Báo cáo thực hành môn sữa
Chuẩn bị nguyên liệu:
Đường 8-10%
Khuẩn: 12g/ 200 l
Sữa được chia thành 4 loại ở 4 tổ:
Tổ 1: sữa gầy + 4% sữa bột tách béo SMP
Tổ 2: sữa gầy + 2% SMP
Tổ 3: UHT toàn béo
Tổ 4: UHT + 2% SMP
Mỗi tổ làm 2 sản phẩm: yagourt đặc và yagourt khuấy
Yagourt đặc: để ở 37-430C
Yagourt khuấy: ủ sau 18h sau đó khuấy trộn, rót hủ.
9 trang |
Chia sẻ: tienthan23 | Lượt xem: 5249 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Báo cáo thực hành môn sữa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Đại Học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh
Khoa Công Nghệ Thực Phẩm
BÁO CÁO THỰC HÀNH MÔN SỮA
Giáo viên hướng dẫn:
wLÊ TRUNG THIÊN
wNGUYỄN THỊ PHƯỚC THỦY
wNGUYỄN TRUNG HẬU
wPHẠM MINH TRUNG
Sinh viên thực tập:
NGUYỄN THỊ HỒNG ĐÀO
LỚP: DH09BQ
MSSV: 09125028
MỤC LỤC
Độ tươi /chất lượng của sữa thô
Độ acid
Dụng cụ và hóa chất:
Máy đo pH
Burret
Pipet 10ml
Cốc 25ml
Bình nước cất
Bình Erlen 50 hay 100ml
Dung dịch NaOH 0.1N
Tiến hành xác định pH:
Cho vài ml mấu vào cốc
Đọc kết quả trên máy đo pH. Máy đo pH cần phải chuẩn hóa trước khi dung
Tiến hành chuẩn độ:
Có 5 mẫu được đánh số từ 1 đến 5. Cho 10ml mẫu sữa vào bình Erlen, them 10ml nước cất và 2 giọt phenolphthalein
Chuẩn độ cho đến khi có sự chuyển từ không màu sang màu hồng.
Tính ra độ Dornic
10Dornic tương đương với 0.1ml NaOH 1/9N cần thiết để trung hòa 10ml mẫu.
Kết quả:
Kết quả
Mẫu 1
Mẫu 2
Mẫu 3
Mẫu 4
Mẫu 5
pH/ độ Dornic
38.9/6.61
40.51/6.01
24.3/6.5
52.4/5.3
18.9/6.54
18.9/6.54
24.3/6.54
56.9/5.75
22.5/6.58
Thử cồn (alcohol-test)
Nguyên tắc: nếu sữ bị chua thì dễ kết tủa do cồn, dung để định tính và xác định độ tươi của sữa. sữa tươi chứa nhiều hơn 0.21% acid lactic thì sẽ đông tụ khi thêm cồn.
Dụng cụ:
Ống nghiệm
Khung để ống nghiệm
Hóa chất:
Dung dịch cồn 68%
Tiến hành:
Thử cồn đơn:
Có 5 mẫu sữa được đánh dấu từ 1 đến 5, tiến hành cho vào ống nghiệm củng thể tích sữa và cồn ( 2ml) .
Quan sát hiện tượng
Thử cồn đôi:
Cho 1 thể tích sữa và 2 thể tích cồn 68% vào ống nghiệm.
Tiến hành lắc đảo và quan sát
Kết quả:
Kết quả
M1
M2
M3
M4
M5
Cồn đơn
Không có hiện tượng
=>Sữa tươi
Sữa bị kết tủa, các hạt mịn bám quanh thành ống nghiệm
=>Sữa kém tươi
Sữa bị kết tủa, các hạt mịn bám quanh thành ống nghiệm =>Sữa kém tươi
Sữa bị kết tủa, các hạt mịn bám quanh thành ống nghiệm
=>Sữa kém tươi
Sữa bị kết tủa, các hạt mịn bám quanh thành ống nghiệm
=>Sữa kém tươi
Cồn đôi
Không có hiện tượng
Sữa bị kết tủa, xuất hiện các cặn mịn quanh thành ống nghiệm nhưng ít hơn ở cổn đơn
Sữa bị kết tủa, xuất hiện các cặn mịn quanh thành ống nghiệm.
Sữa bị kết tủa, xuất hiện các cặn mịn quanh thành ống nghiệm nhưng ít hơn ở cồn đơn.
Sữa bị kết tủa, xuất hiện các cặn mịn quanh thành ống nghiệm nhưng ít hơn ở cồn đơn.
Thử khả năng đông tụ khi sôi:
Sữa bảo quản lâu sẽ tăng độ acid làm kém bền nhiệt. mục đích là xem xét sữa có thích hợp cho chế biến hay không, nếu không có khả năng gây ra nghẽn thành thiết bị.
Dụng cụ:
Waterbath đun sôi
Ống nghiệm
Tiến hành:
Cho vào ống nghiệm khoảng 5ml sữa và đặt ống nghiệm vào nước sôi 5 phút.
Lấy ống nghiệm ra và quan sát.
M1
M2
M3
M4
M5
Hiện tượng
Không có hiện tượng xảy ra
=> Sữa còn tươi thích hơp chế biến
Sữa bị đông tụ có hiện tượng tách lớp
=> Sữa không thích hơp cho chế biến do kém chất lượng
Sữa bị đông tụ có hiện tượng tách lớp
=> Sữa không thích hơp cho chế biến do kém chất lượng
Sữa bị đông tụ có hiện tượng tách lớp
=> Sữa không thích hơp cho chế biến do kém chất lượng
Sữa bị đông tụ có hiện tượng tách lớp
=> Sữa không thích hơp cho chế biến do kém chất lượng
Thử nghiệm thử methylen xanh
Mục đích: thể hiện chất lượng vệ sinh của sữa.thời gian mất màu phụ thuộc vào hoạt động của vi khuẩn khử trong sữa và hàm lượng oxi. Khi oxi dung hết methylen xanh bị khử và đổi từ xanh sang trắng
Dụng cụ:
ống nghiệm có khắc chỉ vạch 10ml
waterbath
Nhiệt kế
Dung dịch xanh methylen
Tiến hành
1. Khuấy đều mẫu sữa
2. Cho 10ml sữa vào ống nghiệm
3. Cho 1 ml dd xanh methylen vào và trôn đều.
4. Ghi chú lại thời gian.
5. quan sát hiện tượng mỡi sau 30 phút
6. Ghi chú thời gian mất màu hoàn toàn.
Kết quả
M1
M2
M3
M4
M5
Thời gian mất màu
> 2.5h
=> Sữa xếp loại trung bình
30 phút
=> Sữa xếp loại xấu
30 phút
=> Sữa xếp loại xấu
30 phút
=> Sữa xếp loại xấu
30 phút
=> Sữa xếp loại xấu
Sản xuất các sản phẩm lên men: yagourt
Quy trình sản xuất
Tiến hành:
Chuẩn bị nguyên liệu:
Đường 8-10%
Khuẩn: 12g/ 200 l
Sữa được chia thành 4 loại ở 4 tổ:
Tổ 1: sữa gầy + 4% sữa bột tách béo SMP
Tổ 2: sữa gầy + 2% SMP
Tổ 3: UHT toàn béo
Tổ 4: UHT + 2% SMP
Mỗi tổ làm 2 sản phẩm: yagourt đặc và yagourt khuấy
Yagourt đặc: để ở 37-430C
Yagourt khuấy: ủ sau 18h sau đó khuấy trộn, rót hủ.
Cảm quan
Đông tụ casein( chế biến phomai tươi)
Quy trình chế biến
Tiến hành:
Nguyên liệu:
Sữa tươi ( tổ 1+2)
Sữa gầy ( tổ 3+4)
Thử nếm các sản phẩm sữa và từ sữa.
Thử nếm các sản phẩm sữa và từ sữa có mặt trên thị trường sau đó quan sát, nhận xét về sản phẩm và liên hệ với các công nghệ chế biến
Sản phẩm sữa
Sữa thanh trùng
Sữa UHT tiệt trùng
Mô tả sản phẩm
Thành phần: sữa nguyên chất 100%.
Màu sắc: trắng đục
Mùi vị: thơm mùi sữa thô, vị hơi mặn.
Thành phần: nước, sữa bột, sữa bò tươi, chất béo sữa, dầu, chất ổn định.
Màu sắc: trắng đục hơi vàng
Mùi vị: mùi đun nấu, thơm dịu. Vị béo.
Công nghệ chế biến
Xử lý nhiệt thanh trùng
Tiệt trùng UHT
Sữa lên men
Loại sản phẩm
Mô tả sản phẩm
Công nghệ chế biến
1) Yagourt đặc (sữa gầy + 4% SMP)
Màu: trắng ngà
Vị: thơm, ít chua, cảm giác có cặn sạn
Trạng thái: đặc, tách nước, bề mặt xuất hiện bọt khí
Sản phẩm sữa lên men đặc
2) Yagourt đặc (sữa gầy + 2% SMP)
Màu :trắng
Vị: chua, cảm giác có cặn sạn
Trạng thái: ít tách nước
Sữa lên men đặc
3) Yagourt đặc (UHT toàn béo)
Màu trắng đục
Vị: chua
Cấu trúc: ít tách nước, cấu trúc mềm, không mịn.
Sữa lên men đặc
4) Yagourt đặc( UHT toàn béo+ 2% SMP)
Màu: trắng đục
Vị: chua
Trạng thái: bề mặt bong láng, mịn, không bị tách nước
Sữa lên men đặc
5) Yagourt khuấy (sữa gầy + 4% SMP)
Màu: vàng nhạt
Vị: chua, cảm giác cặn sạn
Trạng thái: đông vón, cấu trúc lỏng lẻo
Sữa lên men dạng khuấy
6) Yagourt khuấy (sữa gầy + 2% SMP)
Màu: trắng ngà
Vị: chua, cảm giác cặn sạn
Trạng thái: tách nước, cấu trúc lỏng lẻo, đông vón nhiều, không mịn
Sữa lên men dạng khuấy
7) Yagourt khuấy (UHT toàn béo)
Màu: trắng đục
Vị:chua, thơm
Trạng thái: mềm mịn
Sữa lên men dạng khuấy
8) Yagourt khuấy ( UHT toàn béo+ 2% SMP)
Màu: trắng đục
Vị: chua
Trạng thái: mềm mịn
Sữa lên men dạng khuấy
9) Yagourt lỏng ( sữa bò tươi nguyên chất 91.5%+ đường RE 8.5%)
Màu: trắng đục
Vị: chua
Trạng thái: lỏng sệt
Sữa lên men dạng khuấy
10) Sữa chua( nước, sữa bột, sữa bò tươi, bột whey, chất béo, đường tinh luyện, dầu thực vật, gelatin)
Màu: trắng đục
Vị chua
Trạng thái: lỏng sệt mềm mịn
Sữa chua lên men dạng đặc
11) Sữa chua nha đam( nước, đường tinh luyện, nha đam 10%, sữa bột, sữa bò tươi, chất béo sữa, bột whey, gelatin)
Màu: trắng đục
Vị: chua, thơm mùi nha đam
Trạng thái: lỏng sệt, mịn
Sữa chua lên men dạng đặc
12) Yakult( nước, đường, sữa bột gầy, dextrose, hương liệu)
Màu: vàng đục
Vị: ngọt, hơi chát
Trạng thái: dạng lỏng
Sữa uống lên men.
Các sản phẩm phomai:
1) Casein đông tụ từ sữa gầy
Màu: trắng đục
Vị: nhạt, có mùi chanh
Trạng thái: khô, dai
Sản phẩm đông tụ casein
2) casein đông tụ từ sữa thô
Màu: vàng nhạt
Vị: nhạt, thơm mùi sữa
Trạng thái: bong láng, mềm mịn
Sản phẩm đông tụ casein
3) Phomai miếng Wel Cheese
Màu: vàng nhạt
Vị: mặn, béo, thơm sữa
Trạng thái: mềm, láng mịn
Sản phẩm đông tụ casein
4) Phomai mốc
Màu: trắng, mốc xanh
Vị: đắng, chát
Trạng thái: nhớt, nhầy
Sản phẩm đông tụ casein, bề mặt lên mốc
5) Phomai mắt Emmental
Màu: vàng
Vị: nhạt,đắng, tanh
Trạng thái: dai, bề mặt có các mắt khí
Sản phẩm đông tụ casein có vi sinh vật sản sinh CO2 sinh mắt khí
6) Phomai hun khói
Màu: vàng sậm
Vị mặn, mùi khói
Trạng thái: hình sợi,dai cứng
Sản phẩm đông tụ casein, làm chín và hun khói
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bao_cao_thuc_hanh_mon_sua_2413.docx