•Cấu trúc Perovskite được nghiên cứu vàứng dụng
nhiều nhất cho vật liệu ceramic chức năng
(functional ceramics)
•Dễdàng thay đổi/điều chỉnh tính chất của vật liệu
có cấu trúc perovskite bằng cách thay đổi thành
phần, tỉlệkết hợp.
•Các tính chất được ứng dụng nhiều nhất: tính sắt
điện, hỏa điện, áp điện, từtính, dẫn ion vàelectron
(BaTiO3, PZT, )
•Tính chất đặc biệt: tính siêu dẫn nhiệt độcao.
42 trang |
Chia sẻ: aquilety | Lượt xem: 4920 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Cấu trúc Perovskite của vật liệu Ceramic, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Trình bày:
Ngô
Trương
Ngọc Mai
Bộ
Môn Công Nghệ
Hóa Học
01-2011
Báo cáo seminar
2Vật liệu ceramic là
gì?
•
Vật liệu vô cơ phi kim loại (thành phần
gồm các vật chất có
chứa oxy hoặc không
chứa oxy): các khoáng vật silicate, ZrSiO4
,
Al2
O3
, ZrO2
, SiO2
, SiC, SiN, BaTiO3
,
•
Sản xuất bằng phương pháp nung kết khối
ở
nhiệt độ
cao (gốm sứ) hoặc nấu chảy
(thủy tinh)
3Bi nghiền
oxit nhôm
Khoáng vật corundum
thô (oxit nhôm)
Chi tiết máy zirconia Corundum sau gia công
4Phân loại
Vật liệu ceramic:
- Truyền thống (traditional ceramics)
- Kỹ
thuật (industrial ceramics)
Vật liệu ceramic kỹ
thuật:
- Cấu trúc/kết cấu (structural ceramics)
- Chức năng (functional ceramics)
Cấu trúc phổ
biến nhất của functional ceramics
là
PEROVSKITE!
5Các nghiên cứu và
ứng dụng quan trọng
Các phương pháp sản xuất
Tính chất của các perovskite
Cấu trúc perovskite
Lịch sử
phát hiện perovskite
6•
Perovskite là
tên gọi chung của các vật liệu có
cấu trúc
tương tự
khoáng vật CaTiO3
•
Khoáng perovskite được nghiên cứu và
phát hiện lần
đầu tiên ở
vùng núi Uran của Nga bởi Gustav Rose vào
năm 1839 và được đặt tên theo nhà
khoáng vật học L.A
Perovski (1792-1856)
•
Có
trong rất nhiều dạng khoáng vật tự
nhiên ở
các
vùng núi ở
Uran và
Thụy Sĩ,
•
Cấu trúc được quan tâm nghiên cứu do sự đa dạng về
tính chất ở
các nhiệt độ
khác nhau.
•
Perovskite là
trái tim của vật lý chất rắn
(nhà
vật lý
người Ấn Độ
Rao)
7- Cubic SrTiO3
0,1 0,1
0,1
0,1
1/2 1/2
1/2
1/2
1/2
Oxygen
B site
A site
0,1 0,1
0,1
0,1
(a) (b)
(c)
ABO3
- SrTiO3
8- Cubic SrTiO3
O
Sr
Ti
Bát diện BO6 (TiO6
)
Số
phối trí
của B (Ti): 6
Số
phối trí
của A (Sr): 12
Æ rA ~ rO, rA > rB , tổng điện tích
cation A và
B = 6
ABO3
(tại lỗ
hổng bát diện)
9- Đơn giản và
phức tạp
-Đơn giản: ABO3
-Phức tạp: A: 2+, B: hỗn hợp vài cation có
tổng hóa trị
4
-Vd: (3+ + 5+)/2=4+; (1x2+
+2x5+)/3=4+
Loại
perovskite
Hóa trị
cation A
Ví
dụ
A Hóa trị
cation B
Ví
dụ
B Hợp chất ABO3
2, 4-
Phổ
biến,
quan trọng
nhất
2 Ba2+, Ca2+,
Mg2+, Zn2+,
Cd2+, Ni2+,
Sr2+, Pb2+
4 Ti4+, Mn4+,
Ce4+, Sn4+,
Zr4+
CaTiO3
, BaTiO3
,
SrMnO3
, PbZrO3,
PbTiO3
Vật liệu sắt điện
3, 3- 3 La3+, Y3+,
Gd3+, Nd3+,
Bi3+
3 Sc3+, Fe3+,
Ga3+, Ni3+,
Fe3+,
LaNiO3
, YFeO3
,
LaAlO3
1, 5-
Quan trọng
thứ
hai
1 K+
, Na+ 5 Mn5+, Nb5+,
Ta5+
KNbO3
, KTaO3
Vật liệu hỏa điện
và quang điện
10
Phức tạp: hợp chất 1/2:1/2 và
1/3:2/3
-Hợp chất 1/2:1/2: A2
B’B”O6
hoặc AB’1/2
B”1/2
O3
Loại ½:
½
Hóa
trị
A
Hóa
trị
B’
Ví
dụ
B’ Hóa
trị
B”
Ví
dụ
B”
Hợp chất
3,5 2 3 Sc, Nd, La,
Y, Gd, In
5 Nb, Ta Pb2
ScTaO6
,
Ba2
YTaO6
2,6 2 2 Co, Sr, Mg 6 W Pb2
CoWO6
1,7 2 1 Na, K 7 Os Ba2
NaOsO6
Pb2
ScTaO6
11
Phức tạp: hợp chất 1/2:1/2 và
1/3:2/3
-Hợp chất 1/3:2/3: A3
B’B”2
O9
hoặc AB’1/3
B”2/3
O3
-Thường 2+ (Zn, Mg), 5+ (Nb, Ta): Ba3
MgTa2
O9
, Pb3
MgTa2
O9
Pb3
ZnTa2
O9
Pb
Zn
Ta
13
- Cubic SrTiO3
TiO6
Nếu A quá
nhỏ
hay quá
lớn
hơn kích thước
lỗ
hổng, điều
gì
sẽ
xảy ra?
A quá
nhỏ: bát diện BO6
bị
nghiêng
A quá
lớn: liên kết Ti-O bị
kéo dãn, Ti bị
lệch khỏi vị
trí
trung tâm giữa 2 nguyên tử
O
14
Hệ
số
dung sai(Tolerance factor)
A
B
( )O B2a R R= +
a
( )O A2 2a R R= +
( )
( )
O A
O B
1
2
R R
R R
+ =+
Mong muốn: = t
Thực tế: 0.88 < t < 1.02
• Nếu t khác 1: cấu trúc bị
biến dạng
• hoặc, không hình thành perovskite
• Nếu t <1: A quá
nhỏÆ cấu trúc nghiêng
• t=1: A có
kích thước lý tưởng
• t > 1 : A quá
lớn Æ cấu trúc lệch
15
Mn O Mn Mn
O
Mn
Cubic
Liên kết
Mn-O-Mn thẳng
Orthorhombic
Mn-O-Mn cong
CaMnO3
16
LaMnO3
17
• WO3
ABO3 Æ 1 lỗ trống ở vị trí A, W6+ ở vị trí B
• Ba5
Nb4
O15
5(ABO3
) Æ 1 lỗ trống ở B
•
YBa2
Cu3
O7
3(ABO3
) Æ Y3+, Ba2+ ở vị trí A, 2 lỗ trống O
2Cu2+ và 1 Cu3+ ở vị trí B
18
•
• Tính sắt điện và
sắt từ (ferromagnetic): trên cơ sở
BaTiO3
• Tính hỏa điện (pyroelectricity)
• Tính áp điện (piezoelectricity)
• Tính từ
tính (magnetic property)
• Tính siêu dẫn (superconductivity): cơ sở
Ba2
YCu3
O7
• Tính dẫn điện (electrical conductivity)
• Tính dẫn ion và
electron (ion conductivity): SOFC
• Tính xúc tác (catalytic property)
19
•
* Rare Earth-Nguyên tố đất hiếm,
** Transition metal-Kim loại chuyển tiếp
Thành phần Tính chất
CaTiO3 Cách điện (dielectric)
BaTiO3 Sắt điện (ferroelectric)
Pb(Zr1-x
Tix
)O3 Áp điện (piezoelectric)
(Ba1-x
Lax
)TiO3 Bán dẫn (semiconductor)
(Y1/3
Ba2/3
)CuO3-x Siêu dẫn (superconductor), dẫn ion O2-
Nax
WO3 Dẫn ion và electron (mixed conductor),
quang điện (electrochromic)
SrCeO3 Dẫn proton
RE*TM**O3-x Dẫn ion và
electron (Mixed conductor)
AMnO3-x Hiệu ứng điện trở
từ
khổng lồ
(giant
magnetoresistance effect)
Li0,5-3x
La0,5+x
TiO3 Dẫn ion Li+
20
••
Tính sắt điện
(ferroelectricity): tính chất hưởng ứng mạnh
dưới điện trường ngoài do có
sự
sắp xếp các lưỡng cực điện
theo cùng một hướng (Ứng dụng: tụ điện, TB lưu trữ
thông
tin, thẻ
RFID)
* Tính áp điện
(piezoelectricity): Khi tác dụng lực lên vật liệu
sẽ sinh ra dòng điện và ngược lại do giá
trị moment lưỡng cực
thay đổi khi cấu trúc bị
nén ép (Ứng dụng: các sensor).
21
•
Tính hỏa điện
(pyroelectricity): khi gia nhiệt, dòng điện
xuất hiện trong vật liệu do giá
trị
của moment lưỡng cực bị
thay đổi khi cấu trúc bị đốt nóng (Ứng dụng: sensor)
•
Tính siêu dẫn: tính chất tồn tại ở
nhiệt độ
cực thấp, khi
dòng điện chạy qua, vật liệu không có
kháng trở
22
Phương pháp tổng hợp từ
phản ứng pha rắn1
- Sản phẩm ceramic dạng khối
- Sản phẩm ceramic dạng màng (film)
Kích thước hạt tương
đối lớn (micron)
Kích thước hạt rất
nhỏ
(cỡ
nano)
- Sản phẩm ceramic dạng khối
- Sản phẩm ceramic dạng màng (film)
Phương pháp tổng hợp từ
phản ứng pha lỏng2
23
Cân đúng tỉ
lệ
Nguyên liệu Oxide, muối
carbonat dạng bột
Nước/dung môi hữu cơ
Sấy
Hỗn hợp các oxide
Phương pháp tổng hợp từ
phản ứng pha rắn1
Nghiền trộn
Rây
Nung Hợp chất perovskite
Nước/dung
môi hữu cơ
Sấy
Rây
Sản phẩm dạng bột
Sản phẩm dạng khối
Sản phẩm dạng film
Nghiền
24
Ép khô/bán khô
Sản phẩm dạng bột
Nung kết khối
Sản phẩm dạng khối
(bulk ceramics)
Tạo huyền phù
Sản phẩm dạng bột
Tạo màng mỏng
Sản phẩm dạng màng
(ceramic films)
Dung môi
hữu cơ
Nung kết khối
-Kết tủa điện di
- In
Sản phẩm dạng khối Sản phẩm dạng màng
25
Dung môi
Phản ứng đặc thù
(thủy nhiệt,)
Dung dịch
Gia nhiệt
Sản phẩm
(kích thước hạt rất nhỏ)
Nguyên liệu
Kết tủa/gel hóa
Bay hơi
Tác nhân kết tủa/
tạo phức/ gel hóa
Phương pháp tổng hợp từ
phản ứng pha lỏng2
Muối kim loại, alkoxide
kim loại, hợp chất cơ kim
26
Phương pháp tổng hợp từ
phản ứng pha lỏng2
Phân loại Phương pháp thực hiện
Nhóm 1
Bay hơi hoặc kết tủa có điều
khiển
Nhiệt phân từ pha hơi/sương, phân
hủy nhiệt, sấy lạnh, sóng siêu
âm, nước siêu tới hạn,
Nhóm 2
Sử
dụng lỗ
xốp cỡ
micron
Antimicelle keo
Nhóm 3
Sử
dụng hợp chất trung gian
(hữu cơ)
Chất trung gian hydroxide, sol-gel,
phân hủy, phương pháp phức
EDTA,
27
Kính thông minh: smart window, E-glass1
Gốm áp điện: piezoelectric ceramics2
28
Kính thông minh: smart window, E-glass1
Mở Tắt (~99,4% ánh sáng)
-
Là
loại thủy tinh có
thể điều chỉnh lượng ánh sáng và nhiệt
truyền qua nó khi cho dòng điện chạy qua: electrically
switchable glass
- giảm sử dụng điều hòa không khí
- giảm sưởi ấm, chiếu sáng
29
Nguyên tắc
Tắt-Mờ đục Mở-Trong suốt
Lớp phủ dẫn điện
Các hạt lơ lửng
Màng chắn
Lớp dán bảo vệ
Thủy tinh
30
31
Các loại kính thông minh bật tắt
1 Quang điện (electrochromic)
2 Các hạt huyền phù
(suspended particles)
3 Tinh thể
lỏng (liquid crystal)
4 Micro-blinds
32
Kính quang điện (electrochromic)
Thủy tinh
Lớp màng quang điện
ITO: Indium Tin Oxide
Màng quang điện:
hexacianoferrate, WO3
Điện cực: hệ
CeO2
-TiO2
Chất điện ly
Thủy tinh
Nguồn điện
Điện cực
33
Mô tả
lớp màng quang điện
-
Có
tính đổi màu theo dòng điện (1 chiều: ~1V), thuận nghịch
-Thành phần chính: WO3
- Cấu trúc: perovskite
WO3
+ xH+
+xe- Æ HxWO3
trong
mờ đục
cách điện dẫn điện
Cơ chế đổi màu
Đế
thủy tinh
+
-
WO3
Nguồn cung cấp H+
ITO
ITO
Tối Sáng
e
e
34
Giải thích
W : 4f145d46s2
W6+:
5d06s0
W5+: 5d16s0
Ax
WO3
: 0 ≤x ≤
1, A: H+, Na+, K+,
Ax
(Wx5+W1-x6+)O3
d1
d0 ÆW6+ là trạng thái không
chuyển tiếp (trơ)
W5+: có
1 e ngoài cùng ở
orbital d
Æ có tính dẫn electron giống kim loại
WO3
là
một perovskite trống vị
trí
A Æ dễ
dẫn ion A+ vào lỗ trống, đồng thời số oxy
hóa của W giảm từ +6 đến +5.
WO3
+ xH+
+xe- Æ HxWO3
cách điện dẫn điện
35
So sánh: kính đổi màu truyền thống
Z Trộn hoặc mạ đều một lớp AgCl trong suốt.
Z AgCl hấp thụ năng lượng của tia cực tím trong ánh sáng
mặt trời, bị phân hủy thành hạt Ag rất nhỏ làm kính chuyển
màu sậm hơn khi ra nắng.
Z Độ sậm của kính phụ thuộc vào cường độ của tia cực tím.
ZMàu sắc kính do phủ thêm một lớp màu (xám, nâu, vàng,
đỏ,)
Z Ưu điểm:
Z Tiện lợi, không cần thay kính
Z Ngăn ngừa tia cực tím hại mắt
36
Ứng dụng kính thông minh
Z Kính mát: chống tia cực tím (Nikon)
Z Kính bảo vệ hiện vật (trong viện bảo tàng), máy bay
Z Gương chống lóa (Schotts)
Z Cửa kính nhà ở, tòa nhà văn phòng, bệnh viện (hệ thống NHS
ở Anh quốc)
ZMàn trình chiếu
37
Gốm áp điện: piezoelectric ceramics2
* Hiệu ứng áp điện: dưới tác dụng của
lực cơ học, bề
mặt vật liệu xuất hiện sự
phân cực điện và do đó xuất hiện dòng
điện.
* Đây là
hiệu ứng thuận nghịch.
•Vật liệu có
tính áp điện cao: họ
gốm PZT (lead
zirconate titanate): PbTi1-x
Znx
O3, perovskite. Pb
38
Ứng dụng
Phía pha rhombohedral: gia
tốc kế, thiết bị
chẩn đoán hình
ảnh y khoa,
Phía pha tetragonal: ống nghe
dưới nước, microphone,, cảm
biến, bộ
biến đổi siêu âm, bộ
quét, động cơ (ổ đĩa máy tính,
chức năng zoom ống kính ở
điện thoại chụp ảnh),
•
Hiệu ứng áp điện cao bất thường tại vùng lân cận x=0,5. Ví
dụ
53% PZ, 48% PT. Vùng có
sự
chuyển giữa 2 pha tetragonal và
rhombohedral.
39
Chẩn đoán hình ảnh bằng siêu âm
Dòng điện
Transducer (PZT)
Xung dao động
Vào cơ thể
Trở
kháng
Xung
phản
xạ
Tín hiệu điện
Hình ảnh cơ quan
nội tạng và
mô
bước sóng(λ)
x
tần số(f) = vận tốc sóng âm trong môi trường(v)
1mm-50μm
1,5-30MHz
1500 m/s (trong cơ thể người)
Bước sóng nhỏÆ độ sắc nét cao
40
Ứng dụng
• Chẩn đoán siêu âm trong y khoa
• Bật lửa, đánh lửa gas
• Bộ
chuyển đổi dịch chuyển
• Gia tốc kế
• Bộ
biến thế
áp điện
• Đầu in kim
•Cơ cấu truyền động
41
Tóm tắt
•
Cấu trúc Perovskite được nghiên cứu và
ứng dụng
nhiều nhất cho vật liệu ceramic chức năng
(functional ceramics)
•
Dễ
dàng thay đổi/điều chỉnh tính chất của vật liệu
có
cấu trúc perovskite bằng cách thay đổi thành
phần, tỉ
lệ
kết hợp.
•Các tính chất được ứng dụng nhiều nhất: tính sắt
điện, hỏa điện, áp điện, từ
tính, dẫn ion và
electron
(BaTiO3
, PZT, )
• Tính chất đặc biệt: tính siêu dẫn nhiệt độ
cao.
42
References
1. Perovskite oxide for Solid Oxide Fuel
Cells, T.Ishihara,
Springer Science, LLC 2009
2.
3.
4. J. Kulawik, D. Szwagierczak, B. Groger Investigations of
properties of ceramic materials with perovskite structure in
chosen electronic applications, Bulletin of the Polish
academy of sciences: Technical sciences, 55(3) 2007
5. Crystal structure and defect property predictions in
Ceramic Materials, Thesis of Mark R. Levy, Imperial
College of Science, Technology and Medicine, 2005
43
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- cau_truc_perovslite_cua_vat_lieu_ceramic_3158.pdf