MỤC LỤC
Trang
Lời cám ơn . i
Tóm tắt ii
Mục lục . iii
Danh sách các bảng iv
Danh sách các hình và sơ đồ v
1.MỞ ĐẦU .1
1.1. Đặt vấn đề 1
1.2.Mục đích và yêu cầu .2
1.2.1. Mục đích .2
1.2.2. Yêu cầu .2
2.TỔNG QUAN TÀI LIỆU .3
2.1. Lý thuyết vê biogas 3
2.1.1. Sơ lược về biogas 3
2.1.2. Các sản phẩm của hệ thống biogas .4
2.1.2.1. Khí đốt 4
2.1.2.2. Phân bón .4
2.1.3. Cơ chế tạo thành khí sinh học trong hệ thống biogas .4
2.1.4. Một số yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tạo khí biogas .5
2.1.4.1. Điều kiện kỵ khí tuyệt đối 5
2.1.4.2. Nhiệt độ 5
2.1.4.3. Ẩm độ .6
2.1.4.4. pH .6
2.1.4.5. Thời gian ủ .6
2.1.4.6. Hàm lượng chất rắn 6
2.1.4.7. Thành phần chất dinh dưỡng .6
2.1.4.8. Các chất gây trở ngại cho quá trình lên men .7
2.1.5. Ảnh hưởng của biogas đến môi trường .8
2.1.5.1 Cải thiện vệ sinh môi trường nông thôn .8
2.1.5.2 Xử lý chất thải nông nghiệp và thành phố 8
2.1.5.3 Giảm phát thải khí nhà kính 9
2.1.6. Tính chất của khí biogas .9
2.1.6.1. Tính chất vật lý .9
2.1.6.2. Tính chất hoá học .10
2.1.7. Tiềm năng và ứng dụng của biogas 12
2.1.7.1 Tiềm năng phát triển của biogas .12
2.1.7.2. Ứng dụng 13
2.1.8. Một số hầm ủ yếm khí tạo biogas hiện nay 14
2 1.8.1. Hầm ủ dạng vòm .14
2.1.8.2. Dạng hầm giếng có khoang chứa gas nổi .14
2.1.8.3. Dạng hầm ủ túi dẻo 14
2.1.8.4. Hầm ủ dạng bê tông composit 14
2.2. Lý thuyết cơ bản về động cơ đốt trong 14
2.2.1. Định nghĩa .14
2.2.2. Khái niệm động cơ đốt trong 4 kỳ 15
2.2.3. Cấu tạo động cơ đốt trong .16
2.2.3.1 Bộ phận phát lực .16
2.2.3.2 Bộ phận đánh lửa .17
2.2.3.3. Bộ phận phân phối khí .17
2.2.3.4. Bộ phận nhiên liệu .18
2.2.3.5. Bộ phận làm mát 19
2.2.3.6. Bộ phận bôi trơn .19
2.2.4. Cấu tạo động cơ đã được chuyển đổi sang sử dụng nhiên liệu biogas .20
2.2.5. Khí thải của động cơ đốt trong .20
2.5.1. Oxit cacbon .21
2.5.2. NO H S và SO 21
x 2 2
2.5.3. Các chất hydrocacbua .22
2.5.4. Các hợp chất của chì .22
3. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu .23
3.1. Thời gian và địa điểm thực hiện đề tài 23
3.2. Vật liệu, thiết bị sử dụng .23
3.3. Phương pháp, bố trí thí nghiệm 23
3.3.1. Giai đoạn 1 23
3.3.1.1. Bước 1 24
3.3.1.2. Bước 2 24
3.3.1.3. Bước 3 24
3.3.2. Giai đoạn 2 24
3.3.2.1. Bước 1 25
3.3.2.2. Bước 2 25
3.3.2.3. Bước 3 25
3.3.3. Giai đoạn 3 25
4. Kết quả và thảo luận .26
4.1. Ảnh hưởng của tốc độ vận hành máy và nhiên liệu lên nồng độ khí thải, hiệu
điện thế và lượng nhiên liệu tiêu thụ ở chế độ không tải .26
4.2 Ảnh hưởng của tốc độ vận hành máy và nhiên liệu lên nồng độ khí thải, hiệu
điện thế và lượng nhiên liệu tiêu thụ ở chế độ có tải 30
4.3. Hiệu quả kinh tế khi sử dụng biogas .35
5. Kết luận và đề nghị 37
5.1. Kết luận 37
5.2. Đề nghị 37
6. Tài liệu tham khảo 38
DANH SÁCH CÁC BẢNG
TÊN BẢNG TRANG
Bảng 2.1. Thành phần hoá học khí biogas . 4
Bảng 2.2. Điều kiện thích hợp cho quá trình phân hủy kị khí . 7
Bảng 2.3. Hàm lượng các chất ức chế quá trình lên men yếm khí 7
Bảng 2.4. Hiệu quả xử lý phân của hệ thống biogas 8
Bảng 2.5. Bảng thống kê số lượng khí biogas sinh ra từ phân gia súc . 12
Bảng 2.6. Bảng thống kê số lượng phân trong ngày của gia súc 12
Bảng 2.7. Hàm lượng các chất trong khí thải động cơ . 21
Bảng 4.1. Ảnh hưởng của tốc độ vận hành máy và nhiên liệu lên nồng độ
khí thải, hiệu điện thế và lượng nhiên liệu tiêu thụ ở chế độ không tải . 27
Bảng 4.2. Bảng tiêu chuẩn khí thải Euro 1 và Euro 2
đối với động cơ xăng 26
Bảng 4.3. Ảnh hưởng của tốc độ vận hành máy và nhiên liệu lên nồng độ
khí thải, hiệu điện thế và lượng nhiên liệu tiêu thụ ở chế độ có tải. 31
Bảng 4.4. Bảng giá điện tạo ra khi chạy máy bằng biogas hoặc xăng 35
Bảng 4.5. Bảng giá thành một số loại hầm biogas 35
DANH SÁCH CÁC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ
TÊN HÌNH TRANG
Hình 2.1 Sơ đồ phân hủy kỵ khí tạo CH . 5
4
Hình 2.2 Sơ đồ chu chuyển CO2 9
Hình 2.3 Các kỳ của động cơ đốt trong 4 kỳ 16
Hình 2.4 Sơ đồ bộ chế hòa khí 19
Hình 4.1. Biểu đồ so sánh lượng khí HC và NOx thải ra
của máy sử dụng xăng hoặc biogas ở chế độ không tải 28
Hình 4.2. Biểu đồ so sánh lượng khí CO, CO , O , thải ra
2 2
của máy bằng xăng hoặc biogas ở chế độ không tải . 28
Hình 4.3. Biểu đồ so sánh lượng khí CO, CO , O , thải ra
2 2
của máy bằng xăng hoặc biogas ở chế độ có tải . 33
Hình 4.1. Biểu đồ so sánh lượng khí HC và NOx thải ra
của máy sử dụng xăng hoặc biogas ở chế độ có tải 33
44 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3273 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bước đầu khảo sát hoạt động của máy phát điện loại 10 kVA chạy bằng nhiên liệu khí biogas được ủ từ phân heo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM T P. HỒ CHÍ MINH
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC
*************
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT HOẠT ĐỘNG CỦA MÁY PHÁT ĐIỆN
CÔNG SUẤT 10 KVA SỬ DỤNG NHIÊN LIỆU KHÍ BIOGAS
Ủ TỪ PHÂN HEO
NGÀNH HỌC: CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Niên khóa: 2003-2007
Sinh viên thực hiện: ĐẶNG BÌNH AN
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 9 /2007
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC
*************
KHẢO SÁT HOẠT ĐỘNG CỦA MÁY PHÁT ĐIỆN
CÔNG SUẤT 10 KVA SỬ DỤNG NHIÊN LIỆU BIOGAS
Ủ TỪ PHÂN HEO
Giáo viên hƣớng dẫn Sinh viên thực hiện
TS. DƢƠNG NGUYÊN KHANG ĐẶNG BÌNH AN
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 9/2007
iii
LỜI CẢM TẠ
Em xin chân thành cảm tạ:
Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh, Ban
chủ nhiệm Bộ Môn Công Nghệ Sinh Học, cùng tất cả quý thầy cô đã truyền
đạt kiến thức cho em trong suốt quá trình học tại trường.
TS.Dương Nguyên Khang Khoa Chăn Nuôi Thú Y đã hết lòng hướng dẫn,
giúp đỡ em trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Th. S Nguyễn Đình Hùng Bộ môn Ô tô – máy động lực trường Đại học Bách
Khoa đã hết lòng hướng dẫn em trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Gia đình anh Huỳnh Công Bằng đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình
thực hiện đề tài.
Các anh chị tại trung tâm biogas trường Đại học Nông Lâm TPHCM đã tận
tình giúp đỡ em trong quá trình thực hiện đề tài
Các bạn bè thân yêu của lớp công nghệ sinh học khóa 29 đã chia xẻ cùng tôi
những vui buồn trong thời gian học cũng như hết lòng hỗ trợ, giúp đỡ tôi
trong thời gian thực tập.
Các bạn bè ngoài lớp đã động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập
và thực tập tốt nghiệp.
iv
MỤC LỤC
Trang
Lời cám ơn ........................................................................................................................... i
Tóm tắt ................................................................................................................................ ii
Mục lục ............................................................................................................................... iii
Danh sách các bảng ............................................................................................................ iv
Danh sách các hình và sơ đồ ................................................................................................ v
1.MỞ ĐẦU ........................................................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ................................................................................................................ 1
1.2.Mục đích và yêu cầu ................................................................................................. 2
1.2.1. Mục đích ........................................................................................................... 2
1.2.2. Yêu cầu ............................................................................................................. 2
2.TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................................................. 3
2.1. Lý thuyết vê biogas .................................................................................................. 3
2.1.1. Sơ lược về biogas .............................................................................................. 3
2.1.2. Các sản phẩm của hệ thống biogas ................................................................... 4
2.1.2.1. Khí đốt ........................................................................................................ 4
2.1.2.2. Phân bón ..................................................................................................... 4
2.1.3. Cơ chế tạo thành khí sinh học trong hệ thống biogas ....................................... 4
2.1.4. Một số yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tạo khí biogas ..................................... 5
2.1.4.1. Điều kiện kỵ khí tuyệt đối .............................................................................. 5
2.1.4.2. Nhiệt độ .......................................................................................................... 5
2.1.4.3. Ẩm độ ............................................................................................................. 6
2.1.4.4. pH ................................................................................................................... 6
2.1.4.5. Thời gian ủ ..................................................................................................... 6
2.1.4.6. Hàm lượng chất rắn........................................................................................ 6
2.1.4.7. Thành phần chất dinh dưỡng ......................................................................... 6
2.1.4.8. Các chất gây trở ngại cho quá trình lên men ................................................. 7
v
2.1.5. Ảnh hưởng của biogas đến môi trường............................................................. 8
2.1.5.1 Cải thiện vệ sinh môi trường nông thôn ......................................................... 8
2.1.5.2 Xử lý chất thải nông nghiệp và thành phố ...................................................... 8
2.1.5.3 Giảm phát thải khí nhà kính ............................................................................ 9
2.1.6. Tính chất của khí biogas ................................................................................... 9
2.1.6.1. Tính chất vật lý ........................................................................................... 9
2.1.6.2. Tính chất hoá học ..................................................................................... 10
2.1.7. Tiềm năng và ứng dụng của biogas ................................................................ 12
2.1.7.1.. Tiềm năng phát triển của biogas ............................................................. 12
2.1.7.2. Ứng dụng .................................................................................................. 13
2.1.8. Một số hầm ủ yếm khí tạo biogas hiện nay .................................................... 14
2..1.8.1. Hầm ủ dạng vòm ..................................................................................... 14
2.1.8.2. Dạng hầm giếng có khoang chứa gas nổi ................................................. 14
2.1.8.3. Dạng hầm ủ túi dẻo .................................................................................. 14
2.1.8.4. Hầm ủ dạng bê tông composit .................................................................. 14
2.2. Lý thuyết cơ bản về động cơ đốt trong .................................................................. 14
2.2.1. Định nghĩa ....................................................................................................... 14
2.2.2. Khái niệm động cơ đốt trong 4 kỳ .................................................................. 15
2.2.3. Cấu tạo động cơ đốt trong ............................................................................... 16
2.2.3.1.. Bộ phận phát lực ..................................................................................... 16
2.2.3.2 Bộ phận đánh lửa....................................................................................... 17
2.2.3.3. Bộ phận phân phối khí ............................................................................. 17
2.2.3.4. Bộ phận nhiên liệu ................................................................................... 18
2.2.3.5. Bộ phận làm mát ...................................................................................... 19
2.2.3.6. Bộ phận bôi trơn ....................................................................................... 19
2.2.4. Cấu tạo động cơ đã được chuyển đổi sang sử dụng nhiên liệu biogas ....... 20
2.2.5. Khí thải của động cơ đốt trong ............................................................................. 20
2.5.1. Oxit cacbon ..................................................................................................... 21
2.5.2. NOx H2S và SO2 .............................................................................................. 21
2.5.3. Các chất hydrocacbua ..................................................................................... 22
2.5.4. Các hợp chất của chì ....................................................................................... 22
vi
3. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 23
3.1. Thời gian và địa điểm thực hiện đề tài .................................................................. 23
3.2. Vật liệu, thiết bị sử dụng ....................................................................................... 23
3.3. Phương pháp, bố trí thí nghiệm ............................................................................ 23
3.3.1. Giai đoạn 1 ...................................................................................................... 23
3.3.1.1. Bước 1 ...................................................................................................... 24
3.3.1.2. Bước 2 ...................................................................................................... 24
3.3.1.3. Bước 3 ...................................................................................................... 24
3.3.2. Giai đoạn 2 .................................................................................................. 24
3.3.2.1. Bước 1 ...................................................................................................... 25
3.3.2.2. Bước 2 ...................................................................................................... 25
3.3.2.3. Bước 3 ...................................................................................................... 25
3.3.3. Giai đoạn 3 ...................................................................................................... 25
4. Kết quả và thảo luận ....................................................................................................... 26
4.1. Ảnh hưởng của tốc độ vận hành máy và nhiên liệu lên nồng độ khí thải, hiệu
điện thế và lượng nhiên liệu tiêu thụ ở chế độ không tải ............................................. 26
4.2 Ảnh hưởng của tốc độ vận hành máy và nhiên liệu lên nồng độ khí thải, hiệu
điện thế và lượng nhiên liệu tiêu thụ ở chế độ có tải. ................................................... 30
4.3. Hiệu quả kinh tế khi sử dụng biogas ..................................................................... 35
5. Kết luận và đề nghị ........................................................................................................ 37
5.1. Kết luận .................................................................................................................. 37
5.2. Đề nghị .................................................................................................................. 37
6. Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 38
vii
DANH SÁCH CÁC BẢNG
TÊN BẢNG TRANG
Bảng 2.1. Thành phần hoá học khí biogas ..................................................... 4
Bảng 2.2. Điều kiện thích hợp cho quá trình phân hủy kị khí ..................... 7
Bảng 2.3. Hàm lượng các chất ức chế quá trình lên men yếm khí ................ 7
Bảng 2.4. Hiệu quả xử lý phân của hệ thống biogas ...................................... 8
Bảng 2.5. Bảng thống kê số lượng khí biogas sinh ra từ phân gia súc ......... 12
Bảng 2.6. Bảng thống kê số lượng phân trong ngày của gia súc .................. 12
Bảng 2.7. Hàm lượng các chất trong khí thải động cơ ................................. 21
Bảng 4.1. Ảnh hưởng của tốc độ vận hành máy và nhiên liệu lên nồng độ
khí thải, hiệu điện thế và lượng nhiên liệu tiêu thụ ở chế độ không tải ....... 27
Bảng 4.2. Bảng tiêu chuẩn khí thải Euro 1 và Euro 2
đối với động cơ xăng .................................................................... 26
Bảng 4.3. Ảnh hưởng của tốc độ vận hành máy và nhiên liệu lên nồng độ
khí thải, hiệu điện thế và lượng nhiên liệu tiêu thụ ở chế độ có tải. ............ 31
Bảng 4.4. Bảng giá điện tạo ra khi chạy máy bằng biogas hoặc xăng .......... 35
Bảng 4.5. Bảng giá thành một số loại hầm biogas ........................................ 35
viii
DANH SÁCH CÁC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ
TÊN HÌNH TRANG
Hình 2.1 Sơ đồ phân hủy kỵ khí tạo CH4 ....................................................... 5
Hình 2.2 Sơ đồ chu chuyển CO2 .................................................................... 9
Hình 2.3 Các kỳ của động cơ đốt trong 4 kỳ .............................................. 16
Hình 2.4 Sơ đồ bộ chế hòa khí ...................................................................... 19
Hình 4.1. Biểu đồ so sánh lượng khí HC và NOx thải ra
của máy sử dụng xăng hoặc biogas ở chế độ không tải ................ 28
Hình 4.2. Biểu đồ so sánh lượng khí CO, CO2, O2, thải ra
của máy bằng xăng hoặc biogas ở chế độ không tải ..................... 28
Hình 4.3. Biểu đồ so sánh lượng khí CO, CO2, O2, thải ra
của máy bằng xăng hoặc biogas ở chế độ có tải ........................... 33
Hình 4.1. Biểu đồ so sánh lượng khí HC và NOx thải ra
của máy sử dụng xăng hoặc biogas ở chế độ có tải ...................... 33
1
Chƣơng 1. MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Hiện nay, trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng, nhu cầu năng lượng về
dầu mỏ nhằm đáp ứng nhu cầu cho các hoạt động sống của con người ngày càng lớn,
nhưng khả năng cung cấp nó thì ngày càng giảm. Người ta dự tính khoảng 100 năm
nữa nguồn năng lượng từ thiên nhiên như dầu mỏ, than đá … sẽ cạn kiệt. Đây thật sự
là một thách thức to lớn đối với toàn thể ngành năng lượng của thế giới mà trong đó có
Việt Nam. Vậy làm sao có nguồn năng lượng khác để thay thế cho nguồn năng lượng
truyền thống là điều mà nhiều nhà khoa học trên thế giới quan tâm nghiên cứu ứng
dụng từ lâu. Riêng đối với Việt Nam là một nước đang phát triển, đời sống nhân dân
còn nhiều khó khăn cộng với những vấn đề về môi trường nên nguồn năng lượng mới
phải đáp ứng thêm hai yêu cầu sạch và rẽ tiền.
Phân tích đặc điểm của nền kinh tế, và phát triển khoa học kỹ thuật của đất
nước, chúng ta nhận thấy Việt Nam là nước đang trong giai đoạn công nghiệp hoá,
hiện đại hoá có nền nông nghiệp phát triển. Trong đó chăn nuôi quy mô lớn ngày càng
phát triển, vì thế số lượng chất thải vô cùng lớn. Hiện nay người dân thường sử dụng
phân chuồng bón cho cây trồng hoặc dùng làm thức ăn cho cá, gia súc… Điều đó rất
có hại cho môi trường và lãng phí bởi vì phân bò, phân heo khi cho ủ lên men trong
điều kiện yếm khí sẽ tạo ra một lượng khí mêtan (CH4) có thể dùng để đốt cháy như
khí gas thiên nhiên. Ngoài ra, thiết kế hệ thống biogas còn giúp giảm đáng kể tác hại ô
nhiễm môi trường do chăn nuôi. Hơn nữa, khí mêtan cũng có thể được sử dụng để sản
xuất nguồn năng lượng quan trọng khác là năng lượng điện. Trên cơ sở đó, được sự
đồng ý của bộ môn Công nghệ sinh học và sự hướng dẫn tận tình của Tiến sĩ Dương
Nguyên Khang, chúng tôi tiến hành đề tài: “Bƣớc đầu khảo sát hoạt động của máy
phát điện loại 10 kVA chạy bằng nhiên liệu khí biogas đƣợc ủ từ phân heo”.
2
1.2. Mục đích và yêu cầu
1.2.1 Mục đích
Tận dụng gas sinh ra từ phân heo được lên men yếm khí để chạy máy phát điện
loại 10 kVA để sản xuất điện.
1.2.2 Yêu cầu
Ghi nhận lượng khí biogas hoặc xăng cần để chạy máy phát điện công suất 10
kVA trong vòng 1 giờ ở chế độ không và có tải.
Ghi nhận công suất và khả năng tải của máy phát điện khi chạy bằng biogas
hoặc xăng ở chế độ không tải và có tải.
Xác định thành phần khí xả ra từ máy khi chạy bằng biogas hoặc xăng ở chế độ
không tải và có tải.
3
Chƣơng 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Lý thuyết về biogas
2.1.1. Sơ lƣợc về biogas
Biogas, còn được gọi là khí sinh học, được phát hiện vào cuối thế kỷ 18 là sản
phẩm thu được sau một loạt các quá trình phân hủy các chất hữu cơ phức tạp trong
điều kiện môi trường không có oxy thành các chất hữu cơ đơn giản hơn dưới tác dụng
của các vi sinh vật kỵ khí. Biogas chứa chủ yếu là mêtan (50 - 70%) và CO2 (25 -
50%) và các tạp chất khác như H2S, CO, NOx…Trong đó mêtan (CH4) được mệnh
danh là nhiên liệu sạch, có nhiệt trị cao. Một m3 CH4 khi đốt cháy toả ra một nhiệt
lượng tương đương với 1,3 kg than đá; 1,15 lít xăng; 1,17 lít cồn; hay 9,7 kW điện [9].
Ở Việt Nam đến cuối thập niên 70 thì biogas mới bắt đầu được chú ý, do tình
hình thiếu hụt năng lượng và xu hướng đi tìm nguồn năng lượng mới, trong đó sự phát
triển khí sinh học từ hầm ủ được đặc biệt chú ý. Tuy nhiên, đến những năm gần đây,
túi ủ khí làm bằng nylon mới thực sự phát triển và được áp dụng rộng rãi trên cả nước.
Ưu điểm là giá thành rẻ, dễ lắp đặt và phù hợp với mô hình chăn nuôi hộ gia đình. Hệ
thống biogas đã xử lý rất tốt nguồn nước thải trong chăn nuôi, cung cấp nước tưới sạch
và phân bón tốt cho trồng trọt. Bên cạnh đó, người dân có thể tận dụng nguồn khí
mêtan làm khí đốt cho gia đình cũng như làm nguồn nhiên liệu cho các động cơ nhỏ
như: máy phát điện, mô tơ…góp phần nâng cao kinh tế cho nhà nông.
Biogas là hỗn hợp nhiều loại khí khác nhau gồm mêtan (CH4), cacbon dioxit
(CO2), hydro sulfit (H2S), nitơ (N2), và một lượng nhỏ các tạp khí khác. Hỗn hợp các
loại khí trên sinh ra từ quá trình phân hủy các hợp chất hữu cơ trong môi trường yếm
khí [2].
4
Thành phần của biogas
Bảng 2.1. Thành phần hoá học khí biogas
CH4 50 - 70 % thể tích
CO2 20 - 50 % thể tích
Hơi nước 0,3 % thể tích
N2 0-5 % thể tích
O2 0 - 2 % thể tích
NH3 0 - 1 % thể tích
H2S 50 - 5000 ppm
Chất khác < 1 % thể tích
2.1.2. Các sản phẩm của hệ thống biogas
2.1.2.1. Khí đốt
Thành phần khí đốt của hệ thống biogas bao gồm 60 - 70% CH4; 25 - 40% CO2
là một nguồn nguyên liệu mới thay thế cho than, củi, dầu… không để lại muội than
hoặc tro bếp nên việc làm vệ sinh dụng cụ nấu nướng cũng dễ dàng hơn, nâng cao chất
lượng cuộc sống cho con người. Khí biogas cháy hoàn toàn và có hiệu suất cao hơn
trong các lò đốt dầu tạo nhiệt, bởi vì nhiên liệu dầu đốt lò cần phải phun dầu trước khi
đốt. Người ta ghi nhận rằng nhiệt năng tạo ra từ 1 lít dầu HFO là 40,9 MJ/lít, trong lúc
của khí mêtan là 35,9 MJ/m3. Như vậy 1,1 m3 mêtan có thể thay thế 1 lít dầu HFO.
Tuy nhiên, trong thực tế do hiệu suất đốt lớn hơn trong lò đốt dầu nên chỉ cần 1 m3
mêtan là đủ thay thế cho 1 lít dầu HFO [7].
2.1.2.2. Phân bón
Thành phần của cặn nước thải sau khi qua hệ thống biogas có các chất dinh
dưỡng thấp hơn được dùng làm phân bón hoặc làm thức ăn cho cá. Đặc biệt theo một
số nghiên cứu cho thấy số lượng ấu trùng và giun sán giảm rõ rệt so với phân tươi, do
đó an toàn hơn khi dùng nước thải này để tưới cây.
2.1.3. Cơ chế tạo thành khí sinh học trong hệ thống biogas
Sự tạo thành khí sinh học là một quá trình lên men phức tạp xảy ra qua nhiều
phản ứng, cuối cùng tạo ra CH4 và CO2 và một số chất khác. Quá trình này được thực
hiện theo nguyên tắc phân hủy kỵ khí, dưới tác động của các vi sinh vật yếm khí để
5
phân hủy những chất hữu cơ ở dạng phức tạp chuyển thành dạng đơn giản là chất khí
và các chất khác.
Sự phân hủy kỵ khí diễn ra qua nhiều giai đoạn tạo ra hàng ngàn sản phẩm
trung gian nhờ sự hoạt động của nhiều chủng loại vi sinh vật đa dạng. Đó là sự phân
hủy protêin, tinh bột, lipid để tạo thành acid amin, glyceryl, acid béo, acid béo bay hơi,
methylamin, cùng các chất độc hại như tomain (độc tố thịt thối), sản phẩm bốc mùi
như indole, scatole. Ngoài ra còn có các liên kết cao phân tử mà nó không phân hủy
được bởi vi khuẩn yếm khí như lignin.
Hình 2.1. Sơ đồ phân hủy kỵ khí tạo CH4
2.1.4. Một số yếu tố ảnh hƣởng đến quá trình tạo khí biogas
2.1.4.1. Điều kiện kỵ khí tuyệt đối
Sự lên men để phân hủy một hợp chất hữu cơ trong bình ủ đòi hỏi phải ở điều
kiện kỵ khí hoàn toàn, vì sự có mặt của oxy sẽ ảnh hưởng lớn đến khả năng hoạt động
của nhóm vi sinh vật tạo khí, sự tạo khí có thể giảm hay ngừng hẳn.
2.1.4.2. Nhiệt độ
Nhiệt độ cũng làm thay đổi quá trình sinh gas trong bình ủ, vì nhóm vi sinh vật
yếm khí rất nhạy cảm với nhiệt độ. Chúng hoạt động tối ưu ở nhiệt độ 310C -360C,
dưới 100C nhóm vi khuẩn này hoạt động yếu, dẫn đến áp lực gas sẽ yếu đi. Tuy nhiên,
nhiệt độ cho chúng hoạt động cũng có thể thấp hơn nhiệt độ tối ưu, trung bình vào
khoảng 200C - 300C cũng thuận lợi cho chúng hoạt động. Nhóm vi khuẩn sinh khí
6
mêtan rất nhạy cảm với sự thay đổi đột ngột của nhiệt độ. Nhiệt độ thay đổi cho phép
hằng ngày là 10C (UBKHKT Đồng Nai - 1989).
2.1.4.3. Ẩm độ
Ẩm độ cao hơn 96 % thì tốc độ phân huỷ chất hữu cơ giảm, sản lượng gas tạo
ra ít. Ẩm độ thích hợp nhất cho vi sinh vật hoạt động là 91,5 - 96 %.
2.1.4.4. pH
pH cũng góp phần quan trọng đối với hoạt động sống của vi sinh vật tạo khí
mêtan. Vi khuẩn sinh khí mêtan ở pH 4,5 - 5 (Young Fu, 1989), khi pH > 8 thì hoạt
động của vi sinh vật giảm nhanh (Nguyễn Thị Thủy, 1991).
2.1.4.5. Thời gian ủ
Thời gian ủ dài hay ngắn tùy thuộc vào lượng khí sinh ra. Với nhiệt độ, độ pha
loãng, tỉ lệ các chất dinh dưỡng thích hợp thì thời gian ủ khoảng 30 - 40 ngày
(UBKHKT Đồng Nai, 1989).
2.1.4.6. Hàm lƣợng chất rắn
Hàm lượng chiếm dưới 9 % thì hoạt động của túi ủ sẽ tốt. Hàm lượng chất rắn
thay đổi trong khoảng 7 - 9 % và phụ thuộc vào khả năng sinh gas tốt hay xấu. Ở Việt
Nam vào mùa khô nhiệt độ cao sự phân hủy tốt, nên hàm lượng chất rắn trong bình
giảm, vì thế việc cung cấp chất rắn cao hơn có thể chấp nhận được và ngược lại
(UBKHKT Đồng Nai,1989).
2.1.4.7. Thành phần dinh dƣỡng
Để dảm bảo quá trình sinh khí diễn ra bình thường, liên tục thì phải cung cấp
đầy đủ nguyên liệu cho quá trình sinh trưởng và phát triển của vi sinh vật. Thành phần
chính của nguyên liệu là cacbon (ở dạng cacbonhydrate, tạo năng lượng) và nitơ (ở
dạng nitrate, protein, amoniac tham gia vào cấu trúc tế bào).
Để đảm bảo sự cân đối dinh dưỡng cho hoạt động của vi sinh vật kỵ khí thì cần
chú ý đến tỉ lệ C/N. Tỉ lệ thích hợp là từ 25/1 - 30/1 (UBKHKT Đồng Nai, 1989).
7
Bảng 2.2. Điều kiện thích hợp cho quá trình phân hủy kỵ khí
Nhiệt độ
Tiến trình mesophylic 950F
Tiến trình Thermophylic 1300F
pH 7 - 8
Độ kiềm 2500 mg/L minimum
Thời gian lưu trữ 10 - 30 ngày
Tỉ lệ các chất dinh dưỡng 0,15 - 0,35 Ib VS/ft3/d
Sản lượng biogas 3 - 8 ft3/Ib VS
Lượng mêtan 70 %
2.1.4.8. Các chất gây trở ngại cho quá trình lên men
Vi khuẩn sinh mêtan rất dễ bị ảnh hưởng bởi các độc tố và các hợp chất vô cơ.
Theo nghiên cứu của Nguyễn Việt Năng hàm lượng các chất sau có khả năng ức chế
quá trình lên men của vi sinh vật kỵ khí.
Bảng 2.3. Hàm lƣợng các chất ức chế quá trình lên men yếm khí [2]
Tên hóa học Hàm lượng
SO4
2-
5.000 ppm
NaCl 40.000 ppm
NO2 5 mg/100 ml
Cu 100 mg/l
Cr 200 mg/l
Ni 200 - 500 mg/l
CN
-
25 mg/l
Alkyl benzen sulfonate 20 - 40 ppm
NH3 1.500 - 3000 mg/l
Na 3.000 - 5.500 mg/l
K 2.500 - 4.500 mg/l
Ca 2.500 - 4.500 mg/l
Mg 1.000 - 1.500 mg/l
Ngoài các yếu tố trình bày ở trên lượng gas sinh ra còn phụ thuộc vào một số
yếu tố khác như chiều dài và chiều rộng túi ủ, loại phân…
8
2.1.5. Ảnh hƣởng của biogas đến môi trƣờng
2.1.5.1. Cải thiện vệ sinh môi trƣờng nông thôn
Các thiết bị khí sinh học gia đình thường được nối với nhà xí. Phân người và
động vật được đưa vào đây để xử lý nên hạn chế mùi hôi thối, ruồi nhặng không có
chỗ để phát triển nên hạn chế bớt những dịch bệnh truyền nhiễm như sốt xuất huyết,
dịch tả…
Hệ thống biogas đã xử lý rất tốt lượng chất thải của gia súc. Nó làm giảm đáng
kể những mầm bệnh, lượng vi sinh vật có trong chất thải vật nuôi. Khi chất thải được
xử lý bằng biogas mùi hôi sẽ giảm, ký sinh trùng và vi khuẩn gây bệnh bị tiêu diệt
đáng kể (Ủy Ban Khoa Học Kỹ Thuật Đồng Nai, 1989).
Bảng 2.4. Hiệu quả xử lý phân của hệ thống biogas
(Nguyễn Thị Hoa Lý, 1994. Trích dẫn Nguyễn Thị Hà Mỹ, 2002)
Chỉ tiêu Trước khi xử lý Sau khi xử lý
pH 7,4 7,8 - 7,9
COD (mg/l) 32.000 5.800 - 6.600
BOD (mg/l) 10.600 3.400 - 3.900
E.coli (MPN/ml) 15,76 x 10
7
12 - 15,26 x 10
4
Coliform (MPN/l) 18,97 x 10
10
12,3 x 10
3
- 25,74 x 10
5
Streptococcus (MPN/l) 54,5 x 10
6
0,31 - 2,7 x 10
2
Trứng ký sinh trùng (trứng/g) 2.750 105 - 175
2.1.5.2. Xử lý chất thải nông nghiệp và thành phố
Xử lý kỵ khí ở quy mô tập trung lớn các chất thải có hàm lượng chất hữu cơ cao
như rác thải, nước cống sinh hoạt, nước thải các lò mổ các trại chăn nuôi tập trung, các
nhà máy rượu bia… có nhiều ưu điểm như diện tích đất sử dụng nhỏ, ít để lại cặn bùn,
không tiêu tốn nhiều năng lượng… Ngoài ra, nó còn thu hồi được khí sinh học để phục
vụ chạy máy phát điện. Nước rác được xử lý bằng bể phản ứng khí sinh học khắc phục
được ô nhiễm do nước rác thấm vào đất.
2.1.5.3. Giảm phát thải khí nhà kính
Các chất thải hữu cơ trong điều kiện tự nhiên sẽ bị phân hủy một phần là kỵ khí
cho ra mêtan phát tán vào khí quyển. Khí mêtan là khí gây hiệu ứng nhà kính lớn hơn
khí cacbonic. Một tấn khí mêtan tương đương 21 tấn khí cacbonic về hiệu ứng nhà
9
kính. Nếu các chất thải hữu cơ này phân hủy kỵ khí trong các hầm ủ thì mêtan sẽ được
thu lại làm nhiên liệu. Khi bị đốt cháy mêtan chuyển hóa thành cacbonic. Một tấn
mêtan sẽ chuyển hóa thành 2,75 tấn khí cacbonic. Như vậy tác dụng về hiệu ứng nhà
kính giảm đi 7,6 lần. Ngoài ra, sử dụng khí sinh học thay thế cho củi sẽ bảo vệ rừng là
nguồn hấp thụ cacbonic cũng như chống xói mòn bảo vệ đất [7].
Lượng CO2 này sẽ được cây xanh hấp thụ chuyển hóa thành tinh bột dưới tác
dụng của ánh sáng mặt trời rồi cung cấp trở lại cho động vật. Chất thải thu được từ
động vật chính là nguyên liệu cung cấp cho hệ thống biogas. Lượng nước thải sau khi
xử lý bằng hệ thống biogas cũng được sử dụng để bón cho cây trồng giảm nguy cơ ngộ
độc cho con người khi dùng những sản phẩm của cây trồng như rau, hoa quả… Tất cả
được thể hiện qua sơ đồ 2.2.
Hình 2.2. Sơ đồ chu chuyển CO2
2.1.6. Tính chất của khí biogas
2.1.6.1. Tính chất vật lý
Nhiệt trị 4 - 8 kWh/m3
Khối lượng riêng 1,2 kg/m3
Nhiệt độ bắt lửa 7000C
Thể tích tăng khi cháy 6 - 12 %
2.1.6.2. Tính chất hoá học của khí biogas
Do biogas là hỗn hợp gồm nhiều chất nên nó mang tính chất hoá học của từng
chất có trong thành phần biogas.
Mêtan (CH4)
Mêtan thuộc nhóm parafin có công thức cấu tạo chung CnH2n+1.
Tính chất vật lý
10
Mêtan là chất khí không màu, không mùi và nhẹ hơn không khí. Nhiệt độ
đông đặc - 182,50C, nhiệt độ hoá lỏng - 161,60C. Ở 250C, áp suất 1 atm, mêtan
có khối lượng riêng 0,660 kg/m3.
Tính chất hoá học
Phương trình cháy: CH4 +O2 = CO2 + 2 H2O
Mêtan là chất dễ cháy; nhiệt độ bắt lửa 5370C; nhiệt độ khi cháy có thể đạt
đến 21480C; tỉ lệ có thể bắt lửa 5 - 15 % thể tích. Đốt cháy hoàn toàn 1 m3
mêtan sinh ra năng lượng khoảng (5500 - 6000) kcal.
Khí cacbonic (CO2)
Khí cacbonic không phản ứng với khí O2 nên không tham gia vào quá trình
cháy của động cơ. Tuy nhiên, lượng CO2 có trong biogas quá nhiều làm giảm thể tích
của CH4, làm ảnh hưởng đến công suất của động cơ.
Khí nitơ (N2)
Tính chất vật lý
Niơ là chất khí không màu, không mùi, không vị. Khối lượng riêng của nitơ là
1,146 kg/m
3
ở 250C, 1 atm. Khí nitơ tồn tại ở khắp nơi, chiếm 78,084 % theo thể tích
không khí. Nitơ đông đặc ở 63,340K và hoá lỏng ở 77,40K.
Tính chất hoá học
Ở nhiệt độ bình thường, trong không khí, khí nitơ không phản ứng với các chất
khác. Tuy nhiên, ở nhiệt độ cao (khoảng 16000C) nitơ phản ứng với O2 có trong không
khí tạo thành các NOx. Tuỳ thuộc vào lượng O2 tham gia phản ứng mà chất tạo thành
có thể là N2O, NO, NO2, N2O5…
Khí amoniac (NH3)
Amoniac còn có tên là hydrogen nitride, spirit of hartshorn, nitrosil, NH3…
Amoniac tồn tại trong biogas ở thể khí.
Tính chất vật lý
Amoniac có mùi khai, không màu nhẹ hơn không khí 0,589 lần; khối lượng
riêng 0,6381 kg/m3; nhiệt độ đông đặc - 77,730C; nhiệt độ hoá lỏng - 33,340C. Ở 00C
88,9 g amoniac có thể hoà tan hoàn toàn trong 100 ml nước.
Tính chất hoá học
Ở nhiệt độ cao amoniac kết hợp với oxy để tạo thành các hợp chất NOx. Ví dụ
phản ứng sau xảy ra ở 8500C và cần có xúc tác.
4 NH3 +5 O2 = 4 NO + 6 H2O
11
Khí hydro sulfua (H2S)
Tính chất vật lý
Là chất khí không màu, có mùi trứng thối. Khối lượng riêng 1,363 Kg/m3, nhiệt
độ đông đặc - 82,30C, nhiệt độ hoá lỏng - 60,280C. H2S có thể hoà tan vào nước tạo
dung dịch acid H2S nhưng độ hoà tan thấp. Ở 40
0
C 0,25 g H2S hoà tan hoàn toàn vào
100 ml nước.
Tính chất hoá học
H2S là khí độc ảnh hưởng đến sức khoẻ con người. Lượng H2S trong không khí
dưới 0,0047 ppm người ta ngửi thấy mùi trứng thối; trên 1000 ppm ảnh hưởng nghiêm
trọng đến đường hô hấp. H2S là khí của acid yếu, ít có khả năng ăn mòn kim loại. Tuy
nhiên, ở nhiệt dộ cao H2S phản ứng với oxi, tạo ra các hợp chất có tính acid mạnh hơn,
có thể ăn mòn kim loại rất nhanh.
2 H2S + 3 O2 = 2 H2SO3
H2S + 2 O2 = H2SO4
Thành phần H2S trong biogas có khả năng làm mòn động cơ, do đó khi sử dụng
biogas làm nhiên liệu cho động cơ đốt trong người ta phải tiến hành khử, lọc và loại bỏ
H2S.
Hơi nƣớc
Trong không khí luôn luôn tồn tại một lượng hơi nước nên thành phần của
biogas cũng chứa một lượng hơi nước đáng kể có ảnh hưởng đến quá trình cháy làm
giảm lượng nhiệt sinh ra.
Các thành phần khác
Trong biogas còn có một số loại khí khác nhưng chỉ chiếm một lượng nhỏ,
không đáng kể và cũng không gây ảnh hưởng đến tính chất của biogas.
12
2.1.7. Tiềm năng và ứng dụng của biogas
2.1.7.1. Tiềm năng phát triển của biogas
Nước ta là một nước nông nghiệp phát triển có số lượng vật nuôi rất lớn với gần
5 triệu con bò, 3 triệu con trâu và 23 triệu con lợn nên lượng phân ủ yếm khí biogas rất
lớn.
Bảng 2.5. Năng suất khí biogas sinh ra từ phân gia súc
Loại phân
Lượng khí biogas sinh ra
(m
3/ tấn phân)
Thành phần mêtan
(% thể tích)
Trâu, bò 260 - 280
50 - 60
Heo 561
Bảng 2.6. Bảng thống kê số lƣợng phân trong ngày của gia súc
Lượng khí bigas có thể thu được trong một ngày từ trâu và bò:
(3.000.000 + 5.000.000) x 14 x 0,36 = 4.032.000 m
3
gas/ ngày.
(1 kg phân trâu, bò ủ yếm khí sẽ sinh ra 0,036 m3 gas.)
Lượng khí biogas có thể thu được trong 1 ngày từ heo:
23.000.000 x 2,44 x 0,045 = 2.525.400 m
3
gas/ngày.
(1 kg phân heo ủ yếm khí sẽ sinh ra 0,045 m3gas)
Tổng lượng gas có thể lấy được: 4.032.000 + 2.525.400 = 6.557.400 m3 gas/ngày.
Như vậy nếu tận dụng tốt, nguồn biogas này có thể cho ta nguồn năng lượng
tương đương với 1,15 x 6.557.400 = 7.541.010 lít xăng/ngày. Điều này làm giảm được
một lượng chi phí đáng kể trong việc nhập khẩu xăng dầu của cả nước, giảm áp lực
cho ngành kinh tế đồng thời có thể chủ động được nguồn năng lượng. Mặt khác, việc
sử dụng nhiên liệu biogas còn làm giảm đáng kể lượng khí thải thoát ra từ động cơ so
với nhiên liệu truyền thống; đảm bảo cho môi trường xanh, sạch.
Vật nuôi Lượng phân (kg/ngày)
Trâu 14
Bò 14
Lợn 2,44
13
2.1.7.2. Ứng dụng của biogas
Trong nƣớc
Khí biogas hiện nay chủ yếu được dùng để thay thế chất đốt. Nguồn biogas
nhận được từ các hầm khí sinh học đã cung cấp năng lượng phục vụ việc đun nấu. Do
đó cũng hạn chế phần nào việc chặt phá rừng làm chất đốt.
Bùi Văn Ga và cộng tác viên, trường Đại Học Bách Khoa Đà Nẵng đã nghiên
cứu thành công ứng dụng biogas làm nhiên liệu thay thế xăng cho xe gắn. Các nhà
khoa học ở Phân Viện Kỹ Thuật Công Binh (Bộ Quốc Phòng) phối hợp với trung tâm
Nhiệt - Thuỷ - Khí - Động học trường Đại học Bách Khoa Hà Nội đã thực hiện thành
công chương trình sử dụng khí sinh học chạy máy phát điện công suất nhỏ phục vụ
cho các hộ gia đình, trang trại chăn nuôi và làng nghề.
Hiện nay, một số địa phương như: Đồng Nai, Củ Chi, Hóc Môn… đã ứng dụng
thành công việc sử dụng biogas làm nhiên liệu cho các động cơ nhỏ, các máy công tác
thông thường như: máy bơm nước, máy phát điện… vào sản xuất cũng như trong bảo
quản các nông sản.
Ngoài nƣớc
Việc nghiên cứu và ứng dụng biogas đã xuất hiện từ lâu. Phát triển mạnh nhất
là ở các nước Trung Quốc, Ấn Độ, Thụy Điển, Đức, Đan Mạch …
Ở Trung Quốc, tổng sản lượng biogas của cả nước là 2000 triệu m3/năm. Biogas chủ
yếu được sử dụng vào mục đích đun nấu, thắp sáng hay chạy động cơ nổ phát điện.
Cho đến năm 1979, Trung Quốc đã có 301 trạm phát điện nhỏ sử dụng biogas.
Ở Ấn Độ, chương trình năng lượng và nước sạch nông thôn đã được triển khai từ
những năm 90 của thế kỷ trước. Hàng năm có khoảng 200000 hộ gia đình Ấn Độ
chuyển từ sử dụng năng lượng củi đốt sang sử dụng biogas. Cho đến nay, Ấn Độ đã có
đến hơn 2000000 trạm biogas.
Ở Châu Âu, người ta đã chế tạo các loại động cơ chạy bằng biogas sản xuất chủ
yếu từ các nhà máy xử lý chất thải, các loại động cơ hai kỳ (n = 400 - 1250 vòng/phút),
công suất 42 HP, các loại động cơ tốc độ cao, đa xylanh của hãng Cantebury có thể
cho công suất lên đến 105 KWh ở Anh, Đức…Các giải pháp động cơ lưỡng nhiên liệu
(Biogas - Diesel) cũng đã được nghiên cứu và ứng dụng ở Đan Mạch, Đức, Thụy Điển
[5].
14
2.1.8. Một số hầm ủ yếm khí tạo biogas hiện nay
2.1.8.1. Dạng hầm vòm
Hầm ủ yếm khí dạng vòm có thể là hình vuông hoặc hình tròn được đặt trên hay
dưới mặt đất. Hầm ủ dạng này cho gas tương đối thấp, không thể bố trí tay quậy, khó
xúc rửa, tốn không gian nhưng giá đầu tư ít, không thể di dời khi cần thiết.
2.1.8.2. Dạng hầm giếng có khoang chứa gas nổi
Hầm ủ dạng này thường được xây bằng gạch, các ống vào và ra được xây thẳng
để chống nghẹt. Hầm vận hành liên tục.
Hầm có cấu tạo khoang gas nổi nên dễ dàng tẩy rửa. Áp suất sinh gas không đổi
và có thể xoay khoang gas để sấy.
2.1.8.3. Dạng hầm ủ túi dẻo
Hầm ủ dạng này có ưu điểm dễ di chuyển khi cần thiết, áp suất gas không đổi,
hoạt động liên tục, cho gas nhiều hơn các dạng hầm khác với cùng thể tích. Tuy nhiên,
do vật liệu chế tạo là plastic nên dễ xì, vỡ không thể vớt váng bề mặt súc rữa và bố trí
tay khuấy.
2.1.8.4. Hầm ủ dạng bê tông, composit
Hầm ủ dạng này được phát triển dựa trên hầm ủ dạng túi dẻo. Vật liệu chế tạo
hầm được thay thế bằng bê tông hoặc composit. Điều này làm tăng giá thành, tuy
nhiên các vật liệu này đã khắc phục được rất nhiều nhược điểm của hầm ủ túi dẻo [2].
Ngoài 4 dạng hầm ủ trên còn có nhiều kiểu hầm ủ khác. Tuy nhiên, lượng khí
sinh ra ở các dạng hầm này không cao và không phổ biến.
2.2. Lý thuyết cơ bản về động cơ đốt trong
2.2.1. Định nghĩa
Động cơ nhiệt là thiết bị chuyển đổi hoá năng do đốt cháy nhiên liệu thành
nhiệt năng và biến nhiệt năng này thành cơ năng. Động cơ nhiệt làm việc theo
hai quá trình
Đốt cháy nhiên liệu dạng đặc, lỏng hoặc khí để sinh nhiệt.
Môi chất công tác thay đổi trạng thái để sinh công.
Động cơ đốt trong là động cơ có hai quá trình trên xảy ra cùng một nơi, nhiệt
năng đạt được bằng sự đốt cháy nhiên liệu bên trong động cơ. Nhiệt năng tích lũy
trong khí cháy có nhiệt độ và áp suất cao đẩy piston đi xuống làm quay trục khuỷu của
động cơ và truyền mômen ra ngoài cho các thiết bị công tác. Động cơ máy phát điện
15
sử dụng nhiên liệu khí biogas loại công suất 10 kVA được sử dụng trong quá trình
khảo sát là một động cơ đốt trong bốn kỳ.
2.2.2. Khái niệm động cơ đốt trong bốn kỳ
Là động cơ mà một chu kỳ hoàn hành trong 4 hành trình. Nói cách khác, piston
phải chạy lên xuống 4 lần và trong 4 hành trình của piston chỉ có một hành trình sinh
công. Trong mỗi chu kỳ của động cơ đốt trong xảy ra 4 quá trình liên tiếp nhau là kỳ
nạp, kỳ nén, kỳ nổ và kỳ xả.
Kỳ nạp: Piston đi từ điểm chết trên đến điểm chết dưới; xupap hút mở cho phép
hút môi chất vào trong xylanh.
Kỳ nén: Cả hai xupap hút và xả đều đóng kín, piston đi từ điểm chết dưới đến
điểm chết trên. Môi chất bên trong xylanh bị nén; dẫn đến áp suất, nhiệt độ
trong xylanh tăng nhanh.
Kỳ nổ: Cả hai xupap vẫn đóng kín. Khi piston ở gần điểm chết trên môi chất
bên trong xylanh bị đốt cháy, sinh công và toả nhiệt, áp suất và nhiệt độ tăng
vọt lên rất cao đẩy piston đi xuống sinh ra công làm quay trục khuỷu. Ở động
cơ 4 kỳ thì kỳ nổ là kỳ sinh công duy nhất.
Kỳ xả: Xupap xả mở, piston đi từ điểm chết dưới đến điểm chết trên đẩy toàn
bộ lượng khí đã cháy ra ngoài xylanh. Kết thúc một chu trình của động cơ. Sau
đó piston tiếp tục đi xuống lặp lại kỳ hút. Cứ như vậy động cơ vận hành liên tục
[4].
Kỳ nạp Kỳ nén Kỳ nổ Kỳ xả
Hình 2.3. Các kỳ của động cơ đốt trong 4 kỳ
16
2.2.3. Cấu tạo động cơ đốt trong
2.2.3.1. Bộ phận phát lực
Có nhiệm vụ biến áp lực của khí thể cháy trong xylanh thành mômen quay của
trục khuỷu động cơ để dẫn động máy công tác. Nhóm chi tiết phát lực bao gồm:
- Nhóm piston: Chuyển động tịnh tiến trong xylanh, chịu tác dụng trực tiếp của lực
khí thể trong xylanh và truyền lực tác động này lên thanh truyền, trục khuỷu và
bánh đà để mang ra ngoài. Nhóm piston bao gồm:
+ Piston: Là chi tiết chịu lực tác dụng trực tiếp áp lực khí thể trong buồng cháy
và truyền lực tác dụng đó qua thanh truyền và trục khuỷu. Cùng với secmăng,
xylanh và nắp máy, piston tạo thành buồng khí chứa môi chất công tác.
+ Secmăng: Có nhiệm vụ bao kín buồng xylanh ngăn dầu bôi trơn vào buồng
xylanh trong quá trình động cơ hoạt động và bơm dầu lên bôi trơn thành
xylanh.
+ Chốt piston: Là chi tiết nối piston với thanh truyền và truyền lực tác dụng của
khí thể từ piston xuống thanh truyền. Chốt piston thường có cấu tạo hình trụ
rỗng và được lắp lỏng với bệ chốt piston và đầu nhỏ thanh truyền.
+ Thanh truyền: Là chi tiết trung gian, trong đó đầu nhỏ lắp ghép với piston,
đầu lớn liên kết với chốt khuỷu. Thanh truyền có nhiệm vụ truyền lực tác dụng
từ piston đến trục khuỷu.
- Nhóm trục khuỷu - bánh đà
+ Trục khuỷu: Có nhiệm vụ nhận lực tác dụng từ thanh truyền, biến thành
môment quay để kéo máy công tác.
+ Bánh đà: Có nhiệm vụ tích trữ công dư và phát triển năng lượng giúp cho trục
khuỷu quay đều, tạo sự êm dịu cho động cơ.
2.2.3.2. Bộ phận đánh lửa
- Bộ chia điện: Nhiệm vụ của bộ chia điện là phân điện áp đến từng bugi theo đúng
thứ tự xilanh vào đúng thời điểm, để có thể bật tia lửa đốt cháy hòa khí vào cuối kỳ
nén. Bộ chia điện có thể được dẫn từ trục khuỷu hoặc trục cam. Đối với động cơ
khảo sát đầu ra của bộ chia điện được nối với 4 bugi tương ứng ở từng xilanh. Thứ
tự các bugi tương ứng với một vòng quay bộ chia điện là 1 - 3 - 4 - 2, tương ứng
với thứ tự nổ của động cơ.
- Bôbin: Là một biến thế, gồm hai cuộn dây; với số vòng khác nhau cùng quấn trên
cùng một lõi sắt từ. Số vòng dây của cuộn thứ cấp nhiều hơn gấp nhiều lần số vòng
17
của cuộn sơ cấp. Khi xuất hiện điện áp biến thiên từ cuộn sơ cấp, sinh ra từ trường
biến thiên trong lõi sắt từ, từ trường biến thiên này xuyên qua cuộn thứ cấp và sinh
ra dòng điện trong cuộn thứ cấp.
Nhiệm vụ của Bôbin là tạo ra điện áp rất cao, khoảng 45 - 50 kV. Ở mức điện
áp này có thể tạo ra tia lửa điện phóng qua khe hở nhỏ khoảng 2 mm, kèm theo
nhiệt và tiếng nổ. Điện áp cao sinh ra từ bôbin được dẫn đến bộ chia điện thông
qua các dây dẫn được cách ly cao áp.
- Bugi: Nhiệm vụ là tạo ra tia lửa điện nhờ khoảng hở giữa hai cực của bugi. Khi
xuất hiện tia lửa, sinh ra nhiệt độ cao và làm bốc cháy hòa khí ngay giữa khoảng hở
này Sau khi cháy, màng lửa tiếp tục lan rộng ra khắp buồng cháy. Như vậy hòa khí
đã được đốt cháy.
2.2.3.3. Bộ phận phân phối khí
Có cấu tạo gồm nhiều bộ phận nhưng quan trọng nhất là các phần sau
- Xupap: Có nhiệm vụ đóng mở các cửa nạp và cửa xả. Cấu tạo xupap gồm 3 phân
chính: tán xupap, thân xupap và đuôi xupap.
- Đũa đẩy: Dùng trong hệ thống phân phối khí có xupap treo. Đũa đẩy có nhiệm vụ
truyền lực từ con đội đến đòn bẩy.
- Con đội: Gồm có phần thân để dẫn hướng và phần mặt tiếp xúc với cam phân
phối khí. Thân con đội có dạng hình trụ còn phần tiếp xúc có nhiều dạng khác
nhau. Con đội có nhiệm vụ nhận lực trực tiếp từ cam truyền đến đũa đẩy hay đuôi
xupap để đóng mở xupap.
- Đòn bẩy: Là chi tiết truyên lực trung gian một đầu tiếp xúc với đũa đẩy, một đầu
tiếp xúc với đuôi xupap. Khi trục cam nâng con đội lên, đũa đẩy đẩy vào một đầu
của đòn bẩy đi lên, đầu kia đòn bẩy nén lò xo xupap xuống và mở xupap.
- Trục cam: Có nhiệm vụ dẫn động xupap đóng mở theo một trình tự nhất định.
2.2.3.4. Bộ phận nhiên liệu
Hệ thống nhiên liệu của động cơ đang khảo sát sử dụng phương pháp hoà trộn
trước bao gồm các chi tiết: Bình chứa, các ống dẫn, lọc, bơm nhiên liệu, bộ chế hòa
khí… Tuy nhiên ở hệ thống nhiên liệu quan trọng nhất là bộ chế hoà khí. Bộ chế hòa
khí có nhiệm vụ tạo ra hỗn hợp đồng nhất giữa nhiên liệu và không khí theo một tỉ lệ
thích hợp, nhằm giúp cho hỗn hợp này được cháy hoàn toàn. Thông thường tỉ lệ hỗn
hợp được tính bằng tỉ lệ khối lượng giữa nhiên liệu và không khí. Đối với động cơ
18
xăng tỉ lệ này là 1:14,7 nhưng đối với động cơ chạy bằng biogas thì tỉ lệ này là 1:12,5
[1].
Các bộ phận chính của bộ chế hoà khí:
- Bơm giữ mực: Nhiệm vụ của bình giữ mực là tích trữ một lượng xăng trong
nó nhằm đảm bảo cho bộ chế hoà khí làm việc ổn định. Trong bình giữ mực có
hệ thống phao, kết cấu của hệ thống phao cho phép đảm bảo nhiệm vụ của bình
giữ mực. Khi mực xăng hạ thấp xuống, phao hạ xuống, đồng thời mở van kim
cho phép xăng chảy vào trong bình giữ mực; khi mực xăng trong bình dâng cao,
phao được nâng lên, van kim đóng lại ngăn không cho xăng tiếp tục chảy vào.
- Mạch tốc độ thấp sơ cấp: Nhằm cung cấp nhiên liệu cho động cơ khi làm việc
ở chế độ ít tải.
- Mạch tốc độ cao sơ cấp: Có nhiệm vụ cung cấp nhiên liệu cho động cơ khi
làm việc ở chế độ tải vừa và nặng.
- Mạch tốc độ thấp thứ cấp: Giúp cho động cơ không bị giật trong quá trình
tăng tốc.
- Mạch tốc độ cao thứ cấp: Cung cấp thêm nhiên liệu cần thiết cho động cơ khi
chuyển từ chế độ làm việc vừa sang tải nặng.
Hình 2.4. Sơ đồ bộ chế hòa khí
19
2.2.3.5. Bộ phận làm mát
Két nước, cánh tản nhiệt, quạt gió… có nhiệm vụ nhận nhiệt từ khí cháy truyền
qua thành buồng cháy thông qua môi chất làm mát để đảm bảo nhiệt độ các chi tiết
trong máy không quá nóng cũng không quá nguội.
2.2.3.6. Bộ phận bôi trơn
Cacte dầu, bơm dầu… có nhiệm vụ đưa dầu từ cacte dầu đến các mặt ma sát,
lọc sạch những tạp chất lẫn trong dầu nhờ khi dầu nhờn tẩy rửa các mặt ma sát này và
bảo vệ các bề mặt của chi tiết máy trong động cơ không bị rỉ, làm giảm ma sát của ổ
trục đưa nhiệt lượng phát sinh do ma sát ra khỏi ổ trục.
2.2.4. Cấu tạo động cơ đã đƣợc chuyển đổi sang sử dụng nhiên liệu biogas
Về cơ bản động cơ sử dụng nhiên liệu biogas cũng là một động cơ đốt trong
nhưng đã được chuyển đổi và thêm vào một số bộ phận cho phù hợp với đặc tính của
biogas. Cụ thể như sau
- Hệ thống nhiên liệu: Giữ nguyên bộ chế hoà khí, lắp thêm bộ trộn để sử dụng gas.
Bộ trộn được lắp vào phía trước của bộ chế hoà khí và sử dụng phương pháp hòa
trộn trước. Nhiên liệu và không khí được hòa trộn hình thành hòa khí trước khi hút
vào động cơ. Bộ trộn có nhiệm vụ hòa trộn không khí và biogas thành một hỗn hợp
có tỉ lệ thích hợp với từng chế độ làm việc của động cơ. Như vậy động cơ vừa có
thể chạy bằng nhiên liệu xăng cũng như biogas. Ngoài ra còn có thêm hệ thống
điều khiển tự động chuyển mạch nhiên liệu từ xăng khi khởi động sang biogas khi
động cơ đã đạt nhiệt độ.
- Hệ thống đánh lửa: Giữ nguyên kết cấu, có trích đường tín hiệu xung NE đưa vào
mạch điều tốc điện tử.
- Hệ thống làm mát: Lắp thêm két nước.
- Bộ điều tốc điện tử: Có tác dụng điều chỉnh tốc độ làm việc của động cơ. Bộ điều
tốc điện tử dùng động cơ bước trực tiếp điều khiển bướm ga, hoạt động liên tục
cùng với động cơ; vi mạch được chọn là AT89C2051 [3].
2.2.5. Khí thải của động cơ đốt trong
Khí thải của động cơ được thải từ xylanh đi ra môi trường, ngoài các sản vật
cháy hoàn toàn CO2, H2O, N2, còn chứa các sản vật chưa được cháy hoàn toàn, các sản
vật được phân giải từ sản vật cháy hoặc từ nhiên liệu.
20
Bảng 2.7. Hàm lƣợng các chất trong khí thải động cơ[4]
2.2.5.1. Oxit cacbon (COx)
Có trong khí thải do thiếu oxy nên C không được cháy hoàn toàn. Đối với động
cơ xăng hoạt động với hoà khí đậm lượng CO có thể lên đến 10 - 12 % thể tích sản vật
cháy. Ở động cơ diesel CO có thể lên đến 0,5 %. Oxit cacbon ở nhiệt độ cao có thể kết
hợp với oxy tạo thành CO2. Chất này cùng với CFC là nguyên nhân chính gây ra hiệu
ứng nhà kính làm nhiệt độ trái đất tăng nhanh, ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi
trường sống của con người. Chính vì thế hàm lượng oxit cacbon trong khí xả của các
loại động cơ luôn là một trong những vấn đề được quan tâm hàng đầu.
2.2.5.2. NOx , H2S và SO2
NOx gồm có NO và NO2 tồn tại ít chỉ khoảng vài mg/lít.
H2S và SO2 có trong khí thải động cơ dùng nhiên liệu có lưu huỳnh. Lượng H2S
thường rất nhỏ không đáng kể nhưng lượng SO2 có thể lên đến 250 mg/m
3
.
NOx cùng với H2S, SO2 khi được thải vào không khí có thể bị biến đổi thành NO3
-
, SO4
2-
kết hợp với nước ngưng tụ trong mây và rơi xuống thành mưa acid ảnh hưởng
lớn đến đời sống của động vật cũng như thực vật trên cạn. Nó làm mất cân bằng quá
trình biến dưỡng của cơ thể sinh vật, gây ra một số bệnh cho cây trồng…
2.2.5.3. Các chất hydrocacbua
Chứa trong sản vật cháy dưới dạng các chất CnHm. Sự độc hại của nó không kém
gì CO, một trong các chất trên là benzơpiren-3,4 rất dễ gây bệnh ung thư.
Các chất trong khí thải động cơ Động cơ xăng Động cơ diesel
N2 (% thể tích)
O2 (% thể tích)
Hơi nước (% thể tích)
CO2 (% thể tích)
CO (% thể tích)
74 - 77 76 - 78
0,3 - 8,8 2 - 18
3,0 - 5,5 0,5 - 4
5,0 - 12 1 - 10
5,0 - 10 0,01 - 0,5
NOx (mg/l)
HC (mg/l )
OH (mg/l)
0 - 0,8 0,0002 - 0,5
0,2 - 3 0,009 - 0,5
0 - 0,2 0,001 - 0,009
Benzơpiren-3,4 ( kg/m3) 10 - 20 0 - 10
Muội than (g/m3) 0 - 0,4 0,01 - 1,1
21
2.2.5.4. Các hợp chất của chì
Tồn tại trong khí xả của động cơ sử dụng xăng pha chì. Tác hại của các hợp chất
với chì cũng rất độc hại. Chì có cấu trúc tương tự như canxi nên nó có thể được hấp
thụ vào tế bào thần kinh làm hỏng chức năng tổng quát của tế bào. Những nghiên cứu
gần đây cho thấy chì acetate có khả năng gây bệnh ung thư [6].
22
Chƣơng 3. VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Thời gian và địa điểm thực hiện đề tài
Đề tài được thực hiện từ tháng 3 đến tháng 8 tại trại heo gia đình anh Huỳnh
Công Bằng số 23/3 tổ 13, ấp Trung Lân, xã Bà Điểm, huyện Hóc Môn, Thành phố Hồ
Chí Minh và tại trại bò trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh.
3.2. Vật liệu và thiết bị sử dụng
Biogas được ủ từ phân heo.
Xăng A92.
Máy phát điện công suất 10 kVA.
Đồng hồ đo ampe và volt.
Máy đo khí xả.
Túi nhựa dẻo trữ gas chiều dài 4,5 m, đường kính 0,75 m.
Ống nhựa PVC có đường kính 21 mm.
Bóng đèn loại 500 W, 300 W, 100 W, bàn ủi công suất 1000 W.
Các dụng cụ khác như: Táp lô lớn, phích cắm điện, công tắc điện, kéo, kềm,
băng keo đen, dây điện…
3.3. Phƣơng pháp, bố trí thí nghiệm
3.3.1. Giai đoạn 1
- Chuẩn bị gas nhiên liệu cho chạy máy: Cột kín 2 đầu của túi nylon, một đầu
cố định, một đầu mang ống nhựa để trữ, đo lượng gas hoặc dẫn khí vào máy phát điện.
Tiến hành nối ống dẫn gas này vào lỗ thoát khí của hầm biogas để trữ gas vào túi.
Kiểm tra túi, ống dẫn, van khoá, không để gas xì. Tính toán lượng gas trong túi trữ
theo kích thước của túi bằng công thức sau:
Lượng gas (m3) = chiều dài túi x 3,14 x (đường kính túi/2)2
- Khảo sát được tiến hành tại Hóc Môn bằng nhiên liệu biogas ở chế độ không
tải
3.3.1.1. Bƣớc 1: Khảo sát nồng độ các loại khí thải, hiệu điện thế ở 2 đầu ra của máy
phát điện khi hoạt động ở chế độ không tải có công suất nhỏ.
23
Thí nghiệm được ghi nhận 10 lần lặp lại ở 10 thời điểm khác nhau với khoảng
cách 7 ngày.
Tiến hành: Dùng ống dẫn gas từ túi trữ vào động cơ, khởi động máy, điều chỉnh
bướm gas để máy hoạt động với công suất nhỏ, không tải từ máy ra ngoài các
thiết bị điện.
- Dùng đồng hồ đo và ghi nhận hiệu điện thế giữa 2 đầu ra của máy.
- Cho đầu dò của máy đo khí xả vào ống bô của máy để đo nồng độ các loại khí
xả. Thời gian một lần đo là 30 giây. Ghi nhận kết quả đo được, thời gian máy chạy hết
lượng gas trong túi.
3.3.1.2. Bƣớc 2: Khảo sát nồng độ các loại khí thải, hiệu điện thế ở 2 đầu ra của máy
phát điện khi hoạt động ở chế độ không tải có công suất trung bình.
Cách tiến hành thực hiện các giai đoạn như ở bước 1 nhưng thay vào đó máy
phát điện được điều chỉnh ở chế độ không tải với công suất trung bình.
3.3.1.3. Bƣớc 3: Khảo sát nồng độ các loại khí xả, hiệu điện thế ở 2 đầu ra của máy
phát điện khi hoạt động ở chế độ không tải có công suất cao.
Cách tiến hành thực hiện các giai đoạn như ở bước 1 nhưng thay vào đó máy
phát điện được điều chỉnh ở chế độ không tải với công suất cao.
3.3.2. Giai đoạn 2
Chuẩn bị
Dùng ống dẫn nối gas vào động cơ của máy phát điện. Nối dây tải điện từ máy
phát điện ra các thiết bị gồm: 7 bóng đèn tròn công suất 500 W, 1 bàn ủi công suất
1000 W, 6 bóng đèn tròn công suất 300 W, 2 bóng đèn tròn công suất 100 W. Khởi
động máy, lần lượt điều chỉnh bướm gas để máy hoạt động ở các chế độ công suất nhỏ,
vừa và cao.
- Công suất nhỏ: tương ứng tải 3 kW (lần lượt mở 6 bóng tròn có công suất 500
W).
- Công suất trung bình: tương ứng tải 5 kW (lần lượt mở tiếp 1 bàn ủi, 2 bóng đèn
có công suất 500 W).
- Công suất cao: tương ứng tải 7,5 kW (lần lượt mở tiếp các bóng đèn còn lại.)
Khảo sát được tiến hành
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- DANG BINH AN.pdf