Đóng cầu dao điện 220V đèn báo sang.
+Bật công tắc tủ làm việc .
+Ấn nút (SET) đặt nhiệt độ theo yêu cầu - N hả nút ấn ,kiểm tra nhiệt độ
thực trong buồng sấy.
+ Khi đèn xanh tắt – đèn đỏ sáng là trong buồng sấyđạt nhiệt độ cần thiết
+Thời gian duy trì tuỳ theo yêu cầu từng loại cần tiệt trùng.
+Thực hiện xong tắt máy hạ cầu dao.
+Thường xuyên lau chùi , đảm bảo vệ sinh sạch sẽ.
21 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 4899 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bộ môn-Khoa xét nghiệm sinh hoá . Bộ môn y học hạt nhân-Khoa phóng xạ . Bộ môn-khoa hồi sức cấp cứu . Phòng mổ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT GHIỆP
I.giới thiệu mục đích việc thực tập tốt nghiệp
Qua thời gian thực tập tại Bệnh viên quân y 354 được sự tần tình tạo
điều kiên giúp đỡ chỉ bảo của các kỹ sư , bác sĩ , công nhân viên…trong việc
tiếp cận các trang thiết bị trong bệnh viên và nhất là cho phép sửa chữa một
số thiết bị em đã cơ bản biết được cách tiếp cận máy móc và vận dụng các
kiến thức đã học vào thực tế biết được cách vận hành , bảo dưỡng , sửa chữa
máy móc trang bị từ đơn giản đến phức tạp rút ra được những kinh nghiệm
bài học bổ ích cho công tác sau này .Từ việc được đi đến các khoa như : Bộ
môn-Khoa ch)n đoán chức năng . Bộ môn-khoa X-quang. Bộ môn-khoa
Lý liệu . Bộ môn-khoa huyết học truyền máu . Bộ môn-khoa xét nghiệm
sinh hoá . Bộ môn y học hạt nhân-Khoa phóng xạ . Bộ môn-khoa hồi sức
cấp cứu . Phòng mổ . Về cơ bản các thiết bị trong các bệnh viên rất nhiều
đa dạng từ đơn giản cho đến phức tạp , nhiều chủng loại khác nhau và do
nhiều nước sản xuất nhưng tựu chung được chia làm các nhóm như sau :
1. Nhóm thiết bị chNn đoán hình ảnh
2. N hóm thiết bị chNn đoán chức năng
3. N hóm thiết bị lí liệu
4. N hóm thiết bị xét nghiệm sinh hóa
5. N hóm thiết bị phòng mổ
6. N hóm thiết bị khác …
II. giới thiệu các thiết bị đã thực tập, quy trình vận hành và bảo dưỡng :
1 . hóm thiết bị ch)n đoán hình ảnh
a. Máy chụp cắt lớp Mx8000 Dual EXP:
2
1.Khởi động và tắt hệ thống chụp cắt lớp Mx8000 Dual PEXP
a. Khởi động :
- Bật chìa khoá tủ máy tính về vị trí ON , Bật công tắc màn hình ON nếu nó
chưa được bật lên .(và bật công tắc ON trên tường nếu trước đó nó đã được
bật OFF )
Chú ý : nếu công tắc trên tường đã được bật OFF trước đó ,sau khi bật lên
hãy đợi 30 phút trước khi thực hiện quét hình.
- Cả 2 máy tính HOST và RECON sẽ tự động khởi động . Đèn chỉ thị
màu xanh lá cây sẽ sáng lên trên núm công tắc nguồn của máy tính (
góc trên bên phải của mỗi máy tính ) . Khởi động của các máy tính
kéo dài 1 phút.
- N ếu đèn chỉ thị trên máy tính không bật sang ,hãy nhấn vào nút công
tắc nguồn của máy tính .
- N hập tên sử dụng (username) là “mx”. Không cần nhập mật khNu .
N hấn phím “EN TER” và nhấp chuột vào nút OK.
- Máy tính RECON sẽ tự động kết nối với máy tính HOST .N gười sủ
dụng có thể phải đợi số đếm trên cửa sổ đến 100.
- Sau khoảng 2 phút thông báo “ Keyswitch Prompt” sẽ hiện ra yêu cầu
người sử dụng khởi động gantry.
- Để khởi động gantry ,hãy quay chìa khoá trên bảng điều khiển chụp
về vị trí START ,sau đó thả tay ra để nó quay về vị trí ON .
- Để hiển thị nhiệt lượng bong, hãy chọn Mise trên menu được hiện ra
và chọn Show tube heat . Hiển thị nhiệt lượng bong hiện ra ( nó có thể
bị che bớt bởi các cửa sổ khác ).Hãy kéo nó về góc trên bên phải màn
hình
- N ếu nhiệt lượng bong thấp hơn 10% ,hãy thực hiện bước chuNn bị
bong “ Tube Conditioning”
Khởi động lại hang ngày: để đảm bảo tính năng tối ưu, hãy tắt hệ thống sau
khi làm việc như một quy trình bảo dưỡng máy hang ngày .Hãy đợi ít nhất 1
phút sau khi khởi động lại máy.
b.Tắt máy:
- Hãy quay chìa khoá trên bảng điều khiển về vị trí OFF.
- Trên menu Mise hãy chọn Gantry Shutdown , sau đó nhắp chuột vào nút
Long.
- N ếu bong vẫn còn quá nóng khi tắt hệ thống , hệ thống sẽ đợi tới khi được
làm mát tới khi không còn nhiệt lượng trước khi gantry tắt ( E-stop) (chú ý :
hệ thống giữ nguyên sau khi E-stop)
- Từ Archive Manager chọn file .sau đó chọn log out và xác nhận.
- Chú ý : cửa sổ xác nhận “Are you sure ?” có thể bị che khuất.hãy dời các
cửa sổ bên trên để tiếp cận cửa sổ xác nhận.
3
- Trên cửa sổ Logon chon Shutdown rồi chọn OK. chờ cho màn hình tắt hẳn.
- Quay chìa khoá tủ màn hình về vị trí OFF.Tắt công tắc màn hình OFF.
c.Quy trình khởi động lại:
- Hãy chắc chắn rằng tất cả các ứng dụng đã được đóng lại bằng các Logout
như đã hướng dẫn ở bước 4 phần tắt máy.
- Kích hoạt menu bar Start của hệ điều hành window bằng cách chuyển
chuột tới đáy màn hình.
- N hắp chuột vào núm START ở góc bên trái màn hình.
- N hắp vào Shutdown
-Chọn Restart ở trên menu và nhắp vào OK
- Thao tác như bước 2 ở quá trình Khởi động
d.Khởi động bong X-quang ( làm ấm bong):
- Thực hiện khở động bong ( Tube Conditioning) hàng ngày , trừ khi đã thực
hiện thao tác hiệu chỉnh Air Calibration
- Cảnh báo : không được thực hiện khởi động bong khi có người trong
phòng chụp.
+ Chọn Calibration trong menu và chọn Tube conditioning.
+ Trong cửa sổ chọn hiện ra , hãy chọn Warm – up.
+ Hãy thực hiện theo các bước được hướng dẫn để khởi động bong .Vị trí
của bán cầu được nâng lên và đưa vào bên trong gantry ( như khi chụp hình
sọ não) để thực hiện.
+N ếu nhiệt lượng bong nhỏ hơn 10% , bong X-quang sẽ được làm ấm đến
25-35% .Quá trình này kéo dài khoảng 6 phút
+ N ếu nhiệt lượng bóng là 10% hoặc lớn hơn , không cần thực hiện khởi
động bong .
e.Hiệu chỉnh Air Calibration
- Hãy thực hiện Air Calibration khoảng 2 tuần 1 lần ( trong những ngày khác
,hãy thực hiện khởi động bong ). Hãy thực hiện Air Calibration khi có ảo
ảnh võng (ring artifact) trên hình ảnh .Hãy chú ý rằng có thể chọn các hiệu
chỉnh Air calibration riêng biệt.
+ Hãy chuyển bàn ra khỏi gantry .Không nên kéo bàn ra tận cùng vị trí ngoài
,hãy giữ vị trí cách 10 mm so với vị trí xa nhất.
+ Chọn Calibration trong menhu và sau đó chọn Air Calibration . N ếu cần ,
hệ thống sẽ tự động làm ấm bong tới 33% ( N ếu bong quá nóng , hệ thống sẽ
đợi cho đến khi bóng đủ nguội .Khoảng nhiệt dự định từ 30-50% nhiệt lượng
bóng ).
4
+ Khi nhiệt lượng bóng đã đạt yêu cầu hệ thống sẽ thực hiện một lần quét
hình ( 2 hình ảnh ).N gười sử dụng sẽ được nhắc để kiểm tra xem có vật nào
nằm trong trường quét không , nhắp chuột vào OK để tiếp tục.
+ cửa sổ lựa chọn hiệu chỉnh – Selevtive calibration sẽ hiện ra , có thể chọn
All Calibration hoặc chọn từng thông số cụ thể.N hắp chuột vào calibration
khi đã chọn xong.
+ Lựa chọn ALL Calibration sẽ mất khoảng 20 phút để hoàn tất.
Hình1.Khối đèn cao áp
5
Hình 2.Khối bóng phát tia
2.Sử dụng và lỗi thường gặp:
Tủ Sterostab ( Siemen) : Tủ cấp nguồn cho máy CT và buồng điều khiển
Tủ CT CÒN ZE A1 ,hiệu chỉnh để thu được điện áp chuNn .
Tủ to cấp cho Gantry (điện áp 3 pha)
Tủ nhỏ( Power conditioner) : f = 50/60Hz (In : 200- 500V , 10- 40 Amps ;
Out f = 277/480 VAC = 42A )cấp cho bàn
MEDRAW Vistron CT : bơm tự động để bơm thuốc cản quang
Máy tin DRYSTAR 5300 (AGFA) : dùng để in phim , ( phim độc quyền hết
phải mua phim của hang )
2 case máy tính có chip , ổ cứng độc quyền
Host :máy chủ nối giao diện với máy tính.
Recon : thu nhận ,xử lý ảnh từ các detector.
2 máy chạy đồng thời nếu 1 trong 2 máy không chạy -> máy báo lỗi.
Hiện tượng máy chậm dần : do bộ nhớ đầy .
Lỗi :
- Máy hoạt động bình thường nhưng máy không chụp .Kiểm tra nhiệt
độ bóng -> 0% chưa cho phép hoạt động -> tăng nhiệt độ (warm up)
(about 10 minutes) , Alibration > Tube Condition
- Ảnh có những vết mờ sọc hoặc tròn (Atifact) nhiễu do bNn của trường
bên ngoài . Lau khô , làm sạch .Dùng chương trình Air Condition để
máy tự hiệu chỉnh môi trường không có vật ở môi trường quét ( thời
gian khoảng 30 phút )
- Hỏng bàn do bộ điều khiển bàn bị hỏng -> Hỏng thay
- Điều khiển quay Gantry hỏng -> không điều khiển được -> thay bộ
điều khiển động cơ
6
- Đang chụp bị ngắt do nóng qúa hoặc lạnh quá. ( nhiệt lượng
được làm ấm lên 25-35% “ 6 phút “ ; >10% không cần thực hiện khởi
động tương ứng).
b . Máy nội soi OLYMPUS
+1 Monitor và 1 màn hình (điều khiển để tiên theo dõi bệnh nhân )
+1 máy hút dịch
+ 1 thổi khí để căng dạ dày
+ OLYMPUS PSD 30 : cắt ,đốt, điện .
+ OLYMPUS EXERA : nguồn sáng Xenon
+ Image source : đầu xử lý hình ảnh
-Có 3 loại đầu soi :
+ Thực quản , dạ dày dài 1m ( nhỏ)
+ Tá tràng , đại tràng 1m60
- 1 đường soi : đầu sáng , đầu video , kênh khí nước , đường sinh thiết
- Kênh hút , sinh thiết ( làm thủ thuật qua đường này )
Lỗi :
- N guồn sáng hỏng công tắc -> vệ sinh ,hiện tượng gương che chắn
tương phản 0 hoạt động sau 1 thời gian hoạt động bình thường
- Ống nội soi đại tràng bị hỏng -> thay hàng của chính hãng
c. Máy Xquang chup tổng hợp DELL
7
-Đây là loại máy tương đối hiện đại, với đầy đủ các chức năng được điều
khiển tự động nhờ bàn điều khiển, máy hoạt động ở cả hai chế độ chiếu và
chụp.Hình ảnh được đưa ra màn hình vô tuyến để quan sát.
+Một số hỏng hóc thường xNy ra và các yêu cầu khi thao tác đối với các máy
X-quang:
-Khi các máy sử dụng trong thời gian dài thì có thể làm già hoá các bóng
X-quang dẫn đến chất lượng của các ảnh chụp thấp, vì mỗi bóng thường quy
định thời gian phát khoảng vài nghìn giờ, khi đó để khắc phục phải thay thế
bóng mới.
-Bộ phận lên phim của máy thường bị dắt, điều này do các núm cao su hút
phim bị hở.
-Máy rửa phim thường bị hỏng phần sấy phim, hay mòn các khớp quay do
sự ăn mòn của các hoá chất tráng phim. Yêu cầu khi rửa phim xong phải vệ
sinh sạch sẽ, thường xuyên kiểm tra nồng độ các hoá chất ở các khoang
tráng phim.
-Một hỏng hóc thường xNy ra đối với các máy X-quang nữa là sự cố về
phần nguồn. Để khắc phục cần phải kiểm tra điện áp ở các đầu cáp, thùng
cao thế, các bộ chỉnh lưu cao thế…
-N goài ra cần thường xuyên lau chùi, vệ sinh, tra dầu mỡ bôi trơn các cơ
cấu truyền động của máy.
-Chú ý khi lắp đặt, thao tác làm việc với các máy X-quang cần tuân thủ
chắt chẽ các yêu cầu an toàn về bức xạ và điện trong y tế.
8
2. hóm thiết bị ch)n đoán chức năng
a.Máy điện tim IHO KOHDE ( 3 bút )
Có 12 đạo trình
Máy in nhiệt : giấy in nhiệt.
- Các phím sử dụng :
+ 4 : lựa chọn các chế độ chương trình
+ 5 : phím ghi điện tim
+ 6 : chọn tuổi
+ 7 : chọn giới tính
+ 9 : nút lọc nhiễu -> để đường điện tim không bị nhiễu xung kim.
+ 0 : tốc độ giấy
- Đèn EN T nháy báo lỗi hết giấy
- Lúc mới bật ấn các phím F2,F3 để chỉnh sang tối
- Bấm giữ Power + 0 để cài đặt chế độ 1,2,3 bút .
Từng chế độ ứng với 1 mã riêng . VD : Chế độ nguồn AC 50Hz N hập
222 ↵
- Fail limb : báo lỗi về điện cực (đứt dây điện cực phải thay mới)
9
Giắc cắm từ trái qua phải : 1,2 là giắc kết nối vào ra ; 3 sử dụng với máy
tính hoặc may phá rung tim
Bảo dưỡng :
- Hàng tháng lau bút ghi nhiệt bằng bút dạ riêng. N ếu bNn 0 in hoặc in
ra giấy mãi không dừng
- Điện cực bị đứt phải thay mới .Hiện tượng máy báo “ Data not
Access”
- Có tín hiệu nhưng tín hiệu bị nhiễu hoặc lên xuống thất thường . Kiểm
tra tiếp đất tốt chưa ,nếu tốt tháo máy -> kiểm tra bộ chống nhiễu
(xem bị han gỉ Nm ,nếu hỏng thay).
b . Máy siêu âm
- N guồn cung cấp cho máy không có hay mất một số nguồn điện áp
nhỏ do bị hỏng tụ hay các tranzitor , ổn áp công suất khắc phục kiểm tra
các điện áp cung cấp, các dạng xung, cung cấp bởi bảng mạch nguồn tại
các điểm test. Dụng cụ kiểm tra có thể là các đồng hồ đo, Osilloscope,…
- Chất lượng ảnh kém không nhìn rõ hoặc nhòe ( bị nhiễu ) nguyên
nhân chủ yếu là do sự tiếp xúc giữa điện cực và da bệnh nhân không tốt,
hoặc do dây tiếp đất cho máy bị đứt hoặc chấp chờn khắc phục bằng cách
khi đặt điện cực phải dùng các chất gen còn tốt, kiểm tra đầu cắm điện cực
vào máy tiếp xúc có tốt không , dây nối đất còn có tác dụng không …
- Do sử dụng một thời gian thi phần mềm cài đặt không tốt nữa có thể
khác phục tạm thời bằng khởi động lại máy, nếu bị nặng thì cần phải cài
đặt phần mềm do hẵng cung cấp.
- Đầu do ( Cơ hoặc điện tử ) bị hỏng hay gây nhiễu xảy ra do các dây
nối bên trong bi xoắn nhiều gây đứt chập , tinh thể thạch anh bị gãy hay vỡ
do rơi
3.hóm thiết bị lý liệu
Đây là nhóm các máy sử dụng các tính chất điện , tử , sóng siêu
am , nhiệt , ánh sáng …tác động một cách trực tiếp hoặc gián tiếp lên cơ thể
tới từng bộ phận để nâng cao sức khỏe phục hồi chức năng của các bộ phận
bị tổn thương , ngăn ngừa các di ứng dị tất để lại cho bệnh nhân . Gồm các
máy như : C¸c m¸y ®iÒu trÞ sãng ng¾n , C¸c m¸y ®iÖn di , C¸c m¸y ®iÖn
xung, ®iÖn ch©m , C¸c m¸y ®iÒu trÞ dïng ¸nh s¸ng hång ngo¹i, tö ngo¹i vµ
laser , M¸y siªu ©m ®iÒu trÞ.
10
- Máy trị liệu sóng ngắn : Đây là máy phát sóng ngắn cao tần có tác dụng
kích thích các vùng tổ chức bị tổn thương để tăng khả năng phục hổi chức
năng.
- Máy điện xung, điện châm , điện di : Đây là máy tạo ra các xung điện một
chiều đưa đến các điện cực để kích thích các tận cùng thần kinh, các bó cơ
làm giàm đau, và có thể dùng đê tăng tính thấm của thuốc qua màng siêu
lọc(phương pháp điện di).
- Các máy kéo dãn, đèn chiếu hồng ngoại, tử ngoại…: sử dụng tác động cơ
học , ánh sáng với cường độ thích hơp lên các bộ phận bị cần điều trị
- Máy siêu âm điều trị ( với tần số từ 1MHz đến 10 MHz ): Đây là các máy
siêu âm ứng dụng trong trị liệu, sử dụng sóng siêu âm có tần sô cao để phá
huỷ các tổ chức tạo ra các lỗ hổng, và thường còn được dùng để diệt khuNn
và tán sỏi.
4. hóm máy xét nghiệm sinh hóa :
- Máy phân tích tự động HITACHI 902
- Máy đếm tế bào máu tự động CELL DYN 1700 ,1800 ABBOTT
- Máy đếm hồng cầu HITACHI 717
- Máy xét nghiệm huyết học 18 thông số AC*T DIFF2
- Máy đông máu ACL 7000
Đây là các máy có chức năng phân tích tự động và bán tự động các mẫu thử
dựa trên các phản ứng sinh hoá. Kết quả được in ra giấy hoặc được hiển thị
trên màn hình.
a. Máy tự động phân tích Hitachi-902
- Đây là máy tự động phân tích kết quả dựa trên phương pháp đo quang.
Máy có hai đĩa, một đựng mẫu phNm, một đựng hoá chất. Máy có khả năng
phân tích 35 mẫu thử một lúc, các chế độ phân tích được thiết lập trên bàn
điều khiển và màn hình cảm biến tinh thể lỏng. Máy hoạt động nhờ phần
mềm chuyên dụng và có cảnh báo lỗi khi gặp sự cố hoặc sai sót.
- Tình trạng máy đang hoạt động tốt
b. Máy đếm tế bào máu tự động CELL DY3 1800 ABBOTT
Quy trình vận hành máy đếm tế bào CELL DYN 1800 ABBOTT :
- Chạy máy: Trước khi chạy máy phải kiểm tra nguồn điện sau mới bật
máy
- Chạy BACKGROUN D:
+ Khi màn hình hiện chữ Initialized, ấn phím PRIN ME/RUN
+ Kiểm tra các trị số: Bạch cầu(WBC), hồng cầu(RBC), tiểu
cầu( PLT), và huyết sắc tố(HGB)
+ Chạy mẫu thử: Chú ý sau khi kim hút đi lên mới lấy mẫu
phNm lên
+ Rửa và tắt máy
11
c. Máy HITACHI 717
Quy trình vận hành máy :
- ChuNn bị máy :
+ Mở nắp và kiểm tra hóa chất trên khay
+ Kiểm tra bình nước cất, kiểm tra dịch rửa EXTRAN 3% tại vị
trí WASH, cóng nước cất tại vị trí S1, kiểm tra bình đựng chất
thải
+ Bật công tắc nguồn – chờ 5 phút, ấn OPERATION
MON ITOR
- Tiến hành chạy máy :
+ Xóa kết quả cũ lưu trong máy
Xóa dữ liệu đầu ngày và thiết lập vị trí khởi đầu: Ấn ROUTIN E - ấn
5(STAR CON DITION ) , EN TER vào mục SAMPLE N O ấn [1]:[1]:[1],
EN TER, vào mục DATA CLEAR ấn 5 (ALL), EN TER ấn 1, EN TER.
Xóa cài đặt sau khi chạy 1 số bệnh phNm( nếu cần)
+ Chạy xét nghiệm
Ấn ROUTIN E ấn 2,EN TER vào mục SAMPLE N O nhập
[…]:[2]:[…] đó là [số thự tự bệnh nhân]:[mã số khay]:[Vị trí bệnh phNm -
trên khay]
Vào mục ID: N hập tên hoặc ID bệnh nhân – vào mục TEST – đánh
dấu các xét nghiệm trên bàn phím,EN TER- nhập tên bệnh nhân tiếp theo, ấn
START để chạy
- Chạy cấp cứu
+ Ấn STAT vào mục POS.N O nhập vị trí bệnh phNm trên khay(
từ E1-E7), vào mục TEST chọn các xét nghiệm cần thực hiện –
EN TER, nhập bệnh nhân tiếp theo…
+ Ấn START để chạy
- Xem kết quả trên máy
Một số lỗi và cách khắc phục:
- Khi máy báo REAGEN T SHORT có nghĩa là “ít hóa chất”, ta phải
cho thêm hóa chất
- Khi máy bị lỗi chạm đầu PROBE? dừng máy lại, khi máy dùng lại
ấn MAIN TE → vào mục RESET → ấn 1(START),EN TER. Di chuyển vùng
sáng tới mục PROBE ADJUST → ấn 1, EN TER, kiểm tra xem các PROBE
có đúng tâm cuvet hay không nếu đúng ấn STOP, nếu sai thì thực hiện chỉnh
đầu Probe vào đúng tâm
- Khi máy báo lỗi STD? ở xét nghiệm nào đó chứng tỏ việc thực hiện
chuNn chưa đạt, tiến hành chuNn lại xét nghiệm này.
- Khi máy báo lỗi STD?... DUP ấn PARAM → ấn 2( CHEMMISTRY
PARAMETERS) → di chuyển con trỏ tới mục DUPLOCATE LIMIT tăng
giá trị lên bằng 500
12
- Khi máy báo lỗi Cell Blank? Phải chạy lại Cell blank
- Khi máy báo lỗi IN CUBATION WATER? Thực hiện 2 thao tác:
Thay nước: MAIN E→ IN C, WATER EXCHAN GE → ấn 1(YES). Máy sẽ
tự động thay nước ở bồn ủ cuvet. Dùng tơvit tháo con sensor cảm biến mực
nước ở trên bề mặt máy, phía bên trên bồn ủ cuvet, dùng giấy thấm hoặc gạc
sạch lau 2 kim cảm biến cho thật sạch → lắp lại. Sau đó thực hiện thay nước
1 lần nữa.
d. Máy đông máu ACL 7000
Hướng dẫn sử dụng:
- Bật máy:
+ ChuNn bị các hóa chất cần thiết, đổ bình nước thải, kiểm tra
mức dịch trong lọ Reference Emutsion
+ Bật công tắc phía sau để khởi động máy
+ Đầu Probe khởi động, nếu màn hình hiển thị “Paper End” thì
thực hiện thay giấy in
+ Thời gian để máy đạt đến nhiệt độ làm việc tối thiểu là 15
phút kể từ khi bật máy
+ Trong khi chờ máy đủ nhiệt độ làm việc, thực hiện thao tác
bơm mối cho máy
- Chạy chuNn
+ ChuNn bị chất chuNn, hóa chất, dịch pha loãng
+ Chọn TEST màn hình hiển thị
+ Chọn xét nghiệm cần chạy chuNn
- Chạy bệnh phNm
+ ChuNn bị kiểm tra
+ Chọn TESTS màn hình hiển thị
+ Chọn xét nghiệm cần chạy cho bệnh nhân
13
+ ChuNn bị hóa chất
e. Máy xét nghiệm huyết học 18 thông số AC*T DIFF2
Quy trình bảo dưỡng máy AC*T DIFF2:
- Bảo dưỡng :
+ Khởi động máy và tắt máy hàng ngày
+ Rửa máy bằng dung dịch Bleach khi thấy máy đo
không chính xác hoặc không ổn định
+ Vệ sinh van 1 chiều thường xuyên 1lần/1 tháng
+ Vệ sinh khối rửa kim hút 1 lần/ 1 tháng
+ Vệ sinh bình chân không 1 lần / 3 tháng
- Thay thế :
Cần thay thế đúng thời gian để máy hoạt động tốt và chính xác hơn, tránh
được những hỏng hóc nghiêm trọng
Phụ kiện thay thế Thời gian thay thế N gười có trách nhiệm
thay thế
Bộ lọc dung dịch pha
loãng FLS4,FLS5
Sau 6 tháng hoặc 5000
mẫu
N gười sử dụng
Bộ lọc đường thải Sau 1 năm N gười sử dụng
Buồng đếm WBC,RBC Sau 3 năm Kỹ sư
Hệ thống ống dẫn Sau 3 năm Kỹ sư
Đèn Hgb Sau 3 năm Kỹ sư
f.Máy đếm tế bào CELL DY3 1800 ABBOTT:
14
A.Quy trình vận hành:
a.Chạy máy :
+Trước khi chạy máy phải kiểm tra nguồn điện sau đó sử dụng theo các
bước sau :
Bật công tắc ổn áp sang vị trí ON
Bật công tắc CELL DYN sang vị trí ON
Bật công tắc máy in sang vị trí ON
b.Chạy BACKGROUN D:
+.Khi màn hình hiện chữ Inifialized:
Ấn phím Prinme/Run ( Máy tự động chạy background)
+ Kiểm tra các trị số : Bạch cầu (WBC),Hồng cầu (RBC) ,Tiểu cầu (PLT)
và huyết sắc tố (HGB)
c.Chạy mẫu phNm :
Điền họ tên bệnh nhân , ngày sinh ,tên bác sĩ điều trị, ngày giờ lấy mẫu
phNm ,tên bệnh phNm được chNn đoán .
Để mẫu phNm dưới kim hút ,kim hút tiếp xúc tốt với mẫu phNm . Ấn công
tắc ở phía sau kim hút.
Ấn phím print để in kết qủa
d. rửa và tắt máy :
+ Rửa máy CELL DYN phải thực hiện quy trình rửa như sau :
Ấn phím Main , ấn phím Protocol , ấn phím Daily Shut down.
+ Tắt máy : Khi màn hình hiện chữ stand-by ,thực hiện các quy trình sau:
Bật công tắc máy in sang vị trí OFF ,bật công tắc máy CELL DYN sang
vị trí OFF ,bật công tắc ổn áp sang vị trí OFF.
g.Máy đếm tế bào Cell Dyn 1700 : quy trình giống máy 1800
Một số hình ảnh của máy :
15
Thông số hiển thị trên màn hình:
Sơ đồ khối của máy :
16
5. hóm thiết bị phòng mổ
a. giới thiệu máy phòng mổ
+ Bao gåm c¸c lo¹i m¸y :
- M¸y theo dâi bÖnh nh©n Monitor
- M¸y läc thËn nh©n t¹o : Surdial, NCU 10,
- M¸y thë: ARF- 900EI( Acoma) Ventilator, Newport/ HT500 Ventilator,
MR 370 E ( Siemen)
- M¸y ph¸ rung tim
- M¸y tiªm tù ®éng: Terumo.
- - M¸y X-quang di ®éng.
§Æc thï cña khoa lµ c¸c m¸y ®Òu phôc vô cho nhiÖm vô cÊp cøu bÖnh
nh©n nªn c¸c m¸y nh− lµ m¸y thë lµ rÊt cÇn thiÕt… MÆc dï c¸c m¸y thë rÊt
hiÖn ®¹i nhiÒu tÝnh n¨ng h÷u Ých nh−ng chÝnh c¸c m¸y nµy l¹i rÊt hay háng
hãc, cã thÓ lµ háng h¼n, còng co thÓ lµ bÞ hë c¸c vßng khÝ g©y nªn khi m¸y
ch¹y sÏ bÞ b¸o ®éng liªn tôc. §Ó b¶o ®¶m th× cÇn b¶o d−ìng th−êng xuyªn,
cµi ®Æt l¹i phÇn mÒm nÕu cÇn.
Phßng mæ bao gåm
- Dao mæ ®iÖn BOVIE, Sabre 2400
- M¸y g©y mª kÌm thë: Aestiva/ 5- Datex- Ohmeda
- M¸y hót dÞch: 1240 Serie
- M¸y phÉu thuËt néi soi OLYMPUS
- Bµn mæ.
b. Máy Theo dõi bệnh nhân 3IHO3 KOHDE3
17
Power : 70VA
Vin : 100 – 240 VAC , 50/60 Hz
1. Silence alarms
2. N IBP : huyết áp không can thiệp
IN TERVAL : huyết áp có can thiệp
3. Start / Stop
4. Menu
5. Home
- Đo các thông số :
+ SPO2: đo phân áp O2
Có khả năng đo PCO2 , nhịp tim
N IBP adult: đo phân áp O2 cho người lớn
ECG : đo nhịp tim
- Kết nối với máy phá rung tim ( bên trái )
- Kết nối với máy tính chuột (bên phải)
6. hóm thiết bị khác…
a.Tủ sấy 101 A -2 trung quốc:
+ Đóng cầu dao điện 220V đèn báo sang.
+Bật công tắc tủ làm việc .
+Ấn nút (SET) đặt nhiệt độ theo yêu cầu - N hả nút ấn ,kiểm tra nhiệt độ
thực trong buồng sấy.
+ Khi đèn xanh tắt – đèn đỏ sáng là trong buồng sấy đạt nhiệt độ cần thiết
+Thời gian duy trì tuỳ theo yêu cầu từng loại cần tiệt trùng.
+Thực hiện xong tắt máy hạ cầu dao.
+Thường xuyên lau chùi , đảm bảo vệ sinh sạch sẽ.
18
b.3ồi hấp ướt
+ Sử dụng:
- Kiểm tra an toàn nồi hấp
- N guồn điện cung cấp
- Giới hạn áp lực trên đồng hồ khống ché nguồn điện – van an toàn
- Giới hạn nguồn nước trong nồi
- Khóa van xả nồi ngoài ,van xả hơi
- Đưa dụng cụ vào nồi hấp
- Đóng nguồn điện .Thực hiện theo quy trình hấp
+ Bảo quản:
- Hấp xong phải vệ sinh sạch sẽ ,thường xuyên bổ xung nước cất hay
nước mưa .Không sử dụng hay bổ sung nước máy cho nồi hấp.
c.Thiết bị khử trùng SECUREX HP 666-2 .
19
- Quan sát có đủ điện, nước
- Ấn phím bật nguồn máy , đợi hiện lên đủ 2 dòng ,chờ đủ mức nước nồi hơi
, đèn xanh lá cây báo sẵn sang .
- Ấn phím cấp nhiệt nồi hơi ,chờ áp lực nồi hơi và áp lực lớp vỏ lên đủ ( 4
bar và 2 bar ) - khoảng 20 phút
- Ấn phím F1 hoặc F2 chọn chương trình sấy máy P12 . Sau đó ấn nút Start
,tự động chạy đến khi kết thúc - khoảng 20 phút
- Chọn chương trình khử trùng tuỳ theo đồ vật cần khử trùng ( P1,P2,P3 hay
P4,P5,P6).
- Mở cửa đưa đồ khử trùng vào. Đóng cửa ấn Start để chạy . Đèn vàng sang
báo chương trình đang chạy tự động . Đến khi kết thúc – 3 đèn vàng , trắng ,
xanh lá cây cùng sang - hiển thị EN D.
- Sau khi báo EN D , bên lấy tải ra có thể mở cửa ,lấy đồ khử trùng ra. Chú ý
nhiệt còn nóng.
-Trường hợp mất điện, nước trong thời gian ngắn ( < 2 giây ) ở giai đoạn
giảm áp hoặc nhả niêm cửa ,chương trình vẫn chạy tiếp cho đến khi kết thúc
( EN D ) N hư bình thường
- Trường hợp có lỗi không khắc phục được , đèn đỏ báo lỗi ,hiển thị lỗi trên
màn hiển thị , cần dừng chương trình khNn cấp , ân núm “ Program Stop -
dừng chương trình “.
Hướng dẫn sử dụng:
Bật Atomat -> nút nguồn -> màn hình hướng dẫn hiện lên .Chọn phím (T)
để cấp nhiệt lượng cho nồi hơi . chờ 20 phút kim đồng hồ hiện 4 bar :
- Đồng hồ pressure : áp suốt nồi hơi
20
- Chamber pressure : áp suất buồng khử trùng
- Pressure of jacket : áp suất vỏ
Máy in : ghi quá trình thay đổi áp suất , nhiệt độ , thời gian
Phím điều khiển 12 chương trình :
P1 : Đồ kim loại 1340C , P2 : đồ vải 1340C ,P3 : đồ vải kim loại > 10kg
,1340C , P4 : chất dẻo cao su 171 0C , P5: ít sử dụng đồ đặc biệt đưa vào cơ
thể con người ) , P6 : chưa sử dụng , P7 : kiểm tra độ thNm thấu của hơi
nước có giấy thử ,P8: Kiểm tra độ chân không của máy hút chân không kim
chauber pressure mức dưới 0 không đạt yêu cầu vì face fall đèn đỏ báo lỗi (
không đạt thì kiểm tra bơm chân không đường ống có bị lắng cặn không), P9
: di chuyển đồ hấp sấy qua lại, P10,11 : không có ,P12 : sấy máy ,dung
chương trình này lúc mới sấy
Chọn chương trình bằng cách ấn F1 tăng , F2 giảm
Service : dung kiểm tra kỹ thuật
Barcode : đọc mã vạch
↵ : giá trị hiện tại
: đóng cửa
Vào 1 cửa ra ở cửa tiệt trùng
• Lỗi : Đang làm việc đèn đỏ sáng -> báo lỗi
1) thườn lỗi thiếu không có nước -> máy không hoạt động
2) nhiệt độ áp suất quá cao
3) cửa không đóng mở được
21
TỔG KẾT QUÁ TRÌH THỰC TẬP
TỐT GHIỆP
- Đợt thực tập tèt nghiÖp ë viÖn 354 là một khoảng thời gian cần thiết để tôi
có thể củng cố lại các kiến thức của mình về các trang thiết bị đã được học.
Trong khoảng thời gian này mặc dù với mỗi một nhóm trang thiết bị chỉ
được tiếp cận trong kho¶ng thêi gian ng¾n nhưng cũng giúp tôi nắm bắt
được về nguyên lý hoạt động và cấu tạo chung của mỗi thiết bị.
- Qua đợt thực tập này còn giúp tôi làm quen với cách thức tiếp cận với
các loại trang thiết bị thực tế , biết cách tìm ra các nguyên nhân hỏng hóc,
và một số hỏng hóc thông thường và cách khắc phục sửa chữa trên một số
thiết bị cụ thể. Biết được cách vận hành, thao tác và các quy tắc an toàn của
hầu hết các thiết bị sẵn có.
- Đây cũng là đợt thực tập giúp tôi hiểu biết thêm về các công việc và trách
nhiệm vụ của người kỹ sư khi làm việc ở khoa trang bị trong các bệnh viện.
Đây là kiến thức rất cần thiết đối với các sinh viên khi chuNn bị tốt nghiệp
thuộc chuyên ngành Điện Tử Y Sinh.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Thực tập tại Bệnh viên quân y 354.pdf