Báo cáo Tìm hiểu vị trí địa lý thị trấn Lạc Dương

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất xã Lát thời kỳ 2006 - 2010 đã được xây dựng trên cơ sở chấp hành nghiêm túc các hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường và các phương pháp khoa học đã được thừa nhận; đã bám sát vào Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ huyện Lạc Dương, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ xã Lát nhiệm kỳ 2005-2010; kế thừa số liệu, bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2005, quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2002 – 2010 xã Lát đã được phê duyệt, các quy hoạch ngành và các dự án quy họach phát triển có liên quan đến quy họach sử dụng đất trên địa bàn của Xã; đã tranh thủ ý kiến chỉ đạo của các ngành cấp huyện, thảo luận nhiều lần với các ngành của Xã. Trên cơ sở những định hướng lớn của Huyện, đã đi sâu thảo luận và tính tóan chi tiết cho từng công trình trên địa bàn Xã. Vì vậy, sau khi được phê duyệt sẽ là cơ sở pháp lý quan trọng cho công tác quản lý sử dụng tài nguyên đất đai trên địa bàn của Xã.

doc39 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2840 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Tìm hiểu vị trí địa lý thị trấn Lạc Dương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iển khai lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm, giúp cho công tác quản lý đất đai trên địa bàn được chặt chẽ và ngày càng hoàn thiện hơn. 5. Kết quả thu hồi, chuyển mục đích, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Thu hồi đất: khi có dự án được tiến hành, địa chính xã đã kết hợp với các cơ quan cấp trên tiến hành thu hồi, đền bù, giải tỏa phục vụ công tác quy hoạch như: thu hồi đất để làm đường giao thông, xây dựng các công trình công cộng… Chuyển mục đích sử dụng đất: Trong kỳ kế hoạch việc chuyển mục đích sử dụng đất của xã rất ít, vì các hộ dân tự giãn dân trong khuôn viên đất vườn ao là chính. Từ tháng 6/1997 đã tổ chức đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (CNQSDĐ) cho các cá nhân và tổ chức, đến nay kết quả đạt được như sau: đến tháng 8/2005 đã cấp đạt 90,65% số giấy phải cấp. 6. Tình hình tranh chấp đất đai Trên địa bàn xã do kinh tế còn kém phát triển, giao thông không thuận lợi nên áp lực về đất đai chưa lớn. Vì vậy tranh chấp đất đai hầu như không xảy ra. Mặt khác, các hộ dân của xã chủ yếu là đồng bào dân tộc, sống theo tập quán cũ nên việc tranh chấp cũng khó xảy ra. Trong kỳ kế hoạch trước không xảy ra vụ tranh chấp đất đai nào. II. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT 1. Biến động cơ cấu sử dụng đất thời kỳ 2002-2005 Trong thời kỳ 2002 – 2005, quá trình sử dụng đất ở xã Lát như sau (Được thể hiện qua biểu 7): Nhóm đất nông nghiệp Diện tích năm 2005 là 17.694,62ha, Giảm 1.631,46 ha so với năm 2002 do tách xã. Trong nội bộ đất nông nghiệp cũng có sự chuyển dịch từ đất rừng đặc dụng chuyển sang đất rừng phòng hộ. Bảng 7 : Biến động cơ cấu sử dụng đất thời kỳ 2002-2005 Đ.vị tính: ha Thứ tự CHỈ TIÊU Mã QHSDĐ đợc duyệt (ha) Kết quả thực hiện Diện tích (ha) Tỷ lệ (%) (1) (2) (3) (4) (5) (6)=[(5)/(4)]x100 TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN 23.640,00 20.580,37 87,06 1 ĐẤT NÔNG NGHIỆP NNP 21.889,31 18.694,62 85,41 1.1 Đất sản xuất nông nghiệp SXN 2.123,33 1.020,56 48,06 1.1.1 Đất trồng cây hàng năm CHN 1.124,33 327,38 29,12 1.1.1.1 Đất trồng lúa LUA 307,00 108,74 35,42 1.1.1.1.1 Đất chuyên trồng lúa nớc LUC 110,00 0,00 0,00 1.1.1.1.2 Đất trồng lúa nớc còn lại LUK 197,00 108,74 55,20 1.1.1.1.3 Đất trồng lúa nơng LUN 0,00 0,00 0,00 1.1.1.2 Đất trồng cây hàng năm còn lại HNC(a) 817,33 218,64 26,75 1.1.2 Đất trồng cây lâu năm CLN 999,00 693,18 69,39 1.2 Đất lâm nghiệp LNP 19.762,90 17.673,23 89,43 1.2.1 Đất rừng sản xuất RSX 0,00 0,00 0,00 1.2.1.1 Đất có rừng tự nhiên sản xuất RSN 0,00 0,00 0,00 1.2.1.2 Đất có rừng trồng sản xuất RST 0,00 0,00 0,00 1.2.1.3 Đất khoanh nuôi phục hồi rừng sản xuất RSK 0,00 0,00 0,00 1.2.1.4 Đất trồng rừng sản xuất RSM 0,00 0,00 0,00 1.2.2 Đất rừng phòng hộ RPH 12.610,16 8.991,21 71,30 1.2.2.1 Đất có rừng tự nhiên phòng hộ RPN 10.694,14 7.329,74 68,54 1.2.2.2 Đất có rừng trồng phòng hộ RPT 1.916,02 1.661,47 86,71 1.2.2.3 Đất khoanh nuôi phục hồi rừng phòng hộ RPK 0,00 0,00 0,00 1.2.2.4 Đất trồng rừng phòng hộ RPM 0,00 0,00 0,00 1.2.3 Đất rừng đặc dụng RDD 7.152,74 8.682,02 121,38 1.2.3.1 Đất có rừng tự nhiên đặc dụng RDN 5.386,50 8.181,70 151,89 1.2.3.2 Đất có rừng trồng đặc dụng RDT 1.766,24 500,32 28,33 1.2.3.3 Đất khoanh nuôi phục hồi rừng đặc dụng RDK 0,00 0,00 0,00 1.2.3.4 Đất trồng rừng đặc dụng RDM 0,00 0,00 0,00 1.3 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 3,08 0,83 26,95 1.4 Đất làm muối LMU 0,00 0,00 0,00 1.5 Đất nông nghiệp khác NKH 0,00 0,00 0,00 2 ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP PNN 693,68 411,28 59,29 2.1 Đất ở OTC 46,53 17,11 36,77 2.1.1 Đất ở tại nông thôn ONT 29,00 17,11 59,00 2.1.2 Đất ở tại đô thị ODT 17,53 0,00 0,00 2.2 Đất chuyên dùng CDG 208,27 43,31 20,79 2.2.1 Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp CTS 7,14 1,28 17,92 2.2.2 Đất quốc phòng, an ninh CQA 5,69 0,00 0,00 2.2.3 Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp CSK 42,22 3,69 8,74 2.2.3.1 Đất khu công nghiệp SKK 15,00 0,00 0,00 2.2.3.2 Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh SKC 27,22 3,69 13,56 2.2.3.3 Đất cho hoạt động kho¸ng s¶n SKS 0,00 0,00 0,00 2.2.3.4 Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ SKX 0,00 0,00 0,00 2.2.4 Đất có mục đích công cộng CCC 153,22 38,34 25,02 2.2.4.1 Đất giao thông DGT 142,56 37,21 26,10 2.2.4.2 Đất thuỷ lợi DTL 0,00 0,00 0,00 2.2.4.3 Đất để chuyển dẫn n¨ng lîng, truyÒn th«ng DNT 0,00 0,00 0,00 2.2.4.4 Đất cơ sở văn hóa DVH 3,72 0,00 0,00 2.2.4.5 Đất cơ sở y tế DYT 0,66 0,00 0,00 2.2.4.6 Đất cơ sở giáo dục - đào tạo DGD 1,78 1,13 63,38 2.2.4.7 Đất cơ sở thể dục - thể thao DTT 1,50 0,00 0,00 2.2.4.8 Đất chợ DCH 3,00 0,00 0,00 2.2.4.9 Đất có di tích, danh thắng LDT 0,00 0,00 0,00 2.2.4.10 Đất bãi thải, xử lý chất thải RAC 0,00 0,00 0,00 2.3 Đất tôn giáo, tín ngỡng TTN 0,76 0,03 3,94 2.4 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 11,19 1,02 9,12 2.5 Đất sông suối và mặt nớc CD SMN 372,69 349,81 93,86 2.6 Đất phi nông nghiệp khác PNK 54,24 0,00 0,00 3 ĐẤT CHA SỬ DỤNG CSD 1.057,01 1.474,47 139,49 3.1 Đất bằng cha sử dụng BCS 223,01 57,53 25,80 3.2 Đất đồi núi cha sử dụng DCS 834,00 1.416,94 169,90 3.3 Núi đá không có rừng cây NCS 0,00 0,00 0,00 Đất phi nông nghiệp Năm 2005 diện tích đất phi nông nghiệp 411,28ha Giảm 152,26ha so với năm 2002 do tách thị trấn Lạc Dương. cụ thể từng loại đất như sau: Đất ở nông thôn: Diện tích năm 2005: 17,11 giảm 24,35ha so với năm 2002, Đất chuyên dùng: Diện tích năm 2005: 43,31 giảm 48,53ha so với năm 2002 Đất nghĩa địa: Diện tích năm 2005: 1,02ha giảm 8,17ha so với năm 2002. Đất sông suối MNCD: giảm 22,88ha so với năm 2002. 1.3. Đất chưa sử dụng: Diện tích đất chưa sử dụng năm 2005 là 1.474,47ha giảm 1.275,91ha so với năm 2002. 2. Hiện trạng sử dụng đất năm 2005 2.1. Nhóm đất nông nghiệp Năm 2005 nhóm đất nông nghiệp của toàn xã có diện tích 18.694,62ha, chiếm đến 90,84% tổng diện tích tự nhiên toàn Xã. Trong đó bao gồm: Đất sản xuất nông nghiệp 1.020,56ha, chiếm 4,96% diện tích đất nông nghiệp; đất lâm nghiệp 17.673,23ha, chiếm 85,87% đất nông nghiệp và đất NTTS 0,83ha, chiếm 0,00%. Đất sản xuất nông nghiệp: 1.020,56ha, chiếm 4,96% diện tích đất nông nghiệp, đây tỉ lệ tương đối cao so với các xã khác trong huyện Lạc Dương. Trong đó: đất cây hàng năm 327,38ha chiếm 32,08% đất sản xuất nông nghiệp; đất trồng cây lâu năm 693,18ha chiếm 67,92% đất sản xuất nông nghiệp, bao gồm: Cà phê 629,26ha; đất cây ăn quả 63,92ha. Đất lâm nghiệp: Diện tích đất lâm nghiệp năm 2005: 17.673,23ha chiếm 85,87% diện tích nông nghiệp, trong đó chủ rừng đặc dụng của Vườn quốc gia Biduop Núi bà 8.682,02 ha và rừng phòng hộ đầu nguồn do Ban quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn Đa Nhim quản lý 8.991,21 ha. Đất nuôi trồng thuỷ sản: Diện tích năm 2005 là 0,83ha, chủ yếu là các ao nuôi cá của các hộ gia đình, cá nhân khu vực trung tâm xã. 2.2. Đất phi nông nghiệp Diện tích đất phi nông nghiệp năm 2005 là 411,28ha chiếm 2,00% diện tích tự nhiên, thấp hơn bình quân toàn Huyện. Trong đó bao gồm: Đất ở: Diện tích là 17,11ha chiếm 4,16% diện tích đất phi nông nghiệp, toàn bộ do hộ gia đình cá nhân làm nhà ở, phân bố chủ yếu dọc theo các tuyến đường tỉnh, đường huyện, các thôn và khu vực trung tâm xã. Đất chuyên dùng: Diện tích 43,31ha chiếm 10,53% diện tích đất phi nông nghiệp. Trong đó bao gồm: đất trụ sở cơ quan 1,28ha, đất cơ sở sản xuất kinh doanh 3,69 ha, đất mục đích công cộng chiếm phần lớn: 38,34ha. Đất tôn giáo – tín ngưỡng: Có diện tích nhỏ 0,03ha, bao gồm cơ sở là: nhà thờ 0,03ha. Đất nghĩa trang – nghĩa địa: Có diện tích 1,02ha, tập trung ở 3 nghĩa địa: Nghĩa địa Đạ Nghịt: nghĩa địa trung tâm xã và nghĩa địa Păng Tiêng. Đất sông suối MNCD: Có diện tích khá lớn là 349,81ha, chiếm 1,7% diện tích tự nhiên, chủ yếu là diện tích mạng lưới sông suối trên địa bàn. 2.3. Đất chưa sử dụng: Diện tích năm 2005 là 1.474,47ha, phân bố trên các đồi trọc, chỉ có khả năng khai thác vào mục đích lâm nghiệp hoặc trồng cây lâu năm. III. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QH - KHSDĐ KỲ TRƯỚC 1. Tình hình triển khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Quy hoạch sử dụng đất xã Lát, thời kỳ 2002-2010, được lập năm 2002 và được UBND huyện Lạc Dương phê duyệt tại QĐ số 373/QĐ.UB (03/10/2003) và đã được thực hiện qua 1 kỳ kế hoạch từ 2003 – 2005.. Qua thời gian thực hiện tuy chưa dài, nhưng kết quả của công tác quy hoạch sử dụng đất đã từng bước được phát huy, có tác dụng to lớn trong công tác lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm và đặc biệt là cho công tác quản lý sử dụng đất đai trên địa bàn Xã. 2. Kết quả thực hiện quy hoạch kế hoạch sử dụng đất kỳ trước 2.1. Nhóm đất nông nghiệp Cơ bản sản xuất nông nghiệp đúng theo phân vùng của quy hoạch đã định hướng: Giảm diện tích trồng lúa, tăng diện tích cây màu, và phát triển cây lâu năm với các loại cây trồng chính như: Cây ăn quả, cà phê…. Bảng 8: Tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng theo QHSDĐ được duyệt (2002-2005), xã Lát Đơn vị tính: ha Thứ tự chỉ tiêu Mã Kế hoạch được duyệt 2005 Thực hiện 2005 So sánh TH/KH Ha % (1) (2) (3) (5) (6) Tổng diện tích đất tự nhiên 23.640,00 20.580,37 -3.059,63 87,057 1 Đất nông nghiệp NNP 21.889,31 18.694,62 -3.194,69 85,405 1.1 Đất sản xuất nông nghiệp SXN 2.123,33 1.020,56 -1.102,77 48,064 1.1.1 Đất trồng cây hàng năm CHN 1.124,33 327,38 -796,95 29,118 1.1.1.1 Đất trồng lúa LUA 307,00 108,74 -198,26 35,42 1.1.1.1.1 Đất chuyên trồng lúa nớc LUC 110,00 -110,00 1.1.1.1.2 Đất trồng lúa nớc còn lại LUK 197,00 108,74 -88,26 55,198 1.1.1.1.3 Đất trồng lúa nơng LUN 1.1.1.2 Đất trồng cây hàng năm còn lại HNC(a) 817,33 218,64 -598,69 26,751 - Đất cỏ dùng vào chăn nuôi COC - Đất chuyên rau 170,00 218,64 48,64 128,61 - Đất chuyên hoa - Đất cây hàng năm khác 647,33 -647,33 1.1.2 Đất trồng cây lâu năm CLN 999,00 693,18 -305,82 69,387 1.1.2.1 Đất trồng cây công nghiệp lâu năm LNC 684,00 629,26 -54,74 91,997 - Cà phê 684,00 629,26 -54,74 91,997 - Chè 1.1.2.2 Đất trồng cây ăn quả LNQ 230,00 63,92 -166,08 27,791 - Hồng 230,00 63,92 -166,08 27,791 - Sầu Riêng - Cây ăn quả khác 1.1.2.3 Đất trồng cây lâu năm khác LNK 85,00 -85,00 1.2 Đất lâm nghiệp LNP 19.762,90 17.673,23 -2.089,67 89,426 1.2.1 Đất rừng sản xuất RSX 1.2.1.1 Đất có rừng tự nhiên sản xuất RSN 1.2.1.2 Đất có rừng trồng sản xuất RST 1.2.1.3 Đất khoanh nuôi phục hồi rừng SX RSK 1.2.1.4 Đất trồng rừng sản xuất RSM 1.2.1.5 Đất nông lâm kết hợp 1.2.2 Đất rừng phòng hộ RPH 12.610,16 8,991.21 -3.618,95 71,301 1.2.2.1 Đất có rừng tự nhiên phòng hộ RPN 10.694,14 7,329.74 -3.364,40 68,54 1.2.2.2 Đất có rừng trồng phòng hộ RPT 1.916,02 1,661.47 -254,55 86,715 1.2.2.3 Đất khoanh nuôi phục hồi rừng PH RPK 1.2.2.4 Đất trồng rừng phòng hộ RPM 1.2.3 Đất rừng đặc dụng RDD 7.152,74 8.682,02 1,529,28 121,38 1.2.3.1 Đất có rừng tự nhiên đặc dụng RDN 5.386,50 8.181,70 2.795,20 151,89 1.2.3.2 Đất có rừng trồng đặc dụng RDT 1.766,24 500,32 -1.265,92 28,327 1.2.3.3 Đất khoanh nuôi phục hồi rừng ĐD RDK 1.2.3.4 Đất trồng rừng đặc dụng RDM 1.3 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 3,08 0,83 -2,25 26,948 1.4 Đất làm muối LMU 1.5 Đất nông nghiệp khác NKH 2 Đất phi nông nghiệp PNN 693,68 411,28 -282,40 59,289 2.1 Đất ở OTC 46,53 17,11 -29,42 36,772 2.1.1 Đất ở tại nông thôn ONT 29,00 17,11 -11,89 59 2.1.2 Đất ở tại đô thị ODT 17,53 -17,53 2.2 Đất chuyên dùng CDG 208,27 43,31 -164,96 20,795 2.2.1 Đất trụ sở cơ quan, công trình SN CTS 7,14 1,28 -5,86 17,925 2.2.2 Đất quốc phòng, an ninh CQA 5,69 -5,69 2.2.3 Đất sản xuất, kinh doanh phi NN CSK 42,22 3,69 -38,53 8,7395 2.2.3.1 Đất khu công nghiệp SKK 15,00 -15,00 2.2.3.2 Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh SKC 27,22 3,69 -23,53 13,555 2.2.3.3 Đất cho hoạt động kho¸ng s¶n SKS 2.2.3.4 Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ SKX 2.2.4 Đất có mục đích công cộng CCC 153,22 38,34 -114,88 25,023 2.2.4.1 Đất giao thông DGT 142,56 37,21 -105,35 26,101 2.2.4.2 Đất thuỷ lợi DTL 2.2.4.3 Đất để chuyển dẫn n¨ng lîng, TT DNT 2.2.4.4 Đất cơ sở văn hóa DVH 3,72 -3,72 2.2.4.5 Đất cơ sở y tế DYT 0,66 -0,66 2.2.4.6 Đất cơ sở giáo dục - đào tạo DGD 1,78 1,13 -0,65 63,376 2.2.4.7 Đất cơ sở thể dục - thể thao DTT 1,50 -1,50 2.2.4.8 Đất chợ DCH 3,00 -3,00 2.2.4.9 Đất có di tích, danh thắng LDT 2.2.4.10 Đất bãi thải, xử lý chất thải RAC 2.3 Đất tôn giáo, tín ngỡng TTN 0,76 0,03 -0,73 3,9375 2.4 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 11,19 1,02 -10,17 9,1153 2.5 Đất sông suối và mặt nửớc CD SMN 372,69 349,81 -22,88 93,861 2.6 Đất phi nông nghiệp khác PNK 54,24 -54,24 3 Đất chửa sử dụng CSD 1.057,01 1.474,47 417,46 139,49 3.1 Đất bằng chửa sử dụng BCS 223,01 57,53 -165,48 25,797 3.2 Đất đồi núi chửa sử dụng DCS 834,00 1.416,94 582,94 169,9 3.3 Núi đá không có rừng cây NCS Nguồn: Phòng TNMT huyện Lạc Dương và QHSDĐ xã Lát thời kỳ 2002-2010. (a). Đất sản xuất nông nghiệp: Theo quy hoạch được duyệt đến năm 2005 diện tích đất sản xuất nông nghiệp là 2.123,33ha, nhưng diện tích thực hiện đến năm là 2005: 1.020,56ha, giảm so với kế hoạch 1.102,77ha (lệch 51,04% so KH). Trong đó: Đất cây hàng năm: Diện tích thực hiện đến năm 2005: 327,38ha, thấp hơn so với KH 796,95ha (lệch 70,89% so KH). Đất cây lâu năm: Diện tích thực hiện đến năm 2005: 693,18ha, thấp hơn 305,82ha so với dự kiến (lệch 30,62% so với KH). (b). Đất lâm nghiệp: Thực hiện thấp hơn kế hoạch 2.089,67ha, đạt 17.673,23 ha (lệch 10,58% kế hoạch đặt ra). (c). Đất nuôi trồng thuỷ sản: diện tích năm 2005: 0,83ha giảm 2,25 ha so với kế hoạch. 2.2. Nhóm đất phi nông nghiệp Đất phi nông nghiệp thực hiện đến năm 2005 thấp hơn kế hoạch đặt ra 282,40ha, giảm 40,72% kế hoạch. a). Đất ở: Theo quy hoạch đã được duyệt năm 2002, dự kiến đến năm 2005: 46,53ha, nhưng thực hiện đượcˆ17,11ha thấp hơn 29,42 ha so với kế hoạch. b). Đất chuyên dùng: Diện tích đất chuyên dùng dự kiến đến năm 2005: 208,27ha. Tuy nhiên, diện tích thực hiện đến năm 2005 đạt: 43,31ha, thấp hơn so với dự kiến 164,96ha, tuy nhiên đây là do trong quá trình tách thị trấn Lạc Dương. c). Đất tôn giáo – tín ngưỡng: Thực hiện đến năm 2005 là 0,03 ha, giảm 0,73 so với kế hoạch. d). Đất nghĩa địa: Dự kiến đến năm 2005 là 11,19ha, đến nay thực hiện được 1,02ha thấp hơn quy hoạch 10,17ha (9,12% KH). e). Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng: Thực hiện thấp hơn quy hoạch 22,88ha do tách thị trấn Lạc Dương. 2.3. Đất chưa sử dụng: Theo quy hoạch cũ đến năm 2005 còn 1.057,01 ha. Tuy nhiên cho đến nay vẫn còn 1.474,47 ha cao hơn so với quy hoạch 417,46 ha. IV. ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI 1. Tiềm năng đất nông nghiệp Diện tích có thể khai hoang đưa vào sản xuất nông nghiệp gần như không còn, mặt khác đất nông nghiệp còn phải chuyển qua đất ở và đất chuyên dùng và đất thực hiện các dự án phát triển kinh tế, Vì vậy trong tương lai đất nông nghiệp sẽ giảm. Hầu hết diện tích đất nông nghiệp là đất trồng cây lâu năm, có sự cách biệt lớn về hiệu quả kinh tế, mức độ lâu bền trong sử dụng đất nên việc đánh giá mức độ thích nghi của từng loại hình sử dụng đất là cơ sở quan trọng để xác định tiềm năng nâng cao hiệu quả sử dụng đất. 2. Tiềm năng đất cho phát triển cơ sở hạ tầng Đất đai rộng, địa hình tương đối dốc, vì vậy việc xây dựng cơ sở hạ tầng còn gặp nhiều khó khăn, phải chi phí nhiều. Trong khi đó nguồn ngân sách còn hạn hẹp, vì vậy trong những năm tới cần phải huy động nhiều nguồn lực để phát triển hạ tầng cơ sở nhằm đảm bảo phát triển kinh tế địa phương. V. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI Những kết quả đạt được (1). Cùng với xu thế đổi mới kinh tế, các tiến bộ khoa học kỹ thuật công tác quản lý, sử dụng đất đai ở địa phương ngày một hiệu quả hơn. Hầu hết diện tích đã được sử dụng vào các mục đích phát triển kinh tế xã hội. (2). Cơ cấu sử dụng đất đã có chuyển biến tích cực, các loại hình sử dụng đất cho hiệu quả kinh tế cao ngày càng được mở rộng, đóng góp quan trọng trong phát triển kinh tế và nâng cao thu nhập cho nông hộ. (3). Tình hình thực hiện sử dụng đất theo quy hoạch đạt tỷ lệ thấp so với quy hoạch, vì quá trình xây dựng quy hoạch chưa sát so với thực tế. Mặt khác do trong quá trình tách thị trấn Lạc Dương nên khó có thể so sánh chính xác được. 2. Những tồn tại chủ yếu (1). Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng do địa bàn rộng lớn nên công tác quản lý đất đai nhiều khâu chưa được chặt chẽ, đặc biệt là trong công tác cập nhật biến động, quản lý tình hình chuyển đổi, chuyển nhượng đất đai ở địa phương… (2). Tuy đã đẩy mạnh công tác chuyển đổi cơ cấu cây trồng nhưng đến nay diện tích một vụ lúa còn chiếm 1 tỷ trọng tương đối lớn trong cơ cấu sử dụng đất cây hàng năm. (3). Những khó khăn về nguồn vốn đầu tư đã ảnh hưởng rất lớn đến tiến độ xây dựng các công trình theo quy hoạch, dẫn đến nhiều hạng mục sử dụng đất còn thấp hơn so với kế hoạch đặt ra. (4). Việc sang nhượng đất đai xảy ra phức tạp gây khó khăn trong việc quản lý Nhà nước về đất đai. PHẦN III ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2010 I. QUAN ĐIỂM SỬ DỤNG ĐẤT (1) Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất không thể thay thế được, vì vậy quan điểm chung là sử dụng đất với hiệu quả cao và lâu bền. Việc phân bố sử dụng đất cố gắng tránh lãng phí, nhất là các khu vực đất tốt đang phát triển sản xuất nông nghiệp cho hiệu quả cao. (2) Sử dụng đất phải luôn coi trọng yếu tố bền vững với sự kết hợp đồng bộ các biện pháp bảo vệ và cải tạo (từ bố trí cơ cấu sử dụng hợp lý đến các biện pháp xây dựng đồng ruộng và ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật) để hạn chế một cách hiệu quả nhất tình trạng xói mòn, từng bước nâng cao độ phì của đất, tránh ô nhiễm môi trường đất - nước. (3) Từng bước chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp để nâng cao hiệu quả và thu nhập của nông hộ, phù hợp với yêu cầu sinh thái của từng loại hình sử dụng đất trên quan điểm sinh thái bền vững. (4) Chú trọng xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật và kết cấu hạ tầng nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế -xã hội và từng bước đô thị hoá nông thôn. II. ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2006-2010 1. Định hướng phát triển kinh tế xã hội Đẩy mạnh sản xuất, mở rộng hợp tác và phát triển theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Phấn đấu tăng thu nhập bình quân đầu người khoảng 12 - 13triệu đồng/người vào năm 2010. Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng giảm dần tỉ trọng nông nghiệp và tăng dần tỉ trọng dịch vụ và công nghiệp. Tạo chuyển biến cơ bản về văn hóa, giáo dục, y tế và các vấn đề xã hội khác nhằm cải thiện một bước quan trọng về đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân. Giảm tỷ lệ tăng dân số: Phấn đấu đạt tỷ lệ tăng dân số (kể cả tăng tự nhiên và tăng cơ học ) còn 1,5% vào năm 2010. 2. Định hướng phát triển và nhu cầu sử dụng đất ngành nông nghiệp 2.1. Phương hướng phát triển Phát huy lợi thế để phát triển mạnh các loại cây trồng có giá trị cao như: cà phê catimo, điều ghép cao sản, tre lấy măng, dược liệu, phát triển đàn bò thịt, dê, heo địa phương và cá nước lạnh. Đẩy mạnh phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng công nghiệp hóa và hiện đại hóa, trên cơ sở chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi hợp lý, từng bước chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng giảm dần tỉ trọng trồng trọt, tăng dần tỉ trọng chăn nuôi, gắn sản xuất với chế biến và thị trường tiêu thụ, nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất đai, tạo công ăn việc làm và cải thiện đời sống dân cư nông thôn, bảo vệ tốt môi trường. 2.2. Quy mô phát triển các loại cây trồng, vật nuôi Cây cà phê: Do diện tích sản xuất nông nghiệp rất hạn chế, vì vậy trong những năm tới: Hướng phát triển chính là ổn định địa bàn, đẩy mạnh thâm canh tăng năng suất. Dự kiến đến năm 2010 diện tích cà phê còn lại khoảng 550ha, do chuyển một số sang khu du lịch Đăn Kia Suối Vàng và một số dự án phát triển kinh tế khác. Cây ăn quả: Lát có nhiều khu vực thích hợp với phát triển cây ăn quả, tuy nhiên do hạn chế về diện tích nên cây ăn quả chủ yếu trồng xen canh với cây cà phê. Dự kiến đến năm 2010 cây ăn quả khoảng 90ha.. Cây lúa: Trong những năm tới trên địa bàn xã Lát sẽ không còn diện tích trồng lúa mà chuyển toàn bộ diện tích trồng cây hàng năm sang trông các loại hoa, rau sạch xuất khẩu và tiêu thụ nội địa. Tăng cường công tác kỹ thuật để nâng cao hiệu sử dụng đất. Chăn nuôi: Quan điểm phát triển chăn nuôi là chủ yếu phát triển đàn bò, dê, heo địa phương phục vụ khách du lịch và đàn gia cầm. Dự kiến đàn bò đến năm 2010 là 1.200 con; đàn dê đến năm 2010 là 300 con; đàn heo địa phương dự kiến 3.200 con vào năm 2010. 2.3. Định hướng sử dụng đất lâm nghiệp Hiện nay trên địa bàn Xã, nhu cầu chuyển đổi từ đất lâm nghiệp sang SXNN trong nhân dân là rất lớn. Tuy nhiên để đảm bảo độ che phủ rừng, đồng thời bảo vệ rừng phồng hộ đầu nguồn cũng như vườn quốc gia. Trong những năm tới cơ bản không thay đổi mà chỉ giảm khoảng 800 ha cho các mục đích đất phi nông nghiệp. Cần phải tăng giao khoán, quản lý bảo vệ rừng cho các hộ dân để tăng thu nhập, ổn định đời sống trong vùng đồng bào dân tộc. 3. Định hướng phát triển và nhu cầu sử dụng đất ngành công nghiệp – TTCN Do xã Lát nằm gần trung tâm huyện và các trung tâm kinh tế khác nên công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp có thể phát triển được trong giai đoạn này. Trong những năm tới tập trung phát triển các ngành nghề truyền thống như dệt thổ cẩm, sản xuất rượu cần, mộc, rèn, đồ lưu niệm, công nghiệp chế biến … phục vụ cho khách du lịch khi thông tuyến đường Đông trường sơn và tuyến lộ 722. 4. Định hướng phát triển và nhu cầu sử dụng đất ngành dịch vụ Chợ: Hiện tại xã chưa có chợ, để đảm bảo việc mua bán, trao đổi hàng hoá cho nhân dân, đảm bảo dịch vụ phát triển. Từ nay đến 2010 cần phải xây dựng 01 chợ ở khu vực trung tâm xã với diện tích 2.000m2 . như vậy đến năm 2010 diện tích chợ là 0,2 ha.. Mạng lưới xăng dầu: Theo quy hoạch mạng lưới xăng dầu trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng thì đến năm 2010 trên địa bàn xã Lát sẽ có 1 trạm xăng dầu: khu vực trung tâm xã với diện tích 0,1 ha. Dịch vụ nông nghiệp: Dự kiến xây dựng 01 trạm vật tư nông nghiệp tại khu trung tâm xã với diện tích 0,05 ha. 5. Định hướng phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật, hạ tầng xã hội 5.1. Giao thông Đường tỉnh: Mở rộng và nhựa hóa đường tỉnh 722 đi qua xã với chiều dài 32,0 km, đúng theo quy chuẩn của cấp đường được quy định, nền đường 7,5m, lộ giới 30m. Bảng 9: Quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông đến năm 2010 Số Hiện Trạng 2005 Năm 2010 thứ Hạng mục Chiều rộng Lộ Diện Kết Chiều rộng Lộ Diện Kết tự dài mặt giới tích cấu dài mặt giới tích cấu (km) (m) (m) (ha) mặt (km) (m) (m) (ha) mặt TỔNG CỘNG 66,3 37,2 66,3 123,36 I Đường tỉnh 32,0 24,0 32,0 96,0 1 Tỉnh lộ 722 32,0 7,5 7,5 24,0 Nhựa 32,0 7,5 30,0 96,0 Nhựa II Đường huyện 12,0 7,2 12,0 13,8 1 Đường đi Đankia 4,7 6,0 6,0 2,8 Nhựa 4,7 6,5 20,0 9.4 Nhựa Đường đi Đankia 7,3 6,0 6,0 4,4 Đất 7,3 6,5 20,0 4,4 Nhựa III Đường xã 22,3 6,0 22,3 13,4 1 Đg vào nhà máy nước 1,8 4,0 4,0 0,7 Nhựa 1,8 4,0 6,0 1,1 Nhựa 2 Đg liên thôn Đăng Jajit B,C 4,0 3,0 3,0 1,2 CPĐĐ 4,0 6,0 6,0 2,4 Nhựa 3 Đg vào Păng Tiêng - Đa Nghịt 11,5 2,0 2,0 2,3 CPĐĐ 11,5 4,0 6,0 6,9 Nhựa 4 Đg vào NM thủy điện 2,5 3,0 3,0 0,8 Nhựa 2,5 6,0 6,0 1,5 Nhựa 5 Đg Đankia vào NM nước 2,5 4,0 4,0 1,0 Nhựa 2,5 4,0 6,0 1,5 Nhựa IV Bến, bãi đậu xe 0,2 Bãi đậu xe 0,2 Giao thông nông thôn: Tranh thủ các nguồn vốn từ các cấp và huy động trong dân để cứng hóa các tuyến đường nông thôn hiện có, đồng thời quy hoạch mới một số tuyến trong nội thôn, trong các khu dân cư….Đảm bảo đến năm 2010 toàn bộ đường trên địa bàn xã là đường nhựa với tổng chiều dài 22,3km. Nhu cầu sử dụng đất giao thông đến năm 2010 là 123,4ha, tăng 86,15ha so với hiện trạng và giảm 35,70ha so với QH cũ. 5.2. Thủy lợi: Để đáp ứng nhu cầu về nước tưới cho SXNN trong tương lai, cần thiết phải tiến hành xây dựng các hồ, đập để trữ nước cho mùa khô và xây dựng hệ thống kênh mương để dẫn nước về từ các hệ thống thủy lợi ở các vùng lân cận. Dự kiến sẽ xây dựng đập dâng Đăn Kia với diện tích khoảng 12,6ha để cung cấp nước tưới cho vùng trồng rau màu tập trung của Xã. Đồng thời xây dựng các hồ thuỷ điện như thuỷ điện Đạ Dâng diện tích khoảng 70 ha ... Tổng nhu cầu sử dụng đất cho ngành thủy lợi đến năm 2010 là 12,6 ha, tăng 12,6ha so với hiện trạng 2005, phát sinh so với quy hoạch cũ. 5.3. Định hướng sử dụng đất trụ sở cơ quan Định hướng chia tách ranh giới hành chính xã: Theo định hướng chia tách ranh giới hành chính cấp xã thuộc huyện Lạc Dương, dự kiến xã Lát sẽ được chia tách thành các đơn vị hành chính sau: Xã Lát (mới): Uỷ ban nhân dân xã xây dựng theo quy hoạch trung tâm hành chính nằm trong khu vực dự án Đăn Kia Suối Vàng đã được phê duyệt. Xã Păng Tiêng Đạ Nghịt: Dự kiến xây dựng trung tâm hành chính xã có diện tích 5,0 ha tại khu vực thôn Đạ Nghịt hiện nay. Tổng diện tích đất trụ sở năm 2010: 7,78ha, tăng 6,50ha so với hiện trạng 2005 và tăng 0,64ha so với QH cũ. 5.4. Định hướng sử dụng đất giáo dục Mẫu giáo: Dự kiến xây dựng mới hai điểm trường mẫu giáo vì hiện nay đang phải học nhờ tại một số cơ sở khác: Mẫu giáo Lát 5.000m2, tại khu trung tâm xã. Mẫu giáo Păng Tiêng ruộng 1.500m2, tại thôn Păng Tiêng ruộng. Tiểu học: Mở mới một trường tiểu học tại Păng Tiêng 5.000m2, đồng thời giữ nguyên hai trường cũ. THCS: Xây mới trường THCS Đăn Kia 20.000m2, tại khu trung tâm xã. Bảng 10: Nhu cầu sử dụng đất ngành giáo dục đến năm 2010 Đơn vị tính: m2 TT Hạng mục Diện tích năm Điều chỉnh So sánh Năm Năm ĐC 2010/ 2005 2010 TH 2005 Đất cơ sở giáo dục -đào tạo 11.300 45.300 34.000 1 Mầm non, mẫu giáo 6.500 6.500 MG Xã Lát 5.000 5.000 MN Păng Tiêng Ruộng 1.500 1.500 2 Tiểu học 2.600 7.600 5.000 TH Đankia 1.976 1.976 TH Đạ Nghịt 624 624 TH Păng Tiêng 5.000 5.000 3 Trung học cơ sở 8.700 28.700 20.000 THCS Đạ Nghịt 8.700 8.700 THCS Đankia 20.000 20.000 4 Công trình khác 2.500 2.500 Tổng diện tích đất giáo dục năm 2010: 4,53ha, so với hiện trạng: tăng 3,40ha, so với QH cũ: tăng 1,45ha. 5.5. Định hướng sử dụng đất văn hóa - thể thao Văn hoá: Hiện tại Xã chưa có nhà văn hoá. Dự kiến trong kỳ kế hoạch xậy dựng bưu điện văn hoá 5.000m2, bưu điện văn hoá cho xã mới 5.000m2, xây dựng mới buôn văn hoá dân tộc K’ho diện tích 150.000 m2 và xây dựng nhà văn hoá cộng đồng 5.000m2 . Tổng nhu cầu sử dụng đất văn hóa đến năm 2010 là 16,5ha, so với hiện trạng: tăng 16,5ha, so với QH cũ: tăng 16,5ha. Thể thao: Hiện xã chưa có công trình thể thao nào. Dự kiến sẽ xây dựng 01 sân bóng đá với diện tích 1,0 ha tại xã mới và sân bóng chuyền các thôn diện tích mỗi sân 0,1 ha. Diện tích đất thể thao năm 2010: 1,4ha, so với hiện trạng: tăng 1,4ha, giảm 0,1 ha so với QH cũ. 5.6. Định hướng sử dụng đất xử lý rác thải – nghĩa địa Xử lý rác thải: Để tập trung rác thải trên địa bàn, dự kiến quy hoạch 1 bãi rác ở khu vực trung tâm xã mới và khu Păng Tiêng ruộng mỗi điểm là 2,0 ha để thu gom rác làm sạch môi trường với tổng diện tích 4,0 ha. Nghĩa địa: Trong những năm tới do nhu cầu cần mở rộng nên nghĩa địa mở mới một nghĩa địa ở thôn Păng Tiêng ruộng 1,0 ha và mở rộng nghĩa địa Đạ Nghịt thêm 0,8 ha. Diện tích nghĩa địa đến năm 2010 là 2,8 ha, tăng 1,8 ha so với hiện trạng. 6. Dự báo dân số và định hướng sử dụng đất ở Năm 2005, toàn Xã có 3.594 khẩu với 746hộ, dự báo đến năm 2010 sẽ có khoảng 4.181 khẩu, với khoảng 871hộ, tăng 124hộ so với hiện trạng, với định mức đất ở cho một hộ 400m2, đến năm 2010 đất ở có diện tích là 25,0ha, tăng so với hiện nay 7,891ha. Bảng 11: Dự báo dân số và nhu cầu sử dụng đất ở Số Hạng mục Đơn Năm Kế hoạch qua các năm So sánh TT Vị 2005 2006 2007 2008 2009 2010 10/2005 Dân số trung bình Ng 3594 3848 3963 4043 4113 4181 587 1 Tỷ lệ tăng dân số % 2.15 3 2 1.73 1.65 1.5 -0,65 2 Số người trong độ tuổi LĐ Ng 1996 2136 2180 2223 2262 2299 303 3 Số lao động đang làm việc Ng 1996 2136 2180 2223 2262 2299 303 - Nông nghiệp Ng 1917 2052 2021 2062 2097 2132 215 - Phi nông nghiệp Ng 79 84 159 162 165 167 88 4 Tổng số hộ Hộ 746 802 826 842 857 871 125 5 Số hộ có nhu cầu đất ở Hộ 746 802 826 842 857 871 124 6 Tổng diện tích đất ở Ha 17,11 21,65 22,0 23,0 24,0 25,0 7,89 Hướng bố trí dân cư của xã trong những năm tới như sau: Ưu tiên bố trí hộ dân cư mới phát sinh vào các điểm dân cư hiện có, mở rộng các cụm dân cư tập trung theo các trục đường giao thông chính để thuận lợi cho việc tổ chức các công trình công cộng cần thiết như nhà trẻ, trường học, cung cấp điện, thông tin liên lạc, đảm bảo an ninh quốc phòng. Cụ thể từng tuyến dân cư được thể hiện trên bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất xã Lát. III. PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SDĐ TK 2006 – 2010: Trên cơ sở dự tính nhu cầu sử dụng đất của từng ngành theo từng hạng mục công trình đã được xác định trong phần định hướng sử dụng đất, với quan điểm ưu tiên bố trí đủ đất cho nhu cầu phát triển cơ sở hạ tầng, vật chất kỹ thuật, dịch vụ, các khu dân cư nông thôn. Dự kiến phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 xã Lát như sau: Bảng 12: Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất xã Lát đến năm 2010 Đ.vị tính: ha Thứ tự chỉ tiêu Mã Kế Thực Năm 2010 họach hiện Q hoạch Điều So sánh 2005 2005 (cũ) chỉnh 2010/ (1) (2) (3) (4) (6) (11) (12) 2005 Tổng diện tích đất tự nhiên 23,640.00 20,580.37 23,640.00 25,194.80 4,614.43 1 Đất nông nghiệp NNP 21,889.31 18,694.62 22,855.87 22,447.31 3,752.69 1.1 Đất sản xuất nông nghiệp SXN 2,123.33 1,020.56 2,580.43 2,125.06 1,104.50 1.1.1 Đất trồng cây hàng năm CHN 1,124.33 327.38 1,391.43 1,485.06 1,157.68 1.1.1.1 Đất trồng lúa LUA 307.00 108.74 307.00 -108.74 1.1.1.1.1 Đất chuyên trồng lúa nớc LUC 110.00 110.00 1.1.1.1.2 Đất trồng lúa nớc còn lại LUK 197.00 108.74 197.00 -108.74 1.1.1.1.3 Đất trồng lúa nơng LUN 1.1.1.2 Đất trồng cây hàng năm còn lại HNC(a) 817.33 218.64 1,084.43 1,485.06 1,266.42 - Đất cỏ dùng vào chăn nuôi COC - Đất chuyên rau 170.00 218.64 200.00 1,485.06 1,266.42 - Đất chuyên hoa - Đất cây hàng năm khác 647.33 884.43 1.1.2 Đất trồng cây lâu năm CLN 999.00 693.18 1,189.00 640.00 -53.18 1.1.2.1 Đất trồng cây công nghiệp lâu năm LNC 684.00 629.26 684.00 550.00 -79.26 - Cà phê 684.00 629.26 684.00 550.00 -79.26 - Chè 1.1.2.2 Đất trồng cây ăn quả LNQ 230.00 63.92 340.00 90.00 26.08 - Hồng 230.00 63.92 340.00 90.00 26.08 - Sầu Riêng - Cây ăn quả khác 1.1.2.3 Đất trồng cây lâu năm khác LNK 85.00 165.00 1.2 Đất lâm nghiệp LNP 19,762.90 17,673.23 20,272.36 20,320.72 2,647.49 1.2.1 Đất rừng sản xuất RSX 3,297.00 3,297.00 1.2.1.1 Đất có rừng tự nhiên sản xuất RSN 3,034.85 3,034.85 1.2.1.2 Đất có rừng trồng sản xuất RST 262.15 262.15 1.2.1.3 Đất khoanh nuôi phục hồi rừng SX RSK 1.2.1.4 Đất trồng rừng sản xuất RSM 1.2.1.5 Đất nông lâm kết hợp 1.2.2 Đất rừng phòng hộ RPH 12,610.16 8,991.21 12,402.62 12,158.72 3,167.51 1.2.2.1 Đất có rừng tự nhiên phòng hộ RPN 10,694.14 7,329.74 10,456.62 9,759.61 2,429.87 1.2.2.2 Đất có rừng trồng phòng hộ RPT 1,916.02 1,661.47 1,946.00 2,399.11 737.64 1.2.2.3 Đất khoanh nuôi phục hồi rừng PH RPK 1.2.2.4 Đất trồng rừng phòng hộ RPM 1.2.3 Đất rừng đặc dụng RDD 7,152.74 8,682.02 7,869.74 4,865.00 -3,817.02 1.2.3.1 Đất có rừng tự nhiên đặc dụng RDN 5,386.50 8,181.70 5,334.50 4,364.68 -3,817.02 1.2.3.2 Đất có rừng trồng đặc dụng RDT 1,766.24 500.32 2,535.24 500.32 1.2.3.3 Đất khoanh nuôi phục hồi rừng ĐD RDK 1.2.3.4 Đất trồng rừng đặc dụng RDM 1.3 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 3.08 0.83 3.08 1.53 0.70 1.4 Đất làm muối LMU 1.5 Đất nông nghiệp khác NKH 2 Đất phi nông nghiệp PNN 693.68 411.28 784.13 900.82 489.54 2.1 Đất ở OTC 46.53 17.11 50.18 25.00 7.89 2.1.1 Đất ở tại nông thôn ONT 29.00 17.11 32.00 25.00 7.89 2.1.2 Đất ở tại đô thị ODT 17.53 18.18 2.2 Đất chuyên dùng CDG 208.27 43.31 291.07 429.66 386.35 2.2.1 Đất trụ sở cơ quan, công trình SN CTS 7.14 1.28 7.14 7.78 6.50 2.2.2 Đất quốc phòng, an ninh CQA 5.69 5.69 2.2.3 Đất sản xuất, kinh doanh phi NN CSK 42.22 3.69 107.22 253.89 250.20 2.2.3.1 Đất khu công nghiệp SKK 15.00 30.00 2.2.3.2 Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh SKC 27.22 3.69 77.22 248.89 245.20 2.2.3.3 Đất cho hoạt động khoáng sản SKS 2.2.3.4 Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ SKX 5.00 5.00 2.2.4 Đất có mục đích công cộng CCC 153.22 38.34 171.02 167.99 129.65 2.2.4.1 Đất giao thông DGT 142.56 37.21 159.06 123.36 86.15 2.2.4.2 Đất thuỷ lợi DTL 12.60 12.60 2.2.4.3 Đất để chuyển dẫn năng lợng, TT DNT 2.2.4.4 Đất cơ sở văn hóa DVH 3.72 3.72 16.50 16.50 2.2.4.5 Đất cơ sở y tế DYT 0.66 0.66 5.40 5.40 2.2.4.6 Đất cơ sở giáo dục - đào tạo DGD 1.78 1.13 3.08 4.53 3.40 2.2.4.7 Đất cơ sở thể dục - thể thao DTT 1.50 1.50 1.40 1.40 2.2.4.8 Đất chợ DCH 3.00 3.00 0.20 0.20 2.2.4.9 Đất có di tích, danh thắng LDT 2.2.4.10 Đất bãi thải, xử lý chất thải RAC 4.00 4.00 2.3 Đất tôn giáo, tín ngỡng TTN 0.76 0.03 0.76 0.18 0.15 2.4 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 11.19 1.02 11.19 2.82 1.80 2.5 Đất sông suối và mặt nớc CD SMN 372.69 349.81 372.69 443.16 93.35 2.6 Đất phi nông nghiệp khác PNK 54.24 58.24 3 Đất cha sử dụng CSD 1,057.01 1,474.47 1,846.67 372.20 3.1 Đất bằng cha sử dụng BCS 223.01 57.53 50.00 -7.53 3.2 Đất đồi núi cha sử dụng DCS 834.00 1,416.94 1,796.67 379.73 3.3 Núi đá không có rừng cây NCS 1. Nhóm đất nông nghiệp: Diện tích đất nông nghiệp điều chỉnh đến năm 2010: 22.447,31ha; + So với hiện trạng: tăng 3.752,69ha, + So với QH cũ: giảm 408,56ha. Cụ thể từng loại đất như sau: 1.1. Đất sản xuất nông nghiệp: Đất sản xuất nông nghiệp đến năm 2005: 1.020,56ha. Giảm so với quy hoạch do tách thị trấn Lạc Dương khỏi xã Lát. Đất sản xuất nông nghiệp đến năm 2010: 2.125,06ha, tăng 1.104,5ha so với hiện trạng và giảm 408,56 ha so với quy hoạch cũ. Trong đó bao gồm: Đất cây hàng năm 1.485,06ha, đất trồng cây lâu năm 640ha. 1.2. Đất lâm nghiệp: Oån định đến năm 2010: 20.320,72ha bao gồm đất rừng phòng hộ đầu nguôn 12.158,72 ha, rừng đặc dụng 4.865 ha, đất rừng sản xuất 3.297 ha. 1.3. Đất nuôi trồng thuỷ sản: đến năm 2010: 1,53ha, tăng 0,7ha so với hiện trạng 2005 và giảm 1,55 so với quy hoạch cũ. 2. Nhóm đất phi nông nghiệp: Đến năm 2010, đất phi nông nghiệp có diện tích là 900,82ha, tăng 489,54ha so với năm 2005 và tăng 489,54ha so với QH cũ. Diện tích tăng thêm so với hiện trạng 2005 do tách thị trấn Lạc Dương và nhận thôn Păng Tiên về. Cụ thể từng loại đất như sau: 2.1. Đất ở: Diện tích đất ở năm 2005 là: 17,11ha. Đến năm năm 2010 đất ở có diện tích: 25,0ha. Đất chuyên dùng: Năm 2005 đất chuyên dùng có diện tích là 43,31ha. Đến năm 2010 đất chuyên dùng có diện tích 429,66ha, tăng 386,35ha so với năm 2005 và tăng 138,59ha so với QH cũ. Trong đất chuyên dùng bao gồm: Đất trụ sở cơ quan 7,78ha, đất SX kinh doanh phi nông nghiệp 253,89ha và đất có mục đích công cộng 167,99ha. 2.3. Đất tôn giáo tín ngưỡng: Năm 2005 đất tôn giáo tín ngưỡng có diện tích là 0,03ha. - Đến năm 2010 đất tôn giáo tín ngưỡng có diện tích 0,18ha, tăng 0,15ha so với năm 2005 và giảm 0,56ha so với QH cũ. Đất nghĩa trang - nghĩa địa: Năm 2005 có diện tích: 1,02ha. Chu chuyển tăng: 1,8ha, được chuyển từ đất lâm nghiệp. Đến năm 2010: 2,82ha, tăng 1,80ha so với hiện trạng 2005 và giảm 8,37ha so với QH cũ. Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng: đến năm 2010: 443,16ha, tăng 93,35ha so với năm 2005 và tăng 70,47ha so với QH cũ. 3. Đất chưa sử dụng: Tận dụng tối đa đất chưa sử dụng vào sử dụng cho mục đích trồng rừng và sản xuất nông nghiệp. IV. KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CHI TIẾT 2006 – 2010: Trên cơ sở phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, dựa theo tiến độ thực hiện công trình của từng ngành, dự kiến kế hoạch sử dụng đất chi tiết trong giai đoạn 2006-2010 như sau (Cụ thể kế hoạch thực hiện từng công trình được thể hiện trong phần phụ lục): 1. Kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2006 - 2010: Bảng 13: Kế hoạch sử dụng đất xã Lát giai đoạn 2006-2010 Đơn vị tính: ha Thứ tự CHỈ TIÊU Mã Năm 2005 Diện tích đến năm (ha) Diện tích (ha) Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Diện tích (ha) Diện tích (ha) Diện tích (ha) Diện tích (ha) Diện tích (ha) (1) (2) (3) (4) (6) (8) (10) (12) (14) TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN 20,580.37 25,194.80 25,194.80 25,194.80 25,194.80 25,194.80 1 ĐẤT NÔNG NGHIỆP NNP 18,694.62 22,506.13 22,286.44 22,372.19 22,431.99 22,447.31 1.1 Đất sản xuất nông nghiệp SXN 1,020.56 1,295.89 1,592.04 1,757.79 1,907.59 2,125.06 1.1.1 Đất trồng cây hàng năm CHN 327.38 601.09 917.04 1,127.79 1,272.59 1,485.06 1.1.1.1 Đất trồng lúa LUA 108.74 50.00 40.00 30.00 20.00 1.1.1.1.1 Đất chuyên trồng lúa nớc LUC 1.1.1.1.2 Đất trồng lúa nớc còn lại LUK 108.74 50.00 40.00 30.00 20.00 1.1.1.1.3 Đất trồng lúa nơng LUN 1.1.1.2 Đất trồng cây hàng năm còn lại HNC(a) 218.64 551.09 877.04 1,097.79 1,252.59 1,485.06 1.1.2 Đất trồng cây lâu năm CLN 693.18 694.80 675.00 630.00 635.00 640.00 1.2 Đất lâm nghiệp LNP 17,673.23 21,208.71 20,692.87 20,612.87 20,522.87 20,320.72 1.2.1 Đất rừng sản xuất RSX 467.99 3,519.15 3,489.15 3,449.15 3,297.00 1.2.1.1 Đất có rừng tự nhiên sản xuất RSN 205.84 3,257.00 3,227.00 3,187.00 3,034.85 1.2.1.2 Đất có rừng trồng sản xuất RST 262.15 262.15 262.15 262.15 262.15 1.2.2 Đất rừng phòng hộ RPH 8,991.21 12,058.70 12,308.72 12,258.72 12,208.72 12,158.72 1.2.2.1 Đất có rừng tự nhiên phòng hộ RPN 7,329.74 9,659.59 9,909.61 9,859.61 9,809.61 9,759.61 1.2.2.2 Đất có rừng trồng phòng hộ RPT 1,661.47 2,399.11 2,399.11 2,399.11 2,399.11 2,399.11 1.2.3 Đất rừng đặc dụng RDD 8,682.02 8,682.02 4,865.00 4,865.00 4,865.00 4,865.00 1.2.3.1 Đất có rừng tự nhiên đặc dụng RDN 8,181.70 8,181.70 4,364.68 4,364.68 4,364.68 4,364.68 1.2.3.2 Đất có rừng trồng đặc dụng RDT 500.32 500.32 500.32 500.32 500.32 500.32 1.3 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 0.83 1.53 1.53 1.53 1.53 1.53 2 ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP PNN 411.28 446.11 768.36 802.61 852.81 900.82 2.1 Đất ở OTC 17.11 21.65 22.00 23.00 24.00 25.00 2.1.1 Đất ở tại nông thôn ONT 17.11 21.65 22.00 23.00 24.00 25.00 2.1.2 Đất ở tại đô thị ODT 2.2 Đất chuyên dùng CDG 43.31 50.25 302.15 333.45 382.65 429.66 2.2.1 Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp CTS 1.28 1.28 2.38 7.63 7.73 7.78 2.2.2 Đất quốc phòng, an ninh CQA 2.2.3 Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp CSK 3.69 4.69 205.79 206.89 232.89 253.89 2.2.3.1 Đất khu công nghiệp SKK 2.2.3.2 Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh SKC 3.69 3.69 203.79 203.89 228.89 248.89 2.2.3.3 Đất cho hoạt động kho¸ng s¶n SKS 2.2.3.4 Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ SKX 1.00 2.00 3.00 4.00 5.00 2.2.4 Đất có mục đích công cộng CCC 38.34 44.28 93.98 118.93 142.03 167.99 2.2.4.1 Đất giao thông DGT 37.21 42.90 60.30 81.50 104.60 123.36 2.2.4.2 Đất thuỷ lợi DTL 12.60 12.60 12.60 12.60 2.2.4.3 Đất để chuyển dẫn n¨ng lîng, truyÒn th«ng DNT 2.2.4.4 Đất cơ sở văn hóa DVH 15.00 16.50 16.50 16.50 2.2.4.5 Đất cơ sở y tế DYT 2.20 2.40 2.40 5.40 2.2.4.6 Đất cơ sở giáo dục - đào tạo DGD 1.13 1.38 1.88 2.53 2.53 4.53 2.2.4.7 Đất cơ sở thể dục - thể thao DTT 1.40 1.40 1.40 2.2.4.8 Đất chợ DCH 0.20 2.2.4.9 Đất có di tích, danh thắng LDT 2.2.4.10 Đất bãi thải, xử lý chất thải RAC 2.00 2.00 2.00 4.00 2.3 Đất tôn giáo, tín ngỡng TTN 0.03 0.03 0.03 0.18 0.18 0.18 2.4 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 1.02 1.02 1.02 2.82 2.82 2.82 2.5 Đất sông suối và mặt nớc CD SMN 349.81 373.16 443.16 443.16 443.16 443.16 2.6 Đất phi nông nghiệp khác PNK 3 ĐẤT CHA SỬ DỤNG CSD 1,474.47 2,242.56 2,140.00 2,020.00 1,910.00 1,846.67 3.1 Đất bằng cha sử dụng BCS 57.53 95.89 90.00 70.00 60.00 50.00 3.2 Đất đồi núi cha sử dụng DCS 1,416.94 2,146.67 2,050.00 1,950.00 1,850.00 1,796.67 3.3 Núi đá không có rừng cây NCS 2. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất trong các kỳ kế hoạch. Bảng 14: Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất trong các kỳ kế hoạch Đơn vị tính: ha Thứ tự CHỈ TIÊU Mã Cả thời kỳ Giai đoạn 2006-2010 2005-2006 2006-2007 2007-2008 2008-2009 2009-2010 (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) 1 Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp NNP/PNN 454.71 0.00 322.25 34.25 50.20 48.01 1.1 Đất sản xuất nông nghiệp SXN/PNN 64.34 0.00 47.14 7.20 5.00 5.00 1.1.1 Đất trồng cây hàng năm CHN/PNN 21.45 0.00 21.45 0.00 0.00 0.00 Trong đó: đất chuyên trồng lúa nớc LUC/PNN 0.00 1.1.2 Đất trồng cây lâu năm CLN/PNN 42.89 0.00 25.69 7.20 5.00 5.00 1.2 Đất lâm nghiệp LNP/PNN 390.37 0.00 275.11 27.05 45.20 43.01 1.2.1 Đất rừng sản xuất RSX/PNN 82.96 0.00 0.00 0.00 40.00 42.96 1.2.2 Đất rừng phòng hộ RPH/PNN 32.30 0.00 0.00 27.05 5.20 0.05 1.2.3 Đất rừng đặc dụng RDD/PNN 275.11 0.00 275.11 0.00 0.00 0.00 1.3 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS/PNN 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 1.4 Đất làm muối LMU/PNN 0.00 1.5 Đất nông nghiệp khác NKH/PNN 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 2 Chuyển đổi cơ cấu SDĐ trong nội bộ đất nông nghiệp 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 2.1 Đất chuyên trồng lúa nớc chuyển sang đất trồng cây lâu năm LUC/CLN 0.00 2.2 Đất chuyên trồng lúa nớc chuyển sang đất lâm nghiệp LUC/LNP 0.00 2.3 Đất chuyên trồng lúa nớc chuyển sang đất NTTS LUC/NTS 0.00 2.4 Đất SXNN chuyển sang trồng rừng SXN/LNP 0.00 2.5 Đất rừng SX chuyển sang đất nông nghiệp không phải rừng RSX/NKR(a) 0.00 2.6 Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất NN không phải rừng RDD/NKR(a) 0.00 2.7 Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất NN không phải rừng RPH/NKR(a) 0.00 3 Đất phi NN không thu tiền sử dụng đất chuyển sang đất phi NN có thu tiền sử dụng đất không phải đất ở PN0(a)/PN1(a) 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 4 Đất phi nông nghiệp không phải đất ở chuyển sang đất ở PKT(a)/OTC 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 3. Kế hoạch thu hồi đất qua các năm trong kỳ kế hoạch. Bảng 15: Kế hoạch thu hồi trong các kỳ kế hoạch Đơn vị tính: ha Thứ tự LOẠI ĐẤT PHẢI THU HỒI Mã Cả thời kỳ Giai đoạn 2006-2010 2005-2006 2006-2007 2007-2008 2008-2009 2009-2010 (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) 1 ĐẤT NÔNG NGHIỆP NNP 452.03 0.00 321.97 33.45 49.40 47.21 1.1 Đất sản xuất nông nghiệp SXN 61.66 0.00 46.86 6.40 4.20 4.20 1.1.1 Đất trồng cây hàng năm CHN 21.17 0.00 21.17 0.00 0.00 0.00 Trong đó: đất chuyên trồng lúa nớc LUC 0.00 1.1.2 Đất trồng cây lâu năm CLN 40.49 0.00 25.69 6.40 4.20 4.20 1.2 Đất lâm nghiệp LNP 390.37 0.00 275.11 27.05 45.20 43.01 1.2.1 Đất rừng sản xuất RSX 82.96 0.00 0.00 0.00 40.00 42.96 1.2.2 Đất rừng phòng hộ RPH 32.30 0.00 0.00 27.05 5.20 0.05 1.2.3 Đất rừng đặc dụng RDD 275.11 0.00 275.11 0.00 0.00 0.00 1.3 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 1.4 Đất làm muối LMU 0.00 1.5 Đất nông nghiệp khác NKH 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 2 ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP NKN 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 2.1 Đất ở OTC 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 2.1.1 Đất ở tại nông thôn ONT 0.00 2.1.2 Đất ở tại đô thị ODT 0.00 2.2 Đất chuyên dùng CDG 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 2.2.1 Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp CTS 0.00 2.2.2 Đất quốc phòng, an ninh CQA 0.00 2.2.3 Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp CSK 0.00 2.2.4 Đất có mục đích công cộng CCC 0.00 2.3 Đất tôn giáo, tín ngỡng TTN 0.00 2.4 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 0.00 2.5 Đất sông suối và mặt nớc CD SMN 0.00 2.6 Đất phi nông nghiệp khác PNK 0.00 4. Kế hoạch khai thác đất chưa sử dụng qua các năm trong kỳ kế hoạch. Diện tích đất chưa sử dụng ở Xã hiện còn không nhiều, chỉ có 2,24ha, dự kiến trong năm 2006 sẽ khai thác để đưa vào phục vụ cho mục đích SXNN. Thứ tự chỉ tiêu Mã Phân kỳ kế họach điều chỉnh Năm Năm Năm Năm Năm Năm 2005 2006 2007 2008 2009 2010 (1) (2) (3) (6) (7) (8) ( 9) (10) 3 Đất chưa sử dụng CSD 1,474.47 2,242.56 2,140.00 2,020.00 1,910.00 1,846.67 3.1 Đất bằng chưa sử dụng BCS 57.53 95.89 90.00 70.00 60.00 50.00 3.2 Đất đồi núi chưa sử dụng DCS 1,416.94 2,146.67 2,050.00 1,950.00 1,850.00 1,796.67 3.3 Núi đá không có rừng cây NCS V. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN Để kế hoạch sử dụng đất xã có tính khả thi cao, cần thực hiện một số các giải pháp sau: Giải pháp về tổ chức thực hiện: Sau khi kế hoạch sử dụng đất của Xã được UBND Huyện phê duyệt đề nghị: Công bố điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối. Phòng Tài nguyên môi trường kết hợp với UBND xã theo dõi, chỉ đạo sát sao, không cho xây dựng các công trình kiên cố trên những vị trí đất đã quy họach cho công trình công cộng. Việc chuyển mục đích, thu hồi đất đúng như kế họach được duyệt. Đối với các công trình đã có kế họach sử dụng đất nhưng sau 3 năm không thực hiện, đề nghị xóa bỏ, được hợp thức hóa hoặc đầu tư sản xuất. Khi có dự án được thực hiện trên địa bàn xã, đề nghị lấy ý kiến của dân để có sự thống nhất cao trong việc đền bù giải tỏa và phải có biện pháp cưỡng chế đối với những trường hợp không chịu di dời giải tỏa. 2. Giải pháp về vốn: Khó khăn lớn nhất, ảnh hưởng trực tiếp đến tính khả thi của kế hoạch sử dụng đất là vốn đầu tư. Vì vậy, cần có các biện pháp cụ thể trong việc thu hút đầu tư, tăng hiệu quả sử dụng đất, tạo nguồn thu từ đất. Cụ thể như: Đơn giản hóa các thủ tục hành chính, cấp phép đầu tư đối với công trình trên đất. Thực hiện giao đất có thu tiền sử dụng đất bằng phương thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với các tổ chức, cá nhân sử dụng đất làm mục đích kinh doanh thông qua tổ chức phát triển quỹ đất. Huy động vốn trong nhân dân thông qua các công trình xã hội hóa (Nhà nước và Nhân dân cùng làm). Giải pháp trong quản lý đất đai: Giới thiệu địa điểm cho các nhà đầu tư thực hiện các dự án theo quy hoạch sử dụng đất được duyệt. Thực hiện việc giao đất, cho thuê đất cho các tổ chức, hộ gia đình cá nhân, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng kế hoạch, phát triển quỹ đất. + Phân cấp cụ thể trách nhiệm về quản lý quy họach, kế hoạch theo đơn vị hành chính (xã, huyện) và theo từng ngành, từng mục đích sử dụng, theo quy định tại Nghị định 181/2004/NĐ-CP (29/10/2004) của Chính phủ. + Aùp dụng đúng các quy định về giá đất trên địa bàn xã do UBND tỉnh quy định để đảm bảo quyền lợi của người sử dụng đất, đồng thời thực hiện tốt nguồn thu ngân sách từ đất đai. + Tăng cường biện pháp thanh tra, kiểm tra việc sử dụng đất, phát hiện các vi phạm để xử lý kịp thời. + Quản lý chặt chẽ việc cấp phép khai thác tài nguyên khoáng sản và việc giao đất, cho thuê đất sử dụng vào mục đích khai thác. Về khoa học công nghệ & môi trường: Vấn đề khoa học và công nghệ là then chốt của sự phát triển. Vì vậy, phải có một chính sách đào tạo cũng như khuyến khích việc áp dụng khoa học và công nghệ vào sản xuất, nhưng phải xem xét kỹ về vấn đề môi trường. Đặc biệt trong các lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ du lịch, nhằm giảm thiểu những tác động xấu đến môi trường đất đai, không khí, nguồn nước để sử dụng đất hiệu quả và bền vững. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Kết luận Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất xã Lát thời kỳ 2006 - 2010 đã được xây dựng trên cơ sở chấp hành nghiêm túc các hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường và các phương pháp khoa học đã được thừa nhận; đã bám sát vào Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ huyện Lạc Dương, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ xã Lát nhiệm kỳ 2005-2010; kế thừa số liệu, bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2005, quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2002 – 2010 xã Lát đã được phê duyệt, các quy hoạch ngành và các dự án quy họach phát triển có liên quan đến quy họach sử dụng đất trên địa bàn của Xã; đã tranh thủ ý kiến chỉ đạo của các ngành cấp huyện, thảo luận nhiều lần với các ngành của Xã. Trên cơ sở những định hướng lớn của Huyện, đã đi sâu thảo luận và tính tóan chi tiết cho từng công trình trên địa bàn Xã. Vì vậy, sau khi được phê duyệt sẽ là cơ sở pháp lý quan trọng cho công tác quản lý sử dụng tài nguyên đất đai trên địa bàn của Xã. 2. Kiến nghị (1) Công tác quản lý Nhà nước về đất đai cần được củng cố nhất là công tác lưu trữ hồ sơ địa chính, quản lý chặt chẽ việc sang nhượng đất đai, quản lý thực hiện theo quy hoạch. (2) Sau khi kết quả điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt đề nghị công bố rộng rãi cho nhân dân trong Xã được biết để thực hiện. (3) Bên cạnh việc nâng cao hiệu quả sử dụng đất cần tăng cường thực hiện các biện pháp chống xói mòn và cải tạo đất. (4) Ưu tiên vốn cho xây dựng cơ sở hạ tầng, nhất là cho xây dựng hệ thống giao thông nông thôn, giáo dục, điện, văn hóa – thể thao… tạo động lực thúc đẩy kinh tế – xã hội phát triển, từng bước hiện đại hóa nông thôn.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docbc_xa_lat_2005_7423.doc
Luận văn liên quan