Bài thuyết trình Nghiên cứu đặc điểm bảo vệ máy phát điện
Chạm đất điểm thứ hai gây ra dòng điện rất lớn và có thể gây ra hư hỏng.
=>Tốt nhất là phát hiện điểm chạm đất đầu tiên.
Phương pháp phát hiện chạm đất mạch rotor:
Phương pháp chiết áp
Phương pháp dùng nguồn điện áp phụ xoay chiều
Phương pháp dùng nguồn điện áp phụ một chiều
25 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 26/01/2022 | Lượt xem: 538 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài thuyết trình Nghiên cứu đặc điểm bảo vệ máy phát điện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GVHD : Th.S LÊ VÂN
GVD : Th.S ĐOÀN NGỌC MINH TÚ
SVTH : TRƯƠNG NGỌC PHÚC
LỚP : 02Đ1A
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM
BẢO VỆ MÁY PHÁT ĐIỆN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA ĐIỆN
BỘ MÔN HỆ THỐNG ĐIỆN
Đề tài tốt nghiệp
BẢO VỆ MÁY PHÁT ĐIỆN
NỘI DUNG
GIỚI THIỆU BẢO VỆ MÁY PHÁT ĐIỆN
TỔNG QUAN NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN THÁC MƠ
GIỚI THIỆU HAI HỢP BỘ RƠLE 7UM6
NGHIÊN CỨU CÁC BẢO VỆ ĐIỂN HÌNH TRONG HỢP BỘ
Nghiên cứu đặc điểm bảo vệ máy phát
GIỚI THIỆU NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN THÁC MƠ
ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH.
GIỚI THIỆU MÁY PHÁT ĐIỆN.
Ký hiệu : CB 710/180 - 30 - TB4.
Loại máy : Trục đứng, kiểu dù.
Công suất định mức : 75 MW.
Điện áp định mức : 13,8 KV.
Dòng điện định mức stator : 3690A.
Tốc độ quay định mức : 200 vòng/phút.
Hệ số công suất cosφ : 0,85.
Điện áp kích từ định mức : 190V.
Dòng kích từ định mức : 1100A.
Sơ đồ nối dây Stator :Hình sao, trung tính nối với biến điện áp 1 pha.
GIỚI THIỆU SƠ ĐỒ NHẤT THỨ.
GIỚI THIỆU HAI HỢP BỘ RƠLE 7UM6
Hiện nay chưa có phương thức bảo vệ tiêu chuẩn đối với máy phát điện.
Máy phát ở Thác Mơ sử dụng hai hợp bộ bảo vệ 7UM61 và 7UM62 hoàn toàn độc lập.
Hai hợp bộ 7UM61 và 7UM62 là những thiết bị số, đa chức năng và xử lý mạnh.
Có phần mềm DIGSI ® 4 đi kèm rất thuận tiện cho việc sử dụng PC.
Cấu trúc phần cứng của thiết bị số 7UM6
Màn hình hiển
thị (LCD)
Các phím
di chuyển
Phím MENU
Cửa sổ phía trước của hợp bộ 7UM 6
Phím ESC và phím ENTER
Các phím số
Các phím chức năng
Cổng truyền thông
Phím LED
Các đèn LED
Chỗ gắn các đinh vít
Chỉ thị điều kiện làm việc
Sơ đồ mạch dòng và mạch áp của hệ thống bảo vệ máy phát
+ Bảo vệ so lệch máy phát (87G)
+ Bảo vệ chạm đất Startor máy phát (64G-100%)
+ Bảo vệ thiếu kích thích (40)
+ Bảo vệ quá dòng thứ tự nghịch (46)
+ Bảo vệ khoảng cách (21)
+ Bảo vệ quá áp (59)
+ Bảo vệ thấp áp (27)
+ Bảo vệ tần sồ (81)
+ Bảo vệ chống hư hỏng máy cắt 50BF
+ Bảo vệ chạm đất Rotor máy phát (51NG)
+ Bảo vệ 90% chạm đất Startor máy phát (59N)
+ Bảo vệ chạm đất 100% Startor máy phát (27TN)
+ Bảo vệ quá dòng thứ tự nghịch (46)
+ Bảo vệ khoảng cách (21)
+ Bảo vệ quá áp (59)
+ Bảo vệ thấp áp (27)
+ Bảo vệ tần số (81)
+ Bảo vệ chống hư hỏng máy cắt 50BF
Bảo vệ sự cố pha.
Bảo vệ chống chạm đất
Bảo vệ chống sự cố chạm chập các vòng dây trong cùng một pha
Bảo vệ chống đứt mạch cuộn dây Stator
Bảo vệ quá nhiệt
Bảo vệ quá áp
Bảo vệ dòng điện không cân bằng
BẢO VỆ STATOR
BẢO VỆ ROTOR
Bảo vệ chống ngắn mạch cuộn dây kích từ
Bảo vệ chống chạm đất cuộn dây kích từ
Hở mạch cuộn dây kích từ
Quá nhiệt cuộn dây kích từ
BẢO VỆ THIẾU TỪ TRƯỜNG
Đặc tính làm việc là các đường cong.
Phương trình là:
P 2 + Q 2 = h i 2
Phạm vi hoạt động của máy phát: B-C.
Đường cong làm việc của máy phát đồng bộ trong mặt phẳng P-Q
CÁC HỆ THỐNG BẢO VỆ KHÁC
Bảo vệ quá tốc
Bảo vệ chống chế độ động cơ máy phát
Bảo vệ chống dao động
Bảo vệ chống hư hỏng ổ trục
Bảo vệ chống sự cố của chất lỏng làm nguội
Bảo vệ chống cháy
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BẢO VỆ ĐIỂN HÌNH TRONG HỢP BỘ
BẢO VỆ SO LỆCH MÁY PHÁT (87G)
BẢO VỆ KHOẢNG CÁCH (21)
BẢO VỆ CHẠM ĐẤT ROTOR (64R)
BẢO VỆ HƯ HỎNG MÁY CẮT (50BF)
1. BẢO VỆ SO LỆCH MÁY PHÁT (87G)
I diff = | I 1 + I 2 | = | I 1 - I 1 | = 0 I stab = | I 1 | + | I 2 | = | I 1 | + | I 1 | = 2.| I 1 |
Máy phát
CT1
CT2
I diff = I stab = |I 1 + I 2 | = |I 1 + I 1 | = 2I 1
I P1
I P2
I 1
I 2
Ngắn mạch trong vùng cấp dòng từ 2 phía
Ngắn mạch ngoài I 2 = - I 1 nên | I 2 | = | I 1 |
Ngắn mạch trong vùng cấp dòng từ 1 phía I 2 = 0
I diff = I stab = |I 1 + I 2 | = |I 1 + 0| = I 1
M
Dòng điện so lệch: I diff = | I 1 + I 2 |
Dòng ổn định hay dòng hãm: I stab = | I 1 | + | I 2 |
Trường hợp s ự cố trong v ùng thì I diff = I stab
Khi vận hành bình thường
I P1
I 1
I P2
I 2
I 1
I 1
I P1
I P1
I P2
I 2
I diff = | I 1 + I 2 | = | I 1 - I 1 | = 0 I stab = | I 1 | + | I 2 | = | I 1 | + | I 1 | = 2.| I 1 |
501
2. BẢO VỆ KHOẢNG CÁCH (21)
T Z2
T Z1
T END
Z1
Z1B
Z2
G
Z<
Z1
Z2
501
131
3. BẢO VỆ CHẠM ĐẤT ROTOR (64R)
+
-
Điểm chạm đất thứ nhất
Điểm chạm đất thứ nhì
4. BẢO VỆ HƯ HỎNG MÁY CẮT (50BF)
G
Các thiết bị bảo vệ
B/F I>
&
B/F Ttrip 0
Cắt không thành công
501
131
531
EM XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN !
Bảo vệ sự cố pha.
Sự cố pha trong máy phát điện thường hiếm.
Phương pháp bảo vệ tiêu chuẩn là dùng rơle so lệch.
Bảo vệ chống chạm đất
Rơle chống chạm đất phản ứng với điện áp rơi trên điện trở nối đất.
Điện trở nối đất R được tính là:
Các phương án khác:
Đưa thêm vào trung tính một dòng điện tần số thấp (20Hz).
Giám sát dòng điện hài bậc 3.
Nối đất trung tính máy phát qua máy biến áp phân phối
Bảo vệ dòng điện không cân bằng
Tải không đối xứng gây ra I 2 .
Dòng điện này cảm ứng sang rotor dòng điện có tần số 2f.
Mức chịu đựng dòng của rotor:
Độ lớn của dòng điện I 2 dưới những điều kiện khác nhau
Bảo vệ chống ngắn mạch cuộn dây kích từ
Làm méo từ trường khe hở.
Có thể làm rotor bị cong vênh.
Làm rotor rung động mạnh.
=> Dùng máy phát hiện rung động.
Ngắn mạch một phần cuộn dây
Dạng từ thông do nối tắt cuộn dây kích từ
Bảo vệ chống chạm đất cuộn dây kích từ
Chạm đất điểm thứ hai gây ra dòng điện rất lớn và có thể gây ra hư hỏng.
=>Tốt nhất là phát hiện điểm chạm đất đầu tiên.
Phương pháp phát hiện chạm đất mạch rotor:
Phương pháp chiết áp
Phương pháp dùng nguồn điện áp phụ xoay chiều
Phương pháp dùng nguồn điện áp phụ một chiều
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_thuyet_trinh_nghien_cuu_dac_diem_bao_ve_may_phat_dien.ppt