Cùng với dòng chảy tự do hóa thương mại toàn cầu, sự mở cửa của thị trường
tài chính nói chung và ngành NH nói riêng đã đem đến cho các NH nhiều cơ hội lẫn
thách thức. Một trong những thách thức khó khăn nhất của các NH là sự cạnh tranh
ngày càng gay gắt, để tồn tại và phát triển được trong môi trường cạnh tranh gay gắt ấy
đòi hỏi các NH phải nâng cao hiệu quả hoạt động, trong đó có HQTC của mình. Cũng
như DN, NH luôn chịu sự đánh đổi giữa rủi ro (ở đ ây hàm ý là việc sử dụng nợ), và lợi
nhuận (khả năng sinh lời); từ lý thuyết cũng như các nghiên cứu thực nghiệm trên thế
giới cho thấy giữa đòn bẩy tài chính và khả năng sinh lời ROE có mối tương quan khá
chặt chẽ: việc sử dụng nợ ở mức độ thích hợp làm gia tăng tỷ suất sinh lợi của DN,
nhưng vượt qua một giới hạn nào đó, việc gia tăng nợ sẽ làm giảm tỷ suất sinh lợi của
DN. Giữa đòn bẩy tài chính, và HQTC có thể có mối tương quan thuận hoặc nghịch
tùy mức độ sự dụng đòn bẩy tài chính.
135 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2741 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Các yếu tố tác động đến cấu trúc tài chính của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
giải ngân, và quan trọng là công
tác kiểm tra giám sát sử dụng vốn vay, kiểm tra sau cho vay để hạn chế một
cách thấp nhất các rủi ro có thể xảy ra, đặc biệt là các rủi ro do sự thông đồng
giữa người thẩm định và khách hàng vay vốn tạo hồ sơ giả, hoặc các rủi ro phát
sinh do khách hàng thiếu năng lực quản trị điều hành; nếu có sự can thiệp sớm,
nhằm phát hiện và hỗ trợ khách hàng sẽ hạn chế/phòng ngừa được khả năng
xảy ra rủi ro, cũng như mức độ thiệt hại khi rủi ro xảy ra. Ngoài ra, một vấn đề
nữa hiện nay, là giao dịch tài khoản ở VN còn hạn chế đối với cá nhân và kể cả
các DN, một số NH cũng chưa yêu cầu các khách hàng phải chuyển giao dịch
tài khoản về tài khoản được mở tại đơn vị cho vay, đây cũng là một trong
những lý do dẫn đến việc kiểm soát tài chính của khách hàng thiếu chặt chẽ dẫn
đến xảy ra rủi ro tín dụng.
- Xử lý dứt điểm nợ xấu, hạn chế sử dụng dự phòng: bằng các hình thức như tích
81
cực đôn đốc khách hàng để thu hồi nợ; ưu tiên các giải pháp hỗ trợ khách hàng
như: tìm đầu ra sản phẩm, tư vấn khách hàng cơ cấu lại tài chính,…; chuyển
nhượng các khoản nợ xấu cho doanh nghiệp, tổ chức có đủ khả năng và quyền
lực xử lý nợ (công ty khai thác và quản lý tài sản, khởi kiện ra tòa,…)
3.2.8 Nâng cao năng lực ban điều hành
Với sự gia tăng nhanh chóng của quy mô vốn, tổng tài sản yêu cầu các NH cũng
phải nâng cao năng lực của Ban điều hành, vì:
Ngành tài chính NH là lĩnh vực luôn tồn tại nhiều loại rủi ro tiềm ẩn: rủi ro
thanh khoản, rủi ro lãi suất, rủi ro tín dụng, rủi ro tỷ giá, rủi ro vận hành,… Để đảm
bảo an toàn hoạt động NH, hạn chế thấp nhất nguy cơ phá sản, cần phải thiết lập cơ
chế quản trị rủi ro chặt chẽ.
Nâng cao năng lực quản trị điều hành nhằm khai thác hiệu quả khả năng sinh
lợi tài sản có, sử dụng hiệu quả các nguồn lực, tối đa hóa doanh thu, tiết kiệm chi phí
một cách hợp lý, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động của NH .
Nhằm gia tăng vòng quay tài sản, hay nói cách khác là khai thác khả năng sinh
lợi của tài sản bên cạnh phụ thuộc vào các yếu tố vĩ mô, còn phụ thuộc rất lớn vào
năng lực của ban điều hành: căn cứ vào khả năng tiếp cận loại tài sản, khả năng quản
lý và khai thác tài sản, khả năng chấp nhận rủi ro,… Ban điều hành đưa ra các quyết
định đầu tư vào loại tài sản có rủi ro nào(ví dụ gửi và cho vay các TCTD khác, cho vay
khách hàng, chứng khoán đầu tư, chứng khoán kinh doanh, góp vốn mua cổ phần, …)
và phương thức khai thác các tài sản này như thế nào để đạt tỷ suất sinh lợi yêu cầu.
3.2.9 Nâng cao năng lực tài chính
Năng lực tài chính của một NHTM đóng vai trò vô cùng quan trọng. Năng lực
tài chính càng được đảm bảo thì mức độ rủi ro trong hoạt động NH càng thấp và năng
lực cạnh tranh càng cao. Do vậy, nâng cao năng lực tài chính là điều kiện không thể
thiếu được ở bất cứ một NHTM nào.
Năng lực tài chính của một NHTM thể hiện ở: quy mô vốn tự có, chất lượng tài
82
sản có, khả năng sinh lời gắn liền với chất lượng và hiệu quả sử dụng tài sản, khả năng
tồn tại và phát triển một cách an toàn không để xảy ra đổ vỡ hay phá sản.
Vốn tự có cung cấp nguồn tài chính cho quá trình tăng trưởng, mở rộng quy
mô, phạm vi hoạt động cũng như cho sự phát triển các sản phẩm dịch vụ mới, tạo nên
sức mạnh và khả năng cạnh tranh của NH. Trong giai đoạn 2006-2010, các NH TMCP
VN đã tăng vốn ồ ạt, xét cả hệ thống mức tăng gấp khoảng 5 lần. Tuy nhiên, đây chỉ là
điều kiện cần chứ chưa phải điều kiện đủ để các NH tăng lực tài chính của mình. Vì
vậy, trong giai đoạn sắp tới các NH, đặc biệt là nhóm NH quy mô vừa không nên quá
chú trọng đến tăng quy mô vốn, mà thay vào đó tăng các tỷ lệ an toàn vốn, cấu trúc lại
tài sản có nhằm gia tăng tính an toàn và khả năng sinh lời của tài sản. Có như vậy, các
NH mới hoàn thiện và nâng cao năng lực tài chính trong chiến lược phát triển dài hạn
của mình.
3.2.10 Nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhân viên NH
Hình ảnh của NH phụ thuộc rất lớn vào những hoạt động của nhân viên giao
dịch, người tiếp xúc trực tiếp với khách hàng. Đội ngũ nhân viên là khâu quyết định
hiệu quả kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh của NH. Kết quả này phụ thuộc
rất lớn vào trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, tính năng động sáng tạo, đạo đức nghề
nghiệp, thái độ phục vụ của nhân viên NH. Nguồn nhân lực chất lượng cao là điều
kiện cần thiết để phát triển dịch vụ ngân hàng. Vì vậy, các NH cần xây dựng một quy
trình tuyển dụng khoa học, chuyên nghiệp nhằm tuyển dụng được những nhân viên có
trình độ và phù hợp với yêu cầu công việc.
Định kỳ tổ chức các khoá đào tạo kỹ năng nghiệp vụ chuyên môn nhằm nâng
cao khả năng thực hiện công việc với kỹ thuật công nghệ hiện đại. Đồng thời, lập kế
hoạch đào tạo chuyên sâu ở các lĩnh vực kinh doanh chủ chốt, các dịch vụ mới nhằm
xây dựng đội ngũ chuyên gia giỏi, làm nòng cốt cho nguồn nhân lực trong tương lai.
Thường xuyên tổ chức thi sát hạch chuyên môn nhằm nâng bậc, nâng lương cho
đội ngũ cán bộ để bắt buộc người lao động không ngừng học hỏi nâng cao năng lực
83
chuyên môn của mình. Thường xuyên tổ chức các buổi trao đổi, hoạt động ngoại khóa
nhằm nâng cao nhận thức (chủ động bán hàng), thái độ phục vụ và đạo đức nghề
nghiệp cho nhân viên.
Đồng thời, cơ chế lương bổng, khen thưởng, có chính sách đãi ngộ hợp lý nhằm
thu hút, khuyến khích, tạo động lực thúc đẩy người lao động làm việc hiệu quả.
84
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3
Từ phân tích thực trạng chung của các NH TMCP VN, cũng như thực trạng của
từng nhóm NH xét theo quy mô, kết hợp với phân tích sự tác động qua lại cùng chiều
giữa đòn bẩy tài chính và HQTC của NH, phân tích các nhân tố tác động đến đòn bẩy
tài chính và HQTC NH, tác giả đưa ra khuyến nghị đối với từng nhóm NH để gia tăng
hiệu quả tài chính của mình: Nhóm NH quy mô lớn nên tăng vốn điều lệ và nợ ngắn
hạn, nhóm NH quy mô vừa nên tăng nợ, và đặc biệt là nợ dài hạn, còn nhóm NH quy
mô nhỏ nên vừa gia tăng vốn điều lệ, vừa gia tăng nợ dài hạn trong CTTC của mình.
Khuyến nghị các giải pháp chung, mang tính tổng thể cho các NH TMCP VN nhằm
gia tăng HQTC, cũng như khả năng cạnh tranh của mình: nâng cao năng lực tài chính,
hiện đại hóa công nghệ NH, xây dựng chiến lược bán hàng, đa dạng hóa sản phẩm
dịch vụ theo hướng nâng cao chất lượng dịch vụ truyền thống và phát triển các dịch vụ
hiện đại, nâng cao năng lực quản trị điều hành, nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên
NH,…
85
KẾT LUẬN CHUNG
Cùng với dòng chảy tự do hóa thương mại toàn cầu, sự mở cửa của thị trường
tài chính nói chung và ngành NH nói riêng đã đem đến cho các NH nhiều cơ hội lẫn
thách thức. Một trong những thách thức khó khăn nhất của các NH là sự cạnh tranh
ngày càng gay gắt, để tồn tại và phát triển được trong môi trường cạnh tranh gay gắt ấy
đòi hỏi các NH phải nâng cao hiệu quả hoạt động, trong đó có HQTC của mình. Cũng
như DN, NH luôn chịu sự đánh đổi giữa rủi ro (ở đ ây hàm ý là việc sử dụng nợ), và lợi
nhuận (khả năng sinh lời); từ lý thuyết cũng như các nghiên cứu thực nghiệm trên thế
giới cho thấy giữa đòn bẩy tài chính và khả năng sinh lời ROE có mối tương quan khá
chặt chẽ: việc sử dụng nợ ở mức độ thích hợp làm gia tăng tỷ suất sinh lợi của DN,
nhưng vượt qua một giới hạn nào đó, việc gia tăng nợ sẽ làm giảm tỷ suất sinh lợi của
DN. Giữa đòn bẩy tài chính, và HQTC có thể có mối tương quan thuận hoặc nghịch
tùy mức độ sự dụng đòn bẩy tài chính. Vậy bài toán đặt ra cho các NH TMCP VN hiện
nay, nên gia tăng hay ổn định hoặc giảm đòn bẩy tài chính để cừa đảm bảo an toàn vừa
nâng cao HQTC của mình?
Phân tích thực trạng của 37 NH TMCP VN trong giai đoạn 2006-2010, cho thấy
các NH TMCP VN sử dụng nợ, đặc biệt là nợ ngắn hạn khá cao trong CTTC của mình.
HQTC của các NH dần được cải thiện. Cả đòn bẩy tài chính và HQTC đều tăng theo
quy mô NH. Xét về cơ cấu tài sản của NH, giảm dần tỷ trọng cho vay khách hàng, gia
tăng các loại tài sản khác, NH chuyển dần từ hoạt động tín dụng truyền thống sang các
hoạt động đầu tư và tài chính khác.
Mặc dù tỷ lệ đòn bẩy tài chính của các NH đã khá cao, khoảng 90%, nhưng qua
các kết quả phân tích định lượng cho thấy đối với các NH VN, đòn bẩy tài chính đang
có tương quan thuận với HQTC. Vì vậy, để gia tăng HQTC, các NH nên gia tăng đòn
bẩy tài chính. Đồng thời, đối với nhóm NH quy mô lớn và đặc biệt là nhóm quy mô
nhỏ cần nỗ lực tăng vốn điều lệ để gia tăng năng lực tài chính của mình.
Qua phân tích các nhân tố tác động đến đòn bẩy tài chính của NH, cho thấy có
86
8 nhân tố khảo sát có tác động là: FA COLL, ROA, ROE, SIZE, ATR, GRO, FSS,
nhóm các nhân tố tác động nhưng không có ý nghĩa thống kê: VOL, LDRtừ đó tác giả
đề xuất các giải pháp nhằm gia tăng đòn bẩy tài chính của NH, cũng như các giải pháp
khác để gia tăng HQTC của từng nhóm các NH TMCP VN:
Nhóm NH quy mô lớn nên tăng vốn điều lệ và nợ ngắn hạn, nhóm NH quy mô
vừa nên tăng nợ, và đặc biệt là nợ dài hạn, còn nhóm NH quy mô nhỏ nên vừa gia tăng
vốn điều lệ, vừa gia tăng nợ dài hạn trong cấu trúc vốn của mình. Tuy nhiên, hạn chế
của nghiên cứu là chưa đưa ra một khuyến nghị, hoặc một phương thức tính toán về
mức gia tăng bao nhiêu là đủ để nhóm các NH này đạt HQTC cao nhất, một phần cũng
bởi mỗi NH có những đặc điểm riêng khác nhau, nên không thể đưa ra một đáp án
chung nhất cho mỗi NH. Vì vậy, tùy thuộc vào đặc điểm, khả năng huy động vốn của
mình, mỗi NH cụ thể phải tìm cho mình một CTV được cho là tối ưu, phù hợp với các
khuyến nghị đưa ra để đạt HQTC cao nhất.
Ngoài ra, luận văn cũng đưa ra các giải pháp mang tính tổng thể đối với
NHTM, với NHNN cũng như với Chính phủ nhằm tạo điều kiện cho các NHTM phát
huy nội lực, các thế mạnh của mình và tận dụng các cơ hội từ bên ngoài để gia tăng
HQTC của mình, vì một mục tiêu phát triển ổn định và bền vững của hệ thống NH nói
riêng, và của nền kinh tế nói chung.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1. TS. Hạ Thị Thiều Dao (2010), “Giám sát ngân hàng theo Basel 2 và việc tuân thủ
của Việt Nam”,
2. Trần Văn Đúng (2010), Tái cấu trúc tài chính ngân hàng thương mại cổ phần Việt
Nam sau khủng hoảng, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trường đại học kinh tế Tp.HCM,
Tp.HCM.
3. PGS.TS Nguyễn Văn Hiệu (2010), “Nâng tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu theo Basel 3 -
lộ trình củng cố bức tường an ninh tài chính – ngân hàng”,
4. Trần Tấn Hùng (2008), Tác động của thuế thu nhập đến cấu trúc vốn ở công ty cổ
phần niêm yết của Việt Nam, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trường đại học kinh tế
Tp.HCM, Tp.HCM.
5. Nguyễn Việt Hùng (2008), Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt
động của các ngân hàng thương mại ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ, Trường đại học
kinh tế quốc dân, Hà Nội.
6. Phạm Sơn Huyền (2008), “Mô hình phân tích tài chính Dupont”,
7. Cao Sỹ Kiêm (2011), “Tái cơ cấu ngân hàng bắt đầu từ nhà băng nhỏ”,
8. Phan Lê Thành Long (2010), “Gian l ận kế toán trong vụ phá sản của Lehman
Brothers”,
9. Nguyễn Thị Mùi (2010), “Hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam và những
vấn đề đặt ra”, Thị trường tài chính tiền tệ số 17, trang .47-49
10. Ngân hàng nhà nước Việt Nam (2009), Báo cáo số 49/BC-NHNN năm 2009 của
NH Nhà nước về việc rà soát 10 năm thực hiện Luật các TCTD, Hà Nội.
11. ThS. Trần Hùng Sơn, TS. Trần Viết Hoàng (2008), “Cơ cấu vốn và hiệu quả hoạt
động doanh nghiệp của các công ty niêm yết trên SGDCK TPHCM”, Tạp chí Phát
triển Kinh tế-
12. Nguyễn Quang Thái (2009), “Báo cáo chiến lược tổng thể phát triển ngành dịch vụ
VN đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2025”, Dự án hỗ trợ thương mại đa biên,
EU- Việt Nam Mutrap III, trang 264.
13. PGS.TS Trần Ngọc Thơ chủ biên (2005), Tài chính doanh nghiệp hiện đại, Nhà
xuất bản Thống kê.
14. PGS.TS Nguyễn Thị Ngọc Trang (2006), Quản trị rủi ro tài chính, Nhà xuất bản
Thống kê.
15. PGS.TS Nguyễn Thị Ngọc Trang, PGS.TS Nguyễn Thị Liên Hoa (2008), Phân tích
tài chính, Nhà xuất bản Lao Động – Xã Hội.
16. Lê Ngọc Trâm (2010), Phân tích các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn của doanh
nghiệp Việt Nam, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trường đại học kinh tế
Tp.HCM,Tp.HCM.
17. Thủy Triều (2011), “Moody’s nêu 6 thách thức của ngân hàng Việt Nam”,
18. Nhật Trung (2010), “Tỉ lệ cấp tín dụng so với nguồn vốn huy động – những thông
lệ quốc tế”, Tạp chí Ngân hàng (số 17/2010).
19. TS. Hoàng Tùng (2011), “Phân tích tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả tài
chính”, Tạp chí Kế toán và Kiểm toán số tháng 6/2011, tr. 27-30
TIẾNG ANH
20. Allen N.Berger, E. B Patty (2006), “Capital structure and firm performance: A
new approach to testing agency theory and an application to the banking industry”,
Journal of Banking and Finance 30 (2006).
21. Bevan, A.A. and Danbolt, J. (2002), ”Capital structure and its determinants in the
United Kingdom – a decompositional analysis”, Applied Financial Economics, 12
(3). pp. 159-170. ISSN 0960-3107.
22. Ebru Caglayan và NazanSak (2010), “The determinants of capital structure:
Evidence from the Turkish Banks”, Journal of Money, Investment and Banking ,
ISSN 1450-288X Issue 15 (2010).
23. Jian Chen et al (2004), “The determinants of capital structure: Evidence from
Chinese Listed Companies”, Economic Change and Restructring (2005).
24. CQCA Business Research (2011), “BRIC Central Bank Leverage Data”
25. Douglas W. Diamond và Raghuram G. Rajan (1999), “A theory of bank capital”,
26. Reint Gropp, Florian Heider (2009), “The determinants of bank capital structure”,
Working paper series No. 1096(Sep 2009), European central bank,
27. International Monetary Fund (2011), Global Financial Stability Report, IMF
Multimedia Services Division.
28. D. Margaritis, M. Psillaki (2007),” Capital structure and firm efficiency”, Journal
of Business Finance and Accouting34 (9) – 2007
29. Monica Octavia, Rayna Brown (2008), “Determinants of Bank Capital Structure in
Developing Countries: Regulatory Capital Requirement versus the Standard
Determinants of Capital Structure”, The University of Melbourne.
30. Yair E. Orgler, Robert A. Taggart (1983), “Implications of corporate capital
structure theory for banking institutions”, Journal of money, credit, and banking
Vol. 15, No.2 (May 1983)
31. Rghuram G.Rajan, Luigi Zingales (1995), “What do we know about capital
structure? Some evidence from International data”, The Journal of Finance, Vol.
L, No. 5.
32. Wahyu Ario Pratomo và Abdul Ghafar Ismail (2006), “Islamic bank performance
and capital structure”, MPRA Paper No. 6012,
muenchen.de/6012.
33. Stephen A. Ross, Randolph W. Westerfield, Jeffrey Jaffe(2002), Corporate
Finance – 6th edition, McGraw-Hill Companies.
34. Sheridan Titman, Roberto Wessels (1988), “The Determinants of Capital Structure
Choice”, The Journal of Finance, Vol. 43, No. 1. (Mar., 1988), pp. 1-19.
35. Wei Xu, Xiangzhen Xu, Shoufeng Zhang (2005), “An empirical study on
relationship between corporation performance and capital structure”, The China
Business Review, Apr 2005.
36. R. Zeitun, G.G Tian (2007), “Capital structure and corporate performance:
evidence from Jordan”, Autralasian Accouting Business and Finance Journal , Vol
1, Issue 4- 2007.
CÁC TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
37.
38.
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: DIỄN GIẢI CÁC BIẾN
Stt Biến Diễn giải
1 Đòn bẩy tài chính
LEV (leverage)
STD (short-term debt)
LTD (long-term debt)
LEV = Tổng nợ/Tổng tài sản
STD = Nợ ngắn hạn/Tổng tài sản
LTD = Nợ dài hạn/Tổng tài sản
2 Tài sản cố định
Fixed Assets – FA
FA = Tổng tài sản cố định
3
Collateral – COLL
COLL = Tiền mặt, vàng bạc, đá quý + Tiền gửi tại NHNN +
Tiền, vàng gửi tại các TCTD khác + Chứng khoán kinh doanh
+ Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác
+ Chứng khoán đầu tư + Góp vốn, đầu tư dài hạn + Tài sản cố
định + Bất động sản đầu tư
4
Return on Assests – ROA
ROA =
5
Return on equity – ROE
ROE =
6
SIZE
SIZE = Logarit (Tổng tài sản cuối kỳ)
7
GRO
GRO =
8
Volatility – VOL
VOL =
9 Khả năng thanh khoản
LDR
LDR =
10 Cổ đông nước ngoài
(Biến giả) FSS
FSS = 1 nếu NH có cổ đông nước ngoài
FSS = 0 nếu NH chưa có cổ đông nước ngoài
11 Vòng quay tài sản ATR
ATR =
12 Cho vay khách hàng
LOAN
13 Chứng khoán kinh doanh
và đầu tưSEC
14 Tiền gửi của khách hàng
DEPO
PHỤ LỤC 2: ĐỒ THỊ VÀ THỐNG KÊ MÔ TẢ CÁC BIẾN
(Trích từ Eviews)
Trung bình
Mean
Trung vị
Median
Lớn nhất
Max
Nhỏ nhất
Min
Độ lệch chuẩn
Std. Dev.
Độ trôi
Skewness
Độ nhọn
Kurtosis
LEV 0.8511 0.8781 0.9620 0.5374 0.0875 (1.6204) 5.3780
STD 0.5292 0.5373 0.6655 0.3443 0.0641 (0.6999) 3.3631
LTD 0.3219 0.3179 0.4161 0.1913 0.0531 (0.2751) 2.4800
FA 0.0155 0.0128 0.0710 0.0010 0.0124 1.8955 7.1869
COLL 0.4255 0.4445 0.7954 0.0473 0.1341 (0.3384) 2.7574
ROA 0.0221 0.0204 0.0716 0.0006 0.0126 1.6702 6.9867
ROE 0.1600 0.1544 0.5348 0.0023 0.0842 1.0430 5.3887
SIZE 7.2175 7.2387 8.3134 5.7044 0.5167 (0.4832) 3.1721
ATR 0.1626 0.1010 0.8504 0.0625 0.1393 2.1752 7.7400
GRO 1.0717 0.7900 11.0211 (0.3302) 1.5070 4.2190 24.0391
VOL 1.6173 0.6813 57.1788 (58.6218) 10.4203 (0.2754) 18.2042
LDR 1.1905 0.9716 16.7440 0.4073 1.4087 9.7192 107.0436
1. LEV
2. STD
3. LTD
0
5
0
15
20
25
30
35
0.50 0.55 0.60 0.65 0.70 0.75 0.80 0.85 0.90 0.95
Series: LEV
Sample 1 155
Observations 155
Mean 0.842640
Median 0.873546
Maximum 0.962004
Minimum 0.494309
Std. Dev. 0.097283
Skewness -1.638237
Kurtosis 5.349930
Jarque-Bera 104.9960
Probability 0.000000
0
2
4
6
8
10
12
14
0.35 0.40 0.45 0.50 0.55 0.60 0.65
Series: STD
Sample 1 155
Observations 155
Mean 0.526149
Median 0.536691
Maximum 0.665452
Minimum 0.31638
Std. Dev. 0.068334
Skewness -0.833554
Kurtosis 3.560651
Jarque-Bera 19.97938
Probability 0.000046
4. FA
5. COLL
6. ROA
0
4
8
12
16
20
0.20 0.25 0.30 0.35 0.40
Series: LTD
Sample 1 155
Observations 155
Mean 0.316491
Median 0.316222
Maximum 0.416051
Minimum 0.172059
Std. Dev. 0.055446
Skewness -0.304333
Kurtosis 2.588155
Jarque-Bera 3.488090
Probability 0.174812
0
10
20
30
40
50
0.00 0.02 0.04 0.06 0.08 0.10
S ries: FA
S mple 1 155
Observations 155
Mean .01622
Median 0.012885
Maximum 0.109325
Minimum 0.001041
Std. Dev. 0.014700
Skewness 2.835796
Kurtosis 14.47744
Jarque-Bera 1058.512
Probability 0.000000
0
2
4
6
8
10
12
14
16
0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8
Series: COLL
Sample 1 155
Observations 155
Mean 0.420989
Median 0.436879
Maximum 0.795413
Minimum 0.047332
Std. Dev. 0.140862
Skewness -0.324306
Kurtosis 2.554352
Jarque-Bera 3.999639
Probability 0.135360
7. ROE
8. SIZE
0
4
8
12
16
20
24
0.00 0.01 0.02 0.03 0.04 0.05 0.06 0.07
Series: ROA
Sample 1 155
Observations 154
Mean 0.022204
Median 0.020454
Maximum 0.071647
Minimum 0.000597
Std. Dev. 0.012653
Skewness 1.621401
Kurtosis 6.692226
Jarque-Bera 154.9516
Probability 0.000000
0
4
8
12
16
20
24
0.0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5
Series: ROE
ampl 1 155
Observations 154
Mean 0.155696
Median 0.14 295
Maximum 0.534754
Minimum 0.002310
Std. Dev. 0.083164
Skewness 1.065601
Kurtosis 5.500091
Jarque-Bera 69.25172
Probability 0.000000
0
4
8
12
16
20
5.6 5.8 6.0 6.2 6.4 6.6 6.8 7.0 7.2 7.4 7.6 7.8 8.0 8.2 8.4
Series: SIZE
Sample 1 155
Observations 155
Mean 7.148598
Median 7.214269
Maximum 8.313449
Minimum 5.65 84
Std. Dev. 0.556849
Skewness -0.475592
Kurtosis 2.944653
Jarque-Bera 5.862959
Probability 0.053318
9. ATR
10. GRO
11. VOL
0
10
20
30
40
50
60
70
0.0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8
Series: ATR
Sample 1 155
Observations 155
Mean 0.157749
Median 0.100373
Maximum 0.850371
Minimum 0.000000
Std. Dev. 0.138513
Skewness 2.204177
Kurtosis 7.831690
Jarque-Bera 276.2799
Probability 0.000000
0
10
20
30
40
50
60
0 2 4 6 8 10
Series: GRO
Sample 1 155
Observations 141
Mean 1.071676
Median 0.789957
M ximum 11.02109
Minimum - .33 189
Std. Dev. 1.507022
Skewness 4.219028
Kurtosis 24.03910
Jarque-Bera 3018.836
Probability 0.000000
0
20
40
60
80
100
-60 -50 -40 -30 -20 -10 0 10 20 30 40 50 60
Ser es: VOL
Sample 1 155
Observations 141
Mean 1.617 10
Median 0.681283
Maximum 57. 7878
Minimum -58.62181
Std. Dev. 10.42026
Skewness -0.275449
Kurtosis 18.20419
Jarque-Bera 1359.892
Probability 0.000000
12. LDR
13. FSS
0
10
0
30
40
50
60
70
80
0 2 4 6 8 10 12 14 16
Series: LDR
Sample 1 155
Observations 155
Mean 1.224122
Median 0.992318
Maximum 16.74398
Minimum 0.407293
Std. Dev. 1.363757
Skewness 9.685226
Kurtosis 109.7752
Jarque-Bera 76054.35
Probability 0.000000
0
20
40
60
80
1 0
120
0.0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1.0
S ries: FSS
S mple 1 155
Observations 155
M an 0.277419
Median 0.000000
Maximum 1.000000
Minimum 0.000000
Std. Dev. 0.449177
Skewness 0.994273
Kurtosis 1.988580
Jarque-Bera 32.14500
Probability 0.000000
PHỤ LỤC 3
TỔNG HỢP HỆ SỐ TƯƠNG QUAN GIỮA CÁC BIẾN
Covariance Analysis:
Ordinary
Sample: 1 155
Correlation LEV STD LTD FA COLL ROA ROE SIZE ATR GRO VOL LDR FSS
LEV 1.0000
STD 0.7977 1.0000
LTD 0.6854 0.1075 1.0000
FA (0.2681) (0.2822) (0.1012) 1.0000
COLL 0.2616 0.3056 0.0622 (0.2738) 1.0000
ROA (0.5407) (0.4051) (0.4022) (0.0165) (0.1077) 1.0000
ROE 0.4483 0.3704 0.2918 (0.2796) 0.2168 0.3445 1.0000
SIZE 0.7233 0.3992 0.7103 (0.2269) 0.3359 (0.3295) 0.5444 1.0000
ATR (0.1328) 0.0752 (0.3097) 0.1375 (0.0880) (0.1745) (0.2537) (0.1263) 1.0000
GRO (0.0971) 0.1236 (0.3093) (0.0961) 0.1214 0.1120 (0.0469) (0.2402) (0.0074) 1.0000
VOL (0.0924) (0.0289) (0.1175) (0.0455) 0.0033 0.1292 0.0057 (0.0788) (0.0784) 0.0380 1.0000
LDR (0.1465) (0.1428) (0.0691) 0.2073 (0.3344) 0.1073 (0.0670) (0.1896) 0.0358 0.0151 0.0168 1.0000
FSS 0.1857 0.0998 0.1856 0.0923 0.1230 (0.0880) 0.2098 0.4158 0.0009 (0.1831) 0.0228 (0.1182)
1.0000
PHỤ LỤC 4
TỔNG HỢP HỆ SỐ HỒI QUY CỦA CÁC PHƯƠNG TRÌNH HỒI QUY ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH
PTHQ FA COLL ROA ROE SIZE ATR GRO VOL LDR FSS
(2.1)
-0.442945 -0.016484 -4.751079 0.567273 0.037731 -0.049373 0.002508 0.000010 0.000306 -0.012181
0.1719 0.5950 0.0000 0.0000 0.0026 0.0707 0.3287 0.9765 0.9119 0.1730
(2.2)
-0.593754 0.051982 -3.756242 0.571154 -0.032812 0.061417 0.006597 0.000248 -0.000437 0.001501
0.0750 0.1038 0.0000 0.0000 0.0104 0.0289q 0.0131 0.4927 0.8778 0.8695
(2.3)
0.150809 -0.068465 -0.994837 -0.003881 0.070542 -0.110791 -0.004090
-
0.000237
0.000743 -0.013682
0.5268 0.0032 0.0013 0.9398 0.0000 0.0000 0.0319 0.3606 0.7159 0.0387
(2.4)
-4.698252 0.623267 0.035939 -0.030283
0.0000 0.0000 0.0013 0.3038
(2.5)
-0.703847 -3.741023 0.568558 -0.027622 0.059101 0.007451
0.0267 0.0000 0.0000 0.0190 0.0343 0.0043
(2.6)
-0.074169 -1.037575 0.069356 -0.108404 -0.004223 -0.013273
0.0007 0.0000 0.0000 0.0000 0.0242 0.0374
PHỤ LỤC 5: KẾT QUẢ HÀM HỒI QUY TỔNG THỂ
(Trích từ Eviews)
1. Hàm hồi quy 2.1
Substituted Coefficients:
LEV = 0.6155839401 - 0.44294481365*FA - 0.0164838442319*COLL -
4.75107876595*ROA + 0.567272603816*ROE + 0.0377305228103*SIZE -
0.0493732434899*ATR + 0.00250765175315*GRO + 1.03630064391e-
05*VOL + 0.000306104530727*LDR - 0.0121814543304*FSS
Dependent Variable: LEV
Method: Least Squares
Included observations: 141
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C 0.615584 0.087304 7.051056 0.0000
FA -0.442945 0.322431 -1.373766 0.1719
COLL -0.016484 0.030931 -0.532922 0.5950
ROA -4.751079 0.410511 -11.57357 0.0000
ROE 0.567273 0.069533 8.158314 0.0000
SIZE 0.037731 0.012302 3.066956 0.0026
ATR -0.049373 0.027091 -1.822482 0.0707
GRO 0.002508 0.002558 0.980480 0.3287
VOL 1.04E-05 0.000351 0.029517 0.9765
LDR 0.000306 0.002762 0.110813 0.9119
FSS -0.012181 0.008890 -1.370256 0.1730
R-squared 0.779747 Mean dependent var 0.851051
Adjusted R-squared 0.762804 S.D. dependent var 0.087458
S.E. of regression 0.042594 Akaike info criterion -3.399393
Sum squared resid 0.235855 Schwarz criterion -3.169347
Log likelihood 250.6572 Hannan-Quinn criter. -3.305910
F-statistic 46.02302 Durbin-Watson stat 1.785235
Prob(F-statistic) 0.000000
2. Hàm hồi quy 2.2
Substituted Coefficients:
STD = 0.727335010674 - 0.593754101871*FA + 0.0519815557972*COLL -
3.75624180322*ROA + 0.571153658856*ROE - 0.0328115153887*SIZE +
0.0614174006691*ATR + 0.00659747750302*GRO +
0.000247790655475*VOL - 0.000436607140783*LDR +
0.00150093854039*FSS
Dependent Variable: STD
Method: Least Squares
Included observations: 141
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C 0.727335 0.089560 8.121234 0.0000
FA -0.593754 0.330763 -1.795107 0.0750
COLL 0.051982 0.031730 1.638230 0.1038
ROA -3.756242 0.421119 -8.919676 0.0000
ROE 0.571154 0.071330 8.007228 0.0000
SIZE -0.032812 0.012620 -2.599930 0.0104
ATR 0.061417 0.027791 2.209957 0.0289
GRO 0.006597 0.002624 2.514607 0.0131
VOL 0.000248 0.000360 0.688012 0.4927
LDR -0.000437 0.002834 -0.154076 0.8778
FSS 0.001501 0.009120 0.164583 0.8695
R-squared 0.567930 Mean dependent var 0.529155
Adjusted R-squared 0.534694 S.D. dependent var 0.064056
S.E. of regression 0.043695 Akaike info criterion -3.348370
Sum squared resid 0.248201 Schwarz criterion -3.118325
Log likelihood 247.0601 Hannan-Quinn criter. -3.254888
F-statistic 17.08775 Durbin-Watson stat 1.042383
Prob(F-statistic) 0.000000
3. Hàm hồi quy 2.3
Substituted Coefficients:
LTD = -0.111751070573 + 0.150809288221*FA - 0.068465400029*COLL -
0.99483696273*ROA - 0.00388105503988*ROE + 0.070542038199*SIZE -
0.110790644159*ATR - 0.00408982574987*GRO - 0.000237427649036*VOL
+ 0.000742711671509*LDR - 0.0136823928708*FSS
Dependent Variable: LTD
Method: Least Squares
Included observations: 141
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C -0.111751 0.064349 -1.736632 0.0848
FA 0.150809 0.237655 0.634571 0.5268
COLL -0.068465 0.022798 -3.003070 0.0032
ROA -0.994837 0.302577 -3.287881 0.0013
ROE -0.003881 0.051251 -0.075726 0.9398
SIZE 0.070542 0.009068 7.779504 0.0000
ATR -0.110791 0.019968 -5.548352 0.0000
GRO -0.004090 0.001885 -2.169530 0.0319
VOL -0.000237 0.000259 -0.917510 0.3606
LDR 0.000743 0.002036 0.364781 0.7159
FSS -0.013682 0.006553 -2.088112 0.0387
R-squared 0.674844 Mean dependent var 0.321896
Adjusted R-squared 0.649832 S.D. dependent var 0.053055
S.E. of regression 0.031395 Akaike info criterion -4.009528
Sum squared resid 0.128135 Schwarz criterion -3.779483
Log likelihood 293.6717 Hannan-Quinn criter. -3.916046
F-statistic 26.98081 Durbin-Watson stat 1.161573
Prob(F-statistic) 0.000000
PHỤ L ỤC 6: KẾT QUẢ HÀM HỒI QUY GIỚI HẠN
(Trích từ Eviews)
1. Hàm giới hạn 2.4
Substituted Coefficients:
LEV = 0.599813772406 - 4.69825206834*ROA + 0.623266911101*ROE +
0.0359387071911*SIZE - 0.0302829451236*ATR
Dependent Variable: LEV
Method: Least Squares
Included observations: 154
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C 0.599814 0.076969 7.792964 0.0000
ROA -4.698252 0.427709 -10.98469 0.0000
ROE 0.623267 0.074198 8.400049 0.0000
SIZE 0.035939 0.010974 3.274981 0.0013
ATR -0.030283 0.029347 -1.031896 0.3038
R-squared 0.736245 Mean dependent var 0.844873
Adjusted R-squared 0.729165 S.D. dependent var 0.093531
S.E. of regression 0.048675 Akaike info criterion -3.175358
Sum squared resid 0.353025 Schwarz criterion -3.076755
Log likelihood 249.5025 Hannan-Quinn criter. -3.135306
F-statistic 103.9798 Durbin-Watson stat 2.097513
Prob(F-statistic) 0.000000
2. Hàm giới hạn 2.5
Substituted Coefficients:
STD = 0.713583365364 - 0.703846745994*FA - 3.74102309309*ROA +
0.568557700969*ROE - 0.0276220151441*SIZE +
0.0591007052291*ATR + 0.00745088127794*GRO
Dependent Variable: STD
Method: Least Squares
Included observations: 141
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C 0.713583 0.084097 8.485238 0.0000
FA -0.703847 0.314198 -2.240136 0.0267
ROA -3.741023 0.417072 -8.969722 0.0000
ROE 0.568558 0.071073 7.999654 0.0000
SIZE -0.027622 0.011629 -2.375174 0.0190
ATR 0.059101 0.027642 2.138075 0.0343
GRO 0.007451 0.002563 2.907048 0.0043
R-squared 0.555773 Mean dependent var 0.529155
Adjusted R-squared 0.535882 S.D. dependent var 0.064056
S.E. of regression 0.043639 Akaike info criterion -3.377359
Sum squared resid 0.255185 Schwarz criterion -3.230967
Log likelihood 245.1038 Hannan-Quinn criter. -3.317870
F-statistic 27.94128 Durbin-Watson stat 0.987671
Prob(F-statistic) 0.000000
3. Hàm giới hạn 2.6
Substituted Coefficients:
LTD = -0.0979758128852 - 0.0741694254261*COLL - 1.03757540617*ROA +
0.0693562177362*SIZE - 0.10840432016*ATR -
0.00422288060448*GRO - 0.0132729495195*FSS
Dependent Variable: LTD
Method: Least Squares
Included observations: 141
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C -0.097976 0.047168 -2.077184 0.0397
COLL -0.074169 0.021368 -3.471132 0.0007
ROA -1.037575 0.228006 -4.550643 0.0000
SIZE 0.069356 0.006472 10.71632 0.0000
ATR -0.108404 0.019631 -5.521976 0.0000
GRO -0.004223 0.001852 -2.279757 0.0242
FSS -0.013273 0.006312 -2.102693 0.0374
R-squared 0.670976 Mean dependent var 0.321896
Adjusted R-squared 0.656244 S.D. dependent var 0.053055
S.E. of regression 0.031106 Akaike info criterion -4.054440
Sum squared resid 0.129659 Schwarz criterion -3.908048
Log likelihood 292.8380 Hannan-Quinn criter. -3.994951
F-statistic 45.54418 Durbin-Watson stat 1.152395
Prob(F-statistic) 0.000000
PHỤ LỤC 7: KIỂM ĐỊNH GIỚI HẠN CỦA MÔ HÌNH
(Trích từ Eviews)
1. Kiểm định việc giới hạn của mô hình (2.1)
Wald Test:
Equation: EQ(2.1)
Test Statistic Value df Probability
F-statistic 1.060320 (6, 130) 0.3898
Chi-square 6.361920 6 0.3839
Null Hypothesis: C(2)=C(3)=C(8)=C(9)=C(10)=C(11)=0
Null Hypothesis Summary:
Normalized Restriction (= 0) Value Std. Err.
C(2) -0.442945 0.322431
C(3) -0.016484 0.030931
C(8) 0.002508 0.002558
C(9) 1.04E-05 0.000351
C(10) 0.000306 0.002762
C(11) -0.012181 0.008890
Restrictions are linear in coefficients.
2. Kiểm định việc giới hạn của mô hình (2.2)
Wald Test:
Equation: EQ(2.2)
Test Statistic Value df Probability
F-statistic 0.914465 (4, 130) 0.4577
Chi-square 3.657860 4 0.4543
Null Hypothesis: C(3)=C(9)=C(10)=C(11)=0
Null Hypothesis Summary:
Normalized Restriction (= 0) Value Std. Err.
C(3) 0.051982 0.031730
C(9) 0.000248 0.000360
C(10) -0.000437 0.002834
C(11) 0.001501 0.009120
Restrictions are linear in coefficients.
3. Kiểm định việc giới hạn của mô hình (2.3)
Wald Test:
Equation: EQ(2.3)
Test Statistic Value df Probability
F-statistic 0.386616 (4, 130) 0.8179
Chi-square 1.546465 4 0.8184
Null Hypothesis: C(2)=C(5)= C(9)=C(10)=0
Null Hypothesis Summary:
Normalized Restriction (= 0) Value Std. Err.
C(2) 0.150809 0.237655
C(5) -0.003881 0.051251
C(9) -0.000237 0.000259
C(10) 0.000743 0.002036
Restrictions are linear in coefficients.
PHỤ LỤC 8: KIỂM ĐỊNH KHẢ NĂNG GIẢI THÍCH CỦA MÔ HÌNH GIỚI HẠN
(Trích từ Eviews)
1. Kiểm định khả năng giải thích của mô hình (2.4)
Wald Test:
Equation: EQ(2.4)
Test Statistic Value df Probability
F-statistic 103.9798 (4, 149) 0.0000
Chi-square 415.9192 4 0.0000
Null Hypothesis: C(2)=C(3)=C(4)=C(5)=0
Null Hypothesis Summary:
Normalized Restriction (= 0) Value Std. Err.
C(2) -4.698252 0.427709
C(3) 0.623267 0.074198
C(4) 0.035939 0.010974
C(5) -0.030283 0.029347
Restrictions are linear in coefficients.
2. Kiểm định khả năng giải thích của mô hình (2.5)
Wald Test:
Equation: EQ(2.5)
Test Statistic Value df Probability
F-statistic 27.94128 (6, 134) 0.0000
Chi-square 167.6477 6 0.0000
Null Hypothesis: C(2)=C(3)=C(4)=C(5)=C(6)=C(7)=0
Null Hypothesis Summary:
Normalized Restriction (= 0) Value Std. Err.
C(2) -0.703847 0.314198
C(3) -3.741023 0.417072
C(4) 0.568558 0.071073
C(5) -0.027622 0.011629
C(6) 0.059101 0.027642
C(7) 0.007451 0.002563
Restrictions are linear in coefficients.
3. Kiểm định khả năng giải thích của mô hình (2.6)
Wald Test:
Equation: EQ26
Test Statistic Value df Probability
F-statistic 45.54418 (6, 134) 0.0000
Chi-square 273.2651 6 0.0000
Null Hypothesis: C(2)=C(3)=C(4)=C(5)=C(6)=C(7)=0
Null Hypothesis Summary:
Normalized Restriction (= 0) Value Std. Err.
C(2) -0.074169 0.021368
C(3) -1.037575 0.228006
C(4) 0.069356 0.006472
C(5) -0.108404 0.019631
C(6) -0.004223 0.001852
C(7) -0.013273 0.006312
Restrictions are linear in coefficients.
PHỤ LỤC 9: THỐNG KÊ MÔ TẢ VÀ KẾT QUẢ HỒI QUY
NGÂN HÀNG QUY MÔ LỚN
(Trích từ Eviews)
1. Thống kê mô tả các biến
Trung bình
Mean
Trung vị
Median
Lớn nhất
Max
Nhỏ nhất
Min
Độ lệch chuẩn
Std. Dev.
Độ trôi
Skewness
Độ nhọn
Kurtosis
ROE 0.253115 0.239820 0.534754 0.101283 0.096116 0.771103 3.669923
LEV 0.898771 0.901201 0.962004 0.733789 0.047134 -1.804202 6.843322
STD 0.559696 0.566125 0.630796 0.445186 0.042989 -0.755514 3.352229
LTD 0.339074 0.334365 0.407684 0.261721 0.038589 0.026262 2.351439
ATR 0.097287 0.095933 0.153417 0.075719 0.016510 1.426631 5.648213
LOAN 0.438089 0.430515 0.580658 0.273302 0.087126 0.152169 1.891678
SEC 0.221060 0.184202 0.629099 0.093756 0.120717 1.943119 6.280420
DEPO 0.587835 0.600030 0.757650 0.419411 0.095139 -0.344433 2.142246
FSS 0.600000 1.000000 1.000000 0.000000 0.498273 -0.408248 1.166667
2. Tổng hợp hệ số tương quan giữa các biến
Covariance Analysis: Ordinary
Sample: 1 30
Included observations: 30
Correlation ROE LEV STD LTD ATR LOAN SEC DEPO FSS
ROE 1.000000
LEV 0.660341 1.000000
STD 0.399827 0.636792 1.000000
LTD 0.361145 0.512031 -0.336237 1.000000
ATR 0.181313 -0.064566 -0.058781 -0.013380 1.000000
LOAN -0.409120 -0.480091 -0.500579 -0.028738 -0.007682 1.000000
SEC -0.070491 0.198019 0.409984 -0.214871 -0.236713 -0.219682 1.000000
DEPO 0.067127 -0.294841 -0.064232 -0.288575 0.304229 0.504578 0.009876 1.000000
FSS 0.222561 -0.042793 -0.276111 0.255330 0.349656 0.350942 -0.114467 0.232579 1.000000
3. Kết quả hồi quy mô hình 2.7
Substituted Coefficients:
ROE = -0.799438807976 + 1.23846270286*LEV - 0.702891957388*ATR -
0.604318635159*LOAN - 0.243697707303*SEC + 0.489336914291*DEPO
+ 0.0646835863322*FSS
Dependent Variable: ROE
Method: Least Squares
Sample: 1 30
Included observations: 30
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C -0.799439 0.287170 -2.783849 0.0106
LEV 1.238463 0.258017 4.799924 0.0001
ATR -0.702892 0.771335 -0.911266 0.3716
LOAN -0.604319 0.174301 -3.467102 0.0021
SEC -0.243698 0.094664 -2.574354 0.0170
DEPO 0.489337 0.140647 3.479176 0.0020
FSS 0.064684 0.024584 2.631076 0.0149
R-squared 0.731980 Mean dependent var 0.253115
Adjusted R-squared 0.662061 S.D. dependent var 0.096116
S.E. of regression 0.055875 Akaike info criterion -2.730446
Sum squared resid 0.071806 Schwarz criterion -2.403500
Log likelihood 47.95669 Hannan-Quinn criter. -2.625853
F-statistic 10.46906 Durbin-Watson stat 2.172424
Prob(F-statistic) 0.000013
4. Kết quả hồi quy mô hình 2.8
Substituted Coefficients:
ROE = -0.790035797016 + 1.18434896248*STD + 1.29128150058*LTD -
0.697022739934*ATR - 0.617481549208*LOAN - 0.235068744541*SEC +
0.501944831435*DEPO + 0.0627692013808*FSS
Dependent Variable: ROE
Method: Least Squares
Sample: 1 30
Included observations: 30
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C -0.790036 0.295129 -2.676913 0.0138
STD 1.184349 0.329256 3.597043 0.0016
LTD 1.291282 0.326440 3.955644 0.0007
ATR -0.697023 0.787622 -0.884971 0.3857
LOAN -0.617482 0.184294 -3.350530 0.0029
SEC -0.235069 0.101635 -2.312883 0.0305
DEPO 0.501945 0.150765 3.329309 0.0030
FSS 0.062769 0.026050 2.409587 0.0248
R-squared 0.732890 Mean dependent var 0.253115
Adjusted R-squared 0.647901 S.D. dependent var 0.096116
S.E. of regression 0.057033 Akaike info criterion -2.667182
Sum squared resid 0.071562 Schwarz criterion -2.293529
Log likelihood 48.00773 Hannan-Quinn criter. -2.547647
F-statistic 8.623302 Durbin-Watson stat 2.161953
Prob(F-statistic) 0.000043
PHỤ LỤC 10: THỐNG KÊ MÔ TẢ VÀ KẾT QUẢ HỒI QUY
NGÂN HÀNG QUY MÔ VỪA
(Trích từ Eviews)
1. Thống kê mô tả các biến
Trung bình
Mean
Trung vị
Median
Lớn nhất
Max
Nhỏ nhất
Min
Độ lệch chuẩn
Std. Dev.
Độ trôi
Skewness
Độ nhọn
Kurtosis
ROE 0.134946 0.137152 0.23765 0.00231 0.056407 -0.454906 2.552646
LEV 0.863205 0.881381 0.940676 0.61325 0.071057 -1.974419 7.075926
STD 0.539302 0.539826 0.633136 0.402163 0.052709 -0.56935 3.181829
LTD 0.323903 0.313826 0.416051 0.206197 0.054839 0.010823 2.064147
ATR 0.09978 0.100105 0.165391 0.042242 0.023122 0.182589 3.726688
LOAN 0.484506 0.468167 0.79987 0.278848 0.142725 0.549602 2.292538
SEC 0.154977 0.145063 0.457225 0.002318 0.092112 0.817698 4.12016
DEPO 0.476115 0.468104 0.770024 0.176869 0.13352 0.039888 2.78712
FSS 0.280000 0.000000 1.000000 0.000000 0.453557 0.979958 1.960317
2. Tổng hợp hệ số tương quan giữa các biến
Covariance Analysis: Ordinary
Sample: 1 50
Included observations: 50
Correlation ROE LEV STD LTD ATR LOAN SEC DEPO FSS
ROE 1.000000
LEV 0.602899 1.000000
STD 0.361084 0.643460 1.000000
LTD 0.434134 0.677261 -0.127407 1.000000
ATR 0.075129 0.254837 0.098595 0.235434 1.000000
LOAN 0.144079 0.194349 0.133642 0.123372 0.349656 1.000000
SEC 0.005402 0.102599 0.028582 0.105469 -0.017894 -0.626021 1.000000
DEPO 0.235518 0.274195 -0.153561 0.502877 0.302281 0.203730 -0.096704 1.000000
FSS -0.109560 .010937 -0.074859 0.086122 -0.008724 -0.211243 0.075081 -0.048934 1.000000
3. Kết quả hồi quy mô hình 2.9
Substituted Coefficients:
ROE = -0.267195990579 + 0.486832245085*LEV - 0.261301797567*ATR -
0.00407004869485*LOAN - 0.0298001994839*SEC +
0.0387358753768*DEPO - 0.0138340938987*FSS
Dependent Variable: ROE
Method: Least Squares
Sample: 1 50
Included observations: 50
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C -0.267196 0.082866 -3.224426 0.0024
LEV 0.486832 0.104237 4.670434 0.0000
ATR -0.261302 0.334680 -0.780750 0.4392
LOAN -0.004070 0.071156 -0.057199 0.9547
SEC -0.029800 0.101291 -0.294204 0.7700
DEPO 0.038736 0.054339 0.712855 0.4798
FSS -0.013834 0.015271 -0.905892 0.3700
R-squared 0.393725 Mean dependent var 0.134946
Adjusted R-squared 0.309128 S.D. dependent var 0.056407
S.E. of regression 0.046885 Akaike info criterion -3.153059
Sum squared resid 0.094523 Schwarz criterion -2.885376
Log likelihood 85.82647 Hannan-Quinn criter. -3.051124
F-statistic 4.654149 Durbin-Watson stat 1.686716
Prob(F-statistic) 0.000998
4. Kết quả hồi quy mô hình 2.10
Substituted Coefficients:
ROE = -0.262530323284 + 0.471791595972*STD + 0.506021461501*LTD -
0.259252661631*ATR - 0.00438336995581*LOAN -
0.0316224623348*SEC + 0.0336342585654*DEPO -
0.0142303796255*FSS
Dependent Variable: ROE
Method: Least Squares
Date: 08/14/11 Time: 10:34
Sample: 1 50
Included observations: 50
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C -0.262530 0.087775 -2.990945 0.0046
STD 0.471792 0.134823 3.499348 0.0011
LTD 0.506021 0.150366 3.365267 0.0016
ATR -0.259253 0.338706 -0.765422 0.4483
LOAN -0.004383 0.071992 -0.060887 0.9517
SEC -0.031622 0.102955 -0.307148 0.7602
DEPO 0.033634 0.061913 0.543254 0.5898
FSS -0.014230 0.015604 -0.911973 0.3670
R-squared 0.394187 Mean dependent var 0.134946
Adjusted R-squared 0.293218 S.D. dependent var 0.056407
S.E. of regression 0.047422 Akaike info criterion -3.113821
Sum squared resid 0.094451 Schwarz criterion -2.807898
Log likelihood 85.84553 Hannan-Quinn criter. -2.997324
F-statistic 3.904045 Durbin-Watson stat 1.696093
Prob(F-statistic) 0.002319
PHỤ LỤC 11: THỐNG KÊ MÔ TẢ VÀ KẾT QUẢ HỒI QUY
NGÂN HÀNG QUY MÔ NHỎ
(Trích từ Eviews)
1. Thống kê mô tả các biến
Trung bình
Mean
Trung vị
Median
Lớn nhất
Max
Nhỏ nhất
Min
Độ lệch chuẩn
Std. Dev.
Độ trôi
Skewness
Độ nhọn
Kurtosis
ROE 0.127053 0.129434 0.318871 0.006891 0.061304 0.316974 3.072864
LEV 0.798569 0.835265 0.946411 0.494309 0.107010 -1.100533 3.418438
STD 0.495987 0.506697 0.647161 0.322250 0.072729 -0.434331 2.730546
LTD 0.302582 0.299897 0.398895 0.172059 0.057283 -0.354673 2.348971
ATR 0.104474 0.103320 0.147183 0.048789 0.021366 0.037284 2.781548
LOAN 0.569740 0.597010 0.935623 0.154655 0.169665 -0.323847 2.805233
SEC 0.087022 0.054301 0.463257 0.000000 0.089267 1.790794 7.074838
DEPO 0.463529 0.453748 0.724763 0.048279 0.145308 -0.343031 2.777138
FSS 0.114754 0.000000 1.000000 0.000000 0.321370 2.417419 6.843915
2. Tổng hợp hệ số tương quan giữa các biến
Covariance Analysis: Ordinary
Sample: 1 50
Included observations: 50
Correlation ROE LEV STD LTD ATR LOAN SEC DEPO FSS
ROE 1.000000
LEV 0.261190 1.000000
STD 0.247844 0.864690 1.000000
LTD 0.173254 0.770245 0.345680 1.000000
ATR 0.242782 -0.293685 -0.180059 -0.320020 1.000000
LOAN 0.224466 -0.173201 -0.089939 -0.209365 0.571470 1.000000
SEC -0.053063 0.305031 0.082396 0.465212 -0.318181 -0.612323 1.000000
DEPO -0.005451 0.296944 0.257638 0.227610 0.259610 0.170769 -0.096810 1.000000
FSS -0.104393 0.109611 0.042638 0.150629 -0.034794 0.162483 -0.110111 0.135121 1.000000
3.Kết quả hồi quy mô hình 2.11
Substituted Coefficients:
ROE = -0.179275760083 + 0.282075391191*LEV + 0.999345457778*ATR +
0.0553343590595*LOAN - 0.0265710837622*SEC -
0.106695525034*DEPO - 0.0269379176793*FSS
Dependent Variable: ROE
Method: Least Squares
Sample: 1 61
Included observations: 61
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C -0.179276 0.077302 -2.319154 0.0242
LEV 0.282075 0.080289 3.513238 0.0009
ATR 0.999345 0.451940 2.211235 0.0313
LOAN 0.055334 0.063356 0.873387 0.3863
SEC -0.026571 0.106390 -0.249752 0.8037
DEPO -0.106696 0.056522 -1.887672 0.0644
FSS -0.026938 0.023119 -1.165167 0.2491
R-squared 0.265716 Mean dependent var 0.127053
Adjusted R-squared 0.184129 S.D. dependent var 0.061304
S.E. of regression 0.055373 Akaike info criterion -2.841839
Sum squared resid 0.165572 Schwarz criterion -2.599608
Log likelihood 93.67610 Hannan-Quinn criter. -2.746907
F-statistic 3.256843 Durbin-Watson stat 1.306315
Prob(F-statistic) 0.008331
4. Kết quả hồi quy mô hình 2.12
Substituted Coefficients:
ROE = -0.180305222832 + 0.243945842358*STD + 0.358520241247*LTD +
1.04138059759*ATR + 0.0489690481212*LOAN - 0.052205094405*SEC
- 0.110012934443*DEPO - 0.0285605451598*FSS
Dependent Variable: ROE
Method: Least Squares
Sample: 1 61
Included observations: 61
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C -0.180305 0.077858 -2.315825 0.0245
STD 0.243946 0.109469 2.228438 0.0301
LTD 0.358520 0.168627 2.126108 0.0382
ATR 1.041381 0.462258 2.252811 0.0284
LOAN 0.048969 0.064970 0.753720 0.4544
SEC -0.052205 0.118056 -0.442207 0.6601
DEPO -0.110013 0.057271 -1.920914 0.0601
FSS -0.028561 0.023489 -1.215917 0.2294
R-squared 0.269395 Mean dependent var 0.127053
Adjusted R-squared 0.172900 S.D. dependent var 0.061304
S.E. of regression 0.055753 Akaike info criterion -2.814074
Sum squared resid 0.164742 Schwarz criterion -2.537239
Log likelihood 93.82927 Hannan-Quinn criter. -2.705580
F-statistic 2.791798 Durbin-Watson stat 1.307772
Prob(F-statistic) 0.015051
PHỤ LỤC 12
TỔNG HỢP HỆ SỐ HỒI QUY CỦA CÁC PHƯƠNG TRÌNH HỒI QUY THEO QUY MÔ
Ngân hàng PTHQ LEV STD LTD ATR LOAN SEC DEPO FSS
Quy mô lớn
(2.7)
1.238463 -0.702892 -0.604319 -0.243698 0.489337 0.064684
0.0001 0.3716 0.0021 0.0170 0.0020 0.0149
(2.8)
1.184349 1.291282 -0.697023 -0.617482 -0.235069 0.501945 0.062769
0.0016 0.0007 0.3857 0.0029 0.0305 0.0030 0.0248
Quy mô vừa
(2.9)
0.486832 -0.261302 -0.004070 -0.029800 0.038736 -0.013834
0.0000 0.4392 0.9547 0.7700 0.4798 0.3700
(2.10)
0.471792 0.506021 -0.259253 -0.004383 -0.031622 0.033634 -0.014230
0.0011 0.0016 0.4483 0.9517 0.7602 0.5898 0.3670
Quy mô nhỏ
(2.11)
0.282075 0.999345 0.055334 -0.026571 -0.106696 -0.026938
0.0009 0.0313 0.3863 0.8037 0.0644 0.2491
(2.12)
0.243946 0.358520 1.041381 0.048969 -0.052205 -0.110013 -0.028561
0.0301 0.0382 0.0284 0.4544 0.6601 0.0601 0.2294
PHỤ LỤC 13: DANH SÁCH CÁC NH TMCP VIỆT NAM
(Đến cuối năm 2010)
Stt Tên ngân hàng Địa chỉ Số giấy phép
VĐL
(tỷ đồng)
1 Nhà Hà Nội
HABUBANK-HBB
15-17 Ngọc Khánh –
Ba Đình – Hà Nội
06/6/92
0020/NHGP
3.000
2 Hàng Hải
The Maritime Commercial Joint Stock Bank
88 Láng Hạ - Đống Đa
- Hà Nội
08/6/91
0001/NHGP
3.000
3 Sài Gòn Thương Tín
Sacombank
266-268 Nam kỳ Khởi
nghĩa – Q3- HCM
05/12/91
0006/NHGP
6.700
4 Đông Á (EAB)
DONG A Commercial Joint Stock Bank
130 Phan Đăng Lưu –
Q.Phú Nhuận- TPHCM
27/3/92
0009/NHGP
3.400
5 Xuất Nhập Khẩu (Eximbank)
Viet nam Commercial Joint Stock
7 Lê Thị Hồng Gấm –
Q1 - TP.HCM
06/4/92
0011/NHGP
10.560
6 Nam Á ( NAMA BANK)
Nam A Commercial Joint Stock Bank
97 Hàm Nghi, P.Nguyễn
Thái Bình, Q1- TP. HCM
22/8/92
0026/NHGP
2.000
7 Á Châu (ACB)
Asia Commercial Joint Stock Bank
442 Nguyễn Thị Minh
Khai-Q3- TP.HCM
24/4/93
0032/NHGP
7.814
8 Sài gòn công thương
Saigon bank for Industry & Trade
Số 2C- Phó Đức
Chính- Q1- TP.HCM
04/5/93
0034/ NHGP
1.800
9 Việt Nam Thịnh vượng (VPBank)
Số 8 Lý Thái Tổ, Q
Hoàn Kiếm. Hà Nội
12/8/93
0042/ NHGP
2.456
10 Kỹ thương (TECHCOMBANK)
Viet Nam Technologicar and
Commercial Joint Stock Bank
70-72 Bà Triệu – Hà
Nội
06/8/93
0040/ NHGP
6.932
11 Quân đội (MB)
Military Commercial Joint Stock Bank
03 Liễu Giai- Quận Ba
Đình – Hà Nội
14/9/94
0054/ NHGP
5.300
12 Bắc Á
BACA Commercial Joint Stock Bank
117 Quang Trung –TP.
Vinh- Nghệ An
01/9/94
0052/ NHGP
3.000
13 Quốc Tế (VIB)
Vietnam International Commercial Joint
Stock Bank
198B Tây Sơn – Hà
Nội
25/01/96
0060/ NHGP
3.000
14 Đông Nam Á (SeAbank)
Sotheast Asia Commercial Joint Stock Bank
16 Láng Hạ, Đống Đa,
Hà Nội
25/3/94
0051/ NHGP
5.334
15 Phát triển nhà TP.HCM (HDBank)
Housing development Commercial Joint
Stock Bank
58 Nguyễn Đình Chiểu
Q1-TP.HCM
06/6/92
0019/ NHGP
2.000
16 Phương Nam
Southern Commercial Joint Stock Bank
279 Lý Thường Kiệt –
Q11-TP HCM
17/3/93
0030/ NHGP
3.049
17 Việt Nam Tín Nghĩa
Vietnam Tin Nghia Commercial Joint
Stock Bank
50-52 Phạm Hồng Thái,
P. Bến Thành, Q. 1,
TP.HCM
22/8/92
0028/ NHGP
3.399
18 Gia Định
Gia Dinh Commercial Joint Stock Bank
112 - 118 Hai Bà Trưng,
P ĐaKao, Q1, TP.HCM
22/8/92
0025/ NHGP
2.000
19 Đệ Nhất (FCB)
Firt Joint Stock Commercial Bank
715 Trần Hưng Đạo –
Q5- TP.HCM
27/4/93
0033/ NHGP
2.000
20 Phương Đông (OCB)
Orient Commercial Joint Stock Bank
45 Lê Duẩn – QI-
TP.HCM
13/4/96
0061/ NHGP
2.465
21 Sài Gòn (SCB)
Sai Gon Commercial Joint Stock Bank
193-203 Trần Hưng
Đạo ,Q1 TPHCM
06/6/92
0018/ NHGP
3.635
22 Việt Á (VIETA BANK)
Viet A Commercial Joint Stock Bank
115-121 Nguyễn Công
Trứ QI-TPHCM
09/5/2003
12/ NHGP
2.087
23
Sài gòn – Hà nội (SHB)
Saigon-Hanoi Commercial Joint Stock
Bank
77 Trần Hưng Đạo –
Hoàn Kiếm – Hà Nội
0041/NH-GP
13/11/93
93/QĐ-
NHNN
20/01/2006
3.497,5
24 Dầu Khí Toàn Cầu
Global Petro Commercial Joint Stock
Bank
109 Trần Hưng Đạo, P.
Cửa Nam, Q. Hoàn
Kiếm, Hà Nội.
0043/NH-GP
13/11/93
31/QĐ-
NHNN
11/01/2006
3.000
25 An Bình (ABB)
An binh Commercial Joint Stock Bank
47 Điện Biên Phủ,
Quận 1 TP.HCM
0031/NH-GP
15/4/93
505/NHNN-
CNH
3.483
24/5/2005
26 Nam Việt
Nam Viet Commercial Joint Stock Bank
343 Phạm Ngũ Lão
Q1- TP.HCM
18.9.95
0057/ NHGP
970/QĐ-
NHNN
18/5/2006
1.820
27 Kiên Long
Kien Long Commercial Joint Stock Bank
44 Phạm Hồng Thái,
TP. Rạch Giỏi, tỉnh
Kiên Giang
0054/NH-GP
18/09/95
2434/QĐ-
NHNN
25/12/2006
2.000
28 Việt Nam Thương tín
Viet Nam thuong Tin Commercial Joint
Stock Bank
35 Trần Hưng Đạo,
TP. Sóc Trăng, tỉnh
Sóc Trăng
2399/QĐ-
NHNN
15/12/2006
1.000
29 NH Đại Dương
OCEANCommercial Joint Stock Bank
199 Đường Nguyễn
Lương Bằng, TP. Hải
Dương
30/12/93
0048/ NHGP
104/QĐ-NHNN
09/01/2007
3.500
30 Xăng dầu Petrolimex
Petrolimex Group Commercial Joint
Stock Bank
Văn phòng 5, nhà
18T1-18T2 Trung
Hòa-Nhân Chính,
đường Lê Văn Lương,
Hà Nội.
13.11.93
0045/ NHGP
125/QĐ-NHNN
12/01/2007
1.000
31 Phương Tây
Wetern Rural Commercial Joint Stock
Bank
127 Lý tự Trọng,
phường An Phú, Quận
Ninh Kiều, TP Cần
Thơ
06/4/92
0061/ NHGP
1199/QĐ-NHNN
05/6/2007
2.000
32 Đại Tín
Great Trust Joint Stock Commercial
Bank
145-147-149 Đường
Hùng Vương, Phường
2 TX Tân An, tỉnh
Long An
29/12/93
0047/ NHGP
1931/QĐ-NHNN
17/8/2007
3.000
33 Đại Á
Great Asia Commercial Joint Stock Bank
56-58 Cách mạng
tháng Tám,TP.Biên
Hoà, ĐN
23/9/93
0036/ NHGP
2402/QĐ-NHNN
11/10/2007
1.000
34 Liên Việt
LienViet Commercial Joint Stock Bank
32 Nguyễn Công Trứ, Vị
Thanh, tỉnh Hậu Giang
91/GP-NHNN
28/3/2008
3.650
35 Tiên Phong
TienPhong Commercial Joint Stock
Bank
Tòa nhà FPT Lô B2
P.Dịch Vọng Hậu, Cầu
Giấy, Hà Nội
123/GP-
NHNN
05/5/2008
2.000
36 Phát triển Mê Kông
Mekong Development Joint Stoct
Commercial Bank
248 Trần Hưng Đạo,
TX Long xuyên, An
Giang
12/9/92
0022/ NHGP
2037/QĐ-NHNN
16/9/2008
3.000
37 NH Bảo Việt
Bao Viet Joint Stock Commercial Bank
Số 8 Lê Thái Tổ, quận
Hoàn Kiếm – Hà Nội
328/GP-NHNN
ngày 11/12/2008
1.500
Nguồn: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- cac_yeu_to_tac_dong_den_cau_truc_tai_chinh_cua_cac_ngan_hang_thuong_m_.pdf