Bảo hộ sở hữu trí tuệ thực trạng và giải pháp
          
        
            
               
            
 
            
                
                    Rà soát lại tất cả các văn bản PL SHTT, bổ sung những 
vấn đề còn thiếu 
2. Hướng dẫn các nhà đầu tư nước ngoài về luật SHTT 
VN 
3. Nâng cao vai trò quản lý của Nhà nước về BH SHTT
4. Xác định trách nhiệm cụ thểgiữa các cơ quan, đơn vị
thực thi quyền SHTT
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 39 trang
39 trang | 
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2885 | Lượt tải: 2 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bảo hộ sở hữu trí tuệ thực trạng và giải pháp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GVHD: GS. TS Võ Thanh Thu
Nhĩm thực hiện:
Nguyễn Phan Anh
Trần Minh Chính
Nguyễn Thị Diễm
Trần Quang Hưng
Nguyễn Thị Phương Thảo
17/12/2011
1. Các khái niệm. Quá trình phát triển SHTT. Vì sao 
phải BH SHTT?
2. Vai trị của BH SHTT. Luật BH SHTT của Việt 
Nam
3. Các hiệp ước SHTT VN tham gia
4. Thực trạng BH SHTT ở Việt Nam
5. Giải pháp nâng cao BH SHTT nhằm thu hút FDI
o SHTT là những sp sáng tạo của bộ ĩc con người mà 
cá nhân được trao quyền SH nĩ cĩ thể sd hợp pháp, 
tùy theo ý muốn của mình mà khơng bị người khác 
can thiệp: sáng chế, kiểu dáng CN, nhãn hiệu DV, tên 
gọi xuất xứ (SH CN), tác phẩm văn học, nghệ thuật, 
khoa học, phần mềm CNTT (Quyền tái bản),...ESCAP
o Quyền SHTT là các quyền đối với những sp sáng tạo 
nĩi trên. 
o BH SHTT là việc xác lập và bảo vệ quyền của tổ chức 
hoặc cá nhân đối với TSTT của mình.
1. Bản quyền và văn hĩa: 
o TK 17 Anh cĩ luật bảo vệ những tác phẩm sáng tạo 
o Hiến pháp Hoa Kỳ đảm bảo quyền tác giả & nhà phát 
minh
oWB, WIPO, UNESCO đều thừa nhận vai trị bản 
quyền về văn hĩa
o website  cĩ cả một phần được 
dành cho vấn đề bản quyền
2. Bằng sáng chế và sự đổi mới: trong Hiến pháp 
Hoa Kỳ giống như bản quyền 
3. Nhãn hiệu và bảo vệ người tiêu dùng: phân 
biệt nguồn gốc của hàng hĩa
(Dorothy Akunyili, GD Cơ quan Quốc gia Kiểm tra 
và QL Thuốc & Thực phẩm Nigeria)
4. Sỡ hữu trí tuệ và xã hội: thúc đẩy phát triển VH, 
tăng cường sức sáng tạo & và phát triển kinh tế, 
bảo vệ sự an tồn và sức khỏe cộng đồng
 SPTT dễ dàng “trơi tuột” vào tay kẻ khác.
 Giúp DN phát triển bền vững
 Sản phẩm sáng tạo tạo ra lợi nhuận cao, quản lý 
tốt => ảnh hưởng doanh thu, LN và tăng trưởng
 Là cơng cụ hữu ích làm tăng niềm tin của nhà 
đầu tư
Đối với hoạt động thương mại : 
• Chuyên nghiệp hĩa và giảm thiểu rủi ro, thúc đẩy 
sự phát triển nền thương mại.
Đối với hoạt động đầu tư nước ngồi, chuyển 
giao cơng nghệ: 
• Hệ thống bảo hộ quyền SHTT ảnh hưởng đến 
quyết định đầu tư
Đối với phát triển kinh tế: 
• Lợi ích kinh tế cho chủ SH, cơ quan cấp phép, người 
mua quyền sử dụng
VD: NOKIA ngồi việc thu lợi nhuận khổng lồ từ những sản 
phẩm trí tuệ chính hãng cịn thu được nhiều tỷ USD từ việc bán 
bản quyền; Sản phẩm Giống lúa mới TH3-3 của PGS-TS 
Nguyễn Thị Trâm đã nhượng quyền với giá 10 tỷ đồng (6/2008)
• Là cơng cụ cạnh tranh hữu hiệu cho doanh nghiệp 
cũng như nền kinh tế quốc gia 
Đối với phát triển kinh tế (tt):
• Là phương tiện đảm bảo sự phát triển bền vững của 
quốc gia và DN
• Giúp nước đang phát triển tiếp cận các hoạt động đầu 
tư và hội nhập hiệu quả
• Hệ thống bảo hộ SHTT hiệu quả xĩa bỏ được nguy 
cơ tụt hậu
 Bộ luật hình sự (1999)
 Bộ luật tố tụng dân sự (2004)
 Bộ luật dân sự (2005)
 Luật sở hữu trí tuệ (ban hành năm 2005) và sửa 
đổi, bổ sung một số điều năm 2009
 Các hiệp ước quốc tế về thực thi quyền SHTT 
mà Việt Nam là thành viên
 Quốc hội khố XI, kỳ họp thứ 8 thơng qua - Luật 
số 50/2005/QH11. Hiệu lực 01/07/2006, gồm 6 
phần 18 chương và 222 điều
 Phần I (những qui định chung): phạm vi, đối 
tượng, khái niệm, …
 Phần II (quyền tác giả và quyền liên quan): điều 
kiện BH, quyền tác giả, chủ SH quyền tác giả, các 
quyền đăng ký, tổ chức đại diện quyền tác giả...
 Phần III (quyền sở hữu cơng nghiệp) : điều kiện BH, 
quyền SH, chuyển nhượng
 Phần IV (giống cây trồng): điều kiện BH, chuyển 
giao
 Phần V (bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ): thực thi 
quyền SHTT. Tuân thủ các cam kết: HDTM Việt-Mỹ &
Thỏa ước TRIPS, xử lý xâm phạm, bồi thường thiệt 
hại
 Phần VI: điều khoản thi hành
Cơng ước Paris 1883 BH Sở hữu cơng nghiệp 
Cơng ước Berne 1886 BH tác phẩm văn học và nghệ thuật
Cơng ước Stockholm 1967 thành lập TC SHTT TG (WIPO)
Thỏa ước Madrid 1891 đăng ký QT về nhãn hiệu
Hiệp ước hợp tác quốc tế về bằng sáng chế (PCT)1970 
Cơng ước Rome 1961 BH người biểu diễn, NXB, ghi âm và tổ 
chức phát sĩng 
Cơng ước Brussel 1974 BH tín hiệu vệ tinh mang chương trình 
được mã hĩa 
Cơng ước Geneva 1971 bảo hộ nhà xuất bản, ghi âm chống việc sao 
chép khơng được phép 
Hiệp ước Washington 1989 về Sở hữu trí tuệ đối với mạch tích hợp 
Cơng ước UPOV 1961 bảo hộ giống cây trồng mới 
Hiệp định Việt Nam - Hoa Kì 1997 thiết lập quan hệ quyền tác giả 
Hiệp định Việt Nam - Thụy Sĩ 1999 SHTT và hợp tác trong lĩnh vực 
SHTT
Hiệp định thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ (BTA) 2000 
Hiệp định TRIPs các khía cạnh liên quan đến thương mại của quyền 
SHTT năm 1994
 Nguyên tắc: Đối xử quốc gia
 Nội dung chính: 
1. Quyền tác giả và quyền liên quan.
2. Tín hiệu vệ tinh mang chương trình đã được mã hĩa
3. Nhãn hiệu hàng hĩa 
4. Sáng chế 
5. Thiết kế bố trí (topography) mạch tích hợp 
6. Thơng tin bí mật 
7. Kiểu dáng cơng nghiệp.
 Mục tiêu:
Bảo hộ và thực thi các quyền sở hữu trí tuệ gĩp 
phần thúc đẩy việc cải tiến, chuyển giao và phổ 
biến cơng nghệ, gĩp phần đem lại lợi ích chung 
cho người tạo ra và người sử dụng kiến thức 
cơng nghệ, đem lại lợi ích xã hội và lợi ích kinh 
tế, và tạo sự cân bằng giữa quyền và nghĩa vụ.
 Nguyên tắc:
- Đãi ngộ quốc gia:
- Chế độ tối huệ quốc
Nội dung chính:
1. Quyền tác giả
2. Nhãn hiệu hàng hố
3. Chỉ dẫn địa lý
4. Kiểu dáng cơng nghiệp
5. Sáng chế
6. Thiết kế bố trí
7. Thơng tin mật, kể cả bí mật thương mại
Thách thức khi gia nhập Trips:
- Tạo ra bất bình đẳng giữa nền kinh tế tiên tiến và kinh 
tế nhỏ, giữa doanh nghiệp lớn và nhỏ 
- Thiên về những người nắm giữ bản quyền & làm tổn 
hại người tiêu dùng ở các quốc gia đang phát triển
- Nơng dân phải bỏ chi phí cao mua các giống cây trồng
- Chi phí thực hiện hiệp định Trips quá cao
Việt Nam Nước ngồi Tổng số
Đơnđăng kí sáng chế được nộp 306 3276 3582
Bằng độc quyền sang chế đã cấp 29 793 822
Số đơn đăng kí giải pháp hữu ích đã nộp 215 84 299
Bằng độc quyền giải pháp hữu ích đã được cấp 35 23 58
Đơn đăng kí kiểu dáng cơng nghiệp đã được
nộp
1207 523 1730
Bằng độc quyền kiểu dáng cơng nghiệp đã
được cấp
832 320 1152
Đơnđăng kí nhãn hiệu quốc gia đã nộp 21204 6719 27923
Giấy chứng nhận nhãn hiệu đã được cấp 12313 4207 16520
Đơnđăng kí chỉ dẫn địa lý đã nộp 07 00 7
Giấy chứng nhận chỉ dẫn địa lý đã được cấp 07 01 8
Năm
Số đơn đăng kí 
sáng chế qua các năm
Tổng sốNgười nộp đơn 
Việt 
Người nộp đơn 
nước ngồi
1981-1988 453 7 460
1989 53 18 71
1990 62 17 79
1991 39 25 64
1992 34 49 83
1993 33 194 227
1994 22 270 292
1995 23 659 682
1996 37 971 1008
1997 30 1234 1264
1998 25 1080 1105
1999 35 1107 1142
2000 34 1205 1239
2001 52 1234 1286
2002 69 1142 1211
2003 78 1072 1150
2004 103 1328 1431
2005 180 1767 1947
2006 196 1970 2166
2007 21 2641 2860
2009 258 2621 2879 
2010 306 3276 3582
Số đơn yêu cầu cấp bằng độc quyền sáng chế
0
1000
2000
3000
4000
19
89
19
91
19
93
19
95
19
97
19
99
20
01
20
03
20
05
20
07
20
10
Năm
S
ố
 đ
ơ
n
 đ
ã
 n
ộ
p
VN
Nước ngồi
Năm
Số bằng độc quyền sáng chế 
được cấp Tổng số
Người Việt Người nước 
ngồi 
1981-1989 74 7 81
1990 11 3 14
1991 14 13 27
1992 19 16 35
1993 3 13 16
1994 5 14 19
1995 3 53 56
1996 4 58 62
1997 0 111 111
1998 5 343 348
1999 13 322 335
2000 10 620 630
2001 7 776 783
2002 9 734 743
2003 17 757 774
2004 22 676 698
2005 27 641 668
2006 44 625 669
2007 34 691 725
2009 29 677 706
Năm
Đơn nhãn hiệu quốc gia 
đã được nộp bởi Tổng 
sốNgười nộp 
đơn Việt 
Nam
Người nộp 
đơn nước 
ngoài
1982-1988 461 773 1234
1989 255 232 487
1990 890 592 1482
1991 1747 613 2360
1992 1595 3022 4617
1993 2270 3866 6136
1994 1419 2712 4131
1995 2217 3416 5633
1996 2323 3118 5441
1997 1645 3165 4810
1998 1614 2028 3642
1999 2380 1786 4166
2000 3483 2399 5882
2001 3095 3250 6345
2002 6560 2258 8818
2003 8599 3536 12135
2004 10641 4275 14916
2005 12884 5134 18018
2006 16071 6987 23058
2007 19653 7457 27110
2008 20831 6882 27713
2009 22378 6280 28658
2010 21204 6719 27923
Năm
Giấy chứng nhận đăng 
ký nhãn hiệu đã được 
cấp cho Tổng 
sốNgười nộp 
đơn Việt Nam
Người nộp 
đơn nước 
ngoài
1982-
1989
380 1170 1550
1990 423 265 688
1991 1525 388 1913
1992 1487 1821 3308
1993 1395 2137 3532
1994 1744 2342 4086
1995 1627 2965 4592
1996 1383 2548 3931
1997 980 1506 2486
1998 1095 2016 3111
1999 1299 2499 3798
2000 1423 1453 2876
2001 2085 1554 3639
2002 3386 1814 5200
2003 4907 2243 7150
2004 5444 2156 7600
2005 6427 3333 9760
2006 6335 2505 8840
2007 10660 5200 15860
2008 15826 7464 23290
1. Chính sách- VB PL về BH SHTT dần hồn thiện
2. Cơng tác hướng dẫn thực hiện PL SHTT tiến hành 
thường xuyên
3. Hội nhập QT trong lĩnh vực SHTT được đẩy mạnh
4. Đẩy mạnh thực thi PL, đấu tranh chống xâm phạm 
quyền SHTT
Phạt hành chính trước đây từ 1 đến 5 lần giá trị 
hàng hố vi phạm => trần tối đa 500 triệu
 DN thờ ơ, chủ quan chậm trễ, ngại đăng ký thương 
hiệu, sợ mất thời gian
 Thiếu hiểu biết về PL, ăn theo thương hiệu uy tín
 Tâm lý né tránh, ngại kiện
 Thủ tục tố tụng SHTT cịn thiếu
 Lo ngại ảnh hưởng đến doanh số khơng dám cơng 
khai sản phẩm bị làm giả
 Khơng cĩ bộ phận chuyên về SHTT, khơng cĩ chiến 
lược về SHTT, quản lý tài sản trí tuệ
 Thiếu tơn trọng PL, tâm lý thích hàng rẻ tạo điều kiện 
cho việc xâm phạm quyền SHTT: SD phần mềm 
khơng cĩ bản quyền, sách in lậu…
 Ngại kiện cáo để địi quyền lợi cho mình, thĩi quen 
mua hàng khơng cần chứng từ hĩa đơn, chứng nhận 
xuất xứ => khơng thể truy được nguồn gốc hàng 
hĩa…
 Luật SHTT chưa hồn chỉnh, XD chậm, chồng chéo, 
thiếu thống nhất nên khĩ áp dụng
 Bộ máy thực thi cồng kềnh, thiếu tập trung, phối hợp 
khơng chặt chẽ
 Năng lực chuyên mơn cịn hạn chế
 Thiếu thẩm phán xử tranh chấp về SHTT
 Cơng tác tuyên truyền, phổ biến kiến thức PL chưa 
hiệu quả và chưa bám sát tình hình của DN
 Mức phạt vi phạm nhẹ, chưa đủ tính răn đe
 Ứng dụng CNTT chưa đáp ứng yêu cầu thực tế
 Cơng tác giám định SHTT cịn gặp nhiều vướng mắc
 Hệ thống quản lý thơng tin doanh nghiệp cịn chưa 
kết nối giữa các tỉnh thành
1. Đăng ký tên thương mại và tên nhãn hiệu gần 
giống nhau hoặc trùng nhau, nước suối Tavie & 
Lavie
2. Kinh doanh phần mềm sao chép khơng cĩ bản 
quyền: chiếm 83%
3. Ăn cắp kiểu dáng cơng nghiệp, xe tay ga Diamond 
Blue do Vinashin sản xuất và Piagio LX
4. Nhập hàng đã xâm phạm quyền SHTT về Việt 
Nam qua con đường bất hợp pháp
- Thành lập năm 1974 ở Anh
- Nổi tiếng tồn cầu
- Được BH theo điều 6bis Cơng ước 
Paris
- Tại VN 2001, 6.5.2010 đăng ký nhãn 
hiệu
-Tại TP.HCM: CTy CP Thương hiệu QT 
(Interbrand JSC) & Cty Truyền thơng 
Thương hiệu QT (Inter Brand Media Co., 
Ltd) và www.interbrand.com.vn tại HN
- 3 chữ Hán + "BUON MA 
THUOT” cấp ngày 14.11.2010 
& nhãn hiệu logo + "BUON 
MA THUOT COFFEE 1896”
cấp ngày 14.6.2011
- Thương hiệu "Dak Lak" đã 
được đăng ký bảo hộ độc 
quyền tại Pháp bởi ITM 
ENTERPRISES
Nhĩm giải pháp về pháp luật
1. Rà sốt lại tất cả các văn bản PL SHTT, bổ sung những 
vấn đề cịn thiếu 
2. Hướng dẫn các nhà đầu tư nước ngồi về luật SHTT 
VN 
3. Nâng cao vai trị quản lý của Nhà nước về BH SHTT
4. Xác định trách nhiệm cụ thể giữa các cơ quan, đơn vị
thực thi quyền SHTT
Nhĩm giải pháp thực thi quyền SHTT
1. Nâng cao vai trị của Tồ án
2. Tăng mức xử phạt vi phạm quyền SHTT
3. Nâng cao trình độ chuyên mơn cho các lực lượng thực 
thi quyền BH SHTT
4. Tăng cường thanh tra, kiểm tra & xử lý vi phạm
5. Cĩ chương trình hành động thống nhất, đồng bộ về thực 
thi quyền sở hữu trí tuệ. 
Nhĩm các giải pháp khác
1. Xây dựng hệ thống giáo dục, đưa bộ mơn SHTT vào 
trường học
2. Phổ biến luật SHTT cho nhân dân
3. Học hỏi các nước BH SHTT thành cơng
4. Khuyến khích các DN cĩ phịng BH SHTT
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 so_huu_tri_tue_nhom_1_7242.pdf so_huu_tri_tue_nhom_1_7242.pdf