Bài thuyết trình: Vận tải và bảo hiểm hàng hóa ngoại thương

Theo AXS-Alphaliner, đến tháng 1 năm 2010, đội tàu container thế giới có khoảng 4.700 tàu với tổng năng lực khoảng 13 triệu TEU. Trong đó, 100 hãng tàu hàng đầu (Top 100 operated fleets) có tổng số tàu đang sở hữu, thuê, và đóng mới là 4.400 tàu với sức chở gần 12,5 triệu TEU, tức là chiếm tới 96.1% năng lực đội tàu container toàn thế giới. Thứ hạng và số liệu cụ thể được tóm tắt trong bảng dưới đây:

pdf41 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2931 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài thuyết trình: Vận tải và bảo hiểm hàng hóa ngoại thương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Ths.Mai Thị Linh NHÓM 3: 1. Nguyễn Thị Liên 2. Nguyễn Thị Hằng 3. Hoàng Vũ Minh Hằng 4. Bùi Thị Kim Duyên 5. Lê Thị Tuyết Hạnh Phương thức thuê tàu chợ Tàu chợ là tàu chạy thường xuyên trên một tuyến đường nhất định, ghé qua những cảng nhất định theo một lịch trình định trước KHÁI NIỆM TÀU CHỢ Ðặc điểm tàu chợ Tàu chợ thường chở hàng bách hoá có khối lượng nhỏ. Cấu tạo của tàu chợ phức tạp hơn các loại tàu khác Tàu chạy giữa các cảng theo một lịch trình công bố trước Cước phí tàu chợ Chi phí xếp hàng lên tàu(In-I) Chi phí san cào(Trimming-T) Chi phí vận chuyển(Freight-F) Chi phí dở hàng khỏi tàu( Out-O) Chi phí sắp xếp(Stowage-S) Phương thức thuê tàu chợ Thuê tàu chợ hay còn gọi là lưu cước tàu chợ (booking shipping space) là việc chủ hàng liên hệ với chủ tàu hoặc đại lý của chủ tàu để dành chỗ trên tàu để chuyên chở hàng hoá từ cảng này đến cảng khác.  Tàu chạy giữa các cảng theo một lịch trình công bố trước.  Chứng từ điều chỉnh các mối quan hệ trong tàu chợ là vận đơn đường biển(B/L). Vận đơn đường biển là bằng chứng của một hợp đồng vận tải đường biển được ký kết.  Khi thuê tàu chợ, chủ hàng không được tự do thỏa thuận các điều kiện chuyên chở mà chủ hàng phải mặc nhiên chấp nhận các điều kiện và điều khoản do các hãng tàu quy định và được in sẵn trên vận đơn đường biển.  Giá cước tàu chợ do các hãng tàu quy định và công bố sẵn trên biểu cước. ĐẶC ĐIỂM FROM:CAT LAI PORT HOCHIMINH , VIETNAM(VNCLP) TO:SINGAPORE , SINGAPORE(SGSIN) z N O. First SERVICE NAME ETD WEEKLY Transit Days Detail 1 (JSV)Japan Kansai-Vietnam Service SATURDAY 12,19 detail 2 (JCV)Japan-China-Vietnam Service THURSDAY 10,8,9,1 5 detail 3 (FDR) MONDAY 3,5,4 detail 4 (KVS)Korea-Vietnam Service WEDNESDAY 14,12 detail ALL SERVICE DETAIL TIẾN TRÌNH THUÊ TÀU CHỢ (6) (1) (3) (4) (5) (2) • Số lượng hàng hóa không hạn chế. • Thủ tục đơn giản. Việc tính toán điều kiện giao nhận trong mua bán dễ dàng. • Thuận tiện cho chủ hàng trong việc tính toán hiệu quả kinh doanh. • Chủ hàng rất chủ động trong việc lưu cước. • Cước thuê tàu trên một đơn vị hàng hóa thường cao hơn cước thuê tàu chuyến. • Về mặt pháp lý người thuê tàu chợ thường ở thế yếu. • Không linh hoạt khi cảng xếp, dỡ nằm ngoài lịch trình chạy của tàu Ưu điểm Nhược điểm Vận đơn đường biển là chứng từ chuyên chở hàng hóa bằng đường biển được người chuyên chở kí phát cho người gửi hàng xác nhận việc người chuyên chở đã nhận hàng để vận chuyển theo yêu cầu của người gửi hàng. Là một biên lai xác nhận người chuyên chở đã nhận hàng để chở. Là bằng chứng về những điều khoản của một hợp đồng vận tải đường biển. Là chứng từ sở hữu hàng hóa, quy định hàng hóa sẽ giao cho ai ở cảng đích, do đó cho phép mua bán hàng hóa bằng cách chuyển nhượng B/L Chức năng của vận đơn Phân loại vận đơn Vận đơn đã bốc hàng lên tàu (shipped on board, on board, shipped hoặc Laden On Board) Vận đơn nhận hàng để chở (received for shipment B/L) Căn cứ vào tình trạng bốc dỡ hàng hóa  Vận đơn đã bốc hàng lên tàu là chứng từ xác nhận hàng đã được bốc qua lan can tàu, thể hiện người bán đã giao hàng theo đúng hợp đồng đã ký với người mua.  Vận đơn nhận hàng để chở là chứng từ xác nhận người chuyên chở đã nhận hàng để chở và cam kết sẽ bốc hàng lên tàu tại cảng quy định trong vận đơn. Căn cứ vào phê chú trên vận đơn Vận đơn hoàn hảo (Clean B/L) Vận đơn không hoàn hảo (Unclear B/L)  Vận đơn hoàn hảo là vận đơn không có ghi chú xấu rõ ràng về hàng hóa hoặc bao bì hàng hóa.  Vận đơn không hoàn hảo là vận đơn có những phê chú xấu rõ ràng ( bao bì không đáp ứng cho vận tải biển, một thùng bị vỡ, hàng bị ướt, hàng có mùi hôi, ký mã hiệu không rõ ràng...) Căn cứ vào tính sở hữu Vận đơn đích danh (Straight B/L) Vận đơn theo lệnh (To order B/L) Vận đơn vô danh (To bearer B/L) Vận đơn vô danh là vận đơn mà không ghi tên người nhận hàng Vận đơn theo lệnh là vận đơn mà trên đó ghi giao hàng theo lệnh của một người nào đó. Vận đơn đích danh là vận đơn mà trên đó ghi rõ tên, địa chỉ người nhận hàng, và nhà chuyên chở chỉ giao hàng cho người có tên trên vận đơn đó. Vận đơn đi thẳng (Direct B/L, Straight B/L) Vận đơn chở suốt (Throught B/L) Vận đơn vận tải đa phương thức (Multimodal Transport B/L) Vận đơn vận tải liên hợp (Combined Transport B/L) Căn cứ vào hành trình chuyên chở hay Vận đơn đi thẳng được dùng khi hàng hóa được vận chuyển thẳng từ cảng bốc hàng tới cảng dở hàng mà không phải qua bất cứ một lần chuyển tải nào. Vận đơn chở suốt được sử dụng trong trường hợp hàng hóa phải chuyển tải qua một con tàu trung gian. Vận đơn vận tải đa phương thức là vận đơn dùng khi hàng hóa được chuyên chở từ nơi đi đến nơi đến bằng hai hay nhiều phương thức vận tải khác nhau Vận đơn do người giao nhận cấp Vận đơn theo hợp đồng thuê tàu ( Charter Party B/L Vận đơn đã xuất trình tại cảng gửi (B/L Surrendered) Giấy gửi hàng đường biển (Sea WayBill) Vận đơn bên thứ ba (Third Party B/L) Vận đơn có thể thay đổi (Switch B/L) NGUỒN LỰC ĐIỀU CHỈNH VẬN ĐƠN ĐƯỜNG BIỂN Quy tắc Hamburg Quy tắc Hague Quy tắc Hague- Visby QUY TẮC HAGUE Phạm vi áp dụng: Các vận đơn phát hành ở một nước tham gia công ước Brussels 1924. (Quy tắc này không áp dụng cho hợp đồng thuê tàu.) Ph ụng: Các vận đơn phát hành ở một nước tham gia công ước Brussels 1924. (Q y tắc này không áp dụng cho hợp đồng thuê tàu.) QUY TẮC HAGUE-VISBY Phạm vi áp dụng: Mọi vận đơn liên quan đến chuyên chở hàng hóa giữa các cảng,nếu: + Vận đơn được phát hành ở một nước tham gia quy tắc này hoặc chấp nhận quy tắc này. + Chuyên chở từ một nước tham gia hoặc vận đơn quy định rằng quy tắc này là nguồn lực điều chỉnh hợp đồng. QUY TẮC HAMBURG Phạm vi áp dụng: Cho tất cả các hợp đồng chuyên chở hàng hóa bằng đường biển giữa hai nước,nếu: + Cảng xếp hàng hoặc cảng dỡ hàng quy định trong hợp đồng ,một trong các cảng dỡ hàng lựa chọn quy định trong hợp đồng là cảng dỡ hàng thực tế nằm ở nước tham gia công ước. + Vận đơn đường biển hoặc chứng từ khác chứng minh cho một hợp đồng vận tải đường biển được phát hành ở một nước tham gia công ước hoặc công nhận công ước này là nguồn luật điều chỉnh hợp đồng. Trách nhiệm của người chuyên chở 1. Khái niệm. 2. Thời hạn trách nhiệm của người chuyên chở. 3. Bộ luật Quản lý an toàn quốc tế (ISM). KHÁI NIỆM • Cở sở trách nhiệm: Phạm vi trách nhiệm của người chuyên chở về mất mát, hư hỏng của hàng hóa. • Thời hạn trách nhiệm: Phạm vi trách nhiệm của người chuyên chở đối với hàng hóa về mặt không gian và thời gian. • Giới hạn trách nhiệm: Số tiền tối đa mà người chuyên chở phải bồi thường cho một đơn vị hàng hóa bị tổn thất trong trường hợp giá trị hàng hóa không được kê khai trên vận đơn. Người chuyên chở phải chịu trách nhiệm về HH kể từ khi HH được xếp lên tàu tại cảng đi cho đến khi HH được dỡ khỏi tàu tại cảng đến. Người chuyên chở phải chịu trách nhiệm về HH kể từ khi người chuyên chở đã nhận hàng để chở tại cảng xếp hàng cho đến khi đã giao hàng tại cảng dỡ hàng. Theo quy tắc Hamburg Thời hạn trách nhiệm của người chuyên chở Theo quy tắc Hague và quy tắc Hague – Visby Bộ luật ISM Các chủ tàu phải xây dựng các nội quy, quy trình, quy phạm khai thác, quản lý tàu và thuyền viên, đề ra nhiệm vụ rõ ràng cho từng người, những thao tác cụ thể khi có tai nạn, sự cố xảy ra. . .dưới dạng văn bản pháp quy của toàn công ty. Trách nhiệm của chủ tàu nặng nề hơn so với 3 quy tắc trên. Thế giới • Theo AXS-Alphaliner, đến tháng 1 năm 2010, đội tàu container thế giới có khoảng 4.700 tàu với tổng năng lực khoảng 13 triệu TEU. Trong đó, 100 hãng tàu hàng đầu (Top 100 operated fleets) có tổng số tàu đang sở hữu, thuê, và đóng mới là 4.400 tàu với sức chở gần 12,5 triệu TEU, tức là chiếm tới 96.1% năng lực đội tàu container toàn thế giới. Thứ hạng và số liệu cụ thể được tóm tắt trong bảng dưới đây: Thứ h ạ n g Quốc tịch Tổng số Hãng tàu Hạng Tổng số TEU Tàu TEU Tà u 1 Đan Mạch 2,088,037 585 APM-Maersk 1 2,052,270 54 0 UniFeeder 34 30,814 38 Dannebrog / Nordana 96 4,953 7 2 Thụy Sỹ 1,498,296 390 Mediterranean Shg Co 2 1,498,296 39 0 3 Nhật Bản 1,097,276 295 NYK 10 409,137 10 7 K Line 12 342,299 90 MOL 14 339,673 90 Kambara Kisen 85 6,167 8 4 Đài Loan 1,044,391 320 Evergreen Line 4 557,444 15 0 Yang Ming Line 15 312,962 77 Wan Hai Lines 22 125,060 66 TS Lines 27 48,925 27 5 Pháp 1,043,693 365 CMA CGM Group 3 1,034,255 35 6 Marfret 68 9,438 9 6 Trung Quốc 993,917 357 COSCO Container L. 7 453,876 135 CSCL 8 450,337 124 SITC 31 34,424 39 Sinotrans 43 24,139 28 Grand China Logistics 49 18,916 15 Shanghai Jin Jiang 80 7,459 9 Shanghai Hai Hua (Hasco) 97 4,766 7 7 Hàn Quốc 843,097 289 Hanjin Shipping 9 434,852 98 Hyundai M.M. 18 274,529 53 KMTC 28 37,349 32 STX-Pan Ocean (Container) 30 34,706 26 Sinokor 46 22,930 24 Heung-A Shipping 54 14,811 19 Nam Sung 56 13,273 21 Yanghai Shipping Co (YSC) 89 5,345 5 Chun Kyung (CK Line) 90 5,302 11 8 Đức 829,563 258 Hapag-Lloyd 6 463,457 112 Hamburg Süd Group 16 309,570 103 Schöller Group 40 27,436 18 MACS 51 16,225 13 OPDR 82 6,522 10 DAL 84 6,353 2 9 Singapore 800,200 303 APL 5 543,609 137 PIL (Pacific Int. Line) 20 193,965 110 Sea Consortium 25 53,205 46 Mariana Express Lines 69 9,421 10 10 C hile 380,488 114 C SAV Group 11 343,776 98 C CNI 29 36,712 16 11 Hồng Kông 340,439 73 O OCL 13 340,439 73 12 Is rael 305,538 94 Zim 17 305,538 94 13 Kuwait 196,237 49 UA SC 19 196,237 49 14 Hoa Kỳ 173,708 174 Horizon Lines 32 34,150 16 Matson 36 29,074 15 Seaboard Marine 38 27,477 33 C rowley Liner Services 48 19,624 23 Dole Ocean Liner 53 15,668 29 Westwood 55 13,828 7 Great White Fleet 77 7,914 18 SeaFreight 79 7,629 8 T ropical Shg 81 7,183 16 Independent Container Line 88 5,910 4 Formosa Plastics 92 5,251 5 15 Malaysia 139,931 69 MISC Berhad 21 125,101 39 HubLine Bhd 66 9,567 18 Johan Shg 91 5,263 12 16 Iran 96,325 31 HDS Lines 23 96,325 31 17 Italia 82,076 71 Grimaldi (Napoli) 26 50,988 46 Linea Messina 45 23,156 17 Tarros 76 7,932 8 18 Indonesia 74,575 136 Samudera 41 27,062 31 Temas Line 50 18,914 35 Meratus 52 16,175 39 Tanto Intim Line 60 12,424 31 19 Thái Lan 53,435 39 RC L (Regional Container L.) 24 53,435 39 20 Thổ Nhĩ Kỳ 51,522 43 Arkas Line / EMES 33 30,887 27 Turkon Line 47 20,635 16 21 Ả rập thống nhất 49,656 32 Emirates Shipping Line 37 27,592 10 Simatech 57 13,261 10 Valfajre Eight Shg Co 71 8,803 12 22 Hà Lan 45,645 54 Nile Dutch Shg 44 24,042 17 Samskip 73 8,366 12 Universal Africa Line 75 8,056 16 Peel Ports (BG Freight) 94 5,181 9 23 Ấn Độ 39,603 22 S.C. India 39 27,468 10 OEL / Shreyas 63 12,135 12 24 Anh 37,938 39 Swire Shipping 42 26,635 25 Borchard Lines 64 11,303 14 25 Argentina 30,146 13 Maruba + CLAN 35 30,146 13 26 Bỉ 18,876 20 Delphis NV / Team Lines 58 12,711 14 Conti Lines 86 6,165 6 27 Việ t Nam 17,350 30 Vinalines 67 9,530 15 Bien Dong Shg (Vinashin) 78 7,820 15 28 Tây Ban Nha 13,498 16 Boluda Lines 70 9,090 11 Marguisa 100 4,408 5 29 Cyprus 12,597 15 United Feeder Services 59 12,597 15 30 Nga 12,372 17 FESCO 61 12,372 17 31 Phần Lan 12,317 14 Containerships OY 62 12,317 14 32 Brazil 10,306 8 Log-In Logistica 65 10,306 8 33 Ireland 8,389 13 Irish Continental Group 72 8,389 13 34 Ả rập Saudi 8,100 4 NSCSA 74 8,100 4 35 Iceland 6,476 10 Eimskip 83 6,476 10 36 Bermuda 6,038 9 Caribbean Feeder Services 87 6,038 9 37 Cuba 5,194 5 Melfi C.L. 93 5,194 5 38 Qatar 5,156 8 Qatar National Line 95 5,156 8 39 Maroc 4,580 9 IMTC 98 4,580 9 40 Mauritius 4,557 5 UAFL 99 4,557 5 10 quốc gia đang khai thác đội tàu container lớn nhất : TT Hãng TEU Tàu 1 Đan Mạch 2,088,037 585 2 Thụy Sỹ 1,498,296 390 3 Nhật Bản 1,097,276 295 4 Đài Loan 1,044,391 320 5 Pháp 1,043,693 365 6 Trung Quốc 993,917 357 7 Hàn Quốc 843,097 289 8 Đức 829,563 258 9 Singapore 800,200 303 10 Chile 380,488 114 Việt Nam • Ở Việt Nam, hình thức vận tải container bắt đầu xuất hiện từ đầu những năm 1990. • Đến tháng 8 năm 2009, Việt Nam có 11 hãng tàu container với tổng số trên 30 tàu tổng sức chở khoảng 20.000 TEU. Một số chủ tàu có kinh nghiệm đã tham gia thị trường từ nhiều năm như Gemadept, Vinalines, Vinafco… Một số khác mới thành lập trong những năm gần đây (VOSCO, Vinashin lines..). Danh sách các hãng tàu container Việt Nam • Biển Đông • Đông Đô • Gemadept • Marina Hà Nội • Nam Triệu • Vinaline s • Vinafco • Vinashi n Lines • Viet Sun • VOSCO • VSICO VIỆT NAM • MAERSK (ĐAN MẠCH) • APL ( SINGAPORE) • MOL (NHẬT BẢN) 100%Vốn đầu tư nước ngoài

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfphuong_thuc_thue_tau_cho_nhom_3_6814.pdf
Luận văn liên quan