Bài thuyết trình: Quy hoạch môi trường tại Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050

Chưahìnhthànhđượccáctrung tâmđôthị cótầmcỡđểtổ chứccácsự kiệnlớncủađấtnướcvàThủđô Bảo tồnvà cải tạoĐôthị lõi lịchsửgồmKhuphốcổ,phốcũvàcácdi sản,ditíchkhác. Giảiquyếtcácáplực đôthị hóađangngàymộtgiatănglàmảnhhưởng đếnhệthống disảnvănhóavàcảnhquancủaHàNội,quỹđấtnông nghiệp Tìmnguồnkinhphíđầutư xâydựng

pdf22 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2724 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài thuyết trình: Quy hoạch môi trường tại Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI THUYẾT TRÌNH QUY HOẠCH MÔI TRƯỜNG TẠI HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2030 TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 1. HÀ THỊ KIM LIÊN 0856080095 2. NGUYỄN THỊ THÙY LINH 0856080097 3. Y NGHÈO 0856080121 4. NGUYỄN THÁI ĐIỆP 0856080045 5. NGUYỄN HOÀI LÂM 0856080089 6. KARIN 0856080225 DANH SÁCH NHÓM I.KHÁI QUÁT II. TÌNH HÌNH VÀ ĐỊNH HƯỚNG QH IV. KIẾN NGHỊ III. KHÓ KHĂN VÀ THUẬN LỢI • ĐỊNH NGHĨA QHMT • MỤC TIÊU QHMT • ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TÀI NGUYÊN • TÌNH HÌNH VÀ ĐỊNH HƯỚNG • KHÓ KHĂN • THUẬN LỢI NỘI DUNG Hà Nội nhìn từ trên cao I. KHÁI QUÁT • I.1.ĐỊNH NGHĨA • Theo các chuyên gia môi trường Việt Nam thì: “ Quy hoạch môi trường là quá trình sử dụng có hệ thống các kiến thức khoa học để xây dựng các chính sách và biện pháp trong sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên và bảo vệ môi trường nhằm định hướng các hoạt động phát triển trong khu vực đảm bảo mục tiêu phát triển bền vững” I. KHÁI QUÁT I.2. MỤC TIÊU  Định hướng phát triển các hoạt động kinh tế, xã hội, bảo vệ môi trường của một địa phương, khu vực, quốc gia.  Phát triển bền vững  Kiểm soát ô nhiễm môi trường, suy thoái môi trường, sự cố môi trường Đạt được sự cân bằng giữa bảo tồn, sử dụng và phát triển, đảm bảo tính bền vững của toàn bộ hệ thống. II. TÌNH HÌNH VÀ ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH II.1. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TÀI NGUYÊN a. Tài nguyên đất:  Tổng diện tích tự nhiên của Hà nội là 92.097 ha, trong đó diện tích đất ngoại thành chiếm 90,86%, nội thành chiếm 9,14%. đất nông nghiệp chiếm 47,4%, đất lâm nghiệp 8,6%, đất chuyên dùng 22,3%, đất ở 12,7%, đất chưa sử dụng 9%.  Toàn thành phố có 18 loại đất chính. Trong đó: Đất phù sa có diện tích 36.769 ha chiếm 56%, đất bạc màu 16.819 ha chiếm 26%, các loại đất còn lại 12.019 ha chiếm 18%. II. TÌNH HÌNH VÀ ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH II.1. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TÀI NGUYÊN ngày b. Tài nguyên nước Nguồn nước mặt: có tổng số 19 sông lớn nhỏ với tổng diện tích mặt nước là 32,6 km2 và 3.600 ha ao, hồ, đầm. Với trữ lượng nước mặt rất lớn, lưu lượng nhỏ nhất vào mùa khô của các sông là 571,3 m2/s (49,36 triệu m3/ngày) dung tích nước của các hồ đạt 10,66 triệu m3. Nguồn nước ngầm: chất lượng nói chung tốt và có tầng bảo vệ chống ô nhiễm. Lượng nước ngầm phổ cập: 1.232.000m3/ ngày đêm, lượng nước đang khai thác sử dụng hiện nay: 538.000 m3/ đêm. c. Tài nguyên rừng  Có 6.128 ha đất lâm nghiệp chiếm 6.65% diện tích trong đó chủ yếu là diện tích đất rừng trồng, phân bố chủ yếu ở huyện Sóc Sơn với cá loại cây như: bạch đàn, thông, keo sơn, giò, quế... d. Tài nguyên khoáng sản  Nhóm nhiên liệu: có than bùn ở Đông Anh, Sóc Sơn, Đống Đa với trữ lượng cacbon ở Đông Anh là 659.661 tấn.  Nhóm kim loại quý hiếm: có vàng sa khoáng ở Minh Trí (Sóc Sơn) phân bố kéo dài xấp xỉ 500m với bề rộng 30-50 m, kèm theo là một vành thiếc sa khoáng bậc một có diện tích 2,2 km2.  Nhóm vật liệu xây dựng và nguyên liệu cho các ngành công nghiệp: gồm có kaolin ở Đông Anh, Sóc Sơn, sét gạch ngói ở Sóc Sơn, Gia Lâm, sét dung dịch ở Đống Đa có trữ lượng 4.060.000 tấn II. TÌNH HÌNH VÀ ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH II.2. Tình hình và định hướng quy hoạch công a. Tình hình . Giao thông. Tỷ lệ giao thông của Hà Nội trên diện tích tự nhiên là 6,1%. Trong đó khu vực nội thành đạt 11,53%, quá thấp so với nhu cầu phải đạt 25-30%.  Bưu chính viễn thông. Hệ thống Bưu Chính Viễn thông không sử dụng nhiều đất và đã phát triển rất mạnh. Điều quan trọng là bố trí các trình hợp lý và đồng bộ, tiện lợi cho việc bảo vệ II. TÌNH HÌNH VÀ ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH II. TÌNH HÌNH VÀ ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH II.2. Tình hình và định hướng quy hoạch a. Tình hình  Thủy lợi Diện tích đất thuỷ lợi và nước mặt chuyên dùng hiện có 5.358 ha, trong đó của nội thành là 300 ha, ngoại thành là 5.285 ha hệ thống thoát nước của khu vực nội thành rất yếu kém, không đồng bộ, không đảm bảo tiêu nước kịp thời khi có mưa 100 mm/ ngày đêm trở lên. Năng lượng. Không sử dụng nhiều diện tích nhưng lại rất quan trọng do phải được an toàn. có 19 trạm biến thế các loại và 190 trạm xăng dầu ở các qụân, huyện… II.2. Tình hình và định hướng quy hoạch a. Tình hình Văn hoá- thể dục- thể thao. Thành phố hiện có 12 rạp chiếu bóng, 6 rạp hát, 8 nhà văn hoá, 2 cung văn hoá lớn, 14 thư viện trong đó: 2 thư viện quốc gia, 1 thư viện thành phố, 4 thư viện quận; 10 bảo tàng, 5 triển lãm và 3 câu lạc bộ vẫn chưa đáp ứng nhu cầu vui chơi giải trí và rèn luyện sức khoẻ của người dân. II. TÌNH HÌNH VÀ ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH học II.2. Tình hình và định hướng quy hoạch a. Tình hình  Giáo dục. Toàn thành phố có 270 nhà trẻ; 294 nhà mẫu giáo; 490 trường tiểu học và trung học cơ sở; 82 trường phổ thông trung học; 25 trường chuyên nghiệp; 22 trường dạy nghề; 43 trường cao đẳng và đại học. Thành phố tiếp tục duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, trung học cơ sở, có 68% học sinh tiểu được học 2 buổi 1 ngày. II. TÌNH HÌNH VÀ ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH II.2. Tình hình và định hướng quy hoạch a. Tình hình Y tế. Trên địa bàn thành phố có 47 bệnh viện (trong đó có 14 bệnh viện của Trung Ương; 20 bệnh viện của thành phố và 13 bệnh viện cả các Bộ, ngành và lực lượng vũ trang), 228 trạm y tế phường, xã; 4 nhà hộ sinh và 1.520 cửa hàng dược tư nhân Đội ngũ thầy thuốc khá đủ về số lượng và có trình độ tay nghề cao (7.500 cán bộ y tế, trong đó 42% trình độ đại học và trên đại học cùng nhiều cán bộ đầu ngành). II. TÌNH HÌNH VÀ ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH II.2. Tình hình và định hướng quy hoạch b. Định hướng Xem clip II. TÌNH HÌNH VÀ ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH III.1. KHÓ KHĂN  Chưa hình thành được các trung tâm đô thị có tầm cỡ để tổ chức các sự kiện lớn của đất nước và Thủ đô  Bảo tồn và cải tạo Đô thị lõi lịch sử gồm Khu phố cổ, phố cũ và các di sản, di tích khác.  Giải quyết các áp lực đô thị hóa đang ngày một gia tăng làm ảnh hưởng đến hệ thống di sản văn hóa và cảnh quan của Hà Nội, quỹ đất nông nghiệp Tìm nguồn kinh phí đầu tư xây dựng III. KHÓ KHĂN VÀ THUẬN LỢI III.1. THUẬN LỢI  Từng bước cải thiện chất lượng môi trường, nâng cao hiệu quả khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên, năng lực quản lý môi trường của thành phố Hà Nội, đảm bảo phát triển kinh tế - xã hội thành phố bền vững.  Nghiên cứu đánh giá môi trường chiến lược cho thấy quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội sẽ góp phần quan trọng trong việc phòng ngừa, khắc phục ô nhiễm và suy thoái môi trường cũng như cải thiện mạnh mẽ chất lượng môi trường III. KHÓ KHĂN VÀ THUẬN LỢI IV. KIẾN NGHỊ Phải tăng cường công tác giáo dục chính trị, tư tưởng cho cán bộ, đảng viên và nhân dân về ý nghĩa, tầm quan trọng của công tác quy hoạch, quy hoạch xây dựng, phải thấy được công tác quy hoạch là vấn đề chiến lược. Cần có sự giám sát chặt chẽ của cơ quan Nhà nước và nhân dân trong quá trình thực hiện quy hoạch Tích cực tuyên truyền, tổ chức học tập pháp luật nhất là: Luật xây dựng, Luật đất đai, Luật nhà ở, Luật kinh doanh bất động sản, làm cho mọi người dân hiểu được nguyên tắc, thủ tục xây dựng cơ bản để thực hiện, phải triệt để tiết kiệm đất đai và thực hiện theo đúng quy trình từ quy hoạch chung đến quy hoạch chi tiết, giao đất, cấp giấy phép xây dựng. Sớm lập quy hoạch chi tiết đối với Thành phố và các xã, phường để phân kỳ đầu tư cho hợp lý, có kế hoạch thực hiện trong từng giai đoạn; ưu tiên bố trí ngân sách cho công tác quy hoạch và những công trình hạ tầng cơ sở như: hệ thống cấp thoát nước, giao thông, trường học, trung tâm văn hóa, thể thao, y tế, các cụm công nghiệp, công viên vui chơi giải trí, hệ thống xử lý rác thải, hệ thống các chợ; các di tích lịch sử văn hóa, trụ sở xã, phường và các cơ quan... IV. KIẾN NGHỊ Định hướng giải quyết các dự án đầu tư xây dựng đang rà soát và cập nhật Khai thác nguồn tài nguyên sông, hồ của Hà Nội cho phát triển đô thị và kiểm soát việc thoát nước và lũ lụt của thành phố chủ yếu tập trung ở địa bàn tỉnh Hà Tây cũ trước khi sáp nhập. Phát triển hành lang sông Hồng, tạo dựng hình ảnh cảnh quan chính của thành phố. Hệ thống giao thông đô thị, Hạ tầng kỹ thuật & hạ tầng xã hội cần được tiếp tục nâng cấp và mở rộng IV. KIẾN NGHỊ CÁM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE!

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_qhmt_3504.pdf
Luận văn liên quan