Đây là bảng chấm công để theo dõi lịch làm việc của từng nhân viên(đây là bang 
chấm công theo từng ngày). Ta chọn sang và chọn tổ chuyên môn thì sẽ hiện tất 
cả những nhân viên làm ca sáng, và ta chọn những nhân viên nào có mặt trong 
danh sách đó và đánh dấu họ có đi làm hay khôngbấm nút cập nhật thì sẽ đẩy 
vào CSDL. Khi ta muốn xem ai đó có đi làm hay không trong ngày trước hoặc 
tháng trước thì ta chi cần thay đổi ngày trong ô ngày tháng thì nó sẽ tự động 
hiển thị ra kết quả.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
24 trang | 
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3418 | Lượt tải: 5
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo bài tập lớn Quản lí nhân sự, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Báo cáo BTL 
Quản lí nhân sự 
 2
Tên dự án Quản lí nhân sự trong công ty A 
Mã dự án 2008 02 A 
Ngày bắt đầu 02/02/2008 Ngày kết thúc 02/05/2008 
Phụ trách Đào Việt Anh, Phạm Đức Trung, Nguyễn Minh Đức, Hoàng 
Quốc Bảo, Đặng Văn Thanh, Trần Ngọc Thắng 
I. Mục tiêu của dự án : 
 Nâng cao hiệu suất quản lí nhân sự trong công ty mà không tốn nhiều 
công sức. 
Cần giải quyết vấn đề : Giúp người quản lí cập nhật, tìm kiếm, thống kê thông tin 
một cách nhanh chóng và tiện lợi nhất 
Cung cấp đầy đủ thông tin về quân số, thống kê, tra cứu thông tin, tính lương, 
thưởng phạt của nhân viên trong công ty một cách chính xác và nhanh chóng. 
Yêu cầu đặt ra : 
Quản lý hồ sơ nhân sự theo quy chế quản lý lao động. 
Cho phép tìm kiếm, truy vấn và báo cáo một cách nhanh chóng tại mọi thời 
điểm. 
Tính bảo mật: Hệ thống truy cập theo mật khẩu. 
Tính tiện dụng : Giao diện đẹp mắt, thao tác đơn giản, dễ sử dụng. 
Tính chính xác: Thống kê số liệu một cách chính xác theo yêu cầu. 
Hiệu quả: Giảm thiểu thời gian và công sức quản lý tra cứu hồ sơ, hỗ trợ cấp 
lãnh đạo ra quyết định. 
 3
 Kế hoạch thực hiện công việc 
STT Nội dung công việc Thời gian Người thực hiện 
1 Thu thập và nghiên cứu các biểu mẫu 
Đánh giá mục tiêu và phạm vi ứng 
dụng 
Thiết kế CSDL 
 Nguyễn Minh Đức 
2 Phân tích thông tin đầu vào, thông tin 
đầu ra. 
Thiết kế chương trình 
 Phạm Đức Trung 
Đặng Văn Thanh 
3 Nghiên cứu quy trình quản lí thông tin 
thực tế 
Thiết kế cấu trúc CSDL, chuẩn hóa 
 Trần Ngọc Thắng 
Hoàng Quốc Bảo 
4 Tổng hợp, đánh gía về khả năng phát 
triên, cấu hình hệ thông yêu cầu 
 Đào Việt Anh 
Khảo sát : Đưa ra các chức năng chính 
1. Quản lý nhân sự. 
 Quản lý sơ yếu lí lịch với đầy đủ thông tin như: Họ tên, bí danh, 
ngày sinh, nơi sinh, dân tộc, tôn giáo, số thẻ công ty, số CMND, quê 
quán, hộ khẩu thường trú, nơi ở hiện tại, điện thoại liên hệ... 
 4
 Quản lý thành viên và trình độ cán bộ với các thông tin như: 
Thành phần bản thân và thành phần gia đình (bố mẹ, anh chị em ruột, 
vợ chồng con cái...) của mỗi cán bộ, trình độ văn hoá, chuyên môn, 
trình độ ngoại ngữ, trình độ nhận thức chính trị... 
 Quản lý kinh nghiệm, uy tín công tác với các thông tin như: 
Phẩm chất đạo đức, ý thức trách nhiệm, tính kỷ luật, kiến thức chuyên 
môn, kinh nghiệm công tác, uy tín công tác, nghề nghiệp trước khi 
được tuyển dụng vào công ty … 
 Quản lý các thông tin về quá trình là đoàn viên Thanh niên 
CSHCM, Đảng viên ĐCSVN hoặc đoàn viên công đoàn, quá trình phục 
vụ trong quân đội, quá trình phục vụ trong ngành công an, tình trạng 
sức khoẻ, là thương binh, quá trình bị tai nạn lao động... 
 Quản lý diễn biến quá trình đào tạo, trình độ học vấn, trình độ 
ngoại ngữ, trình độ lí luận chính trị và quản lý các học hàm, học vị 
được phong tặng... 
 Quản lý các diễn biến công tác : Quá trình trước khi tuyển dụng, 
quá trình điều động, bổ nhiệm hoặc thuyên chuyển giữa các đơn vị, bộ 
phận, theo dõi quá trình thực hiện kí kết hợp đồng lao động, quá trình 
nghỉ phép (tai nạn, nghỉ thai sản,...), quá trình được cử đi đào tạo, quá 
trình đi công tác trong và ngoài nước, quá trình khen thưởng và kỉ 
luật... 
 Quản lý chấm công quản lý ngày công làm việc, phân ca làm việc, 
hỗ trợ chấm công theo ngày, tháng hoặc bằng máy chấm công. Cho 
phép đổ dữ liệu từ file Excel vào hệ thống, thực hiện các đăng ký ngày 
nghỉ phép, nghỉ thai sản, tăng ca và làm thêm giờ cho từng nhân viên. 
Tùy theo loại ngày nghỉ mà công ty trả mức lương tương ứng cho nhân 
viên. Các mức trả tương ứng này tùy thuộc vào chính sách và luật lao 
động mà nhà quản lý linh động nhập vào chương trình. Hỗ trợ chấm 
công thủ công theo ngày/tháng hoặc bằng máy chấm công dùng (thẻ 
từ, vân tay). Đặc biệt, nó còn cho phép cập nhật ngày phép được 
hưởng trong năm của nhân viên 
 Ảnh nhân sự. 
2. Quản lý diễn biến lương của nhân viên. 
 5
Ngoài chức năng quản lý thông tin, phần mềm QLNS còn quản lý thông tin chi 
tiết về lương nhân viên, bao gồm: 
 Diễn biến lương và quản lý quá trình hưởng phụ cấp của nhân sự. 
 Thông tin số người đang giữ mức lương chuyên viên đủ 3 năm và 
thang bậc lương đang hưởng, in ra mọi thông tin có liên quan để 
lập danh sách đề nghị xét nâng bậc in theo mẫu. 
 Đưa ra số nhân sự có cùng mức lương (in ra mọi thông tin có liên quan). 
 Đưa ra số nhân sự đủ thời gian lên lương và hệ số tiền lương đang 
hưởng nhưng chưa được lên lương mới. 
 Điều chỉnh lương theo hàng năm nhân sự được lên lương. 
 Tính lương cho nhân viên theo các khoản: phụ cấp, các khoản 
được cộng thêm, các khoản khấu hao, lương thưởng, ... 
 V.v… 
3. Thống kê, tìm kiếm và lập báo cáo 
Hệ thống báo cáo được thiết kế một cách khoa học để người sử dụng có thể tra 
cứu thông tin nhanh nhất: 
 Điều kiện để lên báo cáo linh hoạt, có thể tuỳ biến theo mọi yêu 
cầu của lãnh đạo. Mỗi một thông tin của từng cán bộ đều có thể trở 
thành điều kiện để lấy tên báo cáo. 
 Hệ thống mở cho phép người sử dụng có thể tự định nghĩa, tự sửa 
mẫu báo cáo, xem báo cáo dưới nhiều hình thức hoặc có thể kết 
xuất thông tin ra bảng tính Excel, HTML, DHTML,... Hệ thống báo 
cáo bao gồm: 
 Báo cáo tổng hợp. 
 Đưa ra danh sách CBCNV. 
 Tổng số lao động nam, nữ có trong công ty. 
 Số người có cùng trình độ văn hoá. 
 Tổng số lao động đang làm việc trong công ty. 
 Tổng số lao động có trong công ty, kể cả đang nghỉ ốm, thai sản, lao 
động đang nghỉ chờ việc, cán bộ đi học, đi nghĩa vụ quân sự,... 
 6
 Sơ yếu lí lịch nhân sự 
 Báo cáo bảo hiểm. 
1. Thực hiện các báoc cáo cho cơ quan bảo hiểm theo quy 
định: 
2. Danh sách LĐ đề nghị cấp sổ 
3. Danh sách LĐ và quỹ lương nộp BHXH 
4. Danh sách LĐ và quỹ lương điều chỉnh mức nộp BHXH 
5. Danh sách LĐ và quỹ lương nộp bổ sung BHXH 
6. Thay đổi nơi khám chữa bệnh 
7. Bản đối chiếu số liệu nộp BHXH, BHYT Báo cáo nghỉ 
dưỡng sức 
8. Báo cáo chế độ: ốm đau, thai sản 
 V.v... 
4. Các đặc điểm chức năng của Hệ thống: 
1. Chức năng cài đặt lại thông số hệ thống nhân sự (ví dụ như thông số về 
lương cơ bản có thể thay đổi theo từng thời điểm,...). 
2. Hệ thống bảo mật cao, được phân quyền theo từng chức năng công việc, 
truy cập theo mật khẩu. 
3. Hệ thống sao lưu, bảo trì và phục hồi Cơ sở dữ liệu được áp dụng trên công 
nghệ mạnh nhất hiện nay. 
4. Dựa trên nhu cầu quản lý nhân sự của các phòng ban Tổng công ty và đơn vị 
thành viên, chức năng nghiệp vụ của chương trình được phân thành 3 phần 
chính: Quản lý hồ sơ nhân sự, Quản lý diễn biến quá trình tăng giảm 
lương nhân viên và Hệ thống báo cáo, biểu mẫu. 
5.Yêu cầu về hệ thống 
Hệ thống hoạt động trên nền Hệ điều hành Window 98, Window 2000, Window 
XP, Window NT 
Hệ thống CSDL được thiết kế trên nền MS SQL Server 2000 
Phần mềm thiết kế bởi ngôn ngữ C# hoạt động trên nền Dot Net, hỗ trợ mạnh 
khả năng kết nối mạng và bảo mật. 
 7
Cấu hình thiết bị yêu cầu : 
+ Server: CPU trên 1GHz, RAM 512MB, HDD 18GB. 
+ Client: CPU 350 MHz, RAM 128MB, HDD 4GB. 
MỘT SỐ MẪU BÁO CÁO 
1. Báo cáo Số lượng cán bộ, nhân viên trong Công ty: 
Số lao động tại thời điểm hiện tại : 380 người . 
Cơ cấu lao động phân theo trình độ học vấn và tính chất lao động (trực 
tiếp/gián tiếp, quản lý/phục vụ) 
 Số lượng 
 Nam Nữ 
Phân theo trình độ học vấn 
1. Trên Đại học 
2. Đại học 
3. Trung cấp 
4. Công nhân kỹ thuật 
02 
138 
74 
136 
02 
21 
01 
06 
Phân theo phân công lao động 
1. Hội đồng quản trị/Ban 
Tổng GĐ 
2. Lao động quản lý 
3. Lao động trực tiếp 
4. Lao động gián tiếp 
05 
17 
286 
42 
06 
24 
2. Báo cáo nhân sự trong công ty 
Số 
TT 
Tên 
Năm 
sinh 
Địa chỉ CMND 
 Hội đồng quản trị 
1 Lưu Văn Thăng 1956 
62/5 Điện Biên Phủ, Phường Đa 
Kao, Quận I, Tp.HCM 
022788399 
2 Nguyễn Công Định 1952 
43 Lê Quang Định, Phường 14, 
Quận Bình Thạnh, TP HCM 
023748746 
3 Huỳnh Quế Hà 1969 
85 Hải Thượng Lãn Ông, Phường 
10, Quận 5, Tp.HCM 
022767344 
4 Đàm Xuân Trọng 1954 154 Phan Xích Long, Phường 2, 024269091 
 8
Quận Phú Nhuận 
5 Trương Văn Minh 1958 
15/7 Đoàn Như Hài, Phường 12, 
Quận 4, Tp.HCM 
024354981 
6 La Văn Út 1967 
539/11 Bình Thới, Phường 10, 
Quận 11 Tp.HCM 
023326085 
Ban Tổng giám 
đốc 
1 Lưu Văn Thăng 1956 
62/5 Điện Biên Phủ, Phường Đa 
Kao, Quận I, Tp.HCM 
023788399 
2 Nguyễn Công Định 1952 
43 Lê Quang Định, Phường 14, 
Quận Bình Thạnh, TP HCM 
023748746 
3 Đàm Xuân Trọng 1954 
154 Phan Xích Long, Phường 2, 
Quận Phú Nhuận 
024269091 
 Ban kiểm soát 
1 Nguyễn Văn Tiến 1955 
18 Ngõ 104 Nguyễn Phúc Lai, 
Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống 
Đa, Hà Nội 
012391021 
2 Nguyễn Hữu Khánh 1964 
212B/62 Nguyễn Trãi, Quận 1, 
TP.HCM. 
022649166 
3 Phạm Văn Trương 1972 
685/78/28 Xô Viết Nghệ Tĩnh, 
P.26, qụận Bình Thạnh, TPHCM 
024213314 
 Kế toán trưởng 
1 Nguyễn Tiến Dũng 1963 162 Phan Xích Long – Tp.HCM 023005426 
3. Báo cáo Sơ yếu lí lịch nhân sự và quá trình công tác của 1 Thành 
viên HĐQT 
Ông Lưu Văn Thăng- Chủ tịch HĐQT 
  Giới tính : Nam 
  Năm sinh : 19/11/1956 
  Nơi sinh : Nam Định 
 9
  Quốc tịch : Việt Nam 
  Dân tộc : Kinh 
  Số CMND : 022788399 
  Địa chỉ thường trú : 62/5 Điện Biên Phủ, Phường Đa Kao, Quận I, 
Tp.HCM 
  Điện thoại liên lạc : 08. 825 6457 
  Trình độ văn hoá : 10/10 
  Trình độ chuyên môn : Kỹ sư hàng hải – Thuyền trưởng hạng 1 - Cử 
nhân kinh tế 
  Quá trình công tác : 
o Từ 1974 đến 1988 : Sỹ quan Quân Đội Nhân dân Việt Nam 
o Từ 1988 đến 1998 : Thuyền phó 1- Thuyền trưởng tàu biển Công ty 
A 
o Từ 1999 đến 2001: Trưởng phòng TCCB-LĐTL-HC Công ty A 
o 12/2001 đến 2006: Phó Giám đốc –Giám Đốc Công ty A 
o Từ 2006 đến nay: Tổng giám đốc Công ty CP Vận tải Xăng dầu A 
  Chức vụ hiện tại: Chủ tịch HĐQT kiêm TGĐ Công ty CP Vận Tải 
Xăng Dầu A 
  Chức vụ đang nắm giữ ở các tổ chức khác: Không 
  Số CP nắm giữ: 102.900 cổ phần, chiếm 0,26% VĐL 
  Những người có liên quan: Vợ: Hà Thị Nga nắm giữ 172.000 cổ 
phần cá nhân chiếm 0,43% VĐL 
Em: Lưu Văn Chung nắm giữ 16.000 
cổ phần cá nhân chiếm 0,04% VĐL 
  Các khoản nợ đối với Công ty : Không 
  Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty : Không 
  Hành vi vi phạm pháp luật : Không 
4. Bảng chấm công theo tháng theo từng phòng ban, tổ chuyên môn 
 10
5. Bảng tính lương theo tháng 
6. Phiếu lương chi tiết cho từng nhân viên 
 11
I. CÁC CHỨC NĂNG CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ NHÂN SỰ 
 12
1.Sơ đồ phân cấp chức năng : 
Quản Lý 
Nhân Sự 
Danh Mục 
Hệ Thống 
Cập Nhật Tính 
Lương 
Thống Kê 
Danh Mục 
Phòng Ban 
Danh Mục 
Tỉnh/Thành Phố 
Hồ Sơ 
Nhân Sự 
Quá Trình 
Công Tác 
Diễn Biến 
Lương 
Thưởng/Phạt 
Thu / Chi 
Tình Hình 
Nhân Sự 
 Danh Mục 
Chức Vụ 
Danh Mục 
Quê Quán 
Danh Mục 
Tổ Chuyên Môn 
Danh Mục 
Dân Tộc 
Lịch 
Ngoài Giờ 
Phân Công 
Ca 
Bảng 
Thành Tích 
Danh Mục 
Tôn Giáo 
Danh Mục 
Tuyển Dụng 
Chấm Công 
DM Trình Độ 
Ngoại Ngữ 
Danh Mục 
Thưởng/Phạt 
Lịch 
Làm Việc 
 13
2. Sơ đồ luồng dữ liệu: 
2.1. Mức khung cảnh : 
2.2 Mức đỉnh : 
2.3 Mức dưới đỉnh: 
2.3.1 Phần Danh Mục Hệ Thống: 
DM Hệ 
Thống 
Ngườ
i 
Quản 
Lý 
Cập Nhật 
Tính Lương 
Thống Kê 
1.Cập Nhật 
2.Cập Nhật 
3.Cập Nhật/Tính Toán 
4.Thống Kê 
Kết Quả Thống Kê 
Danh 
Mục 
Dữ Liệu Danh 
Mục 
Dữ Liệu Nhân Sự 
Nhân Sự 
Quản Lý 
Nhân Sự 
CSDL Nhân Sự 
Giám Đốc Người Quản 
Lý 
1.Cập Nhật Thông 
Tin 
2.Thống Kê/Tìm 
Kiếm 
Dữ 
Liệu 
3.Kết quả Thống Kê 
Dữ 
Liệu 
3’.Tra cứu 
 14
2.3.2 Phần Cập Nhật: 
DM Phòng 
Ban 
DM Tỉnh/Tp 
DM Chức Vụ 
DM Quê 
Quán 
DM Dân Tộc 
DM Tôn Giáo 
DM Tuyển 
Dụng 
DM Ngoại 
Ngữ 
DM 
Thưởng/Phạt 
Phòng 
Ban 
Tỉnh/Tp 
Chức Vụ 
Quê 
Quán 
Dân Tộc 
Tôn 
Giáo 
Tuyển Dụng 
Ngoại 
Ngữ 
Thưởng/Ph
ạt 
Ngườ
i 
Quản 
Lý 
1.Nhập/Sửa 
2.Nhập/Sửa 
3.Nhập/Sửa 
4.Nhập/Sửa 
5.Nhập/Sửa 
6.Nhập/Sửa 
7.Nhập/Sửa 
8.Nhập/Sửa 
9.Nhập/Sửa 
 15
2.3.3 Phần Tính Lương: 
Ngườ
i 
Quản 
Lý 
Hồ Sơ 
Nhân Sự 
Thông Tin Nhân 
Sự 
1.Cập Nhật 
5.Cập Nhật Phân Công 
Ca 
Khen 
Thưởng 
Phân Công 
Ca 
4.Cập Nhật Lịch Ngoài Giờ Lịch Ngoài Giờ 
3.Cập Nhật 
2.Cập Nhật 
Quá Trình 
Công Tác 
Quá Trình Công 
Tác 
Lịch Làm Việc Lịch Làm Việc 
6.Cập Nhật Bảng Thành 
Tích 
Kỷ Luật 
 16
2.3.4 Phần Thống Kê: 
3. Sơ đồ liên kết tập thực thể : 
Người 
Quản 
Lý 
Thu / Chi 
Thu 
1.Thống Kê 
Quá Trình Công 
Tác 
Bảng Thành Tích 
Lịch Làm Việc 
Lịch Ngoài Giờ 
Chi 
Chấm Công 
Tình Hình 
Nhân Sự 
2.Thống Kê 
3.Thống Kê 
Ngườ
i 
Quản 
Lý 
Diễn Biến 
Lương 
Quá Trình Lương 
1.Cập Nhật/Bổ 
Sung 
Kỷ Luật 
Thưởng/Phạt Khen Thưởng 
2.Theo Dõi/Tính 
 17
Một số chú ý: 
1. Tất cả cỡ chữ là 12 và font là Times New Roman, riêng tiêu đề để chữ 
ĐẬM và cỡ chữ là 16 hoặc 18. 
 2. Trong DATAGRIDVIEW thì tiêu đề phải là chữ ĐẬM. 
 3. Tất cả các MÃ trong phần DANH MỤC là tự tăng. 
 4. Các Button "THÊM & SỬA & XÓA" là các hành động để thêm sửa và xóa 
 dữ liệu trong CSDL, Button THOÁT là để thoát khỏi DANHMUC hiện tại. 
MENU chính của chương trình: 
Thoát Danh Mục Nghiệp Vụ Tìm Kiếm Thống Kê 
- MaThu 
- 
SoTien 
Thu 
- 
MaChi 
- 
Chi 
- MaQTL 
- MucLuog 
- TGBD 
- LanTang 
QTLuong 
- Ca 
- GhiChu 
P.congCa 
- MaNS 
- TenNS 
- NgaySinh 
- DiaChi 
- SoDT 
- TrinhDo 
- MaTinh 
- MaDanToc 
- 
MaTonGiao 
NhanSu 
- MaTo 
- TenTo 
To Có 
- MaPBan 
- 
TenPBan 
PhongBan 
Có 
Làm 
- MaQue 
- 
TenQue 
QueQua
n 
C
- 
MucPhat 
- GhiChu 
BangPha
- 
MucThuong 
- GhiChu 
BangThuon
Chi 
Thu 
- MaCV 
- TenCV 
ChucVu 
Gồ
m 
Có 
- CaSang 
- CaChieu 
- ThoiGian 
L.NgoaiGi
o 
Bị 
Đượ
c 
Có 
- 
NoiCongTac 
- 
NgayBatDau 
QTCongTac 
- ThongTin 
- ChiTiet 
ThongTinPh
Có 
Có 
n 
1 
n 
n 
n 
n 
n 
n 
n 
n 
n 
n n n 
1 
1 1 
1 
1 
1 
1 
1 
1 
1 
1 
1 
- CaSang 
- CaChieu 
- ThoiGian 
L.LamViec 
Làm 
n 
1 
 18
 Quê Quán Hồ Sơ Nhân Sự 
 Phòng Ban Chấm Công 
 Chức Vụ Theo dõi lịch ngoài giờ 
Tổ Chuyên Môn 
 Tôn Giáo 
 Dân Tộc 
 Quan Hệ 
 Gia Đình 
 Các Khoản thu chiCác Khoản thu 
 Các Khoản chi 
 Các sự kiện trong MENU chính là: 
1. Khi ta click vào nút thoát thì sẽ làm hành động là thoát khỏi chương 
trình. 
2. khi chọn menu danh mụcquê quán thì sẽ hiện Form danh mục tương 
ứng lên. 
3. Tương tự như vậy đối với các chức năng còn lại. 
Đây là phần Danh Mục: 
 19
 20
 21
Khi Click vào Chi Tiet KT thì sẽ chuyển qua form chitietkhoanthu: 
Khi Click vào Chi Tiet KC thì sẽ chuyển qua form chitietkhoanchi: 
 22
Đây là Phần Nghiệp Vụ của chương trình: 
Khi Click vào Button XetThuong hoặc XetPhat hoặc XetLuong thì sẽ chuyển qua 
form xét thưởng ,xét phạt và xét lương tương ứng với nhân viên mà ta đã chọn 
trong một list các danh sách ở trên. 
 23
 24
Đây là bảng chấm công để theo dõi lịch làm việc của từng nhân viên(đây là bang 
chấm công theo từng ngày). Ta chọn sang và chọn tổ chuyên môn thì sẽ hiện tất 
cả những nhân viên làm ca sáng, và ta chọn những nhân viên nào có mặt trong 
danh sách đó và đánh dấu họ có đi làm hay khôngbấm nút cập nhật thì sẽ đẩy 
vào CSDL. Khi ta muốn xem ai đó có đi làm hay không trong ngày trước hoặc 
tháng trước thì ta chi cần thay đổi ngày trong ô ngày tháng thì nó sẽ tự động 
hiển thị ra kết quả. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
60_5908.pdf