Trong chương trình Toán học ở trung học phổ thông, lượng giác là một
trong những mảng kiến thức rất cơ bản và quan trọng. Phần kiến thức này
khá đồ sộ với những công thức lượng giác, những mối liên quan ràng buộc
giữa góc, cạnh và các yếu tố khác. Chính vì vậy việc giải các bài toán lượng
giác thực sự gây nhiều lúng túng và khó khăn cho học sinh, thậm chí cả
giáo viên. Hơn nữa các bài toán lượng giác lại đóng vai trò lớn trong đời
sống, giải tích và hình học. Do đó nhu cầu tìm hiểu sâu hơn về các vấn đề
của lượng giác đã và đang hấp dẫn các bạn trẻ yêu Toán.
Theo mô hình dạy học tích cực hiện nay là lấy người học làm trung tâm,
người thầy đóng vai trò là người tổ chức các hoạt động nhằm hướng dẫn học
sinh tự lĩnh hội kiến thức. Chính vì vậy hành trang của chúng tôi - những
sinh viên sư phạm chuẩn bị tốt nghiệp và sẽ là những người trực tiếp giảng
dạy không thể thiếu được đó là sự nghiên cứu để soạn được những bài giảng
147 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 5223 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Ta có:
sinB, sinC > 0(
1 − cos(C − pi
3
)
)
≥ 0(
1 − cos(B − pi
3
)
)
≥ 0
Suy ra
sinB
(
1 − cos(C − pi
3
)
)
+ sinC
(
1 − cos(B − pi
3
)
)
≥ 0
Dấu bằng xảy ra khi và chi khi
cos(C − pi
3
) = 1
cos(B − pi
3
) = 1
⇔ B = C = pi
3
Vậy ABC là tam giác đều
Bài toán 3.26 Cho tam giác ABC có: b + c =
a
2
+
√
3.la
(la là phân giác trong tại đỉnh A)
Chứng minh rằng ABC là tam giác đều
Bài giải
Trong tam giác ta có:
la =
2bc cos
A
2
b + c
Mà cos2
A
2
=
1 + cosA
2
=
1 +
b2 + c2 − a2
2bc
2
⇒ cos2 A
2
=
(b + c)2 − a2
4bc
=
p(p − a)
bc
⇒ cos A
2
=
√
p(p − a)
bc
Suy ra:
la =
2
√
bc
b + c
.
√
p(p− a)
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 96 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Giả thiết có: b + c =
a
2
+
√
3.la
⇒ b + c − a
2
=
√
3.la
Ta có: √
3.la =
√
3.
2
√
bc
b + c
.
√
p(p − a)
⇒√3.la ≤
√
3.
√
p(p − a) (áp dụng Cauchy)
⇒
√
3.la ≤
√
3p(p − a) =
√
p(3p − 3a)
⇒ √3.la ≤ p + 3p− 3a
2
= b + c +
a
2
(áp dụng Cauchy)
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khib = cp = 3p − 3a ⇔ a = b = c
Vậy ABC là tam giác đều
Bài toán 3.27 Cho tam giác ABC có: b + c =
a
2
+
√
3.ma
(ma là đường trung tuyến từ đỉnh A)
Hỏi tam giác ABC có đều không ?
Bài giải
Tam giác ABC chưa chắc đã đều, chẳng hạn ta chọn ví dụ sau:
Tam giác ABC vuông có hai cạnh góc vuông là: b = 1, c =
√
3 và cạnh
huyền a=2.
Ta có: ma =
1
2
BC =
1
2
a = 1
Giả thiết có: b + c =
a
2
+
√
3.ma
⇒ 1 +√3 = 2
2
+
√
3.1 (2 vế đẳng thức bằng nhau)
Nhưng tam giác ABC không phải là đều mà là tam giác vuông
Vậy tam giác ABC chưa chắc đã đều
Bài toán 3.28 Chứng minh rằng ABC là tam giác đều nếu có:
cosA + cosB + cosC =
2p − a
2p + a
+
2p − b
2p + b
+
2p − c
2p + c
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 97 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Bài giải
Trong tam giác ABC có:
cosA + cosB + cosC ≤ 3
2
Dấu bằng xảy ra ⇔M ABC đều
Bây giờ ta chứng minh:
2p − a
2p + a
+
2p − b
2p + b
+
2p − c
2p + c
≥ 3
2
⇔
(
1 +
2p − a
2p + a
)
+
(
1 +
2p − b
2p + b
)
+
(
1 +
2p − c
2p + c
)
≥ 3
2
+ 3 =
9
2
⇔ 4p
2p + a
+
4p
2p + b
+
4p
2p + c
≥ 9
2
⇔ 8p
(
1
2p + a
+
1
2p + b
+
1
2p + c
)
≥ 9
⇔ (2p + a + 2p + b + 2p + c)
(
1
2p + a
+
1
2p + b
+
1
2p + c
)
≥ 9 (đúng)
Vậy
2p − a
2p + a
+
2p − b
2p + b
+
2p − c
2p + c
≥ 3
2
Mà giả thiết:
cosA + cosB + cosC =
2p − a
2p + a
+
2p − b
2p + b
+
2p − c
2p + c
Dấu bằng xảy ra ⇔M ABC đều
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 98 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Bài tập
Bài tập 3.1 Chứng minh rằng tam giác ABC là tam giác cân nếu thỏa
mãn điều kiện:
sin
A
2
. cos3
B
2
= sin
B
2
. cos3
A
2
Bài tập 3.2 Tam giác ABC có đặc điểm gì nếu biết:
cotg2C =
1
2
(cotgC − cotgB)
Bài tập 3.3 Cho tam giác ABC có: 2tgB + tgC = tg2B.tgC
Chứng minh ABC là tam giác cân
Bài tập 3.4 Tính góc A biết:
2 cos
B
2
cos
C
2
=
1
2
+
b + c
a
. sin
A
2
Bài tập 3.5 Cho M ABC có góc A,B nhọn và thỏa mãn điều kiện:
tg2A + tg2B = 2tg2(
A + B
2
)
Chứng minh rằng tam giác ABC là tam giác cân
Bài tập 3.6 Chứng minh rằng ABC là tam giác đều nếu thỏa mãn điều
kiện:
3
√
sinA +
3
√
sinB +
3
√
sinC =
3
√
cos
A
2
+
3
√
cos
B
2
+
3
√
cos
C
2
Bài tập 3.7 Chứng minh rằng tam giác ABC là tam giác vuông khi và
chỉ khi:
sinA + cosA =
a2(p− a) + b2(p − b) + c2(p − c)
abc
Bài tập 3.8 Tam giác ABC có đặc điểm gì nếu biết:
S =
1
4
(a2 + b2)
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 99 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Bài tập 3.9 Chứng minh rằng ABC là tam giác vuông nếu thỏa mãn điều
kiện:
ha = 2p
√
2 sin
B
2
sin
C
2
Bài tập 3.10 Chứng minh rằng ABC là tam giác cân khi và chỉ khi:
ha =
√
bc. cos
A
2
Bài tập 3.11 Chứng minh M ABC vuông nếu:
r + ra + rb + rc = a + b + c
Bài tập 3.12 M ABC có đặc điểm gì nếu biết:
R = 1
sinA sin 2A + sinB sin 2B + sinC sin 2C
sinA + sinB + sinC
=
2
3
S
Lời giải
Bài tập 3.1 Ta có:
sin
A
2
. cos3
B
2
= sin
B
2
. cos3
A
2
⇔
sin
A
2
cos3
A
2
=
sin
B
2
cos3
B
2
⇔ tgA
2
(
1 + tg2
A
2
)
= tg
B
2
(
1 + tg2
B
2
)
⇔
(
tg3
A
2
− tg3B
2
)
+
(
tg
A
2
− tgB
2
)
= 0
⇔
(
tg
A
2
− tgB
2
)(
tg2
A
2
+ tg
A
2
tg
B
2
+ tg2
B
2
)
= 0
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 100 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
⇔ tgA
2
− tgB
2
= 0 ⇔ A
2
=
B
2
⇔ A = B
Vậy tam giác ABC cân tại C
Bài tập 3.2 Ta có:
cotg2C =
1
2
(cotgC − cotgB)
⇔ cos 2C
sin 2C
=
1
2
.
− sin(C − B)
sinB sinC
⇔ cos 2C sinB = cosC sin(B − C)
⇔ sin(2C + B)− sin(2C − B) = sinB − sin(2C − B)
⇔ sin(2C + B)− sinB = 0
⇔ 2 cos(B + C) sinC = 0
⇔ cos(B +C) = 0 (do sinC > 0)
⇒ B +C = pi
2
⇒ A = pi
2
Vậy tam giác ABC vuông tai A
Bài tập 3.3 Ta có:
2tgB + tgC = tg2B.tgC
⇔ tgB + tgC = −tgB(1 − tgBtgC)
+ Nếu 1− tgBtgC = 0 ⇒ tgB = −tgC ⇒ B + C = kpi (vô lý)
+ Nếu 1 − tgBtgC 6= 0 ta có:
tgB + tgC
1− tgBtgC = −tgB
⇔ tg(B + C) = −tgB ⇔ −tgA = −tgB ⇔ A = B
Vậy tam giác ABC cân tại C
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 101 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Bài tập 3.4 Theo định lý sin ta có:
cos
B + C
2
+ cos
B − C
2
− 2R(sinB + sinC
2R sinA
. sin
A
2
=
1
2
⇔ sin A
2
(
1− sinB + sinC
sinA
)
+ cos
B − C
2
=
1
2
⇔ sin A
2
sinA− 2 sin B + C2 cos B − C2
sinA
+ cos B − C
2
=
1
2
⇔
2 cos
A
2
(
sin
A
2
− cos B − C
2
)
2 cos
A
2
+ cos
B − C
2
=
1
2
⇔ sin A
2
=
1
2
; do 0 <
A
2
<
pi
2
⇒ A = pi
3
Vậy góc A bằng 600
Bài tập 3.5 Xét bổ đề sau:
Với A,B nhọn: tgA + tgB ≥ 2tgA + B
2
Chứng minh
Ta có:
tgA + tgB =
sin(A + B)
cosA + cosB
⇒ tgA + tgB = 2 sin(A + B)
cos(A− B) + cos(A + B) ≥
2 sin(A + B)
1 + cos(A +B)
⇒ tgA + tgB ≥
4 sin
A + B
2
cos
A + B
2
2 cos2
(
A + B
2
) = 2tgA + B
2
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 102 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Vậy tgA + tgB ≥ 2tgA + B
2
Ta có:
tg2A + tg2B =
1
2
(12 + 12)(tg2A + tg2B)
Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki ta được:
tg2A + tg2B ≥ 1
2
(tgA + tgB)2
Áp dụng bổ đề trên ta có:
tg2A + tg2B ≥ 1
2
(
2.tg
A + B
2
)2
= 2tg2
(
A + B
2
)
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi:cos(A− B) = 1tgA = tgB ⇔ A = B
Vậy tam giác ABC cân tại C
Bài tập 3.6 Ta chứng minh bổ đề sau:
3
√
a1a2a3 +
3
√
b1b2b3 ≤ 3
√
(a1 + b1)(a2 + b2)(a3 + b3) ∀ai, bi > 0
Chứng minh
Ta có bổ đề tương đương với:
3
√
a1a2a3
(a1 + b1)(a2 + b2)(a3 + b3)
+ 3
√
b1b2b3
(a1 + b1)(a2 + b2)(a3 + b3)
≤ 1
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta được:
V T ≤ 1
3
(
a1
a1 + b1
+
a2
a2 + b2
+
a3
a3 + b3
)
+
1
3
(
b1
a1 + b1
+
b2
a2 + b2
+
b3
a3 + b3
)
=
=
1
3
(
a1 + b1
a1 + b1
+
a2 + b2
a2 + b2
+
a3 + b3
a3 + b3
)
=
1
3
.3 = 1
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 103 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Dấu bằng xảy ra ⇔ a1
b1
=
a2
b2
=
a3
b3
Áp dụng bổ đề ta có:
3
√
1.1. sinA +
3
√
1.1. sinB ≤ 3
√
(1 + 1)(1 + 1)(sinA + sinB) =
= 3
√
4
(
2 sin
A + B
2
cos
A− B
2
)
⇒ 3
√
sinA +
3
√
sinB ≤ 2 3
√
cos
C
2
cos
A −B
2
≤ 2 3
√
cos
C
2
vậy
3
√
sinA +
3
√
sinB ≤ 2 3
√
cos
C
2
Tương tự ta có:
3
√
sinB +
3
√
sinC ≤ 2 3
√
cos
A
2
3
√
sinC +
3
√
sinA ≤ 2 3
√
cos
B
2
Suy ra:
2
(
3
√
sinA +
3
√
sinB +
3
√
sinC
)
≤ 2
(
3
√
cos
A
2
+
3
√
cos
B
2
+
3
√
cos
C
2
)
⇔ 3
√
sinA +
3
√
sinB +
3
√
sinC ≤ 2 3
√
cos
A
2
+
3
√
cos
B
2
+
3
√
cos
C
2
Dấu bằng xảy ra ⇔ A = B = C ⇔M ABC đều
Bài tập 3.7 Ta có:
a2(p− a) + b2(p − b) + c2(p − c)
abc
=
=
a2(b+ c − a) + b2(c + a− b) + c2(a + b− c)
2abc
=
=
a(b2 + c2 − a2) + b(c2 + a2 − b2) + c(a2 + b2 − c2)
2abc
=
=
b2 + c2 − a2
2bc
+
c2 + a2 − b2
2ca
+
a2 + b2 − c2
2ab
= cosA + cosB + cosC
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 104 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Khi đó đẳng thức đã cho
⇔ sinA + cosA = cosA + cosB + cosC ⇔ sinA = cosB + cosC
⇔ sinA = 2 cos B + C
2
cos
B − C
2
⇔ 2 sin A
2
cos
A
2
= 2 sin
A
2
cos
B − C
2
⇔ cos A
2
= cos
B − C
2
⇔ A = B − C ⇔ A + C = B ⇔ B = pi
2
A = C − B ⇔ A + B = C ⇔ C = pi
2
Vậy ABC là tam giác vuông
Bài tập 3.8 Ta có:
S =
1
4
(a2 + b2)
⇔ a2 + b2 = 2ab sinC
Mà ta có: 2ab sinC ≤ 2ab
Suy ra
a2 + b2 ≤ 2ab ⇔ (a− b)2 ≤ 0
⇒
a− b = 0sinC = 1 ⇒ C = pi
2
Vậy tam giác ABC vuông cân tại C
Bài tập 3.9 Ta có:
ha = b sinC = 2R sinB sinC
Suy ra:
2R sinB sinC = (a+ b + c)
√
2 sin
B
2
sin
C
2
⇒ 4 sin B
2
sin
C
2
cos
B
2
cos
C
2
= (sinA + sinB + sinC)
√
2 sin
B
2
sin
C
2
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 105 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Ta luôn có:
sinA + sinB + sinC = 4 cos
A
2
cos
B
2
cos
C
2
Suy ra:
1 =
√
2 cos
A
2
⇔ cos A
2
=
1√
2
⇒ A = pi
2
Vậy ABC là tam giác vuông tại A
Bài tập 3.10 Trong mọi tam giác ABC ta luôn có:
ha ≤ la = 2bc
b + c
cos
A
2
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta có:
ha ≤
2bc cos
A
2
2
√
bc
=
√
bc cos
A
2
Dấu bằng xảy ra ⇔ b = c
Vậy tam giác ABC cân tại A
Bài tập 3.11
Ta luôn có:
r = 4R sin
A
2
sin
B
2
sin
C
2
a + b + c = 2R(sinA + sinB + sinC) = 8R cos
A
2
cos
B
2
cos
C
2
ra = ptg
A
2
=
a + b + c
2
tg
A
2
= 4R sin
A
2
cos
B
2
cos
C
2
rb = ptg
B
2
=
a + b + c
2
tg
B
2
= 4R sin
B
2
cos
C
2
cos
A
2
rc = ptg
C
2
=
a + b + c
2
tg
C
2
= 4R sin
C
2
cos
A
2
cos
B
2
Khi đó đẳng thức: r + ra + rb + rc = a + b + c ⇔
4R
(
sin
A
2
sin
B
2
sin
C
2
+ sin
A
2
cos
B
2
cos
C
2
+ sin
B
2
cos
C
2
cos
A
2
+ sin
C
2
cos
A
2
cos
B
2
)
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 106 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
= 8R cos
A
2
cos
B
2
cos
C
2
⇔ sin A
2
(
sin
B
2
sin
C
2
+ cos
B
2
cos
C
2
)
+cos
A
2
(
sin
B
2
cos
C
2
+ sin
C
2
cos
B
2
)
=
= 2 cos
A
2
cos
B
2
cos
C
2
⇔ sin A
2
cos
(
B − C
2
)
+cos
A
2
sin
(
B + C
2
)
= cos
A
2
(
cos
B + C
2
+ cos
B − C
2
)
⇔ sin A
2
cos
(
B − C
2
)
+ cos
A
2
cos
A
2
− cos A
2
sin
A
2
− cos A
2
cos
B − C
2
= 0
⇔
(
sin
A
2
− cos A
2
)
cos
B − C
2
− cos A
2
(
sin
A
2
− cos A
2
)
= 0
⇔
(
sin
A
2
− cos A
2
)(
cos
B − C
2
− cos A
2
)
= 0
⇔ sin A
2
= cos
A
2
hoặc cos
B − C
2
= cos
A
2
⇔ tgA
2
= 1 hoặc B-C=A hoặc C-B=A
⇔ A = pi
2
hoặc B =
pi
2
hoặc C =
pi
2
Vậy ABC là tam giác vuông
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 107 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Bài giảng số 4:
Tổng và tích hữu hạn các hàm lượng giác
Khi tính tổng hữu hạn các hàm lượng giác,chúng ta sử dụng lược đồ sau:
f(2a)− f(a) = g(a)
f(3a)− f(2a) = g(2a)
.....
f((n+ 1)a)− f(na) = g(na)
Cộng các đẳng thức trên ta thu được:
n∑
k=1
g(ka) = f((n + 1)a)− f(a)
Bài toán 4.1 Tính tổng:
S1 = sin x + sin 2x + ... + sin(nx)
Bài giải
- Nếu sin x2 = 0 ⇔
x
2
= kpi ⇒ x = 2kpi ⇒ S1 = 0
- Nếu sin
x
2
6= 0 ⇔ x2 6= 2mpi. Ta có:
2 sin
x
2
.S1 = 2 sin
x
2
. sin x + 2 sin
x
2
. sin 2x + ... + 2 sin
x
2
. sin(nx)
= (cos
x
2
− cos 3x2 ) + (cos
3x
2
− cos 5x
2
) + ... + (cos
(2n − 1)x
2
− cos (2n+1)x2 )
= (cos
x
2
− cos (2n + 1)x
2
)
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 108 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
= 2 sin
(n + 1)x
2
sin
nx
2
⇒ S1 =
sin
(n + 1)x
2
sin
nx
2
sin x2
Bài toán 4.2 Tính tổng:
S2 = cos x + cos 2x + ... + cos(nx)
- Nếu sin x2 = 0 ⇔ x2 = kpi ⇒ x = 2kpi ⇒ S2 = n
- Nếu sin x2 6= 0 ⇔ x2 6= 2mpi. Ta có:
2 sin
x
2
.S2 = 2 cos x. sin
x
2
+ 2 cos 2x. sin
x
2
+ ... + 2 cos(nx). sin
x
2
= (sin
3x
2
− sin x
2
) + (sin
5x
2
− sin 3x
2
) + ... + (sin
(2n + 1)x
2
− sin (2n− 1)x
2
= sin
(2n + 1)x
2
− sin x
2
= 2 cos
(n + 1)x
2
. sin
nx
2
⇒ S2 =
cos
(n + 1)x
2
sin
nx
2
sin
x
2
Bài toán 4.3 Chứng minh rằng:
tg
3pi
11
+ 4 sin
2pi
11
=
√
11
Bài giải
Đặt x =
pi
11
ta phải chứng minh
tg3x + 4tg2x =
√
11
⇔ (sin 3x + 4 sin 2x. cos 3x)2 = 11 cos2 3x
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 109 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
⇔ (sin 3x + 4 sin 2x. cos 3x)2 − 11 cos2 3x = 0
Đặt A = (sin 3x + 4 sin 2x. cos 3x)2 − 11 cos2 3x
Ta có:
(sin 3x + 4 sin 2x. cos 3x)2 = (sin 3x + 2 sin 5x − 2 sin x)2
= sin2 3x+4 sin2 5x+4 sin2 x+4 sin 3x sin 5x−4 sin 3x sin x−8 sin 5x sin x
=
1 − cos 6x
2
+ 2(1 − cos 10x) + 2(1− cos 2x) + 2(cos 2x − cos 8x)
−2(cos 2x − cos 4x) − 4(cos 4x − cos 6x)
=
9
2
− 2 cos 2x− 2 cos 4x + 7
2
cos 6x − 2 cos 8x − 2 cos 10x
Và
11 cos2 3x = 11.(
1 + cos 6x
2
)
=
11
2
+
11
2
cos 6x
Suy ra
A = −1 − 2(cos 2x + cos 4x + cos 8x + cos 10x)
Xét
P = cos 2x + cos 4x + cos 8x + cos 10x
⇒ 2 sin x.P = 2 cos 2x sin x + 2 cos 4x sin x + 2 cos 8x sin x + 2 cos 10x sin x
= (sin 3x− sin x) + (sin 5x − sin 3x) + (sin 9x − sin 7x) + (sin 11x − sin 9x)
= sin 11x − sin x ⇒ P = sin 11x − sin x
2 sin x
Với x =
pi
11
⇒ P =
sin pi − sin pi
11
2 sin pi11
= −1
2
Vậy A = −1 − 2.− 12 = 0 ⇒ Đpcm
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 110 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Bài toán 4.4 Giải phương trình:
cos x − cos 2x + cos 3x = 1
2
Bài giải
- Nếu cos
x
2
= 0 ⇔ x2 =
pi
2
+ kpi ⇒ x = pi + 2kpi
⇒ cos x− cos 2x + cos 3x = −1 − 1 − 1 = −3 6= 1
2
⇒ cos x
2
không phải là nghiệm của PT
⇒ cos x2 6= 0
Nhân cả hai vế của PT với 2 cos
x
2
ta được PT tương đương:
2 cos
x
2
. cos x − 2 cos x
2
. cos 2x + 2 cos
x
2
. cos 3x = cos
x
2
⇒ cos 3x
2
+ cos
x
2
− cos 5x
2
− cos 3x
2
+ cos
7x
2
+ cos
5x
2
= cos
x
2
⇒ cos 7x
2
= 0 ⇒ 7x
2
=
pi
2
+ kpi
⇒ x = pi
7
+
k2pi
7
(*) Xuất phát từ công thức lượng giác:
1) tgx − tgy = sin(x− y)
cos x cos y
2) cot x − cot y = sin(y − x)
sin x sin y
Suy ra các công thức lượng giác sau:
1)
sin(m− n)x
cos nx cosmx
= tg(mx) − tg(nx)
2)
sin(m− n)x
sinnx sinmx
= cot(nx)− cot(mx)
Vận dụng các công thức lượng giác trên chúng ta tính được một số tổng
hữu hạn và giải phương trình lượng giác
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 111 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Bài toán 4.5 Tính tổng:
S1 =
1
cos x cos 2x
+
1
cos 2x cos 3x
+ ... +
1
cos(nx) cos(n + 1)x
Bài giải
Ta có:
sin x.S1 =
sin x
cos x cos 2x
+
sin x
cos 2x cos 3x
+ ... +
sinx
cos(nx) cos(n + 1)x
=
sin(2x − x)
cos x cos 2x
+
(3x− 2x)
cos 2x cos 3x
+ ... +
((n + 1)x− nx)
cos(nx) cos(n + 1)x
= tg2x − tgx + tg3x − tg2x + ... + tg(n + 1)x− tg(nx)
= tg(n + 1)x− tgx
⇒ S1 = tg(n + 1)x − tgx
sin x
Bài toán 4.6 Giải phương trình:
1
sin 2x
+
1
sin 4x
+
1
sin 8x
+
1
sin 16x
= 0
Bài giải
Điều kiện: sin 16x 6= 0. Ta có:
PT ⇔ sinx
sin x sin 2x
+
sin 2x
sin 2x sin 4x
+
sin 4x
sin 4x sin 8x
+
sin 8x
sin 8x sin 16x
= 0
⇔ sin(2x − x)
sin x sin 2x
+
sin(4x − 2x)
sin 2x sin 4x
+
sin(8x − 4x)
sin 4x sin 8x
+
sin(16x− 8x)
sin 8x sin 16x
= 0
⇔ cotgx−cotg2x+cotg2x−cotg4x+cotg4x−cotg8x+cotg8x−cotg16x = 0
⇔ cotgx − cotg16x = 0 ⇔ 16x = x + kpi ⇔ x = kpi
15
; ∀k ∈ Z
Vậy nghiệm của phương trình là x =
kpi
15
; ∀k ∈ Z
Bài toán 4.7 Tính tổng sau:
S3 =
tgx
cos 2x
+
tg2x
cos 4x
+
tg4x
cos 8x
+ ... +
tg2nx
cos(2n+1x)
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 112 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Bài giải
Ta có:
S3 =
tgx
cos 2x
+
tg2x
cos 4x
+ ... +
tg2nx
cos(2n+1x)
⇒ S3 = sin x
cos x cos 2x
+
sin 2x
cos 2x cos 4x
+ ... +
sin(2nx)
cos(2nx) cos(2n+1x)
=
sin(2x − x)
cos x cos 2x
+
(4x− 2x)
cos 2x cos 4x
+ ... +
((2n+1x − 2nx)
cos(2nx) cos(2n+1x)
= tg2x − tgx + tg4x − tg2x + tg8x − tg4x + ... + tg(2n+1x)− tg(2nx)
⇒ S3 = tg(2n+1x)− tgx
Mục đích của bài toán tính tổng hữu hạn là chúng ta phải tìm ra quy luật
của các phần tử và khéo léo đưa chúng vào lược đồ trên. Một trong những
cách tìm ra quy luật đó là dựa vào sự biến đổi các công thức lượng giác.
(*) Công thức lượng giác 1 : Ta có
+ tg(α − β) = tgα − tgβ
1 + tgαtgβ
⇒ 1 + tgαtgβ = tgα − tgβ
tg(α − β)
+ cot(α− β) = 1 + tgαtgβ
cot β − cotα
⇒ 1 + cotα cot β = cot(α− β)(cot β − cotα)
Bài toán 4.8 Tính tổng:
S1 = tgx.tg2x + tg2x.tg3x + ... + tg(nx)tg(n + 1)x
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 113 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Bài giải
Áp dụng công thức lượng giác: 1 + tgαtgβ =
tgα − tgβ
tg(α − β) . Ta có:
n + S1 = (1 + tgx.tg2x) + (1 + tg2x.tg3x) + ... + (1 + tg(nx)tg(n + 1)x)
=
tg2x − tgx
tgx
+
tg3x − tg2x
tgx
+ ... +
tgnx − tg(n + 1)x
tgx
=
1
tgx
(tg(n + 1)x− tgx) = tg(n + 1)x
tgx
− 1
Suy ra S1 = cotgx.tg(n + 1)x− (n + 1)
Bài toán 4.9 Tính tổng:
S2 = cotgx.cotg2x + cotg2x.cotg3x + ... + cotg(nx)cotg(n + 1)x
Bài giải
Áp dụng công thức lượng giác:
1 + cotgαcotgβ = cotg(α − β)(cotgβ − cotgα)
Ta có:
n+S2 = (1+cotgx.cotg2x)+(1+cotg2x.cotg3x)+...+(1+cotg(nx)cotg(n+1)x)
= cotgx(cotgx−cotg2x)+cotgx(cotg2x−cotg3x)+...+cotgx(cotgnx−cotg(n+1)x)
= cotgx(cotgx − cotg(n + 1)x)
Suy ra S2 = cotgx.(cotgx − cotg(n + 1)x) − n
(*) Công thức lượng giác 2 : Ta có
cotα− 2 cot 2α = cosα
sinα
− 2cos 2α
sin 2α
=
2 cos2 α − 2 cos 2α
sin 2α
=
2− 2 cos2 α
sin 2α
=
sinα
cosα
= tgα
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 114 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Vậy tgα = cotα − 2cot2α
Bài toán 4.10: Tính tổng:
S1 = tgx + 2tg2x + 4tg4x + ... + 2
ntg2nx
Bài giải
Áp dụng công thức lượng giác: tgα = cotα − 2cot2α.
Ta có:
S1 = cotgx − 2cotg2x + 21.cotg21x − 22cotg22x + 22cotg22x−
−23cotg23x + ... + 2ncotg2nx− 2n+1cotg2n+1x
⇔ S1 = cotgx − 2n+1cotg2n+1x
Vậy S1 = cotgx − 2n+1cotg2n+1x
(*) Công thức lượng giác 3 : Ta có
+ cos 5x = (cos 5x + cos 3x) − (cos 3x + cos x) + cos x
⇒ cos 5x
cos x
= 2 cos 4x − 2 cos 2x + 1
+ sin 5x = (sin 5x + sin 3x)− (sin 3x + sin x) + sin x
⇒ sin 5x
cos x
= 2 sin 4x − 2 sin 2x + tgx
Bài toán 4.11: Giải phương trình:
cos 5x
cos x
+
cos 10x
cos 2x
+
cos 20x
cos 4x
= 3
Bài giải
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 115 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Điều kiện: cos x 6= 0; cos 2x 6= 0; cos 4x 6= 0
áp dụng công thức trên ta được:
(2 cos 4x−2 cos 2x+1)+(2 cos 8x−2 cos 4x+1)+(2 cos 16x−2 cos 8x+1) = 3
⇔ (cos 4x − cos 2x) + (cos 8x − cos 4x) + (cos 16x − cos 8x) = 0
⇔ cos 16x = cos 2x
⇔ 16x = 2x + k2pi ⇔ x = kpi
7
; ∀k ∈ Z
hoặc 16x = −2x + k2pi ⇔ x = kpi
9
; ∀k ∈ Z
Bài toán 4.12: Giải phương trình:
sin 5x
cos x
+
sin 10x
cos 2x
+
sin 20x
cos 4x
= tgx + tg2x + tg4x
Bài giải
Điều kiện: cos x 6= 0; cos 2x 6= 0; cos 4x 6= 0
áp dụng công thức trên ta được:
(2 sin 4x−2 sin 2x+tgx)+(2 sin 8x−2 sin 4x+tg2x)+(2 sin 16x−2 sin 8x+tg4x) =
= tgx + tg2x + tg4x
⇔ (sin 4x − sin 2x) + (sin 8x − sin 4x) + (sin 16x − sin 8x) = 0
⇔ sin 16x − sin 2x = 0
⇔ 16x = 2x + k2pi ⇔ x = kpi
7
; ∀k ∈ Z
hoặc 16x = pi − 2x + k2pi ⇔ x = pi
18
+ k
pi
9
; ∀k ∈ Z
(*) Công thức lượng giác 4 : Ta có
4 sin3 α = 3 sinα − sin 3α
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 116 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
⇒ 4 sin
3α
sinα sin 3α
=
3
sin 3α
− 1
sinα
⇒ 3
sin 3α
− 1
sinα
=
4 sinα
3− 4 sin2 α =
4 sinα
1 + 2 cos 2α
⇒ 3
sin 3α
− 1
sinα
=
4 sinα
1 + 2 cos 2α
Tương tự
1
cosα
− 2
cos 3α
=
2 cos 2α − 3
cos 3α
Bài toán 4.13: Giải phương trình:
4 sin x
1 + 2 cos 2x
+
12 sin 3x
1 + 2 cos 6x
+
36 sin 9x
1 + 2 cos 18x
=
27
sin 27x
− 1
Bài giải
Điều kiện: sin 27x 6= 0; cos 2x 6= −1
2
; cos 6x 6= −1
2
; cos 8x 6= −1
2
áp dụng công thức trên:
4 sinα
1 + 2 cos 2α
=
3
sin 3α
− 1
sinα
Phương trình đã cho tương đương với(
3
sin 3x
− 1
sin
)
+3
(
3
sin 9x
− 1
sin 3x
)
+9
(
3
sin 27x
− 1
sin 9x
)
=
27
sin 27x
−1
⇔ sin x = 1 ⇔ x = pi
2
+ k2pi (∀k ∈ Z)
Bài toán 4.14: Giải phương trình:
2 cos 2x − 3
cos 3x
+
4 cos 6x − 6
cos 9x
+
8 cos 18x − 12
cos 27x
= 1 − 8
cos 27x
Bài giải
Điều kiện: cos 27x 6= 0
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 117 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Bài giải
áp dụng công thức trên:
2 cos 2α − 3
cos 3α
=
1
cosα
− 2
cos 3α
Phương trình đã cho tương đương với(
1
cos x
− 2
cos 3x
)
+2
(
1
cos 3x
− 2
cos 9x
)
+4
(
1
cos 9x
− 2
cos 27x
)
= 1− 8
cos 27x
⇔ cos x = 1 ⇔ x = k2pi (∀k ∈ Z)
Bài toán 4.15 Tính
P1 = (1 +
1
cos x
).(1 +
1
cos 2x
).(1 +
1
cos 4x
)...(1 +
1
cos(2n−1x)
)
Bài giải
Ta có
1 +
1
cos x
=
2 cos2
α
2
cosα
.
sin α2
sin
α
2
=
sinα
cosα
.
cos
α
2
sin
α
2
=
tgα
tgα2
Suy ra
1 +
1
cos x
=
tgx
tgx2
1 +
1
cos 2x
=
tg2x
tgx
1 +
1
cos 4x
=
tg4x
tg2x
.........
1 +
1
cos(2n−1x)
=
tg(2n−1x)
tg(2n−1x)
Nhân vế với vế các ĐT trên ta được
P1 =
tg(2n−1x)
tgx2
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 118 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Bài toán 4.16 Tính
P2 = cos(
2pi
2n − 1). cos(
4pi
2n − 1). cos(
2npi
2n − 1) (n > 1)
Bài giải
Ta có
2n. sin(
2pi
2n − 1).P2 = 2
n. sin(
2pi
2n − 1). cos(
2pi
2n − 1). cos(
4pi
2n − 1).... cos(
2npi
2n − 1)
= 2n−1 sin(
4pi
2n − 1). cos(
4pi
2n − 1). cos(
8pi
2n − 1).... cos(
2npi
2n − 1)
= ..........
= sin(
2n+1pi
2n − 1) = sin(2pi +
2pi
2n − 1)
= sin(
2pi
2n − 1)
⇒ P2 = 1
2n
Bài toán 4.17 Tính
P3 = (1 + 2 cos
2pi.3
3n + 1
).(1 + 2 cos
2pi.32
3n + 1
)...(1 + 2 cos
2pi.3n
3n + 1
)
Bài giải
Ta có
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 119 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
1 + 2 cos 2α = 1 + 2(1− 2 sin2 α) = 3 − 4 sin2α
=
sin 3α
sinα
Suyra
1 + 2 cos
2pi.3
3n + 1
=
sin
3.pi.3
3n + 1
sin
pi.3
3n + 1
=
sin
32.pi
3n + 1
sin
3pi
3n + 1
1 + 2 cos
2pi.32
3n + 1
=
sin
3.pi.32
3n + 1
sin
pi.32
3n + 1
=
sin
33pi
3n + 1
sin
32pi
3n + 1
........ = .........
1 + 2 cos
2pi.32
3n + 1
=
sin
3n+1pi
3n + 1
sin
3npi
3n + 1
Nhân vế với vế các ĐT trên ta được
P3 =
sin
3n+1pi
3n + 1
sin
3pi
3n + 1
=
sin(3pi − 3pi
3n + 1)
sin
3pi
3n + 1
=
sin
3pi
3n + 1
sin
3pi
3n + 1
= 1
Bài toán 4.2.4 Tính
P4 = (1− tg2( 2pi
2n + 1
).(1− tg2( 2
2pi
2n + 1
)...(1 − tg2( 2
npi
2n + 1
)
Bài giải
Ta có
tg2x =
2tgx
1− tg2x ⇒ 1 − tg
2x =
2tgx
tg2x
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 120 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Suy ra
1− tg2 2pi
2n + 1
=
2tg
2pi
2n + 1
tg
22pi
2n + 1
1− tg2 2
2pi
2n + 1
=
2tg
22pi
2n + 1
tg
23pi
2n + 1
........ = .........
1− tg2 2pi
2n + 1
=
2tg
2npi
2n + 1
tg
2n+1pi
2n + 1
Nhân vế với vế các ĐT trên ta được
P4 = 2
n.
tg
2pi
2n + 1
tg
2n+1pi
2n + 1
= 2n.
tg
2pi
2n + 1
tg(2pi − 2pi
2n + 1
)
= 2n.
tg
2pi
2n + 1
−tg 2pi
2n + 1
= −2n
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 121 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Bài tập
Bài tập 4.1 Chứng minh rằng:
1
cos 00. cos 10
+
1
cos 10. cos 20
+ ... +
1
cos 880. cos 890
=
cos 10
sin2 10
. Bài tập 4.2 Tính tổng:
S2 =
1
sin x sin 2x
+
1
sin 2x sin 3x
+ ... +
1
sin(nx) sin(n + 1)x
Bài tập 4.3 Giải phương trình:
1
sin 3x sin 7x
+
1
sin 7x sin 11x
+
1
sin 11x sin 15x
= − 1
sin 15x sin 19x
Bài tập 4.4 Giải phương trình:
1
cos x cos 3x
+
1
cos 3x cos 5x
+
1
cos 5x cos 7x
+
1
cos 7x cos 9x
= 0
Bài tập 4.5 Tính tổng:
S4 =
cos x
sin 3x
+
cos 3x
sin 9x
+
cos 9x
sin 27x
+ ... +
cos(3n−1x)
sin(3nx)
Bài tập 4.6 Giải phương trình:
sin x
cos 3x
+
sin 3x
cos 9x
+
sin 9x
cos 27x
= 0
Bài tập 4.7 Tính tổng:
S2 =
1
2
tg
x
2
+
1
22
tg
x
22
+
1
23
tg
x
23
+ ... +
1
2n
tg
x
2n
Lời giải
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 122 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Bài tập 4.1
Bài tập 4.2 Ta có:
sin x.S2 =
sin x
sin x sin 2x
+
sin x
sin 2x sin 3x
+ ... +
sin x
sin(nx) sin(n + 1)x
=
sin(2x − x)
sin x sin 2x
+
sin(3x − 2x)
sin 2x sin 3x
+ ... +
sin(n + 1)x − nx)
sin(nx) sin(n + 1)x
= cot x − cot 2x + cot 2x − cot 3x + ... + cotnx − cot(n + 1)x
= cot x − cot(n+ 1)x
⇒ S2 = cot x − cot(n + 1)x
sin x
Bài tập 4.3 Ta có:
PT ⇔ sin 4x
sin 3x sin 7x
+
sin 4x
sin 7x sin 11x
+
sin 4x
sin 11x sin 15x
+
sin 4x
sin 15x sin 19x
= 0
⇔ sin(7x − 3x)
sin 3x sin 7x
+
sin(11x − 7x)
sin 7x sin 11x
+
sin(15x − 11x)
sin 11x sin 15x
+
sin(19x − 15)
sin 15x sin 19x
= 0
⇔ cotg3x−cotg7x+cotg7x−cotg11x+cotg1x−cotg15x+cotg5x−cotg19x = 0
⇔ cotg3x − cotg19x = 0 ⇔ 3x + kpi = 19x ⇔ x = kpi
16
; ∀k ∈ Z
Vậy nghiệm của phương trình là x =
kpi
16
; ∀k ∈ Z
Bài tập 4.4 Ta có:Ta có:
PT ⇔ sin 2x
cos x cos 3x
+
sin 2x
cos 3x cos 5x
+
sin 2x
cos 5x cos 7x
+
sin 2x
cos 7x cos 9x
= 0
⇔ sin(3x− x)
cos x cos 3x
+
sin(5x − 3x)
cos 3x cos 5x
+
sin(7x− 5x)
cos 5x cos 7x
+
sin(9x − 7x)
cos 7x cos 9x
= 0
⇔ tg3x − tgx + tg5x − tg3x + tg7x − tg5x + tg9x − tg7x = 0
⇔ tg9x − tgx = 0 ⇔ 9x = x + kpi ⇔ x = kpi
8
; ∀k ∈ Z
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 123 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Vậy nghiệm của phương trình là x =
kpi
8
; ∀k ∈ Z
Bài tập 4.5 Ta có:
S4 =
cos x
sin 3x
+
cos 3x
sin 9x
+ ... +
cos(3n−1x)
sin(3nx)
⇒ S4 = 1
2
(
2 sinx cos x
sinx sin 3x
+
2 sin 3x cos 3x
sin 3x sin 9x
+ ... +
2 sin(3n−1x) cos(3n−1x)
sin(3n−1x) sin(3nx)
)
=
1
2
(
sin 2x
sinx sin 3x
+
sin 6x
sin 3x sin 9x
+ ... +
sin(2.3n−1x)
sin(3n−1x) sin(3nx)
)
=
1
2
(
sin(3x − x)
sin x sin 3x
+
sin(9x − 3x)
sin 3x sin 9x
+ ... +
sin(3nx− 3n−1x)
sin 3n−1x sin 3nx
)
=
1
2
(cotx − cot 3x + cot 3x − cot 9x + ... + cot 3n−1x− cot 3nx)
⇒ S4 = 1
2
(cotx − cot 3nx)
Bài tập 4.6 Điều kiện: cos 3x 6= 0; cos 9x 6= 0; cos 27x 6= 0. Ta có:
PT ⇔ 2 cos x sin x
cos x cos 3x
+
2 cos 3x sin 3x
cos 3x cos 9x
+
2 cos 9x sin 9x
cos 9x cos 27x
= 0
⇔ sin(3x − x)
cos x cos 3x
+
sin(9x − 3x)
cos 3x cos 9x
+
sin(27x − 9x)
cos 9x cos 27x
= 0
⇔ tg3x − tgx + tg9x − tg3x + tg27x − tg9x = 0
⇔ tg27x − tgx = 0 ⇔ 27x = x + kpi ⇔ x = kpi
26
Vậy nghiệm của phương trình là x =
kpi
26
; ∀k ∈ Z
Bài tập 4.7 Ta có:
S2 =
1
2
cotg
x
2
− cotgx + 1
22
cotg
x
22
− 1
2
cotg
x
2
+
1
23
cotg
x
23
−
− 1
22
cotg
x
22
+ ... +
1
2n
cotg
x
2n
− 1
2n−1
cotg
x
2n−1
⇔ S2 = 1
2n
cotg
x
2n
− cotgx
Vậy S2 =
1
2n
cotg
x
2n
− cotgx
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 124 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Bài giảng số 5:
Ứng dụng lượng giác
Có khá nhiều phương trình trong đại số mà khi ta biến đổi bằng nhiều
cách, nhiều phương pháp khác nhau của đại số vẫn không giải ra nghiệm.Chỉ
khi sử dụng phương pháp lượng giác hóa đưa phương trình về phương trình
lượng giác ta mới giải được.Sau đây chúng ta xét một số bài toán.
Bài toán 5.1 Giải phương trình sau:√
1− x2 = 4x3 − 3x
Bài giải
1. Điều kiện: |x| ≤ 1. Đặt x = cosα, α ∈ (0, pi)
Phương trình tương đương với
sinα = cos 3α ⇔ sinα = sin(pi
2
− 3α)
⇔ α = pi
2
− 3α + k2pi
hoặc
α =
pi
2
+ 3α + k2pi (k ∈ Z)
Trên (0, pi) ta được: α1 =
pi
8
; α2 =
5pi
8
; α3 =
3pi
4
Vậy các nghiệm của PT là: x1 = cos
pi
8 ; x2 = cos
5pi
8 ; x1 = cos
3pi
4
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 125 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Bài toán 5.2 Giải phương trình sau:
√
1 − x = 2x2 − 1 + 2x.
√
1 − x2
Bài giải
Điều kiện: |x| ≤ 1. Đặt x = cosα, α ∈ (0, pi)
Phương trình tương đương với
√
1 − cosα = 2cos2α − 1 + 2 cosα.
√
1− cos2α
⇔
√
2.sin
α
2
= cos2α + sin2α =
√
2.sin(2α +
pi
4
)
⇔ sinα
2
= sin(2α +
pi
4
)
⇔ α
2
= 2α +
pi
4
+ k2pi hoặc
α
2
=
3pi
4
− 2α + k2pi
⇔ α = −pi
6
+ 2kpi hoặc α =
3pi
10
+ 2kpi
Do α ∈ (0, pi) ⇒ α = 3pi
10
Vậy nghiệm của PT là: x = cos
3pi
10
Bài toán 5.3 Cho phương trình: 4x3 − 3x = 1
2
Tìm nghiệm của phương trình trong đoạn (-1,1)
Bài giải
Đặt x = cosα, α ∈ (0, pi). Thay vào phương trình ta được:
4 cos3 α − 3 cosα = 1
2
⇔ cos 3α = 1
2
⇔ α = ±pi
3
+ 2kpi ⇔ α = ±pi
9
+
2kpi
3
(∀k ∈ Z)
Trên đoạn (0, pi) ta thu được
α1 =
pi
9
, α2 =
7pi
9
, α3 =
5pi
9
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 126 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Vậy nghiệm của phương trình là: x1 = cos
pi
9
, x2 =
5pi
9
, x3 =
7pi
9
Có một số bài toán chứng minh bất đẳng thức trong đại số, nếu chúng ta
khéo léo đưa về chứng minh bất đẳng thức lượng giác trong tam giác thì việc
chứng minh sẽ dễ dàng hơn nhiều.Dưới đây là một số bài toán như thế.
Bài toán 5.4 Cho a, b, c > 0 và a+ b+ c = abc. Chứng minh
rằng:
1√
1 + a2
+
1√
1 + b2
+
1√
1 + c2
≤ 3
2
Bài giải
Đặt a = tgA; b = tgB; c = tgC; A,B,C ∈ (0, pi
2
)
Ta có:
a + b + c = abc ⇒ tgA + tgB + tgC = tgA.tgB.tgC
⇔ tgA + tgB + tgC(1− tgAtgB) = 0
⇔
tgA.tgB = 1tgA + tgB = 0
tgA + tgB
1− tgAtgB + tgC = 0
⇔
cos(A + B) = 0sin(A + B) = 0 ⇔ @A,B
sin(A +B + C) = 0 ⇔ A + B +C = kpi(k ∈ Z)
⇒ A + B + C = pi (do A,B,C ∈ (0, pi
2
))
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 127 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
⇒ A,B,C là 3 góc của tam giác nhọn
Ta có: √
1 + a2 =
√
1 + tg2A =
√
1
cos2 A
=
1
cosA
Tương tự √
1 + b2 =
1
cosB√
1 + c2 =
1
cosC
BĐT ⇔ chứng minh
cosA + cosB + cosC ≤ 3
2
(hiển nhiên đúng trong tam giác ABC
Dấu "= " xảy ra
⇔
cos
A− B
2
= 1
cos(
C
2
− pi
6
) = 1
cos
A + B − C − pi
3
4
= 1
⇒ A = B = C = 600
Khi đó a = b = c =
√
3
Bài toán 5.5 Cho x2 + y2 = 1. Chứng minh rằng:∣∣16(x5 + y5)− 20(x3 + y3) + 5(x + y)∣∣ ≤ √2
Bài giải
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 128 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Do x2 + y2 = 1. nên đặt x = sinα, y = cosα. Ta có:
sin 5α = sin 3α cos 2α + sin 2α cos 3α
= (3 sinα − 4 sin3 α)(1 − 2 sin2 α) + 2 sinα cosα(4 cos3α − 3 cosα)
= (3 sinα − 4 sin3 α)(1 − 2 sin2 α) + 2 sinα cos2α(4 cos2 α − 3)
= (3 sinα − 4 sin3 α)(1 − 2 sin2 α) + 2 sinα(1 − sin2 α)(1 − 4 sin2α)
= 16 sin5 α − 20 sinα +5 sinα
= 16x5 − 20y3 + 5y
Tương tự ta có:
cos 5α = 16y5 − 20y3 + 5y
Suy ra:∣∣16(x5 + y5)− 20(x3 + y3) + 5(x + y)∣∣ = |sin 5α + cos 5α| =
=
√
2
∣∣∣cos(5α − pi
4
)
∣∣∣ ≤ √2 ( Vì ∣∣∣cos(5α − pi
4
)
∣∣∣ ≤ 1)
Vậy
∣∣16(x5 + y5)− 20(x3 + y3) + 5(x + y)∣∣ ≤ √2
Hệ phương trình 3 ẩn đối xứng với 3 biến x,y,z không giải được nhờ hằng
đẳng thức đại số hay sử dụng tính đơn điệu. Khi đó phương pháp giải hữu
hiệu là đưa hệ phương trình đã cho về phương trình lượng giác. Các ví dụ
sau sẽ minh họa cho điều đó.
Bài toán 5.6 Giải hệ phương trình:
2x + x2y = y
2y + y2z = z
2z + z2x = x
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 129 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Bài giải
Ta kiểm tra được x = ±1, y = ±1, z = ±1 không là nghiệm của hệ
phương trình.
Hệ phương trình tương đương
y =
2x
1 − x2
z =
2y
1 − y2
x =
2z
1− z2
Đặt x = tgα, α ∈ (−pi
2
,
pi
2
); α 6= ±pi
4
Khi đó ta có
y = tg2α; z = tg4α; x = tg8α
Vậy tg8α = tgα
⇔ 8α = α + kpi ⇔ α = kpi
7
(∀k ∈ Z)
Do α ∈ (−pi
2
,
pi
2
); α 6= ±pi
4
. Suyra α = 0;±pi
7
;±2pi
7
;±3pi
7
Với α = 0 nghiệm của hệ là x = y = 0
Với α = ±pi
7
nghiệm của hệ là x = ±tgpi
7
; y = ±tg2pi
7
; z = ±tg4pi
7
Với α = ±2pi
7
nghiệm của hệ là x = ±tg2pi
7
; y = ±tg4pi
7
; z = ±tg8pi
7
Với α = ±3pi
7
nghiệm của hệ là x = ±tg3pi
7
; y = ±tg6pi
7
; z = ±tg12pi
7
Vậy hệ có 7 nghiệm là
(0, 0, 0); (tg
pi
7
, tg
2pi
7
, tg
4pi
7
); (tg
−pi
7
, tg
−2pi
7
, tg
−4pi
7
);
(tg
2pi
7
, tg
4pi
7
, tg
8pi
7
); (tg
−2pi
7
, tg
−4pi
7
, tg
−8pi
7
);
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 130 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
(tg
3pi
7
, tg
6pi
7
, tg
12pi
7
); (tg
−3pi
7
, tg
−6pi
7
, tg
−12pi
7
)
Bài toán 5.7 Giải hệ phương trình:
x− 1
x
= 2y
y − 1
y
= 2z
z − 1
z
= 2x
Bài giải
Đặt x = cotgα, α ∈ (0, pi), α 6= pi
2
. Ta có
2y = cotgα − tgα = 2cotg2α ⇒ y = cotg2α
Tương tự
z = cotg4α ; x = cotg8α
Vậy cotgα = cotg8α ⇒ α = kpi
7
(∀k ∈ Z)
Do α ∈ (0, pi), α 6= pi
2
. Suy ra α =
pi
7
;
2pi
7
;
3pi
7
;
4pi
7
;
5pi
7
;
6pi
7
Với α =
pi
7
nghiệm của hệ là x = cotg
pi
7
; y = cotg
2pi
7
; z = cotg
4pi
7
Với α =
2pi
7
nghiệm của hệ là x = cotg
2pi
7
; y = cotg
4pi
7
; z = cotg
8pi
7
Với α =
3pi
7
nghiệm của hệ là x = cotg
3pi
7
; y = cotg
6pi
7
; z = cotg
12pi
7
Với α =
4pi
7
nghiệm của hệ là x = cotg
4pi
7
; y = cotg
8pi
7
; z = cotg
16pi
7
Với α =
5pi
7
nghiệm của hệ là x = cotg
5pi
7
; y = cotg
10pi
7
; z = cotg
20pi
7
Với α =
6pi
7
nghiệm của hệ là x = cotg
6pi
7
; y = cotg
12pi
7
; z = cotg
24pi
7
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 131 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Vậy hệ có 6 nghiệm
Bài toán 5.8 Giải hệ phương trình:
x3 − 3x = y
y3 − 3y = z
z3 − 3z = x
Bài giải
Đặt x = 2x1, y = 2y1, z = 2z1
Khi đó hệ đã cho
⇔
8x31 − 6x1 = 2y1
8y31 − 6y1 = 2z1
8z31 − 6z1 = 2x1
⇔
4x31 − 3x1 = y1
4y31 − 3y1 = z1
4z31 − 3z1 = x1
(∗)
Nhân vế với vế của 3 phương trình ở (*) ta được:
x1.y1.z1.(4x
2
1 − 3)(4y21 − 3)(4z21 − 3) = x1.y1.z1
1) Nếu ∃x1 = 0 ⇒ nghiệm của hệ là (0,0,0)
2) Giả sử x1, y1, z1 6= 0
⇒ (4x21 − 3)(4y21 − 3)(4z21 − 3) = 1
⇒ tồn tại ít nhất một nhân tử ≤ 1
Chẳng hạn 4x21 − 3 ≤ 1 ⇔ x21 ≤ 1 ⇔ −1 ≤ x1 ≤ 1
Đặt x1 = cosα α ∈ [0, pi]
⇒ y1 = cos 3α ⇒ z1 = cos 9α ⇒ x1 = cos 27α
Suy ra: cos 27α = cosα
a) 27α = α + k2pi ⇒ α = k2pi
26
= k
pi
13
α ∈ [0, pi] ⇒ k = 0, 1, 2..., 13 ⇒ α có 14 giá trị
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 132 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
b) 27α = −α + k2pi ⇒ α = k2pi
28
= k
pi
14
α ∈ [0, pi] ⇒ k = 0, 1, 2..., 14 ⇒ α có 15 giá trị trừ hai giá trị
khi k=0 và k=14 (trùng với trường hợp trên)⇒ α còn 13 giá trị
Vậy hệ có tất cả 27 nghiệm
*Sau đây ta xét một số bài toán ứng dụng khác của lượng giác
Bài toán 5.9 Cho hệ
x = y(4− y)
y = z(4− z)
z = x(4− x)
Hãy tính tổng A = x + y + z
Bài giải
Cộng vế với vế của 3 phương trình ở hệ ta được:
x2 + y2 + z2 = 2(x + y + z)
⇒ x + y + z ≥ 0 ⇒ tồn tại ít nhất một số≥ 0
Chẳng hạn đó là x ≥ 0. Ta chứng minh: 0 ≤ x ≤ 4
Thật vậy, giả sử trái lại: x > 4. Khi đó:
⇒ z < 0 ⇒ y < 0 ⇒ x < 0 ( vô lý)
Vậy 0 ≤ x ≤ 4
Bây giờ ta chứng minh: 0 ≤ y ≤ 4 và 0 ≤ z ≤ 4
Thật vậy, do 0 ≤ x ≤ 4 ⇒ x(4− x) ≥ 0 ⇒ z ≥ 0
Mặt khác,theo bất đẳng thức Cauchy ta có:√
x(4 − x) ≤ x + 4− x
2
= 2 ⇒ x(4 − x) ≤ 4
Vậy 0 ≤ z ≤ 4 tương tự: 0 ≤ y ≤ 4
Do 0 ≤ x ≤ 4 đặt x = 4 sin2 α với 0 ≤ α ≤ pi
2
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 133 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Suy ra z = 4 sin2 2α ⇒ y = 4 sin2 4α ⇒ x = 4 sin2 8α
Vậy suy: 4 sin2α = 4 sin2 8α ⇔ sin2 α = sin2 8α
⇔ (sin 8α − sinα)(sin 8α + sinα) = 0
⇔ 2 cos 9α
2
. sin
7α
2
.2 sin
9α
2
. cos
7α
2
= 0
⇔ sin 7α. sin 9α = 0
1) sin 7α = 0 ⇒ 7α = kpi ⇒ α = kpi
7
α ∈ [0, pi
2
] ⇒ α ∈ {0, pi
7
,
2pi
7
,
3pi
7
}
2) sin 9α = 0 ⇒ 9α = kpi ⇒ α = kpi
9
α ∈ [0, pi
2
] ⇒ α ∈ {0, pi
9
,
2pi
9
,
3pi
9
,
4pi
9
}
Xét từng trường hợp với α ∈ {0, pi
7
,
2pi
7
,
3pi
7
,
pi
9
,
2pi
9
,
3pi
9
,
4pi
9
}
Ta tính được tổng (x+y+z)={0,7,9,6}
Bài toán 5.10 Dãy số xn được xác định bởi công thức
xn+1 =
√
3.xn − 1
xn +
√
3
Chứng minh dãy đã cho là tuần hoàn với x ≥ 1
Bài giải
Sử dụng các công thức
tg =
1√
3
; tg(α − β) = tgα − tgβ
1 + tgα.tgβ
Ta có
xn+1 =
√
3.xn − 1
xn +
√
3
=
xn − 1√
3
1 +
1√
3
.xn
Đặt x1 = tgα với α là một số thực bất kỳ
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 134 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
⇒ x2 =
x1 − 1√
3
1 +
1√
3
.x1
=
tgα − tgpi
6
1 + tgα.tg
pi
6
= tg(α − pi
6
)
⇒ x3 =
tg(α − pi
6
)− tgpi
6
1 + tg(α − pi
6
).tg
pi
6
= tg(α − pi
6
− pi
6
) = tg(α − 2pi
6
... = ...
x7 = tg(α − 6pi
6
) = tg(α − pi) = tgα
= x1
Vậy dãy đã cho tuần hoàn
Bài toán 5.11 Giả sử A1A2...A14 là đa giác 14 cạnh đều nội tiếp trong
vòng tròn bán kính R. Chứng minh rằng:
A1A
2
3 +A1A
2
7 + A3A
2
7 = 7R
2
Bài giải
Vì A1A2...A14 là đa giác 14 cạnh đều nội tiếp trong vòng tròn bán kính
R tâm O nên suy ra: Góc ở tâm tạo bởi hai cạnh nối từ 2 đỉnh liên tiếp của
đa giác đều tới tâm bằng nhau và bằng
pi
7
Theo định lý hàm số sin ta có:
A1A3 = 2R sin
2pi
7
A1A7 = 2R sin
6pi
7
= 2R sin
pi
7
A3A7 = 2R sin
4pi
7
= 2R sin
3pi
7
Ta có:
A1A
2
3 +A1A
2
7 + A3A
2
7 = 7R
2
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 135 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
⇔ 4R2
(
sin2
pi
7
+ sin2
2pi
7
+ sin2
3pi
7
)
= 7R2
⇔ sin2 pi
7
+ sin2
2pi
7
+ sin2
3pi
7
=
7
4
Ta có:
sin2
pi
7
+ sin2
2pi
7
+ sin2
3pi
7
=
1− cos 2pi
7
2
+
1 − cos 4pi
7
2
+
1 − cos 6pi
7
2
=
3
2
− 1
2
(
cos
2pi
7
+ cos
4pi
7
+ cos
6pi
7
)
=
3
2
− 1
2
(
cos
2pi
7
− cos 3pi
7
− cos pi
7
)
=
3
2
+
1
2
(
cos
pi
7
− cos 2pi
7
+ cos
3pi
7
)
=
3
2
+
1
2
=
7
4
Vậy A1A
2
3 + A1A
2
7 + A3A
2
7 = 7R
2
Bài toán 5.12 Chứng minh từ 4 số dương, có thể chọn ra 2 số x,y sao
cho:
0 ≤ x − y
1 + x + y + 2xy
≤ 2−
√
3
Bài giải
Đặt
z1 = 1 +
1
x
. Do x > 0 ⇒ z1 > 0
z2 = 1 +
1
y
. Do y > 0 ⇒ z2 > 0
Đặt
z1 = tgx
′ ;
pi
4
< x′ <
pi
2
z2 = tgy
′ ;
pi
4
< y′ <
pi
2
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 136 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Suy ra trong khoảng (
pi
4
,
pi
2
) có 4 số và luôn tồn tại 2 số x’,y’ sao cho:
0 ≤ y′ − x′ < 1
3
(
pi
2
− pi
4
) =
pi
12
⇒ 0 ≤ tg(y′ − x′) < tan pi
12
= 2 −
√
3
⇒ 0 ≤ tgy
′ − tgx′
1 + tgx′.tgy′
< 2 −
√
3
⇒ 0 ≤ z2 − z1
1 + z1.z2
< 2−
√
3
⇒ 0 ≤
1 +
1
y
− 1 − 1
x
1 + (1 +
1
x
) + (1 +
1
y
)
< 2 −
√
3
⇒ 0 ≤ x − y
1 + x + y + 2xy
< 2 −
√
3
⇒ Đpcm
Bài toán 5.13 Cho a1, a2, ..., a13 là 13 số thực đôi một khác nhau. Chứng
minh rằng tồn tại 2 số ai, aj 1 ≤ i, j ≤ 13 sao cho:
0 <
aj − ai
1 + ajai
< 2 −
√
3
Bài giải
Không giảm tổng quát, ta giả sử: a1 < a2 < a3... < a13.
Đặt ai = tgαi, khi đó −pi
2
< αi <
pi
2
với i=1,2,...13. Từ giả thiết, ta
có:
−pi
2
< α1 < α2 < ... < α13 <
pi
2
Xét đoạn [α1, α1 + pi có độ dài pi. Đoạn này được chia thành 13 đoạn
nhỏ bởi các điểm chia α2, α3, ..., α13. Vậy tồn tại ít nhất một đoạn có độ
dài ≤ pi
13
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 137 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Có hai khả năng xảy ra:
1) Nếu 0 < αi+1 − αi ≤ pi
13
với 1 ≤ i ≤ 12
⇒ 0 < tg(αi+1 − αi) ≤ tg pi
13
< tg
pi
12
Vì tg
pi
12
= 2 −√3 ⇒ 0 < ai+1 − ai
1 + ai+1ai
< 2 −√3
Khi đó ta chọn: aj = ai + 1 ⇒(đpcm)
2) Nếu 0 < (α1 + pi) − α13 ≤ pi
13
⇒ 0 < tg((α1 + pi)− α13) ≤ tg pi
13
⇔ 0 < tg(α1 − α13) ≤ tg pi
12
⇔ 0 < a1 − a13
1 + a1a13
< 2 −
√
3
Khi đó ta chọn: aj = a1, ai = a13 ⇒(đpcm)
Vậy luôn tồn tại 2 số ai, aj 1 ≤ i, j ≤ 13 sao cho:
0 <
aj − ai
1 + ajai
< 2 −
√
3
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 138 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Bài tập
Bài tập 5.1 Cho phương trình:
8x.(2x2 − 1)(8x4 − 8x2 + 1) = 1
Có bao nhiêu nghiệm thuộc đoạn (0,1)
Bài tập 5.2 Giải phương trình sau:
2 +
x√
1 − x2 = 2x
2
Bài tập 5.3 Giải phương trình:
2x + (4x2 − 1)
√
1 − x2 = 4x3 +
√
1− x2
Bàitập 5.4 Giải phương trình:√
1 − x2 = x
3 − 2x2 + 1
x2 − 1
Bài tập 5.5 Cho x, y, z ∈ (0, 1). Chứng minh rằng√
1 − x2 +
√
1− y2 +
√
1 − z2 ≤ 3
√
3
2
Bài tập 5.6 Cho x, y, z ∈ (0, 1) và xy+yz+zx=1. Chứng minh rằng:
x
1 − x2 +
y
1− y2 +
z
1− z2 ≥
3
√
3
2
Bài toán 5.7 Tìm tất cả các bộ ba số x, y, z ∈ (0, 1) thỏa mãn :
x2 + y2 + z2 + 2xyz = 1
Bài toán 5.8 Cho a,b,c là những số dương. Tìm tất cả các số thực dương
x,y,z sao cho:
x + y + z + a + b + c
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 139 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
4xyz − (a2x + b2y + c2z) = abc
Bài tập 5.9 Cho x và y không đồng nhất bằng 0. Chứng minh rằng:
−2
√
2 − 2 ≤ x
2 − (x − 4y)2
x2 + 4y2
≤ 2
√
2− 2
Bài tập 5.10 Giải hệ phương trình:
(1 + x2 + x2y + y)2 = 8(x2 + x2y)
(1 + y2 + y2z + z)2 = 8(y2 + y2z)
(1 + z2 + z2x + x)2 = 8(z2 + z2x)
Bài tập 5.11 Giải hệ phương trình:
x3 − 3x = y(1− 3x2)
y3 − 3y = z(1− 3y2)
z3 − 3z = x(1 − 3z2)
Bài tập 5.12 Với mỗi số thực x, xác định dãy {xn} như sau:
x1 = x ; xn+1 =
1
1− xn −
1
1 + xn
∀x
Nếu xn = ±1 thì dãy kết thúc. Hỏi có bao nhiêu dãy kết thúc sau số hạng
thứ tám ?
Bài tập 5.13 Cho bảy giác đều A1A2..A7 Chứng minh rằng:
1
A1A2
=
1
A1A3
+
1
A1A4
Bài tập 5.14 Cho a, b, c ∈ R và khác ±1 sao cho: a + b + c = abc
Chứng minh rằng:
a2
1 − a2 +
b2
1− b2 +
c2
1 − c2 =
4abc
(1− a2)(1− b2)(1− c2)
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 140 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Bài tập 5.15 Cho MABC nhọn với diện tích S. Chứng minh rằng:√
a2b2 − 4S2 +
√
b2c2 − 4S2 +
√
c2a2 − 4S2 = a
2 + b2 + c2
2
Lời giải
Bài tập 5.1 Đặt x = cosα, x ∈ (0, 1) ⇒ α ∈ (0, pi
2
). Ta có:
2x2 − 1 = 2 cos2−1 = cos 2α
8x4 − 8x2 + 1 = 8x2(x2 − 1) + 1 = 8 cos2 α(cos2 α− 1) + 1
⇒ 8x4 − 8x2 + 1 = 1− 8 cos2 α sin2 α = 1 − 2 sin2 2α
Phương trình tương đương với
8 cosα. cos 2α.(1 − 2 sin2 2α) = 1
⇔ 8 cosα. cos 2α. cos 4α = 1
⇔ 8
sinα
. sinα cosα. cos 2α. cos 4α = 1
⇔ sin 8α
sinα
= 1 ⇔ sin 8α = sinα
⇔ α = kpi
7
(∀k ∈ Z)
Do α ∈ (0, pi
2
) ⇒ k = 0, 1, 2,
Vậy PT có 3 nghiệm PT là: x1 = cos 0; x2 = cos
2pi
7
; x2 = cos
3pi
7
Bài tập 5.2 Điều kiện: |x| ≤ 1. Đặt x = cosα, α ∈ (0, pi)
Phương trình tương đương với
1 + cotα = cos2α
⇔ (sinα + cosα)(cosα − sinα− 1
sinα
) = 0
⇔ (sinα + cosα)(sin2α + cos2α − 3) = 0
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 141 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
⇔ sinα + cosα = 0 ⇔ tanα = −1 ⇔ α = −pi
4
+ kpi (∀k ∈ Z)
Trong khoảng (0, pi) ta được α =
3pi
4
Vậy nghiệm của PT là: x = cos
3pi
4
Bài tập 5.3 Đặt x = cosα, α ∈ (0, pi). Ta có: √1− x2 = sinα.
Thay vào phương trình ta được:
2 cosα + (4 cos2 α − 1) sinα = 4 cos3 α + sinα
⇔ 3 cosα − 4 cos3 α + (3− 4 sin2 α) sinα = sinα + cosα
⇔ sin 3α − cos 3α = sinα + cosα
⇔ 3(sinα + cosα) − 4(sin3α + cos3 α) = sinα + cosα
⇔ 3(sinα + cosα) − 2(sinα + cosα)(2 − sin 2α) = 0
⇔ (sinα + cosα)(2 sin 2α − 2) = 0
⇔ (sinα + cosα) = 0 ⇔ sin(α + pi
4
) = 0 ⇔ α = −pi
4
+ kpi (∀k ∈ Z)
hoặc sin 2α = 1 ⇔ 2α = pi
2
+ 2kpi ⇔ α = pi
4
+ kpi (∀k ∈ Z)
Vì α ∈ (0, pi) suy ra α = pi
4
Vậy nghiệm của phương trình là: x = cos
pi
4
=
√
2
2
Bài tập 5.5 Đặt
x = cosA; y = cosB; z = cosC
Do x, y, z ∈ (0, 1) ⇒ A,B,C ∈ (0, pi
2
) ⇒ A,B,C là 3 góc của tam
giác nhọn
BĐT ⇔ chứng minh
sinA + sinB + sinC ≤ 3
√
3
2
(hiển nhiên đúng)
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 142 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Dấu bằng xảy ra ⇔M ABC đều, khi đó:x = y = z = 1
2
Bài tập 5.6 Đặt x = tgA ; y = tgB ; z = tgC ; A,B,C ∈
(0,
pi
4
)
Ta có: xy + yz + zx = 1. ⇒ tgAtgB + tgBtgC + tgCtgA = 1
⇔ tgB(tgA + tgC) = 1− tgAtgC
+ Nếu tgAtgC = 1 ⇒ tgB(tgA + tgC) = 0
⇔
tgAtgC = 1tgA + tgC = 0 ⇔ @A,CtgAtgC = 1tgB = 0 ⇒ B = 0 ⇔ @B
+ Nếu tgAtgC 6= 1, ta có:
tgB(tgA + tgC))
1 − tgAtgC = 1 ⇔ tgBtg(A + C) = 1
⇔ cos(A + B + C) = 0 ⇔ A + B + C = pi
2
+ kpi, (∀k ∈ Z)
Vì A,B,C ∈ (0, pi
4
) ⇒ A + B + C = pi
2
Suy ra: 2A + 2B + 2C = pi ⇒ 2A, 2B, 2C là 3 góc của tam giác nhọn
BĐT ⇔ chứng minh
tgA
1 − tg2A +
tgB
1− tg2B +
tgC
1− tg2C ≥
3
√
3
2
⇔ 2tgA
1− tg2A +
2tgB
1 − tg2B +
2tgC
1 − tg2C ≥ 3
√
3
⇔ tg2A + tg2B + tg2C ≥ 3
√
3
Hiển nhiên đúng trong tam giác nhọn với các góc 2A,2B,2C
Dấu bằng xảy ra ⇔ tg2A = tg2B = tg2C ⇔ A = B = C = pi
6
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 143 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Khi đó x = y = z =
1√
3
Bài tập 5.11 Ta kiểm tra được x = ± 1√
3
, y = ± 1√
3
, z = ± 1√
3
không là nghiệm của hệ phương trình.
Hệ phương trình tương đương
y =
x3 − 3x
1− 3x2
z =
y3 − 3y
1− 3y2
x =
z3 − 3z
1 − 3z2
Đặt x = tgα, α ∈ (−pi
2
,
pi
2
). Ta có
y =
x3 − 3x
1− 3x2 =
tg3α − 3tgα
1− 3tg2α = tg3α
Tương tự
z = tg9α ; x = tg27α
Vậy
tgα = tg27α ⇔ α = kpi
26
(∀k ∈ Z)
Do α ∈ (−pi
2
,
pi
2
). Suy ra k = 0,±1,±2,±3,±4, ....,±11,±12
Thay α =
kpi
26
với k = 0,±1,±2,±3,±4, ....,±11,±12 vào các công
thức
x = tgα ; y = tg3α ; z = tg9α
Ta thu được 25 nghiệm của hệ phương trình
Bài tập 5.14 Đặt a = tgA; b = tgB; c = tgC.
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 144 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
với A,B,C 6= pi
2
+ npi (n ∈ Z)
Ta chứng minh bổ đề sau:
tgA + tgB + tgC = tgAtgBtgC ⇔ A + B + C = kpi (k ∈ Z)
Chứng minh
Ta có:
tgA + tgB + tgC = tgAtgBtgC
⇔ tgA + tgB + tgC(1− tgAtgB) = 0
⇔
tgA.tgB = 1tgA + tgB = 0
tgA + tgB
1− tgAtgB + tgC = 0
⇔
cos(A + B) = 0sin(A + B) = 0 ⇔ @A,B
sin(A +B + C) = 0 ⇔ A + B +C = kpi(k ∈ Z)
Vậy tgA + tgB + tgC = tgAtgBtgC ⇔ A + B + C = kpi (k ∈ Z)
Đẳng thức trên được viết lại là:
tgA
1 − tg2A +
tgB
1− tg2B +
tgC
1− tg2C =
4tgAtgBtgC
(1− tg2A)(1− tg2B)(1 − tg2C)
⇔ 2tgA
1− tg2A +
2tgB
1− tg2B +
2tgC
1− tg2C =
8tgAtgBtgC
(1 − tg2A)(1− tg2B)(1 − tg2C)
⇔ tg2A + tg2B + tg2C = tg2A.tg2B.tg2C
⇔ 2A + 2B + 2C = 2pi luôn đúng vì k=2
Suy ra tg2A + tg2B + tg2C = tg2A.tg2B.tg2C đúng ⇒ Đpcm
Bài tập 5.15
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 145 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Ta có: S =
abc
4R√
a2b2 − 4S2 +
√
b2c2 − 4S2 +
√
c2a2 − 4S2 = a
2 + b2 + c2
2
⇔
√
a2b2 − (abc)
2
4R2
+
√
b2c2 − (abc)
2
4R2
+
√
c2a2 − (abc)
2
4R2
=
a2 + b2 + c2
2
⇔ ab
2R
√
4R2 − c2 + bc
2R
√
4R2 − a2 + ca
2R
√
4R2 − b2 = a
2 + b2 + c2
2
⇔ sinA sinB
√
1 − sin2 C+sinB sinC
√
1− sin2 A+sinC sinA
√
1− sin2 B =
=
1
2
(sin2A + sin2 B + sin2C)
⇔ sinA sinB cosC+sinB sinC cosA+sinC sinA cosB = 1
2
(sin2 A+sin2 B+sin2 C)
Ta có:
sinA sinB cosC + sinB sinC cosA = sinB(sinA cosC + sinC cosA) =
= sinB(sin(A +C))
⇒ sinA sinB cosC + sinB sinC cosA = sin2 B (1)
Tương tự:
sinB sinC cosA + sinC sinA cosB = sin2C (2)
sinC sinA cosB + sinA sinB cosC = sin2 A (3)
Cộng vế với vế của (1),(2) và (3) ta được:
sinA sinB cosC+sinB sinC cosA+sinC sinA cosB =
1
2
(sin2 A+sin2 B+sin2C)
⇒Đpcm
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 146 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Tài liệu tham khảo
[1]Nguyễn Vũ Lương-Phạm Văn Hùng-Nguyễn Ngọc Thắng-2005
Một số bài giảng về phương trình lượng giác,NXB Đại học quốc gia Hà Nội.
[2]Nguyễn Vũ Lương-Nguyễn Ngọc Thắng-2007
Một số bài giảng về các bài toán trong tam giác,NXB Đại học quốc gia Hà
Nội.
[3] Titu Andreescu Razvan Gelca
Mathematical olympiad Challenges - 2000, Birkhauser Boston.Besel.Berlin.
[4] Titu Andreescu , Zuming Feng
103 Trigonometry problems from the trainingof the USA IMO team-2004,
Birkhauser Boston.Besel.Berlin.
[5] Titu Andreescu , Zuming Feng
Mathematical Olympiads and Solutions from Around the World 1998-2004,
The Mathematical Asociation of America.
[6]Athur Engel.Stringer
Problem-Solving Strategies-1997
[7] Tạp chí toán học và tuổi trẻ.
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 147 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác.PDF