Báo cáo Phân tích nhóm Vitamin, kháng sinh bằng phương pháp sắc kí lỏng (HPLC)

Dư lượng thuốc kháng sinh có trong thức ăn chăn nuôi, thuốc thú ý có hàm lượng rất nhỏ, vì vậy cần đảm bảo quy trình phân tích tuân thủ nghiêm ngặt yêu cầu kỹ thuật, QA/QC để đảm bảo số liệu phân tích chính xác. Công tác bảo hộ lao động cũng cần chú ý thực hiện để đảm bảo an toàn sức khỏe của thử nghiệm viên.

pptx19 trang | Chia sẻ: toanphat99 | Lượt xem: 11156 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Báo cáo Phân tích nhóm Vitamin, kháng sinh bằng phương pháp sắc kí lỏng (HPLC), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Báo cáo Phân tích nhóm Vitamin, kháng sinh bằng phương pháp sắc kí lỏng (HPLC)Báo cáo viên: Vũ Thị KhắcĐơn vị: Phòng phân tích và kiểm tra chất lượng sản phẩmHà Nội, ngày 28/4/20161Tổng quan về vitamin và thuốc kháng sinh1. VitaminVitamin hay sinh tố, là phân tử hữu cơ cần thiết ở lượng rất nhỏ cho hoạt động chuyển hóa bình thường của cơ thể sinh vật. Có nhiều loại vitamin và chúng khác nhau về bản chất hóa học lẫn tác dụng sinh lý.Có 2 nhóm vitamin:21. VitaminVitamin là những hợp chất hữu cơ rất cần thiết cho cơ thể, nhưng cơ thể không tự tổng hợp được, phần lớn phải bổ sung bằng đường ăn uống. Với liều lượng rất nhỏ, nhưng vitamin đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của con người: đó là những chất xúc tác không thể thiếu cho sự chuyển hóa các chất trong cơ thể, thiếu vitamin có thể gây ra một số bệnh.Bổ sung vitamin bằng rau củ, thực phẩm hằng ngày và bằng thực phẩm chức năng, thuốc.32. Thuốc kháng sinhKháng sinh còn được gọi là Trụ sinh là những chất có khả năng tiêu diệt  vi khuẩn hay kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn một cách đặc hiệu. Nó có tác dụng lên vi khuẩn ở cấp độ phân tử, thường là một vị trí quan trọng của vi khuẩn hay một phản ứng trong quá trình phát triển của vi khuẩn.Kháng sinh gồm có 7 nhóm: 4Vai trò của thuốc kháng sinhMục đích tạo ra và sử dụng các kháng sinh chính là dùng để kìm hãm và ức chế quá trình phát triển của các vi khuẩn, thậm chí là loại bỏ các vi khuẩn này hoàn toàn. Thông thường, thì thuốc kháng sinh có tác dụng lên vi khuẩn ở cấp độ phân tử, thường là một vị trí quan trọng của vi khuẩn hay một phản ứng trong quá trình phát triển của vi khuẩn.Thuốc kháng sinh có tác dụng điều trị bệnh nhưng nếu dùng không đúng cách ( quá liều lượng, lạm dụng, không đúng loại) sẽ trở thành nguy hại cho sức khỏe của chính người sử dụng thuốc.5Nhu cầu phân tích xác định hàm lượng vitamin, kháng sinh 62. Phương pháp phân tích sắc kí lỏng ( HPLC)7 Nguyên tắc: HPLC được thực hiện dựa trên việc bơm để đẩy một lượng chất lỏng dưới áp suất cao và hỗn hợp mẫu cần phân tích đi qua một cột được nhồi đầy một loại chất hấp phụ và từ đó dẫn tới việc tách các thành phần của mẫu. Chất hấp phụ – được nhồi trong cột, là các hạt rắn (như silica, polymers) với kích thước từ 2 – 50 µm. Các thành phần trong hỗn hợp mẫu được tách ra khỏi nhau nhờ vào mức độ tương tác khác nhau với các hạt chất hấp phụ. Dòng chất lỏng dưới áp suất cao thường là hỗn hợp của các dung môi (nước, acetonitrile và/hoặc methanol), được gọi là “pha động”. Thành phần và nhiệt độ dung môi đóng vai trò chính trong quá trình tách chất do tương tác xảy ra giữa các thành phần của mẫu và chất hấp phụ. Về bản chất, các tương tác này là tương tác vật lý như tương tác kị nước (phân tán), tương tác lưỡng cực và tương tác ion, thông thường nhất là tổng hợp của tất cả các tương tác trên.8Các vitamin được phân tích xác định bằng HPLCXác định hàm lượng Vitamin bằng phương pháp HPLC : B1, B2, B3, PP, B5, B6, C, A, D, E, K Phân bón B1 0,3 mg/kg B2 0,3 mg/kg B3 0,3 mg/kg PP 0,3 mg/kg B5 0,3 mg/kg B6 0,3 mg/kg C 0,1 µg/kg A 0,3 mg/kg D 0,3 mg/kg E 1,0 mg/kg K 0,5 mg/kgl31ku010 HPLC Xác định hàm lượng Vitamin bằng phương pháp HPLC: B1, B2, B3, PP, B5, B6, C, A, D, E, K Thuốc thú y. 115. Xác định hàm B1 0,3 mg/kg B2 0,3 mg/kg B3 0,3 mg/kg PP 0,3 mg/kg B5 0,3 mg/kg B6 0,3 mg/kg C 0,1 mcg/kg A 0,3 mg/kg D 0,3 mg/kg E 1,0 mg/kg K 0,5 mg/kg l31ku010 HPLC Xác định hàm lượng Aflatoxin B1,B2,G1,G2 bằng phương pháp HPLC: Thức ăn chăn nuôi Aflatoxin B1 0,13 µg/kg Aflatoxin B2 0,12 µg/kg Aflatoxin G1 0,09 µg/kg Aflatoxin G2 0,15 µg/kg Ref.BAKERBOND Application; AOAC 990.33 AOAC 986.16 CASE.SK.0018 HPLC 9Các loại kháng sinh được phân tích bằng HPLCSulfamethoxazole Sulfaquinoxaline Erythromycine Lincomycine Ormetoprim Spiramycin Josamycin Tiamuline HF Trimethoprim Tylosin Amoxicilline Ampicilline Cloxacilline Penicilline Chloramphenicol Florfenicol ThiamphenicolThức ăn chăn nuôi Sulfamethoxazole 0,2 mg/kg Sulfaquinoxaline 0,2 mg/kg Erythromycine 2,5 mg/kg Lincomycine 0,5 mg/kg Ormetoprim 0,25 mg/kg Spiramycin 0,5 mg/kg Josamycin 0,5 mg/kg Tiamuline HF 1,0 mg/kg Trimethoprim 0,5 mg/kg Tylosin 0,5 mg/kg Amoxicilline 0,5 mg/kg Ampicilline 0,5 mg/kg Cloxacilline 1,0 mg/kg Penicilline 0,5 mg/kg Chloramphenicol 0,25 mg/kg Florfenicol 1,0 mg/kg Thiamphenicol 1,0 mg/kg l32hu010 HPLC Họ Tetracylines : Chlortetracyline, Doxycyline, Oxytetracyline, Tetracyline Họ (Fluoro) Quinolones : Ciprofloxacine, Danofloxacine, Difloxacine, Flumequine, Norfloxacine, Ofloxacine, Oxolinic acid. Họ Sulfonamines Sulfadiazine, Sulfadimidine, Sulfaguanidine, Sulfamethoxazole,Sulfaquinoxaline Họ Marcrolides : Erythromycine, Lincomicine, Ormetoprim, Spiramycine, Josamycin Họ Beta-Lactams : Tiamuline HF, Trimethoprim, Tylosin , Amoxicilline, Ampicilline, Cloxacilline, Penicilline. Họ Amphenicols : Chloramphenicol,florfenicol,thiamphenicolThuốc thú y, Thuốc thú y thủy sản Chlortetracycline 0,25 mg/kg Doxycycline 0,25 mg/kg Oxytetracycline 0,25 mg/kg Tetracycline 0,25 mg/kg Ciprofloxacine 0,25 mg/ g Danofloxacine 0,25 mg/kg Difloxacine 0,25 mg/kg Flumequine 0,25 mg/kg Norfloxacine 0,25 mg/kg Ofloxacine 0,25 mg/kg Oxolinic acid 0,25 mg/kg Sulfadiazine 0,2 mg/kg Sulfadimidine 0,2 mg/kg Sulfaguanidine 0,2 mg/kg Sulfamethoxazole 0,2 mg/kg Sulfaquinoxaline 0,2 mg/kg Erythromycine 2,5 mg/kg Lincomycine 0,5 mg/kg Ormetoprim 0,25 mg/kg Spiramycin 0,5 mg/kg Josamycin 0,5 mg/kg Tiamuline 1,0 mg/kg Trimethoprim 0,5 mg/kg Tylosin 0,5 mg/kg Amoxicilline 0,5 mg/kg Ampicilline 0,5 mg/kg Cloxacilline 1,0 mg/kg Penicilline 0,5 mg/kg Chloramphenicol 0,25 mg/kg Florfenicol 1,00 mg/kg Thiamphenicol 1,00 mg/kgRef. HPLC-USP29 NF24 2006; MN – Reversed phase HPLC Application Guide l32hu010 HPLC 10Phân tích Vitamin tan trong nước bằng phương pháp sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC)Sử dụng sắc ký pha đảo với pha động phân cực, pha tĩnh kém phân cực.Nguyên tắc: Pha động sau khi được bài khí được bơm đưa vào hệ thống sắc ký. Thực nghiệm viên tự bơm mẫu vào. Pha động khi đi ngang qua sẽ cuốn mẫu phân tích đi theo. Khi vào trong cột sắc ký, chất nào có ái lực mạnh với pha động sẽ theo pha động đi ra trước, chất nào có ái lực yếu hơn sẽ đi ra sau. Đầu dò phát hiện các cấu tử đi ra khỏi cột, chuyển tín hiệu cho máy ghi kết quả.Hệ thống thiết bị11Các bước tiến hành12Một số lưu ýViệc thực hiện phân tích các Vitamin cần tuân theo các yêu cầu bảo đảm không bị thất thoát hay sai số hàm lượng Vitamin do một số loại Vitamin rất dễ bay hơi, hoặc biến tính do tác động của ánh sáng, nhiệt độ: Vitamin C dễ bay hơi khi có ánh sáng,Cần thực hiện nghiêm ngặt QA/QC trong phân tích để đảm bảo số liệu đo đạc được chính xác nhất.13Phân tích Kháng sinh trong nước bằng phương pháp sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC)Dư lượng kháng sinh trong thực phẩm hiện là vấn đề quan ngại của hầu hết các cơ quan kiểm soát thực phẩm trên thế giới. Một số kháng sinh bản thân nó có thể gây ra tác động có hại cho sức khỏe người tiêu dùng (chloramphenicol, malachite green), một số loại khác như các kháng sinh nhóm nitrofurans qua quá trình trao đổi chất trong cơ thể động vật có thể sinh ra những hợp chất có đọc tính cao đối với cơ thể sống. Chính vì vậy, những kháng sinh này bị cấm sử dụng hoàn toàn trong nuôi trồng vào bảo quản thực phẩm.Phân tích dư lượng thuốc kháng sinh trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi chính là nhằm mục đích quản lý và kiểm soát chất lượng sản phẩm an toàn cho người và gia súc sử dụng.14Phương pháp định lượng Sulfonamit trong sản phẩm thủy sản bằng sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC)Đối tượng: Phương pháp xác định hàm lượng nhóm chất sulfonamit gồm: sulfadiazine, sulfothiazole, sulfamethazine, sulfamethoxypiridazine, sulfacloropyridazine, sulfadoxine, sulfamethoxazoll, sulfadimethoxine, sulfachinoxaline.Nguyên tắc: các chất sulfonamit có trong mẫu sản phẩm được chiết tách bằng hỗn hợp axetonitril và diclorometan. Dịch chiết sau khi cô cạn cho tác dụng với dung dịch fluorescamine để tạo dẫn suất huỳnh quang. Hàm lượng dẫn suất được xác định trên hệ thống HPLC với đầu dò huỳnh quang theo phương pháp ngoại chuẩn.15Phương pháp định lượng Sulfonamit trong sản phẩm thủy sản bằng sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC)16Cách tiến hành17Một số lưu ýDư lượng thuốc kháng sinh có trong thức ăn chăn nuôi, thuốc thú ý có hàm lượng rất nhỏ, vì vậy cần đảm bảo quy trình phân tích tuân thủ nghiêm ngặt yêu cầu kỹ thuật, QA/QC để đảm bảo số liệu phân tích chính xác.Công tác bảo hộ lao động cũng cần chú ý thực hiện để đảm bảo an toàn sức khỏe của thử nghiệm viên.18 TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!!!19

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptxphan_tich_nhom_vitamin_khang_sinh_bang_phuong_phap_sac_ki_long_hplc_9632.pptx
Luận văn liên quan