Nhược điểm của chƣơng trình đào tạo nghề và
phƣơng thức đào tạo cũ theo môn học:
(1) quá nặng về phân tích lý thuyết, không định hƣớng
thực tiễn và hành động;
(2) thiếu và yếu trong phát triển kỹ năng quan hệ qua lại
giữa các cá nhân (kỹ năng giao tiếp);
(3) Lý thuyết và thực hành tách rời nhau ít có mối quan hệ
(4) không giúp ngƣời học làm việc tốt trong các nhóm.
(5) Nội dung trùng lắp, học có tính dự trữ
(6) Không phù hợp với xu thế học tập suốt đời
78 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2184 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo dạy học tích hợp trình chiếu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
U
T
E
- Đ
Ạ
I H
Ọ
C
S
Ƣ
P
H
Ạ
M
K
Ỹ
T
H
U
Ậ
T
T
P. H
C
M
1
1
DẠY HỌC TÍCH HỢP
U
T
E
- Đ
Ạ
I H
Ọ
C
S
Ƣ
P
H
Ạ
M
K
Ỹ
T
H
U
Ậ
T
T
P. H
C
M
2
ĐẶT VẤN ĐỀ
2
Thầy cô có suy nghỉ gì khi nói đến dạy
học tích hợp?
Tích hợp là gì?
U
T
E
- Đ
Ạ
I H
Ọ
C
S
Ƣ
P
H
Ạ
M
K
Ỹ
T
H
U
Ậ
T
T
P. H
C
M
3
3
1. tại sao phải dạy học tích hợp
U
T
E
- Đ
Ạ
I H
Ọ
C
S
Ƣ
P
H
Ạ
M
K
Ỹ
T
H
U
Ậ
T
T
P. H
C
M
4
ĐẶT VẤN ĐỀ
4
Tại sao phải dạy học tích hợp?
U
T
E
- Đ
Ạ
I H
Ọ
C
S
Ƣ
P
H
Ạ
M
K
Ỹ
T
H
U
Ậ
T
T
P. H
C
M
5
Nhƣợc điểm của chƣơng trình đào tạo nghề và
phƣơng thức đào tạo cũ theo môn học:
(1) quá nặng về phân tích lý thuyết, không định hƣớng
thực tiễn và hành động;
(2) thiếu và yếu trong phát triển kỹ năng quan hệ qua lại
giữa các cá nhân (kỹ năng giao tiếp);
(3) Lý thuyết và thực hành tách rời nhau ít có mối quan hệ
(4) không giúp ngƣời học làm việc tốt trong các nhóm.
(5) Nội dung trùng lắp, học có tính dự trữ
(6) Không phù hợp với xu thế học tập suốt đời…
2. ĐẶT VẤN ĐỀ
U
T
E
- Đ
Ạ
I H
Ọ
C
S
Ƣ
P
H
Ạ
M
K
Ỹ
T
H
U
Ậ
T
T
P. H
C
M
6
Phenomenon
The Excessive Pace of Technological
Change
The Half Life of Knowledge
100 %
50
%
0
1 4 6 10 14 3 2 5 20 8
Computer
Knowledge
1 year
Technological
Knowledge
3 years
Specialized
Vocational
Knowledge
5 years
Knowledge
in Higher
Education
10 years
School
Knowledge
20 years
Knowledge
Needed
to Be in
Charge
Years
7 9 12 16 18 1 3 20 1 3 5 10 20
50%
The Loss of Relevance over Time
6
U
T
E
- Đ
Ạ
I H
Ọ
C
S
Ƣ
P
H
Ạ
M
K
Ỹ
T
H
U
Ậ
T
T
P. H
C
M
7
Mục đích của dạy học tích hợp?
Gắn kết đào tạo với lao động
Học đi đôi với hành, chú trong năng lực hoạt động;
Dạy học hƣớng đến hình thành các năng lực nghề
nghiệp, đặc biệt năng lực hoạt động nghề.
Nội dung dạy học có tính động hơn là dự trữ.
Khuyến kích ngƣời học học một cách toàn diện hơn
(Không chỉ là kiến thức chuyên môn mà còn năng lực
từ ứng dụng các kiến thức đó)
Ngƣời học tích cực, chủ động, độc lập hơn...
. ĐẶT VẤN ĐỀ
U
T
E
- Đ
Ạ
I H
Ọ
C
S
Ƣ
P
H
Ạ
M
K
Ỹ
T
H
U
Ậ
T
T
P. H
C
M
8
NỘI DUNG BÁO CÁO
1. Các quan điểm cơ sở cho dạy học tích hợp
1.1. Dạy học định hƣớng nội dung dạy học
1.2. Dạy học định hƣớng kết quả đầu ra
1.3. Dạy học định hƣớng năng lực (CBT)
2. Dạy học tích hợp
2.1. Nôi dung chƣơng trình dạy học tích hợp
2.2. Phƣơng pháp dạy bài tích hợp
3. Chúng ta đã làm gì với dạy học tích hợp?
4. Các quan điểm khác nhau về tổ chức bài dạy tích hợp
5. TỔ CHỨC BIÊN SOẠN BÀI DẠY TÍCH HỢP
8
U
T
E
- Đ
Ạ
I H
Ọ
C
S
Ƣ
P
H
Ạ
M
K
Ỹ
T
H
U
Ậ
T
T
P. H
C
M
9
1. CÁC QUAN ĐIỂM VỀ GIÁO DỤC CƠ
SỞ CHO DẠY HỌC TÍCH HỢP
Dạy học định hƣớng nội dung dạy học
Dạy học định hƣớng kết quả đầu ra
Dạy học định hƣớng năng lực (CBT)
9
U
T
E
- Đ
Ạ
I H
Ọ
C
S
Ƣ
P
H
Ạ
M
K
Ỹ
T
H
U
Ậ
T
T
P. H
C
M
10
1.1. DẠY HỌC ĐỊNH HƢỚNG NỘI DUNG
Dạy học mang tính ”hàn lâm, lý thuyết” còn đƣợc gọi là
”dạy học định hướng nội dung”
Đặc điểm cơ bản là chú trọng việc truyền thụ hệ thống
tri thức khoa học đã đƣợc quy định trong chƣơng trình
Chƣa chú trọng đầy đủ đến chủ thể ngƣời học cũng
nhƣ đến khả năng ứng dụng tri thức đã học trong
những tình huống thực tiễn.
Mục tiêu dạy học trong chƣơng trình đƣợc đƣa ra một
cách chung chung, không chi tiết và không nhất thiết
phải quan sát (ví dụ chƣơng trình môn học);
Việc quản lý chất lƣợng giáo dục ở đây tập trung vào
”điều khiển đầu vào” là nội dung dạy học.
U
T
E
- Đ
Ạ
I H
Ọ
C
S
Ƣ
P
H
Ạ
M
K
Ỹ
T
H
U
Ậ
T
T
P. H
C
M
11
1.1. DẠY HỌC ĐỊNH HƢỚNG NỘI DUNG
Dạy học định hƣớng nội dung không còn thích hợp, trong
đó có những nguyên nhân sau:
Tri thức thay đổi và bị lạc hậu nhanh chóng, việc quy
định cứng nhắc nội dung chi tiết trong chƣơng trình
dẫn đến tình trạng nội dung dạy học nhanh bị lạc hậu.
Kiểm tra đánh giá chủ yếu dựa trên việc kiểm tra khả
năng tái hiện tri thức mà không định hƣớng vào khả
năng vận dụng tri thức trong tình huống thực tiễn.
Dạy học mang tính thụ động và ít chú ý đến khả năng
ứng dụng nên sản phẩm đào tạo là những con ngƣời
mang tính thụ động, hạn chế khả năng sáng tạo và
năng động. Do đó chƣơng trình giáo dục này không
đáp ứng đƣợc yêu cầu ngày càng cao của xã hội và thị
trƣờng lao động.
U
T
E
- Đ
Ạ
I H
Ọ
C
S
Ƣ
P
H
Ạ
M
K
Ỹ
T
H
U
Ậ
T
T
P. H
C
M
12
1.2. DẠY HỌC ĐỊNH HƢỚNG ĐẦU RA
Chƣơng trình dạy học định hướng kết quả đầu ra ra
(outcomes based curriculum - OBC) hay nói rộng hơn
là giáo dục định hƣớng kết quả đầu ra (Outcome-
based Education – OBE)
Chú trọng năng lực vận dụng tri thức giải quyết những
tình huống thực tiễn nghề nghiệp
Chƣơng trình dạy học định hƣớng kết quả đầu ra tập
trung vào việc mô tả chất lƣợng đầu ra
Không quy định những nội dung dạy học chi tiết mà
quy định những kết quả đầu ra mong muốn của quá
trình đào tạo
Kết quả học tập mong muốn đƣợc mô tả chi tiết và có
thể quan sát, đánh giá đƣợc
U
T
E
- Đ
Ạ
I H
Ọ
C
S
Ƣ
P
H
Ạ
M
K
Ỹ
T
H
U
Ậ
T
T
P. H
C
M
13
SO SÁNH CHƢƠNG TRÌNH DẠY HỌC ĐỊNH
HƢỚNG NỘI DUNG VÀ ĐẦU RA
U
T
E
- Đ
Ạ
I H
Ọ
C
S
Ƣ
P
H
Ạ
M
K
Ỹ
T
H
U
Ậ
T
T
P. H
C
M
14
SO SÁNH CHƢƠNG TRÌNH DẠY HỌC ĐỊNH
HƢỚNG NỘI DUNG VÀ ĐẦU RA
U
T
E
- Đ
Ạ
I H
Ọ
C
S
Ƣ
P
H
Ạ
M
K
Ỹ
T
H
U
Ậ
T
T
P. H
C
M
15
1.3. DẠY HỌC ĐỊNH HƢỚNG NĂNG LỰC (CBT)
Có nhiều loại năng lực khác nhau. Năng lực
hành động là một loại năng lực.
Khái niệm phát triển năng lực ở đây cũng đƣợc
hiểu đồng nghĩa với phát triển năng lực hành
động.
Năng lực là khả năng thực hiện có hiệu quả
và có trách nhiệm các hành động, giải quyết
các nhiệm vụ, vấn đề thuộc các lĩnh vực nghề
nghiệp, xã hội hay cá nhân trong những tình
huống khác nhau trên cơ sở hiểu biết, kĩ năng,
kĩ xảo và kinh nghiệm cũng như sự sẵn sàng
hành động.
15
U
T
E
- Đ
Ạ
I H
Ọ
C
S
Ƣ
P
H
Ạ
M
K
Ỹ
T
H
U
Ậ
T
T
P. H
C
M
16
1.3. DẠY HỌC ĐỊNH HƢỚNG NĂNG LỰC (CBT)
Tiếp cận đào tạo (dạy học) theo (định hƣớng) năng lực
đƣợc hình thành và phát triển rộng khắp tại Mỹ vào
những năm 1970, phát triển một cách mạnh mẽ trên
một nấc thang mới trong những năm 1990 ở các nƣớc
Mỹ, Anh, Úc, New Zealand, xứ Wales, v.v...
Hiện nay các nƣớc trong khối đông nam á vận dụng
tiếp cận hay quan điểm này để thiết kế và tổ chức đào
tạo nghề
U
T
E
- Đ
Ạ
I H
Ọ
C
S
Ƣ
P
H
Ạ
M
K
Ỹ
T
H
U
Ậ
T
T
P. H
C
M
17
1.3. DẠY HỌC ĐỊNH HƢỚNG NĂNG LỰC (CBT)
Dạy học theo chƣơng trình dạy học định hướng phát
triển năng lực gọi là đào tạo định hƣớng năng lực hay
còn gọi là giáo dục định hƣớng đầu ra (hiện nay ở Việt
Nam gọi là đào tạo định hƣớng năng lực thực hiện)
Năng lực là một thuộc tính tâm lý phức hợp, là điểm
hội tụ của nhiều yếu tố nhƣ tri thức, kỹ năng, kỹ xảo,
kinh nghiệm, sự sẵn sàng hành động và trách nhiệm.
Năng lực là khả năng thực hiện có trách nhiệm và hiệu
quả các hành động, giải quyết các nhiệm vụ, vấn đề
trong những tình huống khác nhau thuộc các lĩnh vực
nghề nghiệp, xã hội hay cá nhân trên cơ sở hiểu biết,
kỹ năng, kỹ xảo và kinh nghiệm cũng nhƣ sự sẵn sàng
hành động.
U
T
E
- Đ
Ạ
I H
Ọ
C
S
Ƣ
P
H
Ạ
M
K
Ỹ
T
H
U
Ậ
T
T
P. H
C
M
18
1.3. DẠY HỌC ĐỊNH HƢỚNG NĂNG LỰC (CBT)
Năng lực đƣợc sử dụng nhƣ sau:
Năng lực liên quan đến bình diện mục tiêu của dạy
học: mục tiêu dạy học đƣợc mô tả thông qua các năng
lực cần hình thành;
Những nội dung học tập và hoạt động cơ bản đƣợc
tích hợp với nhau nhằm hình thành các năng lực;
Năng lực là sự tích hợp tri thức, hiểu biết, khả năng,
mong muốn...;
Mục tiêu hình thành năng lực định hƣớng cho việc lựa
chọn, cấu trúc hóa các nội dung và hoạt động dạy học
về mặt phƣơng pháp;
Năng lực mô tả việc giải quyết những đòi hỏi về nội
dung trong các tình huống...;
U
T
E
- Đ
Ạ
I H
Ọ
C
S
Ƣ
P
H
Ạ
M
K
Ỹ
T
H
U
Ậ
T
T
P. H
C
M
19
1.3. DẠY HỌC ĐỊNH HƢỚNG NĂNG LỰC (CBT)
ĐẶC ĐIỂM:
Dựa trên triết lý ngƣời học là trung tâm,
Đáp ứng các đòi hỏi của hoạt động nghề nghiệp,
Hƣớng đến cuộc sống thật, hoạt động nghề nghiệp thật,
Chú trọng vào kết quả (outcomes) đầu ra.
Năng lực đƣợc hình thành ở ngƣời học một cách rõ
ràng. Các năng lực là nội dung của tiêu chuẩn nghề.
U
T
E
- Đ
Ạ
I H
Ọ
C
S
Ƣ
P
H
Ạ
M
K
Ỹ
T
H
U
Ậ
T
T
P. H
C
M
20
1.3. DẠY HỌC ĐỊNH HƢỚNG NĂNG LỰC (CBT)
ƢU ĐIỂM
cho phép cá nhân hóa việc học: trên cơ sở mô hình
năng lực, ngƣời học sẽ bổ sung (học) những năng lực
còn thiếu hụt của cá nhân
Linh hoạt trong việc tổ chức đạt đến những kết quả đầu
ra, theo những cách thức riêng phù hợp với đặc điểm
và hoàn cảnh của cá nhân.
Hơn nữa, còn tạo khả năng cho việc xác định một cách
rõ ràng những gì cần đạt đƣợc và những tiêu chuẩn cho
việc đo lƣờng các thành quả.
U
T
E
- Đ
Ạ
I H
Ọ
C
S
Ƣ
P
H
Ạ
M
K
Ỹ
T
H
U
Ậ
T
T
P. H
C
M
21
1.3. DẠY HỌC ĐỊNH HƢỚNG NĂNG LỰC (CBT)
Cấu trúc năng lực :
Năng lực chuyên môn
Năng lực phƣơng pháp
Năng lực xã hội
Năng lực cá thể
Các thành phần năng
lực “giao nhau“ tạo
thành năng lực thực
hiện
NĂNG LỰC THỰC HIỆN
Năng lực
Cá thể
Năng lực
chuyên môn
Năng lực
Phƣơng pháp
Năng lực
Xã hội
21
U
T
E
- Đ
Ạ
I H
Ọ
C
S
Ƣ
P
H
Ạ
M
K
Ỹ
T
H
U
Ậ
T
T
P. H
C
M
22
1.3. DẠY HỌC ĐỊNH HƢỚNG NĂNG LỰC (CBT)
Năng lực chuyên môn:
khả năng thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn cũng nhƣ
đánh giá kết quả một cách độc lập, có phƣơng pháp và
chính xác về mặt chuyên môn.
(Bao gồm cả khả năng tƣ duy logic, phân tích, tổng hợp và
trừu tƣợng, khả năng nhận biết các mối quan hệ hệ thống
và quá trình)
Năng lực phƣơng pháp:
Là khả năng hành động có kế hoạch, định hƣớng mục
đích trong việc giải quyết các nhiêm vụ và vấn đề.
Trung tâm của năng lực phƣơng pháp là những
phƣơng thức nhận thức, xử lí, đánh giá.
22
U
T
E
- Đ
Ạ
I H
Ọ
C
S
Ƣ
P
H
Ạ
M
K
Ỹ
T
H
U
Ậ
T
T
P. H
C
M
23
1.3. DẠY HỌC ĐỊNH HƢỚNG NĂNG LỰC (CBT)
Năng lực xã hội:Trọng tâm là:
- Ý thức được trách nhiệm của bản thân cũng như của những
người khác, tự chịu trách nhiệm, tự tổ chức.
- Cú khả năng thực hiện các hành động xã hội, khả năng cộng
tác và giải quyết xung đột.
Năng lực cá thể: Khả năng xác định, suy nghĩ và đánh giá
được những cơ hội phát triển cũng như những giới hạn của
mình, phát triển được năng khiếu cá nhân cũng như xây dựng
kế hoạch cho cuộc sống riêng và hiện thực hoá kế hoạch đó;
Những quan điểm, chuẩn giá trị đạo đức và động cơ chi phối
các hành vi ứng xử.
23
U
T
E
- Đ
Ạ
I H
Ọ
C
S
Ƣ
P
H
Ạ
M
K
Ỹ
T
H
U
Ậ
T
T
P. H
C
M
24
1.3. DẠY HỌC ĐỊNH HƢỚNG NĂNG LỰC (CBT)
Học nội dung
chuyên môn
Học PP – chiến
lƣợc
Học giao tiếp -xã
hội
Học tự trải
nghiệm - đánh
giá
Các tri thức
chuyên môn
(các khái niệm,
phạm trù, các
mối quan hệ…)
Các kĩ năng
chuyên môn
Lập kế hoạch
làm việc, hoạch
học tập
Các phƣơng
pháp nhận thức.
Thu thập, Xử lí
thông tin, trình
bày tri thức
Làm việc trong
nhóm, tạo điều
kiện cho sự hiểu
biết về phƣơng
diện xã hội, cách
ứng xử, tinh thần
trách nhiệm và
khả năng giải
quyết xung đột
Tự đánh giá
điểm mạnh và
yếu, kế hoạch
PT có thể
Thái độ tự
trọng, trân trọng
các giá trị, các
chuẩn đạo đức,
các giá trị văn
hoá
Năng lực
chuyên môn
Năng lực
phƣơng pháp
Năng lực xã
hội
Năng lực cá
thể
24
U
T
E
- Đ
Ạ
I H
Ọ
C
S
Ƣ
P
H
Ạ
M
K
Ỹ
T
H
U
Ậ
T
T
P. H
C
M
25
SO SÁNH ĐÀO TẠO THEO NĂNG LỰC VÀ
ĐÀO TẠO THEO QUÁ TRÌNH (đào tạo truyền thống)
Mức độ
kỹ năng/kỹ xạo
(Năng lực
Hình thành)
Kỹ năng
Thời gian
Đánh giá các năng lực cụ thể
Đào tạo theo năng lực
Quá trình dạy và học
NỘI DUNG ĐÀO TẠO
Học là cả một quá trình phát triển
U
T
E
- Đ
Ạ
I H
Ọ
C
S
Ƣ
P
H
Ạ
M
K
Ỹ
T
H
U
Ậ
T
T
P. H
C
M
26
Đặc trƣng Đào tạo truyền thống Đào tạo theo năng lực
Mục tiêu Cơ bản - Toàn diện - Phát
triển
Thích ứng - Giải quyết vấn
đề trong thực tế
Thời gian đào tạo Cố định Thay đổi
Xác định nội dung Triết lý nội quan Dựa trên phân tích vị trí việc
làm
Cấu trúc nội dung - Học trình (tách rời lý thuyết
và thực hành)
- Môn học
- Tích hợp lý thuyết - thực
hành
- Mô đun
Cách thức đánh giá So sánh điểm số giữa các
ngƣời học với nhau
Theo tiêu chí , chỉ số
Kết quả cuối cùng Điểm xếp hạng cuối cùng Năng lực của ngƣời học
26
U
T
E
- Đ
Ạ
I H
Ọ
C
S
Ƣ
P
H
Ạ
M
K
Ỹ
T
H
U
Ậ
T
T
P. H
C
M
27
27
DẠY HỌC TÍCH HỢP
U
T
E
- Đ
Ạ
I H
Ọ
C
S
Ƣ
P
H
Ạ
M
K
Ỹ
T
H
U
Ậ
T
T
P. H
C
M
28
DẠY HỌC TÍCH HỢP
Dạy học tích hợp là một phƣơng thức đào
tạo mới đề cập trọng tâm đến những yếu tố
nào?
U
T
E
- Đ
Ạ
I H
Ọ
C
S
Ƣ
P
H
Ạ
M
K
Ỹ
T
H
U
Ậ
T
T
P. H
C
M
29
DẠY HỌC TÍCH HỢP
Dạy học tích hợp là một quan điểm hay phƣơng thức đào
tạo, đề cập đến 2 yếu tố sau:
1.Nội dung chƣơng trình đào tạo đƣợc thiết
kế theo modun tích hợp định hƣớng năng
lực hoạt động.
2.Phƣơng pháp dạy học theo quan điểm
dạy học định hƣớng giải quyết vấn đề và
định hƣớng hoạt động
U
T
E
- Đ
Ạ
I H
Ọ
C
S
Ƣ
P
H
Ạ
M
K
Ỹ
T
H
U
Ậ
T
T
P. H
C
M
30
NỘI DUNG CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐƢỢC THIẾT KẾ
THEO MÔDUN ĐỊNH HƢỚNG NĂNG LỰC
Chƣơng trình đào tạo đƣợc thiết kế dựa trên các tiêu
chuẩn năng lƣc của nghề;
Chƣơng trình khung đƣợc xây dựng theo QĐ
58/2008/QĐ-BLĐTBXH
Để xác định đƣợc các NLcần thiết đối với từng cấp trình
độ nghề, ngƣời ta phải tiến hành Phân tích nghề
(Occupational Analysis) và phân tích công việc (Tasks)
U
T
E
- Đ
Ạ
I H
Ọ
C
S
Ƣ
P
H
Ạ
M
K
Ỹ
T
H
U
Ậ
T
T
P. H
C
M
31
NỘI DUNG CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐƢỢC THIẾT KẾ THEO
MÔDUN ĐỊNH HƢỚNG NĂNG LỰC
Xác định
chuẩn nghề /cấp
trình độ
4
5
3
2
1
6
7
Phân tích tình
huống
Phân tích
nghề
Phân tích công
việc
Thiết kế chương
trình
Đánh giá điều
chỉnh
GIAI ĐOẠN
CHUẨN BỊ
GIAI ĐOẠN THIẾT
KẾ VÀ
ĐÁNH GIÁ
Thực
hiện
U
T
E
- Đ
Ạ
I H
Ọ
C
S
Ƣ
P
H
Ạ
M
K
Ỹ
T
H
U
Ậ
T
T
P. H
C
M
32
SƠ ĐỒ KHÁI QUÁT PHÂN TÍCH NGHỀ
NGHỀ
(OCCUPATION)
VỊ TRÍ LÀM
VIỆC
(POSITION-Job
1)
NHIỆM
VỤ
(DUTY)
CÔNG
VIỆC
(TASK)
VỊ TRÍ LÀM VIỆC
(POSITION - Job 2)
NHIỆM
VỤ
(DUTY)
A
CÔNG
VIỆC
(TASK)
CÔNG
VIỆC
(TASK)
CÔNG
VIỆC
(TASK)
CÔNG
VIỆC
(TASK)
CÔNG
VIỆC
(TASK)
NHIỆM
VỤ
(DUTY)
B
NHIỆM
VỤ
(DUTY)
C
VỊ TRÍ LÀM VIỆC
(POSITION- Job 3)
NHIỆM
VỤ
(DUTY)
U
T
E
- Đ
Ạ
I H
Ọ
C
S
Ƣ
P
H
Ạ
M
K
Ỹ
T
H
U
Ậ
T
T
P. H
C
M
33
PHÂN TÍCH NGHỀ DACUM
3. THẾ NÀO LÀ MỘT "NHIỆM VỤ)" ?
Nhiệm vụ (Duty) tên gọi một hoạt động cho một nhóm các
công việc có liên quan. Nhiệm vụ có các đặc trƣng sau:
Mô tả đúng nội dung các công việc bao gồm trong nó;
Thƣờng không cụ thể, không xác định;
Có thể đứng độc lập mà vẫn có ý nghĩa, không phụ
thuộc vào nghề hay các nhiệm vụ khác;
Câu phát biểu bao gồm một động từ hành động, bổ ngữ
và có thể có định ngữ để làm rõ nghĩa;
U
T
E
- Đ
Ạ
I H
Ọ
C
S
Ƣ
P
H
Ạ
M
K
Ỹ
T
H
U
Ậ
T
T
P. H
C
M
34
PHÂN TÍCH NGHỀ DACUM
4. THẾ NÀO LÀ MỘT “CÔNG VIỆC" ?
Công việc (Task) là đơn vị độc lập trong nghề, bao giờ
cũng bắt đầu bằng động từ hành động và có các đặc trƣng
sau:
Cụ thể, xác định đƣợc (specific),
Có thể quan sát đƣợc,
Có quy trình thực hiện riêng, có thể phân tích thành hai
hay nhiều bƣớc, có điểm bắt đầu và kết thúc xác định,
Đƣợc thực hiện trong một thời gian nhất định
Kết quả công việc là một sản phẩm, dịch vụ hoặc quyết
định
Có thể phân công hoặc giao việc đƣợc cho NLĐ
U
T
E
- Đ
Ạ
I H
Ọ
C
S
Ƣ
P
H
Ạ
M
K
Ỹ
T
H
U
Ậ
T
T
P. H
C
M
35
PHÁT BIỂU MỘT "CÔNG VIỆC" ?
Mô tả chính xác bằng thuật ngữ chỉ sự thực hiện, vd:
Sửa chữa máy khởi động
Bắt đầu bằng một động từ hành động,
Có từ bổ ngữ cho động từ đó
Không đƣa các kiến thức hoặc thái độ liên quan đến
công việc đó,
Không đƣa các tiêu chuẩn thực hiện,
Câu phát biểu ngắn gon, rõ nghĩa, thƣờng chỉ 4-6 từ, ít
khi tới 10 từ
U
T
E
- Đ
Ạ
I H
Ọ
C
S
Ƣ
P
H
Ạ
M
K
Ỹ
T
H
U
Ậ
T
T
P. H
C
M
36
2. NỘI DUNG CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐƢỢC THIẾT KẾ
THEO MÔDUN ĐỊNH HƢỚNG NĂNG LỰC
CÁC LĨNH VỰC, NHIỆM VỤ NGHỀ NGHIỆP (từ trong quá trình lao động)
-Các lĩnh vực và các công việc nghề
-Các vấn đề, nhiệm vụ có tính tổng thể liên quan đến nghề nghiệp, cá nhân và xã hội
CÁC LĨNH VỰC ĐÀO TẠO – MÔ ĐUN ĐÀO TẠO
-Các mô đun đào tạo tƣơng ứng với các lĩnh vực, nhiệm vụ nghề
-Mô đun đào tạo tổng hợp gồm nhiều công việc nghề, mà trong đó là các
tình huống học tập hay các đơn nguyên học tập (bài dạy) hƣớng đến
năng lực thực hiện
CÁC ĐƠN NGUYÊN HỌC TẬP (bài dạy )
- Đơn nguyên học tập (hay bài dạy) là các tình huống học tập cụ thể hƣớng đến giải
quyết công việc nghề
U
T
E
- Đ
Ạ
I H
Ọ
C
S
Ƣ
P
H
Ạ
M
K
Ỹ
T
H
U
Ậ
T
T
P. H
C
M
37
2. NỘI DUNG CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐƢỢC THIẾT KẾ
THEO MÔDUN ĐỊNH HƢỚNG NĂNG LỰC
Bài dạy tích hợp là các tình huống học tập cụ thể
hƣớng đến giải quyết công việc nghề (ví dụ thiết kế,
lắp ráp mạch khởi động sao tam giác)
Nội dung bài dạy tích hợp gồm các phạm trù sau:
+ Loại hoạt động
+ Loại thông tin kỹ thuật
+ Loại an toàn lao động
Thông thƣờng nội dung một một bài dạy tích hợp
thƣờng bao gồm một số hoặc có khi gồm tất cả các
phạm trù kể trên.
U
T
E
- Đ
Ạ
I H
Ọ
C
S
Ƣ
P
H
Ạ
M
K
Ỹ
T
H
U
Ậ
T
T
P. H
C
M
38
2. NỘI DUNG CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐƢỢC THIẾT KẾ
THEO MÔDUN ĐỊNH HƢỚNG NĂNG LỰC
Ví dụ kế hoạch chƣơng
Trình đào tạo nghề điện
Tử dân dụng
MĐ
16
Kỹ thuật chung về
ô tô
1 I 70 30 40
MĐ
17
Sửa chữa - bảo
dưỡng cơ cấu trục
khuỷu - thanh
truyền
1 II 205 45 160
MĐ
18
Sửa chữa - bảo
dưỡng cơ cấu
phân phối khí
1 II 95 15 80
MĐ
19
Sửa chữa - BD hệ
thống bôi trơn và
làm mát
2 III 95 15 80
MĐ
20
Sửa chữa - bảo
dưỡng hệ thống
nhiên liệu động
cơ xăng
2 III 150 30 120
MĐ
21
Sửa chữa - bảo
dưỡng hệ thống
nhiên liệu động
cơ diesel
2 III 190 30 160
MĐ
22
Sửa chữa - bảo
dưỡng hệ thống
khởi động và
đánh lửa
2 III 150 30 120
U
T
E
- Đ
Ạ
I H
Ọ
C
S
Ƣ
P
H
Ạ
M
K
Ỹ
T
H
U
Ậ
T
T
P. H
C
M
39
2. PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC BÀI TÍCH HỢP
.2. QUAN ĐIỂM PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC
BÀI TÍCH HỢP
PP dạy học định hƣớng giải quyết vấn đề và định hƣớng
hoạt động
U
T
E
- Đ
Ạ
I H
Ọ
C
S
Ƣ
P
H
Ạ
M
K
Ỹ
T
H
U
Ậ
T
T
P. H
C
M
40
2.PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC BÀI TÍCH HỢP
a. DẠY HỌC ĐỊNH HƢỚNG GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
ĐẶC ĐIỂM:
Phƣơng pháp dạy học định hƣớng giải quyết vấn đề là
cách thức, con đƣờng mà giáo viên áp dụng trong việc
dạy học để làm phát triển khả năng tìm tòi khám phá độc
lập của học sinh bằng cách đưa ra các tình huống có
vấn đề và điều khiển hoạt động của học sinh nhằm
giải quyết các vấn.
U
T
E
- Đ
Ạ
I H
Ọ
C
S
Ƣ
P
H
Ạ
M
K
Ỹ
T
H
U
Ậ
T
T
P. H
C
M
41
a. DẠY HỌC ĐỊNH HƢỚNG GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
ĐẶC TRƢNG CƠ BẢN CỦA DẠY HỌC GIẢI QUYẾT
VẤN ĐỀ
1. Là xuất phát từ tình huống có vấn đề, một nhiệm vụ
nghề nghiệp cần giải quyết
2. Quá trình dạy học theo phƣơng pháp gqvđ đƣợc chia
thành những giai đoạn có mục đích chuyên biệt.
3. Quá trình dạy học theo phƣơng pháp gqvđ bao gồm
nhiều hình thức tổ chức đa dạng
4. Có nhiều mức độ tích cực tham gia của học sinh khác
nhau
U
T
E
- Đ
Ạ
I H
Ọ
C
S
Ƣ
P
H
Ạ
M
K
Ỹ
T
H
U
Ậ
T
T
P. H
C
M
42
a. DẠY HỌC ĐỊNH HƢỚNG GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
ĐẶC TRƢNG CƠ BẢN CỦA DẠY HỌC GIẢI QUYẾT VẤN
ĐỀ LÀ XUẤT TỪ TÌNH HUỐNG CÓ VẤN ĐỀ
Tình huống có vấn đề (THCVĐ) luôn luôn chứa đựng
nội dung cần xác định, một nhiệm vụ cần giải quyết, một
vƣớng mắc cần tháo gỡ... và do vậy, kết quả của việc
nghiên cứu và giải quyết sẽ là tri thức mới, nhận thức
mới hoặc phƣơng thức hành động mới đối với chủ thể.
Tình huống có vấn đề đƣợc đặc trƣng bởi một trạng
thái tâm lý xuất hiện ở chủ thể trong khi giải quyết một
bài toán, mà việc giải quyết vấn đề đó lại cần đến tri
thức mới, cách thức hành động mới chƣa hề biết trƣớc
đó.
U
T
E
- Đ
Ạ
I H
Ọ
C
S
Ƣ
P
H
Ạ
M
K
Ỹ
T
H
U
Ậ
T
T
P. H
C
M
43
a. DẠY HỌC ĐỊNH HƢỚNG GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
ĐẶC TRƢNG CƠ BẢN CỦA DẠY HỌC GIẢI QUYẾT VẤN
ĐỀ LÀ XUẤT TỪ TÌNH HUỐNG CÓ VẤN ĐỀ
Có 3 yếu tố cấu thành THCVĐ: Nhu cầu nhận thức
hoặc hành động của ngƣời học; Sự tìm kiếm những tri
thức và phƣơng thức hành động chƣa biết; Khả năng
trí tuệ của chủ thể, thể hiện ở kinh nghiệm và năng lực.
U
T
E
- Đ
Ạ
I H
Ọ
C
S
Ƣ
P
H
Ạ
M
K
Ỹ
T
H
U
Ậ
T
T
P. H
C
M
44
a. DẠY HỌC ĐỊNH HƢỚNG GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
PHƢƠNG PHÁP GQVĐ ĐƢỢC CHIA THÀNH NHỮNG
GIAI ĐOẠN CÓ MỤC ĐÍCH CHUYÊN BIỆT: 3 bƣớc, 4
bƣớc, hoặc nhiều bƣớc tùy vào quan điểm khác nhau.
U
T
E
- Đ
Ạ
I H
Ọ
C
S
Ƣ
P
H
Ạ
M
K
Ỹ
T
H
U
Ậ
T
T
P. H
C
M
45
a. DẠY HỌC ĐỊNH HƢỚNG GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Thực hiện dạy học giải quyết vấn đề theo 3 bƣớc:
Bƣớc 1: Tri giác vấn đề
Tạo tình huống gợi vấn đề
Giải thích và chính xác hóa để hiểu đúng tình huống
Phát biểu vấn đề và đặt mục đích giải quyết vấn đề đó
Bước 2: Giải quyết vấn đề
Phân tích vấn đề, làm rõ những mối liên hệ giữa cái đã biết và cái phải tìm
Đề xuất và thực hiện hƣớng giải quyết,
Trình bày cách giải quyết vấn đề
Bước 3: Kiểm tra và nghiên cứu lời giải
Kiểm tra sự đúng đắn và phù hợp thực tế của lời giải
Kiểm tra tính hợp lý hoặc tối ƣu của lời giải
Tìm hiểu những khả năng ứng dụng kết quả
Đề xuất những vấn đề mới có liên quan nhờ xét tƣơng tự, khái quát hóa,
lật ngƣợc vấn đề và giải quyết nếu có thể.
U
T
E
- Đ
Ạ
I H
Ọ
C
S
Ƣ
P
H
Ạ
M
K
Ỹ
T
H
U
Ậ
T
T
P. H
C
M
46
a. DẠY HỌC ĐỊNH HƢỚNG GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Thực hiện dạy học giải quyết vấn đề theo 4 bƣớc
Bước 1: Đưa ra vấn đề
Đƣa ra các nhiệm vụ và tình huống; Đƣa ra mục đích của hoạt động
Bước 2 : Nghiên cứu vấn đề
Thu thập hiểu biết của học sinh; HS nghiên cứu tài liệu
Bước 3: Giải quyết vấn đề
Đƣa ra lời giải; Đánh giá chọn phƣơng án tối ƣu
Bước 4: Vận dụng:
Vận dụng kết quả để giải quyết bài tình huống, vấn đề tƣơng tự.
U
T
E
- Đ
Ạ
I H
Ọ
C
S
Ƣ
P
H
Ạ
M
K
Ỹ
T
H
U
Ậ
T
T
P. H
C
M
47
a. DẠY HỌC ĐỊNH HƢỚNG GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
QUÁ TRÌNH DẠY HỌC THEO PHƢƠNG PHÁP GQVĐ BAO GỒM
NHIỀU HÌNH THỨC TỔ CHỨC ĐA DẠNG
Quá trình học tập có thể diễn ra với những cách tổ chức đa dạng
lôi cuốn ngƣời học tham gia cùng tập thể, động não, tranh luận
dƣới sự dẫn dắt, gợi mở, cố vấn của thầy; ví dụ:
Làm việc theo nhóm nhỏ (trao đổi ý kiến, khuyết khích tìm tòi...);
Thực hiện những kỹ thuật hỗ trợ tranh luận (ngồi vòng tròn, chia
nhóm nhỏ theo những ý kiến cùng loại...);
Tấn công não (brain storming), đây thƣờng là bƣớc thứ nhất trong
sự tìm tòi giải quyết vấn đề (ngƣời học thƣờng đƣợc yêu cầu suy
nghĩ, đề ra những ý hoặc giải pháp ở mức độ tối đa có thể có của
mình);
Báo cáo và trình bày (thực hiện nhiều cách làm, từ cá nhân viết,
trình bày ở nhóm nhỏ, báo cáo của nhóm trƣớc cả lớp) ...
U
T
E
- Đ
Ạ
I H
Ọ
C
S
Ƣ
P
H
Ạ
M
K
Ỹ
T
H
U
Ậ
T
T
P. H
C
M
48
a. DẠY HỌC ĐỊNH HƢỚNG GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
CÓ NHIỀU MỨC ĐỘ TÍCH CỰC THAM GIA CỦA HỌC SINH KHÁC
NHAU:
Tự nghiên cứu giải quyết vấn đề
Tìm tòi từng phần
Trình bày giải quyết vấn đề của giáo viên
U
T
E
- Đ
Ạ
I H
Ọ
C
S
Ƣ
P
H
Ạ
M
K
Ỹ
T
H
U
Ậ
T
T
P. H
C
M
49
B. PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC ĐỊNH HƢỚNG HOẠT ĐỘNG
Bản chất của phƣơng pháp dạy học định hƣớng hoạt động là
ngƣời học phải hoạt động cả tay chân và trí óc để tạo ra một sản
phẩm hoạt động
Vận dụng lý thuyết hoạt động vào hoạt động dạy học tức là phải
coi học sinh là chủ thể của mọi hoạt động học tập (học lý thuyết,
học thực hành, thực tập sản xuất, học các hoạt động văn hóa, xã
hội...),
Hƣớng học sinh vào hoạt động giải quyết các vấn đề kỹ thuật
hoặc các nhiệm vụ tình huống nghề nghiệp, nhằm chuẩn bị cho
học sinh tham gia vào giải quyết các nhiệm vụ nghề nghiệp
Trọng tâm kiểu dạy học định hƣớng hoạt động là tổ chức quá
trình dạy học mà trong đó học sinh hoạt động để tạo ra một sản
phẩm vật chất hay ý tƣởng (thiết kế)
U
T
E
- Đ
Ạ
I H
Ọ
C
S
Ƣ
P
H
Ạ
M
K
Ỹ
T
H
U
Ậ
T
T
P. H
C
M
50
PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC ĐỊNH HƢỚNG HOẠT ĐỘNG
Các bản chất cụ thể nhƣ sau:
Dạy học định hƣớng hoạt động là tổ chức học sinh hoạt
động mang tính trọn vẹn, mà trong đó học sinh độc lập thiết
kế kế hoạch qui trình hoạt động, thực hiện hoạt động theo
kế hoạch và kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động.
Tổ chức quá trình dạy học, mà trong đó học sinh học thông
qua hoạt động độc lập ít nhất là theo qui trình cách thức của
họ.
Học qua các hoạt động cụ thể mà kết quả của hoạt động đó
không nhất thiết tuyệt đối mà có tính chất là mở (các kết
quả hoạt động có thể khác nhau)
Tổ chức tiến hành giờ học hƣớng đến mục tiêu hình thành
ở học sinh kỹ năng giải quyết nhiệm vụ nghề nghiệp.
Kết quả bài dạy học định hƣớng hoạt động tạo ra đƣợc sản
phẩm vật chất hay ý tƣởng.
U
T
E
- Đ
Ạ
I H
Ọ
C
S
Ƣ
P
H
Ạ
M
K
Ỹ
T
H
U
Ậ
T
T
P. H
C
M
51
B. PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC ĐỊNH HƢỚNG HOẠT ĐỘNG
Dạy học định hƣớng hoạt động Dạy học định hƣớng khoa học
Hoạt động nghề qui định nội dung dạy học. Nội dung dạy học hƣớng đến các nội dung, cấu trúc
của một bộ môn khoa học.
Gồm một hoặc nhiều nhiệm vụ nghề, đƣợc chia
nhỏ thành các đơn vị nhỏ (các công việc nghề).
Để thực hiện đƣợc các công việc này thì cần
trang bị nội dung dạy học gồm các kiến thức, kỹ
năng thái độ cần thiết.
Tri thức và phƣơng pháp khoa học của khoa học là
cơ sở của nội dung môn học. Nội dung hoạt động
nghề nghiệp bị đặt ở vị trí thứ cấp.
Bên cạnh năng lực cần đào tạo là năng lực về
chuyên môn thì các các lực khác nhƣ năng lực
phƣơng pháp, năng lực xã hội đƣợc khuyến
khích.
Yêu cầu năng lực chuyên môn là chính.
Học thông qua hoạt động mang tính trọn vẹn:
nhận thức – tƣ duy – hành động và liên hệ
ngƣợc.
Chỉ có nhận thức và tƣ duy còn hành động và liên hệ
ngƣợc có thể đƣợc học vào thời điểm khác do
chƣơng trình đào tạo theo kiểu môn học (lý thuyết và
thực hành tách biệt)
U
T
E
- Đ
Ạ
I H
Ọ
C
S
Ƣ
P
H
Ạ
M
K
Ỹ
T
H
U
Ậ
T
T
P. H
C
M
52
B. PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC ĐỊNH HƢỚNG HOẠT ĐỘNG
Dạy học định hƣớng hoạt động Dạy học định hƣớng khoa học
Nhiệm vụ bày dạy định hƣớng hoạt động
hƣớng đến các mục tiêu dạy học về chuyên
môn liên môn (tích hợp)
Mục tiêu dạy học chỉ tập trung xoay quan môn
học.
Học sinh xác định tốc độ học tập của mình
phù thuộc vào khả năng năng lực của
mình. Giáo viên hỗ trợ tƣ vấn cho học sinh.
Toàn bộ lớp học sinh học theo một tốc độ.
Những em đặc biệt, giáo viên có thể trợ giúp
thêm.
Học thông qua sự hợp tác nhóm: Trao đổi
thông tin, giải quyết nhiệm vụ học tập và tự
chịu trách nhiệm.
Tự điều khiển của học sinh: Giải quyết
nhiệm vụ và mục tiêu hoạt động có thể qua
những con đƣờng khác.
Phần lớn là giáo viên truyền thụ và chuẩn bị
sẳn cho học sinh. Còn học sinh thì làm theo.
Vai trò của giáo viên là tƣ vấn và tổ chức
cho học sinh tự học, tự giải quyết nhiệm vụ
học tập.
Giáo viên đóng vai trò là trung tâm, truyền thụ
nội dung đến học sinh.
U
T
E
- Đ
Ạ
I H
Ọ
C
S
Ƣ
P
H
Ạ
M
K
Ỹ
T
H
U
Ậ
T
T
P. H
C
M
53
B. PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC ĐỊNH HƢỚNG HOẠT ĐỘNG
. Giờ học theo kiểu định hƣớng hoạt động đƣợc tổ chức theo qui trình 4
giai đoạn nhƣ sau:
(1) Đƣa ra vấn đề nhiệm vụ bài dạy – Trình bày yêu cầu về kết quả học
tập (sản phẩm)
Ở giai đoạn này, giáo viên đƣa ra nhiệm vụ bài dạy để học sinh ý thức đƣợc
sản phảm hoạt động cần thực hiện trong bài dạy và yêu cầu cần đạt đƣợc.
(2) Tự lập kế hoạch lao động của học sinh
Trong giai đoạn này học sinh tự thu thập thông tin qua các tài liệu, sổ tay công
nghệ để lập qui trình, công nghệ để thực hiện hoạt động tạo ra sản phẩm.
(3) Tự thực hiện theo kế hoạch, qui trình học sinh đã lập
Trong giai đoạn này học sinh tự thực hiện theo kế hoạch đã lập của mình.
Những sản phẩm tùy theo yêu cầu của nhiệm vụ hoạt động có thể là một biên
bản, một chi tiết cơ khí hay là một hệ thống thủy khí nén…
(4) Tự đánh giá của học sinh
Bƣớc cuối cùng của dạy học định hƣớng hoạt động là học sinh tự đánh giá lại
kết quả đã hoạt động để từ đó điều chỉnh.
U
T
E
- Đ
Ạ
I H
Ọ
C
S
Ƣ
P
H
Ạ
M
K
Ỹ
T
H
U
Ậ
T
T
P. H
C
M
54
3. CHÚNG TA ĐÃ LÀM GÌ VỚI DẠY HỌC TÍCH HỢP?
. Chƣơng trình khung đƣợc xây dựng theo QĐ 58/2008/QĐ-
BLĐTBXH, đến hiên nay đã có ban hành khoảng 200 CTK/ 680
nghề đào tạo cả hai trình độ TCN và CĐN.
Đang triển khai xây dựng tiêu chuẩn năng lƣc nghề;
Đã tổ chức xây dựng chƣơng trình đào tạo chi tiết và đã tiến hành
tổ chức dạy học tích hợp từ 2008 và bƣớc đầu đã đào tạo đƣợc
ngƣời lao động có năng lực nhƣ mong muôn, đáp ứng nhu cầu lao
động nghề nghiệp.
Vẫn có những vƣớng mắc trong tổ chức thực hiện và đánh giá bài
dạy tích hợp.
U
T
E
- Đ
Ạ
I H
Ọ
C
S
Ƣ
P
H
Ạ
M
K
Ỹ
T
H
U
Ậ
T
T
P. H
C
M
55
3. CHÚNG TA ĐÃ LÀM GÌ VỚI DẠY HỌC TÍCH HỢP?
. Tổng Cục Dạy nghề đã có những hƣớng dẫn về soạn giáo án bài
dạy tích hợp theo hƣớng dẫn 1610
„Phƣơng pháp biên soạn, tổ chức giảng dạy và đánh giá bài giảng
tích hợp”
U
T
E
- Đ
Ạ
I H
Ọ
C
S
Ƣ
P
H
Ạ
M
K
Ỹ
T
H
U
Ậ
T
T
P. H
C
M
56
4. CÁC QUAN ĐIỂM KHÁC NHAU VỀ TỔ CHỨC BÀI DẠY TH
Quan điểm 1
Tích hợp theo Mô-đun.
Tiến độ: Toàn bộ LT của
mô-đun đƣợc dạy trƣớc
và tiếp sau là TH.
Thực tế vẫn tiến hành
dạy LT riêng và TH riêng
(LT +TH)
Ví dụ Môđun: Động cơ điện xoay
chiều
I. Lý thuyết: 20h
Bài 1 : Động cơ điện xoay chiều
một pha (4h).
Bài 2 : Động cơ điện xoay chiều
ba pha (16h)
............................
II. Thực hành: 60h
Bài 1 : Sửa chữa Động cơ điện
xoay chiều 1 pha (12h)
Bài 2 : Sửa chữa Động cơ điện
xoay chiều 1 pha (48h)
................................
U
T
E
- Đ
Ạ
I H
Ọ
C
S
Ƣ
P
H
Ạ
M
K
Ỹ
T
H
U
Ậ
T
T
P. H
C
M
57
4. CÁC QUAN ĐIỂM KHÁC NHAU VỀ TỔ CHỨC BÀI DẠY TH
Quan điểm 2
- Tích hợp theo bài.
- Tiến độ: LT (kiến thức)
dạy trƣớc và TH (thực
hành) dạy sau khi học
xong toàn bộ LT của bài.
- Thực tế vẫn tiến hành
dạy LT riêng và TH riêng
(LT +TH)
Ví dụ Môđun: Sửa chữa Động cơ
điện xoay chiều
Bài1 : Sửa chữa động cơ điện
xoay chiều một pha (16h).
I. Lý thuyết: 4h
II. Thực hành: 12h
U
T
E
- Đ
Ạ
I H
Ọ
C
S
Ƣ
P
H
Ạ
M
K
Ỹ
T
H
U
Ậ
T
T
P. H
C
M
58
4. CÁC QUAN ĐIỂM KHÁC NHAU VỀ TỔ CHỨC BÀI DẠY TH
Quan điểm 3: Tích hợp
theo năng lực bộ phận.
-Tiến độ: LT (kiến thức)
và TH (thực hành) đƣợc
dạy tích hợp trong từng
năng lực cụ thể (tiểu kỹ
năng).
- Giờ lý thuyết và thực
hành trong bài học sẽ
không phân chia riêng
biệt mà đan xen trong
từng năng lực cụ thể. .
Môđun: Sửa chữa Động cơ điện
xoay chiều
Bài1 : Sửa chữa Động cơ điện
xoay chiều 1 pha (16h)
1. Xác định các thông số kỹ thuật
của động cơ
-3. Kiểm tra xác định hƣ hỏng
4. Sửa chữa các hƣ hỏng.
5 Kiểm tra và hoàn thiện.
Quan điểm phù hợp cho tổ chức soạn bài dạy tích hợp!
U
T
E
- Đ
Ạ
I H
Ọ
C
S
Ƣ
P
H
Ạ
M
K
Ỹ
T
H
U
Ậ
T
T
P. H
C
M
59
5. TỔ CHỨC BIÊN SOẠN BÀI DẠY TÍCH HỢP
(1) Phân tích chƣơng trình đào tạo để xác định
phạm vi bài dạy (mục tiêu, nội dung bài dạy)
U
T
E
- Đ
Ạ
I H
Ọ
C
S
Ƣ
P
H
Ạ
M
K
Ỹ
T
H
U
Ậ
T
T
P. H
C
M
60
5. TỔ CHỨC BIÊN SOẠN BÀI DẠY TÍCH HỢP
Bài 2: Sửa chữa và bảo dƣỡng bơm xăng cơ khí
Mục tiêu của bài:
Học xong bài này ngƣời học có khả năng:
- Phát biểu đúng yêu cầu, nhiệm vụ của bơm xăng bằng cơ khí.
- Giải thích đƣợc cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của bơm xăng bằng cơ khí.
- Tháo lắp, nhận dạng và kiểm tra, bảo dƣỡng sửa chữa đƣợc bơm xăng bằng cơ khí ô tô
đúng yêu cầu kỹ thuật.
Nội dung của bài: hời gian: 18 h (LT: 3; TH: 15 h)
1. Nhiệm vụ, yêu cầu của bơm xăng bằng cơ khí.
2 Cấu tạo và hoạt động của bơm xăng bằng cơ khí.
- Cấu tạo.
- Nguyên tắc hoạt động.
3. Hiện tƣợng, nguyên nhân hƣ hỏng và phƣơng pháp kiểm tra bảo dƣỡng, sửa chữa bơm
xăng bằng cơ khí.
- Hiện tƣợng và nguyên nhân hƣ hỏng.
- Phƣơng pháp kiểm tra và bảo dƣỡng sửa chữa.
4. Bảo dƣỡng và sửa chữa bơm xăng bằng cơ khí
- Quy trình tháo lắp, bảo dƣỡng và sửa chữa bơm xăng bằng cơ khí.
- Bảo dƣỡng:
- Tháo và kiểm tra chi tiết: càng bơm, màng bơm, lò xo, các van và vỏ bơm..
- Vô mở trục và bạc
- Lắp bơm.
- Sửa chữa:
U
T
E
- Đ
Ạ
I H
Ọ
C
S
Ƣ
P
H
Ạ
M
K
Ỹ
T
H
U
Ậ
T
T
P. H
C
M
61
5. TỔ CHỨC BIÊN SOẠN BÀI DẠY TÍCH HỢP
(2) Xây dựng cấu trúc bài dạy thành các năng lực
phù hợp với mục tiêu nội dung bài dạy
Xây dựng cấu trúc bài dạy (xác định tiểu kỹ năng) -18 tiết:
1. Phân tích cấu tạo nguyên lý hoạt động của bơm xăng
bằng cơ khí
2. Phân tích các hiện tƣợng, nguyên nhân hƣ hỏng.
3. Xây dựng qui trình tháo và tháo bơm
4. Kiểm tra nhận dạng các hƣ hỏng của các chi tiết
5. Sủa chữa chi tiết A
6. Sửa chữa chi tiết B…
U
T
E
- Đ
Ạ
I H
Ọ
C
S
Ƣ
P
H
Ạ
M
K
Ỹ
T
H
U
Ậ
T
T
P. H
C
M
62
5. TỔ CHỨC BIÊN SOẠN BÀI DẠY TÍCH HỢP
BÀI CÓ KHỐI LƯỢNG THỜI GIAN LỚN NÊN CHIA THÀNH CÁC BÀI NHỎ!
Nội dung của bài: Tự động khống chế động cơ không đồng bộ 3 pha rô to lồng sóc
Thời gian: 76h (LT: 10h; TH: 66h)
Các mạch mở máy trực tiếp. Thời gian: 19h
1.1. Mạch điều khiển động cơ quay một chiều.
1.2.Mạch đảo chiều gián tiếp (sử dụng nút bấm).
1.3.Mạch đảo chiều trực tiếp (sử dụng nút bấm).
1.4.Mạch sử dụng tay gạt cơ khí.
Các mạch mở máy gián tiếp. Thời gian: 28h
2.1.Mạch mở máy qua cuộn kháng.
2.2.Mở máy qua biến áp tự ngẫu.
2.3.Mở máy Y -
Các mạch hãm dừng. Thời gian: 17h
3.1.Mạch hãm động năng.
3.2.Mạch hãm ngƣợc.
Mạch điều khiển động cơ nhiều cấp tốc độ. Thời gian: 12h
4.1.Mạch thay đổi tốc độ kiểu - YY.
4.2.Mạch thay đổi tốc độ kiểu YY - .
4.3.Mạch thay đổi tốc độ kiểu Y - YY.
U
T
E
- Đ
Ạ
I H
Ọ
C
S
Ƣ
P
H
Ạ
M
K
Ỹ
T
H
U
Ậ
T
T
P. H
C
M
63
5. TỔ CHỨC BIÊN SOẠN BÀI DẠY TÍCH HỢP
BÀI CÓ KHỐI LƯỢNG THỜI GIAN LỚN NÊN CHIA THÀNH
CÁC BÀI NHỎ!
Ví dụ bài: Tự động khống chế động cơ không đồng bộ 3
pha rô to lồng sóc Thời gian: 76h (LT: 10h;
TH: 66h)
Chia thành các bài nhỏ phù hợp với từng nội dung, ví dụ:
Bài 1.1.Thiết kế và lắp ráp mạch điều khiển động cơ quay
một chiều.
Bài 1.2. Thiết kế và lắp ráp mạch đảo chiều gián tiếp (sử
dụng nút bấm).
Bài 1.3. Thiết kế và lắp ráp mạch đảo chiều trực tiếp (sử
dụng nút bấm).
…….
U
T
E
- Đ
Ạ
I H
Ọ
C
S
Ƣ
P
H
Ạ
M
K
Ỹ
T
H
U
Ậ
T
T
P. H
C
M
64
5. TỔ CHỨC BIÊN SOẠN BÀI DẠY TÍCH HỢP
Bài 1.1.Thiết kế và lắp ráp mạch điều khiển động cơ quay
một chiều.
Ví dụ: Cấu trúc bài dạy:
1. Thiết kế mạch điều khiển.
2. Lắp ráp mạch điều khiển
U
T
E
- Đ
Ạ
I H
Ọ
C
S
Ƣ
P
H
Ạ
M
K
Ỹ
T
H
U
Ậ
T
T
P. H
C
M
65
5. TỔ CHỨC BIÊN SOẠN BÀI DẠY TÍCH HỢP
Cấu trúc bài dạy
theo định hướng giải
quyết vấn đề
Dạy học định hướng hoạt động
Phương án 1 Phương án 2
(1) Đặt vấn đề, Phân
tích vấn đề
Giới thiệu nội dung chủ đề cần giải
quyết: yêu cầu kỹ thuật, tiêu chuẩn,
mẫu sản phẩm
Giới thiệu nội dung chủ đề cần giải quyết:
yêu cầu kỹ thuật, tiêu chuẩn, mẫu sản
phẩm
(2) Giải quyết vấn đề
Tiểu kỹ năng 1...n
Các tiểu kỹ năng (tương ứng với các
phạm trù nội dung):
GV phân tích nội dung lý thuyết
liên quan đến giải quyết vấn đề
tương ứng với các tiểu kỹ năng;
HS hoạt động giải quyết vấn đề,
đưa ra được kết quả là bản thiết
kế: qui trình, cấu trúc-cấu tạo, sơ
đồ nguyên lý, chương trình phần
mềm...
Các tiểu kỹ năng (tương ứng với các phạm
trù nội dung)
GV phân tích nội dung lý thuyết, làm
mẫu liên quan đến giải quyết vấn đề
tương ứng với các tiểu kỹ năng;
HS hoạt động giải quyết vấn đề, đưa
ra được kết quả là bản thiết kế: qui
trình, cấu trúc-cấu tạo, sơ đồ nguyên
lý, chương trình phần mềm...
HS thực thiện thao tác theo để tạo ra
sản phẩm vật chất
Kiểm tra, đánh giá kết quả giải quyết
vấn đề
(3) Kết thúc vấn đề Củng cố giải quyết vấn đề Củng cố giải quyết vấn đề
SẢN PHẪM Bản thiết kế: qui trình, cấu trúc-
cấu tạo, sơ đồ, chương trình phần
mềm...
Sản phẩm vật chất thật hay dạng mô hình
mô phỏng
U
T
E
- Đ
Ạ
I H
Ọ
C
S
Ƣ
P
H
Ạ
M
K
Ỹ
T
H
U
Ậ
T
T
P. H
C
M
66
5. TỔ CHỨC BIÊN SOẠN BÀI DẠY TÍCH HỢP
Cấu trúc bài dạy
theo định hướng giải
quyết vấn đề
Dạy học định hướng hoạt động
Phương án 3 Phương án... n!
(1) Đặt vấn đề, giới
thiệu vấn đề
thông tin
(2) Giải quyết vấn đề
Tiểu kỹ năng 1... n
Lập kế hoạch lao động
Quyết định
Thực hiện theo kế hoạch
Kiếm tra
Đánh giá
(3) Kết thúc vấn đề
SẢN PHẪM Sản phẩm vật chất Sản phẩm vật chất thật hay dạng mô hình
mô phỏng ...
U
T
E
- Đ
Ạ
I H
Ọ
C
S
Ƣ
P
H
Ạ
M
K
Ỹ
T
H
U
Ậ
T
T
P. H
C
M
67
6. DÁNH GIÁ BÀI DẠY TÍCH HỢP
Stt Nội dung đánh giá
Điểm
c.huẩn
Điể
m
đán
h
giá
I Chuẩn bị bài giảng 3.0
1 Hồ sơ bài giảng đủ và đúng theo quy định; 0.5
2 Xác định đúng mục tiêu của bài; 0.5
3
Giáo án thể hiện đầy đủ các bƣớc lên lớp; dự kiến
phƣơng pháp và phân bố thời gian cho các nội dung
hợp lý;
0.5
4
Đồ dùng, phƣơng tiện dạy học phù hợp với nội dung,
đảm bảo yêu cầu sƣ phạm;
0.5
5 Chuẩn bị đầy đủ điều kiện cho thực hành. 0.5
6 Giáo án kết cấu theo QĐ 1610 0.5
U
T
E
- Đ
Ạ
I H
Ọ
C
S
Ƣ
P
H
Ạ
M
K
Ỹ
T
H
U
Ậ
T
T
P. H
C
M
68
6. DÁNH GIÁ BÀI DẠY TÍCH HỢP
II Sư phạm 10.0
1 Phong thái tự tin; diễn đạt rõ ràng, dễ hiểu; 1.0
2
Đặt vấn đề vào bài hợp lý, sinh động, đảm bảo rõ một tình
huống bài dạy cần giải quyết
1.0
3
Bao quát được lớp học, lôi cuốn được sự chú ý của học
sinh
1.0
4
Kết hợp hài hoà các phương pháp dạy học; làm bật trọng
tâm của bài ;
1.0
5
Kết hợp dạy kiến thức với hướng dẫn kỹ năng hợp lý; lựa
chọn đúng các bước, các thao tác cần làm mẫu;
1.0
6
Người học được tích cực, chủ động sáng tạo, tự thực hiện
và kiểm tra
1.5
7
Khai thác, sử dụng hợp lý, có hiệu quả đồ dùng, phương
tiện dạy học; thiết bị, dụng cụ trong quá trình dạy học;
trình bày bảng khoa học;
1.5
U
T
E
- Đ
Ạ
I H
Ọ
C
S
Ƣ
P
H
Ạ
M
K
Ỹ
T
H
U
Ậ
T
T
P. H
C
M
69
6. ĐÁNH GIÁ BÀI DẠY TÍCH HỢP
III Chuyên môn 6.0
1
Cấu trúc ND bài dạy logic, khoa học đảm bảo hình thành
năng lực (các tiểu KN)
1,0
2
Khối lƣợng kiến thức, kỹ năng phù hợp với mục tiêu bài dạy
và đối tƣợng;
1.0
3
Nội dung kiến thức chính xác, có cập nhật bổ sung, liên hệ
thực tiễn;
1.0
4 Trình tự (quy trình) hợp lý; sát thực tế; 1.0
5 Thao tác mẫu thuần thục, chuẩn xác, hợp lý 1.0
6
Kết quả hoạt động của học sinh đảm bảo giải quyết vấn
đề đã đặt ra
1.0
U
T
E
- Đ
Ạ
I H
Ọ
C
S
Ƣ
P
H
Ạ
M
K
Ỹ
T
H
U
Ậ
T
T
P. H
C
M
70
THỐNG NHẤT QUAN ĐIỂM VỀ TỔ CHỨC, THỰC HIỆN
Chƣơng trình đã thiết kế theo mô đun tích hợp;
Các bài dạy trong mô đun là một tình huống, công việc
của nghề;
Tích hợp theo phƣơng án 3
U
T
E
- Đ
Ạ
I H
Ọ
C
S
Ƣ
P
H
Ạ
M
K
Ỹ
T
H
U
Ậ
T
T
P. H
C
M
71
THỐNG NHẤT QUAN ĐIỂM VỀ TỔ CHỨC, THỰC HIỆN
Quan điểm 3: Tích hợp
theo năng lực bộ phận.
-Tiến độ: LT (kiến thức)
và TH (thực hành) đƣợc
dạy tích hợp trong từng
năng lực cụ thể (tiểu kỹ
năng).
- Giờ lý thuyết và thực
hành trong bài học sẽ
không phân chia riêng
biệt mà đan xen trong
từng năng lực cụ thể. .
Môđun: Sửa chữa Động cơ điện
xoay chiều
Bài1 : Sửa chữa Động cơ điện
xoay chiều 1 pha (16h)
1. Xác định các thông số kỹ thuật
của động cơ
-3. Kiểm tra xác định hƣ hỏng
4. Sửa chữa các hƣ hỏng.
5 Kiểm tra và hoàn thiện.
Quan điểm phù hợp cho tổ chức soạn bài dạy tích hợp!
U
T
E
- Đ
Ạ
I H
Ọ
C
S
Ƣ
P
H
Ạ
M
K
Ỹ
T
H
U
Ậ
T
T
P. H
C
M
72
THỐNG NHẤT QUAN ĐIỂM VỀ TỔ CHỨC, THỰC HIỆN
Quan điểm phƣơng pháp dạy học: dạy học giải quyết
vấn đề và dạy học định hƣớng hoạt động;
Sản phẩm hoạt động học tập của học sinh là một sản
phẩm;
Bài trong chƣơng trình đƣợc triển khai thành bài dạy
cụ thể
Bài trong chƣơng trình đƣợc triễn khai thành bài dạy
theo các phƣơng án khách nhau nhằm hƣớng đến
phát triễn năng lực (các tiểu kỹ năng):
U
T
E
- Đ
Ạ
I H
Ọ
C
S
Ƣ
P
H
Ạ
M
K
Ỹ
T
H
U
Ậ
T
T
P. H
C
M
73
THỐNG NHẤT QUAN ĐIỂM VỀ TỔ CHỨC, THỰC HIỆN
Bài trong chƣơng trình đƣợc triển khai thành bài dạy cụ
thể
Bài lớn là nhiệm vụ thành nhiều bài nhỏ là công việc,
tình huống cụ thể
Bài trong chƣơng trình có thể chia thành nhiều bài nhỏ:
tùy theo đối tƣợng nội dung nghề đó tác động (máy A,
máy B).
Nếu chỉ một bài cho một đối tƣợng nội dung nghề tác
động thì xác định các tiểu kỹ năng
U
T
E
- Đ
Ạ
I H
Ọ
C
S
Ƣ
P
H
Ạ
M
K
Ỹ
T
H
U
Ậ
T
T
P. H
C
M
74
Xác định các tiểu kỹ năng
Không có một khuôn mẫu nhất định;
Thông thƣờng là: cần xác định ngƣời chƣa biết làm
nhƣ thế nào để giải quyết công việc đó thì họ cần phải
làm gì và làm nhƣ thế nào thì đó đƣợc hiểu là tiểu kỹ
năng. (không phải chỉ là các bƣớc thực hiện công việc
đó)
U
T
E
- Đ
Ạ
I H
Ọ
C
S
Ƣ
P
H
Ạ
M
K
Ỹ
T
H
U
Ậ
T
T
P. H
C
M
75
Bài trong chƣơng trình đƣợc triển khai thành
bài dạy cụ thể
Bài 2: Sửa chữa và bảo dƣỡng bơm xăng cơ khí
Mục tiêu của bài:
Học xong bài này ngƣời học có khả năng:
- Phát biểu đúng yêu cầu, nhiệm vụ của bơm xăng bằng cơ khí.
- Giải thích đƣợc cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của bơm xăng bằng cơ khí.
- Tháo lắp, nhận dạng và kiểm tra, bảo dƣỡng sửa chữa đƣợc bơm xăng bằng cơ khí ô tô
đúng yêu cầu kỹ thuật.
Nội dung của bài: hời gian: 18 h (LT: 3; TH: 15 h)
1. Nhiệm vụ, yêu cầu của bơm xăng bằng cơ khí.
2 Cấu tạo và hoạt động của bơm xăng bằng cơ khí.
- Cấu tạo.
- Nguyên tắc hoạt động.
3. Hiện tƣợng, nguyên nhân hƣ hỏng và phƣơng pháp kiểm tra bảo dƣỡng, sửa chữa bơm
xăng bằng cơ khí.
- Hiện tƣợng và nguyên nhân hƣ hỏng.
- Phƣơng pháp kiểm tra và bảo dƣỡng sửa chữa.
4. Bảo dƣỡng và sửa chữa bơm xăng bằng cơ khí
- Quy trình tháo lắp, bảo dƣỡng và sửa chữa bơm xăng bằng cơ khí.
- Bảo dƣỡng:
- Tháo và kiểm tra chi tiết: càng bơm, màng bơm, lò xo, các van và vỏ bơm..
- Vô mở trục và bạc
- Lắp bơm.
- Sửa chữa:
U
T
E
- Đ
Ạ
I H
Ọ
C
S
Ƣ
P
H
Ạ
M
K
Ỹ
T
H
U
Ậ
T
T
P. H
C
M
76
5. TỔ CHỨC BIÊN SOẠN BÀI DẠY TÍCH HỢP
(2) Xây dựng cấu trúc bài dạy thành các năng lực
phù hợp với mục tiêu nội dung bài dạy
Xây dựng cấu trúc bài dạy (xác định tiểu kỹ năng) -18 tiết:
1. Phân tích cấu tạo nguyên lý hoạt động của bơm xăng
bằng cơ khí
2. Phân tích các hiện tƣợng, nguyên nhân hƣ hỏng.
3. Xây dựng qui trình tháo và tháo bơm
4. Kiểm tra nhận dạng các hƣ hỏng của các chi tiết
5. Sủa chữa chi tiết A
6. Sửa chữa chi tiết B…
U
T
E
- Đ
Ạ
I H
Ọ
C
S
Ƣ
P
H
Ạ
M
K
Ỹ
T
H
U
Ậ
T
T
P. H
C
M
77
5. TỔ CHỨC BIÊN SOẠN BÀI DẠY TÍCH HỢP
BÀI CÓ KHỐI LƯỢNG THỜI GIAN LỚN NÊN CHIA THÀNH CÁC BÀI NHỎ!
Nội dung của bài: Tự động khống chế động cơ không đồng bộ 3 pha rô to lồng sóc
Thời gian: 76h (LT: 10h; TH: 66h)
Các mạch mở máy trực tiếp. Thời gian: 19h
1.1. Mạch điều khiển động cơ quay một chiều.
1.2.Mạch đảo chiều gián tiếp (sử dụng nút bấm).
1.3.Mạch đảo chiều trực tiếp (sử dụng nút bấm).
1.4.Mạch sử dụng tay gạt cơ khí.
Các mạch mở máy gián tiếp. Thời gian: 28h
2.1.Mạch mở máy qua cuộn kháng.
2.2.Mở máy qua biến áp tự ngẫu.
2.3.Mở máy Y -
Các mạch hãm dừng. Thời gian: 17h
3.1.Mạch hãm động năng.
3.2.Mạch hãm ngƣợc.
Mạch điều khiển động cơ nhiều cấp tốc độ. Thời gian: 12h
4.1.Mạch thay đổi tốc độ kiểu - YY.
4.2.Mạch thay đổi tốc độ kiểu YY - .
4.3.Mạch thay đổi tốc độ kiểu Y - YY.
U
T
E
- Đ
Ạ
I H
Ọ
C
S
Ƣ
P
H
Ạ
M
K
Ỹ
T
H
U
Ậ
T
T
P. H
C
M
78
5. TỔ CHỨC BIÊN SOẠN BÀI DẠY TÍCH HỢP
BÀI CÓ KHỐI LƯỢNG THỜI GIAN LỚN NÊN CHIA THÀNH
CÁC BÀI NHỎ!
Ví dụ bài: Tự động khống chế động cơ không đồng bộ 3
pha rô to lồng sóc Thời gian: 76h (LT: 10h;
TH: 66h)
Chia thành các bài nhỏ phù hợp với từng nội dung, ví dụ:
Bài 1.1.Thiết kế và lắp ráp mạch điều khiển động cơ quay
một chiều.
Bài 1.2. Thiết kế và lắp ráp mạch đảo chiều gián tiếp (sử
dụng nút bấm).
Bài 1.3. Thiết kế và lắp ráp mạch đảo chiều trực tiếp (sử
dụng nút bấm).
…….
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bao_cao_day_hoc_tich_hop_trinh_chieu_thay_tuan__4537.pdf