Chăm sóc người bệnh NMCT sau can thiệp MV
Chế độ ăn uống sau đặtStent
Ba mục tiêu quan trọng trong chế độ thuốc
của bệnh nhân mangstent:
Kiểm soát tốt huyết áp
Nồng độcholesterol
Đường huyết
70 trang |
Chia sẻ: tienthan23 | Lượt xem: 3833 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chăm sóc người bệnh NMCT sau can thiệp MV, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài thảo luận:
Chăm sóc người bệnh NMCT
sau can thiệp MV
Thảo luận dựa trên một ca bệnh lâm sàng
Điều dưỡng báo cáo:
Mục tiêu
Hiểu được bệnh NMCT là gì?
Các vấn đề điều dưỡng cần phải theo dõi và
biến chứng có thể xảy ra
GDSK cho bệnh nhân
NMCT sau can thiệp MV
NỘI DUNG
Hành chính
Quá trình bệnh
lý
Chẩn đoán
Bệnh sử
CS hiện tại
Các vấn đề cần
theo dõi
Thảo luận
Nội dung 01
Nội dung 03
Nội dung 05
Nội dung 02
Nội dung 04
Nội dung 06
Giáo dục sức khoẻ
I. Hành Chính
* Họ tên BN: Cao Đắc Hợi
* Tuổi: 68 Giới: Nam
* Địa chỉ: Vĩnh Tường – Vĩnh
Phúc
*Ngày vào viện: 28/02/2015
* “Tăng huyết áp 3 năm điều trị
không đều.”
*Không sử dụng rượu bia, thuốc lá.
II. Bệnh sử
Bệnh nhân đau ngực dữ dội vùng trước tim,
lan ra tay, sau lưng từ khoảng 1h20’ cùng
ngày kèm khó thở dốc, vã mồ hôi.
=>Vào BV tỉnh VP dùng giảm
đau(morphin,Glycerin)
=>Chuyển BV Tim Hà Nội lúc 7h15’
III. Quá Trình Bệnh Lý
IV. Tình trạng lúc vào
viện ,CS hiện tại
1, Tình trạng
-Toàn trạng: Tỉnh, đau ngực trái,mệt mỏi,
khó thở nhẹ, da niêm mạc hồng.
-DHST:
Mạch: 86 lần/phút
H/A: 148/85 mmHg
Nhiệt độ: 36.8 độ C
Nhịp thở: 26 lần/phút
SPO2: 97%
Cân nặng: 57kg
Tham khảo hồ sơ bệnh án
+Điện tâm đồ
+Siêu âm tim
+ Xét nghiệm:
* CK: 664 U/L
* CK-MB: 91.5 U/L
* Troponin T: 418.6 ng/L
* Pro BNP: 20.7 pmol/L
*Cho bệnh nhân nằm tư thế Fowler, thở
oxy gọng kính 3lần/phút
*Thực hiện thuốc theo y lệnh:
Lovenox 0,4ml x 1,5 bơm TDD
Brilinta 90mg x 2 viên uống
Aspirin 81 mg x 2 viên uống
Lipitor 40mg x 1 viên uống
+ Xử trí khi vào viện
Coversyl 5mg x ½ viên uống
Nexium 40mg x 1 ống TMC
Acc 0,2g x 6 gói uống
Nacl 0,9% 500ml x 1 chai truyền TM
(XX giọt/phút)
*Chuyển khoa TMCT chụp MV xét
can thiệp
*Kết quả chụp mạch vành
*Kết quả can thiệp MV
*10h: Bệnh nhân về khoa HSTC
Bn tỉnh,tiếp xúc được, da niêm mạc hồng.
Cho nằm tư thế Fowler, thở oxy gọng
kính 3l/p.
Tức ngực nhẹ, không khó thở.
Mạch 88l/p, Sp02 98%.
Nt: 19-24 l/p. HA: 123/67mmHg.
Nhiệt độ: 36,8 C.
Các đầu ngón tay ấm, không tím, không
sưng nề.
Giải thích tình trạng bệnh cho bệnh
nhân và hướng dẫn nội quy khoa
phòng.
Thực hiện y lệnh:ECG
Acc 0,2g x 6 gói uống
Nitramint 2,6mg x 1 viên uống
Spiromide 20/50 x 1 viên uống
Cho bệnh nhân ăn cháo
11h: Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt, da niêm
mạc hồng, tức ngực nhẹ.
Mạch 86l/p, Sp02 99%
Nt: 19-24 l/p. HA: 100/69mmHg
Nhiệt độ: 36,8 C
Đầu ngón tay ấm, không tím.
12h: Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt. Mạch,
huyết động ổn định.
Giải thích động viên người bệnh để người
bệnh hiểu và an tâm điều trị.
Nới tay.
15h: Bệnh nhân tỉnh, da niêm mạc
hồng. Không đau ngực.
Dấu hiệu sinh tồn ổn định.
Đầu chi ấm, không tím, không sưng
nề, chảy máu.
Tiểu: 700ml/5h
Những vấn đề cần
theo dõi và các biến
chứng có thể xảy ra.
1.Bệnh nhân lo lắng, sợ hãi,
thiếu hiểu biết về bệnh.
+,Triệu chứng và dấu hiệu
- Tăng huyết áp, tăng tần số tim và tăng
nhịp thở
- Giảm sự tập trung
- Hồi hộp
- Muốn được cung cấp nhiều thông tin.
- Hỏi nhiều hoặc ít hỏi
- Tăng mức độ lo lắng
- Khó thư giãn nghỉ ngơi
+,Nguyên nhân
Cung cấp thông tin một chiều, phiến
diện.
Không cung cấp thông tin đầy đủ về
quy trình điều trị can thiệp cũng như
hậu quả và các biến chứng có thể xảy
ra.
Xử trí
Giải thích cho bệnh nhân những điều mà
điều dưỡng nhận thức được về sự lo lắng,
sợ hãi khi bệnh nhân trải qua.
Thông báo về những phương pháp điều trị
được thực hiện.
Giúp đỡ cung cấp cho bệnh nhân những
phương pháp để làm giảm bớt lo lắng
(nghỉ ngơi, thông báo người nhà, ăn uống,
vệ sinh)
2.Đau ngực
+Triệu chứng và dấu hiệu
- Người bệnh đau thắt ở vùng ngực
- Bệnh nhân bồn chồn và lo lắng
Đoạn ST chênh lên hoặc chênh xuống
- Phát hiện men CK, CK-MB, Troponin T
tăng cao
- Dấu hiệu xuất hiện huyết động không ổn
định (HATT < 90 mmHg, HATB < 60
mmHg, tần số tim > 100 lần/phút.
Tham khảo
Nguyên nhân
Đau thắt ngực xảy ra liên quan tới
tưới máu mạch vành bị thiếu hụt,
khi nhu cầu ôxy cơ tim vượt quá
khả năng cung ứng của động
mạch vành.
Xử trí
- Đánh giá chỉ số HA và tần số mạch
- Điều trị nội khoa theo y lệnh của bác sỹ
(nitrolycerin, chẹn beta, heparin, morphin,
chống đông)
- Theo dõi tác dụng của thuốc điều trị
- Theo dõi biến đổi điện tâm đồ trong cơn
đau
- Theo dõi rối loạn nhịp tim
- Kiểm tra số lượng nước tiểu.
3.Loạn nhịp tim
Triệu chứng
- Biến đổi về điện tâm đồ
- Rối loạn ý thức
- Nhịp không đều
+,Nguyên nhân
Hội chứng tái tưới máu sau can
thiệp
- RCA, Lcx: BAV III, RN, NT
- LAD: Đờ cơ tim cấp( NTH, phù
phổi, ST)
Rối loạn điện giải.
+Xử trí
- Đánh giá dấu hiệu sinh tồn
- Đánh giá tình trạng ý thức
- Sẵn sàng thuốc cấp cứu trong
trường hợp cần thiết
- Chuẩn bị sẵn sàng máy tạo nhịp
tạm thời.
Đeo Holter ECG
4. Giảm cung lượng tim
+,Triệu chứng và dấu hiệu
- Nhịp nhanh
- Tụt huyết áp
- Bồn chồn
- Da lạnh và ẩm
- Thể tích nước tiểu<1ml/kg/h
+,Nguyên nhân
- Giảm thể tích tuần hoàn
- Mất máu
- Ép tim cấp
- Loạn nhịp tim
- Thiếu máu cục bộ cơ tim hoặc
hoại tử cơ tim
- Vỡ hoặc rách van gây suy tim.
Xử trí
Theo dõi liên tục tình trạng huyết động,
những thay đổi được ghi nhận cho đến
khi tình trạng huyết động ổn định.
Tiếp tục theo dõi cho đến khi cải thiện
các thông số: HA, áp lực tĩnh mạch
trung tâm, cung lượng tim và độ bão
hòa oxy.
Thông báo cho bác sỹ biết nếu nước
tiểu ít hơn < 1ml/kg/h.
5.Nguy cơ tắc mạch do
huyết khối.
Giảm tưới máu
ngoại biên.
+,Triệu chứng và dấu hiệu
Trong trường hợp tắc mạch do
huyết khối ở chi
- Đau, sưng nề chi
- Giảm biên độ mạch
- Chi lạnh và nhợt nhạt.
- Xanh xao, nổi vân tím ở ngọn
chi
- Giảm cảm giác và vận động.
+Triệu chứng và dấu hiệu
Trong trường hợp tắc mạch do huyết
khối ở não, mạch vành và phổi
- Giảm ý thức, thay đổi cảm giác và
chức năng vận động
- Xuất hiện đau ngực dữ dội
- Khó thở và kích thích
- Giảm SaO2
+,Nguyên nhân
Giảm tưới máu ngoại biên
- Cản trơ cơ học do chặn đường vào
động mạch hoặc tĩnh mạch.
- Co thắt động mạch
- Hình thành huyết khối
- Tắc mạch do huyết khối
- Chảy máu hoặc tụ máu (hematoma)
+,Xử trí
. Trong trường hợp huyết khối tắc mạch
chi:
-Theo dõi và kiểm tra chi phát hiện tình
trạng xanh tím, tê bì, thay đổi màu sắc da,
chảy máu và hematoma:
- Mạch không bắt được cần kiểm tra bằng
siêu âm Doppler theo y lệnh của bác sỹ và
đánh dấu vị trí mạch.
Chuẩn bị bệnh nhân trong trường hợp can
thiệp bằng phẫu thuật khi cần thiết.
+,Xử trí
. Trường hợp tắc mạch phổi, mạch não,
mạch vành:
Cho Bn nằm tuyệt đối tại giường
Dùng thuốc theo y lệnh bác sĩ
Chuẩn bị đưa bệnh nhân đi chụp chiếu
theo y lệnh bác sĩ
6.CHẢY
MÁU
+,Triệu chứng và dấu hiệu
- Chảy máu ngoài
- Chảy máu trong (vào khoang
giải phẫu hoặc trong tổ chức phần
mềm)
- Sưng nề vì chảy máu (hình
thành hematoma)
+, Nguyên nhân
- Chảy máu tạng do điều trị hoặc
đặc điểm bệnh nhân
- Sử dụng ống thông cỡ lớn, thủ
thuật thô bạo.
- Không đủ lực ép ở vị trí đường
vào can thiệp
+, Xử trí
- Theo dõi chảy máu ở vị trí đường vào
can thiệp (máu thấm qua băng, đau, sưng
nề, hematoma)
- Theo dõi triệu chứng và dấu hiệu chảy
máu mạch vành (trên siêu âm)
Theo dõi dấu hiệu chảy máu tiêu hóa(tình
trạng phân, chất nôn)
Theo dõi CTM, ĐMTB để xem diễn biến
xảy ra
Theo dõi dấu hiệu sinh tồn cho đến khi
bệnh nhân ổn định.
7.PHẢN ỨNG
DỊ ỨNG
+,Triệu chứng và dấu hiệu
- Ngứa, nổi mề đay
- Nổi ban
- Cảm giác nóng khắp người
- Khó thở
- Sốt, rét run
- Shock phản vệ
+Nguyên nhân
Chủ yếu là do sử dụng thuốc cản
quang
+Xử trí
- Hỗ trợ động viên tinh thần cho bệnh
nhân
- Hướng dẫn bệnh nhân cung cấp thông
tin trong trường hợp:
+ Ngứa, nóng khắp người
+ Buồn nôn và nôn, khó chịu
+ Khó thở
- Theo dõi sát dấu hiệu sinh tồn
- Sử dụng kháng histamine tổng hợp,
corticosteroid theo y lệnh của bác sỹ
Thảo Luận
Các yếu tố nguy cơ
gây bệnh
Phòng bệnh
NMCT là gì?
Tìm hiểu về cơ chế
gây ra NMCT?
Tư vấn chế độ
ăn, nghỉ ngơi,
tập luyện
Nhồi máu cơ tim là gì?
Nhồi máu cơ tim là hoại tử 1 vùng (>
2cm2) cơ tim do tắc một nhánh động
mạch vành.
Hay bị nhất là động mạch vành trái
(nhánh liên thất trước 40% và nhánh
mũ trái 25%). Động mạch vành phải
chỉ có 35%.
Cơ chế gây bệnh
Mảng xơ
vữa viêm
Rạn, nứt,
vỡ
Tổn thương
tại chỗ
Tiểu cầu
kết dính Huyết khối
Giải phẫu bệnh
Các yếu tố nguy cơ gây bệnh
Tuổi và giới tính
Tiền sử gia đình
Đái tháo đường
Tăng huyết áp
Rối loạn lipid máu
Hút thuốc lá
Ít vận động thể lực
Béo phì
Stress
Chế độ ăn uống sau đặt Stent
Ba mục tiêu quan trọng trong chế độ thuốc
của bệnh nhân mang stent:
Kiểm soát tốt huyết áp
Nồng độ cholesterol
Đường huyết
Chế độ ăn uống sau đặt Stent
- Dinh dưỡng lành mạnh dựa trên trái cây,
rau quả và ngũ cốc thô
- Giảm chất béo bão hòa, cholesterol và
muối.
- Duy trì một thể trọng càng gần với trị số
lý tưởng càng tốt.
- Không hút thuốc lá, sử dụng rượu bia
Chế độ vận động, sinh hoạt.
- Trong tuần đầu tiên, không nên lái xe, du
lịch xa, đi xe đạp, khuân vác hoặc các
hoạt động thể lực nặng ( có thể đi bộ)
- Sang tuần thứ hai có thể tăng dần mức thể
lực trong sự thoải mái cho phép, đi bộ xa
hơn một chút nhưng không nên chạy bộ.
- Về lâu dài có thể tham gia hoạt động thể
lực bình thường
Chế độ vận động, sinh hoạt.
- Mỗi ngày đi bộ ít nhất 30 phút, năm lần
mỗi tuần. Nếu thấy đau ngực -> ngừng vận
động-> liên lạc bác sĩ.
- Kiểm soát căng thẳng.
Xin chân thành cảm ơn !
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- cham_soc_bn_nmct_sau_can_thiep_mv_4401.pdf