Trong quá trình rèn luyện khả năng làm thí nghiệm thực hành nhóm đã rút ra một số
kinh nghiệm sau:
• Khi làm thí nghiệm phải nắm được mục đích thí nghiệm.
• Nắm chắc các bước tiến hành thí nghiệm. Thao tác thí nghiệm cẩn thận chính xác.
Tránh tình trạng làm đi làm lại nhiều lần làm mất tính thuyết phục.
• Dự đoán kết quả trước khi làm thí nghiệm để sau đó tiến hành thí ngiệm rồi so
sánh kết quả.
• Sinh viên tự biết bố trí thí nghiệm và thấy được kết quả làm ra.
• Sinh viên tự biết khám phá kiến thức, tự tìm kiến thức trong tâm cho mình để ghi
nhớ để tránh việc ghi nhớ máy móc mà hiểu sâu về vấn đề hơn, khả năng diễn đạt rõ
ràng.
48 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 12697 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo: Thí nghiệm vi sinh môi trường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ KĨ THUẬT MÔI TRƯỜNG
-----
Báo cáo: THÍ NGHIỆM
VI SINH MÔI TRƯỜNG
SVTH: Ngô Thái Bảo : 3009110516
Trần Thị Hồng Cẩm:3009110470
Trần Thiên Ân:3009110373
Nguyễn Dũ:3009110440
TP.HCM,tháng 6 năm 2013
MỤC LỤC
PHẦN 1: DỤNG CỤ VÀ THIẾT BỊ ............................................................................................................ 1
1. Dụng cụ, thiết bị sử dụng trong môn học: ......................................................................................... 1
1.1. Dụng cụ ......................................................................................................................................... 1
1.2. Thiết bị ...................................................................................................................................... 5
PHẦN 2: MỘT SỐ KỸ THUẬT CƠ BẢN TRONG PHÂN TÍCH VI SINH ............................................ 10
2.2.1. Kỹ thuật tiêu bản tạm thời ............................................................................................................. 10
2.2.2. Kỹ thuật pha môi trường ............................................................................................................... 11
2.2.3. Kỹ thuật làm ống thạch nghiêng : ................................................................................................. 12
2.2.4. Kỹ thuật cấy chuyền vi sinh vật. ................................................................................................... 13
2.2.5. Kỹ thuật phân lập vi sinh vật. ....................................................................................................... 15
2.2.6 Kỹ thuật pha loãng mẫu. ......................................................................................................... 18
2.2.7 Phương pháp hộp đổ ............................................................................................................... 19
2.2.8 Phương pháp hộp trải .............................................................................................................. 20
2.2.9 Phương pháp nhuộm đơn ........................................................................................................ 22
2.2.10 Phương pháp nhuộm kép (nhuộm gram) ............................................................................... 23
2.2.11 Kỹ thuật sử dụng kính hiển vi ................................................................................................ 26
PHẦN 3: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH VI SINH MÔI TRƯỜNG ................................................................... 28
3.1. Vi sinh vật phân giải cellulose ......................................................................................................... 28
3.1.1. Nguyên tắc ................................................................................................................................ 28
3.1.2. Kết quả ...................................................................................................................................... 28
3.1.3. Nhận xét: ................................................................................................................................... 31
3.2. Vi sinh vật phân giải phosphor ........................................................................................................ 31
3.2.1. Nguyên tắc ................................................................................................................................ 31
3.2.2. Kết quả ...................................................................................................................................... 31
3.2.3. Nhận xét: ................................................................................................................................... 32
3.3. Vi khuẩn Nitrat hoá, nitrit hoá và vi khuẩn phản nitrat hoá ............................................................ 32
3.3.1. Nguyên tắc ................................................................................................................................ 32
3.3.2. Kết quả ...................................................................................................................................... 33
3.3.3. Nhận xét: ................................................................................................................................... 35
3.4. E.coli,Coliform ................................................................................................................................ 36
3.4.1. Nguyên tắc ................................................................................................................................ 36
3.4.2. Kết quả ...................................................................................................................................... 36
3.5. Vi sinh vật trong xử lý nước thải: .................................................................................................... 38
3.5.1. Nguyên tắc .................................................................................................................................... 38
3.5.2. Kết quả .......................................................................................................................................... 40
3.5.3. Nhận xét .................................................................................................................................... 41
PHẦN 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................................... 42
4.1. Kết luận ............................................................................................................................................ 42
4.2. Kiến nghị .......................................................................................................................................... 42
4.3. Bài học kinh nghiệm ........................................................................................................................ 43
Nhóm 1
Báo cáo thí nghiệm vi sinh kỹ thuật môi trường Page 1
PHẦN 1: DỤNG CỤ VÀ THIẾT BỊ
1. Dụng cụ, thiết bị sử dụng trong môn học:
1.1. Dụng cụ
Dụng cụ Hình ảnh Công dụng
Đĩa petri
Chứa môi trường nuôi
cấy VSV.
Ống nghiệm
Dùng để chứa đựng
dung dịch với thể
tích nhỏ, nuôi cấy vi
sinh vật trong môi
trường lỏng hay môi
trường thạch.
Bình tam giác.
Chứa môi trường nuôi
cấy hay dung môi hóa
chất trong pha chế môi
trường.
Phiến kính và lá
kính.
Phiến kính:chứa giọt
VSV ở trạng thái sống
hoặc nhuộm màu khi
quan sát bằng kính
hiển vi.
Nhóm 1
Báo cáo thí nghiệm vi sinh kỹ thuật môi trường Page 2
Lá kính : dung để đậy
lên giọt VSV trên
phiến kính để quan sát
trạng thái sống của tế
bào VSV.
Cốc thủy tinh
Dùng để chứa cồn, hóa
chất…
Que trang
Trải giọt sinh khối
VSV lên bề mặt thạch.
Que cấy vòng Ria trên bề mặt thạch
hay phân lập VSV
trên bề mặt thạch
hoăc cấy chuyền trên
môi trường lỏng
Nhóm 1
Báo cáo thí nghiệm vi sinh kỹ thuật môi trường Page 3
Đèn cồn Tạo không gian vô
trùng, khử trùng các
loại que cấy.
Micropipette
Định lượng một thể
tích chính xác VSV,
môi trường nuôi cấy
hay dung dịch hóa
chất.
Kính lúp Quan sát các vật có
kích thước nhỏ.
Phễu thủy tinh.
Chuyển dung môi từ
dụng cụ chứa này
sang dụng cụ chứa
kia dùng khi miệng
dụng cụ chứa nhỏ.
Ống đong.
Sử dụng để định mức
lượng hóa chất cần
dùng với độ chính xác
cao.
Nhóm 1
Báo cáo thí nghiệm vi sinh kỹ thuật môi trường Page 4
Cối.
Nghiền nhỏ mẫu đất.
Bình tam giác có nút
mài.
Dùng để chứa cồn
hoặc các loại hóa chất
dễ bay hơi trong
không khí.
Chậu thủy tinh
Chứa rác như giấy
báo,gang tay, khẩu
trang … đã sử dụng.
Giá để ống nghiệm
Để ống nghiệm tránh
vỡ, lăn ra ngoài…
Kẹp sắt
Dùng để giữ vật mà
yêu cầu không sử
dụng tay để giữ, vd :
giữ phiến kính hơ trên
ngọn lửa cồn, tn phân
giải xenlulozo…
Nhóm 1
Báo cáo thí nghiệm vi sinh kỹ thuật môi trường Page 5
Giá để pipet
Dùng để để pipet, đũa
thủy tinh.
Bình tia
Chứa nước cất.
Bóp cao su
Sử dụng hơi để hút
hóa chất thông qua
pipet.
1.2. Thiết bị
Thiết bị Cách vận hành Hình ảnh
Nồi hấp
khử trùng
- Mở nắp nồi hấp, lấy
hai giỏ inox ra ngoài.
- Cho nước cất vào nồi
hấp đến khi ngập con ốc cảm
ứng khoảng 1-2 cm tiếp tục
cho giỏ inox lớn vào nồi
hấp.
- Cho dụng cụ và môi
trường cần hấp khử trùng
vào giỏ nhỏ rồi đưa vào nồi
hấp.
- Đóng nắp và khóa van.
Nhóm 1
Báo cáo thí nghiệm vi sinh kỹ thuật môi trường Page 6
- Bật công tắt ở bên
hông, cài đặt thông số nhiệt
độ,áp suất, thời gian, bấm
lần lượt các nút “set” và
“start”.
- Khi đã có tín hiệu thì
mở nồi hấp ra, chờ 1 phút
cho bớt nóng và lấy dụng cụ
môi trường ra (nếu muốn hạ
áp suất của nồi hấp thì mở
nắp nồi hấp ) .
Nhóm 1
Báo cáo thí nghiệm vi sinh kỹ thuật môi trường Page 7
Tủ sấy
- Mở cửa tủ sấy cho vật
liệu sấy vào và đóng lại ( đẩy
thanh tay cầm sang trái để
mở, sang trái để đóng).
- Cắm nguồn điện chờ
10s rồi mới bật on/off để mở
máy.
- Nhấn phím “▲▼” để
chọn chương trình P3, chờ 5s
để xác nhận chương trình đã
chọn .
- Nhấn phím X/W để cài
nhiệt độ sấy( dùng phím
“▲▼” để cài nhiệt độ ).
- Nhấn phím X/W để cài
thời gian sấy ( dùng phím
“▲▼” để cài thời gian), nếu
chạy liên tục thì để thời gian
cài đặt bằng 0.
- Chờ 5s máy tự động
lưu thong số vừa cài ở bước 4
và 5.
- Khi đạt nhiệt độ sấy
màn hình nhấp nháy liên tục
hai thông số đã cài đặt, khi
thời gian cài đựt về 0 thì kết
thúc quá trình sấy, tắt tủ sấy
lấy vật liệu sấy ra.
- Vệ sinh tủ sấy
Cân điện tử
Nhóm 1
Báo cáo thí nghiệm vi sinh kỹ thuật môi trường Page 8
Máy lắc
ống nghiệm
- Cắm điện.
- Đặt ống nghiệm lên phần
núm đen .
+ Bật công tắc lên nếu
muốn sử dụng chế độ lắc
gián đoạn(Manual). Nhấn
nhẹ và giữ chặt ống nghiệm
trong vài giây rồi nhấc ống
nghiệm ra.
+ Bật công tắc xuống nếu
muốn sử dụng chế độ lắc liên
tục(Continuous)
Lò vi ba
Bếp điện
Nhóm 1
Báo cáo thí nghiệm vi sinh kỹ thuật môi trường Page 9
Máy dập
mẫu
Kính hiển
vi quang
học
- Đặt tiêu bản
lên bàn mẫu, dùng
kẹp để cố định tiêu
bản.
- Chọn vật kính:
tùy theo mẫu tiêu bản
và mục đích quan sát
mà ta chọn vật kính
thích hợp.
- Nhỏ 1 giọt dầu soi lên
phiến kính khi soi vật kính
x100.
- Điều chỉnh ánh sáng
- Điều chỉnh tụ quang
- Điều chỉnh cỡ màn
chắn tương ứng với vật kính.
- Mắt nhìn thị
kính, tay vặn ốc chỉnh
thô đến khi thấy hình
ảnh mờ, tiếp tục điều
chỉnh ốc chỉnh tinh
đến khi nhìn rõ vật
Nhóm 1
Báo cáo thí nghiệm vi sinh kỹ thuật môi trường Page 10
PHẦN 2: MỘT SỐ KỸ THUẬT CƠ BẢN TRONG PHÂN
TÍCH VI SINH
2.2.1. Kỹ thuật tiêu bản tạm thời
Nội dung công
việc
Hình ảnh minh họa Ghi chú
Bước 1: Rửa sạch
lam và lamen
o Cho lam và
lamen vào chậu
thủy tinh
o Đổ dd HCl
10% vào và ngâm
trong ... phút
o Rửa lại
bằng nước
Sử dụng gang tay, khẩu
trang trong quá trình
thao tác.
Bước 2: cho một
giọt sinh khối
VSV lên phiến
kính.
Nếu là nấm mốc thì ta
phải cố định bằng một
giọt nước.
Bước 3: Đặt lá
kính lên phiến
kính.
o Đặt lá kính
song song với
phiến kính cách
phiến kính
khoảng 2 cm
o Đặt lá kính
từ từ xuống
phiến kính, dung
khăn giấy khô
thấm nước tràn
ra bên ngoài.
Có thể đặt lá kính lên
phiến kính bằng cách:
đậy lá kính sao cho chân
của lá kính chạm vào
giọt nước hay giọt màu,
nghiêng một góc 450
và hạ lá kính xuống để
có bọt khí
Nhóm 1
Báo cáo thí nghiệm vi sinh kỹ thuật môi trường Page 11
2.2.2. Kỹ thuật pha môi trường
Nội dung công việc Hình ảnh minh họa Ghi chú
Bước 1: Cân từng thành
phần của môi trường
Cân chính xác
lượng hóa chất
Tắt hết thiết bị quạt
Bước 2: hòa tan từng
thành phần của môi
trường trong một lượng
nước nhỏ. Sau đó trộn lẫn
tất cả các thành phần dinh
dưỡng với nhau và thêm
nước cho đủ thể tích
Đối với môi trường
đặt như agar phải
nấu tan chảy xong
mới hòa tan các
thành phần khác
Bước 3: Phân phối môi
trường vào các dụng cụ
chứa, đóng nút bông, bao
gói giấy báo
Bước 4: Đặt tiêu
bản lên bàn mẫu,
điều chỉnh kính
hiển vi để quan
sát.
Nhóm 1
Báo cáo thí nghiệm vi sinh kỹ thuật môi trường Page 12
Bước 4: Hấp tiệt trùng
trong nồi hấp và làm
nguội tới nhiệt độ thích
hợp và gieo cấy vsv
Hấp tiệt trùng ở
121
0
C, trong 15
phút
2.2.3. Kỹ thuật làm ống thạch nghiêng :
Nội dung công việc Hình ảnh minh họa Ghi chú
Bước 1: Rửa sạch dụng
cụ và hấp khử trùng
Bao gói dụng cụ trước
khi hấp
Bước 2:Cho vào mỗi
ống nghiệm 7-8 ml
môi trường
o Sử dụng gang
tay ,khẩu trang trong
quá trình thao tác.
o Khử trùng tay
và khu vực làm thí
nghiệm bằng cồn
trước khi tiến hành.
o Thao tác nhanh,
môi trường rất dễ
đông .
Nhóm 1
Báo cáo thí nghiệm vi sinh kỹ thuật môi trường Page 13
Bước 3: Làm nút bông
và bịt nắp ống nghiệm
Bước 4:
Để các ống nghiệm
nghiêng <25
0
, phần
thạch nghiêng khoảng
1/2-1/3 ống nghiệm.
Chờ môi trường
đông lại, bảo quản ở
nhiệt độ thích hợp.
Chú ý phần thạch
cách miệng ống
nghiệm 2 cm.
Không di chuyển
ống nghiệm khi môi
trường chưa đông đặc.
2.2.4. Kỹ thuật cấy chuyền vi sinh vật.
Nội dung công việc Hình ảnh minh họa Ghi chú
Bước 1: Chuẩn bị 1
ống nghiệm thạch
nghiêng có môi trường
phù hợp và 1 ống mẫu
chứa VSV.
Chuẩn bị mẫu VSV
phải đúng và phát
triển tốt.
o Sử dụng khẩu trang trong suốt quá trình cấy.
o Khử trùng sạch tay và bàn làm việc.
Bước 3:
o Tay trái cầm 2
ống nghiệm (ống chứa
Đốt que cấy trên
ngọn lửa đèn cồn đến
khi đỏ
Nhóm 1
Báo cáo thí nghiệm vi sinh kỹ thuật môi trường Page 14
mẫu và ống cấy)
o Tay phải cầm
que cấy,ngón út và
lòng bàn tay của tay
phải cầm và giữ nút
bông
Không để ống
nghiệm ở quá xa đèn
cồn
Bước 4:
o Đưa que cấy đã
khử trùng vào bên
trong ống nghiệm
chứa vsv
o Lấy một ít sinh
khối vsv và đậy nút
bông lại
Để vào thành ống
nghiệm cho bớt nóng
Không để đầu que
cấy chạm vào miệng
và thành ống nghiệm
Bước 5:
o Mở nút bông ở
ống thạch cần cấy, khử
trùng miệng ống
nghiệm
o Rồi đưa que cấy
vào đáy ống nghiệm
ria theo đường dzích
dzăc từ dưới kéo về
hướng miệng ống
nghiệm
Tránh để vỡ thạch.
Không ria nhiều
lần.
Bước 6:
o Rút que
cấy ra, hơ miệng
ống nghiệm
o Đóng nút
bông lại
o Khử trùng
que cấy và để
Nhóm 1
Báo cáo thí nghiệm vi sinh kỹ thuật môi trường Page 15
vào giá
Bước 7 : Dán nhãn, bao
gói, bảo quản.
2.2.5. Kỹ thuật phân lập vi sinh vật.
2.2.5.1. Kỹ thuật hộp ria.
Nội dung công việc Hình ảnh minh họa Ghi chú
Bước 1: Chuẩn bị
o Petri chứa
môi trường thạch
o Ống
nghiệm chứa vsv
cần cấy,nút bông
bằng gạc
o Dụng cụ
cần thiết (que
cấy, cồn, đèn
cồn, bông,…)
Petri không bị nhiễm
sv khác
Bước 2: Dùng bông
gòn thấm nước thấm
cồn sát trùng tay và
mặt bàn chuẩn bị cấy.
Nhóm 1
Báo cáo thí nghiệm vi sinh kỹ thuật môi trường Page 16
Bước 3: Dùng máy lắc,
lắc đều ống nghiệm
chứa VSV
Giữ chặt ống nghiệm
tránh làm rơi ra ngoài.
Bước 4:
o Để petri
gần đèn cồn
o Tay trái
cầm ống nghiệm
chứa VSV vừa
lắc xong, tay
phải cầm que
cấy, dùng ngón
tay út mở nút
bông, khử trùng
miệng ống
nghiệm bằng
cách hơ qua
ngọn lửa đèn cồn
Đặt petri và ống
nghiệm gần ngọn lửa
đèn cồn trong phạm vi
< 15cm
Nhóm 1
Báo cáo thí nghiệm vi sinh kỹ thuật môi trường Page 17
Bước 5:
o Khử trùng
que cấy trên
ngọn lửa đèn cồn
cho đến khi nóng
đỏ.
o Đưa que
cấy vào giữa ống
nghiệm chứa
VSV lấy một ít
sinh khối VSV.
o Khử trùng
miệng ống
nghiệm, tiệt
trùng nút bông
và đóng bông
ống nghiệm và
để que cấy trong
không gian vô
trùng.
o Tay trái
mở nắp petri, tay
phải cầm que
cấy ria trên bề
mặt thạch, đậy
nắp petri lại
o Để que
cấy vào miệng
ống nghiệm cho
bớt nóng.
o Chú ý
thao tác cẩn
thận để không
làm vỡ thạch.
Bước 6:
o Khử trùng que
cấy khi cấy ria xong và
để vào giá đựng
o Ghi tên sinh
viên, môi trường, tên
VSV lên đĩa petri và
bao gói lại bảo quản.
Bao gói cẩn thận bảo
quản để không bị
nhiễm sv khác
Nhóm 1
Báo cáo thí nghiệm vi sinh kỹ thuật môi trường Page 18
2.2.6 Kỹ thuật pha loãng mẫu.
Với mẫu nước
Nội dung công việc Hình ảnh minh họa Ghi chú
Bước 1: Hút 10ml mẫu
cho vào bình tam giác đã
có 90ml nước cất
Lắc đều mẫu
trong bình tam
giác ít nhất 2 phút
ta có được mẫu có
độ pha loãng 10-1
Bước 2: Dùng pipette vô
trùng hút 1ml mẫu cho
vào ống nghiệm chứa 9ml
nước cất.
Lắc đều ta được
mẫu có độ pha
loãng 10
-2
Làm tương tự như trên đến khi đạt nồng độ yêu cầu.
Với mẫu đất
Nội dung công việc Hình ảnh minh họa Ghi chú
Bước 1: Chuẩn bị mẫu đất,
dùng cối giã đất nhuyễn
ra, cân 10g cho vào bình
tam giác có chứa 90ml
nước cất.
Lắc đều mẫu,ta
được nồng độ
10
-1
.
Nhóm 1
Báo cáo thí nghiệm vi sinh kỹ thuật môi trường Page 19
Bước 2: Lắc đều bình tam
giác chứa mẫu, dùng
pipette hút 1ml cho vào
ống nghiệm chứa 9ml
nước cất.
Lắc đều dung dịch
ta được mẫu có
nồng độ pha loãng
10
-2
.
Tiếp tục thực hiên như các bước trên ta sẽ được nồng độ theo yêu cầu.
2.2.7 Phương pháp hộp đổ
Nội dung công việc Hình ảnh minh họa Ghi chú
Bước 1: Chuẩn bị
o Pha chế môi trường
cần sử dụng để cấy
o Petri, pipette,bao gói
giấy báo và đem hấp khử
trùng
Bước 2:
o Khử trùng tay và nơi
làm việc bằng đèn cồn
o Dùng pipette đã hấp
khử trùng hút 1ml dịch vsv
cho vào đĩa petri vô trùng
chưa có môi trường
o Mẫu chứa
vsv phải dược lắc
đều trước khi hút
o Sử dụng
găng tay và khẩu
trang trong suốt
quá trình thao tác
thí nghiệm
Nhóm 1
Báo cáo thí nghiệm vi sinh kỹ thuật môi trường Page 20
Bước 3:
Đỗ khoảng 15 – 0ml môi
trường nóng chảy ở 450C
vào đĩa petri đã cấy giống
vsv, đậy nắp đĩa petri
Đặt đĩa petri lên mặt
phẳng ngang, xoay nhẹ đĩa
petri theo 2 chiều ngược
nhau mỗi chiều từ 3 – 5 lần
để dịch vsv dàn đều ở mặt
đáy của đĩa petri và trộn
đều trong môi trường cấy
Xoay đều đĩa
petri để vsv dàn
đều và mặt thạch
bằng phẳng.
Các thao tác
phải được thực
hiện trong không
gian vô trùng (gần
ngọn lửa đèn
cồn).
Bước 4:
Để đông tự nhiên gần
ngọn lửa đèn cồn
Dán tên sinh viên ,môi
trường, VSV,…lên đĩa
petri
Đợi môi trường đông, lật
ngược đĩa petri lại, bao gói
và đem bảo quản ở nhiệt độ
thích hợp
2.2.8 Phương pháp hộp trải
Nội dung công việc Hình ảnh minh họa Ghi chú
Bước 1:
o Sử dụng các đĩa petri
chứa môi trường đã chuẩn
bị trước
o Chuẩn bị dụng cụ và
nút bông
o Hấp khử trùng dụng
cụ Khử trùng tay và bàn
làm việc bằng cồn
Sử dụng găng tay
và khẩu trang
trong suốt quá
trình tiến hành
Nhóm 1
Báo cáo thí nghiệm vi sinh kỹ thuật môi trường Page 21
Bước 2: Dùng pipette vô
trùng hút 0,1ml dịch vsv
lên bề mặt môi trường
thạch đĩa trong không gian
vô trùng
Hút trong không
gian vô trùng gần
ngọn lửa đèn cồn
Bước 3:
o Nhúng đầu
que trang vào cốc
thủy tinh chứa cồn
70
0, đốt trên ngọn
lửa đèn cồn để khử
trùng.
o Mở đĩa petri,
dùng que trang gạt
và xoay đều giọt vsv
trên bề mặt thạch
Trong khi gạt,xoay
đĩa petri tới lui 3 – 4
lần, mỗi lần ½ chu vi
cho dịch vsv trải đều
khắp trên bề mặt môi
trường
Thao tác cấy được
thực hiện trong
không gian vô
trùng
Bước 4:
o Rút que trang
khỏi đĩa, đậy đĩa,úp
ngược petri
o Dán nhãn, bao
gói, bảo quản ở nhiệt
độ thich hợp cho
từng vsv mục tiêu
Bao gói kỹ và bảo
quản đúng thời
gian và nhiệt độ
Nhóm 1
Báo cáo thí nghiệm vi sinh kỹ thuật môi trường Page 22
2.2.9 Phương pháp nhuộm đơn
Nội dung công việc Hình ảnh minh họa Ghi chú
Bước 1: Chọn 1 phiến kính
sạch,cố định vsv bằng cách
cho 1 giọt sinh khối vsv
trải đều lên phiến kính, hơ
trên ngọn lửa đèn cồn cho
đến khi khô
Hơ đến khi khô
nhưng không để
cháy.
Bước 2: Cho 1 giọt lớn
phẩm nhuộm đơn
(methylene blue) lên vết
VSV đã cố định để trong 5
phút
Cho giọt dầu đủ
lớn để lắp giọt
VSV.
Bước 3: Hơ lại trên ngọn
lửa đèn cồn, để yên khoảng
2 – 3 phút, dùng bình tia
rửa sạch,tiếp tục hơ khô,
đặt lam kính lên
Không hơ cháy
Rửa vừa phải
cẩn thận tránh để
vsv trôi theo nước
Bước 4: Nhỏ 1 giọt dầu
Nhóm 1
Báo cáo thí nghiệm vi sinh kỹ thuật môi trường Page 23
cedre lên vết nhuộm, dưa
lên bàn mẫu, điều chỉnh
kính hiển vi và quan sát
đến khi thấy rõ ảnh
2.2.10 Phương pháp nhuộm kép (nhuộm gram)
Nội dung công việc Hình ảnh minh họa Ghi chú
Bước 1: Cho 1 giọt sinh
khối vsv lên phiến kính
sạch, hơ khô trên ngọn lửa
đèn cồn
Không để quá gần
ngọn lửa làm cháy
vết bôi
Bước 2:Nhuộm vết bôi
bằng dung dịch tím kết tinh
o Nhỏ 2 giọt
methyl violet lên vết
bôi giữ 30 giây
o Dùng bình tia
rửa sạch phẩm
nhuộm rồi hơ khô
Không rửa trôi
hết vsv
Nhóm 1
Báo cáo thí nghiệm vi sinh kỹ thuật môi trường Page 24
Bước 3:
o Nhuộm vết
bôi bằng dung dịch
Lugol
o Nhỏ 2 giọt
I2/KI lên vết bôi, để
1 phút
o Dùng bình tia
rửa sạch phẩm
nhuộm đến khi mất
hết màu và hơ khô
Sử dụng khẩu
trang khi tiến
hành thí nghiệm
Nhóm 1
Báo cáo thí nghiệm vi sinh kỹ thuật môi trường Page 25
Bước 4:
o Nhỏ 2 giọt
sarafin lên vết bôi,
để yên 30 giây
o Rửa vết bôi
bằng nước, hơ khô
o Nhỏ 2 giọt dầu
soi kính lên vệt bôi
o Đưa lên bàn
mẫu chỉnh kính hiển
vi và quan sát
Nhóm 1
Báo cáo thí nghiệm vi sinh kỹ thuật môi trường Page 26
2.2.11 Kỹ thuật sử dụng kính hiển vi
Nội dung công việc Hình ảnh minh họa Ghi chú
Bước 1: Kiểm tra kính hiển
vi:
o Cắm điện, bật
công tắc đèn kiểm
tra
o Kiểm tra
ốc,vật kính còn tốt,
còn sử dụng được
không
o Kiểm tra vật
kính, lau sạch nếu
thấy còn bẩn
Nhóm 1
Báo cáo thí nghiệm vi sinh kỹ thuật môi trường Page 27
Bước 2:
o Đặt tiêu bản
đã chuẩn bị trước lên
bàn mẫu
o Trên bàn mẫu,
dùng ốc di chuyển
mẫu vật sau cho mẫu
vsv phải nằm trong
vùng thị trường
o Hạ tụ
quang,đóng bớt chắn
sang sao cho nhìn rõ
đươc hình ảnh
o Tùy loài vsv
mà sử dụng vật kính
thích hợp
(10X,40X,100X)
o Dùng ốc chỉnh
thô, điều chỉnh cho
vật mẫu lên sát vật
kính cho đến khi
thấy được ảnh vsv
o Dùng ốc chỉnh
tinh vặn chỉnh để
thấy rõ ảnh vsv
o Để quan sát
ảnh có độ phóng đại
lớn hơn, chuyển
sang vật kính lớn
hơn và điều chỉnh ốc
chỉnh tinh để tìm ảnh
Chọn vật kính
thích hợp để quan
sát từng loài vsv
Bước 3:
o Sau khi quan sát
xong, tắt đèn,hạ bàn mẫu
xuống
o Lấy tiêu bản ra khỏi
bàn mẫu
o Vệ sinh các vật kính
và bàn mẫu cho sạch
o Đem cất giữ khi sử
Vệ sinh sạch kính
để sử dụng cho
lần học tiếp theo
Nhóm 1
Báo cáo thí nghiệm vi sinh kỹ thuật môi trường Page 28
dụng xong
PHẦN 3: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH VI SINH MÔI TRƯỜNG
3.1. Vi sinh vật phân giải cellulose
3.1.1. Nguyên tắc
- Cellulose (C6H10O5)n là thành phần cấu tạo cơ bản của thành tế bào thực vật. Hằng năm
có một khối lượng lớn cellulose được đưa vào đất, mặc dù là chất cao phân tử, khá bền,
chúng vẫn bị phân giải dưới ảnh hưởng của một số vi sinh vật trong điều kiện kị khí lẫn
hiếu khí, môi trường kiềm hay môi trường axit, độ ẩm cao thấp ở nhiệt độ khác nhau.
- Hoạt động phân giải cellulose có ảnh hưởng lớn đến độ phì nhiêu của đất và có ý nghĩa
lớn trong quá trình xử lý môi trường.
- Quá trình phân giải cellulose xảy ra nhờ tác dụng của enzyme cellulose. Dưới tác dụng
của enzyme này, cellulose bị phân giải thành cellulobiose (C12H22O11) lại tạo thành
glucose (C6H12O6) nhờ tác dụng của enzyme celloblase.
- Các vi sinh vật tham gia quá trình phân giải cellulose bao gồm vi khuẩn, xạ khuẩn, nấm
nhưng trong đó niêm vi khuẩn đóng vai trò quan trọng.
3.1.2. Kết quả
- Kết quả phân tích :
Tính kết quả:
Số tế bào/g = N x
x n x K=26 x
x 10000 x 1= 26.10
5
(tế bào/g)
N : Số khuẩn lạc trung bình trong 1 petri (với N = 26 tế bào)
V : thể tích mẫu cấy (trong trường hợp này là 0,1)
n : số nghịch đảo của nồng độ pha loãng (nồng độ pha loãng ở đây là 10-4 n=10000)
K: hệ số khô kiệt của mẫu (trong trường hợp này K=1)
Nhóm 1
Báo cáo thí nghiệm vi sinh kỹ thuật môi trường Page 29
Khuẩn lạc Kích thước Màu sắc Mức độ phân giải Số khuẩn lạc
Vi khuẩn đỏ
10-20mm
Đỏ 5/10 13
Vi khuẩn
trắng
3-5mm
Trắng 2/10 5
Vi nấm
5-10mm
Đen 3/10 8
- Nhóm chiếm ưu thế là vi khuẩn màu đỏ
- Lấy vi khuẩn trắng cấy ria ta được
- Hình ảnh vi nấm phân giải cellulose, mô tả chi tiết
Nhóm 1
Báo cáo thí nghiệm vi sinh kỹ thuật môi trường Page 30
Hình: Vi sinh vật phân giải cellulose ở môi trường Hutchinson
Hình: vi nấm cellulose
Nấm tập trung thành từng nhóm nhỏ, mỗi chấm là một khuẩn lạc
Màu sắc: xanh,đen tầm 0,5-2mm
Hình dạng: chấm tròn nhỏ
Có khoảng 26 tế bào trên một đĩa với độ pha loãng 10-4
Nhóm 1
Báo cáo thí nghiệm vi sinh kỹ thuật môi trường Page 31
3.1.3. Nhận xét:
- Tùy vào môi trường mà thời gian xuất hiện khuẩn lạc nhanh hay lâu.
- Khi đặt giấy lọc vào hộp petri phải ép sát giấy lọc vào môi trường để tận dụng hết bề
mặt giấy và tránh vi khuẩn khác loài mọc lan vào giấy .
- Lúc cấy ria phải thao tác phải nhanh, chính xác, thực hiện trong điều kiện vô trùng để
tránh sự nhiễm trùng từ môi trường bên ngoài.
3.2. Vi sinh vật phân giải phosphor
3.2.1. Nguyên tắc
- Các vi sinh vật đảm nhận chức năng chuyển hoá phosphor vô cơ thành dạng hoà tan có
thể là vi khuẩn lưu huỳnh, vi khuẩn nitrat hoá hoặc các laoị vi khuẩn sinh axit lên men
nhiều chất khác nhau.
- Để xác định số lượng vi khuẩn này, người ta thường dung môi trường glucose và muối
phospho khó tan, thường dung Ca3(PO4)2 . Do kết quả làm tan phospho mà xung quanh
khuẩn lạc sẽ hình thành những vòng trong suốt.
3.2.2. Kết quả
Nồng độ 10-2 Nồng độ 10-3
- Nồng độ pha loãng 10-2: khuẩn lạc mọc dày trên mặt thạch, không đếm được.
- Nồng độ pha loãng 10-3: gồm 76 khuẩn lạc, khuẩn lạc có màu trắng xung quanh có
những vòng phân giải trong suốt .
- Kết quả phân tích :
Tính kết quả:
Số tế bào/g = N x
x n x K=76 x
x 10
3
x 1 = 76.10
5
Nhóm 1
Báo cáo thí nghiệm vi sinh kỹ thuật môi trường Page 32
N : Số khuẩn lạc trung bình trong 1 petri (với N = 26 tế bào)
V : thể tích mẫu cấy (trong trường hợp này là 0,1)
n : số nghịch đảo của nồng độ pha loãng
K: hệ số khô kiệt của mẫu (trong trường hợp này K=1)
- Hình ảnh vi khuẩn phân giải cellulose, mô tả chi tiết
3.2.3. Nhận xét:
- Khi đổ thạch vào hộp petri phải khử trùng vùng xung quanh và tay để tránh nhiễm vi
sinh vật vào môi trường thạch.Khi tiến hành đổ thạch phải thực hiện trong phạm vi khử
khuẩn của đèn cồn.
- Ghi nhãn đúng môi trường và đúng nồng độ pha loãng tránh gây lẫn lộn.
- Do thí nghiệm của nhóm không đạt kết quả, nên có sử dụng kết quả của một số nhóm
khác để hoàn thiện bài báo cáo.
3.3. Vi khuẩn Nitrat hoá, nitrit hoá và vi khuẩn phản nitrat hoá
3.3.1. Nguyên tắc
- Quá trình nitrit hoá
NH4
+
dưới tác dụng của một số vi sinh vật tự dưỡng hoá năng đặc biệt được oxy hoá để
biến thành NO2
-
gọi là quá trình nitrit hoá. NO2
-
sẽ tác dụng với dung dịch Griss I và
Griss II sẽ tạo thành hợp chất màu hồng.
- Quá trình nitrat
NH4
+
dưới tác dụng của một số vi sinh vật tự dưỡng hoá năng đặc biệt được oxy hoá để
biến thành NO3
-
gọi là quá trình nitrat hoá. Quá trình này gồm 2 giai đoạn: giai đoạn
nitrit hoá tạo sản phẩm nitrit NO2
-
và giai đoạn nitrat hoá với sản phẩm là NO3
-
. Xác định
sự hiện diện của NO3
-
bằng cách cho dung dịch phản ứng diphenylamine, nitrat sẽ phản
ứng với diphenylamine tạo ra Sulfonylindiphenyamine và dung dich có màu xanh.
- Quá trình phản nitrat hoá.
Là quá trình khử NO3
-
qua nhiều giai đoạn và cuối cùng tạo ra nitơ phân tử dưới tác dụng
của vi sinh vật. Quá trình xảy ra trong môi trường kị khí. Định tính sự có mặt của nitrat,
nitrit như trong phần nitrat hoá, sự tạo ra của nitơ phân tử thể hiện sự hình thành các bọt
khí trong môi trường nuôi cấy.
Nhóm 1
Báo cáo thí nghiệm vi sinh kỹ thuật môi trường Page 33
3.3.2. Kết quả
3.3.2.1. Vi khuẩn amon trong môi trường lỏng:
- Quan sát và ghi nhận các đặc điểm sau:
Sự đục môi trường
Sự tạo bông, cặn
Sự nổi váng trên bề mặt
- Phản ứng sinh hoá:
Sự biến đổi màu sắc của giấy thử pH: giá trị pH
Sự biến đổi màu của giấy lọc thấm acetate chì
So sánh mẫu đối chứng
Độ pha loãng
Đục môi
trường
Tạo bông Tạo cặn pH
Màu giấy
lọc tẩm
acetate
Mẫu đối chứng
Mẫu thí nghiệm
Trước Sau
Hình : ống nghiệm amon hóa
Nhóm 1
Báo cáo thí nghiệm vi sinh kỹ thuật môi trường Page 34
Vi khuẩn Amon hoá Sự đổi màu của giấy pH
- Sau vài ngày,trong quá trình nuôi cấy không ngừng sinh ra bọt khí và trên bề mặt
môi trường có một lớp bọt khí. Chứng tỏ có quá trình chuyển hóa NO3
-
và sinh ra
khí N2.
3.3.2.2. Vi khuẩn nitrat hoá:
- Phản ứng định tính nitrit:
Dùng ống hút lấy 0,1 ml dung dịch môi trường cho vào ống nghiệm vô trùng.
Nhỏ 1 giọt dung dịch Griess I, Griess II : màu hồng
- Chọn ống nghiệm dương tính làm tiêu bản quan sát dưới kính hiển vi.
- Mô tả,so sánh các hình thái tế bào vi khuẩn quan sát được về: hình dạng,khả năng
di động, khả năng tạo tập đoàn khuẩn keo.
Nhóm 1
Báo cáo thí nghiệm vi sinh kỹ thuật môi trường Page 35
Hình: Sự đổi màu của vi khuẩn Nitrat
3.3.2.3. Vi khuẩn phản Nitrat hoá:
3.3.3. Nhận xét:
- Ở quá trình phản nitrat hóa : NO3
-
được khử đến N2O và N2. Sự giải phóng N2 là sản
phẩm ưu thế của quá trình phản nitrat. Vì N2 hòa tan ít trong nước,do đó chúng có
Nhóm 1
Báo cáo thí nghiệm vi sinh kỹ thuật môi trường Page 36
khuynh hướng thoát ra ngoài như các bong bóng nổi lên trên.Nhờ có lớp dầu paraffin trên
bề mặt môi trường nên không khí bên ngoài không vào được và nito bên rong môi trường
cũng không thoát ra ngoài được. Trong quá trình thí nghiệm cần thao tác cẩn thận tránh
để không khí bên ngoài vào.
- Ở quá trình nitrat hóa: sự đổi màu từ trắng sang hồng chứng tỏ cường độ hoạt động của
vi khuẩn mạnh.
3.4. E.coli,Coliform
3.4.1. Nguyên tắc
- Ngoài phương pháp đếm khuẩn lạc, số lượng coliforms, coliforms chịu nhiệt, coliforms
phân và E.coli trong mẫu được xác định bằng phương pháp MPN (most probable
number).
- Phương pháp này dựa vào nguyên tắc mẫu được pha loãng thành một dãy nồng độ thập
phân; 3 hoặc 5 mẫu có độ pha loãng thập phân liên tiếp được ủ trong ống nghiệm có môi
trường thích hợp có ống Durham bẫy khí. Mỗi nồng độ pha loãng ủ từ 3 đến 5 ống lặp lại.
- Theo dõi sự sinh hơi và đổi màu để định tính sự hiện diện trong từng ống nghiệm, đây
là các ống dương tính. Ghi nhận số ống nghiệm cho phản ứng dương tính ở mỗi nồng độ
pha loãng và dựa vào bảng MPN để suy ra số lượng nhóm vi sinh vật tương ứng hiện
diện trong 1g (hoặc 1ml) mẫu ban đầu.
3.4.2. Kết quả
Nồng độ Mẫu Nồng độ 10-1 Nồng độ 10-2
Ống 1 2 3 1 2 3 1 2 3
Kết quả + + + + + + + + +
3 3 3
Nhóm 1
Báo cáo thí nghiệm vi sinh kỹ thuật môi trường Page 37
Nồng độ
Mẫu Nồng độ 10-1 Nồng độ 10-2
Ống 1 2 3 1 2 3 1 2 3
Kết quả + + + + + + + + +
3 3 3
Hình ảnh
Nhóm 1
Báo cáo thí nghiệm vi sinh kỹ thuật môi trường Page 38
Hình ảnh
E.coli
Do mẫu bị nhiễm vi sinh vật nên không có kết quả và hình ảnh quan sát dưới kính hiển vi
Coliform
Làm tiêu bản và hình ảnh quan sát được dưới kính hiển vi
Hình: nhuộm đơn Coliform
3.5. Vi sinh vật trong xử lý nước thải:
3.5.1. Nguyên tắc
3.5.1.1. Nguyên tắc xác định Clostridium
- Giống Clostridium là các vi khuẩn gram dương, hình que, kị khí, sinh bào tử, phần lớn
di động, có thể thuỷ giải saccharide và protein trong các hoạt động thu nhận năng lượng.
Nhóm 1
Báo cáo thí nghiệm vi sinh kỹ thuật môi trường Page 39
Những loài thuỷ giải saccharide có thể lên men các loại đường polysaccharide tạo thành
acetic axid, butyric acid mùi rất khó chịu trong sản phẩm. Hầu hết các giống Clostridium
thuộc nhóm ưa nhiệt vừa, tuyy nhiên có một số loài thuộc nhóm ưa nhiệt và một số loài
khác thuộc nhóm ưa lạnh.
- Mật độ vi khuẩn Clostridium được xác định bằng cách sử dụng môi trường có chứa ferri
ammonium citrate và disodium sulphite, ủ ở 37oC trong 1-2 ngày. Nếu nghi ngờ có
Clostridium ưa nhiệt có thể ủ thêm ở 50oC. Trên môi trường này các khuẩn lạc
Clostridium có màu đen do phản ứng giữa ion sulphite (S2
-
) và ion (Fe2
+
) có trong môi
trường.
3.5.1.2. Nguyên tắc xác định Streptococcus phân
- Streptococcus phân (Feacal Streptococcus) là các liên cầu khuẩn, có nguồn gốc từ phân,
có hình cầu hay hình oval kéo dài, gram dương, thường tụ tập thành từng đôi hay từng
chuỗi, không di động, không sinh bào tử, một số dòng có tạo vỏ nhầy. Hầu hết các ;oài
này sống hiếu khí tuỳ ý nhưng phát triển tốt trong điều kiện kị khí, tiết bacteriocin trong
quá trình tang trưởng và có thể ức chế sự tang trưởng của các vi khuẩn khác.
Streptococcus được dùng để đánh giá mức độ ô nhiễm phân của môi trường nước.
- Có thể xác định Septoccus phân bằng phương pháp đếm khuẩn lạc hoặc phương pháp
MPN.
- Phương pháp đếm khuẩn lạc
Mẫu được cấy trên bề mặt môi trường chọn lọc, sau khi ủ đếm khuẩn lạc đặc trưng và
khẳng định các khuẩn lạc đã đếm bằng các thử nghiệm sinh hoá. Trong trường hợp nghi
ngờ có sự hiện diện của Streptococcus phân nhưng có thể bị tổn thương, tiến hành hồi
phục các vi khuẩn này bằng cách cấy mẫu vào trong môi trường không chọn lọc, ủ ở
37
o
C trong 2 giờ, sau đó phủ lên một lớp môi trường chọn lọc, các đĩa môi tường sau khi
cấy được ủ ở 44oC trong khoảng 48 giờ.
- Phương pháp MPN
Dịch mẫu được cấy vào môi trường canh Azide Glucose. Stretococcus phân có khả năng
sinh trưởng trong môi trường này, lên men glucose sinh acid làm biến đổi màu của chất
chỉ thị pH trong môi trường. Tất cả các ống cho kết quả dương tính sẽ được cấy tiếp sang
môi trường khẳng khác. Môi trường khẳng định được sử dụng Bile Esculine Agar.
Streptococcus phân thuỷ phân esculine trong môi trường tạo ra sản phẩm cuối cùng là
6,7-hydroxycoumarin, chất này kết hợp với Fe3+ tạo thành hợp chất có màu nâu đen
Nhóm 1
Báo cáo thí nghiệm vi sinh kỹ thuật môi trường Page 40
khuếch tán vào môi trường. Ngoài ra, việc khẳng định còn được thực hiện bằng thử
nghiệm bằng thử nghiệm catalase.
3.5.2. Kết quả
- Mỗi mẫu nước trong bề aerotank, SBR thực hiện làm tiêu bản quan sát dưới kính hiển
vi.
Mẫu ban đầu 2h
4h 6h
Nhóm 1
Báo cáo thí nghiệm vi sinh kỹ thuật môi trường Page 41
8h
- Chụp hình vi sinh vật
Mẫu 0h Mẫu 4h
Mẫu 2h Mẫu 8h
3.5.3. Nhận xét
- Mẫu nước thải ban đầu rất ô nhiễm, mẫu nước có màu đen, có mùi hôi kho chịu
- Sau khi cho sục khi thì mẫu nước trong hơn , cặn lơ lửng ít và lắng xuống đáy
như hình 2
- Tiếp tục làm như vậy ta được hình 3,4,5 màu nước trong, không có mùi, ít cặn lơ
lửng, các bông cặn lớn dần và bị lắng xuống thành bùn
Nhóm 1
Báo cáo thí nghiệm vi sinh kỹ thuật môi trường Page 42
- Từ đó cho thấy, khi cho sục khí vào thì xuất hiện các vi sinh vật trong nước thải
hoạt động, và nhờ đó mà chất lượng nước đã thay đổi
- Nước thải càng sục khí lâu thì càng có nhiều vi sinh vật và kích thước lớn
- Có ít vi sinh vật trong mẫu quan sát.
- Có những vi sinh vật hình bầu dục có thể di chuyển nên không chụp lại được hình ảnh
của chúng
- Máy ảnh chụp không rõ nét
- Kính hiển vi cũ nên hình ảnh soi được không đẹp
- Không thể xác định được số lượng vi sinh vật và tên của chúng.
PHẦN 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
4.1. Kết luận
Sau môn học sinh viên nắm được các bước tiến hành của từng thí nghiệm.
Có kinh nghiệm trong việc thưc hành.
Nội dung bài liên kết với nhau dễ hiểu.
Nội dung thí nghiệm các phương pháp và các bước tiến hành được trình bày kĩ.
Các thiết bị thí nghiệm có một số khuyết điểm rõ ràng. Nhiều bài không tiến hành được
các thí nghiệm nghiên cứu và kiến thức chuyên môn còn hạng hẹp các nhận định trong
bài chỉ mang tính chất dự đoán, định tính mà không có kết quả chính xác. Do đó kết quả
nhóm đưa ra chưa chuẩn xác. Rất mong được sự góp ý sữa chữa của thầy để kiến thức
của sinh chúng tôi thêm hoàn thiện.
Tuy kết quả chưa cao nhưng chúng tôi biết cách thao tác thí nghiệm và kiểm nghiệm
kiến thức
4.2. Kiến nghị
Nếu trường có đầy đủ các dụng cụ thí nghiệm, phòng học bộ môn thì sinh viên sẽ suy
nghĩ và làm việc độc lập nhằm phát triển hơn về năng lực cá nhân của sinh viên
Nhóm 1
Báo cáo thí nghiệm vi sinh kỹ thuật môi trường Page 43
4.3. Bài học kinh nghiệm
Trong quá trình rèn luyện khả năng làm thí nghiệm thực hành nhóm đã rút ra một số
kinh nghiệm sau:
• Khi làm thí nghiệm phải nắm được mục đích thí nghiệm.
• Nắm chắc các bước tiến hành thí nghiệm. Thao tác thí nghiệm cẩn thận chính xác.
Tránh tình trạng làm đi làm lại nhiều lần làm mất tính thuyết phục.
• Dự đoán kết quả trước khi làm thí nghiệm để sau đó tiến hành thí ngiệm rồi so
sánh kết quả.
• Sinh viên tự biết bố trí thí nghiệm và thấy được kết quả làm ra.
• Sinh viên tự biết khám phá kiến thức, tự tìm kiến thức trong tâm cho mình để ghi
nhớ để tránh việc ghi nhớ máy móc mà hiểu sâu về vấn đề hơn, khả năng diễn đạt rõ
ràng.
(Hình ảnh các thành viên trong nhóm)
Họ và tên Hình ảnh
Ngô Thái Bảo
Trần Thị Hồng Cẩm
Nhóm 1
Báo cáo thí nghiệm vi sinh kỹ thuật môi trường Page 44
Trần Thiên Ân
Nguyễn Dũ
Nhóm 1
Báo cáo thí nghiệm vi sinh kỹ thuật môi trường Page 45
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bao_cao_thi_nghiem_vi_sinh_9229.pdf