Báo cáo Giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán DFK Việt Nam

Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế trong nước, ngành kiểm toán Việt Nam nói chung và Công ty TNHH Kiểm toán DFK Việt Nam nói riêng không ngừng đạt được những bước tiến mới, nâng cao chất lương dịch vụ nhằm khẳng định vị thế và uy tính của mình trên thị trường.Với tiềm lực hiện tại cùng những định hướng phát triển đúng đắn là cơ sở để hi vọng về một hình ảnh DFK Việt Nam trong tương lai to lớn hơn, phát triển hơn, cùng với các công ty trong ngành kiểm toán chung tay đóng góp vào sự phát triển chung của nền kinh tế Việt Nam.

pdf204 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3022 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán DFK Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
............................................................................................................................. Chương trình kiểm toán mẫu (Áp dụng chính thức từ kỳ kiểm toán năm 2010/2011) (Ban hành theo Quyết định số 1089/QĐ-VACPA ngày 01/10/2010 của Chủ tịch VACPA) HU TE CH Phụ lục N: Xác định phương pháp chọn mẫu – cỡ mẫu Tên khách hàng: Ngày khóa sổ: Nội dung: XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU VÀ CỠ MẪU A. MỤC TIÊU: Xem xét hoạt động kinh doanh của khách hàng để đưa ra kết luận sơ bộ về mức độ rủi ro của các vùng kiểm toán, từ đó xác định phương pháp chọn mẫu và cỡ mẫu cho các vùng kiểm toán chính. B. GIAI ĐOẠN LẬP KẾ HOẠCH 1. Phương pháp chọn mẫu: Thống kê Phi thống kê 2. Các khoản mục không áp dụng kiểm tra chọn mẫu mà kiểm tra 100% các giao dịch và số dư: ................................................................................................................................ 3. Các khoản mục kiểm tra chọn mẫu theo phương pháp phân nhóm được xác định cỡ mẫu như sau: Các phần tử có giá trị lớn hơn “Khoảng cách mẫu“ sẽ được kiểm tra 100%; Các phần tử đặc biệt: Kiểm tra 100%; (2) - Hệ số rủi ro: Được xác định trên cơ sở đánh giá rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát và rủi ro phát hiện (xem tài liệu hướng dẫn); (3) - Mức trọng yếu thực hiện: 50-75% mức trọng yếu tổng thể; (10)- Cỡ mẫu nhóm 1: là số lượng các phần tử lớn hơn KCM và các phần tử đặc biệt. Xem bảng 1.7a 4. Các khoản mục kiểm tra chọn mẫu không phân nhóm được xác định cỡ mẫu như sau: Không phân nhóm các phần tử theo độ lớn; Các phần tử đặc biệt: Kiểm tra 100%; (2) - Hệ số rủi ro: Được xác định trên cơ sở đánh giá rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát và rủi ro phát hiện (xem tài liệu hướng dẫn); (3) - Mức trọng yếu thực hiện: 50-75% mức trọng yếu tổng thể; Tên Ngày Người thực hiện xxx xxx Người soát xét 1 xxx xxx A810 HU TE CH (9)- Cỡ mẫu nhóm 1: là số lượng các phần tử đặc biệt. Xem bảng 1.7b Chương trình kiểm toán mẫu (Áp dụng chính thức từ kỳ kiểm toán năm 2010/2011) (Ban hành theo Quyết định số 1089/QĐ-VACPA ngày 01/10/2010 của Chủ tịch VACPA) Bảng 1.7. Xác định phương pháp chọn mẫu và cỡ mẫu Bảng 1.7a. Kiểm tra chọn mẫu theo phương pháp phân nhóm Khoản mục Hệ số rủi ro Mức trọng yếu thực hiện Khoảng cách mẫu (KCM) Giá trị các phần tử đặc biệt (Nhóm 1) Giá trị tổng thể Giá trị các phần tử không đặc biệt (Nhóm 2) Cỡ mẫu Nhóm 2 Cỡ mẫu Nhóm 1 Tổng cỡ mẫu (1) (2) (3) (4)=(3)/(2) (5) (6) (7) = (6) – (5) (8) = (7)/(4) (9) (10) = (8) + (9) Bảng 1.7b. Kiểm tra chọn mẫu không phân nhóm Khoản mục Hệ số rủi ro Mức trọng yếu thực hiện Khoảng cách mẫu (KCM) Giá trị các phần tử lớn hơn KCM và các phần tử đặc biệt (Nhóm 1) Giá trị tổng thể Giá trị các phần tử không đăc biệt và nhỏ hơn KCM (Nhóm 2) Cỡ mẫu Nhóm 2 Cỡ mẫu Nhóm 1 Tổng cỡ mẫu (1) (2) (3) (4) = (3)/(2) (6) (7) (8) = (7)-(6) (9) = (8)/(4) (10) (11)=(9)+(10) HU TE CH Phụ lục O: Kiểm tra, kiểm soát chu trình TSCĐ – XDCB Tên khách hàng: Ngày khóa sổ: Nội dung: KIỂM TRA HỆ THỐNG KSNB ĐỐI VỚI CHU TRÌNH TSCĐ VÀ XDCB KTV sẽ thực hiện kiểm tra kiểm soát hay soát xét tính hoạt động hữu hiệu của hệ thống KSNB trong các tình huống sau (Chọn một trong các tình huống phù hợp với chu trình này)  Khi KTV kì vọng rằng hệ thống KSNB về TSCĐ và XDCB hoạt động có hiệu quả.  Chỉ thực hiện các thủ tục kiểm tra cơ bản không cung cấp đầy đủ bằng chứng về chu trình TSCĐ và XDCB.  Việc thực hiện các thủ tục kiểm tra hệ thống KSNB có hiệu quả hơn việc kiểm tra cơ bản. ĐÁNH GIÁ TÍNH HOẠT Đ ỘNG HỮU HIỆU CỦA CÁC THỦ TỤC KSNB CỦA CHU TRÌNH TSCĐ VÀ XDCB Mục tiêu kiểm soát Thủ tục kiểm soát chính Thủ tục kiểm toán hệ thống KSNB Tham chiếu tài liệu kiểm tra chi tiết Hài lòng với kết quả kiểm tra hay không? (Y/N) Có tin tưởng vào KSNB hay không? (Y/N) Sửa đổi kế hoạch kiểm tra cơ bản Mọi tài sản của DN, kể cả tài sản thuộc sở hữu của DN và tài sản đi [C520] Y Y Thực hiện kiểm tra cơ Tên Ngày Người thực hiện xxx xxx Người soát xét 1 xxx xxx Người soát xét 2 xxx xxx C510 HU TE CH thuê tài chính phải được ghi nhận trên BCTC bản ở mức độ trung bình Tài sản hữu ích được ghi nhận đại diện cho tài sản thực được DN sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh hay quản trị kinh doanh. Bảng CĐKT không bao gồm tài sản hữu ích đã được bán, bị bỏ đi, phế liệu hoặc không được DN sử dụng. KẾT LUẬN HU TE CH Có kiểm tra hay không? (Y/N) Có hài lòng với kết quả kiểm tra hay không? (Y/N) Tham chiếu Ý kiến hoặc phát hiện 1. KTV có tin tưởng vào hệ thống KSNB chính của chu trình TSCĐ và XDCB có thể ngăn ngừa, phát hiện kịp thời các sai sót trọng yếu Y N Thực hiện kiểm tra cơ bản ở mức độ cao nhất 2. KTV có tin tưởng vào hệ thống KSNB chính của chu trình TSCĐ và XDCB có thể ngăn ngừa, phát hiện kịp thời các sai sót trọng yếu Y Y Thực hiện kiểm tra cơ bản ở mức độ trung bình 3. Có vấn đề phải đưa vào Thư QL và thư giải trình của BGĐ liên quan đến các điểm yếu của hệ thống KSNB về chu trình TSCĐ và XDCB. Y N [B210] Các điểm yếu của hệ thống KSNB đã được trình bày trong Thư QL Lưu ý : Các rủi ro trọng yếu phát hiện trong quá trình kiểm tra hệ thống KSNB này sẽ được tổng hợp vào biểu A910 – Tổng hợp kế hoạch kiểm toán. Chương trình kiểm toán mẫu (Áp dụng chính thức từ kỳ kiểm toán năm 2010/2011) (Ban hành theo Quyết định số 1089/QĐ-VACPA ngày 01/10/2010 của Chủ tịch VACPA) HU TE CH Phụ lục P: Chương trình kiểm toán TSCĐ (Mẫu D730) STT THỦ TỤC Người thực hiện Tham chiếu I. Thủ tục chung 1 Kiểm tra các nguyên tắc kế toán áp dụng nhất quán với năm trước và phù hợp với quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành. 2 Lập bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số dư cuối năm trước. Đối chiếu các số dư trên bảng số liệu tổng hợp với BCĐPS và giấy tờ làm việc của KTV năm trước (nếu có). II. Kiểm tra phân tích 1 So sánh, phân tích tình hình tăng, giảm của số dư TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình, XDCB dở dang, Bất động sản đầu tư năm nay so với năm trước, đánh giá tính hợp lý của các biến động lớn. 2 Kiểm tra tính hợp lý của việc xác định thời gian sử dụng hữu ích của tài sản, so sánh với Thông tư số 203/TT-BTC ngày 20/10/2009 và chuẩn mực kế toán liên quan. 3 So sánh tỷ lệ khấu hao trung bình cho các nhóm tài sản với niên độ trước và yêu cầu giải trình nếu có sự thay đổi. III. Kiểm tra chi tiết *** TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình, Bất động sản đầu tư: 1 1.1 Thu thập bảng tổng hợp biến động từng loại TSCĐ theo nguyên giá và giá trị hao mòn lũy kế: Kiểm tra tính chính xác số học của bảng tổng hợp HU TE CH 1.2 1.3 1.4 Đảm bảo số dư trên bảng tổng hợp khớp với số liệu trên Sổ Cái. Chọn mẫu các tài sản tăng trong năm để tiến hành kiểm tra các chứng từ gốc liên quan; đối chiếu với kế hoạch, thủ tục mua sắm TSCĐ và sự phê duyệt của BGĐ. Đối chiếu chí phí lãi vay được vốn hóa trong kỳ với khoản mục Vay và nợ ngắn hạn, dài hạn. 1.5 Soát xét các chi phí sửa chữa, bảo dưỡng, nâng cấp phát sinh trong năm đảm bảo việc vốn hóa nếu đủ điều kiện. 1.6 Kiểm tra tính chính xác việc hạch toán các nghiệp vụ nhượng bán, thanh lý TSCĐ theo chủng loại, nhóm; tí nh toán các khoản lãi/lỗ về thanh lý, nhượng bán TSCĐ trên cơ sở các chứng từ liên quan. 2 Quan sát thực tế TSCĐ: 2.1 Tham gia kiểm kê thực tế TSCĐ cuối kỳ, đảm bảo rằng việc kiểm kê được thực hiện phù hợp với các thủ tục và chênh lệch giữa số thực tế và kế toán được xử lý thích hợp. 2.2 Trong trường hợp không tham gia kiểm kê cuối kỳ, thực hiện quan sát tài sản tại ngày kiểm toán, lập bản kiểm tra và đối chiếu ngược để xác định TSCĐ thực tế của DN tại ngày lập bảng CĐKT. 2.3 Lấy xác nhận của bên thứ ba giữ TSCĐ (nếu có) hoặc trực tiếp quan sát (nếu trọng yếu). 3 Kiểm tra chi tiết tính khấu hao TSCĐ: 3.1 Thu thập bảng tính khấu hao TSCĐ trong kỳ, đối chiếu bảng tính khấu hao với số dư trên Sổ Cái. 3.2 Xem xét tính phù hợp của thời điểm bắt đầu tính khấu hao và phân bổ đảm bảo việc phù hợp giữa doanh thu và chi phí cũng như tình trạng sử dụng của tài sản. HU TE CH 3.3 Ước tính khấu hao trong kỳ và so sánh với số liệu của DN. 3.4 Kiểm tra việc ghi giảm khấu hao lũy kế do việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ. 3.5 Xem xét tính hợp lý và nhất quán trong tiêu thức phân bổ khấu hao đối với các tài sản dùng chung cho từng loại chi phí như: chi phí sản xuất chung, chi phí quản lý, chi phí bán hàng. *** XDCB dở dang: 1 Tìm hiểu và lập bảng tổng hợp về các công trình xây dựng trong năm và đối chiếu với số kế toán. 2 Kiểm tra tính hiện hữu và tình trạng các công trình dở dang bao gồm cả việc gửi thư xác nhận tới nhà thầu, kiểm tra chi tiết các hồ sơ liên quan và quan sát thực tế. Đảm bảo chi phí xây dựng và các khoản công nợ được ghi nhận tương ứng với công việc xây dựng hoàn thành tại ngày khóa sổ kế toán. 3 Đối với các công việc do nhà thầu thực hiện: kiểm tra các chi phí XDCB dở dang tăng trong kỳ với các chứng từ gốc (hợp đồng, biên bản nghiệm thu, nhật ký công trình, biên bản bàn giao, yêu cầu thanh toán, hóa đơn). Kiểm tra tính tuân thủ các qui định về lĩnh vực XDCB của Nhà nước (nếu liên quan) 4 Đối với công trình được tự xây dựng bởi DN: kiểm tra tính đúng đắn của việc tập hợp và phân bổ các chi phí liên quan. 5 Đối chiếu chí phí lãi vay được vốn hóa trong kỳ với khoản mục Vay và nợ ngắn hạn, dài hạn. 6 Kiểm tra chi tiết bộ hồ sơ chứng từ chứng minh tài sản dở dang đã hoàn thành để đảm bảo nguyên giá đã được tính toán đúng đắn và tài sản đã được chuyển giao, phân loại đúng và khấu hao kịp thời. HU TE CH 7 Đảm bảo đã xem xét sự kiện phát sinh sau ngày khoá sổ kế toán có ảnh hưởng đến các nghiệp vụ trong niên độ và tính đánh giá của chi phí xây dựng cơ bản dở dang cuối năm. * Kiểm tra tính trình bày: Kiểm tra việc trình bày TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình, XDCB dở dang, Bất động sản đầu tư trên BCTC. HU TE CH Phụ lục Q : Khung thời gian sử dụng TSCĐ Danh mục các nhóm tài sản cố định Số năm sử dụng tối thiểu Số năm sử dụng tối đa A - Máy móc, thiết bị động lực 1. Máy phát động lực 8 10 2. Máy phát điện 7 10 3. Máy biến áp và thiết bị nguồn điện 7 10 4. Máy móc, thiết bị động lực khác 6 10 B - Máy móc, thiết bị công tác 1. Máy công cụ 7 10 2. Máy móc thiết bị dùng trong ngành khai khoáng 5 10 3. Máy kéo 6 8 4. Máy dùng cho nông, lâm nghiệp 6 8 5. Máy bơm nước và xăng dầu 6 8 6. Thiết bị luyện kim, gia công bề mặt chống gỉ và ăn mòn kim loại 7 10 7. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các loại hoá chất 6 10 8. Máy móc, thiết bị chuy ên dùng sản xuất vật liệu xây dựng, đồ sành sứ, thuỷ tinh 10 20 9. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các linh kiện và điện tử, quang học, cơ khí chính xác 5 12 10. Máy móc, thiết bị dùng trong các ngành sản xuất da, in văn phòng phẩm và văn hoá phẩm 7 10 HU TE CH 11. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành dệt 10 15 12. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành may mặc 5 7 13. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành giấy 5 15 14. Máy móc, thiết bị sản xuất, chế biến lương thực, thực phẩm 7 12 15. Máy móc, thiết bị điện ảnh, y tế 6 12 16. Máy móc, thiết bị viễn thông, thông tin, điện tử, tin học và truyền hình 3 15 17. Máy móc, thiết bị sản xuất dược phẩm 6 10 18. Máy móc, thiết bị công tác khác 5 12 19. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành lọc hoá dầu 10 20 20. Máy móc, thiết bị dùng trong thăm dò khai thác dầu khí. 7 10 21. Máy móc thiết bị xây dựng 8 12 22. Cần cẩu 10 20 C - Dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm 1. Thiết bị đo lường, thử nghiệm các đại lượng cơ học, âm học và nhiệt học 5 10 2. Thiết bị quang học và quang phổ 6 10 3. Thiết bị điện và điện tử 5 8 4. Thiết bị đo và phân tích lý hoá 6 10 5. Thiết bị và dụng cụ đo phóng xạ 6 10 6. Thiết bị chuyên ngành đặc biệt 5 8 HU TE CH 7. Các thiết bị đo lường, thí nghiệm khác 6 10 8. Khuôn mẫu dùng trong công nghiệp đúc 2 5 D - Thiết bị và phương tiện vận tải 1. Phương tiện vận tải đường bộ 6 10 2. Phương tiện vận tải đường sắt 7 15 3. Phương tiện vận tải đường thuỷ 7 15 4. Phương tiện vận tải đường không 8 20 5. Thiết bị vận chuyển đường ống 10 30 6. Phương tiện bốc dỡ, nâng hàng 6 10 7. Thiết bị và phương tiện vận tải khác 6 10 E - Dụng cụ quản lý 1. Thiết bị tính toán, đo lường 5 8 2. Máy móc, thiết bị thông tin, điện tử và phần mềm tin học phục vụ quản lý 3 8 3. Phương tiện và dụng cụ quản lý khác 5 10 F - Nhà cửa, vật kiến trúc 1. Nhà cửa loại kiên cố (1) 25 50 2. Nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà vệ sinh, nhà thay quần áo, nhà để xe... 6 25 3. Nhà cửa khác (2) 6 25 4. Kho chứa, bể chứa; cầu, đường , đường băng sân bay; bãi đỗ, sân phơi... 5 20 5. Kè, đập, cống, kênh, mương máng, bến cảng, ụ triền đà... 6 30 HU TE CH 6. Các vật kiến trúc khác 5 10 G - Súc vật, vườn cây lâu năm 1. Các loại súc vật 4 15 2. Vườn cây công nghiệp, vườn cây ăn quả, vườn cây lâu năm. 6 40 3. Thảm cỏ, thảm cây xanh. 2 8 H - Các loại TSCĐ hữu hình khác chưa quy định trong các nhóm trên 4 25 HU TE CH Phụ lục R : Kiểm tra tính tuân thủ pháp luật và các quy định Tên khách hàng: Ngày khóa sổ: Nội dung: KIỂM TRA TÍNH TUÂN THỦ PHÁP LUẬT VÀ CÁC QUY ĐỊNH CÓ LIÊN QUAN A. MỤC TIÊU Kiểm tra tính tuân thủ pháp luật và các quy định có liên quan đối với đơn vị được kiểm toán, phát hiện các trường hợp, sự kiện không tuân thủ pháp luật và xem xét ảnh hưởng của các trường hợp, sự kiện đó đối với BCTC. B. THỦ TỤC KIỂM TOÁN STT Thủ tục Ngườithực hiện Tham chiếu 1 Tìm hiểu tổng quan về pháp luật và các quy định có liên quan đối với DN và ngành nghề kinh doanh của DN và DN đang tuân thủ pháp luật đó như thế nào. 2 Xác định các trường hợp không tuân thủ pháp luật và các quy định có liên quan mà việc không tuân thủ này có thể đã được xem xét khi lập BCTC bằng cách: phỏng vấn BGĐ; xem xét giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, biên bản họp HĐQT, BGĐ; các giấy phép kinh doanh có điều kiện khác. 3 Khi nhận biết được thông tin liên quan đến trường hợp không tuân thủ pháp luật, KTV thực hiện theo các thủ tục dưới đây 3.1 Tìm hiểu về bản chất của các hoạt động và sự kiện đã diễn ra. 3.2 Xem xét những ảnh hưởng có thể có đối với BCTC. Tên Ngày Người thực hiện xxx xxx Người soát xét 1 xxx xxx Người soát xét 2 xxx xxx H110 HU TE CH 4 Khi phát hiện việc không tuân thủ pháp luật và các quy định có liên quan, KTV thực hiện theo các thủ tục dưới đây: 4.1 4.2 4.3 4.4 Thảo luận những vấn đề phát hiện ra với BGĐ Trình bày vào giấy tờ làm việc các phát hiện Xem xét sự liên quan giữa việc không tuân thủ pháp luật với các khía cạnh khác của kiểm toán, đặc biệt là tính chính trực của BGĐ. Thông báo với HĐQT, Ban Kiếm soát về việc không tuân thủ pháp luật nêu trên. Xem xét ảnh hưởng đến việc lập và trình bày BCTC. 5 Bao gồm trong thư giải trình của BGĐ các giải trình về sự tuân thủ pháp luật và các qui định có liên quan khi lập BCTC. 6 Thủ tục kiểm toán khác: C. KẾT LUẬN Theo ý kiến của tôi, trên cơ sở các bằng chứng thu thập được từ việc thực hiện các thủ tục ở trên, các mục tiêu kiểm toán trình bày ở phần đầu của chương trình kiểm toán đã đạt được, ngoại trừ các vấn đề sau: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. Chữ ký của người thực hiện:__________________ Kết luận khác của Thành viên BGĐ và/hoặc Chủ nhiệm kiểm toán (nếu có): ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. Chương trình kiểm toán mẫu (Áp dụng chính thức từ kỳ kiểm toán năm 2010/2011) (Ban hành theo Quyết định số 1089/QĐ-VACPA ngày 01/10/2010 của Chủ tịch VACPA) HU TE CH Phụ lục S: Soát xét các bút toán tổng hợp Tên khách hàng: Ngày khóa sổ: Nội dung: SOÁT XÉT CÁC BÚT TOÁN TỔNG HỢP A. MỤC TIÊU CMKiT Việt Nam số 240 yêu cầu KTV phải soát xét, kiểm tra các bút toán ghi sổ tổng hợp, các bút toán điều chỉnh khi lập BCTC để phát hiện các tình huống thể hiện sự thiếu khách quan hoặc sự can thiệp của Ban Giám đốc (nếu có) và đánh giá xem các tình huống đó có thể hiện rủi ro có sai sót trọng yếu do gian lận hay không. B. THỦ TỤC KIỂM TOÁN Thủ tục Người thực hiện Tham chiếu 1 Thu thập hiểu biết sơ bộ về phương pháp ghi chép kế toán và phê duyệt các bút toán ghi sổ không tiêu chuẩn. Xem xét liệu các bút toán ghi sổ có được phê duyệt bởi cấp có thẩm quyền phù hợp hay không? 2 Kiểm tra tất cả các bút toán ghi sổ trọng yếu phát sinh trong năm để đảm bảo rằng các bút toán này đã được ghi chếp hợp lý và được phê duyệt đầy đủ. 3 Phỏng vấn các nhân viên kế toán thực hiện các bút toán tổng hợp để xem liệu các nhân viên này có bị yêu cầu thực hiện các bút toán bất thường hay không, và liệu các bút toán đó có tạo nên sai sót hay gian lận trong BCTC hay không. 4 Thủ tục kiểm toán khác C. KẾT LUẬN ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... Tên Ngày Người thực hiện xxx xxx Người soát xét 1 xxx xxx Người soát xét 2 xxx xxx Chương trình kiểm toán mẫu (Áp dụng chính thức từ kỳ kiểm toán năm 2010/2011) (Ban hành theo Quyết định số 1089/QĐ-VACPA ngày 01/10/2010 của Chủ tịch VACPA) H120 HU TE CH Phụ lục T: Kiểm toán năm đầu tiên – Số dư đầu năm Tên khách hàng: Ngày khóa sổ: Nội dung: KIỂM TOÁN NĂM ĐẦU TIÊN SỐ DƯ TÀI CHÍNH A. MỤC TIÊU Đảm bảo số dư năm đầu tiên đã được ghi chép và trình bày phù hợp với các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành, không ảnh hưởng trọng yếu đến tính trung thực và hợp lý của BCTC năm đầu tiên kiểm toán. B. THỦ TỤC KIỂM TOÁN Thủ tục Người thực hiện Tham chiếu Trường hợp có KTV tiền nhiệm và KTV dự định sử dụng tư liệu của KTV tiền nhiệm: 1 Xem xét danh tiếng, tính độc lập, năng lực chuyên môn của KTV tiền nhiệm bằng cách thảo luận với VACPA, KTV khác hoặc ngân hàng. 2 Gửi thư cho KTV tiền nhiệm, hoặc trao đổi trực tiếp với KTV tiền nhiệm về các lý do chuyên môn do thay đổi KH. 3 Nếu tin cậy vào số liệu kiểm toán do KTV tiền nhiệm thực hiện và được sự đồng ý của KTV tiền nhiệm, tiến hành xem xét lại các giấy tờ làm việc của KTV tiền nhiệm trên tất cả các khía cạnh trọng yếu, bao gồm các tài liệu về lập kế hoạch, đánh giá KSNB, thực hiện kiểm toán và báo cáo kết quả kiểm toán, và các vấn đề quan trọng của kiểm toán, đánh giá xem liệu KTV tiền nhiệm đã thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp cho ý kiến kiểm toán của mình chưa. Nếu không có KTV tiền nhiệm hoặc không thể sử dụng tư liệu của KTV tiền nhiệm, KTV thực hiện các thủ tục kiểm toán đối với số dư đầu năm tài chính như sau: 1 Đối chiếu số dư tiền mặt với biên bản kiểm kê quỹ. 2 Đối chiếu số dư tiền gửi ngân hàng với sổ phụ ngân hàng Tên Ngày Người thực hiện xxx xxx Người soát xét 1 xxx xxx Người soát xét 2 xxx xxx H130 HU TE CH hoặc gửi thư xác nhận nếu cần. 3 Kiểm tra việc thu hồi củ a các khoản đầu tư sau ngày kết thúc năm tài chính. 4 Kiểm tra các chứng từ thu/chi sau ngày kết thúc năm tài chính khi kiểm tra số dư các khoản phải thu, phải trả đầu năm. 5 Kiểm tra đơn giá HTK; đối chiếu số lượng HTK cuối năm với biên bản kiểm kê; tiến hành các thủ tục kiểm tra tính đúng kì của HTK; xem xét liệu giá trị HTK đã được lập dự phòng đầy đủ chưa. 6 Kiểm tra các nghiệp vụ mua TSCĐ có giá trị lớn, phương pháp tính khấu hao, cách xác định thời gian sử dụng hữu ích và tính toán lại giá trị khấu hao lũy kế đầu năm. 7 Kiểm tra các khoản chi phí trả trước phát sinh có giá trị lớn, phương pháp phân bổ, cách xác định thời gian phân bổ và tính toán lại giá trị chờ phân bổ đầu năm. 8 Kiểm tra việc hoàn nhập các khoản dự phòng hoặc kiểm tra cơ sở trích lập để đánh giá tính đúng đắn của các khoản dự phòng trích lập đầu năm. 9 Tiến hành phân tích đánh giá số dư tài khoản thuế TNDN; xem xét những khoản chênh lệch tạm thời, các khoản dự phòng liên quan đến tài sản thuế TNDN hoãn lại (nếu có). 10 Xác nhận các điều khoản và số dư của các khoản vay (nợ) cũng như kiểm tra tính hợp lý của khoản chi phí lãi vay để đảm bảo tính đúng kỳ. 11 Kiểm tra các tài liệu liên quan đến các nghiệp vụ về vốn, bao gồm phát hành vốn, rút vốn, lãi cổ phần. 12 Thủ tục kiểm toán khác: C. KẾT LUẬN Theo ý kiến của tôi, trên cơ sở các bằng chứng thu thập được từ việc thực hiện các thủ tục ở trên, các mụ tiêu kiểm toán trình bày ở phần đầu của chương trình kiểm toán đã đạt được, ngoại trừ các vấn đề sau: ..................................................................................................................................................... Chữ ký của người thực hiện:__________________ Kết luận khác của Thành viên BGĐ và/hoặc Chủ nhiệm kiểm toán (nếu có): ..................................................................................................................................................... HU TE CH Phụ lục U : Soát xét giao dịch với các bên liên quan Tên khách hàng: Ngày khóa sổ: Nội dung: SOÁT XÉT GIAO DỊCH VỚI CÁC BÊN LIÊN QUAN A. MỤC TIÊU Đảm bảo các số dư và nghiệp vụ với các bên liên quan đã được ghi chép đầy đủ, chính xác và trình bày phù hợp trên BCTC. B. THỦ TỤC KIỂM TOÁN STT Thủ tục Người thực hiện Tham chiếu 1 Thực hiện các thủ tục để xác định các bên liên quan: - Soát xét lại giấy tờ làm việc năm trước để đảm bảo danh sách các bên liên quan là đầy đủ; - Kiểm tra sổ đăng ký thành viên góp vốn hoặc sổ đăng k ý cổ đông để xác định họ, tên của những thành viên góp vốn hoặc cổ đông chính; - Xem xét Biên bản họp Đại hội cổ đông, HĐQT, BGĐ, Ban kiểm soát và những ghi chép theo luật định liên quan như sổ theo dõi vốn góp của thành viên góp vốn hoặc cổ đông; - Thu thập thông tin từ KTV khác đang cùng tham gia kiểm toán hoặc KTV tiền nhiệm để bổ sung thêm hiểu biết về các bên liên quan; - Xem xét các thư xác nhận của ngân hàng (Việc kiểm tra này có thể giúp phát hiện ra mối quan hệ của người đứng ra bảo lãnh cho các khoản vay với đơn vị); - Xem xét các giao dịch đầu tư trong năm; - … 2 Kiểm tra thu nhập của các thành viên quản lý chủ Tên Ngày Người thực hiện xxx xxx Người soát xét 1 xxx xxx Người soát xét 2 xxx xxx H140 HU TE CH chốt: - Thu thập bảng thống kê thu nhập của từng thành viên quản lý chủ chốt; - Xem xét xem lương và các khoản thù lao trả cho các thành viên quản lý chủ chốt được ghi nhận, tính toán chính xác và đóng thuế đầy đủ không; - Xem xét các bằng chứng về lương, thù lao trả cho các thành viên quản lý chủ chốt thông qua các Hợp đồng lao động, Biên bản họp Đại hội cổ đông, HĐQT, BGĐ và các chứng từ khác có liên quan để đảm bảo các khoản thù lao trả cho các thành viên quản lý chủ chốt được công bố đầy đủ và chính xác. 3 Kiểm tra chứng từ gốc các nghiệp vụ phát sinh trong năm/kỳ với các bên liên quan. Đảm bảo tất cả các giao dịch với các bên liên quan đã được phê duyệt và tuân thủ với các quy định của đơn vị. 4 Thu thập biên bản đối chiếu hoặc gửi thư xác nhận về số dư và các giao dịch với các bên liên quan để đảm bảo việc ghi nhận của đơn vị là hợp lý. 5 Kiểm tra tính hợp lý của các khoản tạm ứng và các số dư liên quan đến các thành viên quản lý chủ chốt. Tìm hiểu lý do của các khoản tạm ứng và số dư bất thường. 6 Xem xét có tồn tại các số dư nợ phải thu của các bên liên quan không thể thu hồi được không. Nếu có, kiểm tra xem đơn vị đã lập dự phòng chưa. 7 Kiểm tra các biên bản, thư từ giao dịch, rà soát số dư các khoản nợ, thảo luận với BGĐ để đảm bảo giao dịch với các bên liên quan đã được công bố đầy đủ. 8 Xem xét giá cả của các giao dịch mua, bán hàng hóa, dịch vụ với bên liên quan, có phù hợp với qui định HU TE CH của luật thuế hiện hành không. 9 Kiểm tra xem các loại thuế liên quan đến giao dịch với các bên liên quan đã được kê khai và hạch toán đầy đủ chưa. 10 Xem xét các giao dịch bất thường có thể chỉ ra sự tồn tại của các bên liên quan chưa được xác định trước đó, bao gồm: - Kiểm tra các giao dịch trả tiền hoặc nhận tiền có các điều khoản bất thường như: giá cả, lãi suất, các hình thức bảo hành và các điều kiện thanh toán bất thường; - Điều tra các giao dịch phát sinh không hợp lý hoặc các giao dịch có nội dung khác với hình thức hoặc các giao dịch được xử lý theo những cách khác thường; - Xem xét số lượng hoặc giá trị của các giao dịch được thực hiện với một số KH hoặc nhà cung cấp có giá trị lớn hơn so với các KH hay nhà cung cấp khác; Lưu ý các giao dịch không được ghi chép, ví dụ: việc nhận hoặc cung cấp miễn phí các dịch vụ quản lý. 11 Bao gồm trong thư giải trình của BGĐ các giải trình về việc ghi chép và trình bày số dư và các giao dịch với các bên liên quan. 12 Thủ tục kiểm toán khác: C. KẾT LUẬN Theo ý kiến của tôi, trên cơ sở các bằng chứng thu thập được từ việc thực hiện các thủ tục ở trên, các mục tiêu kiểm toán trình bày ở phần đầu của chương trình kiểm toán đã đạt được, ngoại trừ các vấn đề sau: ..................................................................................................................................................... Chữ ký của người thực hiện:__________________ Kết luận khác của Thành viên BGĐ và/hoặc Chủ nhiệm kiểm toán (nếu có): ..................................................................................................................................................... HU TE CH Phụ lục V : Soát xét sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc năm tài chính Tên khách hàng: Ngày khóa sổ: Nội dung: SOÁT XÉT SỰ KIỆN PHÁT SINH SAU NGÀY KẾT THÚC NĂM TÀI CHÍNH A. MỤC TIÊU Đảm bảo các sự kiện trọng yếu phát sinh sau ngày kết thúc năm tài chính đã được xác định và phản ánh phù hợp trong BCTC. B. THỦ TỤC KIỂM TOÁN Thủ tục Người thực hiện Tham chiếu 1 Xem xét các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc năm tài chính thông qua phỏng vấn BGĐ và thực hiện các thủ tục cần thiết khác để thu thập bằng chứng kiểm toán liên quan đến các nội dung sau: - Những thay đổi về nguyên tắc kế toán và chính sách tài chính; - Những thay đổi quan trọng về: Khả năng thanh khoản và khả năng hoạt động liên tục; Vốn góp, nợ dài hạn, hoặc vốn lưu động; Thay đổi bất lợi tác động đến kết quả hoạt động kinh doanh so với thời điểm cuối niên độ và so với các kỳ so sánh trước đó; Các vấn đề liên quan đến hoạt động và tài chính quan trọng khác… - Những thông tin bổ sung liên quan đến các Tên Ngày Người thực hiện xxx xxx Người soát xét 1 xxx xxx Người soát xét 2 xxx xxx H150 HU TE CH khoản mục đã được kiểm tra dựa trên các dữ liệu không chắc chắc và không đầy đủ; - Những điều chỉnh bất thường ảnh hưởng đến BCTC (nếu có); - Các quyết định quan trọng của HĐQT (Xem xét các biên bản họp HĐQT hoặc thảo luận với thư ký về các cuộc họp nếu chưa đưa ra biên bản); - Các kế hoạch hay dự định có thể ảnh hưởng đến giá trị còn lại hoặc đến việc phân loại lại tài sản hay nợ phải trả trong BCTC; - Những thay đổi quan trọng về pháp luật liên quan đến DN. - Các cơ quan nhà nước hay cơ quan giám sát có quyết định kiểm tra, thanh tra DN không. Nếu có, xem xét việc tiếp xúc với các cơ quan này để thảo luận về những vấn đề đã phát hiện đến thời điểm hiện tại; - Xem xét liệu những biến động kinh tế, chính trị trong thời gian gần đây có tác động bất lợi đến hoạt động của DN. 2 Xem xét việc trình bày/điều chỉnh các sự kiện phát sinh trọng yếu sau ngày kết thúc năm tài chính (nếu có) 3 Bao gồm trong thư giải trình của BGĐ các giải trình về việc điều chỉnh, trình bày các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc năm tài chính. 4 Thủ tục kiểm toán khác: C. KẾT LUẬN Theo ý kiến của tôi, trên cơ sở các bằng chứng thu thập được từ việc thực hiện các thủ tục ở trên, các mục tiêu kiểm toán trình bày ở phần đầu của chương trình kiểm toán đã đạt được, ngoại trừ các vấn đề sau: HU TE CH Phụ lục W : Kiểm tra các thông tin khác trong tài liệu có BCTC đã đượckiểm toán Tên khách hàng: Ngày khóa sổ: Nội dung: KIỂM TRA CÁC THÔNG TIN KHÁC TRONG TÀI LIỆU CÓ BCTC ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN A. MỤC TIÊU Đảm bảo tính chính xác về thông tin giữa BCTC được kiểm toán với các thông tin khác được công bố. B. THỦ TỤC KIỂM TOÁN Thủ tục Người thực hiện Tham chiếu 1 Phỏng vấn BGĐ về các thông tin khác được công bố với thông tin của BCTC đã được kiểm toán. 2 Thu thập và xem xét các thông tin khác đươc trình bày để xác định có bất cứ điểm không nhất quán trọng yếu nào giữa thông tin khác với thông tin trong BCTC đã được kiểm toán và thu thập giải trình. 3 Đánh giá sự cần thiết phải sửa đổi các thông tin khác và xem xét việc đưa vào BCKT đoạn nhận xét nêu rõ điểm không nhất quán trọng yếu này hoặc các biện pháp khác nếu DN không chấp nhận sửa đổi. 4 Xem xét và đánh giá các sai sót trọng yếu trên Tên Ngày Người thực hiện xxx xxx Người soát xét 1 xxx xxx Người soát xét 2 xxx xxx H170 HU TE CH BCTC nêu ra trong các thông tin khác; đồng thời thu thập giải trình của BGĐ. 5 Xem xét việc sửa đổi BCTC và BCKT trên cơ sở trao đổi với BGĐ. 6 Kết hợp với việc xem xét sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc năm tài chính để phát hiện và xử lý phù hợp khi có các thông tin khác. Thủ tục kiểm toán khác: C. KẾT LUẬN Theo ý kiến của tôi, trên cơ sở các bằng chứng thu thập được từ việc thực hiện các thủ tục ở trên, các mục tiêu kiểm toán trình bày ở phần đầu của chương trình kiểm toán đã đạt được, ngoại trừ các vấn đề sau: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Chữ ký của người thực hiện:__________________ Kết luận khác của Thành viên BGĐ và/hoặc Chủ nhiệm kiểm toán (nếu có): ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Chương trình kiểm toán mẫu (Áp dụng chính thức từ kỳ kiểm toán năm 2010/2011) (Ban hành theo Quyết định số 1089/QĐ-VACPA ngày 01/10/2010 của Chủ tịch VACPA) HU TE CH Phụ lục X : Soát xét tài sản, nợ tiềm tàng và các cam kết Tên khách hàng: Ngày khóa sổ: Nội dung: SOÁT XÉT TÀI SẢN, NỢ TIỀM TÀNG VÀ CÁC CAM KẾT A. MỤC TIÊU Xác định sự tồn tại của các tranh chấp, kiện tụng, cam kết và đánh giá ảnh hưởng đối với BCTC và BCKT. B. THỦ TỤC KIỂM TOÁN Thủ tục Người thực hiện Tham chiếu 1 Tìm hiểu về chính sách kế toán mà đơn vị áp dụng cho các tài sản, nợ tiềm tàng và các cam kết. 2 Phỏng vấn BGĐ liên quan đến: - Sự tồn tại của các tranh chấp đang hoặc có thể xẩy ra; - Những vi phạm luật pháp hoặc quy định đang hoặc có thể xảy ra; - Các cam kết mua tài sản lớn; - Những khoản lỗ ước tính của hợp đồng dài hạn; - Bảo lãnh; - Sự tồn tại hoặc tiềm tàng của các khoản nợ liên quan đến cải tạo môi trường; - Các cam kết về tiền thưởng và lợi ích (nế u có) của BGĐ dựa trên kết quả hoạt động của DN. Tên Ngày Người thực hiện xxx xxx Người soát xét 1 xxx xxx Người soát xét 2 xxx xxx H180 HU TE CH 3 Xem xét lại biên bản họp của BGĐ, HĐQT, cổ đông để xác định các dấu hiệu của các vụ kiện tụng trong và sau kỳ kiểm toán. 4 Soát xét tài liệu và hóa đơn có dấu hiệu của nợ tiềm tàng, đặc biệt là các vụ kiện tụng và các quyết toán thuế chưa hoàn thiện. 5 Kiểm tra hợp đồng mua, hợp đồng vay, thuê, và các tài liệu khác để có cái nhìn tổng quan về tình trạng hiện tại và khả năng tương lai của các khoản nợ tiềm tàng. 6 Thu thập thư giải trình từ luật sư của DN về tình trạng các vụ kiện tụng đang chờ giải quyết hoặc các khoản nợ tiềm tàng khác, đồng thời tiến hành đánh giá các hành động từ phía DN. 7 Tập hợp các thông tin từ ngân hàng về các khoản bảo lãnh. 8 Xác nhận với bên thứ ba chi tiết những hợp đồng mà các nghĩa vụ mua và bảo hành vô điều kiện. 9 Bao gồm trong thư giải trình của BGĐ các giải trình về việc trình bày các khoản tài sản, nợ tiềm tàng và các cam kết. 10 Thủ tục kiểm toán khác: C. KẾT LUẬN Theo ý kiến của tôi, trên cơ sở các bằng chứng thu thập được từ việc thực hiện các thủ tục ở trên, các mục tiêu kiểm toán trình bày ở phần đầu của chương trình kiểm toán đã đạt được, ngoại trừ các vấn đề sau: HU TE CH Phụ lục Y : Soát xét thay đổi chính sách kế toán và sai sót Tên khách hàng: Ngày khóa sổ: Nội dung: SOÁT XÉT THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN, ƯỚC TÍNH KẾ TOÁN VÀ SAI SÓT A. MỤC TIÊU Đảm bảo rằng các thay đổi về chính sách, ước tính kế toán và các sai sót đã được phản ánh và trình bày hợp lý trên BCTC. B. THỦ TỤC KIỂM TOÁN Thủ tục Người thực hiện Tham chiếu 1 Phỏng vấn BGĐ về các thay đổi của chính sách, ước tính kế toán và sai sót kế toán các năm trước phát hiện trong năm. 2 Đánh giá tính hợp lý của việc thay đổi chính sách và các ước tính kế toán gắn với hoạt động KD của KH cũng như tính đúng đắn của các sai sót các năm trước được phát hiện. 3 Xem xét việc hạch toán đối với ảnh hưởng của các thay đổi chính sách, ước tính kế toán và các sai sót năm trước điều chỉnh trên BCTC năm nay cũng như BCTC của các năm trước (số liệu so sánh)-nếu áp dụng 4 Đánh giá việc trình bày các thay đổi của chính sách kế toán, ước tính kế toán và sai sót trên BCTC. Tên Ngày Người thực hiện xxx xxx Người soát xét 1 xxx xxx Người soát xét 2 xxx xxx H190 HU TE CH Thủ tục kiểm toán khác: C. KẾT LUẬN Theo ý kiến của tôi, trên cơ sở các bằng chứng thu thập được từ việc thực hiện các thủ tục ở trên, các mục tiêu kiểm toán trình bày ở phần đầu của chương trình kiểm toán đã đạt được, ngoại trừ các vấn đề sau: ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ................................................ Chữ ký của người thực hiện:__________________ Kết luận khác của Thành viên BGĐ và/hoặc Chủ nhiệm kiểm toán (nếu có): ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ................................................ Chương trình kiểm toán mẫu (Áp dụng chính thức từ kỳ kiểm toán năm 2010/2011) (Ban hành theo Quyết định số 1089/QĐ-VACPA ngày 01/10/2010 của Chủ tịch VACPA) HU TE CH Phụ lục Z : Phê duyệt và phát hành Báo cáo kiểm toán và Thư quản lý Tên khách hàng: Ngày khóa sổ: Nội dung: PHÊ DUYỆT PHÁT HÀNH BCKT VÀ THƯ QL A. MỤC TIÊU Đảm bảo cuộc kiểm toán đã được kiểm soát chặt chẽ từ khâu lập kế hoạch kiểm toán đến khi kết thúc kiểm toán, tuân thủ các CMKiT VN; các bằng chứng kiểm toán thích hợp đã được thu thập đầy đủ phục vụ cho việc đưa ra ý kiến kiểm toán. B. NỘI DUNG KIỂM TRA Nội dung Thành viên BGĐ Chủ nhiệm kiểm toán Lập kế hoạch kiểm toán 1. Đã lập kế hoạch kiểm toán và đánh giá rủi ro thực hiện theo phương pháp kiểm toán của Công ty và được phản ánh trong “Tổng hợp Kế hoạch kiểm toán” (A810). 2. Đã lập “Chấp nhận khách hàng mới và đánh giá rủi ro hợp đồng” (A110) hoặc “Chấp nhận và giữ khách hàng cũ” (A120) và đồng ý với các kết luận chung về chấp nhận KH. 3. Đã thảo luận với thành viên BGĐ trong trường hợp rủi ro được đánh giá là cao hơn mức trung bình (A620). 4. Nhóm kiểm toán đã thực hiện đầy đủ cam kết về tính độc lập và xử lý các vấn đề liên quan đến mâu thuẫn lợi ích (nếu có) (A270/A280). 5. Hợp đồng kiểm toán đã được lập trước khi tiến hành kiểm toán Tên Ngày Người thực hiện xxx xxx Người soát xét 1 xxx xxx Người soát xét 2 xxx xxx B110 HU TE CH (A210). Thực hiện kiểm toán 1. Hệ thống kế toán và hệ thống KSNB đã được tìm hiểu và đánh giá trong quá trình thực hiện kiểm toán (A400, C100-C500). 2. Đã kết luận về độ tin cậy của hệ thống KSNB cũng như đánh giá ảnh hưởng việc thực hiện các thử nghiệm kiểm soát và thử nghiệm cơ bản (A400, C100-C500). 3. Đã soát xét đầy đủ các giấy tờ làm việc cần thiết gồm kế hoạch kiểm toán, các bảng phân tích, bằng chứng kiểm toán để khẳng định kết luận kiểm toán là phù hợp. 4. Đã phản ánh đầy đủ mức trọng yếu, các bút toán điều chỉnh, sự kiện bất thường, các vấn đề quan trọng khác trong “Soát xét giấy tờ làm việc chi tiết” (B120). Tổng hợp, kết luận và lập báo cáo 1. Đã tổng hợp đầy đủ các nội dung quan trọng trong “Tổng hợp Kết quả Kiểm toán” (B410). 2. Đã soát xét các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc năm tài chính cho đến ngày phát hành BCKT, bao gồm cả vấn đề về tính hoạt động liên tục (H150). 3. Đã thu thập đầy đủ Thư giải trình của BGĐ về những vấn đề chung của DN hoặc Thư xác nhận của người thứ ba hoặc của luật sư về những khoản công nợ bất thường của DN trước khi phát hành BCKT (B440/B450). 4. Đã soát xét việc trình bày BCKT theo quy định của Công ty (B310). 5. Thư QL đã bao gồm tất cả những vấn đề quan trọng về kế toán, hệ thống KSNB, thuế cần báo cáo với BGĐ và những điểm trong Thư QL năm trước đã được cập nhật (B210). HU TE CH C. KẾT LUẬN Phương pháp kiểm toán, các công việc đã thực hiện, các bằng chứng kiểm toán đã thu thập đã được lưu lại đầy đủ trong hồ sơ kiểm toán và thích hợp để đưa ra ý kiến kiểm toán. Chương trình kiểm toán mẫu (Áp dụng chính thức từ kỳ kiểm toán năm 2010/2011) (Ban hành theo Quyết định số 1089/QĐ-VACPA ngày 01/10/2010 của Chủ tịch VACPA) HU TE CH Phụ lục AA : Soát xét chất lượng của thành viên BGĐ độc lập Tên khách hàng: Ngày khóa sổ: Nội dung: SOÁT XÉT CHẤT LƯỢNG CỦA THÀNH VIÊN BGĐ ĐỘC LẬP A. MỤC TIÊU Thành viên khác của BGĐ (không phụ trách cuộc kiểm toán) hoặc chuyên gia độc lập giải trình cho BGĐ và Công ty về việc thực hiện đầy đủ trách nhiệm tham vấn độc lập của mình trước khi phát hành BCKT. B. NỘI DUNG KIỂM TRA Nội dung Thành viên BGĐ độc lập 1. Đảm bảo tính độc lập với nhóm kiểm toán và với đơn vị được kiểm toán. 2. Thảo luận với thành viên BGĐ phụ trách cuộc kiểm toán về những vấn đề quan trọng liên quan đến kế toán, kiểm toán hoặc lập báo cáo bao gồm khả năng hoạt động liên tục, các hành vi vi phạm pháp luật và gian lận, các điểm yếu của hệ thống KSNB và các bút toán không điều chỉnh. 3. Soát xét: 3.1 BCTC của KH và BCKT dự thảo 3.2 Các giấy tờ làm việc quan trọng bao gồm: • A620- Trao đổi với BGĐ về gian lận • H160- Đánh giá khả năng hoạt động liên tục • A800-Tổng hợp kế hoạch kiểm toán Tên Ngày Người thực hiện xxx xxx Người soát xét 1 xxx xxx Người soát xét 2 xxx xxx B120 HU TE CH • B360- Danh mục bút toán điều chỉnh và phân loại lại • B370- Các bút toán không điều chỉnh • B410- Tổng hợp kết quả kiểm toán 4. Xem xét các giấy tờ làm việc chứng mình cho các giải trình ở phần B100 - Soát xét, phê duyệt và phát hành báo cáo và đồng ý rằng các nội dung kiểm tra đã được đề cập và phản ánh phù hợp trong hồ sơ kiểm toán. C. KẾT LUẬN Dựa trên việc soát xét hồ sơ kiểm toán liên quan và thảo luận với thành viên BGĐ phụ trách cuộc kiểm toán, tôi đồng ý với các kết luận của nhóm kiểm toán về các vấn đề quan trọng liên quan đến kế toán, kiểm toán và lập báo cáo mà tôi nhận biết được. Chương trình kiểm toán mẫu (Áp dụng chính thức từ kỳ kiểm toán năm 2010/2011) (Ban hành theo Quyết định số 1089/QĐ-VACPA ngày 01/10/2010 của Chủ tịch VACPA) HU TE CH Phụ lục AB : Soát xét giấy làm việc chi tiết Tên khách hàng: Ngày khóa sổ: Nội dung: SOÁT XÉT GIẤY LÀM VIỆC CHI TIẾT Tham chiếu Câu hỏi Người hỏi/Ngày Trả lời Người trả lời/Ngày E142 Nguyên nhân chênh lệch số liệu giữa sổ kế toán và thư xác nhận TK vay ngắn hạn tại ngân hàng Techcombank Đông Đô (230 triệu VND)? NTL 15/2/2011 Do đơn vị hạch toán thiếu khế ước vay thanh toán cho nhà cung cấp ngày 31/12/2010. Đã thu thập bổ sung khế ước vay . Đã đề xuất bổ sung bút toán điều chỉnh. TVA 16/2/2011 Tên Ngày Người thực hiện xxx xxx Người soát xét 1 xxx xxx Người soát xét 2 xxx xxx B130 HU TE CH Phụ lục AC : Báo cáo lưu chuyển tiền tệ trước và sau điều chỉnh HU TE CH HU TE CH Phụ lục AD : Danh mục bút toán điều chỉnh HU TE CH Phụ lục AE : Danh mục bút toán không điều chỉnh HU TE CH Phụ lục AF : Tổng hợp kết quả kiểm toán (Mẫu B410) Tên khách hàng: Ngày khóa sổ: Nội dung: TỔNG HỢP KẾT QUẢ KIỂM TOÁN I. Tổng hợp kết quả kiểm tra các vấn đề phát hiện trong giai đoạn lập kế hoạch # Nội dung Tài khoản ảnh hưởng Kết qu ả kiểm toán 1 2 3 4 5 II. Tổng hợp các vấn đề phát sinh trong quá trình kiểm toán Trong phần này, KTV cần tổng hợp kết quả kiểm toán cho từng khoản mục trọng yếu và trình bày kết quả tổng hợp theo các nội dung gồm kết luận kiểm toán đối với khoản mục trọng yếu, các vấn đề còn tồn tại cần giải quyết, trao đổi với các chủ nhiệm kiểm toán, thành viên BGĐ và KH. TK Khoản mục trọng yếu Vấn đề phát sinh Hướng xử lý 111 Tiền mặt tại quỹ 112 Tiền gửi NH 131N Phải thu khách hàng 331N Trả trước cho người bán Tên Ngày Người thực hiện xxx xxx Người soát xét 1 xxx xxx Người soát xét 2 xxx xxx B410 HU TE CH 133 Thuế GTGT được khấu trừ 136 Phải thu nội bộ 138 Phải thu khác 139 Dự phòng phải thu khó đòi 141 Tạm ứng 142 Chi phí trả trước 152 Nguyên vật liệu 154 Chi phí SXKD dở dang 155 Thành phẩm 244 Ký cược ký quĩ 211 Nguyên giá TSCĐ 2141 Hao mòn TSCĐ 311 Vay ngắn hạn 331C Phải trả người bán 131C Người mua trả tiền trước 3331 Thuế GTGT đầu ra 3333 Thuế XNK 3338 Thuế khác 334 Phải trả người LĐ 335 Chi phí phải trả HU TE CH 336 Phải trả nội bộ 338 Phải trả khác 341 Vay dài hạn 411 Vốn chủ sở hữu 421 Lợi nhuận chưa phân phối 511 Doanh thu 515 DT hoạt động tài chính 521 Chiết khấu thương mại 632 Giá vốn 635 Chi phí HĐTC 641 Chi phí bán hàng 642 Chi phí quản lý DN 711 Thu nhập khác 811 Chi phí khác …. III. Xem xét lại mức trọng yếu đã xác định ở giai đoạn lập kế hoạch (A710) Tiêu chí xác định mức trọng yếu (……………………) là Phù hợp/Chưa phù hợp. Lý do …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Tỷ lệ % áp dụng để xác định mức trọng yếu (………..%)là Phù hợp/Chưa phù hợp. Lý do …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Sự cần thiết phải thay đổi mức trọng yếu: Có/Không. Lý do HU TE CH …….……………………………….…………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Ảnh hưởng của sự thay đổi mức trọng yếu đã được giải quyết như sau: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… IV. Các vấn đề lưu ý trong năm sau Trong phần này, KTV cần ghi chép lại các vấn đề cần lưu ý khi thực hiện cuộc kiểm toán năm sau. Chương trình kiểm toán mẫu (Áp dụng chính thức từ kỳ kiểm toán năm 2010/2011) (Ban hành theo Quyết định số 1089/QĐ-VACPA ngày 01/10/2010 của Chủ tịch VACPA) HU TE CH Phụ lục AG : Thư giải trình của BGĐ Tên khách hàng: Ngày khóa sổ: Nội dung: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------x-------------- THƯ GIẢI TRÌNH CỦA BAN GIÁM ĐỐC Kính gửi: Công ty TNHH Kiểm toán ABC Thư này được lập ra nhằm phục vụ việc kiểm toán Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2010 của Công ty Cổ phần Sản xuất và Thương mạ i VAS (“Công ty”), nhằm đưa ra ý kiến về tính trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính, trên các khía cạnh trọng yếu, về tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và lưu chuyển tiền tệ của Công ty phù hợp với Chuẩn mực kế toán, Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan. Trong phạm vi trách nhiệm và sự hiểu biết của mình, chúng tôi xác nhận các vấn đề sau: (1) Chúng tôi khẳng định là báo cáo tài chính đã được lập và trình bày trung thực, hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu và phù hợp với Chuẩn mực kế toán, Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan; (2) Chúng tôi đã chuyển cho kiểm toán viên của Công ty TNHH Kiểm toán ABC xem xét tất cả các tài liệu, chứng từ, sổ sách kế toán liên quan, kể cả các biên bản họp Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc liên quan đến hoạt động của Công ty; (3) Chúng tôi khẳng định là đã cung cấp toàn bộ các thông tin về các bên có liên quan; (4) Công ty đã tuân thủ tất cả các điều khoản quan trọng của các hợp đồng có ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính. Không có bất kỳ hành vi không tuân thủ nào liên quan đến các yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền, có thể có ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính; (5) Các yếu tố sau đây đã được ghi nhận một cách đúng đắn và trong trường hợp cần Tên Ngày Người thực hiện xxx xxx Người soát xét 1 xxx xxx Người soát xét 2 xxx xxx B440 HU TE CH thiết các thông tin thích hợp đã được nêu ra trong phần thuyết minh báo cáo tài chính: a. Số dư và nghiệp vụ được thực hiện với các bên có liên quan; b. Thỏa thuận và khả năng mua lại các tài sản đã được chuyển nhượng trước đây; c. Các tài sản được đem đi thế chấp. (6) Chúng tôi không có bất kỳ một kế hoạch hay dự tính nào có thể làm sai lệch đáng kế sổ liệu kế toán bằng cách phân loại tài sản và khoản nợ đã được phản ánh trong báo cáo tài chính; (7) Chúng tôi không có bất kỳ một kế hoạch nào nhằm thu hẹp quy mô hoạt động, không có kế hoạch hay dự tính nào có thể dẫn đến tình trạng hàng tồn kho ứ đọng hoặc lạc hậu; và không có bất kỳ một khoản hàng tồn kho nào được hạch toán với giá trị cao hơn giá trị thực hiện thuần; (8) Công ty là chủ sở hữu tất cả các tài sản trên bá o cáo tài chính và không có bất kỳ một tài sản nào đang được cầm cố, thế chấp hoặc bị cầm giữ, ngoại trừ những tài sản nêu trong phần thuyết minh số….. của báo cáo tài chính năm 2010; (9) Tất cả các khoản nợ, cam kết vay và các khoản bảo lãnh của Công ty với bên thứ ba đã được Công ty hạch toán và giải trình trong phần thuyết minh Báo cáo tài chính; (10) Tất cả các khoản vốn góp của các cổ đông của Công ty đã được góp đầy đủ trước ngày 31/12/2010 và đã được ghi chép và trình bày đúng đắn trên Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2010. (11) Hiện tại, ngoài sự kiện như đã trình bày trên Thuyết minh Báo cáo tài chính, Công ty không có bất kỳ sự kiện nào khác phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm có ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính hoặc giải trình trong phần thuyết minh. (12) Chúng tôi đã xem xét ảnh hưởng của các sai sót không điều chỉnh phát hiện trong suốt quá trình kiểm toán tại Phụ lục đính kèm Thư giải trình này và tin chắc các sai sót này là không trọng yếu, xét riêng lẻ hoặc tổng hợp, đối với Báo cáo tài chính đã lập. (13) Giải trình khác [Công ty kiểm toán cần bổ sung các đoạn giải trình khác trong những tình huống đặc biệt của từng khách hàng kiểm toán như yêu cầu của Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam] Trân trọng, ………, ngày 08 tháng 02 năm 2011 Giám đốc Trần Văn A

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfUnlock-72564_3364.pdf
Luận văn liên quan