Báo cáo Thực tập Tổ chức thi công xây dựng đường

- Đắp cát phôi đào đến cao độ tự nhiên, cát được đắp thành từng lớp 15cm trên khắp chiều rộng hố đào (đối với cống phải đắp đều cả hai phía của cống để không gây dịch cống). Rồi đắp cấp phối sỏi đỏ từng lớp 20cm đến cao độ thiết kế. - Vật liệu đắp được rải rồi đầm bằng thiết bị đầm rung. - Tưới nước, lu lèn, kiểm tra độ chặt, kiểm tra chất lượng lấy theo yêu cầu (Nền đường tưới nước cho nén chặt trước rồi mới lu lèn, nhưng không được tưới đẫm quá làm hoá mềm lớp nền ở dưới). Để đạt được độ chặt cần thiết, nên dùng đầm rung phối hợp với đầm cóc để đầm ở hai mép. Đất đào đe n đâu thi công lớp móng đến đó, tránh làm tụ nước trong hố đào, tránh làm sụp lở ta luy hố đào trong quá trình thi công. - Lấy mẫu thí nghiệm theo quy trình

pdf37 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 5004 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập Tổ chức thi công xây dựng đường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Dự án Đƣờng Trƣơng Văn Vạn: Tên nhà thầu:cơng ty cổ phần cơng trình giao thơng quận 8. Chủ dầu tƣ :Ban Quản Lý Dự án huyện Cần Giuộc. Giá trị hợp đồng: 3299985235 VNĐ. Ngày hợp đồng cĩ hiệu lực: 1/12/2008 Ngày kết thúc hợp đồng: 3/5/2009 Dự án sửa chữa lớn đƣờng Phạm Thế Hiển đoạn từ cầu Bà Tàng đến Cầu Nhị Thiên Đƣờng. Tên nhà thầu:cơng ty cổ phần cơng trình giao thơng quận 8. Chủ dầu tƣ : Khu Quản giao thơng đơ thị số 1. Giá trị hợp đồng: 11127827152 VNĐ. Ngày hợp đồng cĩ hiệu lực: 03/02/2009 Ngày kết thúc hợp đồng: 06/06/2009 5.1-Các cơng trình đang thực hiện: BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD:ĐỖ THỊ THU SVTH : TRẦN DANH ĐẠI [Thanhnhutdang.jimdo.com ] Trang 12 VI-NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHĨ KHĂN TRONG THỜI GIAN QUA: 6.1-Thuận Lợi: -Cơng ty đƣợc sự quan tâm hỗ trợ của tổng cơng ty và chính quyền địa phƣơng nên trong thời gian qua cơng ty đƣợc trúng thầu nhiều cơng trình lớn, đƣợc chỉ định thầu các cơng trình trên địa bàn quận 8 và các cơng trình của chủ đầu tƣ khác. -Tập thể cán bộ cơng nhân viên cĩ tinh thần trách nhiệm,cĩ lịng yêu nghề,vƣợt qua khĩ khăn để hồn thành nhiệm vụ đƣợc giao. 6.2-Khĩ Khăn: -Trong năm qua giá cả các loại vật tƣ chủ yếu luơn biến động tăng làm ảnh hƣởng nhiều đến cơng tác thi cơng và thanh quyết tốn cơng trình đồng thời làm giảm lợi nhuận của cơng ty. -Cơng ty là đơn vị nhỏ,nguồn vốn ít, để bảo đảm hoạt động phải vay vốn của tổng cơng ty nên ảnh hƣởng rất lớn đến lợi nhuận của cơng ty (chi trả lãi vay trong năm 2008 :513 triệu). VII-PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN: Tiếp tục phát huy thế mạnh của cơng ty: Đảm bảo hồn thành các dự án đang thực hiện theo đúng tiến độ đã hợp đồng đồng thời hồn tất các thủ tục pháp lý để thực hiện các dự án đã ký kết, chƣa hồn thành. Khai thác triệt để các khu vực trụ sở cơng ty đĩng. Tạo uy tín để mở rộng phạm vị ra vùng ngoại tỉnh nhắm vào các cơng trình trọng điểm của quốc gia.tăng cƣờng thêm máy mĩc thiết bị để đáp ứng yêu cầu hồ sơ mời thầu. Tiếp tục nghiên cứu thí nghiệm các phƣơng pháp thi cơng nhằm đƣa ra các phƣơng án tốt. Tăng cƣờng nâng cao năng lực của đội ngũ CBCNV ngày càng hồn thiện và nâng cao hơn.Cải tiến chính sách lƣơng,thƣởng cho phù hợp để tạo động lực thúc đẩy sản xuất kinh doanh.thƣờng xuyên tổ chức thi nâng bậc hàng năm cho CBCNV. Phát hành thên cổ phiếu khi cơng ty cĩ nhu cầu tăng vốn để phát triển sản xuất kinh doanh. BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD:ĐỖ THỊ THU SVTH : TRẦN DANH ĐẠI [Thanhnhutdang.jimdo.com ] Trang 13 PHẦN II:CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TÌM HIỂU VỀ THI CƠNG HỆ THỐNG CỐNG. Công trình: DỰ ÁN ĐƢỜNG 25D TRONG KHU HÀNH CHÁNH MỚI THỊ XÃ TÂN AN _ TỈNH LONG AN I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH: 1. Chủ Đầu Tư : Chủ đầu tư : BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN KHU VỰC ĐẦU TƯ – XÂY DỰNG QUẬN 8 Địa chỉ : 04 Đường 1011 Phạm Thế Hiển, Phường 05, Quận 8. TP. Hồ Chí Minh 2. Đơn Vị Lập Thiết Kế Bản Vẽ Thi Công: Đơn vị Tư vấn: XÍ NGHIỆP TƯ VẤN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG Địa chỉ:14-16 Phan Đăng Lưu, Phường 6,Q. Bình Thạnh, TP.Hồ Chí Minh. Điện Thoại – Fax : 08.8414821 – 08.5510991 3. Giới Thiệu Công Trình: Tên Dự án: LÀM ĐƢỜNG 25D TRONG KHU HÀNH CHÁNH MỚI THỊ XÃ TÂN AN _ TỈNH LONG AN Địa điểm : Phường 06, Thị Xã Tân An – Tỉnh Long An Tổng chiều dài tuyến : 536.18 m Điểm đầu công trình : Giáp với đường Phạm Hùng Điểm cuối công trình : Giáp với đường 1107 Phạm Thế Hiển 4. Giới Thiệu Quy Mô Công Trình: Xây dựng các hạng mục công trình: đường, vỉa hè, hệ thống thoát nước, cây xanh, chiếu sáng, sơn đường, biển báo. Quy mô thiết kế : - Mặt đường rộng : 10.5m - Lề đường phải rộng : 6m - Lề đường trái rộng : 4m 5.Tổng Mức Đầu Tư : Tổng vốn đầu tư dự trù cho công trình là : 12.853.083.819 đồng BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD:ĐỖ THỊ THU SVTH : TRẦN DANH ĐẠI [Thanhnhutdang.jimdo.com ] Trang 14 (Mười hai tỷ, tám trăm năm mươi ba triệu, không trăm tám mƣơi ba nghìn,tám trăm mười chín đồng) Trong đó: Chi phí xây dựng công trình : 9.692.135.305 đồng Chi phí quản lý dự án : 179.884.635 đồng Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng : 626.784.904 đồng Chi phí khác : 1.185.816.810 đồng Chi phí dự phòng : 1.168.462.165 đồng 6-Nguồn Vốn : Ngân sách Thành phố. 7-Thời Gian Thực Hiện Dự Aùn : * Tiến độ: Dự kiến dự án hoàn thành vào năm 2010. Các hoạt động chính trong quá trình thực hiện dự án là : Bước 1 : Chuẩn bị đầu tư. 1. Lập và trình duyệt đề cương dự toán chi phí khảo sát (bước NCKT) 2. Khảo sát và lập dự án khả thi : Gồm các công tác : - Khảo sát địa hình, thủy văn + lập dự án : 90 ngày - Thẩm định và trình duyệt dự án : 30 ngày 3. Bước thiết kế kỹ thuật : 30 ngày 4. Tổ chức đấu thầu : 40 ngày. Bước 2 : Thực hiện đầu tư : - Tổ chức thi công : 150 ngày II-TỔNG QUAN VỀ KHU VỰC DỰ ÁN: 2.1-Tình Hình Kinh Tế, Văn Hóa, Xã Hội Khu Vực Công Trình : Địa bàn phạm vi công trình đi qua thuộc phường 06 thị xã Tân An . Đây là khu vực đang hình thành khu dân cư hành chánh mới với lưu lượng và mật độ dân cư ngày càng đông. Công trình là đường trục nối liền giữa các tuyến đường 1011 Phạm Thế Hiển, 1107 Phạm Thế Hiển, Phạm Hùng và các khu dân cư đông đúc, khu hành chánh Quận 8, là chiếc cầu nối giữa các vùng kinh tế của Quận ra khu đô thị Phú Mỹ Hưng, Nam Sài Gòn….Là bộ mặt của Trung tâm Hành chánh Quận 8. 2.2-Định Hướng Quy Hoạch Phát Triển Khu Vực : 2.2.1-Về mặt qui hoạch và định hướng phát triển : BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD:ĐỖ THỊ THU SVTH : TRẦN DANH ĐẠI [Thanhnhutdang.jimdo.com ] Trang 15 Trong dự án phát triển cơ sở hạ tầng Quận 8, lấy phường 05 làm trọng tâm phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hình thành cụm dân cư - Hành chánh, lấy đường Tạ Quang Bửu làm xương sống về phát triển mạng lưới giao thông. Trong tương lai khi khu dân cư được hình thành và khai thác thì vai trò của đường Tạ Quang Bửu hết sức quan trọng 2.2.2-Về mặt giao thông : Bên cạnh mục đích điều phối lưu lượng cho 2 các trục đường chính Phạm Thế Hiển, 1107 Phạm Thế Hiển, 1011 Phạm Thế Hiển, Phạm Hùng và tạo tiền đề cho việc xây dựng hoàn chỉnh mạng lưới giao thông trong các khu dân cư khu vực, đường Tạ Quang Bửu còn được xem là tuyến đường trục của Quận nối liền các phường 04, 05. 2.2.3-Về môi trường môi sinh và mỹ quan đô thị : Hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong phạm vi công trình Sửa chữa và mở rộng đường Tạ Quang Bửu chưa được đầu tư đầy đủ, mặt đường đang xuống cấp nghiêm trọng. Đầu tư nâng cấp đường kết hợp với hệ thống hạ tầng kỹ thuật sẽ giải quyết được vấn đề thoát nước mặt đường cũng như nước thải sinh hoạt cho dân cư dọc tuyến, cải thiện được công tác vệ sinh môi trường địa bàn khu vực. Bên cạnh đó, đầu tư nâng cấp đường còn từng bước thực hiện qui hoạch chung, làm tăng mỹ quan đô thị, cải thiện đáng kể bộ mặt của khu vực nói riêng và các quận 8 nói chung. 2.2.4-Về mặt thoát nước : Tuyến đường chính tiếp giáp với tuyến đường Tạ Quang Bửu trong dự án là đường Phạm Hùng đã được đầu tư hoàn chỉnh hệ thống thoát nước. Đối với đường Tạ Quang Bửu thì hệ thống thoát nước mưa đã được đầu tư một bên, trong dự án này đầu tư hoàn thiện hệ thống thoát nước. 2.3-Mục Tiêu Của Dự Aùn: -Hoàn thiện hệ thống thoát nước của đường Tạ Quang Bửu và khu vực. -Điều phối lưu thông cho các tuyến đường 1011 Phạm Thế Hiển, 1107 Phạm Thế Hiển, Phạm Thế Hiển, Phạm Hùng. -Thiết lập đường trục của Quận, nối các phường 04,05 -Từng bước thực hiện điều chỉnh mục đích sử dụng đất, tăng chỉ tiêu sử dụng đất giao thông trên địa bàn khu vực nói riêng và thành phố nói chung theo qui hoạch đến năm 2020. IV- BIỆN PHÁP THI CÔNG : BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD:ĐỖ THỊ THU SVTH : TRẦN DANH ĐẠI [Thanhnhutdang.jimdo.com ] Trang 16 1. Công tác chuẩn bị: -Chuẩn bị mặt bằng, bãi rộng và tập kết vật tư. -Di chuyển xe máy và các thiết bị thi công đến công trường. -Chuẩn bị các biển báo công trường , đền tín hiệu và hàng rào trước khi thi công. 2. Tổ chức thi công : - Lập kế hoạch xây dựng công trình theo bảng tiến độ thi công chi tiết. - Lập phương án thi công đảm bảo theo các yêu cầu: + Đầy đủ các chi tiết và các mối liên quan trong tất cả mọi thành phần công việc và có kế hoạch quản lý cần có thời gian để thực hiện công việc. + Toàn thể các đội tham gia xây lắp công trình phải nắm vững. - Căn cứ vào hồ sơ mời thầu, bản vẽ thiết kế thi công công trình đường 25D, căn cứ khảo sát hiện trường. + Xe tập kết vật tư đến công trường và để vật tư vào chỗ không cản trở lưu thông, ảnh hưởng tới sinh hoạt, mua bán của nhân dân. + Dựng rào chắn phạm vi thi công. - Các công tác chủ yếu: Định vị tim, mốc cao độ thiết kế - Phần đường: + Lu lèn nền đường + Trải vải địa kỹ thuật ngăn cách nền đường + Trải cán cấp phối đá dăm dày 35cm nền đường đúng cao độ thiết kế + Trải cán đá 4x6 chèn đá nền đường đúng cao độ thiết kế - Phần bê tông nhựa: + Tưới nhựa dính tiêu chuẩn 1kg/m 2 . + BTNC15 hạt mịn dày 7cm. + Tưới nhựa dính tiêu chuẩn 0 .5kg/m 2 . + BTNC15 hạt mịn dày 5cm. Phần vỉa hè và triền lề: + Đắp cát nâng cao vỉa hè. + Cấp phối đá dăm dày 10cm. + Bê tông đá 1x2 M150 dày 5cm. + Lát gạch vỉa hè bằng gạch Terrazzo + Bê tông lót bó vỉa đá 1x2M150 + Bê tông bó vỉa đá 1x2 M300. + Bó nền phía nhà dân xây gạch thẻ dày 20cm, vữa M75 Hệ thống thoát nước: BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD:ĐỖ THỊ THU SVTH : TRẦN DANH ĐẠI [Thanhnhutdang.jimdo.com ] Trang 17 + Đào phui, đóng cừ tràm gia cố, lắp đặt gối và cống Þ300, Þ400, Þ600, Þ800, Þ1000 + Đào phui, đóng cừ tràm gia cố, lắp đặt đáy hầm ga đúc sẵn + Đổ bê tông đá 1x2M200 hầm ga + Nâng, thay đan, khuôn, máng, lưỡi hầm ga loại I, loại II kích thước 1,2x1,2m + Nâng, thay đan, khuôn hầm ga loại II kích thước 1,0x1,0m Phần bó vỉa cây xanh: Làm mới bó vỉa gốc cây Lát gạch xi măng 193x193 bồn cây Phần sơn đường, biển báo: Sơn kẻ đường dày 1,5mm. Lắp đặt biển báo mới Vệ sinh mặt đường, vỉa hè Các công việc xây dựng điều được nghiệm thu nội bộ trước khi yêu cầu tư vấn giám sát nghiệm thu. Nghiệm thu công trình. 3. Giải pháp kỹ thuật thi công. a. Giải pháp kỹ thuật: + Thi công bằng thủ công kết hợp với cơ giới. + Thi công theo kiểu cuốn chiếu. b. Các tiêu chuẩn quản lý chất lượng, các yêu cầu kỹ thuật thi công, nghiệm thu các công tác chủ yếu: - TCVN 333 -2006: Qui trình đầm nén đất, đá dăm trong phòng thí nghiệm. - TCVN 332 -2006: Qui trình thí nghiệm xác định chỉ số CBR của đất, đá dăm trong phòng thí nghiệm. - TCVN 334 -2006: Qui trình thi công và nghiệm thu lớp nómg cấp phối đá dăm trong kết cấu đường ô tô. - TCVN 5637-1991 : Quản lý chất lượng xây lắp công trình. Nguyên tắc cơ bản - TCVN 5951-1995 : Hướng dẫn xây dựng sổ tay chất lượng. - TCVN 4055 – 1985 : Tổ chức thi công . - TCVN 4447 – 1987 : Công tác đất, quy phạm thi công & nghiệm thu - TCVN 4516 – 1988 : Hoàn thiện mặt bằng xây dựng. Qui phạm thi công và nghiệm thu - TCVN 5640-1991: Bàn giao công trình xây dựng. Nguyên tắc cơ bản. - TCVN 4087-1985: Sử dụng máy xây dựng – Yêu cầu chung. BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD:ĐỖ THỊ THU SVTH : TRẦN DANH ĐẠI [Thanhnhutdang.jimdo.com ] Trang 18 - TCVN 4091-1985: Nghiệm thu các công trình xây dựng. - TCVN 79-1980: Thi công và nghiệm thu các công tác nền móng. - TCVN 4452-1987: Qui trình thi công và nghiệm thu các kết cấu BT và BTCT lắp ghép. - TCVN 4453-1995: Qui trình thi công và nghiệm thu các kết cấu BT và BTCT toàn khối. - 22TCN 21 – 1994: Qui trình kỹ thuật sản xuất và sử dụng nhựa pha dầu trong sửa chữa mặt đường ô tô. - 22TCN 249 – 1998: Qui trình thi công và nghiệm thu mặt đường bê tông nhựa. - 22TCN 16-1979: Quy trình kỹ thuật đo độ bằng phẳng của mặt đường bằng thước 3m. - TCXDVN 390-2007: Kết cấu BT và BTCT lắp ghép. Quy phạm thi công và nghiệm thu. - TCVN 6227-1996: Các tiêu chuẩn ISO để xác định cường độ của ximăng. - 22TCN 372 – 2006 : Cống tròn bê tông cốt thép lắp ghép. - 22TCN 211-1998: Quy trình thử nghiệm xác định mođun đàn hồi của áo đường mềm bằng tấm ép cứng. - 22TCN 278-2001: Quy trình thí nghiệm xác định độ nhám của mặt đường đo bằng phương pháp rắc cát - 22TCN 319-2004: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thí nghiệm vật liệu nhựa đường. - 22TCN 251-1998: Quy trình thử nghiệm xác định mođun đàn hồi chung của áo đường mềm bằng cân đo võng Benkelman. - 22TCN 285-2002: Yêu cầu kỹ thuật phương pháp thử: sơn tín hiệu giao thông lớp phủ quang trên biển báo hiệu. - TCVN 5828-1994: Tiêu chuẩn chiếu sáng đường phố. - TCVN 4756-1989: Quy phạm nối đất và nối không các thiết bị điện. - TCVN 4086-1985: Quy phạm an toàn lưới điện. - TCXD 303-2004: Công tác hoàn thiện trong xây dựng. Thi công và nghiệm thu. - QĐ 166/QĐ: Qui trình thi công và nghiệm thu cầu cống - QĐ 498/BXD-GĐ: Nghiệm thu công trình. - Các tiêu chuẩn khác theo yêu cầu thiết kế. - Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của chính phủ qui định về quản lý chất lượng công trình xây dựng. BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD:ĐỖ THỊ THU SVTH : TRẦN DANH ĐẠI [Thanhnhutdang.jimdo.com ] Trang 19 - Nghị định 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính Phủ về sửa đổi bổ sung một số đều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính Phủ . + Các yêu cầu kỹ thuật qui định trong các hố sơ thiết kế kỹ thuật và các quy định kỹ thuật hiện hành. V- CÁC CÔNG TÁC THI CÔNG VÀ YÊU CẦU CHỦ YẾU TRONG THI CÔNG CỐNG: 1. Công tác cốt thép: Cốt thép dùng trong kết cấu bêtông cốt thép phải đảm bảo các yêu cầu thiết kế, đồng thời phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5574-1991 “Kết cấu bêtông cốt thép” và ‘TCVN 1651-85 “Thép cốt bêtông” Cốt thép gia công lắp đặt đủ, đúng yêu cầu thiết kế, khi đưa đến công trường phải có lý lịch kèm theo kết quả thí nghiệm. Vệ sinh sạch dầu, sơn, cạo rỉ sét. Việc nối thanh cốt thép phải tuân thủ đúng quy trình quy phạm. Gia công định vị cốt thép chắc chắn, tránh xô lệch trong quá trình đổ bê tông, bảo đảm chiều dày lớp bảo vệ cốt thép. Tiến hành nghiệm thu cốt thép đã gia công bằng các quan sát bên ngoài và đo 3% số lượng trong mỗi nhóm sản phẩm cùng một loại ít nhất là 5 sản phẩm. Dù chỉ có một trong số sản phẩm chọn ra không đáp ứng được yêu cầu thiết kế thì cả nhóm sản xuất phải đưa về sửa chữa lại. Trước khi đổ bêtông phải kiểm tra và nghiệm thu các cốt thép đã đặt và lập biên bản nghiệm thu. Công tác cắt và uốn thép chỉ cho phép thực hiện bằng phương pháp cơ học. Cốt thép phải được cắt uốn phù hợp với hình dáng, kích thước thiết kế. Các thanh thép phải được gia công không để cong cục bộ, sai số tim thanh so với đường thẳng không vượt quá 1% chiều dài của thanh, khi uốn thẳng thép không được để sứt tiết diện của các thanh thép. Trước khi đặt cốt thép phải lau sạch dầu, sơn, ghét bẩn cũng như cạo sạch các vẫy sắt, gỉ sắt hiện lên khi búa đập đặc biệt không sử dụng các chất a xít để tẩy sạch cốt thép. Sản phẩm cốt thép đã cắt uốn được kiểm tra với các trị số sai lệch không vượt quá các trị số sau: + Sai lệch về kích thước không quá 2mm. + Sai lệch về vị trí điểm uốn không quá 20mm. + Sai lệch về chiều dài không quá d khi chiều dài nhỏ hơn 10m và không quá (d + 0,2a) khi chiều dài lớn hơn 10m. + Sai lệch về góc uốn của thép không quá 3o. BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD:ĐỖ THỊ THU SVTH : TRẦN DANH ĐẠI [Thanhnhutdang.jimdo.com ] Trang 20 + Sai lệch về kích thước móc uốn của thép không quá a. (Trong đó: d - là đường kính cây thép, a - là chiều dày lớp bê tông bảo vệ) Khi hàn thép các mối hàn phải đáp ứng được các yêu cầu sau : + Bề mặt nhẵn, không cháy, không đứt quảng, không thu hẹp cục bộ và không có bọt, đảm bảo chiều dài và chiều cao đường hàn theo thiết kế. + Phải hàn ít nhất là 02 mối hàn cạnh, chiều dài gối đầu không được ít hơn 20d, chiều cao của mối hàn phải bằng 0,25d nhưng ít nhất phải bằng 4mm, chiều rộng của mối hàn phải bằng 0,7d nhưng không <10mm. Công việc hàn cốt thép phải được đảm nhiệm bởi các thợ hàn lành nghề. Việc nối buộc đối với các loại cốt thép được thực hiện theo quy định của thiết kế. Không nối ở các vị trí chịu lực lớn và chỗ uốn cong. Trong một mặt cắt ngang của tiết diện kết cấu không nối quá 25% diện tích tổng cộng của cốt thép chịu lực đối với thép tròn trơn và không quá 50% đối với cốt thép có gờ. Chiều dài nối buộc của cốt thép chịu lực không được nhỏ hơn 40d đối với cốt thép chịu kéo và không nhỏ hơn 20d đối với thép chịu nén. Dây buộc dùng loại dây thép mềm có đường kính 1mm, trong các mối nối cần buộc ít nhất là 03 vị trí (ở giữa và hai đầu). Việc vận chuyển cốt thép đã gia công cần đảm bảo các yêu cầu không làm hư hại và biến dạng sản phẩm cốt thép, Khi đặt thép phải đảm bảo đúng chiều dày của lớp bảo hộ do thiết kế yêu cầu bằng cách đặt dưới cốt thép các đệm kê làm bằng cỡ cement hoặc bê tông các khúc đệm không được cắt suốt tiết diện của lớp bảo hộ, cấm dùng các thép vụn để kê đệm các bề mặt lộ diện của kết cấu. Đối với kết cấu bố trí thép hai lớp phải kê các khúc đệm để bảo đảm giữ đúng vị trí các lớp cốt thép đặt 2. Công tác ván khuôn: Công tác sản xuất lắp dựng ván khuôn và đà giáo là một khâu quan trọng đối với các cấu kiện bê tông, nó quyết định một phần về chất lượng và mỹ quan của công trình. Chính vì vậy trước khi đổ bê tông đối với từng cấu kiện của công trình phải tiến hành kiểm tra ván khuôn của cấu kiện cần đổ nếu đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật sau mới tiến hành đổ bê tông: . Hình dáng và kích thước phù hợp với kết cấu của thiết kế. Kết cấu của ván khuôn và đà chống phải đảm bảo khả năng chịu lực, trụ chống của đà giáo được đặt trên nền cứng, không bị trượt và không bị biến dạng khi chịu tải trọng và tác động trong quá trình thi công. . Bề mặt của ván khuôn phải nhẵn, bề mặt của ván khuôn tiếp xúc với bê tông phải được phủ kín lớp chống dính. . Độ gồ ghề giữa các tấm <=3mm. . Độ kín, khít giữa các tấm ván khuôn phải kín, khít đảm bảo không mất nước xi măng khi đổ và đầm bê tông. BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD:ĐỖ THỊ THU SVTH : TRẦN DANH ĐẠI [Thanhnhutdang.jimdo.com ] Trang 21 . Trước khi đổ bê tông phải kiểm tra cao độ của ván khuôn. . Đối với ván khuôn gỗ phải tưới nước để giữ đổ ẩm cần thiết . Ván khuôn đổ bê tông đan, khuôn, máng, lưỡi hố ga bằng thép định hình có quét phụ gia chống dính khuôn. Khi bê tông đạt 70% cường độ mới tháo dỡ ván khuôn. Sau khi tháo dỡ ván khuôn kiểm tra bề mặt bê tông xem có bị sai lệch kích thước, sứt mẻ hoặc rỗ phải xử lý ngay. 3. Công tác đổ bêtông: Báo cho chủ đầu tư trước khi đổ bê tông ít nhất 24h. Kiểm tra khối lượng, chất lượng vật liệu tập kết đến công trường, kiểm tra lại cốt thép, ván khuôn trước khi đổ bê tông. Thời gian từ lúc trộn đến khi đổ, đầm hoàn chỉnh phải nhỏ hơn thời gian ninh kết ban đầu của bê tông. Quá trình đổ bê tông phải đổ liên tục. Luôn theo dõi ván khuôn trong quá trình đổ bê tông, nếu có sự cố phải ngưng ngay và nhanh chóng xử lý. Sử dụng máy để trộn và đầm nén bê tông. Trộn, đổ, đầm và bảo dưỡng bê tông đúng quy trình kỹ thuật và đúng cấp phối của mác bê tông thiết kế ,chuẩn bị sẵn bạt nilon để che chắn khi trời mưa. Sử dụng ximăng PC40, cát đáp ứng yêu cầu chương 4 của QLXD 31-68 (vật liệu để sản xuất bê tông), đá trộn bê tông phải sạnh, có cường độ chịu nén trong trạng thái bão hòa nước > 400 KG/cm 2 . Trường hợp phải đổ bê tông vào ban đêm thì phải có sự đồng ý của giám sát của chủ đầu tư, có đèn chiếu sáng đầy đủ. Bơm tát cạn nước hố móng trước khi đổ bê tông các phần ngập dưới nước. Công tác đổ bê tông sử dụng thủ công là chủ yếu, sử dụng đầm dùi thục sâu đầm kỹ từng đoạn. Việc đổ và đầm bê tông không làm sai lệch vị trí cốt thép, vị trí cốt pha, chiều dày tầng bảo vệ. Bê tông phải được đổ liên tục cho tới khi hoàn thành một kết cấu. Khi đổ bê tông tránh sự phân tầng, chiều cao rơi tự do của hỗn hợp bê tông khi đổ không vượt quá 1,5m. Nếu vượt quá 1,5m phải dùng máng nghiêng hoặc vòi ống voi. Trong quá trình đổ bê tông luôn theo dõi giám sát chặt chẽ để xử lý kịp thời khi có hiện tượng dịch chuyển cốt pha. Việc đổ bê tông cho một kết cấu phải tổ chức sao cho khi đổ một bộ phận nào đó thì phải đổ liên tục không gián đoạn nhằm tạo sự toàn khối tốt nhất. Trong trường hợp khối lượng bê tông lớn phải nghỉ gián đoạn thì mạch ngừng đổ bê tông phải chọn vị trí mà lực cắt và mô men tương đối nhỏ, đồng thời phải vuông góc với phương truyền lực nén vào kết cấu. Trước khi đổ bê tông mới bề mặt mạch ngừng của lớp bê tông cũ phải được xử lý, làm nhám, làm ẩm và trong BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD:ĐỖ THỊ THU SVTH : TRẦN DANH ĐẠI [Thanhnhutdang.jimdo.com ] Trang 22 khi đổ phải đầm lèn sao cho lớp bê tông mới bám chặt vào lớp bê tông cũ đảm bảo tính liền khối. Giám sát, kiểm tra và nghiệm thu: - Vật liệu đá: 150m3 lấy 1 mẫu kiểm tra thành phần hạt, độ bẩn - Vật liệu cát: 150m3 lấy 1 mẫu kiểm tra thành phần hạt, Mk, hàm lượng bụi sét. - Vật liệu ximăng: theo mỗi lô hàng hoặc khi thay đổi chủng loại ximăng - Cường độ bêtông: Cứ 20m3 lấy một tổ hợp mẫu 3 mẫu thí nghiệm nén xác định cường độ, tối thiểu mỗi đợt đổ bêtông lấy một tổ hợp mẫu thí nghiệm. - Trước khi tiến hành đổ bêtông có kết quả thiết kế cấp phối bêtông ứng với cường độ yêu cầu. Nếu dùng phụ gia trong bêtông phải báo cáo cho giám sát biết về loại phụ gia, tỷ lệ pha trộn. - Kiểm tra thí nghiệm vật liệu thép - Kiểm tra thí nghiệm cấp phối bêtông - Kiểm tra vật liệu: cát, đá, ximăng, nguồn nước - Kiểm tra thiết bị phục vụ công tác trộn đổ bêtông: máy trộn, thiết bị đầm - Kiểm tra công tác lắp ghép cốt thép, ván khuôn - Kiểm tra quá trình trộn và đổ bêtông - Kiểm tra quá trình bảo dưỡng bêtông - Kiểm định cường độ chịu nén của mẫu bêtông 4. Công tác bảo dưỡng bêtông: Các cấu kiện ngay sau khi đổ bê tông xong dùng phải che phủ bằng bao tải hoặc cát phủ lên bề mặt, tưới nước thường xuyên, số lần trong ngày tùy thuộc vào thời tiết trong ngày sao cho bề mặt bê tông luôn ẩm ướt. Sau khi thi đổ bê tông 10÷12 giờ phải bố trí tưới nước bảo dưỡng bê tông thời gian tuới bảo dưỡng bê tông phải thực hiện trong vòng 7 ngày đêm. Nước để tưới bảo dưỡng bê tông phải là nước trộn bê tông, đạt tiêu chuẩn chất lượng nước dùng trong xây dựng. Không được dùng nước ao, rạch để tưới. Tránh cho bê tông không bị va chạm, rung động, bị ảnh hưởng bởi các tác động khác như thiết bị xe máy thi công, đóng cừ tràm các vị trí kế cận ...làm giảm chất lượng bê tông. 5. Công tác lắp đặt và các công tác khác: Đan, khuôn, máng, lưỡi vàø lưới chắn rác được gia công sẵn tại công trường, sau khi có sự kiểm tra đồng ý của giám sát kỹ thuật rồi mới lắp đặt. Bốc, xếp các cấu kiện đúc sẵn lên phương tiện đúng với sơ đồ giằng néo móc cẩu. Xếp cấu kiện theo trình tự và vi trí quy định trong thiết kế. BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD:ĐỖ THỊ THU SVTH : TRẦN DANH ĐẠI [Thanhnhutdang.jimdo.com ] Trang 23 Cấu kiện được kê, tựa trên các tấm đệm, chèn, lót chuyên dùng bằng gỗ và đúng vị trí quy định đánh dấu trên cấu kiện. Bề dày bản đệm lớn hơn 3cm và chiều dài phần dư ra ngoài lớn hơn 2cm. Cấu kiện giằng neo chắc chắn, không để cấu kiện bị đổ lật, không bị xê dịch dọc ngang, va chạm vào nhau hay vào thành xe trong quá trình vận chuyển. Đồng thời, phải bảo đảm khả năng bốc dỡ từng cấu kiện ra khỏi phương tiện vận chuyển mà không gây mất ổn định cho các cấu kiện khác. Không treo buộc cấu kiện vào những chỗ không được quy định. Trong quá trình lắp ghép, phải thường xuyên kiểm tra độ chính xác lắp đặt cấu kiện và xác định vị trí thực tế cấu kiện đã được lắp đặt bằng các máy trắc đạc. Các kết quả kiểm tra (sau khi liên kết cố định) được ghi trong bản vẽ hoàn công. Trước khi kết thúc việc kiểm tra, cần chỉnh và cố định cấu kiện không cho phép lắp lên các cấu kiện khác nếu không được phép của thiết kế. Khi móc cáp và nâng cấu kiện, tuân theo các quy định sau: . Nếu dùng cáp thép phải đặt đệm để tránh dập hỏng bê tông, bảo vệ cáp khỏi bị hư hại. . Khi nâng, phải dùng cơ cấu kẹp giữa để bảo đảm phân phối đều tải trọng lên cấu kiện và lên các nhánh cáp. . Dây móc cáp phải theo đúng tiêu chuẩn và có cơ cấu chuyên dùng để tháo móc từ xa. . Dùng lớp đệm bằng bê tông để bảo đảm độ cao thiết kế của đáy cấu kiện. Độ sụt của vữa bê tông làm đệm theo thiết kế. . Dùng vữa để chèn kín các khe hở của mối nối. Mác của vữa theo thiết kế. 6. Lớp đá 4x6 chèn đá: Chất lượng: Đá hỏa thành cấp III có cường độ kháng ép 800daN/cm2, độ mài mòn Deval không quá 8% (Có thể dùng đá từ cấp 1 đến cấp 3) Kích cỡ : Đá dăm tiêu chuẩn 4x6. Đá phải đồng đều sắc cạnh để đảm bảo lực ma sát lớn Dạng của các hòn đá thõa mãn những yêu cầu sau: + Lượng hạt có kích cỡ lớn hơn D cũng như lượng hạt có kích cỡ nhỏ hơn D không được quá 10% (tính theo khối lượng). + Lượng hạt to quá cỡ D+30mm không được quá 3% (tính theo khối lượng) + Lượng hạt nhỏ quá cỡ 0.63D không được quá 3% (tính theo khối lượng) + Lượng hạt dẹt không được quá 10% (tính theo khối lượng). Hạt dẹt là hạt mà chiều dài + chiều rộng vượt quá 6 lần chiều dài. Yêu cầu về độ sạch: + Đá không được lẫn cỏ rác, lá cây BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD:ĐỖ THỊ THU SVTH : TRẦN DANH ĐẠI [Thanhnhutdang.jimdo.com ] Trang 24 + Lượng bụi sét (xác định bằng phương pháp rửa) không quá 2% (tính theo khối lượng) + Lượng hạt sét dưới dạng vón hòn không được quá 20% (tính theo khối lượng) Vật liệu chèn gồm các loại đá 2x4, 1x2, 0,5 x1, tỉ lệ theo quy định Nước tưới trong các giai đọan lu lèn phải sạch, không lẫn bùn, rác, cây cỏ. 7-Xi măng : dùng xi măng sản xuất trong hoặc ngoài nước của các nhà máy đã được cấp chứng chỉ sản xuất theo qui mô công nghiệp, phù hợp với TCVN 2682-1992. 8-Thép các loại : dùng thép sản xuất trong hoặc ngoài nước của các nhà máy đã được cấp chứng chỉû sản xuất theo qui mô công nghiệp, phù hợp với yêu cầu TCVN 4453-87. * Thép tròn trơn ( loại A-I, mác CT3 ). + Giới hạn chảy T = 2400kG/cm 2 + Giới hạn bền B = 2400kG/cm 2 + Cường độ tính toán R = 1900kG/cm 2 . + Độ dãn dài tương đối = 25% . * Thép có gờ ( Loại A-II, mác CT5) : + Giới hạn chảy T = 3000kG/cm 2 + Giới hạn bền B = 5000kG/cm 2 + Cường độ tính toán R = 2400kG/cm 2 . + Độ dãn dài tương đối = 19% . 9-Cát dùng cho BT: Cát núi hoặc cát sông nước ngọt, hạt thô với mo đun kích cỡ hạt 1.6. Hàm lượng bụi sét không quá 2%, phù hợp với TCVN 1770-86. - Cát đắp : dùng cát hạt mịn trở lên. + Lượng lọt sàng 0.14mm : 10% + Hàm lượng bùn, bụi sét : 10% - Đối với cát đắp tầng đệm phải là cát san lấp, có các yêu cầu sau : + Tỷ lệ cỡ hạt lớn hơn 0.5mm chiếm 60%. + Tỷ lệ cỡ hạt nhỏ hơn 0.14mm không quá 10%. + Hàm lượng hữu cơ <5%. + Hệ số thấm của cát 5m/ngày đêm. BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD:ĐỖ THỊ THU SVTH : TRẦN DANH ĐẠI [Thanhnhutdang.jimdo.com ] Trang 25 VI - TỔ CHỨC THI CÔNG & QUẢN LÝ CÔNG TRƯỜNG: Công ty sẽ thành lập Ban chỉ huy công trường có năng lực chuyên môn, đã từng kinh qua thi công những công trình cùng loại có điều kiện và quy mô tương tự, thay mặt cho đơn vị để tổ chức thi công, quản lý chất lượng công trình và làm việc vơi chủ đầu tư về các giải pháp kỹ thuật. - Bộ phận kỹ thuật gồm những kỹ sư giỏi chuyên môn, có năng lực giám sát điều hành trong mọi điều kiện thi công, làm việc với kỹ sư giám sát của chủ tư tiến hành để kiểm tra, nghiệm thu các công việc tại hiện trường và vật liệu sử dụng trong thi công. - Bộ phận hành chánh phụ trách các vấn đề về hồ sơ nghiệm thu và hoàn công công trình. - Công ty sẽ điều động một đội ngũ công nhân chuyên nghiệp lành nghề thuộc biên chế công ty, phù hợp với từng hạng mục công tác, đã từng tham gia nhiều công trình đạt chất lượng và mỹ thuật. - Máy móc thiết bị thi công được tập kết theo yêu cầu và tiến độ thi công phù hợp với đặc điểm và khối lượng các hạng mục công việc. Các thiết bị được sử dụng đúng chức năng, luôn được kiểm tra, bảo dưỡng để quá trình thi công luôn vận hành hoạt động tốt. Không dùng các thiết bị không phù hợp với công nghệ và chưa qua kiểm định. 1. Phương án về hệ thống thoát nước: 1.1 Xác định lưu vực thoát nước: Xây dựng mới hệ thống cống dọc nhằm thoát nước mặt và nước thải của dân cư dọc tuyến. Đường 25D thì phía bên phải có nhà dân ở nên 2 hệ thống thoát nước mặt và thoát nước thải, con bên trái giáp với bờ kênh nên chi làm phần thoát nước mặt 1.2 Cách bố trí thoát nước mặt đường và khối lượng: Hệ thống thoát nước bên trái tuyến còn sử dụng tốt chỉ cần nạo vét, sửa chữa, nâng ga, thay đan, khuôn, máng, lưỡi, và lưới chắn rác. Xây dựng mới hệ thống thoát nước bên phải tuyến. Tại giao lộ đường 1107 Phạm Thế Hiển với đường Phạm Hùng sẽ có DA cầu nên bố trí ga thu nước mặt tại vị trí AT16 ( đối diện nhà 857A) để không ảnh hưởng đến DA và đồng thời có thể sử dụng được sau khi DA cầu triển khai. Lắp đặt cống Þ600 từ ga AT16 đến AT8 ( đối diện nhà 819) và hướng thoát nước về ga AT8; lắp đặt cống Þ800 từ ga AT8 đến ga AT1 ( hiện hữu ) đầu đường Phạm Hùng. Hướng thoát nước về ga AT1 sau đó theo hệ thống cống Þ1000 trên đường Phạm Hùng kết nối với hệ thống thoát nước Thành Phố. BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD:ĐỖ THỊ THU SVTH : TRẦN DANH ĐẠI [Thanhnhutdang.jimdo.com ] Trang 26 Khối lượng : -Nạo vét, sửa chữa, nâng, thay đan, khuôn, máng, lưỡi hầm thu hiện hữu 1.2mx1.2m trên vỉa hè: 13 hầm - Nạo vét, sửa chữa, nâng, thay đan, khuôn hầm thăm hiện hữu 1.2Mx1.2M trên vỉa hè: 18 hầm - Sửa chữa, nâng ga, thay đan, khuôn hầm thu 1Mx1M (hầm thu nước bẩn): 32 hầm - Xây dựng mới hầm thu 1,2Mx1,2M trái tuyến: 08 hầm - Nối cống Þ400 từ hầm thu làm mới vào hầm thăm hiện hữu - Xây dựng mới hầm thu 1,2Mx1,2M phải tuyến: 15 hầm - Lắp đặt mới cống Þ800 và Þ600 phải tuyến từ AT1 đến AT16 1.4 Phương án thoát nước nhà dân: Bên phải tuyến từ ga HT25-1P đến HP25-7P lắp đặt cống D300, từ ga HT25-7P đến HT25-10p lắp đặt cống D800, từ ga HT25-10p đến HT25-15p lắp đặt cống D1000 sau đó dẫn vào trạm xử lý nước thải. 1.5 Phương án gia cố bằng cừ tràm: - Đối với cống dọc trên vỉa hè tại vị trí gối cống được gia cố bằng cừ tràm đường kính (đầu gốc) trung bình từ 8 - 10cm, chiều dài 3.0m, mật độ 25cây/m2. Phía trên đầu cừ được phủ một lớp cát dày 10cm, trên lớp cát đổ một lớp BT đá 4x6 M150 sau đó mới đặt gối cống - Đối với cống dọc tại vị trí băng đường gia cố bằng cừ tràm đường kính (đầu gốc) trung bình từ 8 - 10cm, chiều dài 3.0m, mật độ 25cây/m2. Phía trên đầu cừ được phủ một lớp cát dày 10cm, trên lớp cát đổ một lớp BT đá 4x6 M150, lớp trên đổ BT đá 1x2 M150 dài suốt cống. - Kết cấu đáy giếng và thành giếng bằng BTCT M200 đổ tại chỗ, phần cổ giếng bằng Bê tông M200. Móng giếng được lót một lớp BT đá 4x6cm M100 dày 10cm, đất nền dưới móng giếng được gia cố bằng cừ tràm đường kính (đầu gốc) trung bình từ 8 - 10cm, chiều dài 3.0m, mật độ 25cây/m2. Phía trên đầu cừ được phủ một lớp cát dày 10cm. VII- GIẢI PHÁP VỀ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG : 1. Trình tự thi công : - Chuẩn bị mặt bằng thi công. Tập kết vật tư, nhân công, xe máy. - Cày xới và lu lèn mặt đường hiện hữu, đào đất phần mở rộng. - Vận chuyển đất dư . - Sửa chữa hệ thống thoát nước. - Xây dựng móng, làm khuôn đường, mặt đường. BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD:ĐỖ THỊ THU SVTH : TRẦN DANH ĐẠI [Thanhnhutdang.jimdo.com ] Trang 27 - Xây dựng vỉa hè, kết hợp với các đơn vị khác để lắp đặt các công trình ngầm, chiếu sáng - Trồng cây xanh - Hoàn thiện và bàn giao công trình đưa vào khai thác sử dụng. PHẦN CỐNG THOÁT NƯỚCMƯA VÀ NƯỚC THẢI : - Theo Tiêu chuẩn ngành 20TCN 51 - 06: Thoát nước mạng lưới bên ngoài và công trình . I. YÊU CẦU CHUNG VỀ CÔNG TÁC THI CÔNG : Hố móng : - Đào và lấp làn phui cống theo TCVN 4447 -87 - Đào hố móng đến chiều sâu đặt cống và bề rộng để có thể thi công được dễ dàng. - Khi đào hố móng cống, hầm ga độ dốc taluy hố móng là 3:1. Đối với những đoạn cống, hầm ga đào sâu > 4,0m thì đóng cừ larsen (400x125x13x8m) để bảo vệ thành hố móng và đảm bảo an toàn lao động. Ngoài ra, trong quá trình thi công, nếu phát hiện lớp đất yếu, cát … ảnh hưởng đến việc thi công phui đào thì đơn vị thi công cần báo cho đơn vị giám sát, thiết kế và chủ đầu tư để có biện pháp xử lý thích hợp. - Đổ đống vật liệu đào từ hố móng phải xa hố móng để không gây sụp lỗ hố móng. - Phải làm rào chắn bảo vệ tại tất cả các hố đào trên mặt bằng thi công công trình. - Phải có hệ thống bơm hút nước (trong trường hợp xảy ra mưa), không để nước tụ trong các hố đào khi thi công. Yêu cầu : - Đào hố móng sao cho đặt cống thẳng hàng, đúng cao độ thiết kế như đã ghi trong bản vẽ. - Thi công lắp đặt các gối cống đúng vị trí. - Đặt cống để cho đường ống đúng hướng và đúng cao độ. - Mối nối cống phải được thực hiện đúng như trong bản vẽ thiết kế. - Đắp bù xung quanh ống cống thành từng lớp dày 15cm trên khắp chiều rộng hố đào cả hai phía của cống. BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD:ĐỖ THỊ THU SVTH : TRẦN DANH ĐẠI [Thanhnhutdang.jimdo.com ] Trang 28 - Vật liệu đắp bù được rải và đầm bằng thiết bị đầm rung chuyên dụng đến cao độ nền thiết kế. - Trong quá trình thi công nếu phát hiện tại vị trí xây dựng cống có nền đất yếu và các công trình ngầm mới, đơn vị thi công cần báo ngay với Tư Vấn Giám Sát, Chủ đầu tư và Thiết Kế để có biện pháp sử lý kịp thời. Kết cấu cống – Giếng thu – giếng thăm: - Theo Quyết định phê duyệt thiết kế mẫu cấu kiện công trình thoát nước đô thị của Sở Giao Thông Công Chính TP.HCM số 1344/QĐ.GT ngày 24/4/2003.  Cống tròn BTCT: - Cống được chế tạo bằng phương pháp quay li tâm kết hợp rung có chiều dài một đốt là 3m, 4m, một đầu loe một đầu trơn, Mác bêtông đúc cống M300 – cốt thép được bố trí theo bản vẽ chi tiết. - Mối nối ống cống được thực hiện do sự ráp nối giữa đầu loe và đầu thẳng của các đốt cống. Mối nối cống được nối bằng joint cao su, sau đó trát vữa ximăng ở khe nối để đảm bảo khít nước.  Giếng thu – giếng thăm: - Tất cả các giếng thăm, giếng thu đều được đổ tại chổ theo đúng qui định trong thiết kế. Yêu cầu kỹ thuật cống ly tâm : a. Kích thước : STT Đường kính trong (mm) Chiều dày thành cống(mm) L (mm) 1 400 50 4.000 2 600 60 4.000 3 800 80 4.000 b. Vật liệu chế tạo cống : - Bêtông : BT M300, sản xuất trong nhà máy chế tạo theo phương pháp quay ly tâm kết hợp rung(cống tròn). - Cốt thép : Cốt thép cấp AI có Ra = 2100kg/cm2 c. Tiêu chuẩn nghiệm thu chất lượng cống : BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD:ĐỖ THỊ THU SVTH : TRẦN DANH ĐẠI [Thanhnhutdang.jimdo.com ] Trang 29 Khi nghiệm thu sản phẩm cống, ngoài việc tuân thủ các tiêu chuẩn ngành 20TCN – 60 – 84, quy phạm thi công và nghiệm thu kết cấu bêtông và BTCT toàn khối TCXDVN 390:2007, cần phải áp dụng các tiêu chuẩn cụ thể về vật liệu cống và sai số kích thước cho phép của kết cấu. d. Các tiêu chuẩn vật liệu cống :  Xi măng : - Loại ximăng silicat thông thường - Mác : Mác xi măng tối thiểu bằng 1,3 lần mác BT thiết kế cho cống. - Mác bêtông thiết kế cho cống ly tâm là 300kg/cm2, xi măng tương ứng PC40 (Theo TCVN 2682 – 1992). Qui định chung chọn xi măng : - Độ mịn : phần còn lại trên sàn 4900 lỗ không quá 10%. - Thời gian bắt đầu đông cứng không quá12 giờ. - Cường độ 400kg/cm2 (phương pháp nhanh) - Mỗi lô xi măng 50 tấn phải thí nghiệm một tổ mẩu, lưu kho trên một tháng phải thí nghiệm lại.  Cốt liệu : Cốt liệu đá : - Cốt liệu thô dùng đổ bê tông cho ống cống ly tâm là loại đá vôi hay đá cội nghiền ra, nếu dùng loại đá khác để nghiền thì phải thí nghiệm. Điều kiện kỹ thuật của đá dăm như sau : - Kích cỡ : Kích cỡ viên đá lớn nhất không vượt quá 1/4 kích thước mặt cắt cấu kiện và không quá 3/4 khoảng cách nhỏ nhất giữa các thanh cốt thép. Cấp phối tiêu chuẩn đá dăm : - Cấp phối đá dăm 5 – 20 mm dùng cho cống 800 mm. Kích thước lổ sàn tròn (mm) 5.0 10 20 25 Tỷ lệ qua sàn theo trọng lượng (%) 0 – 15 20 – 50 90 – 100 100 - Cấp phối đá dăm 5 – 15 dùng cho cống có < 800mm Kích thước lổ sàn tròn (mm) 5.0 10 20 BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD:ĐỖ THỊ THU SVTH : TRẦN DANH ĐẠI [Thanhnhutdang.jimdo.com ] Trang 30 Tỷ lệ qua sàn theo trọng lượng (%) 0 – 15 20 – 60 90 – 100 Hàm lượng đá dẹt : Không quá 25% trọng lượng Hàm lượng các loại tạp chất có hại : - Hàm lượng các tạp chất Sun – phua và Sun phát (tình theo SO3) không quá 1% trọng lượng. Hàm lượng đất bùn (thí nghiệm bằng phương pháp rửa) không quá 1% trọng lượng. Không có đá phong hoá. Tạp chất : - Thí nghiệm bằng phương pháp Sun – phát, Sun – phít Na, trọng lượng giảm đi không quá 1%. Điều kiện kỹ thuật của đá : - Mẩu đá thí nghiệm ở trạng thái bão hoà, cường độ chịu nén tối thiểu phải đạt 885 kg/cm 2 . Một lô 250m 3 đá dăm lấy một mẩu thử. Cát : Dùng cát có các tiêu chuẩn sau đây : Cát dùng loại cát vàng không có tạp chất hữu cơ, không có lẫn 8% lượng tạp chất khác và 2% các hợp chất sulfhate và sulfurơ và 1% lượng mi-ca. e. Hàm lượng chất có hại : - Hàm lượng đất bùn không quá 3% trọng lượng (thí nghiệm theo phương pháp rửa) - Hàm lượng mica không quá 1% trọng lượng - Hàm lượng các chất Sun phua và Sun phát (tính theo SO3) không quá 1% trọng lượng. f. Nước trộn bê tông : - Trong nước không có tạp chất có ảnh hưởng đến độ ninh kết và hoá cứng bình thường của xi măng. Các loại nước bẩn, có dầu, mỡ, đường..., nước có độ PH < 4, nước có hàm lượng Sun phát (tính theo lượng SO4) vượt quá 1% không được dùng để trộn bê tông. - Trước khi đổ bê tông ít nhất phải thử 1 mẫu nước tại nguồn nước cung cấp. g. Chất phụ gia : - Cho phép dùng chất phụ gia phù hợp với tiêu chuẩn nhà nước - Chất phụ gia trong bê tông phải thoả mãn các điều kiện sau : BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD:ĐỖ THỊ THU SVTH : TRẦN DANH ĐẠI [Thanhnhutdang.jimdo.com ] Trang 31 o Không ăn mòn cốt thép. o Liều lượng phụ gia trong bê tông tuỳ thuộc vào loại xi măng và phải qua thí nghiệm xác định. o Khi dùng phụ gia phải pha thành dung dịch trước với nước. * Khi sử dụng chất phụ gia phải báo cho Chủ Đầu tư, TVGS biết. h. Liều lượng pha trộn Bê tông : - Trước khi đổ một lô sản phẩm ống cống li tâm đều phải thiết kế cấp phối theo loại xi măng và cốt liệu thực tế, làm 3 mẩu thí nghiệm có tăng và giảm 10% ximăng và cốt liệu là 5%, thông thường liều lượng cấp phối trung bình của Mác bêtông 300 với đá 1x2 có thể tham khảo theo bảng sau: Ximăng (kg) Cát vàng(kg) Đá 1x2 (m3) Phụ gia Pu-Zo-Lit (cm3) Nước (lít) 410.0 597.0 1250.0 820.0 185.0 - Khống chế độ sụt khi không có phụ gia h 3cm. - Khống chế độ sụt khi có phụ gia h 6cm - Tỷ lệ nước trên xi măng N/X = 0.39 – 0.43. Khống chế sai số liều lượng : - Nước và xi măng sai số 1% - Cốt liệu đá, cát sai số 2%. - Nếu có thay đổi loại, lô xi măng và mỏ cấp phối thô và mịn, cần thiết phải thiết kế lại cấp phối. - Cứ 50 m3 BT phải thí nghiệm 1 tổ mẫu và chỉ cho phép nghiệm thu sản phẩm khi không có mẫu nào nhỏ hơn 90% cường độ thiệt kế. i. Cốt thép : - Cốt thép dùng cốt thép tròn cán nóng, phù hợp với yêu cầu bảng sau : Cấp Đường kính Điểm chảy Cường độ giới hạn Hệ số giãn dài Hệ số giãn dài Uốn nguội Mm dN/mm 2 dN/mm 2 S 5 (%) S 10 (%) AI 6 – 40 24 38 25 21 1800 d=a BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD:ĐỖ THỊ THU SVTH : TRẦN DANH ĐẠI [Thanhnhutdang.jimdo.com ] Trang 32 - Trên mặt cốt thép không được nứt, dập, xoắn, vẩy sắt, dầu mỡ. - Sai số đường kính của cốt thép không được lớn hớn 0.02mm, kiểm tra có tính chất đại diện. - Cường độ cốt thép không được nhỏ hơn so với thiết kế 5% cứ 20 tấn cốt thép cần thí nghiệm 3 tổ mẫu gồm : o 3 mẫu kéo o 3 mẫu uốn nguội o 3 mẫu hàn. Các chỉ tiêu cần thí nghiệm : - Cường độ giới hạn (kéo đứt) - Giới hạn chảy - Hệ số giãn dài - Cho phép nghiệm thu cóù giới hạn chảy thấp hơn 5% so với cường độ thiệt kế - Hàn nối cốt thép : trên một mặt cắt của cống li tâm không được hàn nối quá 25% tổng số cốt thép tại một mặt cắt. o Hàn đối đầu hai thanh thép không được sai số 0,1 đường kính. o Nếu hàn hai thanh thép so le phải uốn thép cho trùng tim thanh thép, đường hàn một bên dài 10d (d là đường kính thanh thép), nếu hàn hai bên chiều dài đường hàn là 5d, chiều cao của mối hàn theo qui định của qui trình hàn. - Khoảng cách của cốt thép ống cống sai số so với thiết kế nhỏ hơn hoặc bằng 10mm. - Lớp bảo vệ cốt thép sai số so với thiết kế 5mm. II. TRÌNH TỰ THI CÔNG : Thi công bằng phương pháp thủ công kết hợp với cơ giới, theo phương pháp cuốn chiếu, đào tới đâu lắp và hoàn trả nền đường tới đó. Trình tự thi công : + Đào hố móng(Đào phui), đóng cừ tràm gia cố, lắp đặt gối và cống Þ400, Þ800 + Đào hố móng(Đào phui), đóng cừ tràm gia cố, lắp đặt đáy hầm ga đúc sẵn + Đổ bê tông đá 1x2M200 hầm ga +Lắp đặt cống, thi công mối nối BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD:ĐỖ THỊ THU SVTH : TRẦN DANH ĐẠI [Thanhnhutdang.jimdo.com ] Trang 33 + Làm móng thân cống + Nâng, thay đan, khuôn, máng, lưỡi hầm ga loại I, loại II kích thước 1,2x1,2m + Nâng, thay đan, khuôn hầm ga loại II kích thước 1,0x1,0m +Hoàn thiện công tác lắp đặt. Chú ý : - Cần có các biện pháp chống chỏi an toàn thành vách hố đào - Mối nối cống sử dung joint cao su. - Cần đào hố móng thăm dò bằng thủ công trước khi cho tiến hành đào đại trà. - Trong quá trình đào móng để thi công cống cần dùng máy bơm để bơm nước thường xuyên nhằm giữ cho hố móng luôn được khô ráo. a. Một số yêu cầu khác : - Cống được sử dụng kết cấu như trong bản vẽ. Tuyệt đối không sử dụng cống bị nứt, bể. - Các công tác đổ Bê tông đều phải được sử dụng máy trộn Bê tông. - Đơn vị thi công phải tuân thủ an toàn lao động trong quá trình thi công. - Cần chú ý các yêu cầu về đảm bảo giao thông, bố trí biển báo, rào cản, các biện pháp điều hành quản lý giao thông. - Các tuyến thoát nước nhà dân phải nối kết vào hệ thống cống và hầm ga phụ và nối vào hầm ga chính của hệ thống cống dọc, không được đục lưng cống để nối vào. Kinh phí nối cống thoát nước nhà dân vào hệ thống thoát nước do người dân tự chịu, không tính vào kinh phí công trình. b. Thi công lớp cát đắp lưng cống – lưng hố ga: - Yêu cầu về cát: Vật liệu Cát được chọn dùng để đắp phôi cống phải tuân thủ theo các yêu cầu trong TCVN 1770-1986. Các yêu cầu cụ thể như sau :  Cát phải có khối lượng thể tích xốp lớn hơn 1200kg/m³.  Cấp phối hạt : o Hàm lượng dưới 0.14mm không quá 10% khối lượng cát. o Hàm lượng hạt bụi, hữu cơ không quá 5% khối lượng cát.  Khi xuất xưởng cơ sở sản xuất phải cấp giấy chứng nhận chất lượng kèm theo mỗi lô cát. BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD:ĐỖ THỊ THU SVTH : TRẦN DANH ĐẠI [Thanhnhutdang.jimdo.com ] Trang 34 - Đắp cát phôi đào đến cao độ tự nhiên, cát được đắp thành từng lớp 15cm trên khắp chiều rộng hố đào (đối với cống phải đắp đều cả hai phía của cống để không gây dịch cống). Rồi đắp cấp phối sỏi đỏ từng lớp 20cm đến cao độ thiết kế. - Vật liệu đắp được rải rồi đầm bằng thiết bị đầm rung. - Tưới nước, lu lèn, kiểm tra độ chặt, kiểm tra chất lượng lấy theo yêu cầu (Nền đường tưới nước cho nén chặt trước rồi mới lu lèn, nhưng không được tưới đẫm quá làm hoá mềm lớp nền ở dưới). Để đạt được độ chặt cần thiết, nên dùng đầm rung phối hợp với đầm cóc để đầm ở hai mép. Đất đào đến đâu thi công lớp móng đến đó, tránh làm tụ nước trong hố đào, tránh làm sụp lở ta luy hố đào trong quá trình thi công. - Lấy mẫu thí nghiệm theo quy trình MỘT SỐ HÌNH ẢNH THI CÔNG: ĐÀO PHUI BẰNG MÁY ĐÀO GIA CỐ CỪ TRÀM BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD:ĐỖ THỊ THU SVTH : TRẦN DANH ĐẠI [Thanhnhutdang.jimdo.com ] Trang 35 ĐỔ CÁT LÓT ĐÁY CỐNG GIA CỐ CỪ TRÀM VÀ ĐÁ 4x6 CHÈN BT ĐÁ 1x2 M150. ĐẶT CỐNG Þ 800 ĐÁY HẦM GA ĐÚC SẴN LẮP VÁN KHUÔN VÀ ĐỔ BT ĐÁ 1x2 M200 HẦM GA BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD:ĐỖ THỊ THU SVTH : TRẦN DANH ĐẠI [Thanhnhutdang.jimdo.com ] Trang 36 LẮP MÁNG LƯỠI ĐỂ ĐỔ BT PHẦN TRÊN HỐ GA. ĐÚC ĐÀ HẦM VÀ NẮP HẦM GA TẠI CHỖ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbao_cao_thuc_tap_to_chuc_thi_cong_dai_nhut_2011_4495.pdf
Luận văn liên quan