tác dụng của vitamin P: rutin
Chế phẩm vitamin P có 
dạng tinh thể màu vàng da 
cam , ít hòa tan trong nước 
, tan trong rượu và không 
mùi không vị
II. CHỨC NĂNG SINH HỌC
► Củng cố và làm giảm tính 
thấm của thành mao quản 
► Chống băng huyết , không bị 
mệt mỏi.
► Ngoài ra vitamin P và axit 
dehydroascorbic mà làm cho 
axit này khỏi bị oxi hóa.
50% lượng vitamin C mà cơ thể cần và khi đó 
chúng có sự hỗ trợ lẫn nhau làm tăng khả năng hấp 
thụ
III. NHU CẦU
IV. NGUỒN CUNG CẤP
Có nhiều trong cam , 
chanh , nho, xà lách , 
chè,… 
Nguồn tài liệu
►
1237
►
1237
►www.ykhoanet.com
►
►Giáo trình hóa sinh công nghiệp – Lê Ngọc Tú
►Giáo trình hóa học thực phẩm – Hoàng Kim Anh
……….the end………
Cảm ơn !!!!!!!!!
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 vitamin_tan_trong_h2o_5164.pdf vitamin_tan_trong_h2o_5164.pdf